Professional Documents
Culture Documents
Hình 8.1: Sơ đồ khối của mạch khuếch đại có hồi tiếp dương.
A: Mạch khuếch đại vòng hở có hệ số khuếch đại vòng hở là A.
β: là mạch hồi tiếp, có hệ số hồi tiếp là β.
Vfb: là tín hiệu hồi tiếp.
Vi: tín hiệu ngỏ vào.
V€: tín hiệu ngỏ vào của mạch khuếch đại khi có hồi tiếp.
VO: tín hiệu ngỏ ra.
AF : Độ lợi vòng kín của mạch khuếch đại khi có hồi tiếp
Như đã định nghĩa ở chương 7, hồi tiếp dương là tín hiệu tiếp cùng pha với tín hiệu nguồn.
• Ưu và khuyết điểm của hồi tiếp dương:
- Ưu điểm: do hồi tiếp dương có tín hiệu hồi tiếp cùng pha với tín hiệu ngỏ vào nên làm tăng
tín hiệu ngỏ vào của mạch khuếch đại dẫn đến độ lợi của mạch khuếch đại tăng.
- Khuyết điểm: độ lợi của mạch không ổn định.
Chính vì những ưu khuyết điểm trên mà mạch hồi tiếp dương chủ yếu sử dụng trong các
mạch dao động.
Độ lợi vòng hở của mạch:
V
A= O
Vε
Hệ số hồi tiếp:
V fb
β=
VO
Độ lợi vòng kín:
VO
VO VO Vε A
Af = = = = (8.1)
Vi Vε − V fb V fb VO 1 − β A
1−
VO Vε
145
Chương 8: Mạch dao động tạo sóng sin.
V
Vậy khi hệ số Aβ=1 thì: A f → ∞ , điều này cũng có nghĩa là O V → ∞ , hay V0 ≠ 0 khi mà
i
Vi = 0. Vậy khi điều kiện này được thỏa, thì khi không có tín hiệu vào mạch vẫn có tín hiệu ở
ngỏ ra, lúc đó ta nói mạch dao động.
Hình 8.2: Sơ đồ khối của mạch hồi tiếp khi có tín hiệu vào và khi không có tín hiệu vào
Trường hợp nếu điều kiện này không thỏa:
146
Chương 8: Mạch dao động tạo sóng sin.
Hình 8.3: Mạch dao động tạo sóng sin a. Aβ<1; b. Aβ >1; c. Aβ=1
Vậy có hai điều kiện để một mạch dao động tạo sóng sin đó chính là tiêu chuẩn Barkhausen:
• Điều kiện cân bằng pha: tổng độ lệch pha trong một vòng kín phải bằng 0 hay 360 0 (điều
kiện hồi tiếp dương).
• Điều kiện cân bằng biện độ: độ lợi trong một vòng kín phải bằng 1 (Aβ=1).
Trong chương này chúng ta chỉ khảo sát các mạch dao động dùng linh kiện rời dùng transistor
(BJT hay FET), do vậy những mạch dao động này phụ thuộc vào các yếu tố bất ổn như sự thay
đổi nhiệt độ, điện áp nguồn cung cấp, điện dung kí sinh của transistor… dẫn đế sự bất ổn của
biên độ tín hiệu ra và tần số dao động. Chất lượng của mạch dao động phụ thuộc vào các điều
kiện sau:
- Sự ổn định của nguồn cung cấp.
- Thông số ổn định nhiệt của mạch (dùng điện trở RE).
- Tại tần số dao động của mạch phải không có sự ảnh hưởng của điện dung kí sinh bên
trong của transistor.
Nguyên tắc hoạt động chung của các mạch dao động tạo sóng sin: trong mạch dao động tạo
sóng sin khâu A đóng vai trò khuếch đại để duy trì dao động, khâu β là khâu chọn lọc tần số dao
động. Khi vừa mới cấp điện do sự biến thiên điện áp trong các phần tử trong mạch do đó nó sinh
ra điện áp tạp âm với phổ tần liên tục, nếu là hồi tiếp âm thì các tạp âm này sẽ bị triệt tiêu, và
nếu là hồi tiếp dương thì tại tần số tín hiệu được chọn lọc sẽ cùng pha với tín hiệu ngỏ vào,
làm tăng biên độ ngỏ vào và ngỏ ra xuất hiện tín hiệu dao động.
III. Các mạch dao động tạo sóng sin.
Dựa theo đặc tính linh kiện và tần số dao động, có thể phân loại mạch dao động sin thành
hai loại:
147
Chương 8: Mạch dao động tạo sóng sin.
- Mạch dao động RC: trong đó tần số dao động của mạch phụ thuộc vào thông số của các
phần tử R và C, được sử dụng trong những mạch dao động tần số thấp.
- Mạch dao động LC: trong đó tần số dao động của mạch phụ thuộc vào thông số của các
phần tử L và C, được sử dụng trong những mạch dao động tần số cao.
