Professional Documents
Culture Documents
Ngày sinh:04-04-1990
LỚP CNKTĐ1A
ĐỒ ÁN MÔN HOC
MÁY BIẾN ÁP
Công suất định mức Pđm= 150+5*n (KVA)( với n :số thứ tự trong danh sách
lớp )(n=31)
Sđm=305KV
U1
Điện áp định mức : U = 6,3/0,4 KV, đấu Yy0
2
Tần số : f=50Hz
Kiểu máy: không gian, ngâm dầu, làm lạnh bằng đối lưu tự nhiên
St = = =101.67(KVA)
S’= = =101.67(KVA)
trong đó t là số trụ tác dụng t=3, m là số pha của máy biến áp m=3 pha, S công suất
định mức của máy biến áp
I1= = =27,95(A)
I2= = =440.22(A)
- Phía cao áp
If1= =27,95(A)
-phía hạ áp
If2=I2=440,22(A)
-điện áp pha định mức phía cao áp,phía cao áp nối tam giác ta có
Để xác định khoảng cách ,cách điện giữa các dây quấn ,các phần dẫn điện khác và
các bộ phận nối đất của máy biến áp cần phải biết các trị số điện thử của
chúng.dựa theo cấp điện áp của dây quấn chọn điện áp thử tương ứng
Ut1=25(Kv)
` Ut2=5(KV)
Unr=Pn/10.S,%
Với
Unr= =0.984%
Unx= = =3,877(%)
2.3 thiết kế sơ bộ lõi sắt và tính toán kích thước chủ yếu cáu máy biến áp
tùy yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế máy biến áp mạch từ không gian.Lõi sắt của máy
biến áp gồm hai bộ phận chính ,trụ và gông .Lõi sắt là mạch từ của máy biến áp
do đó thiết kế nó cần phải làm sao cho tổn hao chính , phụ nhỏ ,dòng điện không
tải nhỏ trọng lượng tôn silic ít và hệ số điền đầy của lõi sắt cao.mặt lõi sắt còn làm
khung mà trên đó để nhiều bộ phận quan trọng của máy biến áp như dây quấn
,giá đỡ dây dẫn ra .hơn nữa ,hơn nữa lõi sắt có thể chịu những lực cơ học lớn khi
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
dây quấn bị ngắn mạch .vì vậy yêu cầu thứ 2 của lõi sắt là phải bền và ổn định về
mặt cơ khí.
Trụ được làm từ lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành hình bậc thang vì vậy lá thép
dùng đẻ làm trụ gồm nhiều thếp có kích thước khác nhau.số bậc thang của trụ
càng nhiều thì tiết diện trụ càng gần tròn ,nhưng số tập lá thép càng nhiều ,
Nghĩa là số lượng các lá thép có kích thước khác nhau càng nhiều làm cho quá
trình chế tạo lắp ráp lõi thép càng phức tạp
Để đảm bảo được đường kính tiêu chuẩn ,kích thước lá thép từng tệp trong trụ và
số bậc của trụ cũng được tiêu chuẩn hóa .
Ép trụ có nhiều cách ,tùy theo công suất và đường kính trụ máy biến áp .đẻ giảm
tổn hao trong mạch từ và đảm bảo cho mạch từ chắc chắn và lực ép phân bố đều
trên lõi thép ta dùng băng vải thủy tinh.
