You are on page 1of 17

CÁCH LẬP BẢNG TỬ VI1

Contents
CÁCH LẬP BẢNG TỬ VI.................................................................................................................................1
1. CÁC SAO AN THEO CAN (NĂM SINH).......................................................................................................3
1.1 Triệt:..................................................................................................................................................3
1.2 Lộc Tồn..............................................................................................................................................3
1.2.1 vòng sao Bác Sĩ (lộc tồn).................................................................................................................3
1.2.2 Kình Dương, Đà La..........................................................................................................................3
1.2. 3 Lưu Niên Văn Tinh, Quốc Ấn, Đường Phù......................................................................................3
1.3 Thiên Trù............................................................................................................................................4
1.4 Thiên Khôi, Thiên Việt........................................................................................................................4
1.5 Thiên Quan, Thiên Phúc.....................................................................................................................4
1.6 Lưu Hà...............................................................................................................................................5
2. CÁC SAO AN THEO ĐỊA CHI CỦA NĂM SINH.............................................................................................5
2.1 vòng sao Thái Tuế.............................................................................................................................5
2.1.2 Nguyệt Đức, Thiên Đức (đã an rồi)................................................................................................6
2.1.3 Long Trì, Phượng Cát Giải Thần (đã an rồi).....................................................................................6
2.1.4 Thiên Khốc, Thiên Hư (đã an rồi)....................................................................................................6
2.1.5 Hồng Loan và Thiên Hỉ (đã an rồi)...................................................................................................7
2.2 Đào Hoa, Thiên Mã, Hoa Cái - Kiếp Sát.............................................................................................7
2.3 Cô Thần và Quả Tú.............................................................................................................................7
2.4 Phá Toái.............................................................................................................................................7
3. CÁC SAO AN THEO THÁNG, NGÀY HOẶC GIỜ SINH.................................................................................8
3.1 Địa Giải, Thiên Giải, Thiên Hình, Thiên Riêu, Thiên Y (theo tháng)....................................................8
3.2 Tả Phù, Tam Thai (thuận tháng, thuận ngày).....................................................................................8
3.2.1 Hữu Bật, Bát Tọa (nghịch tháng, nghịch ngày)................................................................................8
3.3 Văn Khúc, Thiên Quí (thuận giờ, nghịch ngày)...................................................................................8

1
http://tvvn.org/forum/showthread.php?253-Nguy%C3%AAn-T%E1%BA%AFc-L%E1%BA%ADp-M%E1%BB%99t-L
%C3%A1-S%E1%BB%91-T%E1%BB%AD-Vi
3.3.1 Văn Xương, Ân Quang (nghịch giờ, thuận ngày).............................................................................8
3.3.2 Thai Phụ, Phong Cáo (theo chi giờ) ***..........................................................................................8
3.4 Địa Không, Địa Kiếp (theo chi giờ).....................................................................................................9
3.5 Hỏa Tinh, Linh Tinh (theo chi năm, chi giờ)........................................................................................9
3.6 Đẩu Quân (nghịch tháng, thuận giờ)..................................................................................................9
4. Mệnh và Thân..........................................................................................................................................9
4.1 Thiên Tài, Thiên Thọ.........................................................................................................................10
5. Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng (sao an cố định)...............................................................10
6. Xác định Cục..........................................................................................................................................10
6.1 An vòng Trường Sinh.......................................................................................................................10
6.2 An vòng sao Tử Vi............................................................................................................................10
6.3 An vòng sao THIÊN PHỦ...................................................................................................................10
7. TỨ HÓA..................................................................................................................................................11
8. Tổng kết.................................................................................................................................................11
9. CÁC CÁCH AN SAO CẦN NHỚ.................................................................................................................13
CÁCH TÍNH TAY CỤC TRONG TỬ VI............................................................................................................15
1. CÁC SAO AN THEO CAN (NĂM SINH)
1.1 Triệt:
Sao Triệt an theo chu kỳ 5 nă m, mộ t lầ n an lên trên hai cung

 Tuổ i Giá p, Kỷ an tạ i Thâ n Dậ u


 Ấ t, Canh an tạ i Ngọ Mù i
 B ính, Tâ n an tạ i Thìn Tỵ
 Đinh, Nhâ m an tạ i Dầ n Mã o
 Mậ u, Quí an tạ i Tí Sử u

1.2 Lộc Tồn


 Tuổ i Giá p an Lộ c Tồ n tạ i Dầ n
 Ấ t an Lộ c Tồ n tạ i Mã o
 Bính an Lộ c Tồ n tạ i Tỵ
 Đinh an Lộc Tồn tại Ngọ
 Mậ u an Lộ c Tồ n tạ i Tỵ
 Kỷ an Lộc Tồn tại Ngọ
 Canh an Lộ c Tồ n tạ i Thâ n
 Tâ n an Lộ c Tồ n tạ i Dậ u
 Nhâ m an Lộ c Tồ n tạ i Hợ i
 Quí an Lộ c Tồ n tạ i Tí

Chú ý: Lộ c Tồ n khô ng an ở Tứ Mộ nghĩa là cung Thìn, Tuấ t, Sử u, Mù i

1.2.1 vòng sao Bác Sĩ (lộc tồn)


(cầ n Can nă m sinh và giớ i tính Nam hay Nữ )

An Bá c Sĩ đồ ng cung vớ i Lộ c Tồ n rồ i an mỗ i cung mộ t sao cá c sao cò n lạ i, gồ m: Bá c Sĩ, Lự c


Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướ ng Quâ n, Tấ u Thư, Phi Liêm, Hỉ Thã n, Bệnh Phù , Đạ i Hao,
Phụ c Binh, Quan Phủ

Dương Nam, Â m Nữ thì an theo chiều thuậ n

 m Nam, Dương Nữ thì an theo chiều nghịch

1.2.2 Kình Dương, Đà La


Că n cứ và o vị trí củ a Lộ c Tồ n, ta an Kình Dương tạ i cung đứ ng trướ c Lộ c Tồ n và Đà La tạ i
cung đứ ng sau Lộ c Tồ n (tiền Kình hậ u Đà ) ???

1.2. 3 Lưu Niên Văn Tinh, Quốc Ấn, Đường Phù


Ta an tắ t như sau: từ cung củ a Lộ c Tồ n đếm theo chiều thuậ n, bỏ trố ng hai cung rồ i an Lưu
Niên Vă n Tinh rồ i bỏ bố n cung thì an Quố c Ấ n. Quố c Ấ n và Lộ c Tồ n thì tam hợ p chiếu vớ i
nhau, theo chiều thuậ n thì Quố c Ấ n rồ i cá ch ba cung là Lộ c Tồ n. từ cung an Lộ c Tồ n là cung
thứ nhấ t, ta đếm theo chiều nghịch đến cung thứ tá m thì an Đườ ng Phù ???