1. Mạch dao động RC.
a. Mạch dao động dịch pha:
Hình 8.5: Khâu hồi tiếp β của mạch dao động dịch pha.
Xét khâu β hình 8.5, ta có:
• •
VO = I 1 ( X C + R) − I 2 R
• • •
0 = I 2 (2 R + X C ) − R( I 1 + I 3 )
• •
0 = I 3 (2 R + X C ) − R I 2
•
V fb = I 3 R
Trong đó:
148
Chương 8: Mạch dao động tạo sóng sin.
1
XC = − j
wC
Giải hệ phương trình trên ta được:
V fb R3
β= = 3
VO R + 5RX C2 + +6 R 2 X C + X C3
1
= 2
XC X C X C3
1+ 5 2 + 6 + 3
R R R
1
=
1 1 1 (8.2)
1− 5 2
− j (6 − 3
)
( wRC ) (WRC ) ( wRC )
Mạch dao động tại tần số có hồi tiếp dương hay:
∠β = 180 0
Vậy:
1 1
6 −
(ωRC ) (ωRC ) 3
∠β = arctg = 180 0
1
1− 5
(ωRC ) 2
Hay:
1 1
6 − =0
(ωRC ) (ωRC ) 3
Vậy mạch sẽ dao động tại tần số:
1 1
ω= hay f = (8.3)
RC 6 2πRC 6
Với điền kiện phải thỏa điều kiện về biên độ Aβ=1, thay giá tri tần số tín hiệu dao động của
mạch vào công thức 8.2:
β = - 1/29
Vậy để mạch duy trì dao động thì mạch khuếch đại A phải có hệ số khuếch đại A = -29.
Mạch dao động dịch pha dùng transistor:
149
Chương 8: Mạch dao động tạo sóng sin.
Hình 8.6: a. Mạch dao động dùng JFET; b. Mạch dao động dùng BJT.
b. Mạch dao động cầu Wien:
150
Chương 8: Mạch dao động tạo sóng sin.
Hình 8.8: Sơ đồ mạch cầu Wien.
151
Chương 8: Mạch dao động tạo sóng sin.
x 2 x1
Aβ = k (8.6)
jrO ( x1 + x 2 + x3 ) − x 2 ( x1 + x3 )
Mạch dao động khi thỏa điều kiện về pha, khi đó
∠Aβ = 0 0
Hay:
r ( x + x 2 + x3 )
arctg O 1 = 00
x 2 ( x1 + x3 )
rO ( x1 + x 2 + x3 ) = 0
152
Chương 8: Mạch dao động tạo sóng sin.
Vậy mạch dao động tại tần số thỏa điều kiện cân bằng về pha:
x1 + x 2 + x3 = 0 (8.7)
thay 8.7 vào 8.6, tại tần số dao động của mạch:
x 2 x1 x1 x
Aβ = − k = −k =k 1
x 2 ( x1 + x3 ) x1 + x3 x2
Mạch sẽ dao động tại tần số thỏa công thức 8.7, khi và chỉ khi x1 và x2 cùng loại trở kháng.
Vậy có hai trường hợp:
X1 và X2 cùng là cảm kháng và X3 là dung kháng (mạch dao động 3 điểm điện cảm).
X1 và X2 cùng là dung kháng và X3 là cảm kháng (mạch dao động 3 điểm điện dung).
Và điều kiện để mạch duy trì dao động khi :
x
k= 2
x1
a. Mạch dao động 3 điểm điện cảm (Hartley)
153
Chương 8: Mạch dao động tạo sóng sin.
154
Chương 8: Mạch dao động tạo sóng sin.
là mạch dao động đơn giản dùng khung LC để chọn lọc tần số dao động, sơ đồ như hình
8.13.
155
Chương 8: Mạch dao động tạo sóng sin.
Hình 8.15: a. kí hiệu của tinh thể thạch anh; b. mạch điện tương đương; c. đáp ứng tần số.
CM: Điện dung giá đỡ.
CC: điện dung của miếng thạch anh.
L: điện cảm của miếng thạch anh.
R: Điện trở của miếng thạch anh (tổn hao của thạch anh khi dao động).
fS: tần số cộng hưởng nối tiếp.
fP: tần số cộng hưởng song song.
Tổng trở tương đương của miếng thạch anh, nếu bỏ qua tổn hao của miếng thạch anh:
ω 2 LC q − 1
Zq = j (8.12)
ω (C M + C C − ω 2 LC M C C
tần số công hưởng nối tiếp là:
1
fs = (8.13)
2π LC C
tần số công hưởng song song là:
1 C
fp = 1+ C (8.14)
2π LC C CM
Vậy có thể sử dụng thạch anh để thay thế một mạch LC nối tiếp hay mạch LC song song.
Ví dụ: mạch dao động Colpitts dùng thạch như hình 8.16
Hình 8.16: Mạch dao động Colpitts dùng tthể thạch anh.
156