Gông là phần mạch từ dùng đẻ khép kín mạch từ với máy biến áp mạch từ không
gian gông được làm bằng thép cuộn quấn lại .khi chế tạo gông dùng một miếng lót
đẻ tạo tương ứng với phần giữa trụ để cố định trụ và gông với nhau
D12:đường kính trung bình giữa hai dây quấn hay rãnh dầu giữa hai dây quấn
Trong khi tính toán thiết kế máy biến áp các kích thước cơ bản trên dduwwocj xác
định thì hình dáng ,thể tích và kích thước khác cũng được xác định .trong thiết kế
máy biến áp thường dùng trị số β để chỉ quan hệ giữa đường kính trung bình của
các dây quấn d12 với chiều cao l cúa dây quấn gọi là tỉ số kích thước cơ bản
π .d 12
β=
l
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Trị số này biến thiên trong khoảng rộng 1.0 đến 3,6 và ảnh hưởng tới đặc tính kỹ
thuật và kinh tế của máy biến áp
2.3.2.1 chọn các số liệu xuất phát và tính các kích thước chủ yếu
Các số liệu xuất phát được chọn theo điện áp thử của các cuộn dây cao áp và hạ áp
tra bảng 2trang 184 tài liệu 2 ta có
Ut1=25(KV),Ut2=5(KV)
A12 :là chiều rộng rãnh dầu giữa cuộn cao áp và cuộn hạ áp ta chọn theo điện áp
thử của cuộn cao áp theo bảng 19 trang 192 tài liệu 2 thiết kế máy biến áp điện lực
ta có :
a12 =27mm,δ12=5(mm),δ12- là bề dày lớp cách điện ở giữa rãnh dầu ,dùng ống
cách điện bakelit
=k. .
K-hệ số tra bẳng 12 trang 189 tài liệu thiết kế máy biến áp điện lực, chọn k=0,63
=0,63 =0,02(m)=20(mm)
ar =a12+ =27+20=47(mm)
-hệ số quy đổi từ trường tản :kr quy đổi từ trường tản thực tế về từ trường tản lý
tưởng hệ số này thay đổi rất ít trong tính toán sơ bộ ta chọn kr=0,95
Chọn tôn cán lạnh mã hiệu M4X dày 0.28 (mm) ,theo bảng 9 trang 188 tài liệu 1
thầy phan tử thụ chọn Bt =1,5T,hệ số kg là tỉ số tiết diện gông và tiết diện trụ.vì
gông không làm bậc thang như trụ nhưng ở chỗ ghép nối giữ trụ và gông có tiết
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
diện hình tròn gần với tiết diện trụ nên chọn Kg=1,02 mật độ từ cảm gông Bg=
=1,4705T
Mật độ từ thông trong khe hở không khí Bk=Bt=1,5T.suất tổn hao sắt trong trụ và
gông Bt=1,5T tra bảng 9 tài liệu 1 thầy phan tử thụ ta có
Yt=y1+ (xt-x1)
=>Pg=1,000+ .(1,4705-1,56)=0,821(W/Kg)=0,821(W/Kg)
Suất từ háo q của tôn cán lạnh M4X tra bảng 51 trang 221 tài liệu 1 thầy phan tử
thụ
Dựa vào điện áp thử của cuộn cao áp và cuộn hạ áp tra bảng 19 trang 192 sách
thiết kế máy biến áp lực
2.3.2.4 thiết lập công thức tính trọng lượng vật tác dụng
- Từ cảm Bt được chọn tương ứng với mã hiệu thép được chọn
- Các hệ số kld, kr,, ar hầu như thay đổi rất ít. Vậy trong biểu thức đường kính d,
chỉ còn lại β là biến đổi trong phạm vi rộng quyết địng sự thay đổi của đường
kính d: ta đặt d=A.x,
x= 4 β (2-3)
Vấn đề là phải tìm được β tối ưu, nghĩa là có những đặc tính của máy biến áp
đã cho, giá thành nhỏ và vận hành kinh tế nhất
2.3.2.4.1. Trước hết ta xác định trọng lượng tác dụng của máy biến áp
Lõi sắt gồm hai phần trụ và gông. Căn cứ vào kích thước hình học của nó, biết tỷ
trọng sắt ta tính được trọng lượng
Trong đó: t là số trụ sắt t=3, Tt tiết diện trụ, γ Fe =7650(kg/m3) tỷ trọng của sắt , l
chiều cao dây quấn, lo khoảng cách từ dây quấn đến gông.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Theo kinh nghiệm thì tỷ số giữa d12và d hầu như không thay đổi với một trị số a:
d12=a.d
Trị số a phụ thuộc vào công suất, cấp điện áp cũng như phụ thuộc cấp độ tổn hao
ngắn mạch pn, kim loại làm dây quấn. Thay d=A.x, d12=ad=aAx và β = x 4 vào
công thức (2-4) ta có:
A1
Gt = + A2 x 2 ( kg ) trong đó: A1=5.663.104.a.A3kld (kg),
x
A2=3.605.104A2.kld.lo(kg)
a2 chiều dày cuộn cao áp có thể gần đúng lấy; 2a2=b.d=b.A.x, thay vào công thức
2-5 ta được: Gg= B1x3+B2x2 (kg)
B2=3.6.104.kg.kld.A2(a12+a22):
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Trong tính toán sơ bộ ta lấy a theo bảng 13 a=(1,35-1,45) chọn a=1,36, b chọn
theo bảng 14: b=0,32
Trọng lượng tác dụng của lõi thép máy biến áp: GFe=Gt+Gg
Tg πd 2 πd
hg = = k ld k g = k ld .k g
bg 3.d 3
4.
