You are on page 1of 5

GV biên soạn: Vũ Đức Luận Trường THPT Lương Thế Vinh – Nam Định

NHẬN BIẾT- TÁCH CHẤT-TINH CHẾ


VÀ ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ

A. Nhận biết:
Dạng 1 Nhận biết không giới hạn thuốc thử
Bài 1: Bằng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau
1) NaOH , HCl , ZnBr2 , Na2SO4, I2
2) MgCl2 , BaI2 ,HCl , HI
3) NaCl, HCl, KI, HI, HgCl2
4) Ca(HCO3)2 , Na2CO3 , (NH4)2CO3
5) MgSO4 ,CaCl2, Na2CO3 , HNO3
6) Al(NO3)3 , Zn(NO3)2 , NaNO3 , Mg(NO3)2
7) K2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , HCl
8) HCl, HNO3 , H3PO4 ,H2SO4
9) HCl, HNO3 , dd Ca(OH)2, dd NaOH, dd NH3
10) Na2SO4 , Na2SO3 , Na2CO3
11) Al(NO3)3 ,FeCl3 , CuCl2, MgSO4 , FeCl2 , NaAlO2, (NH4)2SO4 , Na2CO3
12) NaOH , K2CO3 , AlCl3 , FeSO4 , CaSO4 , MgCl2
Bài 2 : Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất rắn sau:
1) NaNO3, KI, ZnCl2 ,CuCl2 ,AgCl
2) Na2CO3 , MgCO3 , BaCO3
3) AgCl , BaSO4 , CaCO3 , Na2CO3
4) Al, Fe, Al2O3 , Fe2O3.
5) Fe + FeO ; Fe + Fe2O3 ; FeO + Fe2O3
6)Na2CO3 CaCO3 , CaSO3 PbSO4 PbS
Bài 3: Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất khí sau:
1) Cl2 , CO2 , SO2 , H2S , NO2.
2) SO3 , SO2 , CO2 , CO , H2.
3) CO, CO2 , SO2 , SO3 , H2.
Bài 4 : Bằng phương pháp hoá học nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch
sau:
1) Na+ , NH4+ , CO32- , HCO3-.
2) NH4+ , SO42-, HCO3-, CO32-.
3) NH4+, Fe3+, NO3-.
4) Fe2+, Fe3+, Al3+, AlO2-, Mg2+.
5) Na+, CO32-, SO32-, SO42-.
Baì 5 : Bằng phương pháp hoá học phân biệt 2 loại quặng
Hematit và Xiderit
Bài 6: Có 4 cốc đựng riêng biệt các chất sau: Nước nguyên chất, Nước cứng tạm
thời, Nước cứng vĩnh cửu ( có chứa SO42- ) và nước cứng toàn phần ( chứa cả
HCO32- và SO42- ). Hãy xác định loại nước nào đựng trong mỗi lọ bằng phơng pháp
hoá học. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 7: Nhận biết các dung dịch sau:
NaCl, NaNO3, Na2CO3, Na2SO4, Na2SO3, Na2S, Na3PO4, NaAlO2, HCl, NaOH

Email: vuducluanltv@gmail.com Blog: http://vuducluan.tk


GV biên soạn: Vũ Đức Luận Trường THPT Lương Thế Vinh – Nam Định
Bài 8: Nhận biết các dung dịch sau:
NaCl, Na2CO3, Na2SO3, NaI, Na2SO4

