You are on page 1of 3

Tr.

§5 KHOẢNG CÁCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, khoảng cách từ một
điểm đến một mặt phẳng, khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, khoảng cách
giữa hai mặt phẳng song song, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
2. Kĩ năng:
Học sinh xác định và tính được: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, khoảng
cách từ một điểm đến một mặt phẳng, khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song,
khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song, khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
II. Phương pháp:
Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với phát hiện và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:( 5' )
? Thế nào là đường cao của hình chóp
? Thế nào là đường cao của hình chóp đều, hình chóp cụt đều
2. Nội dung bài mới:

Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng
Tiết 1 HĐ 1: Hình thành định nghĩa
1: I. Khoảng cách từ một điểm đến
10' Cho (P) và điểm M, xác định -Xác định hình một mp, đường thẳng:
đoạn ngắn nhất từ M đến (P) chiếu H của M lên Định nghĩa 1: SGK
(P)
- Chứng minh MH Kí hiệu: d(M;(P))
Cho các mệnh đề: ngắn nhất
a. Kc từ một điểm đến một d (M;(P)) = MH (H là hình chiếu
mp là kc từ điểm đó đến một - Xác định tính Đ, S của M lên (P))
điểm bất kì thuộc mặt phẳng của các mệnh đề
b. Kc từ một điểm đến một - Học sinh khác
mp là kc ngắn nhất trong các nhận xét, bổ sung
kc từ điểm đó đến một điểm
bất kì thuộc mp
c. Kc từ một điểm đến một
mp là kc từ điểm đó đến hình
chiếu của nó lên mp
10' HĐ 2: Hình thành Đn 2 và II. Khoảng cách giữa đt và mp
Đn 3 song song, giữa hai mp song song:
- Cho đt a ss (P) và 2 điểm Xác định 2 kc và
phân biệt A,B thuộc a. Nhận cm được 2 kc bằng 1. Đn 2: SGK
xét kc từ A và B đến (P)? nhau
Tr. 2
- Cho (P) ss(Q). Hai điểm
A,B thuộc (P) Xác định 2 kc và
Nhận xét kc từ A và B đến cm được 2 kc bằng 2. Đn 3: SGK
(Q)? nhau

Nêu cách tính kc giữa đt và


mp ssong, giữa hai mp ssong? Dựa vào đn trả lời.

10' HĐ 3: Giới thiệu bài toán tìm


đvgc III. Khoảng cách giữa hai đường
- Hướng dẫn học sinh giải Giải quyết bài toán thẳng chéo nhau:
quyết bài toán  đưa ra thuật 1. Đường vg chung, đoạn vg
ngữ và định nghĩa chung: GK
Dựa vào đn nêu các 2. Đn 4: SGK
-? Nêu các cách tính kc giữa pp tính
hai đường thẳng chéo nhau
Nhận xét: gk
5' HĐ 4: Củng cố:
1.Xác định mệnh đề đúng:
a. Đường vg chung của hai đt Suy nghĩ chọn
chéo nhau a và b là một đt d mệnh đề đúng
vừa vg với a vừa vg với b.
b. Đoạn vg chung của hai đt Học sinh khác nhận
chéo nhau là đoạn ngắn nhất xét bổ sung
trong các đoạn nối 2 điểm bất
kì lần lượt nằm trên 2 đt ấy và
ngược lại.
c. Đường vg chung của hai đt
chéo nhau a, b luôn nằm
trong mặt phẳng vg với a và
chứa đt b
d. Khoảng cách giữa hai đt
chéo nhau là khoảng cách
giữa đt này đến mp chứa đt
kia.
2. Nêu các cách tính: Học sinh nêu cách
tính: Kc từ 1 điểm
đến mp, đt; kc giữa
đt và mp ssong; 2
mp ssong kc 2 đt
chéo nhau
Tiết 2 HĐ 5: Rèn kĩ năng tính kc Ví dụ: Cho hc SABCD có đáy là
10' hình vuông cạnh a, SA vg đáy, SA
Đọc đề, vẽ hình = a.
Tr. 3
a. Tính d(A;(SBC))
S b. Tính d(AD;(SBC))
c. Tính d( SB;AD)
d. Tính d(BD;SC).
H

A D

B C

8' - Nêu cách tính kc từ A đến - Xác định hình a. d(A;(SBC)):


mp (SBC) chiếu H của A lên
(SBC)
-Tính AH
-Đọc kquả, hs khác
-Hoàn chỉnh câu trả lời của bổ sung
hsinh

-Nêu cách xác định kc -Nhận xét AD//BC b. d(AD;(SBC)):


5' d(AD;(SBC)) =
d(A;(SBC)) = AH
-Trình bày bài giải
-Hoàn chỉnh bài giải

7' -?Nhắc lại các cách tính kc 2 -Lựa chọn pp thích c. d(SB;AD):
đt chéo nhau hợp theo yêu cầu
bài toán
(Có thể gv gợi ý) Nhận xét AH là đoạ
vgc
d(SB;AD) = AH
d. d(BD;SC):
10' Hướng dẫn hs xác định đoạn Xác định đoạn vgc
vgc và tính kc, trình bày
bài giải
5' HĐ6: Hướng dẫn học sinh
giải vd 1 SGK, chuẩn bị các
bài tập cho tiết sau

You might also like