You are on page 1of 32

Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

LỜI NÓI ĐẦU


Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp là một tế bào kinh tế, là một đơn vị
hạch toán độc lập, tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra các sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội nhằm thực hiện các mục tiêu về lợi nhuận.
Tối đa hoá lợi nhuận là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Muốn vậy, doanh
nghiệp cần phải có những quyết sách, chiến lược phù hợp, kịp thời đối với các hoạt động kinh
tế của mình. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường đa thành phần, nếu chỉ dựa vào khả năng
của mình và bỏ qua sự hỗ trợ của các nguồn lực bên ngoài, doanh nghiệp khó có thể đứng
vững và phát triển được.
Phân tích tình hình tài chính là một công việc thường xuyên và vô cùng cần thiết không
những đối với chủ sở hữu doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với tất cả các đối tượng bên
ngoài doanh nghiệp có quan hệ về kinh tế và pháp lý với doanh nghiệp. Đánh giá được đúng
thực trạng tài chính, chủ doanh nghiệp sẽ đưa ra được các quyết định kinh tế thích hợp, sử
dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả vốn và các nguồn lực; Nhà đầu tư có quyết định đúng
đắn với sự lựa chọn đầu tư của mình; các chủ nợ được đảm bảo về khả năng thanh toán của
doanh nghiệp đối với các khoản cho vay; Nhà cung cấp và khách hàng đảm bảo được việc
doanh nghiệp sẽ thực hiện các cam kết đặt ra; các cơ quan quản lý Nhà nước có được các
chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cũng như hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và đồng thời kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp bằng pháp luật.
Mặc dù chúng em đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót do còn
hạn chế về mặt thời gian, tài liệu và khả năng của cả nhóm. Kính mong nhận được sự giúp đỡ
tận tình của Thầy để chúng em có thể lĩnh hội, và có thể phân tích chính xác hơn các báo cáo
tài chính sau này.
Để hoàn thành bài tập này chúng em xin được cảm ơn thầy Võ Xuân Hội là cán bộ
giảng dạy môn Quản trị tài chính đã tạo điều kiện giúp đỡ cho chúng em trong suốt thời gian
học tập môn học này.

Chúng em xin chân thành cảm ơn !

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 1 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA


CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM

A. VÀI NÉT VỀ CÔNG TY


I. Lịch sử hình thành.
1. Giới thiệu sơ bộ

• 1975 – 1986 : Công ty Dược cấp II.


• 1986 – 1992 : Xí nghiệp Liên Hiệp Dược Đồng Tháp.
• 1992 – 1999 : Công ty Dược phẩm Đồng Tháp.
• 1999 – 2001 : Công ty Dược phẩm Trung ương 7.
• Từ 25/7/2002 – đến nay : Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM

Tên công ty: Công ty Cổ Phần Dược phẩm Imexpharm.

- Tên viết tắt: Imexpharm.

- Ngày thành lập: 25/7/2001 (Tiền thân là Xí nghiệp Liên hiệp Dược Đồng Tháp 1975- 1983).

- Trụ sở chính: Số 4, Đường 30/4, Phường 1, Thành phố Cao lãnh.

- Điện thoại: 067.3851941


- Fax: 067.3853016

- Email: imp@imexpharm.com

- Website: www. imexpharm.com

- Mã số thuế: 1400384433.

- Mã chứng khoán: IMP (Ðăng ký giao dịch tại sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM)

Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm là doanh nghiệp được cổ phần hoá từ doanh
nghiệp Nhà nước – Công ty Dược phẩm Trung ương theo Quyết định số 907/QĐ – TTg ngày
25 tháng 07 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 2 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

đăng ký kinh doanh số5103000003 ngày 01 tháng 08 năm 2001 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư
tỉnh Đồng Tháp cấp.

Trong quá trình hoạt động công ty được cấp bổ sung các Giấy chứng nhận đăng ký
thay đổi kinh doanh sau :
- Đăng ký thay đổi kinh doanh lần thứ 1 ngày 05 tháng 08 năm 2003, lần thứ 2 ngày 23 tháng
12 năm 2003 và lần thứ 5 ngày 23 tháng 04 năm 2007 về việc thay đổi ngành, nghề kinh
doanh.
- Đăng ký thay đổi kinh doanh lần thứ 3 vào ngày 7 tháng 3 năm 2005 và lần thứ 6 vào ngày
18 tháng 5 năm 2007 về việc thành lập chi nhánh.
- Đăng ký thay đổi kinh doanh lần thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2007 và lần thứ 7 ngày 14 tháng
12 năm 2007 về việc tăng vốn điều lệ.
2. Chức năng sản xuất, kinh doanh :

• Sản xuất kinh doanh, Xuất Nhập Khẩu dược phẩm, thiết bị và dụng cụ y tế, nguyên liệu
bao bì sản xuất thuốc, thuốc y học cổ truyền, thuốc thú y, mỹ phẩm.
• Thực phẩm, thực phẩm chức năng, các loại nước uống, nước uống có cồn, có gaz, các
chất diệt khuẩn, khử trùng cho người và cung cấp các dịch vụ hệ thống kho bảo quản các
loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc..
• Kinh doanh nuôi trồng, chế biến dược liệu, kinh doanh ngành du lịch nghĩ dưỡng, đầu
tư tài chánh và kinh doanh bất động sản.
• Kinh doanh các ngành nghề khác mà pháp luật không cấm.

