You are on page 1of 53

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân

Thuyên
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.

I. Khái niệm - đặc điểm- yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên
liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.
1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý nguyên liệu vật liệu
1.1. Khái niệm
Nguyên liệu vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động
được thể hiện dưới dạng vật chất, là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh
doanh, là cơ sở vật chất để cấu tạo nên thực thể của sản phẩm làm ra.
1.2. Đặc điểm
- Bị hao mòn trong quá trình sản xuất và cấu thành nên thực thể của sản
phẩm.
- Giá trị vật liệu được chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch một lần vào giá
trị sản phẩm sản xuất ra.
- Nguyên vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và
giá thành.
- Vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau.
1.3. Yêu cầu quản lý
- Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả nguyên liệu vật liệu trong quá
trình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng.
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên liệu vật
liệu chặt chẽ và khoa học, là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua,
nhập xuất, bảo quản, sử dụng nguyên liệu vật liệu.
2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ.
2.1. Khái niệm:
Là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian
sử dụng để trở thành tài sản cố định.
2.2. Đặc điểm:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu.
- Trong quá trình tham gia sản xuất giá trị công cụ được chuyển dịch dần
vào chi phí sản xuất.
- Công cụ dụng cụ có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau.
- Theo qui định hiện hành những tư liệu sau đây không phân biệt tiêu chuẩn
giá trị và thời gian sử dụng vẫn hạch toán là công cụ dụng cụ :
+ Các loại bao bì dùng để đựng vật tư, hàng hoá trong quá trình thu mua, dự
trữ, bảo quản và tiêu thụ.
+ Các loại lán trại tạm thời, đà giáo, giá lắp chuyên dùng trong xây dựng cơ bản.
+ Các loại bao bì có bán kèm theo hàng hoá có tính tiền riêng.
+Những công cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành sứ hoặc quần áo, giày dép
chuyên dùng làm việc.
2.3. Yêu cầu quản lý
+ Phải quản lý từng loại CCDC đã xuất dùng, còn trong kho. Việc hạch toán
CCDC phải được theo dõi chính xác, đầy đủ, kịp thời về giá trị và số lượng theo

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
từng kho, loại thứ CCDC và phân bổ chính xác giá trị hao mòn các đối tượng sử
dụng.
3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá
trị thực tế của từng loại, từng thứ NLVL, CCDC nhập-xuất-tồn kho, sử dụng tiêu
hao cho sản xuất.
- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban
đầu về NLVL,CCDC
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật
liệu, công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời NLVL,CCDC thừa, thiếu, ứ
đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng NLVL,CCDC lãng phí, phi pháp.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ qui
định của Nhà Nước, lập báo cáo kế toán về NLVL,CCDC phục vụ công tác lãnh
đạo và quản lý, điều hành, phân tích kinh tế.

II. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
1. Phân loại nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
1.1. Phân loại nguyên liệu vật liệu
Có rất nhiều tiêu thức phân loại NLVL nhưng thông thường kế toán sử
dụng một số các tiêu thức sau để phân loại nguyên, vật liệu phục vụ cho quá trình
theo dõi và phản ánh trên các sổ kế toán khác nhau.
- Nếu căn cứ vào tính năng sử dụng, có thể chia NLVL ra thành các nhóm
sau:
+ Nguyên liệu vật liệu chính: Là những nguyên liệu vật liệu cấu thành nên
thực thể vật chất của sản phẩm. "Nguyên liệu" là thuật ngữ để chỉ những thuật
ngữ để chỉ đối tượng lao động chưa qua chế biến công nghiệp, "Vật liệu" dùng để
chỉ những nguyên liệu đã qua sơ chế.
+ Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,
không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với
nguyên, vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, làm
tăng thêm chất lượng hoặc giá trị sử dụng của sản phẩm. Vật liệu phụ cũng có thể
được sử dụng để tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện
bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, phục vụ cho quá
trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu
công nghệ, kỹ thuật, phục vụ cho quá trình lao động.
+ Nhiên liệu: Là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho
quá trình sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như: xăng, dầu, ở thể rắn
như: các loại than đá, than bùn, và ở thể khí như; gas...
+ Phụ từng thay thế: Là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế sữa chữa
máy móc thiết bị, tài sản cố định, phương tiện vận tải...ví dụ như các loại ốc, đinh
vít, buloong để thay thế, sữa chữa máy móc thiết bị, các loại vỏ, ruột xe khác
nhau, để thay thế trong các phương tiện vận tải.
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu, thiết bị dùng
trong xây dựng cơ bản như: gạch, cát, đá, xi măng, sắt, thép, bột trét tường, sơn.
Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
cụ khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản như
các loại thiết bị điện...
+ Phế liệu: Là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu hồi được
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cách phân loại này cũng chỉ mang tính chất tương đối, gắn liền với từng
doanh nghiệp sản xuất cụ thể.Có một số loại vật liệu phụ có khi là phế liệu của
doanh nghiệp này nhưng lại là vật liệu chính hoặc thành phẩm của một quá trình
sản xuất kinh doanh khác.
- Trường hợp căn cứ vào nguồn cung cấp kế toán có thể phân loại nguyên
vật thành các nhóm khác nhau như:
+ Nguyên liệu vật liệu mua ngoài là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua
ngoài mà có, thông thường mua của các nhà cung cấp.
+ Vật liệu tự chế biến là loại vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử
dụng như là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm.
+ Vật liệu thuê ngoài gia công là vật liệu mà doanh nghiệp không tự sản
xuất ra, cũng không phải mua ngoài mà thuê các sở gia công.
+ Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh là nguyên vật liệu do các bên
liên doanh góp vốn theo thoã thuận trên hợp đồng liên doanh.
+ Nguyên liệu vật liệu được cấp là nguyên liệu vật liệu do đơn vị cấp trên
cấp theo qui định...
+ Trường hợp căn cứ theo tính năng hoạt động, kế toán có thể phân loại chi
tiết hơn nữa nguyên liệu vật liệu thành các loại khác nhau: mỗi loại nguyên liệu
vật liệu có thể nhận biết bởi một ký hiệu khác nhau.
1.2. Phân loại công cụ dụng cụ
- CCDC lao động: Dụng cụ gỡ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ quần áo bảo
vệ lao động, khuôn mẫu, lán trại.
- Bao bì luân chuyển
- Đồ dùng cho thuê.
2. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ
2.1. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho
- Nguyên liệu vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn
kho, do đó kế toán nguyên liệu vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán
hàng tồn kho
- Hàng tồn kho được tính theo giá gốc trị giá thực tế tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá
gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho
trong sản xuất kinh doanh bình thường trừ(-) chi phí ước tính để hoàn thành sản
phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.
- Để có thể theo dõi sự biến động của nguyên, vật liệu trên các loại sổ kế
toán khác nhau ( cả sổ chi tiết và sổ tổng hợp). và tổng các chỉ tiêu kinh tế có liên
quan tới nguyên, vật liệu doanh nghiệp, cần phải thực hiện việc tính giá nguyên,
vật liệu. Tính giá nguyên, vật liệu là phương pháp kế toán dùng thước đo tiền tệ

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
để thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập-xuất và tồn kho trong kỳ. Nguyên,
vật liệu của doanh nghiệp có thể được tính giá thực tế hoặc giá hạch toán.
- Giá thực tế của nguyên liệu vật liệu nhập kho được xác định tuỳ theo từng
nguồn nhập, từng lần nhập, cụ thể như sau:
+ Nguyên liệu vật liệu mua ngoài:

Trị giá thực Giá mua ghi


tế NLVL, trên hoá đơn Chi phí thu Các khoản giảm
CCDC mua = (cả thuế nhập + mua (kể cả hao -- trừ phát sinh khi
ngoài nhập khẩu (nếu có) hụt trong định mua NVL
kho mức)

* Trường hợp doanh nghiệp mua NLVL,CCDC dùng vào sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị giá tăng(GTGT) theo phương pháp
khấu trừ thuế, giá trị nguyên liệu vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua
chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào khi mua nguyên liệu vật liệu và thuế
GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí gia
công...được khấu trừ và hạch toán vào tài khoản “133” thuế GTGT được khấu trừ
(3331).
* Trường hợp doanh nghiệp mua NLVL,CCDC dùng vào sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi,
dự án thì giá trị của nguyên, vật liệu mua vào được phản ánh theo tổng trị giá
thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có).
* Đối với NLVL,CCDC mua bằng ngoại tệ thì phải được qui đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.

Thuế Chi phí Các


Giá trị Giá không mua hàng khoản
thực tế = mua + + -
hoàn lại (nếu có) giảm trừ
(nếu có) (nếu có)

+ NLVL, CCDC tự chế tạo

Giá thực tế của Giá thực tế Các chi phí chế


NLVL,CCDC chế = NVVL,CCDC + biến phát sinh
tạo xuất đi chế tạo

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
+ NLVL, CCDC thuê ngoài, gia công chế tạo

Giá thực tế Giá thực tế của Chi phí vận Tiền thuê
của NLVL, = NLVL,CCDC xuất chuyển ngoài gia
CCDC thuê thuê ngoài gia công + NLVL,CCDC + công chế
ngoài gia công chế tạo đến nơi chế tạo tạo
chế tạo (chở về)

+ Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp cổ phần:

Giá thực tế Giá thoả thuận Chi phí liên


NLVL,CCDC nhận của các bên tham + quan (nếu có)
góp vốn liên =
+ Phế liệu doanh,
thu hồi gia góp vốn
góp cổ phần

Giá tạm tính trên thị trường


Gía trị phế
liệu nhập kho =
Giá ước tính của DN

2.2. Tính giá nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
- Khi xuất kho NLVL,CCDC cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, kế toán có nhiệm vụ xác định trị giá thực tế của NLVL, CCDC. Vì
NLVL, CCDC xuất kho ở những thời điểm khác nhau, nên doanh nghiệp có thể
áp dụng một trong các phương pháp tính giá NLVL, CCDC dùng như sau:
* Phương pháp tính giá thực tế đích danh:
- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho từng
loại NLVL, CCDC theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể.
Phương pháp này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng,
các mặt hàng có giá trị lớn hơn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
* Phương pháp nhập trước-xuất trước:(FIFO)
- Theo phương pháp này NLVL, CCDC được tính giá thực tế xuất kho trên
cơ sở giả định vật liệu nào nhập trước thì được xuất dùng trước và tính theo đơn
giá của những lần nhập trước.
- Như vậy, nếu giá cả có xu hướng tăng lên thì giá trị hàng tồn kho cao và
giá trị vật liệu xuất dùng nhỏ nên giá thành sản phẩm giảm, lợi nhuận tăng.
Ngược lại giá cả có xu hướng giảm thì chi phí vật liệu trong kỳ sẽ lớn sẽ dẫn đến
trong kỳ giảm.
- Phương pháp này thích hợp trong kỳ lạm pháp và áp dụng đối với những
doanh nghiệp ít danh điểm vật tư, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không
nhiều.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
Ưu điểm: Cho phép kế toán có thể tính giá NLVL, CCDC xuất kho kịp thời,
phương pháp này cung cấp một sự ước tính hợp lý về giá trị vật liệu cuối kỳ.
Trong thời kỳ lạm phát phương pháp này sẽ có lợi nhuận cao do đó có lợi cho các
công ty cổ phần khi báo cáo kết quả hoạt động trước các cổ đông làm cho giá cổ
phiếu của công ty tăng lên.
Nhược điểm: Các chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu
phát sinh hiện hành. Doanh thu hiện hành có được là do các chi phí NLVL,
CCDC nói riêng và hàng tồn kho nói chung vào kho từ trước. Như vậy chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của
NLVL, CCDC
* Phương pháp nhập sau-xuất trước:(LIFO)
- Phương pháp nhập sau-xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho được mua sau hoặc sản xuất sau, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trước đó.Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất
kho được tính theo Giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn
kho.
- Phương pháp này cũng được áp dụng với các doanh nghiệp ít danh điểm
vật tư và số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. Phương pháp này
thích hợp trong kỳ giảm phát.
Ưu điểm: Đảm bảo nguyên tắc doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện
tại. Chi phí của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của NLVL,
CCDC. Làm cho thông tin về thu nhập và chi phí của doanh nghiệp trở nên chính
xác hơn. Tính theo phương pháp này doanh nghiệp thường có lợi về thuế nếu giá
cả vật tư có xu hướng tăng khi đó giá xuất sẽ lớn, chi phí lớn dẩn đến lợi nhuận
nhỏ và tránh được thuế.
Nhược điểm: Phương pháp này làm cho thu nhập thuần của doanh nghiệp
giảm trong thời kỳ lạm phát và giá trị vật liệu có thể bị đánh giá giảm trên bảng
cân đối kế toán so với giá trực của nó.
* Phương pháp bình quân gia quyền(liên hoàn, cuối kỳ).
- Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
Trịtrung
được tính theo giá trị giá thực
bìnhtếcủa
NLVL,
từng+loại Tổng
hàng giá
tồntrị
khoNLVL,CCDC
tương tự đầu kỳ và
giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. kỳ
Đơn giá bình CCDC tồn đầu kỳ nhập kho trong
quân cả kỳ =
dự trữ Số lượng NLVL, + Tổng số lượng NLVL,CCDC
Giá thực tế của NLVL, Số lượng NLVL, Đơn giá bình
CCDC xuất dùng trong kỳ = CCDC xuất dùng x quân

+ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:


tồn đầu kỳ nhập trong kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
+ Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập:

trị giá thực tế NLVL, + Trị giá thực tế NLVL,CCDC


Đơn giá bình CCDC tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Quân sau =
mỗi lần nhập số lượng NLVL,CCDC + số lượng NLVL,CCDC
tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ

III. Hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ
1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
1.1. Chứng từ kế toán:
Mọi hoạt động kinh tế xảy ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đều liên quan đến việc nhập, xuất nguyên liệu vật liệu, công cụ
dụng cụ đều phải lập chứng từ một cách kịp thời đầy đủ, chính xác theo chế độ
quy định ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu đã đực nhà nước ban hành.
- Mẫu 01 – VT: Phiếu xuất kho
- Mẫu 02 – VT: Phiếu nhập kho
- Mẫu 03 – VT: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
- Hoá đơn kiêm vận chuyển
Ngoài các chứng từ mang tính chất bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy
định của nhà nước, trong các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế
toán hướng dẫn như: (Mẫu 04 – VT) phiếu xuất vật tư kiêm hạn mức,(Mẫu 05-
VT) biên bản kiểm nghiệm vật tư, ( Mẫu 07 – VT) phiếu báo vật tư còn lại cuối
kỳ và các chứng từ khác tuỳ thuộc đặc điểm tình hình cụ thể của từng doanh
nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động, thành phần kinh tế khác nhau.
Người lập chứng từ phải kịp thời đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu,
nội dung phương pháp lập và chịu trách nhiệm về việc ghi chép chímh xác về số
liệu của các nghiệp vụ kinh tế.
Mọi chứng từ kế toán về nguyên vật liệu phải được tổ chức luân chuyển
theo trình tự và thời gian do kế toán trưởng quy định, phục vụ cho việc phản ánh,
ghi chép, tổng hợp kịp thời của các bộ phận cá nhân có liên quan.
1.2. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Bảng tổng hợp chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Thẻ kho.
- Sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư, sổ cái tài khoản 151, 152, 153.
- Bảng kê nhập, xuất (nếu có).
2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ.
2.1. Phương pháp thẻ song song:
- Sử dụng các sổ chi tiết để theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động
của từng mặt hàng tồn kho cả về số lượng và trị giá.
- Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán tiến hành
việc kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào các sổ chi tiết cả về số lượng và giá trị.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
- Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên sổ
chi tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh
lệch phải được xử lý kịp thời. Sau khi đã đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp
đúng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết nhập-xuất tồn kho nguyên, vật
liệu.
- Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết nhập-xuất tồn kho nguyên, vật liệu
được dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “nguyên, vật liệu” trong sổ
cái.
- Phương pháp này đơn giản, dể dàng ghi chép và đối chiếu, song cũng tồn
tại nhược điểm là sự trùng lắp trong công việc. Tuy nhiên, phương pháp này rất
tiện lợi khi doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy tính.

+ Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song:

Chứng
từ nhập

Thẻ Sổ chi Bảng tổng


kho tiết vật hợp chi
Sổ cái
liệu tiết

Chứng
từ xuất

Trong đó:
: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ.
: Đối chiếu, kiểm tra.
: Ghi cuối kỳ.
2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Sử dụng để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số
lượng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào cuối tháng và mỗi danh
điểm vật tư chỉ được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.
- Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm
tra, ghi giá và phản ánh vào các bảng kê nhập xuất cả về mặt số lượng và giá trị
theo từng loại vật liệu.
- Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số lượng và giá trị từng loại nguyên vật
liệu đã nhập-xuất trong tháng và tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển.
- Kế toán cần đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại nguyên liệu
trên sổ đối chiếu luân chuyển với số liệu trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế,
nếu chênh lệch phải được xử lý kịp thời.
- Sau khi đã đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành
tính tổng trị giá nguyên, vật liệu nhập-xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ. Số liệu
này dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “nguyên, vật liệu” trong sổ
cái.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
- Phương pháp này đơn giản, dể dàng nhưng còn có nhược điểm là tập trung
công việc vào cuối tháng nhiều, ảnh hưởng đến tính kịp thời và đầy đủ của việc
cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu dùng khác nhau.
+Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:

Chứng Bảng kê
`
từ nhập nhập

Thẻ Sổ đối
kho chiếu luân Sổ cái
chuyển

Chứng Bảng kê
từ xuất xuất
Trong đó:
: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ.
: Đối chiếu, kiểm tra.
: Ghi cuối kỳ.
2.3. Phương pháp sổ số dư.
- Sử dụng để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho chỉ về mặt
giá trị theo giá hạch toán mà theo đó phương pháp này thường được dùng cho các
doanh nghiệp sử dụng giá hạch vật liệu để ghi sổ kế toán trong kỳ.
- Định kỳ sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra việc ghi chép
của thủ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất, thu nhận phiếu này
cùng chứng từ có liên quan về phòng kế toán, sau đó căn cứ vào giá hạch toán
được đánh giá vào chứng từ và cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ.
- Căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ, kế toán phản ánh số liệu, vào bảng
lũy kế nhập-xuất và tồn kho cho từng loại vật liệu. Bảng lũy kế nhập-xuất-tồn
được,mở riêng cho từng kho và mỗi danh điểm vật liệu chỉ được ghi trên một
dòng.
- Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số liệu nhập-xuất trong tháng và xác
định số dư cuối tháng của từng loại vật liệu trên bảng lũy kế, số lượng từng loại
vật liệu tồn kho trên sổ số dư do thủ kho chuyển về phải khớp với số lượng tồn
kho ở thẻ kho và số lượng tồn kho thực tế, trị giá từng loại vật liệu tồn kho trên
sổ cái phải khớp với trị giá tồn kho trên bảng lũy kế, số liệu tổng cộng trên bảng
lũy kế dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “ nguyên, vật liệu” trong
sổ cái.
- Phương pháp này thực hiện công việc kế toán thủ công, hạn chế sự trùng
lắp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên kế toán.
IV. Kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ.
1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
- Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống
tình hình nhập-xuất-tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. Trong trường hợp
này các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị vật tư, hàng hoá
tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế
toán theo công thức:
Trị giá hàn tồn Trị giá hàng tồn Trị giá hàng nhập Trị giá hàng
= + -
kho cuối kỳ kho đầu kỳ kho trong kỳ xuất kho trong kỳ

Cuối kỳ kế toán, so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn
kho và số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chệnh lệch phải
tìm ra nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời, đồng thời điều chĩnh số liệu
vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán về số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng
hóa tồn kho.
-Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị
thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, hàng có kỹ thuật, chất
lượng cao.
1.2. Tài khoản sử dụng: 151, 152, 153,
a, Tài khoản 152 “nguyên liệu vật liệu”
Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm NLVL theo giá
thực tế của doanh nghiệp
* Nội dung kết cấu TK 152
Nợ TK 152 Có
SDĐK: Trị giá NVL tồn đầu kỳ

SPS: - Trị giá NVL nhập kho trong kỳ SPS: - Giá thực tế
- Giá trị NVL thừa phát hiện khi - Giá trị NVL thiếu khi kiểm kê
kiểm kê - Chiết khấu hàng mua được
- Giá trị phế liệu thu hồi hưởng
- K/c giá trị NVL tồn kho cuối kỳ. - K/c giá trị NVL tồn kho đầu kỳ.

CPS: CPS:

SDCK: Trị giá NVL tồn kho


+ TK 152 có các TK cấp 2 như sau:
+ TK 1521: NLVL chính
+ TK 1522: Vật liệu phụ
+ TK 1523: Nhiên liệu
+ TK 1524: Phụ tùng
+ TK 1525: Vật liệu, thiết bị XDCB
+ TK 1528: Phế liệu và các vật liệu khác

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
b, Tài khoản 153 “ công cụ dụng cụ”.
Tài khoản này phản ánh số hiện có và sự biến động của các loại CCDC
nhập kho theo giá thực tế của DN.
• Nội dung kết cấu TK 153
Nợ TK 153 Có
SDĐK: Giá trị thực tế CCDC tồn đầu
kỳ

SPS: - Giá trị thực tế CCDC nhập SPS: - Giá trị thực tế CCDC xuất kho.
kho và các nghiệp vụ làm tăng giá Chiết khấu hàng mua, giảm giá và
trị. hàng mua trả lại.
Các nghiệp vụ làm giảm giá trị CCDC

CPS: CPS:

SDCK: Giá trị CCDC tồn kho


+ TK 153 có các TK cấp 2
+ TK 1531: CCDC
+ TK 1532: Bao bì luân chuyển
+ TK 1533: Đồ dùng cho thuê
1.3. Phương pháp hạch toán:
1.3.1. Phương pháp kế toán nhập, xuất kho nguyên liệu vật liệu, công
cụ dụng cụ:
- Mua NVL-CCDC nhập kho (có hoá đơn cùng về):
+ Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ :
Nợ TK 152, 153 : Giá mua chưa có thuế.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 141, 311... : Đã thanh toán tiền.
Có TK 331 : Chưa thanh toán tiền.
Có TK 333 : Nếu có thuế nhập khẩu.
+ Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT
Nợ TK 152, 153 : Tổng tiền thanh toán.
Có TK 111, 112, 141, 311, 331.. : Tổng tiền thanh toán
- Mua NVL-CCDC được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua,
hàng mua bị trả lại:
Nợ TK 111 : Tổng số tiền giảm giá hoặc trả lại bằng TM
Nợ TK 112 : Tổng số tiền giảm giá hoặc trả lại bằng TGNH
Nợ TK 331 : Tổng số tiền được giảm giá hoặc trả lại trừ vào nợ.
Có TK 152 : Trị giá NVL được giảm giá hoặc trả lại.
Có TK 153 : Trị giá CCDC được giảm giá hoặc trả lại.
Có TK 133 : Thuế GTGT (nếu có).

