Professional Documents
Culture Documents
I. Khái niệm
1. Thương nhân
Khái niệm: Theo khoản 1 điều 6 luật Thương Mại 2005: “Thương nhân
bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động
thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.”
Đặc điểm:
- Thương nhân phải thực hiện hành vi thương mại.
- Thương nhân phải thực hiện hành vi thương mại độc lập, mang danh nghĩa
chính mình và vì lợi ích của bản thân mình.
- Thương nhân phải thực hiện các hành vi thương mại mang tính nghề
nghiệp thường xuyên.
- Thương nhân phải có năng lực hành vi thương mại.
- Thương nhân phải có đăng ký kinh doanh.
2. Pháp nhân
Theo điều 84 Bộ luật Dân sự năm 2005: “ Một tổ chức được công nhận là
pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau:
- Được thành lập hợp pháp.
- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng
tài sản đó.
- Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.”
II. Phân biệt pháp nhân với thương nhân
Các hành vi thương mại trong luật thương mại năm 1997 là: mua bán hàng hóa, đại diện
cho thương nhân, môi giới thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa, đại lý mua bán hàng
hóa, gia công trong thương mại, đấu giá hàng hóa, đấu thầu hàng hóa, dịch vụ giao nhận
hàng hóa, dịch vụ giám định hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày
giới thiệu hàng hóa, hội chợ, triển lãm thương mại.
Vì lợi ích bản thân Vì lợi ích bản thân hoặc có thể vì lợi ích
VD: công ty TNHH người khác
VD: quỹ từ thiện
Phải có năng lực hành vi thương mại Không cần có năng lực hành vi thương mại
Nếu thương nhân là cá nhân thì không có Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
cơ cấu tổ chức chặt chẽ. VD: công ty cổ phần
VD: doanh nghiệp tư nhân
Thương nhân là cá nhân phải chịu trách Pháp nhân chịu trách nhiệm hữu hạn về các
nhiệm vô hạn về mọi nghĩa vụ phát sinh từ nghĩa vụ tài sản phát sinh.
hoạt động thương mại