You are on page 1of 21

Mã số: ĐL2.4/HD.

42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 1/21

KIỂM SOÁT SỬA ĐỔI:

Ngày ban Phê


Stt Phần sửa đổi Trang Nội dung sửa đổi
hành duyệt

CHỦ TRÌ SOẠN THẢO:


- Phòng Kỹ thuật sản xuất.

THAM GIA XEM XÉT VÀ GÓP Ý KIẾN


- Xí nghiệp Điện cao thế miền Nam;
- Các Điện lực tỉnh/thành phố trực thuộc.

SOẠN THẢO XEM XÉT PHÊ DUYỆT


TP.Kỹ thuật sản xuất KT. GIÁM ĐỐC
Phó Giám đốc

Đinh Hoài Phương Quách Lâm Hưng Hồ Quang Ái


Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 2/21

I. MỤC ĐÍCH:
Hướng dẫn phương pháp thu thập dữ liệu, và mô hình lưới điện bằng
chương trình PSS/ADEPT dùng để tính toán mô phỏng các bài toán lưới điện
như:
− Tính toán phân bố công suất (Tổn thất điện áp, công suất);
− Tính toán vị trí, dung lượng bù tối ưu cho lưới điện trung hạ thế (CAPO);
− Tính toán điểm dừng (điểm tách lưới) tối ưu (TOPO);
−Phối hợp bảo vệ;
−Các bài toán khác (phân tích sóng hài, độ tin cậy lưới điện).
II. PHẠM VI ÁP DỤNG:
Phương pháp này áp dụng thống nhất cho Xí nghiệp Điện cao thế miền
Nam và các Điện lực tỉnh/thành phố trực thuộc Công ty Điện lực 2 trong việc
tính toán các bài toán trên lưới điện sử dụng chương trình PSS/ADEPT.
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
− Tài liệu hướng dẫn sử dụng chương trình PSS/ADEPT (Tài liệu kèm theo
chương trình);
− Tài liệu giảng dạy, hướng dẫn sử dụng phần mềm PSS/ADEPT (Tài liệu do
Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh biên soạn);
− Hệ thống điện Truyền tải và phân phối (Tác giả Hồ Văn Hiến, NXB Đại học
Quốc gia TP.HCM, 2005);
− Electrical Distribution System Protection (Cooper Power Systems, 1990);
− Các file lưu tại thư mục //server/data/ktsx/hoaiphuong/HD.PSS-ADEPT.
IV. ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT:
PSS/ADEPT : Power System Simulator/Advanced Distribution
Engineering Productivity Tool.
TOPO : Tie Open Point Optimization.
CAPO : Optimal Capacitor Placement.
TCC : Time-Current Curve.
MBA : Máy biến áp.
TBA : Trạm biến áp
V. TRÁCH NHIỆM:
Các Điện lực tỉnh/thành phố trực thuộc, Xí nghiệp Điện cao thế miền
Nam áp dụng phương pháp này vào việc triển khai PSS/ADEPT tại đơn vị
mình.
VI. NỘI DUNG:
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 3/21

− Yêu cầu dữ liệu lưới điện cho PSS/ADEPT;


