Professional Documents
Culture Documents
1
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Hãy kể tên các ứng dụng của
tin học trong thực tiễn mà các
em biết?
Trả lời: Ứng dụng trong quản
lý, kinh doanh, giáo dục, giải
trí,...
- Vậy các em có biết ngành tin
học hình thành và phát triển như
1. Sự hình thành và phát triển của tin học thế nào không?
HS trả lời câu hỏi.
1890 1920 1950 1970 Đến nay
1890 - 1920: Phát minh ra điện năng, radio, máy
bay...
Cuối thập niên 40 đầu thập niên 50 của thế kỷ 20 HS ghi bài
là thời kỳ phát triển của máy tính điện tử và một
số thành tựu khoa học kỹ thuật khác.
1970 - nay: Thời kỳ phát triển của thông tin toàn
cầu (Internet).
Với sự ra đời của máy tính điện tử nên con người Vì sao tin học được hình thành
cũng từng bước xây dựng ngành khoa học tương ứng và phát triển thành một ngành
để đáp ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên khoa học?
thông tin. HS trả lời câu hỏi.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
a. Đặc tính: 7 đặc tính Các em có thể kể tên những đặc
Tính bền bỉ tính ưu việt của máy tính?
Tốc độ xử lý nhanh
Tính chính xác cao
Lưu trữ nhiều thông tin trong không gian hạn
chế
Giá thành hạ --> tính phổ biến cao
Ngày càng gọn nhẹ
Có khả năng liên kết thành mạng.
b. Vai trò HS ghi bài
Máy tính điện tử chỉ là một công cụ lao động trong
kỷ nguyên thông tin và ngày càng có thêm nhiều khả
năng kỳ diệu.
3. Thuật ngữ tin học
Tin học là một ngành khoa học có:
Đối tượng nghiên cứu: Thông tin
Công cụ nghiên cứu: MTĐT
Vậy: Tin học là một ngành khoa học có mục2 tiêu là
phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên
3. Củng cố
Sự hình thành và phát triển MTĐT.
Đặc tính MTĐT
Thuật ngữ tin học
4. Câu hỏi và bài tập SGK trang 6
3
Tiết 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
4
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
đối tượng khác.
Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa
vào máy tính. Như chúng ta đã biết để xác định
khối lượng một vật người ta sử
dụng đơn vị: g, kg, tạ... và tương
tự như vậy để xác định độ lớn
của một lượng thông tin người ta
2. Đơn vị đo lượng thông tin cũng sử dụng đơn vị đo.
Đơn vị đo thông tin là bit. Bit là phần nhỏ
nhất của bộ nhớ máy tính lưu trữ một trong
hai kí hiệu 0 hoặc 1.
Các đơn vị đo thông tin
1 byte = 8 bit
1KB = 1024 byte
1MB = 1024 KB
1GB = 1024 MB HS ghi bài
1TB = 1024 GB
1PB = 1024 TB
3. Các dạng thông tin
a. Dạng văn bản: sách, báo, bảng tin....
b. Dạng hình ảnh: biển báo, biển quảng cáo...
c. Dạng âm thanh: tiếng nói của con người,
tiếng sóng.... được lưu trữ trong băng từ, đĩa
từ
Vậy thông tin được đưa vào máy
tính như thế nào?
4. Mã hóa thông tin trong máy tính
HS trả lời: Mã hóa
Để máy tính có thể xử lý được, thông tin cần
HS ghi bài
phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến
đổi như vậy gọi là mã hóa thông tin.
Vd: Thông tin gốc: ABC
Thông tin mã hóa:
Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta chỉ cần
01000001 01000010 01000011
mã hóa ký tự. Bộ mã ASCII sử dụng 8 bit để
mã hóa --> mã hóa được 28 = 256 kí tự.
HS ghi bài.
Bộ mã ASCII không mã hóa đủ được các
bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới.
Nhắc học sinh xem bộ mã ASCII
Vì vậy người ta xây dựng bộ mã Unicode sử
5
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
dụng 2 byte để mã hóa 216=65536 ký tự cơ sở
4. Củng cố và dặn dò
Khái niệm thông tin và dữ liệu, đơn vị đo thông tin.
Đọc trước phần Biểu diễn thông tin trong máy tính của bài Thông tin và dữ
liệu
5. Câu hỏi và bài tập
Bài tập: 1 đĩa mềm có dung lượng là 1,44 MB lưu trữ được 150 trang sách. Hỏi
1 đĩa DVD có dung lượng 4 GB lưu trữ được bao nhiêu trang sách?
6
Tiết 3: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiết 2)
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
7
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
N = an2 + an-12n-1 +...+ a121+a020 +
n
1x22 + 0x21+1x20 = 11111012
+ a-12-1+...+a-m2-m, ai = 0, 1. HS ghi bài
Hệ hexa: tương tự Vd:
N = an16n + an-116n-1 +...+ a1161+a0160 + 125 = 7x161+13x160 = 7D16
+ a-116-1+...+a-m16-m, 0 ≤ai ≤15. HS ghi bài
Với quy ước: A = 10; B = 11; C = 12;
D = 13; E = 14; F = 15
Biểu diễn số trong máy tính
Biểu diễn số nguyên: Ta có thể chọn 1 byte, 2
byte, 3 byte, 4 byte để biểu diễn số nguyên
có dấu hoặc không dấu. Các bit của 1 byte HS ghi bài
được đánh dấu từ phải sang bắt đầu từ 0.
bit 7 bit 6 bit 5 bit 4 bit 3 bit 2 bit 1 bit 0
Một byte biểu diễn được các số từ - 127 đến
127. Vd: -127 = 111111112
Bit 7 là bit dấu trong đó: 0 là dấu dương 127 = 11111112
1 là dấu âm
Bit thấp nhất là: 0 hoặc 1.
Biểu diễn số thực: Mọi số thực đều có thể HS ghi bài
được biểu diễn dưới dạng ± Mx10 ± K 0.1 Vd: 1234.56 = 0.123456x104
≤M<1 (dấu phẩy động)
Trong đó: M là phần định trị
K là phần bậc
Trong máy tính dùng 4 byte để biểu diễn số HS ghi bài
thực. Máy tính sẽ lưu: dấu của số, phần định Vd: 0.007 = 0.7x10-2
trị, dấu phần bậc và giá trị phần bậc. 0 1 0 0 0 0 1 0 0 . . 0 1 1 1
Trong đó: - 0 là dấu phần định trị
- 1 là dấu phần bậc
- 000010 là giá trị
phần
bậc.
- phần còn lại là phần
Chuyển đổi giữa các hệ đếm định trị
Chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 Vd: đổi 45 hệ 10 sang hệ 2 và 16
8
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Lấy số cần đổi chia cho 2 hoặc 16 lấy phần sang hệ nhị phân
dư ra rồi viết kết quả là phần dư theo chiều 45 22 11 5 2 1 0
ngược lại. Các số dư phải viết trong hệ cơ số 1 0 1 1 0 1
đó. 4510 = 1011012
Sang hệ hexa
45 2 0
13 2
4510 = 2D16
9
Tiết 4: BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
10
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
HS trả lời.
11
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
7D716 = 7x162 + 13x161 + 14x160
Bài 6: Đổi các số sau sang hệ cơ số 10 = 200710
5D16; 7D716; 1111112; 101101012 1111112 = 1x25 + 1x24 + 1x23 +
1x22 + 1x21 + 1x20 = 6310
101101012 = 1x27 + 0x26 + 1x25 +
1x24 + 0x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20 =
18110
HS làm bài
a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân
5E16: 5 = 01012, E = 14 = 11102
Bài 7: ⇒ 5E16 = 0101 11012
a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân Tương tự: 2A16 = 0010 10102
5E; 2A; 4B; 6C 4B16 = 0100 10112
b. Đổi từ hệ nhị phân sang hệ hexa 6C16 = 0110 11012
1101011; 10001001; 1101001; 10110 b. Đổi từ nhị phân sang hexa
11010112: 0110 = 6; 1011 = 11=B
⇒ 11010112 = 6B16
Tương tự: 100010012 = 8916
11010012 = 6916
101102 = 1616
4. Củng cố, dặn dò
Đọc lại cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
Đọc trước bài 3: Giới thiệu về máy tính
12
Tiết 5: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
13
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính Mọi máy tính đều có một sơ đồ cấu
Bộ nhớ ngoài trúc như sau:
Bộ xử lý trung tâm
Bộ số học/lôgic
Bộ điều khiển HS vẽ cấu trúc của một máy tính
Các mũi tên chỉ việc trao đổi thông
tin giữa các bộ phận.
Thiết bị vào Thiết bị ra
Thiết bị vào: Chuột, bàn phím, máy
Bộ nhớ trong
quét,...
Thiết bị ra: Màn hình, máy in,...
Tiếp theo chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ
thể từng thành phần trong cấu trúc
của máy tính.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central HS đọc phần in nghiêng SGK trang
Processing Unit). 20.
- Khái niệm: SGK trang 20
- CPU gồm 2 thành phần chính: Bộ điều
khiển CU (Control Unit) và Bộ số
học/lôgic ALU (Arithmetic/Logic Unit). HS ghi bài
+ CU: quyết định các thao tác phải làm
bằng cách tạo ra các tín hiệu điều khiển.
+ ALU: thực hiện hầu hết các phép tính Các phép toán số học và lôgic?
quan trọng trong máy tính. HS trả lời:
Phép tính số học: + ; - ; x ; :
Lôgic: OR (hoặc); AND (và); NOT
(phủ định).
Quan hệ: = ; > ; <
Ngoài hai bộ phận nói trên, bên
trong CPU còn có một số thanh ghi
(register) và bộ nhớ đệm (cache).
14
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
và dữ liệu đang được xử lý, có tốc độ trao
đổi thông tin gần như tức thời. Do tốc độ của CPU và tốc độ của
Cache: là bộ nhớ đệm giữa bộ nhớ và các truy cập dữ liệu ở các thiết bị lưu trữ
thanh ghi. Cache có tốc độ xử lý tương đối là chênh nhau khá lớn vì vậy bộ nhớ
nhanh. cache có chức năng giúp cho tốc độ
truy cập dữ liệu nhanh hơn. Do đó
Cache có dung lượng càng lớn thì
càng cải thiện tốc độ của máy tính.
15
Tiết 6: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiếp)
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
16
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
đọc dữ liệu ra mà không cho phép ghi trên ROM do nhà sản xuất đưa vào do
dữ liệu vào. đó người sử dụng không thể xóa.
Thông tin trên RAM sẽ bị mất nếu tắt
* RAM (Random Access Memory): Bộ máy hoặc mất điện.
nhớ truy cập ngẫu nhiên. Là bộ nhớ có Máy tính hiện nay có bộ nhớ RAM tối
thể đọc và ghi dữ liệu. thiểu là 128 MB.
Phân biệt giữa RAM và ROM?
HS trả lời:
Phân biệt RAM và ROM
ROM RAM
- Là bộ nhớ trong - Là bộ nhớ trong
- Thông tin do - Đọc, ghi dữ liệu
nhà sản xuất đưa trong thời gian xử HS ghi bài
vào. Chỉ có thể lý (người sử dụng
đọc thông tin trên đưa vào).
ROM
- Không thể xóa, - Thông tin, dữ
không mất đi kể liệu sẽ mất đi nếu
cả tắt máy hoặc mất điện hoặc tắt
mất điện máy.
b. Bộ nhớ ngoài Hãy kể tên những bộ nhớ ngoài mà
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu các em biết?
lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong HS trả lời: Đĩa mềm, đĩa CD, USB,...
(thường là: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì?
