Professional Documents
Culture Documents
Các tham số sau được sử dụng để tính toán các bài tập:
+ Tại nhiệt độ phòng 3000K, Nồng độ điện tử tự do và lỗ trống trong bán dẫn thuần là: Si:
ni=pi=1.5x1010cm-3, Ge: ni=pi=2.5x1013cm-3
+ Tại nhiệt độ phòng 3000K, Điện áp nhiệt Vth=26mV
1. Cho một điốt Si với I S = 50 nA và điện áp phân cực thuận bằng 0,6V. Hãy xác định
dòng điện chảy qua điốt tại 200C.
2. Lặp lại bài 1 với T = 1000C (nhiệt độ sôi của nước). Giả thiết rằng I S tăng lên đến
5 μA .
3. a) Cho một điốt Si với I S = 0,1 μA và điện áp phân cực thuận bằng -10V. Hãy xác
định dòng điện chảy qua điốt tại 200C.
b) Kết quả này có như mong đợi hay không? Tại sao?
4. Trong vùng phân cực ngược, dòng bão hòa của một điốt Si là khoảng 0,1 μA ( T =
200C). Hãy xác định giá trị xấp xỉ của nó nếu nhiệt độ tăng lên 400C?
I
I 20V
Si
12V Si
10V R3
R1
I
Si
R2
4.7k
Si
2.2k
Si
(b)
(a)
Hình vẽ bài 7
+20V Si Ge 2k Vo Si
+10V 1.2k Vo
2k 4.7k
ID
Vo
Hình vẽ bài 9
Si
I 10 mA 6.8k
2.2k 1.2k +20V Vo -5V
Si
(a) (b)
10. Hãy xác định V01 và V02 cho các mạch dưới đây:
Si V01 4.7k
+12V 1.2k
V02 -10V
V02
Ge Si V01
Ge 3.3k
(a) (b)
Hình vẽ bài 10
11. Hãy xác định V0 và ID cho các mạch dưới đây:
15V
Hình vẽ bài 11 ID
ID
Si Si
+20V Vo
Si
V0
Si 4.7k 2.2k
(b)
(a) -5V
+16V
Si Ge Si Si
V0 V0
1k 4.7k
(a)
+12V (b)
13. Hãy xác định V0 và ID cho mạch điện như hình vẽ.
Hình vẽ bài 13 Hình vẽ bài 14
ID
2k D1
+10V Si
D2 Vo
Si 2k
E 10V
2k R 1k
0V Si Vo 0V Vo
Si
2.2k 1k
-5V
16. Hãy xác định V0 cho mạch điện như hình vẽ. Mạch này có chức năng của cổng
logic gì?
17. Hãy xác định V0 cho các mạch sau. Các mạch này có chức năng của các cổng
logic gì?
10V Si Si
5V
10V Vo 5V Ge Vo
Si
1k 2.2k
Id Id
ideal Vdc = 2V ideal Vdc = 2V
vd vd
+
+
vi vi RL
2.2k 2.2k 6.8k
Lời giải:
Mạch trên là mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ nên:
Vm
Vdc = ⇒ Vm = πVdc = 3,14(2V ) = 6,28 (V )
π
Vm 6,28V
⇒ Im = = = 2,85 mA
2,2k 2,2k
19. Lặp lại bài 18 với tải RL = 6,8kΩ như trong hình vẽ. Hãy vẽ điện áp rơi trên điện
trở tải v L và dòng điện chảy qua điện trở tải i L .
20. Cho mạch như hình vẽ. Hãy vẽ v0 (Vdc).
IR
+ 2.2k +
+
1k
Vi =110V (rms) Lý tuong v0 (Vdc) vi Si 10k v0
- - -
21. Cho mạch như hình vẽ, hãy vẽ v0 , iR. Biết điện áp vào là điện áp hình sin có Uv
max = 10V.
22. Hãy vẽ điện áp ra v0 của mạch sau và hãy xác định điện áp một chiều ở đầu ra. Giả
sử các diot D3, D4 là lý tưởng.
+
vi
T 100.00
100V
50.00
D3 D4
vi
V i (V )
0.00
2.2k 2.2k v0
-50.00
2.2k
-100V -
-100.00
0.00 5.00m 10.00m 15.00m
t
20.00m
t
Hình vẽ bài 22
23. Hãy vẽ điện áp ra v0 của mạch sau và hãy xác định điện áp một chiều v0 trên điện
trở R. Giả sử các diot trong mạch là lý tưởng.