4
πd 2 πd π2
G o = γ Fe .k ld .k g . .k ld .k g = 7650 .k 2 ld .k 2 g . A 3 .x 3 = 0.6292 .k 2 ld k 2 g A 3 x 3 .104
4 3 12
'
Trọng lượng gông ở phần ngoài trụ G g = G g − Go
Hai phần trọng lượng gông Go, Gg’ ở hai vế của 2-6 được tính khác nhau. Phần
trong ngoặc tính theo phương pháp thông thường dựa vào từ cảm trong gông và
suất tổn hao trong gông, phần trọng lượng sắt ở góc ngoài tổn hao thông thường
còn có những tổn hao phụ thuộc vào dạng mối nối thẳng hay nghiêng
b) Trọng lượng kim loại dây quấn: theo công thức 2-55 trang 47 tài liệu 1 ta có :
C1
G dq = (2-7) trong đó
x2
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
các hằng số tính toán a,b gần đúng có thể lấy a=1.36; b=0.32 xem bảng 13 và 14
tài liệu 2 thiết kế máy biến áp điện lực
S .a 2 305.1,362
C1 = K dq . = 2, 46.10 .
2
= 7320, 95(kg ) đối với
k f .k 2ld .unx . A2 0,91.0,92 .1,52 .0,3877.0,17172
dây quấn đồng kdq=2,46
Nếu kể đến cả trọng lượng cách điện của dây quấn và phần dây dẫn tăng lên
dùng để điều chỉnh điện áp ở cuộn cao áp thì trọng lượng tính theo 2-7 phải nhân
thêm một hệ số k=1,02.1,02=1,0404
Sau khi tính được trọng lượng sắt và dây quấn ta có thể tính được giá thành vật liệu
nói chung là
C td = c Fe (Gt + G g ) + c dq .k .G dq
Trong đó: cFe, cdq tương ứng là giá 1kg sắt làm lõi và kim loại làm dây quấn biến
áp
Thông thường để dễ so sánh các phương án tính toán khác nhau, người ta biểu
diển giá thành theo đơn vị qui ước, với cách chọn giá thành 1kg sắt làm đơn vị
,như vậy giá thành vật liệu tác dụng máy biến áp sẽ là
A1 C
C ' td = B1 x 3 + ( B2 + A2 ) x 2 + + k dqFe .k . 21
x x
c dq
trong đó kdqFe= c là hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm lõi sắt và kim loại làm dây
Fe
quấn
trong đó Tt(hay Tg) là tiết thuần thép hay tiết diện tác dụng của trụ hay gông, Tg là
tiết diện tác dụng toàn bộ hình bậc thang của trụ hay gông tra ở bảng 10 tài liệu 1
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Tb T
= b2
ta có kđ=0,97, kc= Ttr πd chọn kc=0,918, trong đó Tb là tiết diện hình bậc thang
4
đã kể đến các chi tiết chiếm chỗ như đệm cách điện đai ép lỗ bắt gông.