− Mô hình các đối tượng lưới điện bằng PSS/ADEPT;
− Yêu cầu đối với các bài toán tính toán mô phỏng lưới điện;
− Các lưu ý để khai thác chương trình đạt hiệu quả.
1. YÊU CẦU DỮ LIỆU LƯỚI ĐIỆN CHO PSS/ADEPT
Để mô hình lưới điện trên PSS/ADEPT cần thu thập dữ liệu lưới điện
như sau:
1.1. Dữ liệu đường dây:
− Chiều dài đường dây;
− Chủng loại và đặc tính kỹ thuật của dây dẫn;
− Hình thức trụ, chiều cao của dây dẫn so với đất, bố trí các pha trên cột.
Cách xác định hằng số đường dây bằng môdun của chương trình trình bày ở
phần 2.
1.2. Dữ liệu thiết bị chính
Nguồn:
− Giá trị dòng ngắn mạch 1 pha và dòng ngắn mạch 3 pha tại thanh cái
22kV trạm 110kV và thanh cái 110kV trạm 220kV.
Cách xác định các thông số nguồn trình bày phần 2.
Máy biến áp:
− Vị trí lắp đặt, các giá trị Po, Pk, Io%, Uk% của MBA (nếu không thể
tra cứu được từ lý lịch MBA thì có thể tham khảo TCVN8084-1994).
Cách xác định các thông số MBA trình bày phần 2.
Tụ bù:
− Vị trí lắp đặt, loại (cố định, hay ứng động), dung lượng tụ.
Các thiết bị đóng cắt:
− Vị trí lắp đặt, các thông số liên quan đặc tuyến dòng điện thời gian
(TCC) của thiết bị.
1.3. Dữ liệu phụ tải
− Xây dựng biểu đồ phụ tải điển hình ngày cho các nhóm phụ tải đặc
trưng. Ví dụ: Công nghiệp, sinh hoạt, bơm Nông nghiệp, …
− Xác định công suất, cosϕ tiêu thụ của từng phụ tải.
Cách xác định thông số của phụ tải trình bày phần 2.
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 4/21

2. MÔ HÌNH CÁC ĐỐI TƯỢNG LƯỚI ĐIỆN BẰNG PSS/ADEPT:


2.1. Đường dây:
2.1.1. Yêu cầu hằng số đường dây
 Tên đường dây, số pha (1 pha, 3 pha);
 Chiều dài đường dây;
 Tổng trở thứ tự thuận, tổng trở thứ tự không của đường dây.

Đối với đường dây trên không sẽ dùng môdun Line Constants của
chương trình để tính các hằng số đường dây, đường dây cáp ngầm và
cáp ABC trung thế có thể tính toán theo lý thuyết hoặc tra từ catalogue
của nhà sản xuất.

2.1.2. Xác định hằng số đường dây


Sử dụng môdun Line Constants của chương trình để tính toán hằng
số đường dây từ các dữ liệu yêu cầu tại mục 1.
Sử dụng chức năng Line Constants
a. Mở chức năng Line Constants từ menu [Tools] chương trình.
Tính toán “line
(a) constants” (e)

Menu chính của môdun line constants

Tạo mới cấu trúc Các tùy chọn của chức


đường dây (c) năng “line constants” (b)
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 5/21

b. Thiết lập các tùy chọn của chức năng line constants.

Tần số của HTĐ, Chọn units là đơn vị SI


chọn = 50hZ
Trường hợp muốn chọn đặc tính kỹ thuật dây dẫn từ file bên
ngoài thì có thể xác định đường dẫn của file cần sử dụng tại
đây
Tham khảo file thư viện chuẩn của chương trình nz-
austconductors.csv

c. Tạo mới 1 cấu trúc đường dây.

Click đôi chuột vào đây để thiết


lập cấu trúc đường dây (d)

d. Thiết lập các thông số của cấu trúc đường dây.


Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 6/21

Số pha của
đường dây
Bố trí pha của
đường dây Chủng loại dây dẫn trên từng pha.
- Đặc tính kỹ thuật của các loại dây dẫn có thể
tham khảo từ catalogue của các nhà sản xuất
trong nước hoặc từ thư viện chuẩn của
chương trình.

e. Chạy chức năng Line constants để xác định hằng số đường dây.

