You are on page 1of 7

Tiết 26,27

§ 4: HAI MẶT PHẲNG SONG SONG


I. Mục tiêu:
+ Về kiến thức:
- Vị trí tương đối của hai mặt phẳng phân biệt:
+Chúng không có điểm chung
+Chúng có ít nhất một điểm chung.Khi đó chúng có một đường thẳng chung duy nhát đii qua
điểm đó (cắt nhau)
- Điều kiện để hai mặt phẳng song

- Hệ quả 1,2
- Định lí Talet, định lí Talet đảo
- Định nghĩa và một số tính chất của hình lăng trụ, hình hộp và hình chóp cụt.
+ Về kỷ năng:
- Vận dụng điều kiện hai mặt phẳng song song để giải bài tập
- Biết sử dụng tính chất: 1),2) và các hệ quả 1),2) của tính chất 1 để giải các bài toán về quan hệ
song song
- Vận dụng định lí Talet thuận và đảo để giải bài tập
+ Tư duy: phát triển tư duy trừu tượng, tư duy khái quát hóa.
II. Chuẩn bị
- Phiếu học tập
- Bảng phụ của học sinh
III. Phương pháp dạy học:

- Gợi mở vấn đáp đan xen các hoạt động nhóm.


IV. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Tiết 26:
Hoạt động 1: Vị trí tương đối của hai mặt phẳng phân biệt
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
H1: Mặt phẳng (P) và mp(Q) có thể có ba điểm chung 1.Vị trí tương đối
không thẳng hàng hay không? của hai mặt
H2: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) có một điểm chung H1: Hai mặt phẳng phân phẳng phân biệt.
thì chúng có bao nhiêu điểm chung? Các điểm chung đó biệt (P) và (Q) không thể Định nghĩa:
có tính chất như thế nào? có 3 điểm chung không Hai mặt phẳng gọi
thẳng hàng vì nếu có thì là song song nếu
chúng sẽ trùng nhau (tính chúng không có
chất thừa nhận 2) điểm chung
H2: Nếu hai mặt phẳng
phân biệt (P) và (Q) có
một điểm chung thì chúng
có vô số điểm chung, các
Chỉ cho học sinh thấy hai mặt phẳng song song trong điểm chung đó nằm trên
thực tế một đường thẳng (tính
a)(P) và (Q) có điểm chung. Khi đó (P) cắt (Q) theo một chất thừa nhận 4)
đường thẳng
b)(P) và (Q) khong có điểm chung. Ta nói (P) và (Q)
song song với nhau. Kí hiệu (P)//(Q)
Hoạt động 2: Điều kiện để hai mặt phẳng song song

Trong không gian cho hai mặt 2.Điều kiện để hai mặt
phẳng phân biệt (P) và (Q) phẳng song song
H3: Khẳng định sau đây đúng hay H3: Mọi đường thẳng nằm trên (P)
sai? Vì sao? đều song song với (Q) vì nếu có
1
Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) song đường thẳng nằm trên (P) cắt (Q) tại
song với nhau thì mọi đường thẳng một điểm thì điểm ấy là điểm chung
nằm trong (P) đều song song với của (P) và (Q) (vô lí)
(Q). H4: Đúng, vì nếu (P) và (Q) có điểm
H4: Khẳng định sau đây đúng hay chung A thì mọi đường thẳng nằm
sai? Vì sao? trên (P), qua điểm A đều cắt (Q) tại A
Nếu mọi đường thẳng nằm trong (mâu thuẫn với giả thiết) Định lí 1:
mặt phẳng (P) đều song song với  a  (P), b  (P)
mặt phẳng (Q) thì (P) song song 
với (Q)
Nếu  a b   
 a //(Q), b //(Q)

(P)//(Q)

HĐTP 1: a)(P) và (Q) không trùng nhau, vì nếu


a)Hãy chứng tỏ rằng hai mặt phẳng chúng trùng nhau thì đường thẳng a
(P) và (Q) không trùng nhau. nằm trên (P) cúng phải nằm trên (Q)
b)Giả sử (P) và (Q) cắt nhau theo mâu thuẫn với giả thiết a//(Q)
giao tuyến c. Hãy chứng tỏ rằng b)a//(Q) và a nằm trên (P) nên (P) cắt
a//c, b//c và do đó suy ra điều vô lí. (Q) theo giao tuyến c sông song với a.
Lí luận tương tự c//b.Suy ra a song
song hoặc trùng với b (mâu thuẫn với
gt)
Hoạt động 3: Tính chất

Gt:A(Q) 3.Tính chất


Gv nêu định lí gọi hs tóm tắt Kl:!(P): A(P),(P)//(Q) Tính chất 1(sgk)