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
- Nếu được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán trước kỳ hạn cho
người bán, phản ánh vào thu nhập hoạt động tài chính, kế toán ghi :
Nợ TK 111 : Số tiền chiết khấu được hưởng bằng tiền mặt
Nợ TK 112 : Số tiền chiết khấu được hưởng bằng TGNH
Nợ TK 331 : Số tiền chiết khấu được hưởng trừ vào nợ
Có TK 515 : Số tiền chiết khấu được hưởng.
* Doanh nghiệp đã nhận hoá đơn nhưng nguyên, vật liệu chưa về nhập kho :
lưu hoá đơn vào tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường” và định khoản :
Nợ TK 151 : Trị giá nguyên, vật liệu theo chứng từ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111 : Tông giá thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 : Tổng giá thanh toán bằng TGNH
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán chưa trả chơ người bán
Có TK 141 : Tổng giá thanh toán bằng tạm ứng
- Tháng sau, khi hàng về nhập kho hoặc chuyển cho bộ phận sản xuất (sử
dụng luôn).
Nợ TK 152 : Trị giá nguyên, vật liệu nhập kho
Nợ TK 153 : Trị giá công cụ, dụng cụ nhập kho
Nợ TK 627, 641, 642, 621 : Nếu sử dụng luôn
Nợ TK 632 : Giao cho khách hàng
Có TK 151 : Trị giá NVL, CCDC nhập kho
- Giá trị nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ gia công xong nhập laị kho :
Nợ TK 152 : Trị giá thực tế vật liệu nhập lại kho
Nợ TK 153 : Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ nhập lại kho
Có TK 154 : Chi tiết gia công nguyên vật liệu
- Nhận góp vốn liên doanh của đơn vị khác bằng NVL, CCDC. . nhận lại vốn góp
Nợ TK 152 : Giá trị nguyên, vật liệu nhận góp vốn
Nợ TK 153 : Giá trị công cụ, dụng cụ nhận góp vốn
Có TK 411 : Nhận góp vốn
Có TK 222, 128 : Nhận lại vốn góp
- Đối với nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập khẩu, khoan thuế nhập
khẩu phải nộp cho nhà nước được phản ánh vào giá nhập và kế toán ghi :
Nợ TK 152 : Nguyên, vật liệu
Nợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ
Có TK 3333 : Thuế nhập khẩu phải nộp
- Khoản thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) phải nộp cho nhà nước cũng được
tính theo giá nhập, kế toán ghi :
Nợ TK 152 : Nguyên, vật liệu
Nợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ
Có TK 3332 : Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
- Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp nếu được khấu trừ :
Nợ TK 133 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ
Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Nếu thuế GTGT phải nộp đối với hàng nhập khẩu không được khấu trừ :
Nợ TK 152 : Nguyên, vật liệu
Nợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Các chi phí thu mua, vận chuyển nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ về
kho của doanh nghiệp :
Nợ TK 152, 153 : Các chi phí thực tế phát sinh
Nợ TK 133 : Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111 : Thanh toán chi phí bằng tiền mặt
Có TK 112 : Tổng trị giá thanh toán bằng TGNH
Có TK 141 : Tổng chi phí thanh toán bằng tạm ứng
Có TK 331 : Tổng chi phí chưa thanh toán người bán
- Nhập kho có chứng từ đầy đủ, số lượng hàng nhập kho thừa so với số phản
ánh trên hoá đơn, chứng từ, nếu chỉ giữ hộ người bán phần nguyên, vật liệu
thừa :
Nợ TK 002 : Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công
- Khi trả lại người bán số hàng thừa, kế toán ghi :
Có TK 002 : Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công
- Nếu nhập luôn số nguyên,vật liệu thừa, khi nhập kho kế toán ghi :
Nợ TK 152 : Trị giá thực tế nguyên, vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111 : Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 : Tổng giá thanh toán bằng TGNH
Có TK 1411 : Tổng giá thanh toán bằng tiền tạm ứng
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán chưa trả người bán
Có TK 3388 : Trị giá vật liệu thừa
- Khi có quyết định giải quyết số nguyên, vật liệu thừa, mua luôn số thừa :
Nợ TK 3388 : Trị giá nguyên, vật liệu thừa
Nợ TK 133 : Thuế GTGT liên quan đến nguyên liệu thừa
Có TK 111 : Thanh toán bổ sung bằng tiền mặt
Có TK 112 : Thanh toán bổ sung bằng TGNH
Có TK 331 : Thanh toán bổ sung phải trả người bán
- Trả lại người bán :
Nợ TK 3388 : Trị giá nguyên, vật liệu thừa
Có TK 152 : Trị giá nguyên, vật liệu thừa
1.3.2. Kế toán xuất nguyên liệu vật liệu :
+ Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng (căn cứ chứng từ xuất kho) :
Nợ TK 621 : Dùng cho sản xuất
Nợ TK 627 : Dùng cho quản lý phân xưởng
Nợ TK 641 : Dùng cho bán hàng
Nợ TK 642 : Dùng cho quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 : Dùng cho xây dựng cơ bản, sữa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 154 : Xuất gia công, chế biến
Có TK 152 : Giá trị nguyên, vật liệu xuất kho
+ Xuất kho nguyên, vật liệu nhượng bán, cho vay (nếu có) :
Nợ TK 632 : Gía vốn hàng bán
Nợ TK 1388 : Xuất kho NLVL cho vay
Có TK 152 : Giá trị nguyên liệu vật liệu xuất kho
+ Xuất kho nguyên, vật liệu góp vốn liên doanh với các đơn vị khác (giá do
hội đồng liên doanh đánh giá) :

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
 Nếu giá trị được đánh giá > giá trị thực tế của nguyên, vật liệu đem góp :
Nợ TK 128, 222 : Giá do hội đồng liên doanh đánh giá
Có TK 152 : Giá thực tế của nguyên, vật liệu
Có TK 711 : Phần chênh lệch tăng
 Nếu giá trị được đánh giá < giá trị thực tế của nguyên, vật liệu đem góp :
Nợ TK 128, 222 : Giá do hội đồng liên doanh định giá
Nợ TK 811 : Phần chênh lệch giảm
Có TK 152 : Giá thực tế của nguyên, vật liệu
+ Đối với nguyên, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê :
 Nếu hao hụt trong định mức, ghi :
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 152 : Giá trị nguyên, vật liệu
 Nếu thiếu hụt chưa xác định được nguyên nhân thì ghi :
Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152 : Giá trị nguyên, vật liệu
* Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu thiếu hụt, mất mát về biên bản xử lý :
Nợ TK 1388 : Phải thu khác
Nợ TK 111 : Tiền mặt
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán (phần còn lại)
Có TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
1.3.3. Kế toán xuất kho công cụ, dụng cụ :
- Các phương pháp phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ :
+ Phương pháp 1: Phân bổ một lần l
* Những công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn, khi xuất
dùng toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ được hạch toán vào đối tượng sử dụng :
Nợ TK 627 : Chi phí chế biến phát sinh tại bộ phận quản lý
Nợ TK 641 : Chi phí chế biến phát sinh tại bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí chế biến phát sinh tại bộ phận quản lý DN
Nợ TK 241 : Chi phí sản xuất ở bộ phận đầu tư XDCB
Có TK 153 : Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho
+ Phương pháp 2 : Phân bổ nhiều lần
* Những công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài hoặc xuấ
dùng mang tính bị đồng loạt. Theo phương pháp này, khi xuất dùng công cụ,
dụng cụ, kế toán chuyển toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ vào tài khoản 142, sau
đó phân bổ dần vào các đối tượng sử dụng. Căn cứ vào giá trị, mức độ và thời
gian sử dụng của công cụ, dụng cụ trong quá trình sản xuất kinh doanh để xác
định số lần phân bổ cho hợp lý. Khi công cụ, dụng cụ báo hỏng, phân bổ phần
giá trị còn lại sau khi đã trừ phế liệu bồi thường.

Số Giá thực Giá trị Phế liệu Khoản bổi


phân = tê CCDC - thực tế thu hồi thường vật
- -
bổ lần báo hỏng CCDC đã (nếu có) chất (nếu
cuối phân bổ có)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
* Phương pháp hạch toán :
- Khi xuất công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần sử dụng cho sản xuất
kinh doanh :
Nợ TK 142 ( 242 ) : Chi phí trả trước
Có TK 153 : Giá trị công cụ, dụng cụ

+ Số phân bổ từng lần vào các đối tượng sử dụng:


Nợ TK 627 : Chi phí quản lý phân xưởng
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 142 (242) : Chi phí trả trước
+ Khi công cụ, dụng cụ báo hỏng, mất mát hoặc hết thời gian sử dụng theo
qui định, kế toán tiến hành phân bổ giá trị còn lại vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
Nợ TK 1528 : Giá trị phế liệu thu hồi
Nợ TK 138 : Số bồi thường vật chất (nếu có)
Nợ TK 627, 641, 642 : Số lần phân bổ cuối
Có TK 142 (242) : Giá trị còn lại

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 15


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên

1.4 Sơ đồ hạch toán


1.4.1 : Hạch toán đối với Nguyên liệu vật liệu
TK621, 623, 241
TK111,112,131 TK152 TK627,641,642
Nhập kho Xuất dùng cho SXKD
TK133 TK142 XDCB
VAT PPKT Xuất kho Phân bổ

TK154 TK222

Gia công chế biến xong Xuất GVLDLLK


nhập lại kho
TK3387
TK3333 C/L đánh TK811
giá lại TS
Thuế NK hàng NK phải nộp C/Lđánh
TK 711 giá lại
TS
TK3332 C/L đánh TK223
giá lại TS
Thuế TTĐB phải nộp
(nếu có) Xuất GVLDLK

TK411 TK154
Nhận vốn góp
Xuất thuê ngoài gia công
chế biến
TK621,627 TK111,112,331
CKTM,GGHB, hàng hóa
Đã xuất dùng không hết mua trả lại
nhập lại kho TK 133

TK 154 TK632
Xuất bán
Phế liệu nhập kho

TK 338(3381) TK138

Phát hiện thừa khi kiểm kê


chờ xử lý Phát hiện thiếu khi kiểm
kê chờ xử ký

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên

1.4.2 : Hạch toán đối với công cụ dụng cụ


TK 111, 112 TK 623, 627
142, 151, 331 TK 153 641, 641, 241

Nhập kho CCDC Xuất dùng tính ngay một


Lần vào chi phí
TK 133
Nếu được
TK 3333 khấu trừ TK 142, 242
Xuất dùng phân bổ dần khi
Thuế nhập khẩu phải nộp CCDC có thời gian sử dụng
nhiều kỳ và có giá trị lớn

TK 3332 TK 111,112, 331

Thuế tiêu thụ đặc biệt CCDC CK TM trả lại CCDC đã mua
Phải nộp giảm giá hàng mua
TK133
Thuế GTGT

TK 338(3381) TK 138(1381)

Giá trị CCDC phát hiện thừa CCDC phát hiện thiếu khi
Trong khi kiểm kê chờ xử lý kiểm kê chờ xử lý