CD, ...) HS trả lời: lưu trữ thông tin lâu dài
- Bộ nhớ ngoài có tốc độ truy xuất dữ
liệu chậm so với bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn hơn Vd: ổ đĩa cứng có dung lượng 10 GB;
nhiều so với bộ nhớ trong. 40 GB; 80 GB; 120 GB; ....
Phân biệt bộ nhớ trong với bộ nhớ
ngoài.
HS trả lời:
17
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Phân biệt bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài
- Là thiết bị lưu - Là thiết bị lưu
trữ dữ liệu và trữ dữ liệu và
chương trình. chương trình. HS ghi bài
- Có tốc độ truy - Có tốc độ truy
xuất nhanh. xuất chậm.
- Là nơi dữ liệu - Lưu trữ dữ liệu
được xử lý. lâu dài.
- Có dung lượng - Có dung lượng
nhỏ. lớn.
4. Củng cố dặn dò
Các đặc điểm RAM, ROM, bộ nhớ ngoài.
Đọc trước phần 6, 7, 8 SGK trang 22, 23, 24.
5. Câu hỏi và bài tập
Phân biệt RAM và ROM.
18
Tiết 7: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiếp)
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
19
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Mỗi một chương trình là một dãy các Có 4 kiểu lệnh:
lệnh. Thông tin về một lệnh bao gồm: - Xử lý dữ liệu: số học và lôgic
- Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ - Lưu trữ dữ liệu: bộ nhớ
- Mã của thao tác - Di chuyển dữ liệu: vào, ra
- Địa chỉ các ô nhớ liên quan. - Điều khiển: phân nhánh và kiểm tra
Nguyên lý lưu trữ chương trình
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng Vd: Tính giá trị của biểu thức: a + b
mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như những a 26 A
dữ liệu khác. b 4
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ c
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính
Quá trình tính toán sẽ được thực hiện
được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu
như sau:
trữ.
1. Đọc a vào A
Nguyên lý Phôn nôi - man
2. Cộng A với b
SGK - trang 26
3. Ghi A vào c
4. Củng cố
Nhắc lại các thiết bị vào, ra.
Nguyên lý Phôn nôi - man
20
Tiết 8: BÀI THỰC HÀNH 2
Làm quen với máy tính
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
21
Tiết 9: BÀI THỰC HÀNH 2
Làm quen với máy tính
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
22
Tiết 10: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
23
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Output: Kết luận nghiệm của PT.
Vd2: Giải phương trình
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) HS làm bài và nhận xét
Input: Số nguyên a, b, c với a ≠ 0.
Output: Nghiệm của phương trình.
Vd3: Tìm UCLN (M,N)
Input: Hai số nguyên dương M, N HS làm bài và nhận xét
Output: UCLN(M,N).
Vd4: Kiểm tra số nguyên dương N có
phải là số nguyên tố không?
Input: Số nguyên dương N
Output: Kết luận N có phải là số HS làm bài và nhận xét
nguyên tố không.
Vd5: Tính tổng của N số nguyên dương
đầu tiên.
Input: Số nguyên dương N. HS làm bài và nhận xét
Output: Tổng của N số nguyên
dương đầu tiên
4. Củng cố dặn dò
Xác định Input và Output của các bài toán.
Đọc trước phần 2 trang 33 SGK.
5. Câu hỏi và bài tập
Xác định Input và Output của các bài toán sau:
1 1 1 1
1. S =1+ + + + +
2 3 N −1 N
2. Tìm Max của: a1, a2, a3, a4, ...., an
24
Tiết 11: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
25
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
nghiệm.
Khái niệm thuật toán SGK - 33
* Các tính chất của thuật toán:
- Tính xác định: các bước giải phải rõ
ràng không gây ra sự lẫn lộn hoặc nhập
nhằng.
- Tính dừng: Thuật toán phải dừng lại sau
một số bước giải. HS ghi bài
- Tính đúng: Kết quả sau khi thực hiện
thuật giải phải là kết quả đúng dựa theo
một định nghĩa hoặc một kết quả cho
trước.
- Tính hiệu quả:
+ Phải sử dụng dung lượng bộ nhớ là
nhỏ nhất.
+ Số phép toán ít nhất.
+ Thuật toán dễ hiểu không?
+ Dễ khai báo trên máy tính.
3. Biểu diễn thuật toán
a. Liệt kê các bước. Vd: Thuật toán nấu cơm có thể viết
như sau:
B1: Lấy gạo theo định lượng cần thiết
B2: Vo gạo và đổ gạo, nước vào nồi
B3: Đun sôi cạn nước.
B4: Giữ nhỏ lửa.
B5: Sau 5 phút kiểm tra cơm chín
chưa?
Nếu chưa chín quay lại B5
Nếu chín sang bước 6:
B6: tắt lửa và bắc nồi cơm ra. Kết
thúc.
b. Bằng sơ đồ khối
: Bắt đầu hoặc kết thúc
: Thể hiện phép tính toán.
26
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
: Thao tác so sánh
: Quy trình thực hiện thao tác
4. Củng cố
Trọng tâm: cách biểu diễn thuật toán dưới hai dạng: liệt kê và sơ đồ khối
5. Bài tập
Tìm Input, Output và biểu diễn thuật toán của các bài toán sau dưới hai dạng:
1. Giải phương trình: ax + b = 0.
2. Giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 ; a ≠ 0
3. Tìm max ba số nguyên a, b, c.
27
Tiết 12: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
28
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
B4: nếu max <= c thì max := c.
B5: trả lời số lớn nhất là max
Hãy vẽ thuật toán trên dưới dạng sơ
đồ khối.
HS lên bảng vẽ sơ đồ khối.
Sơ đồ khối GV sửa chữa và giải thích
Bắt đầu
Vào a, b, c
Max := a
+
- HS ghi bài.
Max<=b Max := b
+
- Max<=c Max := c
Kết thúc
29
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Nếu a ≠ 0 phương trình có 1 nghiệm
x = -b/a
Thuật toán Gọi 2 học sinh lên trình bày thuật
toán bằng hai cách.
GV sửa chữa và giải thích.
Cách liệt kê
B1: Vào a, b
B2: Nếu a = 0
B21: b = 0 kết luận PTVSN rồi KT
B22: b ≠ 0 kết luận PTVN rồi KT.
B3: Nếu a ≠ 0 kết luận phương trình có
1 nghiệm x = -b/a rồi KT
Sơ đồ khối
Bắt đầu
HS ghi bài.
Vào a, b
-
+
- a=0
PT có 1 No x=-b/a -
b=0
+
PTVN
PTVSN
Kết thúc
4. Củng cố
Hệ thống lại các thao tác cơ bản khi xác định thuật toán
30
Tiết 13: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiếp)
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
31
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
HS nhận xét
Thuật toán GV nhận xét và sửa chữa.
Liệt kê:
B1: Nhập số nguyên dương N
B2: Gán giá trị S = 0; i = 1.
B3: Kiểm tra i <= N Nếu đúng chuyển
sang B4. Nếu sai chuyển sang B5.
B4: S = S + i; i = i + 1. Sau đó quay lại
B3.
B5: Thông báo S và kết thúc HS ghi bài
Sơ đồ khối
Bắt đầu
Nhập N
S := 0; i := 1
-
i<= N -
+ TB tổng S
S := S + i
i := i + 1 Kết thúc
32
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
+ Nếu i > N thì thông báo tổng S HS ghi bài
Thuật toán:
Tương tự thuật toán bài 1 nhưng thay
S = S + 1/i.
4. Bài tập về nhà
Xây dựng thuật toán và biểu diễn chúng dưới hai cách của các bài toán sau:
1. Tính tổng S = 12 + 22 + ... + N2.
2. Tính tổng S = 1*2*3 + 2*3*4 + ... + N*(N + 1)*(N + 2).
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
33
Tiết 14: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiếp)
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
34
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
B3: Nếu i > N thông báo giá trị Min rồi HS ghi bài
kết thúc.
B4:
B41: Nếu ai < Min thì Min = ai
B42: tăng i = i + 1 rồi quay lại B3.
* Sơ đồ khối
Bắt đầu
Nhập a1, a2, ..., aN
Min = a1; i = 2
+
i>N TB Min
-
- ai<Min HS ghi bài
+ KT
Min = ai
i=i+1
35
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
B3: Nếu M <2 thông báo dãy đã đc sắp HS ghi bài
xếp và kết thúc.
B4: Gán M = M - 1; i = 0;
B5: Gán i = i + 1
B6: Nếu i > M quay lại B3
B7: so sanh ai với ai + 1. Nếu ai < ai + 1 thì
đổi ai cho ai + 1
B8: quay lai bước 5.
Sơ đồ khối
Bắt đầu
+
M<2 Dãy đã SX
- HS ghi bài.
M = M - 1;
i=0
KT
i=i+1
+
i>M
-
ai < ai+1
-
+
Tráo đổi ai và ai+1
36
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
trị trong dãy cho đến khi ai = k. Nếu đã
xét hết các giá trị trong dãy mà không
có giá trị bằng k có nghĩa là giá trị k
không có mặt trong dãy.
Thuật toán
Cách liệt kê
B1: Nhập N, k và dãy a1, a2, ..., aN
B2: Gán i = 1
B3: Nếu ai = k thì thông báo k có mặt HS ghi bài
trong dãy và kết thúc sai sang B4.
B4: i = i + 1.
B5: Nếu i > N thông báo k không có
mặt trong dãy rồi kết thúc. Sai quay lại
B3.
Sơ đồ khối
Bắt đầu
+ k có trong
ai = k
dãy ở vị trí i
-
i=i+1
- i>N
+
K không có trong
KT
dãy
4. Bài tập
Cho dãy A gồm N số nguyên dương a1, a2,..., an và giá trị k. Kiểm tra xem k có
trong A không? Nếu có k xuất hiện bao nhiêu lần.
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
37
Tiết 15: ÔN TẬP
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
38
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
với 4.5 GB sẽ lưu trữ được bao nhiêu HS nhận xét
trang sách? GV nhận xét và sửa chữa
KQ: 13 165.71 trang sách
Bài 2: Chuyển các số sau sang hệ nhị
phân và hexa
14510 ; 2610 ; 8510 ; 7410; 13310 HS lên bảng làm bài
KQ: HS nhận xét
14510 = 100100012 = 9116 GV nhận xét và sửa chữa
2610 = 110102 = 1A16
8510 = 10101012 = 5516
7510 = 10010112 = 4B16
13310 = 100001012 = 8516
Bài 3: Đổi các số sau sang hệ thập phân
và hexa: 101010102; 11100012; HS làm bài
100100102; 101100102; 1001001012 HS nhận xét
KQ: GV nhận xét và sửa chữa
101010102 = AA16 = 17010
11100012 = 7116 = 11310
100100102 = 9216 = 14610
101100102 = B216 = 17810
1001001012 = 12516 = 29310
Bài 4: Đổi các số sau sang hệ nhị phân
và thập phân
AF16 ; 12316; 5C16; 6E16; BD16 HS làm bài
KQ: HS nhận xét
AF16 = 1010 11112 = 17510 GV nhận xét và sửa chữa
12316 = 0001 0010 00112 = 29110
5C16 = 0101 11002 = 9210
6E16 = 0110 11102 = 11010
BD16 = 1011 11012 = 18910
Bài 5:
Cho dãy A gồm N số nguyên dương a1,
a2,..., an và giá trị k. Kiểm tra xem k có
trong A không? Nếu có k xuất hiện bao
39
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
nhiêu lần. HS làm bài
Lời giải HS nhận xét
Input: Dãy N số nguyên a1, a2, ..., aN và số GV nhận xét và sửa chữa
nguyên k.
Output: k có xuất hiện trong dãy không?