Cập nhật giá trị tổng trở thứ tự thuận và tổng


trở thứ tự nghịch vào thư viện đường dây

f. Cập nhật hằng số đường dây vào file thư viện của chương trình
(*.con).
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 7/21

File thư viện thông số đường dây và thiết bị của PSS/ADEPT là 1 file
dạng text có phần mở rộng là *.con (file mẫu của chương trình là pti.con).
Cấu trúc *.con file này cho phép người dùng thêm vào các bộ thông số mẫu
của dây dẫn hoặc thiết bị nhằm thuận tiện cho việc sử dụng.
Cấu trúc của *.con file tham khảo thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng của
chương trình.
Lưu ý:
− Khi đặt tên 1 cấu trúc đường dây cần thể hiện rõ cấu trúc dây dẫn
(Vd: 3×A150+A95) để thuận tiện khi xem sơ đồ;
− Đối với lưới điện trung thế không tính ảnh hưởng của thành phần
dung của đường dây lên lưới điện (cho thành phần dung trong
hằng số đường dây =0);
− Đối với lưới điện hạ thế không tính ảnh hưởng của thành phần
dung và kháng của đường dây lên lưới điện (cho thành phần dung,
kháng trong hằng số đường dây =0).

2.2. Máy biến áp


Yêu cầu dữ liệu:
 Tên MBA;
 Pha (1pha, 3 pha), tổ đấu dây;
 Công suất định mức (lưu ý: nhập công suất trên mỗi pha);
 Tổng trở tương đương của MBA.
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 8/21

Tổng trở tương đương của MBA tính theo công thức sau:
∆Pn
Rn = và Z n = U n % /100 khi đó X n = Z n2 − Rn2
Sdm
Trong đó giá trị ∆ Pn và Un% lấy từ kết quả thí nghiệm ngắn mạch
gần nhất hoặc lấy theo TCVN 1984-1994.
Để xác định một cách gần đúng nhất ảnh hưởng của một TBA lên lưới
điện, tổn thất không tải của MBA cần thiết được đưa vào mô hình TBA.
MÔ HÌNH TRẠM BIẾN ÁP
a. TBA công cộng sẽ được mô hình như sau:

Po + jQo

MBA

Trong đó:
Tải 2

Po là tổn hao không tải của MBA và Qo =  O


I %* Sdm 
 − Po
2

 100 
Po và Io% được lấy từ thí nghiệm không tải gần gần nhất hoặc
lấy theo TCVN 1984-1994.
Giá trị tải được tính toán từ chỉ số điện kế tổng của trạm biến áp
(trình bày tại mục 2.4)
b. TBA khách hàng đo đếm trung thế: được mô hình bằng 1 phụ tải.
c. TBA khách hàng đo đếm hạ thế: được mô hình giống như trạm
công cộng.
Lưu ý:
− Khi đặt tên cho TBA và thành phần không tải của MBA cần lưu ý
thêm tiếp đầu ngữ phía trước để thuận tiện cho việc cập nhật và tra
cứu và sau này;
− Máy biến áp 3 pha loại có 1 MBA tổ đấu dây là Delta Wye -30 deg
(tương ứng với tổ đấu dây ∆ /Y-11). TBA 3 pha loại có 3 MBA và
TBA 1 pha tổ đấu dây là Wye Wye.
− Tổng trở tương đương cho MBA 3 pha (loại 3 MBA 1 pha) và MBA
1 pha là giống nhau.
VD: - TBA 1 pha MBA lắp trên pha A nên đặt tên là A.xxxxxxxxxx;
- TBA 3 pha 3 MBA nên đặt tên là Y.xxxxxxxxxx;
- TBA 3 pha 1 MBA nên đặt tên là T.xxxxxxxxxx;
- thành phần không tải của MBA 1 pha 25kVA lắp trên pha A nên
có tên là Po25-A.xxxxx(không cần thiết quản lý theo tên trạm vì
không thường xuyên cập nhật số liệu).
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 9/21

2.3. Nguồn
Yêu cầu dữ liệu:
 Tên nguồn (nên đặt là: tên trạm+phát tuyến, Vd: TanHung431);
 Loại, điện áp định mức;
 Công suất định mức;
 Tổng trở thứ tự thuận và thứ tự nghịch của nguồn.