Bài 9: Nhận biết các hỗn hợp sau:


a) Al + Fe + Cu + Ag
b) H2SO4 + HCl + HNO3 + H3PO4
c) Ddchứa : Na2SO4 + Na2SO3 + Na2CO3 NaNO3 + NaCl
Bài 10:
Cho 4 kim loại A, B, C, D có màu gần giống nhau lần lượt tác dụng với HNO3 đặc,
dung dịch HCl, dung dịch NaOH thì thu được kết quả như sau:
A B C D
HNO3 - - + +
HCl + + - -
NaOH + - - -
Với kí hiệu dấu ( + ) là có phản ứng, dấu ( - ) là không phản ứng. Hỏi chúng là
các kim loại gì trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Mg, Al, Fe. Viết các phơng trình
phản ứng biết rằng khi kim loại tác dụng với dung dịch HNO 3 có khí màu nâu duy
nhất thoát ra
Bài 11: Có 5 loại quạng sắt quan trọng trong tự nhiên là manhêtit, hêmatit đỏ,
hêmatit nâu, xidêrit và pirit.
a) Hãy cho biết trong các quạng đó Fe tồn tại ở những dạng hợp chất nào?
b) Lấy 2 quạng không thuộc loại oxit trong 5 loại trên đem đốt cháy trong oxi
ở nhiệt độ cao thu được 2 klhí X, Y tương ứng. Hãy viết phương trình phản
ứng và phân biệt2 khí X Y bằng phương pháp hoá học .
Đại học SP qui nhơn

Bài 12: Nêu phương pháp phân biệt cá dung dịch sau;
KCl, KBr, KI, KClO3
Olimpic 30/4-1996
Dạng 2 Nhận biết có giới hạn thuốc thử
Bài 1:Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau
1) HI, KOH, ZnCl2, NaCl, MgCl2, AgNO3,HCl, Na2CO3 Và NH4NO3
2) HI,CaI2, Hg(NO3)2 AgNO3
3) CuO, FeO, Fe3O4 , MnO2 , Ag2O, hh(Fe & FeO)
4) FeO + Fe2O3 ; Fe + FeO; Fe + Fe2O3
5) AlCl3 , MgCl2 , NaCl , H2SO4
6) 0HCl, Na2SO4 , NaOH, NaCl, BaCl2 , AgNO3
7) MgCl2 , AlCl3 FeCl2, FeCl3, CuCl2, NaCl , NH4Cl , (NH4)2SO4
8) NaCl , MgCl2 , FeCl2 ,FeCl3 CuSO4 (NH4)2SO4 (chỉdùng 1kim loại)
9) CaCO3, Fe2O3, Al2O3 SiO2
10) (NH4)2CO3, NH4Cl Mg(NO3)2, AlBr3, ZnBr2, FeCl2, Fe2(SO4)3
Bài 2: Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết các dung dịch sau: NaCl, NaOH,
MgCl2, HCl
Bài 3: Không dùng thuốc thử ngoài hãy nhận biết các dung dịch sau:
(NH4)2CO3 , NH4NO3 , NaOH , MgCl2 , H2SO4
Email: vuducluanltv@gmail.com Blog: http://vuducluan.tk
GV biên soạn: Vũ Đức Luận Trường THPT Lương Thế Vinh – Nam Định
Bài 4: Không dùng thuốc thử
a) NaHCO3, CaCl2, Na2CO3 , Ca(HCO3)2
b) NaHCO3 Na2CO3, BaCl2 Na3PO4, H2SO4
Bài 5: Chỉ dùng CO2 Và H2O Nhận biết các chất rắn sau:
NaCl, Na2CO3 Na2SO4, BaCO3 , BaSO4
Bài 6: Chỉ dùng kim loại hãy nhận biết:HCl, H2SO4 AgNO3 NaCl, KOH
Bài 7: Chỉ được sử dụng NaCl, KI, H2O .Nhận biết các chất dạng bột:
BaSO4 , Na2CO3 , CaCO3 MgSO4 Tinh bột
Bài 8: Chỉ dùng H2SO4 nhận biết 4 kim loại:Mg, Zn, Fe, Ba
Đại học giao thông vận tải 2001-2002
Bài 9: Chỉ được sử dụng một dung dịch chứa một chất tan để nhận biết các dung
dịch muối sau:
Al(NO3)3 , (NH4)2SO4 , NaNO3 , NH4NO3 , MgCl2 , FeCl2
Đề thi Đại học khối A 2005-2006
Bài 10: Chỉ dùng H2SO4 nhận biết các dung dịch sau;
NaCl, Na2S, Na2SO3 ,Na2CO3
Đề thi Đại học khối B 2005-2006
Bài 11: Chỉdùng chất chỉ thị phenolphtalein hãy nhận biết các dung dịch NaHSO 4,
Na2CO3 , AlCl3, Fe(NO3)3 , NaCl, Ca(NO3)2. Các phản ứng minh hoạ dưới dạng
ion thu gọn
Hoá học ứng dụng số 2/2006
Bài 12: Có 3 gói bột màu trắng, mỗi gói chứa Hỗn hợp 2 chất sau: Na 2CO3 và
K2CO3 ; NaCl Và KCl; MgSO4 Và BaCl2. Bằng phương pháp hoá học làm thế nào
đẻ nhận biết được 3 gói bột trên nếu chỉ dùng H2O và các ống nghiệm.
Hoá học ứng dụng số 5/2006
Bài 13: chỉ dùng quì tím hãy nhận biết các dung dịch sau; NáHO 4 , Na2CO3 ,
Na2SO3 , BaCl2 , Na2S .
Hoá Học ứng dụng số 6/2006