Theo sá ch vở Lưu Niên Vă n Tinh đượ c an theo Can củ a nă m sinh như sau:

 Giá p an tạ i Tỵ
 Ấ t an tạ i Ngọ
 Bính, Mậ u an ở Thâ n
 Đinh, Kỷ an ở Dậ u
 Canh an ở Hợ i
 Tâ n an ở Tí
 Nhâ m an ở Dầ n
 Quí an ở Mã o

Chú ý: Lưu niên Vă n Tinh luô n luô n đồ ng cung vớ i Đạ i Hao hay Tiểu Hao và khô ng bao giờ
Tứ Mộ . Nếu là Dương Nam,  m Nữ thì đồ ng cung vớ i Tiểu Hao, cò n  m Nam Dương Nữ thì
đồ ng cung vớ i Đạ i Hao

1.3 Thiên Trù


 Ngọ trù Tâ n, Ấ t, Mậ u
 Tỵ ghét cự c Giá p, Đinh
 Tí tầ m Bính, Dậ u: Nhâ m, Tuấ t: Quí
 Dầ n hồ i Canh, Thâ n: Kỷ qui hương

Ví dụ tuổ i Tâ n, Ấ t, Mậ u thì an Thiên Trù tạ i Ngọ

Chú ý: Thiên Trù khô ng an ở Sử u Mù i, Mã o, Thìn, Hợ i

1.4 Thiên Khôi, Thiên Việt


An Khô i trướ c, Việt sau

 Giáp, Mậu tạ i Sử u, Mù i (có thể tọ a quý hướ ng quý)


 Ất, Kỷ tạ i Tí, Thâ n (có thể tọ a quý hướ ng quý)
 Canh, Tân tạ i Ngọ , Dầ n (có thể tọ a quý hướ ng quý)
 Nhâ m, Quí tạ i Mã o, Tỵ (có thể tọ a quý hướ ng quý)
 Bính Đinh tạ i Hợ i, Dậ u

Khô i Việt khô ng an tạ i Thìn Tuấ t. Vớ i cá ch an trên thì Khô i Việt đố i xứ ng qua trụ c Thìn Tuấ t

1.5 Thiên Quan, Thiên Phúc


An Thiên Quan trướ c, Thiên Phú c sau
 Giá p thì Mù i, Kê (Dậ u)
 Ấ t: Thìn, Thâ n;
 Bính tạ i Tỵ , Tí
 Đinh: Dầ n cung, Hợ i vị tương xâ m
 Mậ u tạ i Mã o, Mã o;
 Kỷ: Dậ u, Dầ n
 Canh thì Hợ i, Ngọ cò n
 Tâ n: Dậ u, Xà (Tỵ )
 Nhâ m: Tuấ t, Ngọ ;
 Quí: Ngọ , Xà (Tỵ )

1.6 Lưu Hà
 Giá p: Dậ u, Ấ t: Tuấ t Mệnh Lưu Hà ,
 Bính: Mù i, Đinh: Thìn, Mậ u tạ i Xà (Tỵ )
 Kỷ: Ngọ ; Canh: Thâ n; Tâ n: Mã o vị
 Nhâ m: Hợ i; Dầ n Quí thị Can gia

Chú ý: an Lưu Hà thì đố i vớ i tuổ i Đinh và Canh có sự khá c biệt, có ngườ i an Đinh tạ i Thâ n,
cò n Canh tạ i Thìn

2. CÁC SAO AN THEO ĐỊA CHI CỦA NĂM SINH


2.1 vòng sao Thái Tuế
Tuổ i sinh có chi nà o thì an Thá i Tuế và o cung đó , ví dụ sinh nă m Tỵ thì an Thá i Tuế và o
cung Tỵ

Từ Thá i Tuế, an theo chiều thuậ n mỗ i cung mộ t sao:

 Thiếu Dương (Thiên Khô ng đồ ng cung)- và Hồ ng Loan đố i xứ ng vớ i nhau qua trụ c


Dần Thân
 Tang Mô n
 Thiếu  m,
 Quan Phù (Long Trì đồ ng cung- Long Trì và Thiên Khố c đố i xứ ng vớ i nhau qua trụ c
Tỵ Hợi),
 Tử Phù (Nguyệt Đứ c đồ ng cung),
 Tuế Phá (Thiên Hư đồ ng cung - Thiên Hư và Phượ ng Cá c đố i xứ ng vớ i nhau qua trụ c
Dần Thân ),
 Long Đứ c – và Thiên Hỉ đố i xứ ng vớ i nhau qua trụ c Dần Thân
 Bạ ch Hổ ,
 Phú c Đứ c (Thiên Đứ c đồ ng cung),
 Điếu Khá ch,
 Trự c Phù

Vò ng Thá i Tuế đượ c chia thà nh 4 nhó m tam hợ p:

1. Thá i Tuế - Quan Phù - Bạ ch Hổ


2. Thiếu Dương - Tử Phù - Phú c Ðứ c
3. Tang Mô n - Tuế Phá - Ðiếu Khá ch
4. Thiếu  m - Long Ðứ c - Trự c Phù

2.1.2 Nguyệt Đức, Thiên Đức (đã an rồi)


 Nguyệt Đứ c: từ cung Tỵ gọ i là nă m Tí thuậ n mỗ i cung là mộ t nă m đến nă m sinh
 Thiên Đứ c: từ cung Dậ u gọ i là nă m Tí thuậ n mỗ i cung là mộ t nă m đến nă m sinh

Chú ý: Nguyệt Đứ c và Thiên Đứ c luô n luô n tam hợ p chiếu vớ i nhau

2.1.3 Long Trì, Phượng Cát Giải Thần (đã an rồi)


Trụ c thìn tuấ t

 Long Trì: từ cung Thìn gọ i là nă m Tí, thuậ n mỗ i cung là mộ t nă m đến nă m sinh thì
dừ ng lạ i an Long Trì
 Phượ ng Cá t: từ cung Tuấ t gọ i là nă m Tí, nghịch khở i mỗ i cung là mộ t nă m đến nă m
sinh thì dừ ng lạ i an Phượ ng Cá t . Giả i Thầ n: luô n luô n đồ ng cung vớ i Phượ ng Cá t