Trong đó
Tổng trở thứ tự thuận và thứ tự nghịch của nguồn được tính toán từ
giá trị Công suất định mức, dòng ngắn mạch 1 pha và 3 pha tại nút
nguồn theo công thức sau:
Udm 3*Udm
Z1 = và Z0 = − 2 Z1
I f 3φ I f 1φ
Thông thường do ta chỉ có được giá trị biên độ của dòng ngắn mạch
1 pha và 3 tại nút nguồn và R1<< X1, Ro<< Xo nên chấp nhận X1~Z1
và Xo~Zo nghĩa là R1 = Ro = 0.
Quy ước khi mô hình lưới điện 22kV thanh cái 22kV của trạm
110kV được mô hình bằng 1 nguồn với công suất của nguồn là Sdm của
MBA nối với thanh cái 22kV đó.
2.4. Phụ tải
2.4.1. Yêu cầu dữ liệu cho phụ tải gồm:
 Tên phụ tải (nên lấy mã trạm để đặt tên cho phụ tải trạm);
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 10/21

 Nhóm phụ tải (Load Categories);


 Biểu đồ phụ tải (Load Snapshots);
 Loại phụ tải (cân bằng và không cân bằng);
 Công suất thực (P);
 Công suất phản kháng (Q).

Lưu ý:
− Để thuận tiện cho việc cập nhật dữ liệu tải cho chương trình từ file
excel, nên chọn mọi loại phụ tải (1 pha và 3 pha) là không cân bằng;
− Việc đặt tên cho phụ tải (Name) cần phân theo nhóm để thuận tiện
cho việc cập nhật và theo dõi phụ tải.
Ví dụ: Trên lưới điện có 5 nhóm phụ tải đặc trưng (qua theo dõi,
đánh giá từ thực tế quản lý vận hành), khi đó TBA có mã trạm là A
thuộc nhóm phụ tải (1) thì nên đặc tên là 1.A.
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 11/21

2.4.2. Xác định công suất của tải


Trình tự thực hiện
a. Xây dựng biểu đồ phụ tải đặc trưng cho từng nhóm phụ tải
(qua QLVH), tham khảo cách xây dựng biểu đồ phụ tải cho
các nhóm phụ tải trong phần phụ lục.
b. Xác định công suất tiêu thụ của phụ tải, tham khảo 2 phương
pháp sau:
b.1. Dựa vào kết quả đo tải định kỳ hàng tháng (phương pháp
này đơn giản, nhưng dễ gây sai số do thời điểm đo tải là
không đồng thời).
b.2. Dựa vào sản lượng của từng khách hàng (hoặc TBA)
trong tháng (có thể truy xuất từ chương trình CMIS) và
đánh giá hệ số công suất (cosϕ ) của khách hàng (hoặc
TBA) thông qua QLVH.
Ví dụ:
Khảo sát khách hàng (hoặc TBA) A có sản lượng là 100kWh/tháng
(tháng có 30 ngày), cosϕ = 0,8 và thuộc nhóm phụ tải (1) có biểu đồ
phụ tải điển hình như sau:

Khi đó nhóm phụ tải (1) được chia thành 4 load snapshots như sau:
Snapshot Relative duration (pu) Scale Factor
Base 0 1
23h – 7/24 0,3
05h
06h – 3/24 0,8
08h
09h – 9/24 0,5
17h
18h – 5/24 1,0
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 12/21

22h
Lúc đó tại mức Base P = 100/30/(0,3*7+0,8*3+0,5*9+1,0*5) ~ 0,238.
Q tương ứng với cosϕ = 0,8 là Q = P*tan(arccos(0,8)) ~ 0,179.
Khi đó giá trị nhập vào cho phụ tải là:
Name: 1.A
Categories: 1
Type: Constant Power, Unbalanced
Load:
1 pha (Pha A) 3 pha
P (kW) Q (kVar) P (kW) Q (kVar)
Pha A P Q P/3 Q/3
Pha B 0 0 P/3 Q/3
Pha C 0 0 P/3 Q/3
Lưu ý: Khi nhập tải vào chương trình cần phải chỉnh Load Snapshots về
mức Base