Ý tưởng
Ta sẽ đi so sánh lần lượt k với các giá trị
trong dãy nếu ai = k thì đếm số lần xuất
hiện. Nếu đã xét hết các giá trị trong dãy
mà không có giá trị bằng k có nghĩa là giá
trị k không có mặt trong dãy.
Thuật toán HS ghi bài
Cách liệt kê
B1: Nhập N, k và dãy a1, a2, ..., aN
B2: Gán i = 1; dem = 0;
B3: Nếu ai = k thì dem = dem + 1
B4: i = i + 1.
B5: Kiểm tra i > N. Nếu đúng chuyển sang
B6 . Sai quay lại B3.
B6: Thông báo: nếu k có trong dãy thì đưa
ra số lần xuất hiện ngược lại k không có
mặt trong dãy
Sơ đồ khối
Bắt đầu
+
ai = k dem = dem +1
-
i=i+1
- i>N
+
Đưa ra kết luận
KT
40
4. Nhắc nhở và củng cố
Dặn học sinh về nhà ôn bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 16: KIỂM TRA 1 TIẾT
41
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Ưu điểm: Là ngôn ngữ duy nhất máy tính
có thể hiểu trực tiếp và thực hiện, cho phép
khai thác triệt để và tối ưu hoá khả năng HS ghi bài.
của máy
Nhược điểm: Ngôn ngữ phức tạp, phụ
thuộc nhiều vào phần cứng, chương trình
viết mất nhiều công sức, cồng kềnh và khó
hiệu chỉnh Vậy theo các em thì ngôn ngữ này có
⇒ Ngôn ngữ này không thích hợp với số được dùng phổ biến không?
đông người lập trình HS trả lời
2. Hợp ngữ
Ưu điểm: là ngôn ngữ kết hợp ngôn ngữ
máy với ngôn ngữ tự nhiên (thường là từ
viết tắt của tiếng Anh) để thực hiện các
lệnh.
Nhược điểm: vẫn còn phức tạp.
Để máy tính có thể thực hiện được một
chương trình viết bằng hợp ngữ thì
chương trình đó phải dịch ra ngôn ngữ
máy nhờ chương trình hợp dịch.
⇒ Ngôn ngữ này chỉ thích hợp với những Chương trình hợp dịch: MASM, TASM.
nhà lập trình chuyên nghiệp
3. Ngôn ngữ bậc cao
Ưu điểm:
- Các câu lệnh của chương trình gần gũi
với ngôn ngữ tự nhiên HS ghi bài.
- Là ngôn ngữ ít phụ thuộc vào loại máy,
chương trình viết ngắn gọn, dễ hiểu, dễ
hiệu chỉnh, nâng cấp. Và cũng như chương trình được viết bằng
⇒ Ngôn ngữ này thích hợp với phần đông hợp ngữ, chương trình được viết bằng
người lập trình ngôn ngữ bậc cao cũng cần phải dịch
Một số ngôn ngữ bậc cao: Pascal, C, C++, sang ngôn ngữ máy nhờ chương trình
Visual Basic,... dịch
42
Đọc trước bài 6: giải bài toán trên máy tính
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
Tiết 18: GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
43
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Output: kết luận nghiệm của pt.
Sau khi đã xác định được giả thiết và
kết luận thì công việc tiếp theo là gì?
HS trả lời: Tìm cách giải của bài toán.
Nó tương đương với bước Lựa chọn
hoặc thiết kế thuật toán để giải một bài
toán trên máy tính.
2. Giải bài toán trên máy tính
a. Lựa chọn thuật toán
Là bước quan trọng nhất để giải một
bài toán trên máy tính
Một bài toán có thể được giải bằng
nhiều thuật toán khác nhau nhưng một
thuật toán chỉ giải một bài toán nào đó.
b. Diễn tả thuật toán Chúng ta đã được học những cách diễn
Có hai cách diễn tả thuật toán tả thuật toán nào?
Liệt kê và sơ đồ khối HS trả lời: liệt kê và sơ đồ khối
VD: Diễn tả thuật toán giải phương Gọi hai HS lên bảng trình bày
trình: ax2 + bx + c = 0 với a ≠ 0. GV nhận xét.
bằng hai cách
Sau khi đã có thuật toán bước tiếp theo
để giải một bài toán trên máy tính là
3. Viết chương trình viết chương trình.
Là việc lựa chọn ngôn ngữ và sử dụng
ngôn ngữ để lập trình
- Khi chọn ngôn ngữ lập trình nào thì VD: Cũng tương tự khi ta trình bày văn
phải tuân theo các quy định ngữ pháp bản bằng tiếng Anh nếu ta đi trình bày
của ngôn ngữ đó. theo ngữ pháp của tiếng Việt thì người
đọc sẽ không hiểu.
- Chương trình dịch chỉ có thể phát hiện
và báo lỗi về mặt ngữ pháp chứ không
thể phát hiện được cái sai của thuật
toán.
4. Hiệu chỉnh
44
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Đó chính là quá trình kiểm thử VD: Kiểm tra thuật toán GPT bậc 2
chương trình đã viết, sửa sai về mặt ax2 + bx + c = 0 với a ≠ 0. Xem
ngữ pháp, thuật toán. thuật toán có đúng với mọi giá trị a, b,
c không?
HS kiểm tra với các bộ giá trị.
4. Củng cố dặn dò
Nắm được các bước cần phải thực hiện khi giải một bài toán trên máy tính.
Đọc trước bài 7 và 8.
5. Câu hỏi và bài tập
SGK trang 51
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
45
Tiết 19: PHẦN MỀM MÁY TÍNH VÀ
NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
46
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Là những chương trình tạo ra môi
trường làm việc và cung cấp dịch vụ cho Em đã biết những phần mềm hệ thống
các phần mềm khác trong quá trình hoạt nào?
động của máy. HS trả lời
GV: MS-DOS, Windows 98; Windows
XP, Windows Server, Unix, Lunix,...
Theo các em thế nào là phần mềm ứng
b. Phần mềm ứng dụng dụng?
Là phần mềm được viết để giúp giải HS trả lời
quyết những công việc thường gặp như: Em đã biết được những phần mềm ứng
soạn thảo văn bản, bảng tính, quản lý,... dụng nào?
HS trả lời: MS Office, tính tiền điện
thoại,...
Trong thực tế có những phần mềm ứng
dụng được viết riêng cho một cá nhân
hay tổ chức nào đó: quản lý điểm,
quản lý bán hàng, ...
Một số phần mềm được viết theo
những yêu cầu chung như: MS Office,
Photoshop, ....
VD: Visual Basic, MS Access, ASP
Phần mềm công cụ: là những phần (Active Server Pages),....
mềm giúp để tạo ra những phần mềm VD: Phần mềm diệt virus, phần mềm
khác. nghe nhạc, NC,...
Phần mềm tiện ích: là những phần
mềm giúp con người làm việc với máy
tính thuận lợi hơn. Chia học sinh theo nhóm để thảo luận
2. Những ứng dụng của tin học
a. Giải các bài toán khoa học kỹ thuật
VD: Thiết kế kiến trúc, thiết kế logo,...
b. Hỗ trợ việc quản lý
VD: QL điểm HS, QL bán hàng,...
c. Tự động hoá điều khiển
VD: Điều khiển tầu phóng tầu vũ trụ,
47
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
điều khiển dây truyền sản xuất, ...
d. Truyền thông
VD: Chính phủ điện tử, truyền hình trực
tuyến,...
e. Công tác văn phòng
VD: Lập kế hoạch, tổng hợp phân tích,...
f. Trí tuệ nhân tạo
VD: tạo ra các robot thông minh,...
g. Giáo dục
VD: Đào tạo từ xa, giáo án điện tử,...
h. Giải trí
VD: Nghe nhạc, xem phim,...
4. Củng cố và dặn dò
Phân biệt phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
Những ứng dụng tin học trong cuộc sống.
Đọc trước bài 9: Tin học và xã hội
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
48
Tiết 20: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
49
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
50
Tiết 21: BÀI TẬP
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
2. Giải bài toán trên máy tính. - ba học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
- Hãy nêu tiêu chuẩn lựa chọn thuật toán. và làm bài tập
- Chỉ ra Input, Output. Viết thuật toán giải - Các nhóm học sinh dưới lớp trao
PT: ax + b = 0 và đề xuất các test tiêu biểu. đổi, thảo luận để đóng góp ý kiến.
-
3. Phần mềm máy tính.
- Có thể thực hiện một phần mềm ứng dụng - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
mà không cần HĐH được không?
- Nêu tên một phần mềm. Phần mềm đó
51
dùng để làm gì và nó thuộc loại nào?
3. Củng cố dặn dò
Đọc trước bài 10: Khái niệm về hệ điều hành
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
52
Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết 22: KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
53
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
HĐH thường được lưu trữ dưới dạng
modul độc lập trên bộ nhớ ngoài.
2. Các chức năng và thành phần của
hệ điều hành
a. Chức năng
- Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và
hệ thống. HS ghi bài.
- Cung cấp tài nguyên cho các chương
tình và tổ chức thực hiện chúng.
- Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ nhớ
ngoài, cung cấp các công cụ để tìm kiếm
và truy cập thông tin.
- Kiểm tra và hỗ trợ phần mềm cho các VD: Nhận diện thiết bị ngoại vi,...
thiết bị ngoại vi để khai thác chúng
thuận tiện và hiệu quả.
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống. VD: Chống phân mảnh, dọn rác ổ
cứng, lưu trữ dự phòng, ...
b. Thành phần
Là các chương trình tương ứng để đảm
bảo thực hiện các chức năng trên.
- Cung cấp môi trường giao tiếp giữa
người dùng và hệ thống thông qua một VD: sử dụng câu lệnh được thực hiện
trong hai cách: Sử dụng câu lệnh hoặc trong OS MS-DOS:
thông qua cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn Tạo thư mục: MD
- Quản lý tài nguyên bao gồm phân phối Trở về thư mục gốc: CD\
và thu hồi tài nguyên.
- Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài HS ghi bài.
lưu trữ tìm kiếm và cung cấp thông tin
cho các chương trình xử lý khác.
3. Phân loại hệ điều hành
Có ba loại chính sau:
- Đơn nhiệm một người dùng Đơn nhiệm một người dùng: trong
một thời gian cụ thể chỉ có một
chương trình được thực hiện
54
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
VD: MS-DOS
- Đa nhiệm một người dùng Trong một thời gian có nhiều chương
trình được thực hiện nhưng chỉ có một
người được truy cập.
VD: Window 95, 98
- Đa nhiệm nhiều người dùng Trong một thời gian có nhiều chương
trình được thực hiện và có thể có
nhiều người được truy cập.
VD: OS: Window 2000, XP, Unix,
Lunix,...
4. Củng cố dặn dò
Nắm được khái niệm hệ điều hành và chức năng của nó.
Phân biệt được đâu là hệ điều hành đơn nhiệm, đa nhiệm.
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
55
Tiết 23: TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆP
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
56
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
rộng?
Quy tắc đặt tên tệp HS trả lời.
Trong Window Trong MS-DOS
- Không dùng các - Không dùng các HS ghi bài.
ký tự đặc biệt ký tự đặc biệt
trong tên tệp trong tên tệp
như: \ / : * ? " ,< > như: \ / : * ? " ,< > VD: Em hãy cho biết trong những tên
| .... | .... tệp sau tên nào đúng và tên nào đúng
- Phần tên: không - Phần tên: không trong Window nhưng không đúng
quá 255 ký tự quá 8 ký tự. trong MS-DOS.