2.1.4 Thiên Khốc, Thiên Hư (đã an rồi)


 Thiên Khố c: từ cung Ngọ gọ i là nă m Tí nghịch mỗ i cung là mộ t nă m đến nă m sinh
 Thiên Hư: từ cung Ngọ gọ i là nă m Tí thuậ n mỗ i cung là mộ t nă m đến nă m sinh

Chú ý: Thiên Khố c và Phượ ng Cá t thì tam hợ p chiếu vì cung khở i tam hợ p vớ i nhau, Thiên
Hư và Phượ ng Cá c đố i xứ ng vớ i nhau qua trụ c Dầ n Thâ n

Chú ý: Quan Phù (Long Trì đồ ng cung) và Thiên Khố c đố i xứ ng vớ i nhau qua trụ c Tỵ Hợ i,
Thiên Khố c và Thiên Hư đố i xứ ng vớ i nhau qua trụ c Tí Ngọ

2.1.5 Hồng Loan và Thiên Hỉ (đã an rồi)


Hồ ng Loan: từ cung Mã o gọ i là nă m Tí nghịch mỗ i cung là mộ t nă m đến nă m sinh. Thiên Hỉ:
xung chiếu vớ i Hồ ng Loan

Chú ý: Thiếu Dương và Hồ ng Loan, Long Đứ c và Thiên Hỉ đố i xứ ng vớ i nhau qua trụ c Dần
Thân (giố ng như Tử Vi và Thiên Phủ , Thiên Hư và Phượ ng Cá c)

2.2 Đào Hoa, Thiên Mã, Hoa Cái - Kiếp Sát


Că n cứ và o tam hợ p tuổ i. Mỗ i tuổ i đều thuộ c về mộ t tam hợ p tuổ i. Có bố n tam hợ p tuổ i:
 Thâ n Tí Thìn (hà nh Thủ y)
 Dầ n Ngọ Tuấ t (hà nh Hỏ a)
 Tỵ Dậ u Sử u (hà nh Kim)
 Hợ i Mã o Mù i (hà nh Mộ c)

An Đà o Hoa: cung kế tiếp củ a chi đứ ng đầ u tam hợ p

An Hoa Cá i: tạ i chi đứ ng cuố i cù ng củ a tam hợ p . An Kiếp Sá t: tạ i cung kế tiếp củ a cung Hoa


Cá i

An Thiên Mã : tạ i cung xung chiếu (cung đố i xứ ng qua tâ m củ a lá số ) vớ i chi đứ ng đầ u tam


hợ p

Chú ý: Đà o Hoa chỉ an tạ i Tí Ngọ Mã o Dậ u, Hoa Cá i chỉ an tạ i Thìn Tuấ t Sử u Mù i, Thiên Mã


tạ i Dầ n Thâ n Tỵ Hợ i và Hoa Cá i luô n luô n đứ ng trướ c Thiên Mã hai cung theo chiều thuậ n,
gọ i là cá ch tiền Cá i hậ u Mã .

2.3 Cô Thần và Quả Tú


 Tuổ i Hợ i Tí Sử u (thuộ c phương Bắ c) an Cô Thầ n tạ i Dầ n, Quả Tú tạ i Tuấ t
 Tuổ i Dầ n Mã o Thìn (thuộ c phương Đô ng) an Cô Thầ n tạ i Tỵ , Quả Tú tạ i Sử u
 Tuổ i Tỵ Ngọ Mù i (thuộ c phương Nam) an Cô Thầ n tạ i Thâ n, Quả Tú tạ i Thìn
 Tuổ i Thâ n Dậ u Tuấ t (thuộ c phương Tâ y) an Cô Thầ n tạ i Hợ i, Quả Tú tạ i Mù i

Chú ý: Cô Thầ n luô n luô n an tạ i Tứ Sinh (Dầ n Thâ n Tỵ Hợ i), Quả Tú tạ i Tứ Mộ (Thìn, Tuấ t,
Sử u, Mù i) và hai sao nà y luô n tam hợ p chiếu vớ i nhau

2.4 Phá Toái


 Tuổ i Tí Ngọ Mã o Dậ u an Phá Toá i tạ i Tỵ
 Tuổ i Dầ n Thâ n Tỵ Hợ i an Phá Toá i tạ i Dậ u
 Tuổ i Thìn Tuấ t Sử u Mù i an Phá Toá i tạ i Sử u

3. CÁC SAO AN THEO THÁNG, NGÀY HOẶC GIỜ SINH


3.1 Địa Giải, Thiên Giải, Thiên Hình, Thiên Riêu, Thiên Y (theo tháng)
Địa Giả i: từ cung Mù i gọ i là thá ng giêng, đếm thuậ n đến thá ng sinh an Địa Giả i, rồ i ta an tắ t
lầ n lượ t cá c cung kế: Thiên Giả i, Thiên Hình,

Thiên Riêu, Thiên Y xung chiếu vớ i Địa Giả i.

Thự c chấ t cá c sao an tắ t có cá ch an như sau:

 Thiên Giả i: từ cung Thâ n gọ i là thá ng giêng, đếm thuậ n đến thá ng sinh an Thiên Giả i
 Thiên Hình: từ cung Dậ u gọ i là thá ng giêng, đếm thuậ n đến thá ng sinh an Thiên Hình
 Thiên Riêu, Thiên Y: từ cung Sử u gọ i là thá ng giêng, đếm thuậ n đến thá ng sinh an
Thiên Riêu, Thiên Y

Chú ý: Thiên Hình và Thiên Riêu thì tam hợ p chiếu vớ i nhau : (ko đồ ng cung) -> câ u Hình
Riêu phậ n gá i long đong … là chỉ trườ ng hợ p nà y

3.2 Tả Phù, Tam Thai (thuận tháng, thuận ngày)


Từ cung Thìn gọ i là thá ng giêng, thuậ n theo thá ng sinh an Tả Phù , rồ i từ cung nà y kể là ngà y
mù ng 1, tính theo chiều thuậ n đến ngà y sinh an Tam Thai

Chú ý: Tả Phù và Thiên Giả i thì tam hợ p chiếu vớ i nhau

3.2.1 Hữu Bật, Bát Tọa (nghịch tháng, nghịch ngày)


Từ cung Tuấ t gọ i là thá ng giêng, nghịch theo thá ng sinh an Hữ u Bậ t, rồ i từ cung nà y kể là
ngà y mù ng 1, tính theo chiều nghịch đến ngà y sinh an Bá t Tọ a