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH HÙNG CHÂU LINH
A. Khái quát chung về Công ty TNHH Hùng Châu Linh
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Trước năm 2002 Công ty TNHH Hùng Châu Linh chỉ là một cơ sở sản
xuất kinh doanh các mặt hàng thiết bị máy móc chuyên dùng, các thiết bị tự
động, thiết bị lạnh như máy bơm nước đồng hồ nhiệt điện lạnh và môi trường.
Cơ sở kinh doanh với tổng số lao động không quá 10 người, làm việc trên
mặt bằng chật hẹp, chủ yếu gia công và lắp rắp các sản phẩm theo đơn đặt hàng
nhỏ lẻ.
Đến năm 2002 xuất phát từ nhu cầu ngày càng tăng của sản xuất, cũng như
nhu cầu tiêu thụ của thị trường đò hỏi cơ sở phải mở rộng quy mô sản xuất và
kinh doanh đa dạng hoá nâng cao chất lượng sản phẩm. Theo đà phát triển đó
cộng với sự năng nổ khéo léo của chủ sở hữu( hiện nay là giám đốc của công ty)
ngày càng dành được nhiều hợp đồng, tổ chức công tác nhân sự tốt đã đưa cơ sở
sản xuất ngày càng phát triển hơn. Trước tình hình đó chủ cơ sở gọi thêm vốn và
xin phép thành lập công ty để dáp ứng nhu cầu phát triển của công ty một cách
lâu dài và bền vững.
Đến ngày 26 tháng 06 năm 2002 cơ sở Hùng Châu Linh đổi thành công ty
TNHH Hùng châu Linh và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số
320200629.
- Với tên giao dịch :
- Tên viết tắt :
- Tên thường gọi : Công ty TNHH Hùng Châu Linh
- Địa chỉ : 335 Nguyễn tất Thành – TP Đà Nẵng
Công ty đã được phép sử dụng con dấu riêng để giao dịch với các ngành
nghề như sau: Chuyên về lĩnh vực thiết kế, chế tạo, lắp đặt và sữa chữa các thiết
bị cơ khí chuyên ngành nhiệt điện lạnh và môi trường. Kinh doanh các loại máy
công cụ, sản xuất các thiết bị chuyên ngành lò hơi, thiết bị lạnh hàn cắt kim loại,
xử lý ô nhiểm môi trường, các thiết bị tự động đo lường kỹ thuật, các loại máy
móc thiết bị và hoá chất chuyên dùng khác, các loại ống dẫn nước.Thiết kế cấp
nhiệt, điều hoà không khí cho các công trình công nghiệp.
Từ năm 2002 đến 2005, mặt dù công ty gặp không ít khó khăn do mới
thành lập, nhưng với tinh thần trách nhiệm cao với sự nổ lực và khôn khéo trong
kinh doanh, công ty luôn có những nghiên cứu các giải pháp tối ưu đạt hiệu quả
cao trong lĩnh vực chuyên ngành. Từ đó công ty luôn khắc phục được những khó
khăn ban đầu mà còn đưa công ty ngày càng ổn định về sản xuất, xâm nhập thị
trường tạo được uy tín cao và nhiệm của các doanh nghiệp trong cả nước.
Từ năm 2005 đến nay, với những phương án tận dụng triệt để năng lực
sẵn có và dần dần từng bước đầu tư vào khâu then chốt trong bộ phận sản xuất
chế tạo nhiều sản phẩm chất lượng cao, giá thành tương đối ổn định đảm bảo yêu

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 18


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
cầu của khách hàng. Chỉ với 3 năm trở lại đây công ty ngày càng mở rộng phạm
vi sản xuất ở nhiều tĩnh trong cả nước như: Mở rộng quy mô sản xuất Lò hơi 5
tấn Tuy Hoà, Lò hơi 5 tấn Nghệ An, Lò hơi 3 tấn Tây Đô, Lò hơi 7 tấn Tân
Quảng Phát...
Sau 3 năm nhìn chung tình hình phát triển của công ty được phản ánh qua
các chỉ tiêu sau:

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Doanh thu 5.429.584.79 6.534.670.81 8.536123456


5 9

Vốn 4.923.750.68 5.940.618.01 6.315.551.932


0 6

Chi phí 2.139.150.00 3.025.645.69 4.350.826.720


0 8

Sản xuất 22.941.879 32.502.500 70.613.010

1. Chức năng và nhiệm vụ


1.1. Chức năng:
- Công ty TNHH Hùng Châu Linh là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam
thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng được mở tài
khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức quy mô sản xuất đạt hiệu quả tốt nâng cao chất lượng sản phẩm
- Chỉ đạo điều hành sat sao không chỉ điều hành tại chổ mà còn điều hành ở
nhiều công trình trên khắp cả nước.
1.2. Nhiệm vụ:
-Xây dựng và tổ chức các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty theo
pháp luật hiện hành của nhà nước.
- Nghiên cứu khả năng sản xuất và nhu cầu tiêu dùng tổ chức lực lượng
hàng hoá đa dạng về cơ cấu mặt hàng phong phú về chủng loại có chất lượng cao
phù hợp với người tiêu dùng.
- Khai thác các thế mạnh, tiết kiệm chi phí tối đa chi phí đem lại hiệu quả
kinh tế cao.
- Duy trì và phát triển sản xuất ổn định góp phần thực hiện các chỉ tiêu kinh
tế xã hội mà nhà nước đề ra
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ, chính sách hiệu quả cao đảm
bảo trang trải về tài chính, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 19


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
- Quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên theo đúng chính sách
chăm lo đời sống vật chất, tinh thần bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hoá và
chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
- Đảm bảo các hoạt động công ích xã hội góp phần giải quyết việc làm cho
người lao động.
II. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Hùng
Châu Linh
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty
1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất

Tập hợp
Tính toán thiết kế Tiến hành thi công
NVL,CCDC năng
sản phẩm chế tạo lắp đặt
lực lao động

Xuất xưởng sản Kiểm tra thử


phẩm nghiệm áp lức Làm sạch thẩm mỹ

 Chú thích:
: Trình tự tiến hành công việc
: Đối chiếu so sánh giưa thiết kế và thực tế sản xuất
1.2. Giải thích chu trình sản xuất
- Công ty tiến hành sản xuất một sản phẩm theo đơn đặt hàng, dựa vào yêu
cầu của khách hàng nhân viên phòng kỹ thuật tiến hành tính toán thiết kế. Sau đó
trình bày sản phẩm thiết kế cho khách hàng, khách hàng đồng ý phòng kỹ thuật
tiến hành yêu cầu phomhg vật tư tập hợp NVL, CCDC, năng lực lao động chuẩn
bị sản xuất. Sau đó tiến hành thi công chế tạo lắp đặt tại phân xưởng sản xuất,
tiếp theo làm sạch thẩm mỹ sản phẩm đến khi hoàn tất sản phẩm nhân viên
phòng kỹ thuật tiến hành kiểm tra dúng với thiết kế, đúng với kỹ thuật hay
không, việc kiểm tra đúng với chất lượng yêu cầu thì bộ phận phân xưởng cho
tiến hành xuất xưởng sản phẩm.
III. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý tại Công ty TNHH Hùng Châu
Linh
1. Đặc điểm chung
-Trong Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, việc sắp xếp bộ máy tổ chức
quản lý của Doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của đơn vị. Việc tổ chức bộ máy quản lý tốt là vấn đề luôn được ban
giám đốc quan tâm. Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm
cho từng phòng ban, từng nhân viên, phối hợp với nhau một cách có tổ chức và
hiệu quả cao.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 20


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
- Thuận lợi: Công ty TNHH Hùng Châu Linh có đội ngũ quản lý có trình
độ cao, cơ cấu tổ chức trực tiếp phù hợp với trình độ chuyên môn cho từng nhân
viên. Bộ máy kế toán được tổ chức chặt chẽ, quy trình làm việc khoa học, cán bộ
kế toán có trình độ nhiệt tình, đội ngũ công nhân lành nghề.
- Khó khăn: Do nhiều công trình ở khắp mọi nơi trên cả nước nên việc tổ
chức quản lý công nhân chưa được sát sao
Công trình mang tính trình độ công nghệ cao, tính kỹ thuật tỷ mỉ nên việc
chỉ đạo giữa phòng kỹ thuật và bộ phận sản xuất còn gặp nhiều khó khăn không
tránh khỏi sai sót, có những sản phẩm không đúng quy cách kỹ thuật, cần có sự
kiểm tra giám sát chặt chẽ hơn.
2. Cơ cấu tổ chức công tác quản lý tại Công Ty
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

Giám đốc

Phó giám đốc


Phó giám đốc
quản lý nhân sự
quản lý kỹ thuật

Phòng kỹ Bộ phận Phòng kế Phòng kinh


thuật sản xuất toán doanh

* Chú thích:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
: Quan hệ tham mưu
: Quan hệ phối hợp
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
* Giám đốc: Là người đứng đầu, có quyền quản lý cao nhất, có quyền
quyết điịnh chỉ đạo trực tiếp các phương án kinh doanh của công ty, là người đại
diện theo pháp luật của Công Ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng
quản trị Công Ty, điều hành các hoạt động hàng ngày của Công Ty cũng như
thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, có quyền miễn nhiệm, bổ nhiện, cách

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 21


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
chức các chức danh quản lý trong công ty đông thời giám đốc có trách nhiệm đối
với đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.
* Phó giám đốc nhân sự: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp từ giám đốc, là người
trực tiếp quản lý nhân sự trong công ty từ phòng kế toán sang phòng kinh doanh
có trách nhiệm thay mặt giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiện tuyển dụng nhân viên,
thay mặt giám đốc điều hành đôn đốc các phòng ban giải quyết công việc hàng
ngày khi giám đốc đi vắng.
* Phó giám đốc kỹ thuật: Có trách nhiệm điều hành thiết kế, đọc bản vẽ,
quản lý tình hình thực hiện kế hoạch quản lý chỉ đạo phòng kỹ thuật và bộ phận
sản xuất. Thay mặt giám đốc chịu trách nhiệm trước công trình sản xuất của công
ty, phó giám đốc là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về tất cả các hoạt động
sản xuất, thay mặt giám đốc chỉ đạo công nhân viên làm việc tốt, đúng kỹ thuật.
* Các phòng ban chức năng:
+ Phòng kế toán: Là nơi tổ chức hạch toán quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, lập báo cáo tài chính, theo dõi sự biến động của tài sản và nguồn vốn.
+ Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm nghiên cứu bản vẽ, tổ chức giám sát theo
đúng kế hoạch đề ra, trực tiếp sản xuất thao tác kỹ thuật theo đúng nguyên lý
máy móc thiết bị sử dụng nguyên liệu theo định mức, đề xuất sáng kiến phục vụ
sản xuất cho cấp trên.
+ Phòng sản xuất: Đề ra các biện pháp, kế hoạch sản xuất hợp lý, chịu trực
tiếp về qui cách, mẫu mã và chất lượng sản phẩm.
+ Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch lao động, kế hoạch về đơn giá tiền
lương cho từng loại sản phẩm, qui đổi, tính toán và xây dựng định mức tiền
lương theo giai đoạn công nghệ, tính toán tiền lương sản phẩm và thời gian cho
toàn bộ cán bộ công nhân viên trong toàn Công Ty, có kế hoạch bồi dưỡng công
nhân, theo dõi tình hình biến động tăng giảm công nhân, nâng bậc lương cho
công nhân đến kỳ kế hoạch.
Là nơi triển khai kế hoạch kinh doanh của toàn Công Ty. Bố trí những cán
bộ công nhân viên có đầy đủ kinh nghiệm trong công việc và không thể tách rời
với phòng kế toán.
IV. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công Ty
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán
Kế toán Kế toán vật
tổng hợp thanh toán và Thủ quỹ
tư hàng hoá
công nợ