- Phần mở rộng có - Phần mở rộng có vi du.pas; tinhoc.com; THPT lac
thể có hoặc không thể có hoặc không. thuy C.txt; a1?.com; anh dep.jpg;
và được hệ điều Nếu có không quá toan1/5.doc
hành dùng để 3 ký tự. HS trả lời:
phân loại tệp. - Tên tệp không GV nhận xét
được chứa dấu
cách
- Bắt đầu tên tệp
không được là một
chữ số.
b. Thư mục VD: Một ổ cứng chúng ta chia thành
- Để quản lý các tệp được dễ dàng, hệ 3 ổ logic có các tên tương ứng là:
điều hành tổ chức lưu trữ tệp trong các WIN (C); SETUP (D); GIAI TRI (E)
thư mục. Mỗi đĩa có một thư mục tạo tự thì theo các em đâu là tên thư mục
động gọi là thư mục gốc. gốc?
HS trả lời: WIN; SETUP; GIAI TRI
- Trong mỗi một thư mục gốc lại có thể
tạo các thư mục khác gọi là thư mục con. HS ghi bài
- Mỗi thư mục có thể chứa các tệp và thư
mục con. VD: Cùng trong thư mục gốc SETUP
- Thư mục chứa thư mục con gọi là thư có thể có các thư mục con và tên tệp
mục mẹ. sau không?
- Trong một thư mục không chứa các tệp WinXP; WinXP; nguyen.txt;
trùng tên và các thư mục con trùng tên. nguyen.doc
57
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Tên của thư mục được đặt theo quy tắc HS trả lời
phần tên của tệp
Chú ý: Tên tệp và thư mục nên đặt theo
ý nghĩa gợi mở.
c. Đường dẫn (Path)
Là phần chỉ dẫn đến tên tệp, thư mục HS ghi bài
theo đường đi từ thư mục gốc đến thư VD:
mục chứa tệp và sau cùng đến tệp. Trong D:\
đó tên các thư mục và tệp phân cách nhau
bởi "\" Toán Tin Lý
Tin Tin
11.doc 10.doc
Hãy chỉ ra đường dẫn tới tệp Tin
10.doc
HS trả lời: D:\Tin\Tin 10.doc
4. Củng cố dặn dò
Nắm được khái niệm tệp và thư mục
Cách thức đặt tên tệp và thư mục
5. Bài tập
Cho biết các tên tệp sau đây tên nào đúng?
Nguyen.txt; 7xx.doc; abc.pas; quit?.com; tin hoc pho thong.doc
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
58
Tiết 24: TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆP
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
59
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Độc lập giữa thông tin và phương tiện
mang thông tin.
- Độc lập giữa phương pháp lưu trữ và
phương pháp xử lý.
- Tổ chức bảo vệ thông tin giúp hạn chế
ảnh hưởng lỗi kỹ thuật hoặc chương trình. Vậy để thực hiện chức năng quản lý
của mình thì theo các em hệ điều
hành sẽ sử dụng các thao tác nào?
Các thao tác quản lý tệp thường dùng HS trả lời:
Tạo thư mục, xóa, đổi tên, sao chép, di
chuyển tệp/ thư mục, xem nội dung tệp, Vd: thao tác tạo thư mục
tìm kiếm tệp/thư mục,... Nháy chuột phải và chọn New
Folder.
Để đổi tên tệp/thư mục: Nháy chuột
phải vào tệp hay thư mục cần đổi tên
sau đó chọn Rename và gõ tên mới
vào.
Sao chép tệp/thư mục: Chọn tệp/thư
mục cần sao chép sau đó nháy chuột
phải và chọn Copy.
4. Củng cố dặn dò
Nắm được các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp và các thao tác quản lý tệp
thường dùng.
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
60
Tiết 25: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
61
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
+ Bật nguồn (nút Power) khi
máy đang tắt hoặc bị treo GV: trình chiếu các cách thức nạp hệ
mà không nhận tín hiệu từ điều hành.
nút reset hoặc tổ hợp Ctrl + HS quan sát.
Alt + Delete
+ Nhấn nút Reset (nếu máy
đang hoạt động).
+ Tổ hợp phím Ctrl + Alt + HS ghi bài
Delete nếu máy bị treo
Để nạp HĐH máy tính tìm chương trình
khởi động theo thứ tự: ổ đĩa cứng, đĩa
mềm, đĩa CD. Tuy nhiên thứ tự này có
thể thay đổi do người sử dụng thiết đặt.
4. Củng cố dặn dò
Phân biệt được các nút khi nạp HĐH.
Quan sát vị trí phím nóng: Ctrl + Alt + Delete
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
62
Tiết 26: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (tiếp)
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
63
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
chứa hộp thoại hoặc nút lệnh.
GV: Vậy theo các em thì cách nào có
Với cách thứ nhất thì người sử dụng ưu điểm hơn?
phải nhớ rất nhiều câu lệnh và phải HS trả lời
thao tác nhiều. Nhưng nó cho tốc độ
thực hiện lệnh nhanh.
Cách thứ hai: với các hộp thoại, biểu
tượng, nút lệnh,... người sử dụng sẽ
khai thác hệ thống thuận lợi hơn. GV: Sử dụng máy chiếu để chỉ cho HS
biết đâu là nút chọn (hộp kiểm), hộp
thoại, nút lệnh, biểu tượng.
HS quan sát.
4. Củng cố dặn dò
Biết cách khai thác hệ thống thông qua nút lệnh, biểu tượng,....
Đọc trước phần 3 bài 12: Ra khỏi hệ thống
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
64
Tiết 27: GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH (tiếp)
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
65
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Stand By: Máy tạm nghỉ, tiêu thụ ít
năng lượng nhất nhưng đủ để hoạt HS nghe giảng và ghi bài.
động lại ngay. Nhưng nếu mất điện
thì các thông tin trên RAM sẽ bị mất.
Hibernate: Còn gọi là quá trình tắt và GV: Thực hiện các thao tác ra khỏi hệ
lưu tiến trình. thống.
HS quan sát.
4. Củng cố dặn dò
Biết các cách để ra khỏi hệ thống.
Làm bài tập SGK trang 71
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
66
Tiết 28: BÀI TẬP
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
67
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
bai 1.doc, hay hat len.mp3, anh nen.jpg, kt
1 tiet.doc, my love.mp3, phuong thuy.jpg,
khoa luan.doc, anh dep.jpg, mai mai mot GV: Gọi HS lên bảng làm bài
tinh yeu.mp3. HS lên bảng làm bài
Trong đó tệp có đuôi: .mp3 là tệp ca GV: Gọi 1 HS khác nhận xét
nhạc, .doc là tệp văn bản, .jpg là tệp ảnh. GV: nhận xét và sửa chữa
Em hãy tạo các thư mục để chứa các tệp
trên sao cho khoa học nhất?
Lời giải
Ca nhac: hay hat len.mp3, my love.mp3 HS ghi bài.
mai mai mot tinh yeu.mp3
Van ban: bai 1.doc, kt 1 tiet.doc, khoa
luan.doc
Picture: anh nen.jpg, phuong thuy.jpg,
anh dep.jpg
Bài 3: Em hãy cho biết liệu có tồn tại
đồng thời 2 tệp sau được không?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài
Không Có
1. HS lên bảng làm bài
C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC GV: Gọi 1 HS khác nhận xét
và
GV: Nhận xét và sửa chữa.
C:\LOP10\HOCKY1\VAN.DOC
2. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC
và C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC
3.
C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC
và C:\LOP10\TOAN.DOC
4. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC
và A:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC
68
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
EmHocToan.zip
4. Củng cố dặn dò
Biết cách đặt tên tệp, thư mục.
Xác định được đường dẫn đến tệp và thư mục.
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
69
Tiết 29: Bài tập thực hành 3
LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
70
Tiết 30: Bài tập và thực hành 4
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
71
Tiết 31, 32: Bài tập và thực hành 5
THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
72
Hoạt động 2.3: Xoá tệp/thư mục
GV: Hướng dẫn học sinh cách xoá tệp/thư mục
Chọn tệp/thư mục cần xoá--> bấm Delete trên bàn phím hoặc dùng tổ hợp phím Shift
+ Delete.
Lưu ý: Xoá tệp/thư mục bằng phím Delete thì tệp/thư mụcb sẽ chưa bị xoá hoàn toàn
(còn lưu trong thùng rác Recycle Bin) tức là có thể lấy lại được, nhưng nếu xóa bằng tổ hợp
phím Shift + Delete thì tệp/thư mục sẽ bị xóa thực sự.
HS: Quan sát và thực hiện xóa tệp/thư mục bằng cả hai cách.
Hoạt động 3: Xem nội dung tệp và khởi động một số chương trình đã cài đặt sẵn trong
hệ thống
Hoạt động 3.1: Xem nội dung tệp
GV: Hướng dẫn cách xem một số tệp thông dụng: .doc, .xls, .pdf
HS: Quan sát và thực hiện
Hoạt động 3.2: Khởi động một số chương trình đã cài đặt sẵn trong hệ thống
GV: Hướng dẫn học sinh khởi động, sử dụng một số chương trình đã cài đặt sẵn
trong hệ thống như: Disk cleanup, System Restore, Disk Defragmenter,...
HS: Quan sát và thực hiện
Hoạt động 4: Tổng hợp
GV: Cho học sinh thực hiện lại các thao tác liên quan đến tệp/thư mục
HS: Thực hiện các thao tác.
3. Củng cố dặn dò
Lưu ý các làm việc với tệp/thư mục.
Làm bài tập SGK trang 84.
Ôn bài tiết sau kiểm tra thực hành 1 tiết
IV. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
73
Tiết 33: KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
-----------------------------------------------
74
Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành
Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay
2. Kỹ năng
3. Thái độ
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, tài liệu
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp
2. Nội dung bài mới
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
ĐVĐ: Chúng ta đã biết khái niệm về
HĐH và đã được nghe giới thiệu qua
một số HĐH. Nhưng hôm nay chúng ta
sẽ đi tìm hiểu cụ thể một số HĐH thông
dụng.
GV: Như ở những bài trước chúng ta đã
học về HĐH đơn nhiệm và đa nhiệm.
Vậy HĐH đơn nhiệm một người dùng là
HĐH nào?
1. Hệ điều hành MS-DOS HS trả lời: MS-DOS
MS-DOS= MicroSoft Disk Operating GV: Em có biết MS-DOS viết tắt của từ
System gì không?
Là HĐH của hãng Microsoft trang bị HS trả lời:
cho máy tính cá nhân IBM PC
Là HĐH đơn giản, hiệu quả phù hợp HS nghe giảng và ghi bài
với thiết bị trong thập kỷ 80 của thế kỷ
XX.
Là HĐH đơn nhiệm, thực hiện thông
qua hệ thống lệnh. GV: Nhưng hiện nay máy tính được
trang bị HĐH nào?
HS trả lời: HĐH Windows
2. Hệ điều hành Windows
75
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Là HĐH của hãng Microsoft với nhiều
phiên bản khác nhau, song có một số
đặc trưng chung:
- Chế độ đa nhiệm
- Có một hệ thống giao diện dựa trên cơ
sở bảng chọn với các biểu tượng kết HS nghe giảng và ghi bài
hợp giữa đồ họa và văn bản giải thích GV: ví dụ một số hệ điều hành windows
- Cung cấp nhiều công cụ xử lý đồ họa Window 98, Win me, Window XP,
và đa phương tiện đảm bảo khai thác có Window 2000, Windows Server,....
hiệu quả nhiều loại dữ liệu khác nhau GV: Với những đặc trưng cơ bản như
như âm thanh, hình ảnh.... trên nên HĐH Windows được sử dụng
- Đảm bảo các khả năng làm việc trong phổ biến hiện nay.
môi trường mạng.
3. Các hệ điều hành Unix và Linux
a. Hệ điều hành Unix
- Là HĐH đa nhiệm nhiều người dùng
- Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và
hiệu quả HS nghe giảng và ghi bài.