Dạng 3: Xác định các dung dịch và nhận biết các ion
Bài 1: Làm thế nào để nhận biết sự có mặt đồng thời của các ion sau đây trong
một dung dịch:
a) Na+ , NH4+ , CO32- , HCO3-.
b) NH4+ , SO42-, HCO3-, CO32-.
c) NH4+, Fe3+, NO3-.
d) Fe2+, Fe3+, Al3+, AlO2-, Mg2+.
e) Na+, CO32-, SO32-, SO42-.
Bài 2: Chỉ dùng quỳ tím, dung dịch HCl và dung dịch Ba(OH) 2 có thể nhận biết đ-
ợc các ion nào sau đây trong cùng một dung dịch: Na +, NH4+, HCO3-, CO32-, SO42-
Bài 3: Có một dung dịch chứa các ion sau:
Al3+, NH4+, Ag+, Xn-
- Xác định Xn- để dung dịch A tồn tại.
- Bằng phương pháp hoá học, chứng minh sự có mặt của các cation trong dung
dịch A.

Email: vuducluanltv@gmail.com Blog: http://vuducluan.tk


GV biên soạn: Vũ Đức Luận Trường THPT Lương Thế Vinh – Nam Định
- Cũng bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để tách dung dịch A thành 3
dung dịch mà mỗi dung dịch chỉ chứa một cation.

Bài 4: có 4 dung dịch mỗi dung dịch chỉ chứa 2 ion trong các ion sau: Ba 2+, Mg2+,
Pb2+, Na+, SO42-, Cl-,CO32-,NO3-
i. Xác định các dung dịch đó
ii. Nêu phương pháp nhận biết các dung dịch đó
Bài 5: Có 4 cation và 4 anion cho sau đây:
K+, Ag+, Ba2+, Cu2+; Cl-, NO3-,SO42- Và CO32-
Có thể hình thành các dung dịch nào(mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion
không trùng lặp)
Bài 6: Cho 5 lọ A,B,C,D,E: mỗi lọ chứa 1 trong các dung dịch không màu sau:
NaCl , MgSO4 , HCl , KOH , Na2CO3.Kết quả tiến hành thí nghiệm được cho sau
đây:
1)Cho dung dịch ở lọ A tác dụng với dung dịch ở lọ Cthấy tạo kết tủa trắng
2)Cho dung dịch ở lọ B tác dụng với dung dịch ở lọ C không thấy hiện tượng gì.
3)Cho dung dịch ở lọ A tác dụng với dung dịch ở lọ B thấy tạo thành kết tủa trắng.
4)Cho dung dịch ở lọ E tác dụng với dung dịch ở lọ A không thấy hiện tượng gì
5)Cho dung dịch ở lọB tác dụng với dung dịch ở lọ D thấy có khí thoát ra.
6)Cho dung dịch ở lọ C tác dụng với dung dịch ở lọ E không thấy hiện tượng gì
i. Hãy nhận ra các dung dịch đó
ii. Phương trình phản ứng