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 22


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên

* Chú thích:
: Quan hệ chức năng
: Quan hệ trực tuyến
2. Chức năng và nhiệm vụ của các nhân viên kế toán
* Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung của phòng kế toán, chịu trách
nhiệm với lãnh đạo của Công Ty, và là người tổ chức hình thức kế toán. Kế toán
có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, việc điều hành chế độ chính sách về quản lý tài
chính và chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh.Tổ chức thực hiện lập và nộp báo
cáo thống kê kế toán kịp thời, đầy đủ, phản ánh tình hình huy động vốn kinh
doanh cho lãnh đạo Công Ty.
* Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm theo dõi số liệu kế toán tổng hợp của
toàn công ty và đánh giá giá thành sản phẩm, lập báo cáo kế toán.
* Kế toán vật tư hàng hoá: Có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập, xuất,
tồn vật tư hàng hoá. Mở các sổ chi tiết, các bảng kê định kỳ, lập bảng cân đối
nhập, xuất, tồn vật tư hàng hoá và thường xuyên đối chiếu với thủ kho để phát
hiện sai sót.
* Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và kế toán trưởng về tiền mặt,
tồn quỹ hàng ngày, có trách nhiệm thu chi, bảo quản tiền mặt và lập báo cáo quỹ
mỗi tháng.
* Kế toán thanh toán: Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, toàn bộ chứng từ
trước khi thanh toán, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, cập nhật vào sổ sách
hàng ngày, theo dõi tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, theo dõi
các khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với các ngân hàng, cuối tháng lên
bảng kê ghi có các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay ..Theo dõi các
khoản thu chi, mở sổchi tiết quỹ, ngân hàng, cập nhật số liệu và rút số dư hàng
ngày trên sổ theo dõi các tài khoản 111, 112, đồng thời phụ trách việc tính lương
3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công Ty
Công Ty áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán chứng từ
ghi sổ.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 23


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
* Sơ đồ ghi sổ

Chứng từ
gốc

Bảng tổng hợp


chứng từ gốc Sổ chi
Sổ quỹ
tiết

Chứng từ ghi
sổ

Sổ cái Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối


phát sinh

Báo cáo tài


chính

Chú thích :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
- Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh để kiểm tra tính hợp lệ,
định khoản chính xác kế toán thành lập các tờ kê chi tiết tài khoản ( các tờ kê này
được mở hàng tháng ). Đối với các tài khoản cần theo dõi chi tiết như tiền mặt,
nguyên vật liệu, công nợ …thì kế toán cần căn cứ vào chứng từ để kiểm tra và
ghi vào thẻ kế toán.
- Định kỳ, cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để
lập các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được kế toán ghi vào
sổ cái, tính ra tổng số phát sinh trong kỳ và số dư từng tài khoản cuối kỳ. Kiểm

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 24


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
tra đối chiếu chính xác sau đó căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, lập
báo cáo tài chính theo qui định của Nhà nước.
B. Thực trạng công tác hạch toán NLVL-CCDC tại Công ty TNHH
Hùng Châu Linh
Công ty TNHH Hùng Châu Linh là một công ty chuyên chế tạo lắp đặt
những sản phẩm do công ty làm ra do chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính
vì vậy mà NLVL dùng cho quá trình sản xuất tương đối đa dạng, do yêu cầu sản
xuất theo đơn đặt hàng nên các loại NLVL lại được phân ra nhiều chủng loại
khác nhau khiến cho NLVL của công ty tương đối đa dạng và phức tạp hơn.
Công ty thường sản xuất theo đơn đặt hàng nên việc dự trữ NVL chỉ vừa
đủ để duy trì hoạt động sản xuất đối với đơn đặt hàng đã nhận.
Do đặt điểm của NLVL như trên nên công tác kế toán tại công ty phải
thực hiện tốt công tác quản lý và bảo quản, sử dụng phải thực hiện một cách chặt
chẽ và chu đáo.Phải kiểm ra thường xuyên để tránh khỏi lẫn lộn giữa các loại
NLVL đối với mỗi đơn đặt hàng khác nhau. Từ đó có thể tiết kiệm tránh lãng phí
thất thoát NLVL nhằm đạt hiệu quả trong việc sản xuất.
I. Đặc điểm NLVL, CCDC tại công ty TNHH Hùng châu Linh.
Các loại nguyên liệu vật liệu của Công ty
Với khối lượng và chủng loại NLVL tương đối đa dạng và phức tạp -
Nguyên vật liệu của Công Ty có rất nhiều loại, đơn vị tính, nhiều công dụng khác
nhau. Nhưng hiện tại NLVL của Công Ty được phân chia theo từng nhóm, từng
loại, từng nội dung kinh tế, chức năng khác nhau và được dùng chủ yếu cho sản xuất.
- Các loại NLVL chủ yếu của Công Ty gồm có:
• NLVL chính: Thép tấm, Ống thép, Inox, Xi măng, bê tông chiệu nhiệt,
cát thạch anh, đá rửa, thiết bị điện( cáp điện, dây điện...), Bông thuỷ tinh, Bơm,
môtơ, Thanh ghi lò, cáp hàn, Van, Hoá chất, Vật liệu lọc, than hoạt tính, Bóng
đèn UV, Amiăng, Băng tải.... Nguyên liệu vật liệu khác
• NLVL phụ: Sơn, que hàn, sứ, ghíp đồng...
• Nhiên liệu: Xăng, d ầu, điện năng...
- Các loại công cụ dụng cụ chủ yếu của Công Ty gồm có:
• Dụng cụ thi công : Kìm, búa, mỏ lết, cà lê, kéo, Máy hàn, máy cắt, máy mài...
• Các vật dụng bảo hộ cho công nhân trong quá trình làm việc như bao tay,
kh ẩu trang, mủ...
• Công cụ dụng cụ dùng trong chế tạo: Máy biến áp, máy hàn, máy đo...
• Các công cụ dụng cụ khác dùng trong văn phòng như: máy vi tính,
máy in, m áy photocoppy (8 triệu đồng)
II. Các trường hợp tăng giảm NLVL, CCDC và phương pháp tính giá
NLVL, CCDC tại Công ty TNHHHùng Châu Linh.
1. Các trường hợp tăng NLVL, CCDC tại công ty

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 25


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
- Công ty TNHH Hùng Châu Linh là công ty chuyên chế tạo, lắp đặt, thi
công công trình nên nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ chủ yếu là mua vào.
- Nguồn cung cấp NLVL của Công Ty nhập kho chủ yếu do mua ngoài từ
các đơn vị có quan hệ mua bán lâu dài, có uy tín với Công Ty ở trong nước và
nhập khẩu.Còn một số phụ tùng thay thế thì Công Ty cử cán bộ vật tư đi mua
ngoài thị trường.Các loại vật tư sau khi đã kiểm nhận, Công Ty thanh toán bằng
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hoặc nợ lại.
2. Các trường hợp giảm NLVL, CCDC
a. Kế toán tổng hợp xuất kho NLVL
- Xuất kho nguyên liệu vật liệu dùng cho chế tạo
- Xuất kho nguyện liệu vật liệu dùng cho lắp đặt, thi công công trình
- Xuất bán nguyên liệu vật liệu
b. Kế toán tổng hợp xuất CCDC
- Xuất công cụ dụng cụ bổ trợ cho hoàn thiện việc sản xuất chế tạo, lắp đặt
thi công công trình của công ty nên công cụ dụng cụ là một phần không thể
thiếu trong quá trình chế tạo, lắp đặt thi công công trình của công ty.
- Xuất CCDC dùng cho quản lý đồ dùng văn phòng ...
3. Chứng từ hạch toán và phương pháp tính
a. Chứng từ hạch toán:
- Thủ tục nhập kho: Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Hoá đơn mua hàng và
phiếu kiểm nhận vật tư, phòng cung ứng tiến hành lập “phiếu nhập kho”. Phiếu
này được lập thành 2 liên: 1 liên lưu ở phòng cung ứng, 1 liên chuyển xuống kho
để làm thủ tục làm căn cư nhập vật tư. Khi nguyên liệu vật liệu chuyển về đến
kho, thủ kho ghi số lượng thực tế và phiếu nhập kho và cùng người giao hàng ký
vào phiếu nhập kho.
Sau khi có đầy đủ các chữ ký, thủ kho giữ lại để ghi vào thẻ kho rồi sau đó
chuyển về phòng kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.
- Thủ tục xuất kho: Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư đã được thủ trưởng
ký duyệt tiến hành duyệt “phiếu xuất kho”. Phiếu này lập thành 2 liên: 1
liên lưu tại phòng kế toán, 1 liên giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho.
Đồng thời đối chiếu với giấy đề nghị xuất kho để tiến hành điều chỉnh lại
thừa thiếu cho phù hợp.
b. Phương pháp tính
Do văn phòng Công Ty áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp
khấu trừ nên giá trị nhập kho được tính theo công thức:

Gía vật Giá mua Chi phí thu


liệu nhập ghi mua(kể cả + Thuế Nhập
= + khẩu (nếu có)
kho nhập Trên hoá hao hụt trong
kho đơn định mức)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 26


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên

Công Ty sử dụng phương pháp tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền:
Trị giá thực tế NLVL, + Tổng giá trị NLVL,CCDC
Đơn*giá
Đơn giá bình CCDC
bình quân cảtồn
kỳ đầu
dự trữ:
kỳ nhập kho trong kỳ
quân cả kỳ =
dự trữ Số lượng NLVL,CCDC + Tổng số lượng NLVL,CCDC
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ

III. Kế toán chi tiết NLVL,CCDC tại Công Ty.


Công ty áp dụng phương pháp “Ghi thẻ song song”. Sau khi đã thu thập
được các chứng từ có liên quan đến nhập, xuất của từng thứ NLVL, CCDC vào
thẻ kho và sổ kế toán chi tiết NLVL, CCDC.
Cuối kỳ kế toán cộng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để kiểm tra, đối chiếu tình
hình nhập, xuất, tồn về mặt số lượng của từng thứ NLVL, CCDC đối với số liệu
ở thẻ kho tương ứng.
- Nhập kho:
Khi nhận được đơn đặt hàng phòng kỹ thuật tính toán số lượng chuyển
phòng kế toán duyệt số lượng NLVL, CCDC cần thiết cho sản phẩm sau đó
phòng kỹ thuật yêu cầu cán bộ vật tư đi mua hàng.
Sau khi yêu cầu mua hàng được cấp trên duyệt và đồng ý mua và cử nhân
viên vật tư đi mua hàng, ta có hoá đơn giá trị gia tăng của người bán:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 27


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
Hóa đơn thuế giá trị gia tăng cua người bán:

HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTTT – 3LL
BD/2007N
0011626

Liên2: Giao cho khách hàng


Ngày: 12 tháng 09 năm 2010

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẠI PHÁT


Điạ chỉ: 273 Cầu Giấy Hà Nội
Số tài khoản: ...................................................................................................
Điện thoại:.................................Mã số: 03018233906.....................................
Họ tên người mua hàng: Hùng Châu Linh
Địa chỉ: 335 Nguyễn Tất Thành – TP Đà Nẵng
Số tài khoản: 102010000193430 tại NH Công thương CN Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: CK....Mã số: 0400422687
S Đơn
Số
T Tên hàng hoá, dịch vụ vị Đơn giá Thành tiền
lượng
T tính
A B C 1 2 3=1x2
1 Dao phay hợp kim các loại Cây 20 200.000 4.000.000
2 Cáp lực hạ thế M35 PVC Mét 45 35.000 1.575.000
3 Ghíp đồng nhôm d18 Cái 36 12.000 432.000
4 Ống luồn cáp Bộ 04 220.000 880.000
5 Biến dòng 150/5A Cái 02 415.000 830.000
6 Công tơ hữu công 3F – 5A Cái 03 200.000 600.000
7 Aptomat 30A Cái 07 50.949 356.643
8 Trụ BTLT 8.4 mA Trụ 38 847.619 32.209.522
Cộng tiền hàng: 67.683.165
Thuế suất thuế GTGT 10 %Tiền thuế 6.768.317
GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán: 74.451.482
Số tiền viết bằng chữ: (Bảy mươi bốn triệu bốn trăm năm mốt ngàn bốn
trăm tám hai đồng y).