- Có một hệ thống phong phú các
modul và chương trình tiện ích hệ
thống
b. Hệ điều hành Linux
Là HĐH có mã nguồn mở GV: Mã nguồn mở có nghĩa là người sử
Được sử dụng phổ biến ở những trường dụng có thể bổ sung, sửa chữa, nâng cấp
đại học châu Âu những tính năng mới mà không bị vi
phạm về bản quyền.
3. Củng cố dặn dò
Biết các đặc trưng cơ bản của các hệ điều hành.
Về nhà ôn lại kiến thức từ chương I
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 35: ÔN TẬP
76
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
77
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi 1 HS khác nhận xét
c. Cách chuyển đổi từ hệ 2 sang hệ GV: Cho HS nhắc lại quy tắc chuyển
16 và ngược lại đổi từ hệ 2 sang hệ 16 và ngược lại
HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi 1 HS khác nhận xét
3. Cấu tạo của máy tính
a. Cấu trúc chung GV: Trong cấu tạo chung của máy tính
Nắm được cấu tạo chung của máy phần nào là quan trọng nhất?
tính HS: đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
b. Bộ nhớ GV: RAM và ROM đâu là bộ nhớ chỉ
Phân biệt được bộ nhớ trong và bộ đọc và đâu là bộ nhớ vừa cho phép đọc
nhớ ngoài. Phân biệt được RAM và vừa cho phép ghi.
ROM HS trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và đính chính
c. Thiết bị vào, ra GV: Gọi 1 HS kể tên một số thiết bị
Phân biệt được đâu là thiết bị vào và vào và một số thiết bị ra
đâu là thiết bị ra HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Nhận xét và đính chính
4. Bài toán và thuật toán GV: Gọi 1 HS nhắc lại những tính chất
- Các tính chất của thuật toán của thuật toán và các quy ước để biểu
- Cách biểu diễn thuật toán: Liệt kê diễn thuật toán dưới dạng sơ đồ khối
và sơ đồ khối HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
5. Giải bài toán trên máy tính GV: Các bước để giải một bài toán trên
- Các bước để thực hiện giải một bài máy tính? Tại sao nói bước lựa chọn
toán trên máy tính. hoặc thiết kế thuật toán là bước quan
- Bước thứ 2: lựa chọn hoặc thiết kế trọng nhất?
thuật toán là bước quan trọng nhất. HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
6. Hệ điều hành GV: Người ta phân HĐH thành mấy
- Hệ điều hành là phân mềm hệ thống loại?
- Phân loại hệ điều hành HS trả lời câu hỏi
7. Tệp và quản lý tệp
- Quy tắc đặt tên tệp, thư mục GV: Quy tắc đặt tên tệp trong HĐH
- Đường dẫn đến tệp và thư mục MS-DOS và HĐH Windows
78
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
HS trả lời quy tắc
8. Giao tiếp với HĐH
- Các thao tác liên quan đến tệp và GV: Các thao tác: tạo, đổi tên, sao
thư mục chép, di chuyển, xoá thư mục
HS trả lời câu hỏi
IV. Củng cố dặn dò
Về nhà chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau làm bài kiểm tra kết thúc học kỳ I
V. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
79
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
80
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
chung là văn bản. Vậy soạn thảo văn
bản là gì? Hệ soạn thảo văn bản là gì?
Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu.
1. Các chức năng chung của hệ soạn
thảo văn bản
Soạn thảo văn bản là công việc liên
quan đến văn bản như: Đơn từ, thông
báo, sách,... GV: Em hãy so sánh văn bản soạn thảo
bằng bằng máy và viết tay?
Vậy: Hệ soạn thảo văn bản là một HS trả lời:
phần mềm ứng dụng cho phép thực
hiện các thao tác liên quan đến công
việc soạn văn bản. GV: Em hãy kể tên những hệ trợ giúp
soạn thảo văn bản mà em biết?
Một số hệ trợ giúp soạn thảo văn bản: HS trả lời:
MS Word, MS Excel, Notepad,....
a. Nhập và lưu trữ văn bản
Cho phép đưa nội dung văn bản vào
máy tính và cho phép lưu trữ nội dung HS nghe giảng và ghi bài
vừa đưa vào.
b. Sửa đổi văn bản GV: Theo các em thì nó sẽ cho sửa đổi
Sửa đổi ký tự, câu từ, cấu trúc. những thành phần nào của văn bản?
HS trả lời: toàn bộ
c. Trình bày văn bản GV: Cho HS quan sát SGK trang 93 và
Khả năng định dạng ký tự: Cỡ chữ, mời học sinh nhận xét
kiểu chữ, mầu chữ, phông chữ,... HS nhận xét: trình bày văn bản có định
Định dạng đoạn văn bản: Căn lề, dạng ký tự, đoạn văn, trang giấy.
khoảng cách các đoạn, khoảng cách
các dòng,... HS nghe giảng và ghi bài.
Định dạng trang giấy: Cỡ giấy, chiều
giấy, khoảng cách lề,....
GV: Ngoài một số chức năng đã giới
thiệu ở trên thì hệ soạn thảo văn bản
còn cung cấp cho chúng ta một số chức
81
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
d. Một số chức năng khác năng nâng cao khác.
Tìm kiếm và thay thế, gõ tắt, tạo bảng GV: trình chiếu và thao tác một số chức
và tính toán, sắp xếp trên bảng, đánh năng của hệ soạn thảo đã nêu ở trên.
số trang, .... HS quan sát.
3. Củng cố dặn dò
HS nhắc lại: một số chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, một số hệ soạn
thảo thường dùng.
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 38: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN (tiếp)
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
82
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
GV: Để có thể soạn thảo đúng quy
cách, trình bày đẹp,... thì trước hết
chúng ta cần phải biết một số quy ước
trong việc gõ văn bản.
2. Một số quy ước trong việc gõ văn
bản
a. Các đơn vị xử lý trong văn bản
GV:Khi soạn thảo văn bản bằng tay
Ký tự, từ, câu, dòng, đoạn văn, trang. thì chúng ta có những đơn vị nào?
HS trả lời: ký tự, từ, câu, đoạn văn.
GV: tương tự như vậy khi soạn thảo
văn bản bằng máy tính cũng có các
đơn vị như trên.
b. Một số quy ước trong việc gõ văn
bản
- Trước dấu phẩy (,), chấm (.), chấm
than (!)... Không có dấu cách nhưng sau
nó phải có dấu cách.
- Giữa các từ phân cách nhau bởi dấu HS nghe giảng và ghi bài
cách. Giữa các đoạn thì phải xuống dòng
bằng phím Enter.
- Các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc, dấu
nháy phải được đặt sát với các ký tự.
3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản
a. Xử lý chữ Việt trong máy tính GV: Việc xử lý chữ Việt trong máy
- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính. tính cũng tương tự như việc xử lý các
- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ chữ của các quốc gia hay dân tộc
Việt. khác. Nó gồm có các công việc chính
sau:
b. Gõ chữ Việt GV: Để gõ được chữ tiếng Việt vào
- Cần có phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt. máy tính chúng ta cần phải có những
- Có hai kiểu gõ cơ bản: TELEX và VNI phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt như:
với mỗi kiểu gõ thì nó có các quy ước Vietkey, Unikey, ABC,...
riêng.
83
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
GV: Cho HS ghi nhớ quy ước gõ tiếng
Lưu ý: dùng phổ biến kiểu gõ TELEX. Việt theo kiểu gõ TELEX.
c. Bộ mã chữ Việt GV: Trước đây dùng phổ biến bộ mã
Bộ mã 8bit (ASCII): TCVN3 và VNI 8bit: TCVN3 và VNI nhưng do nếu
Bộ mã 16bit Unicode: đã được quy định văn bản sử dụng bộ mã này khi đưa
để sử dụng trong các văn bản hành lên mạng sẽ bị lỗi phông chữ vì vậy
chính. ngày nay người ta dùng phổ biến bộ
d. Bộ phông chữ Việt mã Unicode.
Với bộ mã 8bit: có .Vntime,
.VntimeH, ... hoặc VNI-Times, VNI-
Arial,...
Với bộ mã Unicode: Times New
Roman, Arial, Verdana,...
4. Củng cố dặn dò
Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm: Quy ước trong việc gõ văn bản, gõ
chữ Việt.
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
84
Tiết 39: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
85
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Cách 2: Start--> All Program
-->Microsoft Word HS nghe giảng và ghi bài.
a. Các thành phần chính trên màn hình
làm việc của Word
GV: Trình chiếu màn hình làm việc
của Word và chỉ các thành phần
chính của màn hình soạn thảo.
HS: Quan sát
86
Tiết 40: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD (tiếp)
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
87
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Tổ hợp phím Ctrl + O
tiếp theo chọn tệp văn bản cần mở.
* Lưu tệp văn bản
- File chọn Save
- Biểu tượng Save trên thanh công cụ
chuẩn.
- Ctrl + S
b. Con trở văn bản và con trở chuột GV: Trình chiếu cho HS quan sát và
Di chuyển chuột và di chuyển các phím phân biệt hai loại trên.
mũi tên trên bàn phím.
c. Gõ văn bản
- Con trỏ văn bản ở cuối dòng nó sẽ tự
động xuống dòng.
- Kết thúc đoạn văn bản gõ Enter. HS nghe giảng và ghi bài
Lưu ý: hai chế độ gõ văn bản: chèn và
đè.
d. Các thao tác biên tập văn bản
Chọn văn bản:
Cách 1: Kéo thả chuột
Cách 2: Giữ Shift và di chuyển phím GV: Thao tác cả 3 cách trên
mũi tên hoặc Home, End HS quan sát và ghi bài
Để chọn toàn bộ văn bản Ctrl + A
Xóa văn bản
Trước tiên chọn phần văn bản định xóa GV thao tác
Sau đó dùng phím Delete hoặc HS quan sát và ghi bài
Backspace.
Di chuyển và sao chép
Chọn phần văn bản định di chuyển
hoặc sao chép sau đó có thể thực hiện 1
trong 3 cách sau
Di chuyển Sao chép GV: thực hiện các thao tác di chuyển
- Edit --> Cut - Edit -->Copy và sao chép
- Ctrl + X - Ctrl + C HS: quan sát và ghi bài
- Biểu tượng - Biểu tượng
88
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Đưa con trỏ đến - Đưa con trỏ đến
vị trí mới vị trí mới
- Edit --> Paste - Edit -->Paste
(Ctrl + V) hoặc (Ctrl + V) hoặc
4. Củng cố dặn dò
HS nhắc lại cách: mở tệp, lưu tệp, gõ văn bản, chọn văn bản, di chuyển và sao
chép văn bản.