Cm:
Trên (Q) lấy hai đường thẳng a’ và b’
cắt nhau.
Gọi a và b qua A và song song với a’
và b’
Hai đường thẳng a,b xác định (P) song
song với (Q)
Giả sử A(P’)//(Q) a’,b’ //(P’) 
(P’)a,b(P’)(P)
Hệ quả 1:
a//(Q)!(P)a,(P)//(Q)

Trong mặt phẳng a//c,b//c quan a//b


hệ giữa a và b
Điều đó còn đúng trong không gian
2
khi thay đường thẳng bằng mặt
phẳng? Hệ quả 2:
(P)//(R),(Q)//(R)⇒(P)//(Q)

Cho mp(R) cắt hai mặt phẳng song a∩b=∅ Tính chất 2:
song (P) và (Q) lần lượt theo hai vì nếu a∩b=A⇒(P) và (Q) có điểm  (P)//(Q)
giao tuyến a và b. Hỏi a và b có chung (mâu thuẫn với gt) Gt: 
điểm chung hay không? tại sao?  (R)  (P)=a
Kl:(R)(Q)=b,a//b
Đó chính là nội dung tính chất 2

Tiết 27:
Hoạt động 4: Định lí Talet (Thalèt) trong không gian

AB BC CA 4.Định lí Talet
= =
A'B' B'C' C'A' (Thalès) trong không
gian
Định lí 2(Định lí Talet)

a//b//c
Thay a,b,c bởi (P)//(Q)//(R)

Nhắc lại cho hs phương pháp


chứng minh định lí Talet trong
hình học phẳng
ABB1ACC1 
AB BC AB BC AB BC CA
= = = = =
AB1 B1C1 A'B' B'C' A'B' B'C' C'A'
Gọi B1=AC’(Q) rồi áp dụng định lí talet
Nếu ba mặt phẳng (P),(Q),(R) trong mặt phẳng (ACC’) và (C’AA’)
song song đôi một cắt hai AB BC CA
đường thẳng a,a’ tại A,B,C và = =
AB1 B1C' C'A
A’,B’,C’ thì ta được điều gì?
AB1 B1C' C'A
= =
Chứng minh ntn? A'B' B'C' C'A'
Ta thừa nhận định lí sau Định lí 3(Định lí Talet
đảo): Giả sử trên hai

3
đường thẳng chéo nhau
lần lượt lấy các điểm
A,B,C và A’,B’,C’ sao
AB BC CA
cho = =
A'B' B'C' C'A'
Khi đó AA’, BB’, CC’
lần lượt nằm trên ba
mặt phẳng song song,
tức là chúng cùng song
song với một mặt
phẳng.
Ví dụ:Cho tứ diện ABCD. Các Ví dụ:
điểm M,N theo thứ tự chạy
trên các cạnh AD và Bc sao
MA NB
cho = . Chứng minh
MD NC
MN luôn song song với một
mặt phẳng cố định.

MA NB
Giải: M∈AD,N∈BC: = ⇒
MD NC
MA MD AD
= =
NB NC BC
Vậy theo định lí Talet đảo, các đường thẳng
MN, AB, CD cùng song song với một mp (P)
nào đó.Ta có thể lấy mp(P) đi qua một điểm cố
định, song song với Ab và CD⇒(P) cố định
Hoạt động 4: Hình lăng trụ và hình hộp

Hình lăng trụ và hình hộp ta hay 5.Hình lăng trụ và hình
gặp trong cuộc sống: hộp diêm, hộp hộp
phấn, cây thước,quyển sách,… Định nghĩa hình lăng trụ:
Hình hợp bởi các hình
Cho (P)//(P’). Trên (P)⊃A1A2…An. bình hành A1A2A2’A1’,
Qua A1,A2,…,An, ta vẽ các dường A2A3A3’A2’,…,
thẳng song song với nhau là lần AnA1A1’An’, và hai đa giác
lượt cắt (P’) tại A1’,A2’,…,An’,. A1A2…An, A1’,A2’…An’
⇒A1A2A2’A1’, A2A3A3’A2’, …, gọi là hình lăng trụ hoặc
AnA1A1’An’ là hình bình hành lăng trụ.
A1A2…An, A1’,A2’…An’: có các A1A2A2’A1’,A2A3A3’A2’,
cạnh tương ứng song song và bằng …, AnA1A1’An’: mặt bên
nhau A1A2…An, A1’,A2’…An’:
mặt đáy
A1A2,A1’A2’…: cạnh đáy
A1A1’, A2A2’…: cạnh bên
A1,A1’: đỉnh