2.5. Các thiết bị khác


2.5.1. Node
Yêu cầu dữ liệu:
 Tên node;
 Điện áp tại node đó.

Lưu ý:
Tên node nên đặt theo nhóm (thêm tiếp đầu ngữ phía trước) thể thuận
tiện trong việc loại bỏ một số nhóm node không mong muốn khi phân
tích các bài toán cụ thể (như loại bỏ các node hạ thế khi phân tích bài
toán CAPO cho lưới trung thế).
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 13/21

Ví dụ: lưới điện có 2 node trung thế và 4 node hạ thế khi đặt tên nên
có tiếp đầu ngữ phía trước tên node (trung thế là T, hạ thế là H) các
node hạ thế sẽ được loại bỏ (nhằm tối ưu thời gian tính toán) khi phân
tích bài toán CAPO.

2.5.2. Switch
Yêu cầu dữ liệu:
 Tên thiết bị đóng cắt bảo vệ;
 Đặc tuyến dòng điện thời gian (TCC) của thiết bị bảo vệ.
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 14/21

Click vào đây để thêm đặc tuyến TCC cho thiết bị


BV

MÔ HÌNH 1 THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT BẢO VỆ

Thêm mới và thiết lập TCC cho thiết bị bảo vệ.


Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 15/21

2.5.3. Tụ bù
Yêu cầu dữ liệu:
 Tên tụ bù;
 Điện áp;
 Dung lượng;
 Loại (ứng động hay cố định).
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 16/21

3. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC BÀI TOÁN TÍNH TOÁN, MÔ PHỎNG LƯỚI
ĐIỆN:
3.1. Tính toán tổn thất điện năng trên lưới điện trung hạ thế:
3.1.1. Mô hình lưới điện trên PSS/ADEPT: (phát tuyến trung thế thuộc 1
MBA 110kV nên vẽ trên cùng 1 file PSS/ADEPT, trường hợp đặc
biệt có thể vẽ mỗi phát tuyến trung thế 1 file).
3.1.2. Phân tích bài toán phân bố công suất (loadflow).
3.1.3. Nhận xét đánh giá, nếu cần thiết phải hiệu chỉnh lại dữ liệu sao cho
kết quả phân tích từ PSS/ADEPT tương đối gần đúng với kết quả
vận hành (sai số ≤5%).
3.1.4. Xuất các Report và đánh giá tổn thất, trên đường dây trung hạ thế
và TBA.
3.2. Tính toán dung lượng, vị trí bù tối trên lưới điện trung hạ thế -
CAPO:
3.2.1. Sử dụng sơ đồ lưới điện xây dựng từ bước 3.1.
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 17/21

3.2.2. Tìm vị trí bù tối ưu cho các vị trí bù cố định hiện hữu:
 In service tất cả các vị trí bù cố định, ứng động hiện hữu(1);

Check vào đây để in service


các tụ bù hiện hữu (1)

 Nhập các chỉ tiêu kinh tế cho chương trình;