+
vi
T 100.00
2.2k
170V
50.00
R= 2.2k
vi
V i (V )
0.00
v0 2.2k
-50.00
-170V -
-100.00
0.00 5.00m 10.00m 15.00m
t
20.00m
t
Hình vẽ bài 23
Mạch hạn biên
24. Hãy xác định v0 cho mỗi mạch sau đây:
vi Hình vẽ bài 24
5V D
T 100.00
+ + + +
20V
50.00
Si
vi v0 vi v0
V i (V )
0.00
2.2k 6.8k
-50.00
- - - -
-20V
t
(a) (b) điốt D là lý tưởng
-100.00
0.00 5.00m 10.00m 15.00m 20.00m
t
25. Hãy xác định v0 cho mạch sau đây , biết điốt D là lý tưởng:
vi D
2V
20V + +
vi 1k v0
- -
0 t
-5V
Hình vẽ bài 25
26. Hãy xác định v0 cho mạch sau đây, biết điện áp vào là hình sin như hình vẽ:
vi + +
T 100.00
+8V
2.2k
50.00
Si
v0
V i (V )
0.00
vi
-50.00
4V
-8V - -
-100.00
0.00 5.00m 10.00m 15.00m 20.00m
t
t
Hình vẽ bài 26
27. Hãy vẽ v0 và iR cho mạch sau đây, biết điện áp vào là hình tam giác như hình vẽ:
vi iR
10V + +
10k
Si Si
vi v0
0 t 5.3V 7.3V
- -
-10V
Hình vẽ bài 27
Mạch dịch mức
28. Hãy vẽ dạng điện áp ở đầu ra v0 của các mạch sau đây, biết điện áp đầu vào là
xung vuông như hình vẽ. Trong cả hai mạch này nếu coi điốt là lý tưởng thì đây có
phải là cách tính gần đúng tốt hay không? Tại sao?
Hình vẽ bài 28
vi + C + + C +
T 100.00
+120V
50.00
Si
vi v0 vi
V i (V )
0.00 Si R R v0
-50.00
E 20V
-120V - - - -
-100.00
0.00 5.00m 10.00m 15.00m
t
20.00m
t
(a) (b)
Lời giải:
a) Trong nửa chu kỳ âm, tụ C nạp điện tới giá trị đỉnh bằng 120V − 0,7V = 119,3V .
Điện áp ra v0 chính là điện áp rơi trên điốt khi điốt thông dẫn đến v0 = − 0,7V và
đây chính là giá trị đỉnh âm của điện áp ra. Trong nửa chu kỳ dương tiếp theo
v0 = vi + 119,3V với một giá trị đỉnh v0 = 120V + 119,3V = 239,3V
b) Trong nửa chu kỳ dương, tụ C nạp điện tới giá trị đỉnh bằng
120V − 20V − 0,7V = 99,3V . Điện áp ra v0 = 20V + 0,7V = 20,7V .
Trong nửa chu kỳ âm tiếp theo v0 = vi − 99,3V với một giá trị đỉnh âm bằng
v0 = −120V − 99,3V = −219,3V
vi C C
+ + + +
20V
D
vi D R v0 vi R v0
0 t 5V
- - - -
-20V
(a) Hình vẽ bài 29 (b)
30. Hãy thiết kế một mạch dịch mức để thực hiện chức năng đưa ra trong hình vẽ dưới
đây.
vi Các điốt lý tưởng vi
+20V +30V
+ +
Thiết kế
vi v0
0 t - -
0 t
-20V
-10V
Hình vẽ bài 30
31. Hãy thiết kế một mạch dịch mức để thực hiện chức năng đưa ra trong hình vẽ dưới
đây.
vi Các điốt lý tưởng v0
+2,7V
+10V
+ + 0 t
Thiết kế
vi v0
0 t - -
-17,3V
-10V
Hình vẽ bài 31
Điốt Zener
32. a) Cho mạch điốt Zener như hình (a), hãy xác định VL, VR, IZ, và công suất tiêu
tán PZ (cho công suất tiêu tán cực đại PZM = 30mW ).
b) Lặp lại phần a) với R = 3kΩ .
L
IR
R R
1k IZ 1k IZ IL
+
VZ =10V RL RL
Zener V
Vi 16V 1.2k Vi 16V 1.2k
-
1k IZ
VZ RL
10V
Vi 16V 3k
VL = VZ = 10V và V R = Vi − VL = 16V − 10 V = 6V
VL 10V V 6V
với I L = = = 3,33 mA và I R = R = = 6 mA
RL 3kΩ R 1kΩ
do đó I Z = I R − I L = 6 mA − 3,33 mA = 2,67 mA
Công suất tiêu tán bằng: PZ = VZ I Z = 10V (2,67 mA) = 2,67 mW nhỏ hơn công suất đưa ra
PZM = 30mW .
33. Hãy xác định phạm vi giá trị của Vi để duy trì điốt Zener ở trạng thái dẫn (làm
việc ở vùng phân cực ngược của điốt với điện áp phân cực ngược VZ). Biết
R = 220Ω .
0 10 20 30 40 Vi
Hình vẽ (a) bài 33
23,67V 36,87V
Lời giải:
Vi min =
(RL + R )VZ =
(1200Ω + 220Ω)(20V ) = 23,67 (V )
RL 1200Ω
V L VZ 20V
IL = = = = 16,67 mA
RL RL 1,2kΩ
I R max = I ZM + I L = 60 mA + 16,67 mA = 76,67 mA
Vi max = I R max R + V Z = 76,67 mA(0,22 kΩ ) + 20 V = 36,87( V )
Hình vẽ (b) thể hiện mối quan hệ giữa VL và Vi .