3.3 Văn Khúc, Thiên Quí (thuận giờ, nghịch ngày)


Từ cung Thìn gọ i là giờ Tí, tính theo chiều thuậ n đến giờ sinh an sao Vă n Khú c, rồ i từ cung
nà y gọ i là ngà y mù ng 1, tính theo chiều nghịch đến ngà y sinh rồ i lù i trở lạ i mộ t cung an
Thiên Quí

3.3.1 Văn Xương, Ân Quang (nghịch giờ, thuận ngày)


Từ cung Tuấ t gọ i là giờ Tí, tính theo chiều nghịch đến giờ sinh an sao Vă n Khú c, rồ i từ cung
nà y gọ i là ngà y mù ng 1, tính theo chiều thuậ n đến ngà y sinh rồ i lù i trở lạ i mộ t cung an
Thiên Quí

3.3.2 Thai Phụ, Phong Cáo (theo chi giờ) ***


 Thai Phụ : từ cung Ngọ gọ i là giờ Tí, thuậ n đến giờ sinh an Thai Phụ
 Phong Cá o: từ cung Dầ n gọ i là giờ Tí, thuậ n đến giờ sinh an Phong Cá o

Chú ý: Từ cung có sao Vă n Khú c, nếu đi nghịch bó mộ t cung thì an Phong Cá o, nếu đi thuậ n
bỏ mộ t cung thì an Thai Phụ . Thai Phụ và Phong Cá o luô n luô n tam hợ p chiếu vớ i nhau

3.4 Địa Không, Địa Kiếp (theo chi giờ)


 Địa Khô ng: từ cung Hợ i gọ i là giờ Tí, đếm nghịch đến giờ sinh an Địa Khô ng
 Địa Kiếp: từ cung Hợ i gọ i là giờ Tí, đếm thuậ n đến giờ sinh an Địa Kiếp

Chú ý: Địa Khô ng và Địa Kiếp đố i xứ ng vớ i nhau qua trụ c Tỵ Hợ i

3.5 Hỏa Tinh, Linh Tinh (theo chi năm, chi giờ)
Hỏ a Linh đượ c an că n cứ và o chi củ a nă m sinh và giờ sinh
 Thâ n Tí Thìn nhâ n: Dầ n, Tuấ t tườ ng
 Dầ n Ngọ Tuấ t nhâ n: Sử u, Mã o vị
 Tỵ Dậ u Sử u nhâ n: Mã o, Tuấ t phương
 Hợ i Mã o Mù i nhâ n: Dậ u, Tuấ t phườ ng
 Tiên thì khở i Hỏ a, hậ u thì khở i Linh

Từ cung khở i bên trên gọ i là giờ Tí, că n cứ và o:

 Dương Nam, Â m Nữ : an Hỏ a thuậ n đến giờ sinh, Linh nghịch đến giờ sinh
 Â m Nam, Dương Nữ : an Hỏ a nghịch đến giờ sinh, Linh thuậ n đến giờ sinh

3.6 Đẩu Quân (nghịch tháng, thuận giờ)


Từ cung có Thá i Tuế gọ i là thá ng giêng, đếm theo chiều nghịch mỗ i thá ng mộ t cung đến
thá ng sinh, rồ i tạ i cung nà y gọ i là giờ Tí, tính thuậ n đến giờ sinh an Đẩ u Quâ n

4. Mệnh và Thân
(Mệnh thì thuậ n thá ng nghịch giờ , Thâ n thì thuậ n thá ng thuậ n giờ )

Từ cung Dầ n gọ i là thá ng giêng, đếm theo chiều thuậ n mỗ i thá ng mộ t cung đến thá ng sinh
thì ngừ ng lạ i. Từ cung ngừ ng lạ i nà y ta gọ i là giờ Tí, nếu đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh
thì an Mệnh tạ i cung đó , và nếu đếm theo chiều thuậ n đến giờ sinh thì ta an cung Thâ n tạ i
cung đó

Bắ t đầ u từ cung Mệnh, lầ n lượ t theo chiều thuậ n, ta ghi mỗ i cung mộ t tên theo thứ tự sau:

Phụ Mẫ u, Phú c Đứ c, Điền Trạ ch, Quan Lộ c, Nô Bộ c, Thiên Di, Tậ t Á ch, Tà i Bạ ch, Tử Tứ c, Phố i
(Phu Quâ n hay Thê Thiếp), Bà o (Huynh Đệ)

Chú ý cung Thâ n chỉ rơi và o sá u cung sau: cung Mệnh (nếu sinh giờ Ti Ngọ ), Phú c Đứ c (sinh
giờ Sử u Mù i), Quan Lộ c (sinh giờ Dầ n Thâ n), Thiên Di (sinh giờ Mã o Dậ u), Tà i Bạ ch (sinh
giờ Thìn Tuấ t), Phố i (sinh giờ Tỵ Hợ i) và nếu Thâ n an và o cung nà o thì ta nó i cư cung ấ y, ví
dụ Thâ n cư Tà i Bạ ch

4.1 Thiên Tài, Thiên Thọ


Thiên Tà i: từ cung Mệnh gọ i là nă m Tí, tính thuậ n đến nă m sinh an Thiên Tà i

Thiên Thọ : từ cung Thâ n gọ i là nă m Tí, tính thuậ n đến nă m sinh an Thiên Thọ

Chú ý: như vậ y hai sao trên an că n cứ và o ngà y, thá ng và chi nă m


5. Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng (sao an cố định)
 Thiên Thương: an tạ i cung Nô
 Thiên Sứ : an tạ i cung Tậ t Á ch
 Thiên La: an tạ i cung Thìn
 Địa Võ ng: an tạ i cung Tuấ t

6. Xác định Cục


(că n cứ và o Can nă m sinh và vị trí cung Mệnh, nghĩa là cầ n có nă m thá ng giờ )

6.1 An vòng Trường Sinh


(că n cứ và o số cụ c, nghĩa là Can nă m sinh, thá ng, giờ kết hợ p vớ i giớ i tính Nam hay Nữ )

 Thủ y nhị cụ c và Thổ ngũ cụ c thì Trà ng Sinh an tạ i cung Thâ n


 Mộ c tam cụ c thì Trà ng Sinh an tạ i cung Hợ i
 Kim tứ cụ c thì Trà ng Sinh an tạ i cung Tỵ
 Hỏ a lụ c cụ c thì Trà ng Sinh an tạ i cung Dầ n

Đố i vớ i Dương Nam  m Nữ thì an vò ng Trà ng Sinh theo chiều thuậ n

Đố i vớ i  m Nam Dương Nữ thì an vò ng Trà ng Sinh theo chiều nghịch

Vò ng Trà ng Sinh theo thứ tự là : Trà ng Sinh, Mộ c Dụ c, Quan Đớ i, Lâ m Quan, Đế Vượ ng, Suy,
Bệnh, Tử , Mộ , Tuyệt, Thai, Dưỡ ng

6.2 An vòng sao Tử Vi


(că n cứ và o Cụ c và ngà y sinh, nghĩa là cầ n có đủ ngà y, thá ng, can nă m, giờ sinh)

chiều thuậ n cá ch Tử Vi 3 cung: Liêm, cá ch Liêm 2 cung, đồ ng, Vũ , NhẬ T. cá ch 1 cung, cơ.