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
89
Tiết 41: BÀI TẬP
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
90
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
HS: quan sát GV thực hiện thao tác và
ghi bài
3. Một số quy ước trong việc gõ văn GV: Gọi HS nhắc lại một số quy ước cơ
bản và các quy ước gõ tiếng Việt bản trong việc gõ văn bản
(kiểu gõ Telex) HS: Nhắc lại một số quy ước
4. Một số thao tác làm việc với Word
- Cách tạo một tệp mới GV: Gọi HS nhắc lại một số thao tác cơ
- Cách mở một tệp đã có bản
- Cách lưu văn bản mới HS trả lời câu hỏi
- Cách thoát khỏi Word GV: Nhận xét và thực hiện các thao tác
trên máy tính
HS quan sát
5. Vận dụng
GV: Trình chiếu một đoạn văn bản đã
chuẩn bị trước và có một số lỗi trong
quy ước gõ văn bản và yêu cầu HS tìm
ra những lỗi đó
HS quan sát và trả lời
3. Củng cố dặn dò
Về nhà ôn lại một số kỹ năng làm việc với Word và quy ước gõ tiếng Việt để
tiết sau thực hành
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
91
Tiết 42: Bài tập và thực hành 6
LÀM QUEN VỚI WORD
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
92
Tiết 43: Bài tập và thực hành 6
LÀM QUEN VỚI WORD
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
93
Tiết 44: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
94
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Các thuộc tính của định dạng ký tự: dạng và cho HS nhận xét xem là ký tự
Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, mầu chữ đó có những thuộc tính gì?
và một số thuộc tính khác HS trả lời
Các bước định dạng ký tự
Chọn ký tự hoặc văn bảncần định
dạng. Sau đó ta có thể thực hiện bằng
các cách sau:
Cách 1: Format\ Font (Ctrl + D) hộp
thoại Font xuất hiện sau đó chọn các HS nghe giảng và ghi bài
thuộc tính trong hộp thoại. Sau khi GV: Thực hiện các thao tác trên máy
chọn xong bấm OK tính
Lưu ý: Nếu muốn định dạng cho tất cả HS: Quan sát
các lần sau thì sau khi chọn xong thì
chọn nút Default
Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên
thanh công cụ định dạng
Một số phím tắt để định dạng kiểu HS nghe giảng và ghi bài
chữ, cỡ chữ GV: Thực hiện các thao tác trên máy
Ctrl + B (I, U): Để định dạng kiểu chữ tính
đậm, nghiêng, gạch chân hoặc tổng HS: Quan sát
hợp các thuộc tính trên
Ctrl + ]: Để tăng cỡ chữ
Ctrl + [: Để giảm cỡ chữ
2. Định dạng đoạn văn bản
Các thuộc tính định dạng đoạn văn: GV: Trình chiếu đoạn văn bản đã được
Căn lề định dạng sẵn.
Lề dòng đầu tiên HS: Quan sát
Khoảng cách giữa các dòng
Khoảng cách giữa các đoạn
Các bước để định dạng đoạn văn
Chọn đoạn văn bản muốn định dạng
Cách 1: Chọn Format\Paragraph... sau HS nghe giảng và ghi bài
đó chọn các thuộc tính như: căn lề, lề GV: Trình diễn các thao tác trên máy
dòng đầu tiên... trong hộp thoại tính.
95
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Paragraph. HS: Quan sát
Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên
thanh công cụ định dạng.
3. Định dạng trang GV: Là một phần không thể thiếu được
Các thuộc tính cơ bản của định dạng trong định dạng văn bản
trang:
Cỡ giấy
Hướng giấy
Lề của trang HS nghe giảng và ghi bài
Các bước để định dạng trang
Chọn File\Page Setup hộp thoại Page
setup xuất hiện
Định dạng các thuộc tính trong hộp
thoại GV: thực hiện thao tác định dạng trang:
Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải, hướng
giấy, cỡ giấy
HS quan sát
3. Củng cố dặn dò
HS nhắc lại cách định dạng ký tự, đoạn văn, trang văn bản.
Chuẩn bị trước kiến thức tiết sau thực hành trên máy.
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
96
Tiết 45: Bài tập và thực hành 7
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
97
.........................................................................................................................................
Tiết 46: Bài tập và thực hành 7
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
98
Tiết 47: MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
99
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Cách 2: Chọn nút lệnh trên thanh
công cụ định dạng GV: thực hiện các thao tác trên máy
tính.
Lưu ý: Với cách thứ nhất chúng ta có HS quan sát
thể định dạng lại kiểu ký tự, kiểu số GV: Thực hiện thao tác
HS quan sát và ghi bài
2. Ngắt trang và đánh số trang
a. Ngắt trang
Đặt con trỏ ở vị trí muốn ngắt HS nghe giảng và ghi bài
trang GV: Thực hiện các thao tác trên máy
Insert\Break... rồi chọn Page tính.
Break\OK (Ctrl + Enter) HS quan sát
b. Đánh số trang
Cách thực hiện GV: Với một văn bản có nhiều trang để
Insert\ Page Numbers...hộp tiện theo dõi ta có thể đánh số trang cho
thoại Page Numbers xuất hiện văn bản.
Chọn vị trí số trang: Position HS nghe giảng và ghi bài
Căn lề: Alignment GV: Thực hiện thao tác đánh số trang
và giới thiệu thêm cho HS cách đánh số
Đánh số trang đầu tiên: Show....
trang bắt đầu từ một số bất kỳ.
Sau đó OK
HS quan sát và ghi bài.
GV: Trước khi in một văn bản ta cần
3. In văn bản
xem văn bản đó đã được trình bày hợp
a. Xem trước khi in
lý chưa, căn lề đã được chưa,....ta có thể
Có 3 cách:
xem văn bản trước khi in bằng cách sau.
Cách 1: File\Print Preview
Cách 2: Nút lệnh Print Preview trên
HS nghe giảng và ghi bài
thanh công cụ chuẩn (có biểu tượng
kính lúp).
GV: Thực hiện thao tác trên máy tính
Cách 3: Tổ hợp phím Ctrl + F2
và giới thiệu thêm cho HS các kiểu
xem: tỉ lệ thu nhỏ, số trang trên màn
hình
b. In văn bản
Có 3 cách để in văn bản
100
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Cách 1: File\Print HS nghe giảng và ghi bài
Cách 2: Nút lệnh Print trên thanh công
cụ chuẩn (biểu tượng máy in).
Cách 3: Tổ hợp phím Ctrl + P
Ta có thể chọn máy in trong mục
Printer, chọn các trang để in, số bản GV: Thực hiện thao tác trên máy tính
in... HS quan sát
Lưu ý: Nếu chọn nút lệnh Print trên
thanh công cụ chuẩn thì máy in sẽ in
theo những mặc định đã có sẵn.
3. Củng cố dặn dò
Làm lại các thao tác trên máy tính để HS quan sát.
HS về nhà đọc trước bài 18: Các công cụ trợ giúp soạn thảo.
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
101
Tiết 48: CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
102
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
b. Thay thế
Cách thực hiện HS nghe giảng và ghi bài
Edit\ Replace... (Ctrl + H)
Gõ từ (cụm từ) cần tìm vào ô
Find What GV: Thực hiện thao tác thay thế một từ
Gõ từ (cụm từ) mới vào ô (cụm từ) nào đó trong văn bản có sẵn
Replace with HS quan sát
Bấm vào Replace hoặc Replace GV: Nói thêm sự khác biệt khi dùng
all để thay thế toàn bộ Replace và Replace all và cách nhảy đến
một trang bất kỳ trong văn bản.
2. Gõ tắt và sửa lỗi GV: Khi soạn thảo văn bản có những từ
Cách thực hiện hay cụm từ ta phải lặp lại nhiều lần để
Tool\AutoCorrect Options... để làm tăng hiệu quả làm việc thì Word
mở hộp thoại AutoCorrect cung cấp cho chúng ta một công cụ giúp
định nghĩa gõ tắt và tự động sửa lỗi.
Tích vào ô kiểm Replace text as
you type để gõ tắt
HS nghe giảng và ghi bài
Gõ từ viết tắt vào ô Replace
GV: Thực hiện các thao tác định nghĩa
Gõ từ đầy đủ vào ô With
gõ tắt
Nháy vào nút Add
HS quan sát
Để xóa mục không còn sử dụng
đến thì chọn mục cần xóa và
nháy vào nút delete
Lưu ý: Word được viết trước hết là để
soạn thảo văn bản bằng tiếng Anh do
đó đã có sẵn một số tiện ích khi soạn HS ghi bài
thảo văn bản bằng tiếng Anh mà
không phù hợp với soạn thảo bằng
tiếng Việt như: Kiểm tra lỗi chính tả,
ngữ pháp tiếng Anh, tra từ đồng
nghĩa....
VD: Nếu chọn cho phép định nghĩa
gõ tắt ta sẽ gặp trường hợp như sau:
ĐạI, aI,...
103
4. Củng cố dặn dò
Cho HS nhắc lại các thao tác cần thiết để thực hiện tìm kiếm hoặc thay thế một
từ (cụm từ). Định nghĩa gõ tắt một số cụm từ thường gặp trong các văn bản chuẩn.
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
104
Tiết 49: BÀI TẬP
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
4. Tìm kiếm và thay thế GV: Các thao tác cần phải thực hiện để
thực hiện việc tìm kiếm hoặc thay thế
một từ (cụm từ)?
HS trả lời câu hỏi
105
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
5. Gõ tắt và sửa lỗi GV: các thao tác cần thiết để thực hiện
6. Bài tập vận dụng việc định nghĩa gõ tắt?
1. Một văn bản có nhiều trang được
chia cho 2 người soạn thảo. Người thứ HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
nhất soạn từ trang 1 đến trang 50. GV: Gọi các HS khác nhận xét
Người thứ 2 soạn từ trang 51 đến hết. GV: Tổng kết các nhận xét và thực hiện
Làm cách nào để người thứ 2 có thể việc đánh số trang bắt đầu từ một số bất
đánh số trang từ 51? kỳ.
2. Làm thế nào để có thể định dạng
đoạn văn bản sau theo mẫu?
♦ Vè HS đứng tại chỗ để trả lời câu hỏi
♦ Tục ngữ GV: Gọi các HS khác nhận xét.
♦ Ca dao GV: tổng kết và thực hiện thao tác cần
♦ Dân ca thiết.
♦ Đồng dao
GV: Trình chiếu đoạn văn bản có sẵn
3. Phát hiện lỗi và sửa sai trong đoạn
đã bị một số lỗi về quy ước văn bản.
văn sau:
GV: Yêu cầu HS làm cách nào để sửa
những lỗi đó một cách nhanh nhất
HS trả lời
GV: Nhận xét và thực hiện thao tác sửa
chữa sử dụng công cụ tìm kiếm và thay
thế
106
Tiết 50: Bài tập và thực hành 8
SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
107
SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
108
Tiết 52: KIỂM TRA THỰC HÀNH (1 tiết)
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
109
Tiết 53: TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
110
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
thanh công cụ chuẩn rồi giữ chuột
phải và kéo xuống dưới đến khi được
số hàng và cột mong muốn.
b. Chọn các thành phần của bảng GV: Muốn thao tác với thành phần nào
Có 2 cách để chọn các thành phần của đó trong bảng thì trước hết ta phải chọn
bảng. thành phần đó
Cách 1: Table\Select rồi sau đó chọn
các thành phần Cell, Row, Column HS nghe giảng và ghi bài
hay table
Cách 2: Dùng chuột chọn trực tiếp:
Chọn ô: nháy chuột tại cạnh trái của
nó.
Chọn hàng: nháy chuột bên trái hàng GV: Thao tác chọn các thành phần của
đó. bảng bằng cả hai cách.
Chọn cột: Nháy chuột trái ở phần đầu HS: Quan sát
cột.
Chọn bảng: Đặt chuột ở góc trên bên
trái của bảng và nháy chuột
c. Thay đổi kích thước của cột hay GV: Em có nhận xét về kích thước của
hàng các cột trong hình 70 SGK?
Có 3 cách: HS: quan sát hình vẽ và nhận xét
Cách 1: Đưa trỏ chuột vào biên của GV: Thế để thay đổi kích thước của hàng
hàng (cột) khi trỏ chuột thành hình hoặc cột ta có những cách nào?
mũi tên 2 chiều thì kéo và thả chuột HS: Nghe giảng và ghi bài
để được kích thước mong muốn. GV: Thực hiện cả hai thao tác thay đổi
Cách 2: Dùng chuột để kéo thả các kích thước của hàng (cột).
nút trên thước ngang hoặc dọc HS: quan sát
GV: Có thể giới thiệu thêm cách thứ 3:
Table\Table Properties.