kld = 0,97 .0,918 = 0,89
B2=3.6.104.kg.kld.A2(a12+a22)=
S .a 2 305.1,362
- C1 = K dq . k .k 2 .u . A2 = 2, 46 0,94.0,892 .1,52 .0, 984.0,17172 = 28555, 29(kg )
f ld nr
C1 236,144
- Gdq = = (kg )
x2 x2
Tk=Tt=0,0206x2
2.3.2.8. Tổn hao không tải: xác định theo công thức
k po k p0
Po = k pf .( Gt + Go ) + k pf . p g (G g − 6.G0 + Go ) (2-8)
2 2
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Với kpo hệ số kể đến ảnh hưởng của các tổn hao phụ tra ở bảng 46 tài liệu 1 ta có
kpo=2,2, Pt = 1,353 (W / Kg ) , pg=1,2356(W/kg), kpo=kt.kpo’’ kt hệ số biểu thị góc nối
thẳng kt=6, kpo’’=2,2 tra ở bảng 46a tài liệu 1
po=1,52889Gt+1,396228Gg+8,822Go
2.3.2.9. Công suất từ hóa: theo công thức 20-45 trang 203 tài liệu 2 ta có
Q=kb(qt.Gt+qg.Gg+ qδs nm .T t )
Đối với mối nối thẳng qδs = 7050.B t = 7050.1,52=18502,02, kb=kf’.kf’’, kf’ là hệ số
2
kể đến sự phục hồi từ tính không hoàn toàn sau khi ủ; kf’’ kể đến tổn hao phần góc
của lõi thép tra bảng 4-1a trang 27 tài liệu 2 ta có kb=2,18,
Bt = 1,5T , qt = 0.890(VA / kg ), qg=1,64(VA/kg)
Q=4.26844.Gt+3,5752.Gg+4143,15.x2
- Dòng điện không tải toàn phần :io = i 2 or + i 2 0 x % t Vẽ đồ thị biểu diễn mối
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
x= 4 β
P0=1,2204.Gt+1,15034.Gg+7,33G0=
A1
1,2204 +1,2204A2.x2+1,15034B1.x3+1,15034B2.x2+7,33.29,03x3
x
I0Q= = =
10S 2300
iop= =
i0p 0,39 0,44 0,47 0,49 0,52 0,54 0,56 0,62 0,68
io = i 2 op + i 2 0Q
Kdqfe= 1,8
A1
182, 23
Ctd=Gfe+kdqfe.Gdq= x + A2.x2+B1.x3+B2.x2 + .1,8
x2
Ctd 856,3 869,4 881 894,54 909,54 925,5 942,5 978 1033,5
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Theo bảng đã tính và đồ thị đã vẽ thì các đại lượng được quan tâm theo β , GFe,
Gdq, po, io, Ctd’=f( β)
Với giới hạn po=1715,4(w) đã cho ta tìm được trên đồ thi po=f( β )tri số β ≤ 2,2 ,
với io=2,1% ta tìm được trên đồ thị io=f( β) trị số β ≤ 2,2 .Trên đồ thị Ctd=f( β)
cho trị số β =1,8 ứng với Ctd=f( β) --> min nếu Ctd không vượt quá 1% so với giá
trị Ctdmin thì β biến thiên trong một giải khá rộng từ 1,6-2,2. Vậy ta chọn β =1,8
Từ đó suy ra đường kính trụ sắt lõi thépd= 40,21(cm). chọn d= 40cm
- Để đảm bảo hệ số điền đầy, tiêu chuẩn các tập lá thép trong trụ ta phải chọn
đường kính trụ theo tiêu chuẩn theo bảng ta chọn d=0,19(m). Sau khi chọn đường
kính trụ theo tiêu chuẩn ta tính lại trị số β.
dtc 4 0,19 4
Khi đó β =( ) =( ) = 1, 4995 trị số này nằm trong giới hạn cho phép
A 0,1717
d12=a.d=1,36.0,32=0,4352(m)
π .d π .0, 4352
l= β = 1, 4995 = 0,91453(m)
12
Những đại lượng trên chỉ là tính toán sơ bộ nhưng rất cần thiết cho những tính
toán về sau và chúng ính lại sau khi máy biến áp đã được thiết kế cụ thể