 Phân tích bài toán CAPO cho các phát tuyến (trạm biến áp), khi
phân tích bài toán CAPO cho lưới trung thế, các node hạ thế cần
được loại bỏ, không đưa vào tính toán như đã trình bài ở mục 2.5.1,
để giảm thời gian tính toán của chương trình.
3.2.3. Lập kế hoạch tái bố trí và lắp mới tụ bù.
3.2.4. Theo dõi, nhận xét đánh giá hiệu quả của việc lắp bù.
Lưu ý: Để việc lắp bù đạt hiệu quả, nên tính toán bù trên lưới điện hạ
thế trước khi tính toán bù trên lưới điện trung thế.
3.3. Tính toán phối hợp bảo vệ lưới điện:
3.3.1. Sử dụng sơ đồ lưới điện xây dựng từ bước 3.1.
3.3.2. Cập nhật TCC của các thiết bị bảo vệ vào sơ đồ.
3.3.3. Xem xét phối hợp giữa các đặc tuyến TCC của các thiết bị trên trục
chính (nên chọn cấp chọn lọc về thời gian ∆ t=0,2-0,3s).
3.3.4. Lập kế hoạch thay đổi trị số cài đặt thiết bị bảo vệ nếu có.
3.4. Tính xác định các điểm dừng (điểm tách lưới) tối ưu - TOPO:
3.4.1. Sử dụng sơ đồ lưới điện xây dựng từ bước 3.1 (nối các phát tuyến
có mạch vòng liên kết vào cùng 1 file).
3.4.2. Phân tích bài toán TOPO.
3.4.3. Lập kế hoạch thay đổi vị trí các điểm tách lưới.
3.4.4. Theo dõi, nhận xét đánh giá hiệu quả.

4. CÁC LƯU Ý ĐỂ KHAI THÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐẠT HIỆU QUẢ


− Các phát tuyến 22kV thuộc trạm 110kV nên được vẽ trên cùng 1 file
PSS/ADEPT, việc cập nhật dữ lưới điện sẽ hoàn toàn thực hiện trên file
này, file này sẽ được dùng để chạy bài toán TOPO, phối hợp bảo vệ. Khi
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 18/21

phân tích các bài toán khác như CAPO hay Loadflow sẽ tách mỗi phát
tuyến thành một riêng file để thuận tiện hơn cho việc phân tích, đánh giá;
− Lưu ý việc đặt tên cho các đối tượng trên sơ đồ, nên đặc tên theo nhóm để dễ
dàng cho việc cập nhật theo dõi khi cần thiết. Tránh việc đặt tên trùng lắp
vì dể gây lỗi khi chạy chương trình;
− Sau khi mô hình lưới điện cần tiến hành kiểm tra lại kết quả mô phỏng từ
chương trình với giá trị vận hành thực tế bằng cách chạy bài toán phân bố
công suất (loadflow) cho từng thời điểm (load snapshots) và so sánh với giá
trị vận hành thực tế tại một số node trong hệ thống, nếu sai số quá lớn cần
kiểm tra việc nhập liệu hoặc có hiệu chỉnh lại biểu đồ phụ tải của các nhóm
phụ tải để có được lưới điện mô phỏng gần đúng nhất;
− Để tránh sai sót trong quá trình nhập liệu, nên lập thư viện cho các đối tượng
chính như đường dây, MBA để tránh nhầm lẫn khi nhập bằng tay.
− Đối với dữ liệu phụ tải, nên chuẩn bị liệu dưới dạng file dữ liệu excel sau đó
đưa vào chương trình để hạn chế sai sót;
− Khi chạy bài toán phần bố công suất (loadflow), số lần lặp để bài toán hội tụ
thường ≤ 4, nếu số lần lặp để bài toán hội tụ > 4 cần tiến hành kiểm tra lại
tính chuẩn xác của dữ liệu đầu vào như MBA, phụ tải.