2. Các thao tác với bảng
a. Chèn thêm hoặc xóa ô, hàng và GV: Để phù hợp với yêu cầu của từng
cột bảng cụ thể người ta có thể thêm hoặc
Cách thực hiện: xóa ô, hàng, cột.
Chọn ô, hàng, cột cần xóa hoặc
111
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
nằm bên cạnh đối tượng cần
chèn HS: nghe giảng và ghi bài
Dùng lệnh Table\ Delete GV: Thực hiện thao tác thêm hoặc xóa:
(Insert) sau đó chọn lệnh tương ô, hàng, cột
ứng cho ô, hàng hay cột HS: Quan sát
b. Tách một ô thành nhiều ô
Cách thực hiện:
Chọn ô muốn tách
Table\Split Cell... hoặc nút HS: Nghe giảng và ghi bài
lệnh Split Cell trên thanh công
cụ Table and Borders
Nhập số hàng, cột tương ứng GV: Thực hiện thao tác tách 1 ô thành
c. Gộp nhiều ô thành 1 ô nhiều ô và gộp nhiều ô thành 1 ô.
Cách thực hiện: HS: Quan sát
112
Tiết 54: BÀI TẬP
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
113
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
thành phần của bảng
HS: Trả lời
3. Vận dụng
HS quan sát hình 70 SGK trang 124
sau đó cho biết các thao tác cần thiết HS quan sát, suy nghĩ và trả lời
để tạo được Thời khóa biểu như mẫu GV: Nhận xét và sửa chữa.
Trả lời
Đầu tiên tạo một bảng có 7 cột và 6
hàng
Sau đó gõ các thông tin chi tiết vào
các ô tương ứng. HS ghi nhớ các thao tác
Chọn cột thứ nhất và hàng thứ nhất
sau đó định dạng kiểu chữ đậm, in
nghiêng và căn lề giữa
Các ô còn lại định dạng văn bản với
kiểu là căn lề giữa
3. Củng cố dặn dò
Xem trước bài tập và thực hành 9 SGK trang 127
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
114
Tiết 55: Bài tập và thực hành 9
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
115
Tiết 56: Bài tập và thực hành 9 (tiếp)
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
116
CHƯƠNG IV
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết 57: MẠNG MÁY TÍNH
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
117
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Mạng máy tính bao gồm ba thành GV: Nói một cách đơn giản, một số
phần: máy tính được kết nối với nhau và có
- Các máy tính thể trao đổi thông tin cho nhau gọi là
- Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối mạng máy tính.
các máy tính với nhau. GV: Vậy mạng máy tính bao gồm
- Phần mềm cho phép thực hiện việc những thành phần nào?
giao tiếp giữa các máy tính. HS trả lời
GV: Bây giờ chúng ta sẽ đi tìm hiểu
hai thành phần còn lại để tạo nên
2. Phương tiện và giao thức truyền mạng máy tính.
thông của mạng máy tính
a. Phương tiện truyền thông (Media)
Có hai hình thức kết nối:
- Có dây HS nghe giảng và ghi bài
- Không dây
* Kết nối có dây
Sử dụng 3 loại cáp cơ bản: Cáp đồng
trục, cáp xoắn đôi và cáp quang.
GV: Trong 3 loại cáp trên thì cáp
quang có tốc độ, thông lượng cao nhất
Cách bố trí các máy tính trong nhưng có giá thành cao.
mạng: GV: Trình chiếu cách bố trí của ba
- Kiểu đường thẳng kiểu trên.
- Kiểu vòng
- Kiểu hình sao
GV: Tùy theo nhận thức của HS có thể
Các thiết bị cần thiết nói thêm về ưu, nhược điểm của 3
- Hub: là thiết bị kết nối dùng trong cách nối trên.
mạng LAN, có chức năng sao chép tín
hiệu đến từ cổng ra tất cả các cổng còn
lại.
- Bridge: Khác với Hub ở chỗ không
truyền tín hiệu từ một cổng vào đến tất HS nghe giảng và ghi bài
118
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
cả các cổng ra mà xác định địa chỉ
đích và chuyển tín hiệu đến cổng ra
duy nhất dẫn về đích.
- Switch: là một Bridge nhiều cổng
hiệu suất cao. Bridge chỉ có từ 2 đến 4
cổng còn Switch có nhiều cổng.
- Router: là thiết bị định hướng tuyến
đường đi của các gói tin từ máy tính
gửi đến máy nhận. Khi một gói tin đến
đầu vào của một Router, nó phải quyết
định gửi gói tin đó đến đầu ra thích
hợp nào.
* Kết nối không dây
- Điểm truy cập không dây WAP HS nghe giảng và ghi bài
(Wireless Access Point): là thiết bị có GV: Có thể nói thêm về ưu và nhược
chức năng kết nối với máy tính trong
mạng, kết nối mạng không dây với điểm của hai loại kết nối: có dây và
mạng có dây. không dây.
- Mỗi máy tính tham gia mạng không
dây đều phải có vỉ mạng không dây
(card mạng không dây – Wireless
Network Card).
b. Giao thức GV: Để các máy tính trong mạng giao
KN: SGK trang 137 tiếp được với nhau chúng ta phải sử
dụng cùng một giao thức như một
Hiện nay giao thức dùng phổ biến là ngôn ngữ giao tiếp chung của mạng.
TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol)
3. Củng cố dặn dò
HS nhắc lại khái niệm mạng máy tính, các thành phần cơ bản đảm bảo kết nối
giữa các máy tính.
Đọc trước phần 3 và 4 SGK trang 137, 139
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
119
Tiết 58: MẠNG MÁY TÍNH (tiếp)
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
120
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
WAN (Wide Area Network): Mạng
diện rộng kết nối các máy tính trong
một quốc gia hay khu vực
GAN (Global Area Network): Kết nối
các WAN với nhau
4. Các mô hình mạng GV: Xét theo chức năng của các máy
a. Mô hình ngang hàng (Peer - to - tính trong mạng, có thể phân mạng
Peer) thành 2 mô hình
trong mô hình tất cả các máy đều bình
đẳng như nhau. Các máy đều có thể sử
dụng tài nguyên của máy khác và
ngược lại.
b. Mô hình khách chủ (Client -
Server) HS nghe giảng và ghi bài
Máy chủ là máy tính đảm bảo việc
phục vụ các máy khác bằng cách điều
khiển việc phân bổ các tài nguyên với
mục đích sử dụng các tài nguyên do GV: Trong mô hình khách - chủ thì
máy chủ cung cấp. máy chủ là máy có cấu hình mạnh, lưu
trữ được lượng thông tin lớn
4. Củng cố dặn dò
Kiến thức trọng tâm: Nắm được hai loại mạng: LAN và WAN, các mô hình
mạng
HS về nhà chuẩn bị trước bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
121
Tiết 59: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
122
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
- Với sự phát triển của công nghệ,
Internet phát triển không ngừng cả về số GV: Nguồn gốc đầu tiên của Internet là
lượng và chất lượng. hệ thống máy tính cuả Bộ Quốc Phòng
Mỹ, gọi là mạng ARPANET (Advanced
Research Projects Agency), một mạng
thí nghiệm được thiết kế từ năm 1969
để tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp
tác khoa học trong các công trình
nghiên cứu quốc phòng.
GV: Internet ở Việt Nam trước năm
1997 đang ở giai đoạn thử nghiệm, chỉ
có một số công ty lớn của nước ngoài
có đường thuê bao riêng.
GV: Vậy làm thế nào để kết nối
Internet?
2. Kết nối Internet bằng cách nào? Hai cách phổ biến kết nối máy tính với
a. Sử dụng modem qua đường điện Internet là sử dụng modem qua đường
thoại điện thoại và sử dụng đường truyền
Để kết nối Internet sử dụng modem qua riêng.
đường dây điện thoại: GV: Modem là danh từ rút gọn của
- Máy tính cần được cài đặt modulator/demodulator (điều biến/giải
modem và kết nối qua đường điều biến).
điện thoại. Modem trong (Internal)
- Hợp đồng với nhà cung cấp dịch Modem ngoài (External)
vụ Internet để được cấp quyền sử GV: Một số nhà cung cấp dịch vụ:
dụng và mật khẩu. vnn1260, vnn1268, vnn1269
Cách kết nối này có nhược điểm là tốc HS nghe giảng và ghi bài
độ tối đa đường truyền dữ liệu không GV: Người ta gọi cách kết nối này là
cao, chi phí đắt. Dial up (quay số)
4. Củng cố dặn dò
HS nhắc lại khái niệm Internet và cách kết nối sử dụng modem qua đường dây
điện thoại.
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
123
.........................................................................................................................................
Tiết 60: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (tiếp)
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
124
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
(Asymmetric Digital Subscriber GV: Hiện nay kết nối Internet sử dụng
Line) đường thuê bao bất đối xứng. đường truyền ADSL đang phát triển
Hiện nay đã có nhiều nhà cung cấp mạnh do nó có giá thành rẻ và tốc độ
dịch vụ kết nối Internet qua đường truy cập cao.
truyền hình cáp. HS nghe giảng và ghi bài
Trong công nghệ không dây, Wi-Fi là
một phương thức kết nối Internet
thuận tiện.
3. Các mạng trong Internet giao GV: Để các máy tính có thể trao đổi
tiếp với nhau bằng cách nào? thông tin được với nhau, các máy tính
- Bộ giao thức TCP/IP gồm nhiều trong Internet sử dụng bộ giao thức
giao thức, trong đó có hai giao thức truyền thông thống nhất TCP/IP.
cơ bản: TCP và IP. GV: Nội dung gói tin bao gồm các
- TCP: Giao thức điều khiển truyền thành phần:
tin. Giao thức này có chức năng phân - Địa chỉ gửi, địa chỉ nhận.
chia thông tin thành các gói nhỏ, - Dữ liệu, độ dài.
phục hồi thông tin từ các gói tin nhận - Thông tin kiểm soát lỗi và các
được và truyền lại các gói tin có lỗi. thông tin khác.
125
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
126
Tiết 61: MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
127
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
bản, hình ảnh, âm thanh, video… và
liên kết với các văn bản khác. GV: Vậy em hiểu thế nào là trang
web?
- Trang web là một siêu văn bản đã HS trả lời câu hỏi.
được gán địa chỉ truy cập.
- Để tìm kiếm các trang web nói riêng, GV: Hệ thống WWW được cấu
các tài nguyên trên Internet nói chung thành từ các trang web và được xây
và đảm bảo việc truy cập đến chúng, dựng trên giao thức truyền tin đặc
người ta sử dụng hệ thống WWW biệt gọi là giao thức truyền tin siêu
(World Wide Web). văn bản HTTP (Hyper Text Transfer
- Trang web đặt trên máy chủ tạo thành Protocol).
website thường là tập hợp các trang HS nghe giảng và ghi bài
web chứa thông tin liên quan đến một
đối tượng, tổ chức… GV: Mỗi website có thể có nhiều
Trang chủ: trang web chứa các liên trang web nhưng luôn có một trang
kết trực tiếp hay gián tiếp đến tất cả các được gọi là trang chủ (Homepage).
trang còn lại.
Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của
website.
Có 2 loại trang web: web tĩnh và web GV: Em hiểu thế nào là Web tĩnh và
động. Web động?
HS: trả lời câu hỏi
GV: Để truy cập đến trang web
người dùng cần phải sử dụng một
chương trình đặc biệt gọi là trình
b. Truy cập trang web duyệt web.