Kết quả ở bài tập này cho thấy rằng với một mạch điện như hình vẽ trên và giá trị
RL trong mạch không đổi thì điện áp ra sẽ giữ cố định tại 20V đối với điện áp đầu vào
nằm trong phạm vi từ 23,67V đến 36,87V.
34. a) Hãy xác định VL, IL, IZ, và IR cho mạch như hình vẽ nếu RL = 180Ω , RS = 220Ω .
b) Lặp lại phần a) nếu RL = 470Ω .
c) Hãy xác định giá trị của RL để sao cho điốt Zener có công suất cực đại
PZ max = 400 mW
d) Hãy xác định giá trị nhỏ nhất của RL để đảm bảo rằng điốt Zener ở trạng thái dẫn
(làm việc ở vùng phân cực ngược của điốt với điện áp phân cực ngược VZ).
IR IR
RS RS
IZ IL IZ IL
VZ=10V
Z1 RL VZ Z2 RL
Vi 20V P =400mW 16V R5
Z max
35. a) Hãy xác định RS và VZ của mạch như hình vẽ để duy trì VL tại giá trị 12V đối
với sự biến thiên của dòng tải (IL) từ 0 mA đến 200 mA.
b) Hãy xác định PZ max cho điốt Zener ở phần a).
36. Cho mạch như hình vẽ dưới đây, RS = 91Ω , RL = 0,22kΩ . Hãy xác định phạm vi
của Vi sao cho có thể duy trì VL tại giá trị 8V mà không vượt quá tỷ số công suất
cực đại của điốt Zener.
37. Hãy thiết kế một bộ ổn áp có thể duy trì điện áp ra ở 20V trên một điện trở tải 1kΩ
Với đầu vào biến thiên từ 30V đến 50V. (Gợi ý: xác định giá trị phù hợp của RS và
dòng điện cực đại I ZM ).
IR
RS
IZ IL
VZ=8V
Vi PZ max=400mW RL
Hình vẽ bài 36
BÀI TẬP CHƯƠNG 4. BJT
Vcc =+12V
Vcc
IC
RC 2.2k
RR2 IC
C2 C
RB 240k AC
VC
RR1
B TP4
C1 10μF ra
AC V
IB TP2B
vào 10μF
Lời giải:
VCC − VBE 12V − 0,7V
I BQ = = = 47,08 μA
a) RB 240Ω
I CQ = βI BQ = 50.47,08 μA = 2,35 mA
b) VCEQ = VCC − I C RC = 12V − (2,35 mA)(2,2kΩ ) = 6,38V
c) VB = VBE = 0,7 V ; VC = VCE = 6,83 V ; VBC = VB − VC = 0,7 V − 6,83 V = −6,13 V
d) Khi BJT ở chế độ bão hòa VCE ≈ 0V , ta có mức bão hòa của mạch:
Vcc 12V
I bão hòa = = = 5,45 mA
RC 2,2kΩ
2. Cho mạch định thiên như hình vẽ. Biết VCC = 16V , RB = 470kΩ, RC = 2,7kΩ; β = 90 .
Hãy xác định:
a) Điểm làm việc Q ( I BQ , I CQ , VCEQ )
b) Các điện áp VC , VB , V E
c) Tính dòng bão hòa ( I C bãohòa ) cho mạch này.
3. Cho mạch định thiên như hình vẽ bài 2. Biết VCC = 12V , I B = 40μA, VC = 6V ; β = 80 .
Hãy xác định:
a) I C , RC , R B
b) VCE
4. Cho mạch định thiên như hình vẽ bài 2. Biết RC = 2,2kΩ; I B = 20μA, VCE = 7,2V ;
I E = 4 mA . Hãy xác định:
a) I C , VCC
b) β , RB
Vcc
Mạch định thiên hồi tiếp emitter
5. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết
VCC = 20V , RB = 430 kΩ, RC = 2kΩ; RE = 1kΩ; RC IC
VC
β = 50 . Hãy xác định: RB
RC IC RC IC
R1 V0 C2 V0
RB
Vi 10uF 10uF
10uF IB
EB
R2
RE CE = 50uF RE CE = 50uF
(a) (b)
Chèn mạch tương đương Thevenin vào mạch bên ta vẽ lại mạch gồm E B , RB như
hình (b).
Trong đó: RB = R1 // R2 =
(39kΩ )(3,9kΩ ) = 3,55 (kΩ )
39kΩ + 3,9kΩ
R2VCC
EB = = 2 (V )
R1 + R2
E B − VBE
IB = = 6,05 (μA) ; I C = βI B = 0,85 (mA)
RB + (β + 1)RE
VCE = VCC − I C (RC + RE ) = 12,22 (V ) Hình vẽ bài 10
Vcc
10. Cho mạch mạch điện như hình vẽ. Biết
VCC = +16V , R1 = 62kΩ, R2 = 9,1kΩ; RC = 3,9kΩ; RE = 0,68kΩ;
β = 80 . Hãy xác định: RC IC
V0
a) Điểm làm việc tĩnh Q R1
( I BQ , I CQ , VCEQ ) Vi 10uF
b) Các điện áp VC , VB , V E
10uF
c) Hãy tính dòng bão hòa ( I C bãohòa ) cho R2
RE CE = 50uF
mạch này.