6.3 An vòng sao THIÊN PHỦ


Thiên Phủ đố i xứ ng Tử Vi qua trụ c Dầ n Thâ n.

chiều thuậ n,â m,Tham, Cự , tướ ng, lương, sá t. Cá ch 3 cung, Phá

7. TỨ HÓA
 Giá p: Liêm Phá Vũ Dương vi bạ n,
 Ấ t: Cơ Lương Tử (Tử Vi) Nguyệt (Â m) giao xuâ n
 Bính: Đồ ng Cơ Xương Liêm Trinh vị,
 Đinh: Nguyệt (Â m) Đồ ng Cơ Cự Mô n tầ m
 Mậ u: Tham Nguyệt (Â m) Bậ t (Hữ u Bậ t) Cơ vi chủ ,
 Kỷ: Vũ Tham Lương Khú c tố i bình
 Canh: Nhậ t (Dương) Vũ Â m Đồ ng vi thủ (Chú ý có ngườ i an tuổ i Canh theo Dương Vũ
Đồ ng  m)
 Tâ n: Cự Dương Khú c Xương chí lâ m
 Nhâ m: Lương Tử (Tử Vi, Vi) Phụ (Tả Phụ ) Vũ tú thi
 Quí: Phá Cự Â m Tham Lang đình

8. Tổng kết
Tó m tắ t vị trí cung khở i

 Khở i tạ i cung Tý
 Khở i tạ i cung Sử u: Riêu - Y (thá ng), Thiên Đứ c (nă m)
 Khở i tạ i cung Dầ n
 Khở i tạ i cung Mã o: Hồ ng Loan (nă m)
 Khở i tạ i cung Thìn Tuấ t hoặ c giá n tiếp tạ i cung Thìn Tuấ t: Long Phượng (nă m), Tả
Hữu (thá ng), Thai Tọa (ngà y, giá n tiếp), Khúc Xương (giờ ), Quí Quang (ngà y, giá n
tiếp)
 Khở i tạ i cung Tỵ : Nguyệt Đứ c (nă m)
 Khở i tạ i cung Ngọ : Khố c, Hư (nă m)
 Khở i tạ i cung Mù i: Địa Giả i (thá ng)
 Khở i tạ i cung Thâ n: Thiên Giả i (thá ng)
 Khở i tạ i cung Dậ u: Thiên Hình (thá ng)
 Khở i tạ i cung Thìn Tuấ t hoặ c giá n tiếp tạ i cung Thìn Tuấ t: Long Phượ ng (nă m), Tả
Hữ u (thá ng), Thai Tọ a (ngà y, giá n tiếp), Khú c Xương (giờ ), Quí Quang (ngà y, giá n
tiếp)
 Khở i tạ i cung Hợ i: Kiếp Khô ng (giờ )

Khở i tạ i Tứ Sinh (Dầ n Thâ n Tỵ Hợ i): vò ng Trà ng Sinh củ a cụ c

Khở i tạ i Tứ Mộ (Thìn Tuấ t Sử u Mù i): tiểu hạ n nă m

Cá c sao khở i tạ i cung Thìn Tuấ t có đặ c điểm đều là sao đô i, sao khở i tạ i cung Thìn thì đi
theo chiều thuậ n, sao tạ i cung Tuấ t thì đi theo chiều nghịch. Sao khở i tạ i cung Thìn Tuấ t
hoặ c giá n tiếp tạ i cung Thìn Tuấ t có đặ c điểm là bộ sao thì xung chiếu nhau ở Thìn Tuất,
đồng cung ỏ Sửu Mùi, tam hợ p tạ i cung Tỵ Dậ u, Mã o Hợ i, đứ ng mộ t mình tạ i cung Tí Dầ n
Ngọ Thâ n và chỉ có hai cung là Sửu Mùi mới có cách giáp củ a bộ sao nà y. Như vậ y cá c sao
bộ trên thì luô n luô n đố i xứ ng qua trụ c Sử u Mù i là trụ c mà sao bộ đồ ng cung nhau.

Bộ sao đô i Khô ng Kiếp thì khở i tạ i cung Hợ i và có đặ c tính đố i xứ ng vớ i nhau qua trụ c Tỵ
Hợ i

Bộ sao đô i Khố c Hư thì khở i tạ i cung Ngọ và có đặ c tính là đố i xứ ng nhau qua trụ c Tí Ngọ
An theo năm sinh

 Theo chi nă m sinh: vò ng Thá i Tuế, Thiên Khô ng, Nguyệt Đứ c, Long Trì, Phượ ng Cá t,
Giả i Thầ n, Thiên Khố c, Thiên Hư, Thiên Mã , Hoa Cá i, Kiếp Sá t, Cô Thầ n, Quả Tú , Phá
Toá i, Đà o Hoa, Hồ ng Loan, Thiên Hỉ
 Theo can nă m sinh : Lộ c Tồ n, Kình, Đà , Lưu Niên Vă n Tinh, Quố c Ấ n, Đườ ng Phù ,
Khô i Việt, Quan Phú c, Lưu Hà , Thiên Trù , Triệt
 Theo can chi kết hợ p: hà nh bả n mệnh, Tuầ n

 An theo chi thá ng: Tả Hữ u, Địa Giả i, Thiên Giả i, Thiên Hinh, Riêu - Y
 An theo chi thá ng và ngà y: Tam Thai, Bá t Tọ a
 An theo chi thá ng và chi giờ : cung Mệnh, Thâ n