Trình duyệt web là chương trình giúp
người dùng giao tiếp với hệ thống
WWW: duyệt các trang web, tương tác HS nghe giảng và ghi bài
với các máy chủ trong hệ thống WWW GV: Nhờ nó ta có thể chuyển từ
và các tài nguyên khác của Internet. trang web này sang trang web khác
Có nhiều trình duyệt web khác nhau: một cách dễ dàng.
Internet Explorer, Netcape Navigator, Để truy cập đến trang web nào ta
FireFox,… phải biết địa chỉ của trang web đó, gõ
128
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Để truy cập đến trang web nào ta phải địa chỉ vào dòng địa chỉ (Address),
biết địa chỉ của trang web đó, gõ địa nó sẽ hiện thị nội dung trang web nếu
chỉ vào dòng địa chỉ (Address), nó sẽ tìm thấy.
hiện thị nội dung trang web nếu tìm
thấy.
Các trình duyệt web có khả năng tương
tác với nhiều loại máy chủ.
129
Tiết 62: MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET\
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
130
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
thư là duy nhất.
Địa chỉ thư: GV: Sử dụng dịch vụ này ngoài nội
<tên hộp thư>@<tên máy chủ nơi dung thư có thể truyền kèm tệp (văn
đặt hộp thư>
VD: lacthuy@yahoo.com bản, âm thanh, hình ảnh, video…), ta
có thể gửi đồng thời cho nhiều người
cùng lúc, hầu như mọi người đều nhận
Một số nhà cung cấp dịch vụ thư điện được đồng thời.
tử miễn phí: yahoo.com, hotmail.com,
gmail.com, vnn.vn,....
GV: Ngoài việc khai thác dịch vụ trên
Internet, người dùng cần phải biết bảo
vệ mình trước nguy cơ trên Internet
như tin tặc, virus, thư điện tử quảng
cáo,… Vấn đề bảo mật thông tin rất
quan trọng trong thời đại Internet.
4. Vấn đề bảo mật thông tin
a. Quyền truy cập website
GV: Nếu không được cấp quyền hoặc
Người ta giới hạn quyền truy cập với
gõ không đúng mật khẩu thì sẽ không
người dùng bằng tên và mật khẩu
thể truy cập được nội dung của website
đăng nhập.
đó.
b. Mã hóa dữ liệu
Mã hóa dữ liệu được sử dụng để tăng
HS nghe giảng và ghi bài
cường tính bảo mật cho các thông
điệp mà chỉ người biết giải mã mới
GV: Người ta sử dụng nhiều thuật toán
đọc được.
để mã hóa như thuật toán RSA, chữ ký
Việc mã hóa được thực hiện bằng
số, chứng chỉ số,...
nhiều cách, cả phần cứng lẫn phần
mềm.
c. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng
các dịch vụ Internet
GV: Khi truy cập Internet không nên
Lưu ý: chỉ nên sử dụng Internet vào
kích vào những đường link lạ, lời mời
các mục đích học tập, vui chơi, giải
không rõ người gửi,... vì đó là nơi tiềm
trí lành mạnh, đúng lúc.
ẩn nguy cơ lây nhiễm virus hàng đầu.
131
4. Củng cố dặn dò
Nhắc lại cho HS biết khai thác và sử dụng thư điện tử đồng thời phải biết
phòng tránh nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ của Internet.
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 63: BÀI TẬP
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
Bài 5: Để có thể truy cập được một GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu
132
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
trang web thì ta cần phải có những gì? hỏi
HS trả lời câu hỏi
Bài 6: Em hãy nêu cách để tìm kiếm
thông tin trên Internet bằng máy tìm GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu
kiếm? Kể tên một vài website cung hỏi.
cấp máy tìm kiếm? Cách tìm kiếm từ, HS trả lời câu hỏi
cụm từ tiếng Việt trên Internet. GV: Hướng dẫn HS cách tìm kiếm từ,
cụm từ tiếng Việt trên Internet.
4. Củng cố dặn dò
Các cách kết nối Internet, biết cách truy nhập website và sử dụng trang web
tìm kiếm
IV. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
133
Tiết 64 Bài tập và thực hành 10
Sử dụng trình duyệt Internet Explorer
Ngày soạn:...... Ngày giảng......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
- Làm quen với việc sử dụng trình duyệt IE
- Làm quen với một số trang Web để đọc, lưu thông tin và duyệt các trang Web
bằng các liên kết.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn HĐH Windows XP, trình duyệt IE
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết các cách thường được sử dụng để tìm kiếm thông tin?
. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
a) Khởi động trình duyệt IE.
Thực hiện một trong số các thao tác sau:
- Nháy đúp chuột vào biểu tượng IE trên
màn hình nền;
- Nhấn phím Internet trên bàn phím (nếu
có).
b) Truy cập trang Web bằng địa chỉ.
Khi đã biết địa chỉ của một trang Web, ví
dụ: http://www.vtv.vn. Để truy cập trang Hướng dẫn HS khi truy cập Internet.
Web đó thực hiện theo các bước sau: Quản lí tốt các trang Web mà HS truy
- Gõ vào ô địa chỉ: cập.
http://www.vtv.vn HS: Thực hành theo chỉ dẫn của GV
- Nhấn phím Enter.
Trang Web được mở ra.
c) Duyệt trang Web.
- Nháy vào nút lệnh (Back) để quay
về trang trước đã duyệt qua.
- Nháy vào nút lệnh (Forward) để
đến trang tiếp theo trong các trang đã
duyệt qua.
Có thể nhận biết các liên kết bằng việc
con trỏ chuột chuyển thành hình bàn tay
khi di chuột vào chúng.
IV. Củng cố:
V. Dặn dò:
134
Tiết 65 Bài tập và thực hành 10
Sử dụng trình duyệt Internet Explorer (T)
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
- Làm quen với việc sử dụng trình duyệt IE
- Làm quen với một số trang Web để đọc, lưu thông tin và duyệt các trang Web
bằng các liên kết.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn hdh Windows XP, trình duyệt IE
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
. Kiểm tra bài cũ:
. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
d) Lưu thông tin.
Nôi dung trên trang Web (đoạn văn bản
hoặc ảnh hoặc cả ảnh và văn bản) có thể
được in ra và lưu vào đĩa.
Để lưu hình ảnh trên trang Web đang mở,
ta thực hiện các thao tác:
1. Nháy chuột phải vào hình ảnh cần
lưu, một bảng chọn được mở ra; Hướng dẫn HS khi truy cập Internet.
2. Nháy chuột vào mục Save Picture Quản lí tốt các trang Web mà HS truy
as... khi đó Windows sẽ hiển thị cập.
hộp thoại để ta lựa chọn vị trí lưu HS: Thực hành theo chỉ dẫn của GV.
ảnh; HS: Chú ý khi chọn vị trí lưu ảnh và
3. Lựa chọn vị trí lưu ảnh và đặt tên thông tin.
cho tệp ảnh.
4. Nháy chuột vào nút Save để hoàn
tất.
Để lưu tất cả các thông tin trên trang Web
hiện thời, ta thực hiện các thao tác sau:
1. Chọn lênh File/Save as..
2. Đặt tên tệp và chọn vị trí lưu tệp
trong hộp thoại được mở ra;
3. Nháy chuột vào nút Save để hoàn
tất việc lưu trữ.
Để in thông tin trên trang Web hiện thời,
ta chọn lệnh File/Print...
135
IV. Củng cố:
V. Dặn dò:
136
Tiết 66 Bài tập và thực hành 11
Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin.
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
- Đăng kí một hộp thư điện tử mới;
- Đọc và soạn thư điện tử;
- Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn hdh Windows XP, trình duyệt IE
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
. Kiểm tra bài cũ:
. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
a) Thư điện tử.
a1) Đăng kí hộp thư: Ta sẽ thực hiện
đăng kí hộp thư trên Webside của Yahoo
Việt Nam thông qua địa chỉ
http://mail.yahoo.com.vn.
1. Mở trang Web Hướng dẫn HS đăng kí một địa chỉ thư
http://mail.yahoo.com.vn điện tử mới theo từng bước.
2. Nháy chuột vào nút Đăng Kí HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của
Ngay để mở trang Web đăng kí GV.
hộp thư mới.
3. Khai báo các thông tin cần thiết
vào mẫu đăng kí.
4. Theo các chỉ dẫn tiếp để hoàn thành
việc đăng kí hộp thư.
a2) Đăng nhập hộp thư.
1. Mở trang chủ của webside thư điện Hướng dẫn HS đăng đăng nhập hộp thư
tử; điện tử theo từng bước.
2. Gõ tên truy cập và mật khẩu; HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của
3. Nháy chuột vào nút Đăng nhập để GV.
mở hộp thư
a3) Sử dụng hộp thư
Đọc thư
1. Nháy chuột vào nút Hộp Thư để
xem danh sách các thư;
2. Nháy chuột vào phần chủ đề của
thư muốn đọc.
137
Soạn thư và gửi thư. Hướng dẫn HS sử dụng hộp thư điện tử.
1. Nháy chuột vào nút Soạn thư để HS: Đọc SGK và làm theo chỉ dẫn của
gửi thư mới. GV.
2. Gõ địa chỉ người nhận vào ô Người
Nhận;
3. Soạn nội dung thư;
4. Nháy chuột vào nút Gửi để gửi
thư.
Đóng hộp thư: Nháy chuột vào nút Đăng
Xuất để kết thúc khi không làm việc với
hộp thư nữa.
Một số thành phần cơ bản của một thư
điện tử:
- Địa chỉ người nhận (To)
- Địa chỉ người gửi (From)
- Chủ đề (Subject)
- Ngày tháng gửi (Date)
- Nội dung thư (Main Body)
- Tệp đính kèm (Attachments)
- Gửi một bản sao đến địa chỉ khác (CC)
IV. Củng cố:
V. Dặn dò:
138
Tiết 67 Bài tập và thực hành 12
Thư điện tử và máy tìm kiếm thông tin (T).
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
- Đăng kí một hộp thư điện tử mới;
- Đọc và soạn thư điện tử;
- Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Học sinh: SGK
2. Giáo viên: Phòng máy, cài sẵn hdh Windows XP, trình duyệt IE.
III. Nội dung:
. Ổn định lớp:
. Kiểm tra bài cũ:
. Bài giảng:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
b) Máy tìm kiếm Google
Làm quen với việc tìm kiếm thông tin Hướng dẫn HS sử dụng trang web tìm
nhờ máy tìm kiếm thông tin Google – một kiếm để tìm kiếm những thông tin cần
trong những máy tìm kiếm hàng đầu hiện thiết.
nay. Hướng dẫn HS cách tạo khóa tìm kiếm,
1. Khởi động: Mở trang web cách tìm kiếm hình ảnh.
http://www.google.com.vn. HS: Làm theo chỉ dẫn của GV.
2. Sử dụng khóa tìm kiếm: Gõ khóa
tìm kiếm liên quan đến vấn đề
mình quan tâm vào ô tìm kiếm.
3. Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào
nút Tìm kiếm với Google.
Máy tìm kiếm sẽ đưa ra danh sách các
trang web liên quan mà nó thu thập được .
IV. Củng cố:
V. Dặn dò:
139
Tiết 68
KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
140
Tiết 69:
ÔN TẬP
Ngày soạn:...... ....Ngày giảng.....
141
Nội dung cần đạt Hoạt động của thầy và trò
Mở hộp thoại Font: Ctrl + D
Thực hiện lệnh in: Ctrl + P
….
II. Mạng máy tính
1. Khái niệm và các thành phần của
mạng máy tính
2. Các kiểu bố trí trong mạng
3. Phân loại mạng máy tính Hs trả lời câu hỏi
4. Giao thức
5. Các cách để kết nối Internet
6. Tổ chức và truy cập thông tin
7. Một số dịch vụ cơ bản của
Internet.
142
143