Vcc
RC IC
Vcc
C2 V0
RC IC
C1 RB
Vi 10uF
RB C2 V0
IB
10uF
Vi C1 10uF
RE IB
IE
10uF
Vcc
Vcc
RC IC IC
R1 R2 C2 V0
RC
R1 R2
10uF 10uF
VC
Vi C1
IB
10uF
RE 50uF RE
IE
Hình vẽ bài 16 Hình vẽ bài 21
17. Cho mạch định thiên hồi tiếp Collector như hình vẽ bài 14. Biết
VCC = +16 V ; RB = 470kΩ; RC = 3,6kΩ; RE = 0,51kΩ; β = 120 .
Hãy xác định: I B , I C , VC .
18. Cho mạch hồi tiếp điện áp như hình vẽ bài 16. Biết RC = 6,2kΩ; R E = 1,5kΩ;
VCC = +30 V ; R1 = 470kΩ; R2 = 220kΩ ; β = 100 . Hãy xác định các mức một chiều:
I C , VC , VE , VCE .
19. Cho mạch định thiên hồi tiếp Collector như hình vẽ bài 14. Biết
VCC = +22V ; RB = 470kΩ; RC = 9,1kΩ; RE = 9,1kΩ; β = 90 .
a) Hãy xác định các mức một chiều: I C , VCE .
b) Thay đổi β thành 135 (tăng lên 50%) và tính các mức một chiều mới:
I C , VCE .
c) Xác định độ lớn của sự thay đổi theo % của I C , VCE sử dụng các phương
trình sau đây:
I C ( phân b ) − I C ( phân a ) VCE ( phân b ) − VCE ( phân a )
% ΔI C = .100% ; % ΔVCE = .100%
I C ( phân a ) VCE ( phân a )
20. Cho mạch định thiên hồi tiếp Collector như hình vẽ bài 14. Biết
VCC = +18V ; RB = 330kΩ; RC = 2,2kΩ; RE = 1,2kΩ;VB = 4V . Hãy xác định các mức
một chiều:
a) I C , VE , VC , VCE .
b) I B , β
21. Cho mạch định thiên hồi tiếp Collector như hình vẽ. Biết
VCC = +12V ; R1 = 150kΩ; RC = 4,7 kΩ RE = 3,3kΩ; β = 180 , R2 là một biến trở 1MΩ .
Hãy xác định phạm vi các giá trị có thể của VC .
Mạch định thiên khác
22. Cho mạch điện như hình vẽ bài 15. Biết
VCC = +18V ; RB = 560kΩ; RC = 3,9kΩ;VC = 8V . Hãy xác định:
a) I B , I C
b) β , VCE
Hình vẽ bài 24
Vcc
Hình vẽ bài 23
Vcc
RC IC
RC IC R1
VC
IB
IB
VE
R2
R6
RB RE
RE
IE
V EE V EE
23. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết VCC = +16V ; RB = 9,1kΩ; RC = 12kΩ; RE = 15kΩ ,
VEE = −12V ; β = 120 . Hãy xác định:
a) I B , I C
b) VCE , VC
24. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết VCC = +18V ; R1 = 510kΩ; R2 = 510kΩ; RC = 9,1kΩ;
RE = 7,5kΩ; VEE = −18V ; β = 130 . Hãy xác định:
a) I B , I C
b) VCE , VE
25. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết VCC = +6V ; RB = 330kΩ; RE = 1,2kΩ; VEE = −6 V ;
β = 120 . Hãy xác định: I E ,VE .
VC
RB RE IE
VE
RC
RE
IE
V EE V CC
26. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết VCC = +10 V ; RC = 1,8kΩ; RE = 2,2kΩ; VEE = −8V ;
Hãy xác định: I E , VC ,VCE .
Vcc
Vi VC
RC IC
10V 10V 10V
VC
RB
Vi
0V 0V 0V
IB
t t
Hình vẽ bài 27
Lời giải:
VCC VCC 10V
Ở chế độ bão hoà: I C bao hoa = ⇒ RC = = = 1kΩ
RC I C bao hoa 10 mA
I C bao hoa 10 mA
Ở chế độ bão hoà: I B ≥ = = 40 μA .
β dc 250
Chọn I B = 60 μA để đảm bảo rằng BJT hoạt động ở chế độ bão hoà. Mặt khác:
Vi − V BE 10V − 0,7V
Vi = I B R B + V BE ⇒ R B = = = 155kΩ .
IB 60μA
Khi lắp mạch thực tế ta có thể chọn RB = 150kΩ (giá trị tiêu chuẩn), và tính lại dòng
Vi − VBE 10V − 0,7V
điện I B tương ứng: I B = = = 62μA .
