You are on page 1of 3

ÔN TẬP CHƯƠNG IV (Tiết 2)

I. Mục tiêu bài dạy:


1.Kiến thức:
Học sinh ôn tập các kiến thức trong chương IV và làm các bài tập còn lại trong sách
giáo khoa.
2. Kỹ năng:
Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong chương IV vào việc giải một số bài toán
đơn giản liên quan đến các kiến thức trong chương IV.
3.Tư duy:
Học sinh hiểu được và khắc sâu các kiến thức trong chương IV thông qua các câu hỏi
và bài tập ôn tập.
4.Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận và tính tỉ mỉ cho học sinh. Rèn luyện sự chính xác trong tính
toán cho học sinh, để học sinh tự tin và từ đó hình thành nhân cách đứng đắn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: tham khảo tài liệu, soạn giáo án.
Học sinh: dụng cụ học tập, chuẩn bị ôn tập chương IV và làm bài tập ôn tập chương.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, gợi mở giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm và ba định lí cơ bản trong bài hàm số
liên tục.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 1 (BT 6/142 SGK)
Hướng dẫn học sinh làm Làm bài tập 2. Cho hai hàm số
bài tập 2. limun = 2. 1− x2 x3 + x 2 + 1
f ( x) = và g ( x) = .
x2 x2
a)Tính lim f ( x); lim g ( x); lim f ( x)
x →0 x →0 x → +∞

và xlim
→ +∞
g ( x)
b) Hai đường cong sau đây là đồ thị
của hai hàm số đã cho. Từ kết quả câu
a), hãy xác định xem đường cong nào
là đồ thị của mỗi hàm số đó.

1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng y
y

O x
O x

Hoạt động 2: Bài tập 2 (BT 7/143 SGK)


Hướng dẫn học sinh làm Làm bài tập 3. Xét tính liên tục trên R của hàm số
3n − 1  x2 − x − 2
bài tập 3. A = lim =3  khi x>2
n+2 g ( x) =  x − 2
(
H = lim n 2 + 2n − n = 1 ) 5 − x
 khi x ≤ 2
n −2
N = lim =0
3n + 7
3 n − 5.4 n
O = lim =5
1 − 4n
Tên của học sinh là
HOAN
Hoạt động 3: Bài tập 3 (BT 8/143 SGK)
Hướng dẫn học sinh làm Làm bài tập 4 Chứng minh rằng phương trình
bài tập 4. Đặt x5 - 3x4 + 5x -2 = 0 có ít nhất ba nghiệm
5 4
f(x)= x - 3x + 5x -2 nằm trong khoảng (-2;5) .
Ta có
f(0)= -2; f(1)= 1;
f(2)= -8; f(3)= 13;
Do đó f(0) f(1)<0;
f(2) f(1)<0; f(2)f(3)<0.
Hơn nữa y=f(x) là hàm
số đa thức nên liên tục
trên R. Vì vậy phương
trình f(x)= 0 có ít nhất
một nghiệm thuộc
khoảng (0;1), có ít nhất
một nghiệm thuộc
khoảng (1;2) và có ít
nhất một nghiệm thuộc
khoảng (2;3).
Hoạt động 4: Bài tập trắc nghiệm:
HĐTP1: BT 1(BT 12/143 SGK)
− 3x − 1
Hướng dẫn bài tập 1 trắc Làm bài tập 1 trắc lim bằng:
nghiệm. nghiệm. x →1 x −1

Chọn đáp án (D) (A) -1; (B) -∞; (C) -3; (D) +∞
HĐTP 2: BT 2(BT 13/143 SGK)
Hướng dẫn bài tập 2 trắc Làm bài tập 2 trắc Cho hàm số f ( x) = 1 − x xlim
2
f ( x)
nghiệm. nghiệm. x → −∞

Chọn đáp án (B) bằng:

2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
(A) +∞; (B) 1; (C) -∞; (D) -1

HĐTP 3: Làm bài tập 3 trắc BT 3(BT 14/143 SGK)


nghiệm. Cho hàm số
Hướng dẫn bài tập 3 trắc Chọn đáp án (C)  3− x
nghiệm.  khi x ≠ 3
f ( x) =  x +1 − 2
m khi x=3

Hàm số đã cho liên tục tại x = 3 khi m
bằng:
(A) 4; (B) -1;
(C) 1; (D) -4;

HĐTP 4: BT 4(BT 15/143 SGK)


Hướng dẫn bài tập 4 trắc Làm bài tập 4 trắc Cho phương 3trình
nghiệm. nghiệm. - 4x + 4x - 1 = 0 (1)
Chọn đáp án (B) Mệnh đề sai là:
(A) Hàm số f(x) = - 4x3 + 4x -1 liên tục
trên R
(B) Phương trình (1) không có nghiệm
trên khoảng (-∞;1);
(C) Phương trình (1) có nghiệm trên
khoảng (-2;0);
(D) Phương trình (1) có ít nhất hai
1
nghiệm trên khoảng (-3; );
2
4. Củng cố và dặn dò:
Các em cần phải nắm vững các kiến thức trong chương IV.
Các em cần phải biết vận dụng các kiến thức trong chương vào việc giải một số bài
toán đơn giản liên quan.
Cần nhớ các giới hạn đặc biệt.
Nghiên cứu các bài tập đã làm trong tiết học.
Chuẩn bị bài học hôm sau, xem trước bài định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm.

You might also like