 An theo chi giờ : Khô ng Kiếp, Thai Cá o, Xương Khú c


 An theo chi giờ và ngà y: Â n Quang, Thiên Quí

 An theo can nă m, thá ng, ngà y, giờ : cá c chính tinh bao gồ m vò ng Tử Vi và Thiên Phủ ,
Tứ Hó a (Lộ c, Quyền, Khoa, Kỵ )
 An theo can nă m và giớ i tính: vò ng Bá c Sĩ
 An theo can nă m, thá ng, giờ : cụ c
 An theo can nă m, thá ng, giờ , giớ i tính: vò ng Trà ng Sinh
 An theo chi nă m, giờ , giớ i tính: Hỏ a, Linh
 An theo chi nă m, thá ng, giờ : Đẩ u Quâ n, Thiên Tà i, Thiên Thọ

 An cố định: La, Võ ng, Thương, Sứ

Chú ý: cầ n yếu tô giớ i tính khi an vò ng Bá c Sĩ, vò ng Trà ng Sinh, Hỏ a Linh, tìm đạ i hạ n, tiểu
hạ n

9. CÁC CÁCH AN SAO CẦN NHỚ2:


1. Không kiếp:
2
http://tuvilyso.net/diendan/forum_posts.asp?TID=26223&PN=0&TPN=1
+ Bộ KK luô n đố i xứ ng qua trụ c Tỵ Hợ i, sao Địa Khô ng đượ c an như sau: sinh thá ng 1 an 
Địa Khô ng ở cung Tử Tứ c, sinh thá ng 2 an ở cung Tà i, sinh thá ng 3 an ở cung Tậ t, sinh thá ng
4 an ở cung Di (giờ mã o dậ u mệnh kiếp thâ n ko), sinh tháng 5 an ở cung Nô, sinh thá ng 6
an ở cung Quan, sinh thá ng 7 an ở cung Điền, sinh thá ng 8 an ở Phú c, sinh thá ng 9 an ở Phụ ,
sinh thá ng 10 an ở Mệnh (mệnh ko thâ n kiếp), sinh thá ng 11 an ở Huynh, sinh thá ng 12 an
ở Phu Thê. Từ vị trí củ a  Địa Khô ng lấ y đố i xứ ng qua trụ c Tỵ Hợ i sẽ có sao Địa kiếp.

sinh cá c thá ng 2, 4, 6, 10 tứ c là thêm Khô ng Kiếp trong cườ ng cung, hết sứ c bấ t ổ n.

2. Xương Khúc

sao Vă n Xương đượ c an theo thá ng sinh như sau: thá ng 1 an ở cung Tà i, thá ng 2 an ở cung
Tậ t, thá ng 3 an ở cung Di, thá ng 4 an ở cung nô , thá ng 5 an ở cung Quan, thá ng 6 an ở cung
Điền, thá ng 7 an ở cung Phú c, thá ng 8 ở Phụ Mẫ u, thá ng 9 ở Mệnh, thá ng 10 ở Huynh, thá ng
11 ở Phu Thê, thá ng 12 ở Tử Tứ c.

Lá số đã có Xương Khú c thì ko bao giờ có Khô ng Kiếp.

3. Tả Hữu

thá ng 4 (Đến thá ng trọ ng xuâ n trong tự nhiên) thì Tả Hữ u đồng cung tạ i Mù i. thá ng 10
(thá ng trọ ng thu) thì Tả Hữ u đồ ng cung tạ i Sử u.

ngườ i sinh thá ng tư và thá ng mườ i có tả hữ u đồ ng cung tạ i mù i và sử u nên có thể kiềm chế
đượ c k-k . Nhữ ng ngườ i nà y thườ ng rấ t khô n ngoan , thậ n trọ ng nên khô ng mắ c nhữ ng sai
lầ m do nó ng vộ i và liều lĩnh gâ y ra bở i K-K . ngườ i sinh thá ng mộ t và bẩ y cũ ng đượ c hưở ng
mộ t phầ n củ a cá ch nà y

4. Đào hoa thiên ko

Thiên Khô ng ngộ đà o hoa nghĩa là Thiên Khô ng và đà o hoa cù ng cung, chỉ xả y ra cho 4 tuổ i
Dầ n Thâ n Tỵ Hợ i.
CÁCH TÍNH TAY CỤC TRONG TỬ VI3

Trên bà n tay chọ n nă m điểm sau:

 Cung tí (trên bà n tay) là can tuổ i giá p/kỷ  

 Cung sử u ấ t/canh

 cung dầ n bính/tâ n

 cung mã o đinh/nhâ m

 cung thìn mậ u/quí

Nă m điểm nà y tao mộ t vò ng trò n từ tí đến thìn (theo chiều kim đồ ng hồ )

Vò ng ngũ hà nh cụ c theo thứ tự khô ng đổ i sau:kim-thủ y-hỏ a-thổ -mộ c.

Nếu cung an mệnh có địa chi là :

 thâ n dậ u khở i vò ng ngũ hà nh trên theo vị trí giá p/ kỷ (cung tí trên bà n tay)(theo
chiều kim đồ ng hồ )

 tí sử u khở i ở cung thìn

 dầ n mã o tuấ t hợ i ở cung mã o

 thìn tị ở sử u

 ngọ mù i ở dầ n

Từ cung khở i đếm vò ng ngũ hà nh trên .gặ p thiên can tuổ i ở đâ u dừ ng tạ i đó .đó chính là cụ c.

ví dụ tuổ i nhâ m .cung an mệnh là dậ u :ta có can nhâ m có vị trí trên bà n tay ở cung mã o.(là
điểm dừ ng củ a vò ng ngũ hà nh).

cung an mệnh là dậ u nên khở i ở cung tí trên bà n tay.đếm vò ng ngũ hà nh là kim-cung tí


.thủ y cung sử u .hỏ a cung dầ n.thổ cung mã o .đó là điểm dừ ng.suy ra là thổ ngũ cụ c.

AN VÒNG TỬ VI:

Đem ngà y sinh chia cho số cụ c, tìm thương số và dư số . Dư số dù ng để xá c định vị trí cung
khở i và thương số dù ng để xá c định vị trí củ a sao Tử Vi tính từ cung khở i
3
http://tuvilyso.net/diendan/forum_posts.asp?TID=16225&PN=28
Để xá c định vị trí cung khở i, sử dụ ng câ u Kê (Dậ u) Mã (Ngọ ) Trư (Hợ i) Long (Thìn) Ngưu
(Sử u) Hổ (Dầ n).