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(ký, ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 28


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên

Hóa đơn thuế giá trị gia tăng của người bán :

HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên2: Giao cho khách hàng BV/2007N
0095511
Ngày 15 tháng 09 năm 2010

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN SX &TM HOÀNG ĐẠT


Điạ chỉ: 412 N6C Khu đô thị Trung Hoà – Nhân Chính Thanh Xuân –
Hà Nội
Số tài khoản: ...................................................................................................
Điện thoại: ............Mã số: 01011547649........................................................
Họ tên người mua hàng: .................................................................................
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Hùng Châu Linh……………………...
Địa chỉ: 335 Nguyễn Tất Thành – TP Đà Nẵng
Số tài khoản: 102010000193430 tại NH Công Thương – TP Đà
Nẵng........
Hình thức thanh toán: TM/CK....Mã số: 0400422687

ST Tên hàng hoá, dịch Đơn vị


Số lượng Đơn giá Thành tiền
T vụ tính
A B C 1 2 3=1 x2
01 Thép lá 40 Kg 7.000 7.429 52.003.000
02 Sắt fi 12 Kg 1.000 6.900 6.900.000
03 XiMăng chiệu nhiệt Kg 70.000 800 56.000.000
04 Cát thạch anh m3 309 50.000 15.450.000
05 Đá lọc nước m3 67 130 8.710.000
06 Ống kẽm Kg 300 8.200 2.460.000
07 Gạch chiệu nhiệt Viên 12.500 8.409 10.511.250
08 Que hàn Rb26 Kg 100 10.000 1.000.000

Cộng tiền hàng: 153.034.250


Thuế suất thuế GTGT 10 %Tiền thuế GTGT: 15.303.425
Tổng cộng tiền thanh toán: 168.337.675
Số tiền viết bằng chữ: ( Một trăm sáu mươi tám triệu ba trăm ba mươi bảy ngàn
sáu trăm bảy mươi lăm đồng y)

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(ký, ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 29


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT kế toán lập phiếu nhập kho: Thủ kho ghi số
thực nhập rồi ký vào. Một phiếu thủ kho giữ lại để ghi vào thẻ kho, định kỳ
chuyển lên phòng tài vụ làm căn cứ để kế toán ghi sổ, tính thành tiền và
thanh toán cho người bán, phiếu còn lại chuyển cho kế toán vật tư.

Công ty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số: 01-VT


335 Nguyễn Tất Thành – TP Đà Nẵng QĐ số 1141-TC/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1996
của Bộ Tài Chính

PHIẾU NHẬP KHO Quyển Số:02


Ngày 12 tháng 09 năm 2010 Số 40
Nợ:152,153
Có:111,331

Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Bình.


Theo HĐ GTGT số 11626 ngày 12 tháng 09 năm 2010
của Công ty TNHH TM Đại Phát
Nhập tại kho: Công ty TNHH Hùng Châu Linh (xưởng nhiệt) địa điểm: 54
Nguyễn Lương Bằng – L iên Chiểu Đà Nẵng

Tên, nhãn hiệu, qui cách, Đơn Số lượng


ST Mã
phẩm chất vật tư (sản vị Ctừ Thực Đơn giá Thành tiền
T số
phẩm, hàng hóa) tính nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Dao phay hợp kim các loại Cây 20 200.000 4.000.000
02 Cáp lực hạ thế M35 PVC Mét 45 35.000 1.575.000
C 03
á
i
3
6
1
2
.
0
0
0
4
3
2
.
0

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 30


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
0
0
03 Ghíp đồng nhôm d18 Cái 36 12.000 432.000
Gh
íp
đồ
ng
nh
ô
m
d1
8
04 Ống luồn cáp Bộ 04 220.000 880.000
05 Biến dòng 150/5A Cái 02 415.000 830.000
06 Công tơ hữu công 3F – 5A Cái 03 200.000 600.000
07 Aptomat 30A Cái 07 50.949 356.643
08 Trụ BTLT 8.4 mA Trụ 38 847.619 32.209.522
09
Cộng X X X X X 67.683.165

Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Sáu mươi bảy triệu sáu trăm tám mươi ba
ngàn một trăm sáu mươi lăm đồng y)
Kèm theo: … chứng từ gốc

Ngày 12 tháng 09 năm 2010


Người lập Người giao Thủ Kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT kế toán lập phiếu nhập kho tương tụ như trên:

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số: 01-VT


335 Nguyễn Tất Thành – TP Đà Nẵng QĐ số 1141 – TC/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1996
của Bộ Tài Chính

PHIẾU NHẬP KHO Quyển Số:02


Ngày 15 tháng 09 năm 2010 Số: 41
Nợ:152
Có:1111

Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Bình ………………….......


Theo...HĐ GTGT....số 95511 ngày 15 tháng 09 năm 2010...................
của Công ty Cổ Phầm SX & TM Hoàng Đạt.............................
Nhập tại kho:Công ty TNHH Hùng Châu linh (Xưởng Nhiệt), 54 Nguyễn
Lương Bằng – Liên Chiểu – Đà Nẵng

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 31


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên

Tên, nhãn hiệu, qui Số lượng


Đơn
ST cách, phẩm chất vật Mã Thực
vị Đơn giá Thành tiền
T tư(sản phẩm, hàng số Ctừ nhập
tính
hóa)
A B C D 1 2 3 4
01 Thép lá 40 Kg 7.000 7.429 52.003.000
02 Sắt fi 12 Kg 1.000 6.900 6.900.000
03 XiMăng chiệu nhiệt Kg 70.000 800 56.000.000
04 Cát thạch anh m3 309 50.000 15.450.000
05 Đá lọc nước m3 67 130.000 8.710.000
06 Ống kẽm Kg 300 8.200 2.460.000
07 Gạch chiệu nhiệt Viên 1.250 8.409 10.511.250
08 Que hàn Rb26 Kg 100 10.000 1.000.000
Cộng X X X X X 153.034.250

Nhập, ngày 15 tháng 09 năm 2010


Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Một trăm năm mươi ba triệu không trăm ba
mươi bốn ngàn hai trăm năm mươi đồng y).
Kèm theo: … chứng từ gốc

Ngày 15 tháng 09 năm 2010


Người lập Người giao Thủ Kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

* Thủ tục xuất kho:


Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư đã được thủ trưởng ký duyệt tiến hành
lập “Phiếu xuất kho”. Phiếu này lập thành 02 liên: 1 liên lưu tại phòng kế toán, 1
liên giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho. Đồng thời đối chiếu với giấy đề nghị
xuất kho để tiến hành điều chỉnh lại thừa thiếu cho phù hợp.

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số 01 -VT


335 Nguyễn Tất Thành – TP Đà Nẵng QĐ số 1141 – TC/CĐKT
Ngày 1 tháng 11năm 1996
của Bộ Tài Chính

PHIẾU XUẤT KHO Quyển Số: 02


Ngày 20 tháng 09 năm 2010 Số: 101
Nợ: 621
Có: 152

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 32


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
Họ tên người nhận hàng: Huỳnh Ngọc Minh
Địa chỉ(bộ phận): Kỹ thuật
Lý do xuất kho: Chê tạo lò hơi 5 tấn Tuy Hoà
Xuất tại kho: Công ty TNHH Hùng Châu Linh (Xưởng nhiệt)

Tên, nhãn hiệu, qui cách, Đơn Số lượng



STT phẩm chất vật tư (sản vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền
số
phẩm, hàng hóa) tính cầu xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Máy mài 1T2 Cái 90 6200.000 55.800.000
02 Cáp lực hạ thế M35 PVC Mét 45 35.000 1.575.000
03 Ghíp đồng nhôm d18 Cái 20 13.163 263.260
04 Ống luồn cáp Bộ 2 232.900 465.800
05 Biến dòng 150/5A Cái 1 420.000 420.000
06 Công tơ hữu công 3F – 5A Cái 2 190.625 381.250
07 Aptomat 30A Cái 7 50.949 356.643
08 Trụ BTLT 8.4 mA Trụ 10 847.619 8.647.190
Cộng X X X X X 42.738.143

Xuất, ngày 20 tháng 09 năm 2010..


Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Bốn mươi hai triệu bảy trăm ba mươi tám
triệu một trăm bốn mươi ba ngàn đồng y)
Số chứng từ gốc kèm theo: Phiếu xuất kho

Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 33


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
Ngày 25 tháng 09 năm 2010 xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm,
giá xuất kho tại thời điểm xuất chưa có , đến cuối kỳ kế toán tính giá rồi đưa vào
phiếu xuất:

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số 01 – VT


335 Nguyễn Tất Thành – TP Đà Nẵng QĐ số 1141 – TC/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1996
của Bộ Tài Chính

PHIẾU XUẤT KHO Quyển Số:03


Ngày 25 tháng 09 năm 2010 Số:135
Nợ: 621
Có: 152

Họ tên người nhận hàng: Hồ Anh Tú ...


Địa chỉ (bộ phận): Kỹ thuật
Lý do xuất kho: Chế tạo lò hơi 7 tấn Tân Quảng Phát................................
Xuất tại kho: Công ty TNHH Hùng Châu Linh (xưởng nhiệt)...................

Tên, nhãn hiệu, Số lượng


Đơn
ST qui cách, phẩm Mã
vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền
T chất vật tư(sản số
tính cầu xuất
phẩm, hàng hóa)
A B C D 1 2 3 4
01 Thép lá 40 Kg 4.000 7.223 28.892.000
02 Sắt fi 12 Kg 800 6.450 5.160.000
03 XiMăng chiệu nhiệt Kg 70.000 710 49.700.000
04 Cát thạch anh m3 309 50.000 15.450.000
05 Đá lọc nước m3 50 130.000 6.500.000
06 Ống kẽm Kg 200 8.200 2.460.000
07 Gạch chiệu nhiệt Viên 1.000 8.409 8.409.000
08 Que hàn Rb26 Kg 100 10.000 1.000.000

Cộng X X X X X 117.571.000

Xuất, ngày 25 tháng 09 năm2010..


Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười bảy triệu năm trăm bảy
mươi mốt ngàn đồng y).