RB 150kΩ
I C bao hoa
Xét thấy: I B = 62μA > = 40 μA (thoả mãn điều kiện BJT bão hoà).
β dc
Do đó, kết quả là sử dụng RC = 1kΩ; RB = 150kΩ .
28. Cho mạch đảo dùng BJT như hình vẽ. Biết VCC = +5V ; β = 100 , dòng
I B = 120% I B max và điện áp vào là xung vuông như hình vẽ. Hãy xác định RC ; R B
nếu I C bao hoa = 8 mA .
Vcc
Vi
RC IC
5V
VC
RB
Vi
0V 0V
IB
t
Hình vẽ bài 28
vào các số liệu của mạch hãy xác định liệu mạch điện đã cho có hoạt động đúng
hay không?nếu mạch điện này hoạt động không đúng,hãy nêu nguyên nhân có thể.
Lời giải :
Điện áp 20V ở Collector ngay lập tức cho thấy rằng I C = 0 mA. Nghĩa là có hở mạch
tại Collector và BJT không hoạt động. Mức điện áp V R = 19,85V cũng chỉ ra rằng BJT
B
là tắt bởi vì hiệu của VCC − V R = 0,15V nhỏ hơn điện áp cần thiết để khiến BJT dẫn và
B
cung cấp một điện áp nào đó cho VE . Trên thực tế, nếu ta giả thiết có một ngắn mạch
giữa cực gốc và cực phát của BJT, ta nhận được dòng điện sau đây chảy qua RB :
VCC 20V
I RB = = = 79,4μA . Nó phù hợp với giá trị mà ta nhận được từ
R B + R E 252kΩ
V RB 19,85V
I RB = = = 79,4μA .
RB 250kΩ
Nếu mạch điện này hoạt động đúng thì dòng cực gốc sẽ là :
VCC − VBE 20V − 0,7V 19,3V
I RB = = = = 42,7 μA
RB + (β + 1)RE 250kΩ + 101(2kΩ ) 452kΩ
Kết quả cho thấy rằng transistor bị hỏng, với một ngắn mạch giữa cực gốc và cực phát.
Vcc
Vcc IC
RC
R1
VC
RR2 IC
C VB
VC
RR1
B TP4
IB
VB VE
IB R2
RE
30. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết VCC = +20 V ; R1 = 80kΩ; R2 = 20kΩ; RC = 4,7 kΩ;
RE = 1kΩ . Dùng đồng hồ đo điện áp một chiều kiểm tra điện áp rơi trên các chân
cực của BJT ta đo được VB = 4 V ; VC = 20V ; VE = 3,3V . Hãy xác định liệu transistor
có ở trạng thái dẫn (bật) hay không và mạch có hoạt động đúng hay không?
Lời giải :
Dựa vào các giá trị điện trở R1 ; R2 , và độ lớn của VCC thì điện áp VB = 4V dường như là
phù hợp (và thực tế thì nó phù hợp). VBE = VB − VE = 4V − 3,3V = 0,7 V gợi ý rằng
transistor ở trạng thái dẫn. Tuy nhiên, VC = 20 V cho thấy rằng I C = 0 mA. Hai khả
năng có thể xảy ra, một là có kết nối kém giữa RC và cực góp của BJT, hai là tiếp giáp
B-C của BJT bị hở.
31. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết VCC = +16V ; RB = 240kΩ; RE = 1,5kΩ; RC = 3,6kΩ;
β = 120 .
a) Nếu RB tăng thì VC tăng hay giảm?
b) Nếu β giảm thì I C tăng hay giảm ?
c) Nếu β tăng thì điều gì sẽ xảy ra đối với dòng bão hoà ?
d) Nếu VCC giảm thì dòng Collector tăng hay giảm?
e) Điều gì xảy ra với VCE nếu transisstor trong hình vẽ được thay thế bằng một
transistor khác có hệ số β nhỏ hơn?
Vcc Vcc
RC
RC
R1 C2 V0 RB VC
Vi C1 10uF
VB
10uF
VE
R2 RE
RE
R B = R1 // R2 =
(47 kΩ )(10kΩ ) = 8,24 (kΩ )
47 kΩ + 10kΩ Hình vẽ bài 34
RV 10kΩ(− 18V )
E B = 2 CC = = −3,16 (V ) Vcc
R1 + R2 47kΩ + 10kΩ
Mà E B + I E RE + VEB + I B RB = 0 RC
Suy ra: V0
− E B − V EB RB
IB =
R B + (β + 1)R E
10uF
− (− 3,16V ) − 0,7V
= = 17,4 (μA) IB
8,24kΩ + (121)(1,1kΩ )
EB
IE
RE
I C = βI B = 2,09 (mA)
VCC = − I C RC + VCE − I E RE
VCE ≈ VCC + I C (RC + RE )
= −18V + 2,09mA(2,4kΩ + 1,1kΩ ) = −10,685(V )
35. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết VCC = −12V ; RB = 510kΩ; RC = 3,3kΩ; β = 100 .