 Hỏ a Lụ c Cụ c thì sử dụ ng Kê 1, Mã 2, Trư 3, Long 4, Ngưu 5, Hổ 6


 Thổ Ngũ Cụ c thì sử dụ ng Mã 1, Trư 2, Long 3, Ngưu 4, Hổ 5
 Kim tứ cụ c sử dụ ng Trư 1, Long 2, Ngưu 3, Hổ 4
 Mộ c tam cụ c sử dụ ng Long 1, Ngưu 2, Hổ 3
 Thủ y nhị cụ c sử dụ ng Ngưu 1, Hổ 2

Tù y theo cụ c mà xá c định cung khở i, ví dụ Hỏ a lụ c cụ c á p dụ ng câ u Kê 1, Mã 2, Trư 3, Long


4, Ngưu 5, Hổ 6 nên nếu dư số là 1 thì cung khở i tạ i Dậ u, là 2 thì cung khở i tạ i Ngọ v.v. Mộ c
tam cụ c á p dụ ng câ u Long 1 Ngưu 2, Hổ 3 nên nếu dư số là 1 thì cung khở i tạ i Long, là 2 thì
cung khở i tạ i Ngưu, là 3 thì cung khở i tạ i Hổ . Chú ý nếu sô dư là số 0 thì cung khở i luô n luô n
tạ i Hổ (Dầ n) cho mọ i cụ c số

Từ cung khở i gọ i là cung thứ nhấ t, đếm theo chiều thuậ n đến thương số , nếu số dư khá c 0
thì an Tử vi tạ i cung nà y, nếu số dư là 0 thì an sao Tử Vi tạ i cung kế tiếp

Ví dụ Hỏ a lụ c cụ c, sinh ngà y 26. Số dư là 2, thương số là 4, như vậ y cung khở i là Ngọ 2, từ đó


thuậ n 4 cung đến cung Dậ u, vì số dư là 2 khá c 0 nên an sao Tử Vi tạ i cung Tuấ t

Ví dụ Kim tứ cụ c ngà y 20. Số dư là 0, thương số là 5, như vậ y cung khở i là Hổ 4, tính thuậ n


đến 5 cung đến cung Ngọ , vì số dư là 0 nên dừ ng lạ i cung nà y an sao Tử Vi

Chú ý: câ u Kê Mã Trư Long Ngưu Hổ dù ng để xá c định cá c ngà y khở i đầ u củ a thá ng để tính


cá ch an Tử Vi cho cá c ngà y kế tiếp bằ ng cá ch cứ theo chiều thuậ n đến cung kế thì Tử Vi an
tạ i đó cho ngà y trướ c cộ ng vớ i cụ c số . Câ u trên cho thấ y ngà y bằ ng giá trị củ a cụ c số bao giờ
cũ ng an Tử Vi tạ i cung Dầ n

Ví dụ Kim tứ cụ c thì ngà y mù ng 4 Tử Vi an tạ i cung Dầ n, mù ng 8 (cộ ng 4) Tử Vi an tạ i cung


Mã o, mù ng 12 (cộ ng 4) Tử Vi an tạ i cung Thìn. Theo câ u Trư Long Ngưu Hổ trên thì mù ng 1
Tử Vi an tạ i Hợ i (Trư) thà nh ra mù ng 5 (cộ ng 4) Tử Vi an tạ i Tí, mù ng 9 (cộ ng 4) Tử Vi an
tạ i Sử u... Mù ng 2 Tử Vi an tạ i Thìn (Long) thà nh ra mù ng 6 (cộ ng 4) Tử Vi an tạ i Tỵ , mù ng
10 (cộ ng 4) Tử Vi an tạ i Ngọ ... Mù ng 3 Tử Vi an tạ i Sử u (Ngưu) thà nh ra mù ng 7 (cộ ng 4) Tử
Vi an tạ i Dầ n. Nguyên tắ c sử dụ ng thương số và dư số chỉ là tó m tắ t lạ i phương phá p trên

Khi số ngà y bằ ng cụ c số thì Tử Vi an tạ i cung Dầ n. Cá c ngà y nhỏ hơn cụ c số thì á p dụ ng câ u


Kê Mã Trư Long Ngưu Hổ như đã nêu. Câ u nà y có đặ c tính là đố i vớ i cá c ngà y nhỏ hơn cụ c
số thì ta có thể tìm cung an Tử Vi bằ ng cá ch lấ y cụ c số trừ đi số ngà y, nếu đượ c số dương thì
cung an Tử Vi cá ch cung Dầ n bấ y nhiêu cung theo chiều thuậ n (tính từ cung an sao Tử Vi),
nếu là số â m thì cung an Tử Vi cá ch cung Dầ n bấ y nhiêu cung theo chiều nghịch (tính từ
cung an sao Tử Vi)
Ví dụ Hỏ a lụ c cụ c sinh ngà y 1 thì 6 - 1 = 5 (số dương) nên an Tử Vi tạ i cung Dậ u cá ch cung
Dầ n 5 cung theo chiều thuậ n (chiều dương, hướ ng lên) (từ cung Dậ u, theo chiều thuậ n 5
cung thì đến cung Dầ n)

Hỏ a lụ c cụ c sinh ngà y 2 thì 6 - 2 = 4 (số â m) nên an Tử Vi tạ i cung Ngọ cá ch cung Dầ n 4 cung


theo chiều nghịch (chiều â m, hướ ng xuố ng)

Hỏ a lụ c cụ c sinh ngà y 3 thì 6 - 3 = 3 (số dương) nên an Tử Vi tạ i cung Hợ i cá ch cung Dầ n 3


cung theo chiều thuậ n (chiều dương, hướ ng lên)

Hỏ a lụ c cụ c sinh ngà y 4 thì 6 - 4 = 2 (số â m) nên an Tử Vi tạ i cung Thìn cá ch cung Dầ n 2


cung theo chiều nghịch (chiều â m, hướ ng xuố ng)

Hỏ a lụ c cụ c sinh ngà y 5 thì 6 - 5 = 1 (số dương) nên an Tử Vi tạ i cung Sử u cá ch cung Dầ n 1


cung theo chiều thuậ n (chiều dương, hướ ng lên)

Đâ y là chu kỳ thứ nhấ t (bao gồ m ngà y 1 đến 6) củ a Hỏ a lụ c cụ c, ngà y cuố i cù ng củ a chu kỳ


an Tử Vi tạ i cung Dầ n. Kế tiếp là chu kỳ thứ hai (bao gồ m ngà y 7 đến 12) thì ngà y cuố i cù ng
củ a chu kỳ an Tử Vi tạ i cung Mã o, ví dụ sinh ngà y 7 thì 12 - 7 = 5 nên an Tử Vi tạ i cung Tuấ t
cá ch cung Mã o 5 cung theo chiều thuậ n, sinh ngà y 8 thì 12 - 8 = 4 nên an Tử Vi tạ i cung Mù i
cá ch cung Mã o 4 cung theo chiều nghịch ... Hết ngà y 12 thì qua chu kỳ thứ ba (bao gồ m ngà y
13 đến 18) nên ngà y cuố i cù ng củ a chu kỳ an Tử Vi tạ i cung Thìn, nếu sinh ngà y 14 thì 18 -
14 = 4 nên an Tử Vi tạ i cung Thâ n cá ch cung Thìn 4 cung theo chiều nghịch...