B. TÁCH
Dạng 1: Tách không làm thay đổi khối lượng
1) Hãy tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp các chất sau: AlCl3 , CuCl2 , NaCl mà
không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất.
2) Trình bày phương pháp tách:
- Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp Fe2O3 , Al2O3 , SiO2 ở dạng bột.
- Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột.
Với mỗi trường hợp chỉ dùng duy nhất một dung dịch chứa một hoá chất và lượng
oxit hoặc kim loại cần tách vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết các phương
trình phản ứng và ghi rõ điều kiện.
Đề thi Đại học khối A 2002-2003

Dạng 2 không yêu cầu khối lượng không đổi


1) Hỗn hợp kim loại Al, Au, Ag.
2) Hỗn hợp: Al2O3 , Fe2O3 , CaCO3 .
3) dung dịch chứa: MgCl2 , AlCl3 , KCl.
4) hỗn hợp các kim loại sau: Al, Fe, Cu, Ag.
5) hỗn hợp chứa 3 muối: AlCl3 , FeCl2 , BaCl2.
6) Cho hỗn hợp các oxit sau: SiO2 , Al2O3 ,CuO, Fe2O3.
7) tách riêng các kim loại ra khỏi hỗn hợp các muối sau:
1- AgNO3 và Pb(NO3)2.
2- AgNO3 và Cu(NO3)2.
Email: vuducluanltv@gmail.com Blog: http://vuducluan.tk
GV biên soạn: Vũ Đức Luận Trường THPT Lương Thế Vinh – Nam Định
3- AgNO3 , Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2.
8) dung dịch chứa 4 chất sau:
Al(NO3)3 , Zn(NO3)2 , NaNO3 , Mg(NO3)2
9) hỗn hợp gồm 3 oxit: BaO, CaO, MgO. Viết phương trình phản ứng để tách riêng
từng oxit ra khỏi hỗn hợp trên.
10) Hỗn hợp: NH4Cl + CuSO4+ CaCO3
11) Hỗn hợp muối rắn: NaCl+ AlCl3 + MgCl2+ CuCl2
12) Hỗn hợp khí: CO2 N2, C2H2, C2H4
13) Hỗn hợp: Al, Fe, Fe3O4
14) FeCl2 NaCl, AlCl3, CuCl2

C. TINH CHẾ
1)Tách riêng SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm:SO2 , SO3 , O2 .
2) Quặng Boxit dùng để sản xuất Al thường bị lẫn các tạp chất là Fe 2O3 và SiO2.
Làm thế nào để có Al2O3 gần như tinh khiết.
3) Một loại quặng Sắt gồm Fe2O3 có lẫn CaCO3. Trộn quặng đó với bột Al dư rồi
đun nóng chảy ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X.
1- Cho biết X gồm những chất gì? Làm thế nào để nhận ra chúng và tách riêng
chúng ra khỏi nhau.
2- Làm thế nào để tách riêng Fe2O3 ra khỏi quặng. Viết các phương trình phản ứng
xảy ra.
4) Nitơ bị lẫn các tạp chất là: H2Oh , CO2 , CO, O2. Làm thế nào để có N2 tinh
khiết.
Ag có lẫn các tạp chất là: Sn, Pb, Zn. Bằng cách nào có thể loại được các tạp chất
đó và viết các phương trình phản ứng.
5) Chỉ dùng dung dịch chứa một hoá chất, hãy thu hồi Ag sạch từ hỗn hợp các kim
loại: Fe, Cu, Ag.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
6) Một loại muối ăn bị lẫn các tạp chất là: Na 2SO4 , NaBr, MgCl2 , CaCl2 , CaSO4.
Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được NaCl tinh khiết.
7) Tách N2 và CO2 ra khỏi hỗn hợp khí: N2 O2, CO, H2O, CO, CO2

Email: vuducluanltv@gmail.com Blog: http://vuducluan.tk

You might also like