4
Nếu đáy là tam giác, tứ
giác, ngũ giác ta có lăng
trụ tam giác, lăng trụ tứ
giác, lăng trụ ngũ giác

Lăng trụ tam giác

Lăng trụ tứ giác

Lăng trụ ngũ giác


H6: Có thể xem hai mặt đối diện Có thể xem hai mặt đối diện bất kì ĐN:Hình lăng trụ có đáy
nào đó của hình hộp là hai đáy của của hình hộp là hai đáy của nó. Khi là hình bình hành được gọi
nó hay không? đó các mặt còn lại là các mặt bên là hình hộp

hai đỉnh đối diện


đường chéo
hai cạnh đối diện

HĐTP:Chứng tỏ rằng bốn đường Xét hình hộp ABCD.A’B’C’D’.Tứ


chéo của hình hộp cắt nhau tại giác ABC’D’ là hình bình hành nên
trung điểm của mỗi đường. Điểm hai đường chéo AC’ và BD’ cắt nhau
cắt nhau đó gọi là tâm của hình tại trung điểm O của mỗi đường.
hộp. Tứ giác BCD’A’ là hình bình hành
nên hai đường chéo BD’ và CA’ cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường, vì
thế O cũng là trung điểm của CA’. Lí
luận tương tự, O cũng là trung điểm
DB’. Vậy bốn đường chéo của hình
hộp cắt nhau tại trung diểm của mỗi
đường

Hoạt động 6: Hình chóp cụt

5
Một hình chóp S.A1A2…An, một 6.Hình chóp cụt
mặt phẳng (P) không qua đỉnh song Định nghĩa:Hình chóp
song với đáy cắt các cạnh SA1, SA2, cụt (sgk)
…, SAn lần lượt tại A1’, A2’,…, An’. Đáy lớn
Yêu cầu hs quan sát và trả lời Đáy nhỏ
Nhận xét về hình tạo bởi? mặt bên
GV kết luận cạnh bên
Yêu cầu học sinh vẽ hình?
Nhận xét về hai đáy? hình chóp cụt tam giác
Về các tứ giác mặt bên? hình chóp cụt tứ giác
Cách gọi tên? hình chóp cụt ngũ giác

Tính chất: Hình chóp cụt


có:
a)Hai đáy là hai đa giác có
các cạnh tương ứng song
song và tỉ số các cạnh
tương ứng bằng nhau.
b)Các mặt bên là những
hình thang.
c)Các đường thẳng chứa
các cạnh bên đồng quy tại
một điểm.

Hoạt động 7: Rèn luyện kỉ năng

b)c)f) Bt 29/67
a)d)e) Bt 30/67

a)Gọi I là tâm hình bình hành AA’C’C Bt 36/68 Cho hình lăng trụ
HI là đường trung bình ∆A’B’C ⇒ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi
CB’//HI H là trung điểm của cạnh
Mặt khác HI⊂(AHC’) A’B’.
Vậy CB’//(AHC’) a)Chứng minh rằng đường
b)Gọi J là tâm của hình bình hành thẳng CB’ song song với
AA’B’B⇒I,J là điểm chung của hai mặt phẳng (AHC’)
mặt phẳng (AB’C’) và (A’BC). Vậy b)Tìm giao tuyến d của hai
giao tuyến d của chúng là đường thẳng mặt phẳng (AB’C’) và
IJ. (A’BC). Chứng minh rằng
d song song với
d//B’C’⇒d//(BB’C’C)
mp(AHC’)
c)HJ∩AB=M c)Xác định thiết diện của
AA’//HM⇒AA’//(H,d) hình lăng trụ ABC.A’B’C’
Vậy mp(AA’C’C) cắt (H,d) theo giao khi cắt bởi mp(H,d)
tuyến qua I và song song với AA’.
Giao tuyến này cắt AC và A’C’ lần
lượt tại N và E
Vậy thiết diện là MNEH

4. Củng cố:

+ Định lí 1: Nêu điều kiện để (P)//(Q)

+ Định lí 2: Nêu điều kiện duy nhất mp(P) chứa A ở ngoài mp(Q) và (P)//(Q)

6
+ Các hệ qủa

+Định lí 3: (P)//(Q) và (P)∩(R)=a ⇒(Q)∩(R)=b và a//b

+ Giáo viên định lí thuận và đảo của định lí Talet

+ Phương pháp chứng minh đoạn thẳng song song với một mặt phẳng nếu đoạn thẳng tựa
trên hai đường thẳng chéo nhau cùng chia hai đoạn thẳng tỉ lệ

+ Làm những bài tập còn lại trong sách giáo khoa

You might also like