Tó m lạ i chu kỳ thứ nhấ t thì dù ng cung Dầ n là m cung chuẩ n để tính cung an Tử Vi cho cá c
ngà y trong chu kỳ, chu kỳ thứ hai thì tă ng lên mộ t cung lấ y cung Mã o là m cung chuẩ n để tìm
an Tử Vi cho cá c ngà y thuộ c chu kỳ thứ hai... Chú ý số ngà y trong mỗ i chu kỳ luô n luô n bằ ng
số cụ c. Ví dụ chu kỳ củ a Thổ ngũ cụ c thì có 5 ngà y

Tương tự như vậ y ta có thể tính đượ c toà n bộ cá c ngà y cho Hỏ a lụ c cụ c và cho cá c cụ c khá c
theo cá ch trên

Ví dụ Kim tứ cụ c sinh ngà y 22 thì thuộ c chu kỳ 6 (chu kỳ 1: 1 - 4, chu kỳ 2: 5 - 8, chu kỳ 3: 9 -


12, chu kỳ 4: 13 - 16, chu kỳ 5: 17 - 20, chu kỳ 6: 21 – 24. Tính nhanh thì lấ y 22 chia cho số
cụ c 4 đượ c thương số 5 nên thuộ c chu kỳ 6 (= 5 + 1), chu kỳ 6 bắ t đầ u từ ngà y 21 (= 5 x 4 +
1) và bao gồ m 4 ngà y từ 21 đến 24) nên cung kết thú c chu kỳ 6 là cung Mù i, 24 - 22 = 2 (số
â m) nên Tử Vi an tạ i cung Dậ u cá ch cung Mù i hai cung theo chiều nghịch

Tó m lạ i:

Chu kỳ củ a cụ c số : khi biết vị trí an sao Tử Vi cho mộ t ngà y, ta có thể tính toá n vị trí Tử Vi
cho cá c ngà y sau đó bằ ng cá ch sử dụ ng chu kỳ. Chu kỳ là số ngà y mà ta phả i cộ ng và o ngà y
an Tử Vi để có thể an Tử Vi và o cung kế tiếp theo chiều thuậ n. Số ngà y trong chu kỳ luô n
luô n bằ ng cụ c số .
Ví dụ : Hỏ a lụ c cụ c thì mỗ i chu kỳ có 6 ngà y. Nếu ngà y 1 ta an Tử Vi và o cung Dậ u thì ngà y 7
(= 1 + 6) an Tử Vi và o cung Tuấ t, ngà y 13 (= 7 + 6) thì an Tử Vi và o cung Hợ i... Ngà y 2 ta an
Tử Vi và o cung Ngọ thì ngà y 8 (= 2 + 6) an Tử Vi và o cung Mù i, ngà y 14 (= 8 + 6) thì an Tử
Vi và o cung Thâ n...

Đố i vớ i từ ng cụ c, mộ t ngà y bấ t kỳ trong thá ng đều rơi và o mộ t chu kỳ nà o đó . Ví dụ Thổ ngũ


cụ c thì mỗ i chu kỳ là 5 ngà y, từ ngà y 1 đến 5 thuộ c và o chu kỳ thứ nhấ t, ngà y 6 đến 10 thì
thuộ c về chu kỳ thứ hai. Như vậ y ngà y 26 rơi và o chu kỳ 5 ( 26 : 6 đượ c 4 là thương số , cộ ng
1) bao gồ m ngà y 25 đển 30. Ngà y cuố i cù ng củ a mộ t chu kỳ bao giờ cũ ng bằ ng số thứ tự củ a
chu kỳ nhâ n vớ i số cụ c (30 = 5 x 6)

Cung chuẩ n: an Tử Vi cho ngà y cuố i cù ng củ a mộ t chu kỳ và o cung nà o thì cung đó đượ c gọ i
là cung chuẩ n. Cung chuẩ n đượ c sử dụ ng để tính toá n vị trí sao Tử Vi cho toà n bộ cá c ngà y
trong mộ t chu kỳ. Đố i vớ i ngà y cuố i cù ng củ a mộ t chu kỳ thì Tử Vi an tạ i cung chuẩ n

Ví dụ cung Dầ n là cung chuẩ n cho chu kỳ đầ u tiên củ a toà n bộ cá c cụ c

Mỗ i chu kỳ đều có mộ t cung chuẩ n riêng. Vị trí cung chuẩ n đượ c xá c định bằ ng cá ch cung
Dầ n là cung chuẩ n cho chu kỳ thứ nhấ t, rồ i theo chiều thuậ n cứ tă ng lên mộ t cung thì cung
đó là cung chuẩ n cho chu kỳ kế tiếp. Như vậ y cung Mã o là cung chuẩ n cho chu kỳ thứ hai,
cung Thìn là cung chuẩ n cho chu kỳ thứ ba...

Ví dụ Thủ y nhị cụ c, chu kỳ 9 (bao gồ m ngà y 17 và 18) thì cung chuẩ n tạ i Tuấ t (từ cung Dầ n
đếm 1, theo chiều thuậ n đếm đến 9 thì ngừ ng lạ i)

Nguyên tắ c xá c định vị trí sao Tử Vi cho ngà y thuộ c mộ t chu kỳ nà o đó

Xá c định vị trí cung chuẩ n

Lấ y ngà y cuố i cù ng củ a chu kỳ trừ đi ngà y ta muố n tìm vị trí sao Tử Vi để tìm khoả ng cá ch
giữ a cung an sao Tử Vi và cung chuẩ n: nếu là số â m thì vị trí củ a sao Tử Vi đượ c an tạ i cung
cá ch cung chuẩ n bấ y nhiêu cung theo chiều nghịch, nếu là số dương thì vị trí củ a sao Tử Vi
đượ c an tạ i cung cá ch cung chuẩ n bấ y nhiêu cung theo chiều thuậ n. Chiều đượ c tính là
chiều từ cung an sao Tử Vi đến cung chuẩ n

You might also like