Số chứng từ gốc kèm theo: Phiếu xuất kho


Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 34


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân Thuyên

Thủ kho căn cứ vào chứng từ gốc( phiếu nhâp kho, phiếu xuất kho) để ghi vào thẻ kho của từng loại NLVL, CCDC:

Đơn vị: CÔNG TY TNHH Hùng Châu Linh


Địa chỉ: 335 Nguyễn Tất Thành –TP ĐN Mẫu số S12 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006của Bộ trưởng BTC)

THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 30/09/2010
Tờ số: 99

Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép lá(NLVL)


Quy cách sản phẩm: 40
Đơn vị tính: Kg
Số Ngày Số hiệu CT Ngày SỐ LƯỢNG Ký, xác
DIỂN GIẢI
TT Tháng Nhập xuất N, X Nhập Xuất Tồn nhận KT
A B C D E F 1 2 3 G
DƯ ĐẦU KỲ 2010 2.00
0
01 05/09 27 Nhập(Công ty TQuang Đà Nẵng) 1.000 3.00
0
02 06/09 29 Nhập(Công ty Hoa Thành Công Đà Nẵng) 1.000 4.00
0
03 21/09 52 Xuất( chế tạo lò hơi 7 tấn Bình Dương) 1.000 3.00
0
04 27/09 58 Xuất(chế tạo lò hơi 4 tấn Tân Tạo) 1.000 2.00
0
05 15/09 41 Nhập(Công ty TM Hoàng Đạt – Hà Nội) 7.000 9.00
0

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 35


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân Thuyên

06 25/09 135 Xuất(Chế tạo lò hơi 7tấn Tân Quảng Phát ) 4.000 5.00
0
CỘNG CUỐI KỲ 9.000 6.000
- Sổ này có.....trang đánh số từ trang 01 đến trang...
-Ngày mở sổ... Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thủ kho căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) để ghi vào thẻ kho của từng loại NLVL, CCDC:

Đơn vị: CÔNG TY TNHH Hùng Châu linh Mẫu số S12 – DN


Địa chỉ: 335 Nguyễn Tất Thành – TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006của Bộ trưởng BTC)

THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 30/09/2010
Tờ số: 101
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Dao phay hợp kim các loại (CCDC)
Quy cách sản phẩm: Đơn vị tính: Cây
Số Ngày Số hiệu CT Ngày SỐ LƯỢNG Ký, xác
TT Tháng Nhậ xuất DIỂN GIẢI N, X Nhập Xuất Tồn nhận KT
p
A B C D E F 1 2 3 G
DƯ ĐẦU KỲ 2010 20
01 12/09 32 Nhập(Công ty Hoàng Đạt Đà Nẵng) 20 40
02 16/09 34 Nhập(Công ty Vân Nga Đà Nẵng) 10 50
03 25/09 65 Xuất (chế tạo lò hơi 7 tấn Bình Dương) 10 40
04 25/09 66 Xuất(chế tạo lò hơi 4 tấn Tân Tạo) 20 20
05 27/09 40 Nhập(Công ty TM Đai Phát – Hà Nội) 10 30

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 36


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân Thuyên

06 28/09 101 Xuất(Chế tạo lò hơi 5 tấn Tuy Hoà ) 20 10


CỘNG CUỐI KỲ 40 50
- Sổ này có.....trang đánh số từ trang 01 đến trang...
-Ngày mở sổ... Ngày 30 tháng 09 năm 2010

Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 37


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân Thuyên

Từ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán lên sổ chi tiết NLVL, CCDC:

.CÔNG TY TNHH Hùng Châu linh Mẫu số S10-DN


335 Nguyễn Tất Thành – TP ĐÀ NẴNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NLVL
Năm 2010
Tên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá: Thép lá
Quy cách sản phẩm: 40
Đơn vị tính: 1000(đồng)
Chứng từ TK NHẬP XUẤT TỒN
Đơn GHI
Số Ngày DIỂN GIẢI Đối số Thành Số Thành Số Thành CHÚ
giá
hiệu tháng ứng lượng tiền lượng tiền lượng tiền
A B C D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 8
DƯ ĐẦU KỲ 2010 2.000 13.000
32 05/09 Nhập(Công ty TQuang Đà Nẵng) 152 6.600 1.000 6.600 - - 3.000 19.600
34 06/09 Nhập(Công ty Hoa Thành Công Đà Nẵng) 152 6.600 1.000 6.600 - - 4.000 26.200
65 21/09 Xuất( chế tạo lò hơi 7 tấn Bình Dương) 154 6.600 - - 1.000 6.600 3.000 19.600
66 27/09 Xuất(chế tạo lò hơi 4 tấn Tân Tạo) 154 6.600 - - 1.000 6.600 2.000 13.000
40 28/09 Nhập(Công ty TM Hoàng Đạt – Hà Nội) 152 7.429 7.000 52.003 - - 9.000 65.003
101 29/09 Xuất(Chế tạo lò hơi 7 tấn Tân Quảng Phát ) 154 7.223 - - 4.000 28.892 5.000 36.115
TỔNG CỘNG 9.000 65.203 6.000 42.092 5000 36.111
- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
- Ngày mở sổ:... Ngày....tháng...năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 38


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân Thuyên

Từ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán lên sổ chi tiết NLVL, CCDC:

CÔNG TY TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S10-DN


335 Nguyễn Tất Thành – TP ĐÀ NẴNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CCDC
Năm 2010
Tên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá: Dao phay hợp kim các loại
Quy cách sản phẩm: Đơn vị tính: 1.000 đồng,Cây
Chứng từ TK NHẬP XUẤT TỒN GHI
Đối Đơn Số CHÚ
Số Ngày DIỂN GIẢI số Thành Số Thành Thành
ứng giá lượn
hiệu tháng lượng tiền lượng tiền
g
tiền
A B C D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 8
DƯ ĐẦU KỲ 2010 20 4.000
32 04/09 Nhập(Công ty Vân Nga Đà Nẵng) 153 200 20 4.000 - - 40 8.000
34 06/09 Nhập(Công ty Vân Nga Đà Nẵng) 153 200 10 2.000 - - 50 10.000
65 25/09 Xuất( chế tạo lò hơi 7 tấn Bình Dương) 154 200 - - 10 2.000 40 8.000
66 27/09 Xuất(chế tạo lò hơi 4 tấn Tân Tạo) 154 200 - - 20 4.000 20 4.000.
40 28/09 Nhập(Công ty TM Đai Phát – Hà Nội) 153 200 10 2.000 - - 30 6.000
101 28/09 Xuất(Chế tạo lò hơi 5 tấn Tuy Hoà ) 154 200 - - 20 4.000 10 2.000
TỔNG CỘNG 40 8.000 50 10.000 10 2.000
- Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
- Ngày mở sổ:... Ngày....tháng...năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 39


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân Thuyên

Kế toán dựa vào Sổ chi tiết NLVL, CCDC để làm căn cứ lên Bảng tổng hợp chi tiết NLVL,
CCDC :

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 40


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân Thuyên

CÔNG TY TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S11-DN


335 Nguyễn Tất Thành _ TP ĐÀ NẴNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT NLVL


Tháng 09 năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
DƯ ĐẦU KỲ NHẬP XUẤT TỒN
Số
DIỂN GIẢI ĐVT Số Thành Số Thành Số Thành Số Thành
TT
lương tiền lượng tiền lượng tiền lượng tiền
01 Cáp lực hạ thế M35 PVC Mét - - 45 1.575.000 45 1.575.000 - -
02 Ghíp đồng nhôm d18 Cái 50 700.000 36 432.000 20 263.260 66 868.758
03 Ống luồn cáp Bộ 03 750.000 04 880.000 02 465.800 05 1.164.285
04 Biến dòng 150/5A Cái 10 42.000.000 02 830.000 01 420.000 11 39.260.837
05 Công tơ hữu công 3F – 5A Cái 05 925.000 03 600.000 02 381.250 06 1.143.750
06 Aptomat 30A Cái - - 07 356.643 07 356.643 - -
07 Trụ BTLT 8.4 Ma Trụ - - 38 32.209.522 10 8.476.190 28 23.733.332
08 Thép lá 40 Kg 2.000 13.000.000 9.000 65.203.000 6.000 42.092.000 5.000 36.111.000
09 Sắt fi 12 Kg 1.000 6.000.000 1.000 6.900.000 800 5.160.000 1.200 7.740.000
10 XiMăng chiệu nhiệt Kg 10.000 7.500.000 70.000 56.000.000 70.000 49.700.000 10.000 7.937.500
11 Cát thạch anh m3 - - 309 15.450.000 309 15.450.000 - -
12 Đá lọc nước m3 10 1.300.000 67 8.710.000 50 6.500.000 27 3.510.000
13 Ống kẽm Kg - - 300 2.460.000 200 1.640.000 100 820.000
14 Gạch chiu nhiệt Viên - - 1.250 10.511.250 1.000 8.409.000 250 2.102.250
TỔNG CỘNG 72.175.000 202.117.41 140.889.14 103.031.712
5 3
Ngày....tháng...năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 41


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân Thuyên

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 42


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 43


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết NLVL, CCDC cuối tháng kế toán lên
chứng từ ghi sổ:

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S02a - DN


335- Nguyễn Tất Thành-TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 158
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Chứng từ Số hiệu TK Ghi
Trích yếu Số tiền
Số Ngày Nợ Có chú
A B C 1 2 3 D
BTH 30/9 Các khoản làm tăng tk 152 202.117.41
152 111
5
Cộng 202.117.41
5
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Kèm theo: …chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên)

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S02a - DN


335- Nguyễn Tất Thành-TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 159
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Chứng từ Số hiệu TK Ghi
Trích yếu Số tiền
Số Ngày Nợ Có chú
A B C 1 2 3 D
BTH 30/9 Các khoản làm giảm tk 152 140.889.14
154 152
3
Cộng 140.889.14
3
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Kèm theo: …chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 39


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên

Căn cứ vào sổ chi tiết CCDC cuối tháng kế toán lên chứng từ ghi sổ
TK 153 :

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S02a - DN


335- Nguyễn Tất Thành- TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 160
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Chứng từ Số hiệu TK Ghi chú
Trích yếu Số tiền
Số Ngày Nợ Có
A B C 1 2 3 D
PN/40 12/09 Các khoản làm tăng CCDC 153 111 8.000.000

Cộng 8.000.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Kèm theo: … chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên)

Cty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S02a - DN


335- Nguyễn Tất Thành- TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 161
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Chứng từ Số hiệu TK Ghi chú
Trích yếu Số tiền
Số Ngày Nợ Có
A B C 1 2 3 D
PN/40 12/09 Các khoản làm giảm CCDC 154 153 10.000.000

Cộng 10.000.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Kèm theo: … chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký tên) (ký tên)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 40


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên

Cuối tháng, kế toán căn cứ vào “Chứng từ ghi sổ” để lên Sổ cái TK152,
TK153.

Công ty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S02c2-DN


335Nguyễn Tất Thành- Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2010
Tên tài khoản: Nguyên liệu vật liệu(NLVL)
Số hiệu tài khoản: TK 152

Ngày Chứng từ TK Số tiền


tháng ghi Ngày Diển giải đối
Số hiệu Nợ Có
sổ tháng ứng
1 2 3 4 5 6 7
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 73.675.000 -
30/09/10 CTGS/158 30/09 Các khoản làm tăng TK 152 111 202.117.415 -
30/09/10 CTGS 159 30/09 Các khoản làm giảm TK 152 154 140.889.143
CỘNG PHÁT SINH 202.117.415 140.889.143
SỐ DƯ CUỐI KỲ 133.903.272

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 41


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên

Cuối tháng, kế toán căn cứ vào “Chứng từ ghi sổ” để lên Sổ cái TK152,
TK153.

Công ty TNHH Hùng Châu Linh Mẫu số S02c2-DN


335Nguyễn Tất Thành- Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Năm:2010
Tên tài khoản: Công cụ dụng cụ(CCDC)
Số hiệu tài khoản: TK 153

Ngày Chứng từ TK Số tiền


tháng Ngày Diển giải đối
Số hiệu Nợ Có
ghi sổ tháng ứng
1 2 3 4 5 6 7
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 4.000.000 -
30/09/08 CTGS/160 30/09 Các khoản làm tăng 111 8.000.000 -
CCDC
30/09/08 CTGS/161 30/09 Các khoản làm giảm 154 - 10.000.000
CCDC
CỘNG SỐ PHÁT 8.000.000 10.000.000
SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ 2.000.000

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 42


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
PHẦN III
HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU-CÔNG CỤ
DỤNG CỤ. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU-CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY.

I. Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu


1.Đánh giá thực trạng.
1.1.Nhận xét chung về kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại
công ty.
Trong những năm qua, nhờ sự đổi mới trong phương pháp quản lý và hạch
toán kinh doanh nhằm thích ứng với cơ chế thị trường. Công Ty TNHH Trường
Quang II đã có những hướng đi đúng đắn, đã thu được những thành tựu đáng kể.
Cùng với sự phát triển của Công Ty, công tác hạch toán nói chung và hạch
toán nguyên liệu vật liệu nói riêng cũng không ngừng được củng cố, hoàn thiện
đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý, hạch toán trong điều kiện
sản xuất kinh doanh hiện nay.
Công Ty đã vận dụng và có cải tiến trong phương pháp hạch toán cũng như
mở các sổ sách kế toán vật liệu có khoa học, đảm bảo đúng chế độ Nhà Nước qui
định. Tình hình nhập-xuất và tồn kho nguyên vật liệu ở Công Ty theo dõi tương
đối rõ ràng, là phương tiện để cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm
được nhanh chóng và chính xác.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả trên, công tác hạch toán vật liệu ở Công
Ty còn có một số hạn chế phải hoàn thiện thêm.
1.2. Những điểm tồn tại về hạch toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng
cụ tại Công Ty cần phải hoàn thiện.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công Ty kết hợp với một số kiến
thức đã được trang bị trong Nhà trường, bên cạnh những kết quả kinh doanh của
Công Ty. Em mạnh dạn có một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công Ty như sau:
1.2.1. Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán:
Sự cần thiết hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại Công
Ty: Do nguyên vật liệu của Công Ty có nhiều chủng loại, và rất đa dạng, giá trị
nguyên vật liệu cao.Để có thể điều hành chỉ đạo sản xuất kinh doanh, các nhà
lãnh đạo cần phải thường xuyên nắm bắt được các thông tin về thị trường, giá cả
biến động của các yếu tố đầu vào, đầu ra một cách đầy đủ, chính xác,, kịp thời,
điều này có thể thực hiện được nhờ số liệu của công tác kế toán nguyên liệu vật liệu.
1.2.2. Về phương pháp xác định giá trị nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng
cụ
Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất để tính giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
1.2.3. Về quản lý nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 43


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
Tổ chức quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguyên liệu vật liệu nhằm tránh tình
trạng làm thất thoát nguyên liệu vật liệu của Công Ty. Sử dụng nguyên vật liệu
đúng mức nhằm hạn chế lãng phí nguyên liệu vật liệu.
1.2.4. Về phương pháp hạch toán:
Tổ chức lập chứng từ và hạch toán chặt chẽ, kịp thời từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Công Ty nên mở thêm tài khoản cấp 2 đối với tài khoản 152 “nguyên liệu
vật liệu”. Hiện tại tất cả các loại vật liệu từ thép các loại cho đến CCDC Công Ty
đều hạch toán chung vào viêc chế tạo. Nhìn chung việc hạch toán như vậy chưa
phù hợp nên Công Ty mở thêm tài khoản cấp 2
1.2.5 Các biện pháp hoàn thiện.
Trong quá trình thực hiện việc theo dõi phản ánh tình hình nhập-xuất và tồn
kho nguyên liệu vật liệu, cuối tháng kế toán vật tư mới lập bảng tổng hợp nhập
xuất tồn kho dẫn đến không theo dõi và cung cấp số liệu kịp thời khi cần thiết,
chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý vật tư của Công Ty. Vì vậy Công Ty nên lập
bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho theo định kỳ 10 ngày 1 lần, không nên dồn
công việc cuối tháng.
2. Kết luận và kiến nghị
2.1.Kết luận
Kế toán nguyên vật liệu chiếm một vị trí rất quan trọng trong công tác kế
toán ở các đơn vị sản xuất. Hơn nữa, vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản không
thể thiếu được của quá trình sản xuất kinh doanh, thường chiếm tỷ trọng lớn
trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, quản lý tốt nguyên liệu vật liệu và công cụ
dụng cụ sẽ góp phần không nhỏ vào việc hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Công Ty TNHH Hùng Châu Linh đã hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của
nguyên vật liệu và việc đưa hạch toán nguyên vật liệu đi dần vào nề nếp. Tuy
nhiên, để kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng thực sự trở
thành một công cụ quản lý kinh tế, Công Ty cần kiện toàn và tổ chức kế toán một
cách chính xác và khoa học hơn, đảm bảo đúng chế độ kế toán mới ban hành
theo quyết định của Bộ Tài chính.
Công tác quản lý, hạch toán nguyên vật liệu là công tác phức tạp với sự hiểu
biết của bản thân có hạn nhưng được sự giúp đỡ tạo điều kiện của Công Ty, trực
tiếp là các anh chị, cô chú cán bộ phòng kế toán nên chuyên đề thực tập này chắc
chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Qua đây, em rất mong được
sự góp ý bổ sung của các anh chị, cô chú phòng kế toán của Công Ty TNHH
Hùng Châu Linh để chuyên đề này được hoàn chỉnh hơn.
Chuyên đề này mới chỉ nghiên cứu một số vấn đề chủ yếu của công tác
quản lý, kế toán nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công Ty, qua đó đã
nêu được những ưu điểm cơ bản và những cố gắng của Công Ty. Đồng thời đề
xuất một số ý kiến nhằm nâng cao công tác quản lý và kế toán nguyên vật liệu tại
Công Ty ngày càng được củng cố và hoàn thiện.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 44


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tổ bộ môn kế toán
tài chính của trường Cao Đẳng KT_KT Đông Du, cảm ơn sự giúp đỡ của các anh
chị, cô chú tại phòng kế toán của Công Ty TNHH Hùng Châu Linh.

2.2.Kiến nghị
2.2.1. Đối với doanh nghiệp
Em nhận thấy công tác kế toán, công tác quản lý nói chung của Công Ty có
nhiều điểm tích cực để em học tập.
Em xin đề xuất công ty nên lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mấu sau :
Đơn vị : CTY TNHH Hùng Châu Linh
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm …..
Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ
Số tiền Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng Số hiệu Ngày,tháng
A B 1 A B 1

-Cộng tháng -Cộng tháng


-Cộng lũy kế từ đầu quý -Cộng lũy kế từ đầu quý
Sổ đăng chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (Nhật ký ) .Sổ này vừa dùng để đăng
ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ,quản lý chứng từ ghi sổ ,vừa để kiểm tra ,đối
chiếu số liệu với báng cân đối số phát sinh.
Kết cấu và phương pháp ghi chép :
Cột A : Ghi số hiệu của Chứng từ ghi sổ
Cột B : Ghi ngày ,tháng lập Chứng từ ghi sổ
Cột 1: Ghi số tiền của Chứng từ ghi sổ .
Cuối trang sổ phải cộng số lũy kế để chuyển sang trang sau .
Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang .
Cuối tháng ,cuối năm ,kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ ,lấy số liệu đối chiếu với Bảng Cân đối số phát sinh .

2.2.2. Đối với nhà trường

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 45


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
Được sự giảng dạy nhiệt tình và rèn luyện tư cách đạo đức của Nhà trường.
Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho sinh viên Nhà trường nói chung và sinh viên
khoa kế toán tài chính nói riêng trường nên tăng cường thời gian thực tập cho
sinh viên có thời gian tìm hiểu sâu hơn.

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kì một loại hình doanh nghiệp
nào cũng muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường. Để có thể đứng vững được
trên thị trường thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải đạt được hiệu quả cao trong lao
động sản xuất kinh doanh, tức là phải có lợi nhuận. Nhưng để đạt được lợi nhuận
cao thì các doanh nghiệp cần phải chú trọng, quan tâm đến các yếu tố đầu vào
của quá trình sản xuất sao cho phù hợp, có hiệu quả nhằm tạo ra sảm phẩm có
chất lượng cao mà giá cả phải chăng. Có như thế thì mới thu hút được khách
hàng và chiếm lĩnh thị trường hiện nay.
Trong một đơn vị sản xuất, yếu tố cơ bản không thể thiếu được cho qui trình sản
xuất đó là nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, nó là cơ sở tạo nên hình thái vật
chất của sản phẩm. Do đó chi phí về nguyên vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn
trong tổng chi phí để sản xuất ra sản phẩm, nó có tác động và quyết định rất lớn
đến hiệu quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi
vậy, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung cần phải quản lý chặt chẽ
nguyên vật liệu từ khâu thu mua đến khâu đến khâu sử dụng, có như thế mới vừa
đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu sản xuất - tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm,
vừa có biện pháp hữu hiệu để chống mọi hiện tượng xâm phạm tài sản của đơn
vị. Để làm được yêu cầu trên, các doanh nghiệp phải sử dụng các công cụ quản lý
trong đó có kế toán là một công cụ quản lý giữ vai trò trọng yếu nhất.
Từ những lí do đó và sự cần thiết trong công tác kế toán, các doanh nghiệp
sản xuất. Vì vậy trong thời gian thực tập tại bộ phận kế toán của Công Ty TNHH
Hùng Châu Linh, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hạch toán nguyên vật liệu
và công cụ dụng cụ” nhằm tìm hiểu thực tế về công tác kế toán nguyên vật liệu
và công cụ dụng cụ trong một doanh nghiệp sản xuất, tìm ra được những ưu
điểm, nhược điểm trong công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu của công
ty. Từ đó rút ra những kinh nghiệm học tập và làm cơ sở cho quá trình công tác
của bản thân sau này.
Vì thời gian thực tập và khả năng có hạn nên chuyên đề thực tập chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Qua đây em rất mong các anh chị, cô chú
kế toán của công ty giúp đỡ để chuyên đề này được hoàn chĩnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Phạm Thị Xuân
Thuyên cùng các thầy, cô giáo trong khoa kế toán tài chính Trường Cao Đẳng
KT_KT Đông Du và anh chị, cô chú tại phòng kế toán Công Ty TNHH Hùng
Châu Linh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Chuyên đề gồm có những nội dung chính sau:
+PHẦN I:Cơ sở lý luận về hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
trong các doanh nghiệp.
+ PHẦN II: Thực trạng công tác hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ tại Công ty TNHH Hùng Châu Linh.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 46


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
+ PHẦN III: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ, biện
pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ tại
Công Ty.
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 01 năm 2010
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Thanh Tình

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 47


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Phạm Thị Xuân
Thuyên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

1. Chức năng và nhiệm vụ...............................................................................19


KẾT LUẬN

1.Giáo trình kế toán tài chính Doanh Nghiệp, Trường Đại


Học Kinh Tế Khoa Kế Toán năm 2007
2. Kế toán tài chính Doanh Nghiệp theo chuẩn mực kế
toán và luật kinh tế,Th.S Hà Thị Ngọc Hà, chủ biên TS. Vũ Đức
Chinh, CN. Lê Thị Tuyết Nhung, CN. Nguyễn Mạnh Hùng.
3. Kế táon tài chính áp dụng trong các DN, TS. Bùi Văn
Đương, GV khoa kế toán kiểm toán, bộ môn kế toán Trường
Đại Học Kinh tế HCM.
4. Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 1, 2(Ban hành
theo quyết định số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
Trưởng BTC –NXB Lao động – Xã hội- Hà Nội 2006.
5. Tạp chí kế toán. Info của Nguyễn Quỳnh
6. Số liệu và chứng từ của Công ty TNHH Trường
Quang II

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tình Lớp : 09_LK Trang 48

You might also like