Hãy xác định VC ;VCE ; I C
Vcc
VC
Vcc RC
IC
RB RC
VC
RE
VE
IE
b Ib c I0
Zi V0
RB Vπ rπ r0 RC
Vi
gmVπ
Z0
- -
e e
(c)
T = 300 0 K ⇒ Vth = 26 mV
I C βI B 100(24,04μA) ⎛1⎞
gm = = = = 92,5.10 −3 ⎜ ⎟
Vth Vth 26mV ⎝Ω⎠
β 100 V An 250V
rπ = = = 1,08 kΩ r0 = = = 104 kΩ
gm 92,5.10 −3 I C 100.24,04μA
Z i = R B // rπ Z 0 = RC // r0
V0 g V (R // r )
KU = − = − m π C 0 = − g m (RC // r0 ) , dấu (-) cho thấy điện áp ra ngược pha với
Vi Vπ
điện áp vào.
c) Mô hình tương đương xoay chiều Hybrid cho mạch E chung:
Ii Ic
+ +
Ib I0
Zi 1
Vi
RB hie β Ib r0= RC V0
hoe
- Z-0
(d)
26 mV
Từ phần (a) ta đã tính được re = = 10,71 (Ω )
IE
hie = β re = 1,071(kΩ )
1 1
r0 = = = 50kΩ
hoe 20 μS
Các tham số trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ), hệ số khuếch đại điện áp
K U tính tương tự phần a).
39. Cho mạch như hình vẽ(a) của bài 38.
Biết VCC = 12V , RB = 220kΩ, RC = 2,2kΩ; β = 60 .
a) Hãy vẽ mô hình tương đương xoay chiều re và xác định các tham số của sơ đồ.
Xác định : trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ), hệ số khuếch đại điện áp K U của
mạch. Cho r0 = 40kΩ .
b) Hãy vẽ mô hình tương đương xoay chiều Hybrid- π và xác định các tham số của sơ
đồ. Xác định : trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ), hệ số khuếch đại điện áp K U
của mạch. Cho V An = 200V ; T = 300 0 K ; Vi = 0,02 sin (100ωt ) (V ) .
c) Hãy vẽ mô hình tương đương xoay chiều Hybrid và xác định các tham số của sơ
đồ. Xác định : trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ), hệ số khuếch đại điện áp K U
của mạch. Cho h fe = β = 60 ; hoe = 25μS ;
40. Cho mạch như hình vẽ(a) của bài 38.
Biết R B = 1 MΩ, RC = 4,7 kΩ; β = 90 . Xác định VCC biết hệ số khuếch đại điện áp
K U của mạch bằng -200.
a) Hãy vẽ mô hình tương đương xoay chiều re và xác định các tham số của sơ đồ.
Xác định : trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ). Cho r0 = ∞(Ω ) .
b) Hãy vẽ mô hình tương đương xoay chiều Hybrid- π và xác định các tham số của sơ
đồ. Xác định : trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ) của mạch. Cho
V An = 200V ; T = 300 0 K ; Vi = 0,02 sin (100ωt ) (V ) .
c) Hãy vẽ mô hình tương đương xoay chiều Hybrid và xác định các tham số của sơ
đồ. Xác định : trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ) của mạch. Cho h fe = β = 90 ;
r0 = ∞(Ω ) .
41. Cho mạch như hình vẽ.
Biết VCC = +10V ,VEÊ = +12V , RB = 390kΩ, RC = 4,3kΩ; β = 100, r0 = 60kΩ .
a) Tính I B , I C .
b) Hãy vẽ mô hình tương đương xoay chiều re và xác định các tham số của sơ đồ.
Xác định : trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ), hệ số khuếch đại điện áp K U của
mạch.
Vcc
Hình vẽ bài 41 Hình vẽ (a) bài 42
Vcc I0
RC
R1 V0
RC
Iin
I0 V0 10uF
TP2 Vi
Iin 10uF Z0
Vi R2
Zi RE CE = 20uF
Z0
RB
Zi
V EE (a)
b Ib c I0
Zi
Vi
R1 R2 β rE β Ib r0 RC V0
Z0
- -
e e
(b)
Ii Ic
+ +
b Ib c I0
Zi R2 V0
R1 Vπ rπ r0 RC
Vi
gmVπ
Z0
- -
e e
(c)
Ii Ic
+ +
b Ib c I0
1 V0
Zi R1 R2 hie β Ib r0= RC
R4
Vi hoe
Z0
- -
e e
(d)
43. Cho mạch điện như hình vẽ (a) của bài 42.Biết VCC = +16 V , R1 = 39kΩ, R2 = 4,7kΩ;
RC = 3,9kΩ; RE = 1,2kΩ; β = 100 . V An = 220V ; T = 300 0 K ; Vi = 0,05 sin (120ωt ) (V ) .
Hãy vẽ mô hình tương đương xoay chiều Hybrid- π và xác định các tham số của sơ
đồ. Xác định : trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ), hệ số khuếch đại điện áp K U của
mạch.