VII. PHỤ LỤC:


PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI ĐIỂN HÌNH CHO CÁC
NHÓM PHỤ TẢI ĐẶC TRƯNG.
Bước 1: Xây dựng biểu đồ phụ tải cho phát tuyến trung thế.
− Thu thập giá trị công suất đầu phát tuyến trong nhiều ngày (không cắt
tiết giảm) và lấy giá trị trung bình để có biểu đồ phụ tải đặc trưng cho
phát tuyến.
Bước 2: Xây dựng biểu đồ phụ tải cho các nhóm phụ tải.
− Đánh giá các nhóm phụ tải đặc trưng;
− Tiến hành đo đạt 2-3 phụ tải điển hình cho từng nhóm phụ tải;
− Lấy trung bình cộng các giá trị đo được để có biểu đồ phụ tải điển
hình cho các nhóm phụ tải cần khảo sát.
Bước 3: Cân đối, hiệu chỉnh lại biểu đồ phụ tải của các phụ tải đặc trưng
nếu cần thiết.
Ví dụ:
Tham khảo sơ đồ lưới điện như hình dưới, gồm 3 nhóm phụ tải đặc trưng 1, 2,
3. Giả sử biểu đồ phụ tải điển hình và công suất tại đầu phát tuyến như sau
(xem files đính kèm tại //server/data/ktsx/hoaiphuong/HD.PSS-ADEPT):
Snapshot Relative duration (pu) Scale Factor P (kW) Q (kVar)
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 19/21

24h – 6/24 0,5 403,9 313,5


05h
06h – 11/24 0,8 646,2 501,6
16h
17h – 7/24 1,0 807,8 627,0
23h

Giả sử biểu đồ phụ tải đặc trưng, và tổng công suất của từng nhóm phụ tải
như sau:
Nhóm phụ tải 1
Snapshot Relative duration (pu) Scale Factor P (kW) Q (kVar)
24h – 6/24 1,0 120 90,0
05h
06h – 11/24 0,5 60 45
16h
17h – 7/24 0,3 36 27
23h
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 20/21

Nhóm phụ tải 2


Snapshot Relative duration (pu) Scale Factor P (kW) Q (kVar)
24h – 6/24 0,2 72 55,2
05h
06h – 11/24 1,0 360 276,0
16h
17h – 7/24 0,2 72 55,2
23h
Nhóm phụ tải 3
Snapshot Relative duration (pu) Scale Factor P (kW) Q (kVar)
24h – 6/24 0,2 128,4 96
05h
06h – 11/24 0,3 192,6 144
16h
17h – 7/24 1,0 642,0 480
23h

So sánh kết quả với số liệu vận hành đầu phát tuyến

Giá trị vận hành thực tế Kết quả từ PSS/ADEPT


Snapshot P (kW) Q (kVar) P (kW) Q (kVar)
24h – 05h 403,9 313,5 329,9 272,6
06h – 16h 646,2 501,6 631,6 512,1
17h – 23h 807,8 627,0 773,5 622,8

Kết luận: Cần phải hiệu chỉnh lại Scale Factor trong biểu đồ phụ tải và công
suất của các nhóm tải điển hình, để đạt được sơ đồ mô phỏng tương đối gần
đúng với lưới điện thực tế.
Scale Factor của các phụ tải điển hình sau khi hiệu chỉnh:

Scale Factor
Snapshot
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
24h –
1,0 0,2 0,3
05h
06h –
0,5 1,0 0,3
16h
17h –
0,3 0,25 1,0
23h

So sánh kết quả với số liệu vận hành đầu phát tuyến (sau khi hiệu chỉnh
Scale Factor):
Mã số: ĐL2.4/HD.42
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG Lần ban hành: 01
LƯỚI ĐIỆN BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
Ngày ban hành: 10/11/2011
PC2 PSS/ADEPT
Trang 21/21

Giá trị vận hành thực tế Kết quả từ PSS/ADEPT


Snapshot P (kW) Q (kVar) P (kW) Q (kVar)
24h – 05h 403,9 313,5 395,0 322,5
06h – 16h 646,2 501,6 631,6 512,1
17h – 23h 807,8 627,0 791,9 637,1

Như vậy: sau khi hiệu chỉnh ta được sơ đồ mô phỏng lưới điện có sai số so
với thực tế vận hành ≤ 3%. Sơ đồ này sẽ được sử dụng để tính toán mô phỏng
các bài toán khác./.

You might also like