44. Cho mạch điện như hình vẽ (a) của bài 42. Biết :
R1 = 82kΩ, R2 = 5,6kΩ; RC = 3,3kΩ; RE = 1kΩ; β = 100; K U = −160; r0 = 100kΩ.
a) Hãy xác định VCC .
b) Vẽ mô hình tương đương xoay chiều re và xác định các tham số của sơ đồ.
c) Xác định trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ) của mạch.
45. Cho mạch điện như hình vẽ (a) của bài 42. Biết :
VCC = 20V ; R1 = 220kΩ, R2 = 56kΩ; RC = 6,8kΩ; RE = 2,2kΩ; β = 180; .
a) Hãy xác định VB ;VC
b) Vẽ mô hình tương đương xoay chiều re và xác định các tham số của sơ đồ. Xác
định : trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ), hệ số khuếch đại điện áp K U của
mạch. Cho r0 = 50kΩ .
c) Vẽ mô hình tương đương xoay chiều Hybrid- π và xác định các tham số của sơ đồ.
Xác định : trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ), hệ số khuếch đại điện áp K U của
mạch. Cho V An = 240V ; T = 300 0 K ; Vi = 0,03 sin (150ωt ) (V )
RC I0 b Ib c I0
r0
RB C2 V0 Zi Zb β re β Ib V0
Ii C1 RB
Vi RC
Vi 10μF
Z0 e Z0
10μF Ie =(β+1 )Ib
RE
Zi RE
CE = 20uF - -
(a)
(b)
Hình vẽ bài 46
Lời giải:
a) Mô hình tương đương xoay chiều re như hình (b). Phân tích DC ta có:
VCC − VBE 20V − 0,7V
IB = = = 35,89 μA
RB + (β + 1)RE 470kΩ + (121)0,56kΩ
I E = (β + 1)I B = (121)(35,89 μA) = 4,34 mA
26 mV 26 mV
re = = = 5,99 (Ω )
IE 4,34 mA
β re = (120)(5,99 Ω ) = 718,8 (Ω )
⎡ RC ⎤
⎢ (β + 1) + r ⎥ (β + 1)RE (bởi vì luôn có R / r < (β + 1) )
Z b = β re + ⎢ 0
⎥ R E ≈ β re +
R
⎢1 + C + R ⎥ RC + R E C 0
⎢
E
⎥ 1 +
⎣ r0 ⎦ r0
⎡ ⎤
⎢ β (r0 + re ) ⎥
Z i = RB // Z b Z 0 = RC // ⎢r0 + ⎥
⎢ βre ⎥
⎢ 1+
⎣ R E ⎥⎦
βRC ⎡ re ⎤ RC
⎢1 + ⎥ +
V0 Z ⎣ r0 ⎦ r0 , dấu (-) cho thấy điện áp ra ngược pha với điện áp
KU = =− b
Vi R
1+ C
r0
vào.
Chú ý: nếu có tụ CE thì RE bị ngắn mạch bởi CE đối với phân tích xoay chiều.
b) Mô hình tương đương xoay chiều Hybrid- π cho mạch E chung: tự giải.
Mạch B chung
47. Cho mạch B chung như hình vẽ (a). Biết VCC = 8V , VEE = 2V , RE = 1 kΩ, RC = 5kΩ;
r0 = 1 MΩ; α = 0,98 . Vẽ mô hình tương đương xoay chiều re và xác định các tham
số của sơ đồ. Xác định trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ), hệ số khuếch đại
điện áp KU của mạch.
Ii Ic
Ii Ie Ic +
+ +
+ PNP
e c e Ie c I0
I0
RE RC
V0
Zi α Ie
Zi b RE re r0 RC V0
Vi
Vi V EE V CC Z0
- - - Z-0
(a)
b b
(b)
Hình vẽ bài 47
Lời giải: mô hình tương đương xoay chiều re như hình vẽ (b).
VEE − VBE 2V − 0,7V
IE = = = 1,3 mA
RE 1kΩ
26 mV 26 mV
re = = = 20 (Ω )
IE 1,3 mA
Z i = RE // re = 19,61 Ω ≅ re Z 0 = RC // r0 ≅ RC = 5kΩ
V0 αRC RC 5kΩ
KU = = ≅ = = 250
Vi re re 20Ω Hình vẽ bài 48
I0 Vcc
I e = I i ; I 0 = −αI e = −αI i ⇒ K i = = −α ≅ −1
Ii
RC
48. Cho mạch B chung như hình vẽ. Biết
I0 V0
VCC = 8V , VEE = −5V , RE = 3,9 kΩ, RC = 3,6kΩ;
r0 = ∞; β = 75 . Hãy xác định hệ số khuếch đại điện áp
!NPN
K U của mạch. Vi
49. Cho mạch B chung như hình vẽ (a) bài 47. Biết
RE Ii
VCC = 10V , VEE = 6V , RE = 6,8 kΩ, RC = 4,7 kΩ;
α = 0,998 . V EE
V0 Ii
Ib RF Ic c I0
RF C2
C1 β re r0 RC V0
Vi Vi Zi β Ib
Ii - Z0
Z0
Zi
e
(a) (b)
I0
R1 R2 V0 b
+ +
10uF Ii
Ib Ic c I0
0,01uF
V0
Ii β re r0 RF2 RC
Vi Zi RF1 β Ib
Z0 Z0
Vi - -
10uF
e
Zi
(a) (b)
Lời giải: mô hình tương đương xoay chiều re như hình vẽ (b).
Phân tích một chiều (DC) :
VCC − VBE
IB = = 18,6 μA I E = (1 + β )I B = 2,62 mA
RF 1 + RF 2 + βRC
Phân tích xoay chiều (AC):
26 mV 26 mV
re = = = 9,92 (Ω ) . βre = 1,39 kΩ
IE 2,62 mA
Z i = RF 1 // βre ≅ 1,37 k Ω Z 0 = RC // R F 2 // r0 ≅ 2,87 kΩ
V0 R // R F 2 // r0
KU = =− C ≅ −289,3
Vi re
54. Cho mạch điện như hình (a) bài 53. Biết
VCC = 9V , RF 1 = 39 kΩ, RF 2 = 22 kΩ, RC = 1,8kΩ; β = 80;
Vẽ mô hình tương đương xoay chiều Hybrid- π và xác định các tham số của sơ đồ.
Xác định trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ), hệ số khuếch đại điện áp KU của
mạch. Cho V An = 250V ; T = 300 0 K ; Vi = 0,01sin (120ωt ) (V ) .
Hình vẽ bài 55 Vcc
56. Cho mạch lặp Emitter Darlington như hình vẽ (a). Biết C1 = C 2 = 0,5 μF ;
VCC = 18V , R B = 3,3 MΩ, RE = 390 Ω, VBE = 1,6V ; hệ số khuếch đại dòng một chiều
của mạch mắc Darlington là β D = 8000; Vẽ mô hình tương đương xoay chiều và
xác định các tham số của sơ đồ. Xác định trở kháng vào ( Z i ), trở kháng ra ( Z 0 ), hệ
số khuếch đại điện áp K U ; hệ số khuếch đại dòng điện xoay chiều K I của mạch.
Biết ri = 5 kΩ;
Lời giải: Mô hình tương đương xoay chiều của mạch như hình (b).
Vcc
Hình vẽ bài 56
Ib I0
+ b +
RB
Vi C1 Ii ri c
V0
T1
Ii RB β DIb RE
Vi Zi
Z0
Zi
T2 V0
C2 - -
e
RE I0
(b)
(a)
Vi − V0
Ib = ; V0 = (I b + β D I b )RE
ri
Ta có: I b ri = Vi − V0 = Vi − I b (1 + β D )RE ⇒ Vi = I b [ri + (1 + β D )RE ] ≈ I b (ri + β D RE )
Vi
⇒ = ri + β D RE .
Ib
Trở kháng vào của mạch: Z i = RB // (ri + β D RE ) = 1,6 MΩ
I0
I 0 = I b + β D I b = (1 + β D )I b ≈ β D I b ; βD =
Ib
RB RB
Ib = Ii ≈ I
(ri + β D RE ) + RB (R B + β D R E ) i
Hệ số khuếch đại dòng điện xoay chiều của mạch:
I0 I0 Ib RB β D RB
KI = = . = βD = = 4112
Ii Ib Ii (R B + β D R E ) (R B + β D R E )
Để xác định Z 0 ta nối ngắn mạch Vi , ta có mạch tương đương xoay chiều để xác
định Z 0 như hình (c).
V0 ⎛ − V0 ⎞ ⎛ −V ⎞ ⎛ 1 1 β ⎞
I 0 = I ' − I b' − β D I b = − ⎜⎜ ⎟⎟ − β D ⎜⎜ 0 ⎟⎟ = ⎜⎜ + + D ⎟⎟V0
RE ⎝ ri ⎠ ⎝ ri ⎠ ⎝ RE ri ri ⎠
V0 1 r r
⇒ Z0 = = = RE // ri // i ≈ i
I0 ⎛ 1 1 β ⎞ βD βD
⎜⎜ + + D ⎟⎟
⎝ RE ri ri ⎠
Thay số ta được: Z 0 = 0,625 Ω .
Hình vẽ bài 57
' I0 Ib
ri Ib ri
+ + +
'
V0 I
V0 V0
Vi
β D I'b
IG1 RE β D Ib
IG2 RE
Z0
- - -
e
(c) (d)
Để xác định KU ta vẽ lại mạch tương đương xoay chiều như hình (d).
V0 = (I b + β D I b )RE = I b (RE + β D RE )
Vi = I b [ri + (1 + β D )RE ] = I b (ri + RE + β D RE )
Vi
Suy ra: V0 = (RE + β D R E )
ri + RE + β D RE
KU =
V0
=
(RE + β D RE ) ≈ 1 . Thay số ở đầu bài ta được K = 0,998 .
Vi ri + RE + β D RE
U