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 3 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.

Đại hội đồng cổ đông

Ban kiểm soát

Hội đồng quản trị

Tiểu ban chiến lược Tiểu ban nhân sự

Tổng giám đốc

Ban kiểm toán nội bộ Ban cố vấn & thư ký

Phó TGĐ phu trách Phó TGĐ phụ trách Phó TGĐ phụ trách
XNK và cung ứng HTQLCL & SX tài chính

Chi nhánh TP.HCM Phòng QA Phòng nhân sự Phòng KTQT

Phòng cung ứng Phòng QC Văn phòng tổng hợp Phòng TCKT

Tổng kho Phòng NC &PT Phòng tiếp thị Phòng CNTT

CN2 TP.HCM Phòng kỹ thuật sản Phòng hổ trợ bảo hiểm Ban pháp chế
xuất
Trung tâm Remedica Nhà máy Imexmilk Ban đầu tư Ban XDCB & QLTS

Xưởng Bectalaclam Các chi nhánh bán


hàng
Xưởng Non-Bectalaclam

Nhà máy cefa Binh Dương

II: Quá trình xây dựng và phát triển:

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 4 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

1/ Định hướng chiến lược:

Imexpharm chọn cho mình một hướng đi riêng, chuyên biệt không chạy theo xu hướng
thị trường mà “ Định hướng vào khách hàng” thông qua chất lượng sản phẩm, dịch vụ
khách hàng . Imexpharm định vị cho mình là :

• Nhà sản xuất dược phẩm có chất lượng cao, giá cả hợp lý, luôn định hướng phục vụ
khách hàng, nâng cao giá trị cộng thêm cho khách hàng và đối tác.
• Trở thành công ty dược phẩm hàng đầu Việt Nam được các tập đoàn dược phẩm đa quốc
gia đến chọn làm đối tác chiến lược của họ trong việc sản xuất các sản phẩm nhượng
quyền tại Việt Nam và quốc tế.
• Văn hóa và triết lý kinh doanh mang đậm nét đặc trưng riêng Imexpharm.
• Imexpharm luôn tham gia quan tâm, chia sẻ trách nhiệm với xã hội, cộng đồng trên con
đường phát triển và thành công.

2/ Các bước đi tiên phong chiến lược:

• Công ty Dược phẩm đầu tiên của Việt nam đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc
(GMP ASEAN) năm1997.
• Công ty Dược phẩm đầu tiên của Việt Nam sản xuất nhượng quyền với các tập đoàn
Dược Phẩm Châu Âu. Cụ thể năm 2005, Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế Quốc tế tặng
Bằng khen xuất sắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu tham gia hội nhập kinh tế
Quốc tế. (QĐ số: 146/QĐ, 14/9/2005).
• Công ty Dược Phẩm đầu tiên trong Tổng Công ty thực hiện cổ phần hóa năm 2001.
• Công ty Dược Phẩm đầu tiên của Việt Nam chính thức niêm yết chứng khoán trên thị
trường chứng khoán tập trung.
• Công ty Dược Phẩm đầu tiên xây dựng Hệ thống nhận diện thương hiệu hoàn chỉnh
trong giai đoạn hòa nhập kinh tế thế giới WTO.
• Chứng minh thành công “Tương đương sinh học” kháng sinh Imeclor 125 mg( chứa
Cefaclor) năm 2007.

3/ Các Hệ thống tiêu chuẩn đang áp dụng:

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 5 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

• Tiêu chuẩn thực hành sản xuất thuốc tốt GMP-WHO.


• Tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 và 22.000.
• Ngoài ra cũng đáp ứng được những đòi hỏi nghiêm ngặt của các tập đoàn dược phẩm
nổi tiếng Châu Âu.

4/ Thương hiệu:

• Thương hiệu IMEXPHARM được bình chọn là thương hiệu mạnh.


• Dòng tôn chỉ hoạt động “ IMEXPHARM- sự cam kết ngay từ đầu” và khẩu hiệu
“1000 năm sau hoa sen vẫn nở” đã trở nên quen thuộc và chuyển tải được thông điệp về
sứ mệnh của Imexpharm đến khách hàng.

5/ Sản phẩm:

Sản xuất trên 200 sản phẩm, chủng loại phong phú, đa dạng, chất lượng đạt tiêu chuẩn Châu
Âu và chia theo các dạng:

• Nhượng quyền cho các tập đoàn: Sandoz (Biochemie), Robinson Pharma, DP Pharma,
OPV, Mega, Union Pharma, Galien,…
• Sản phẩm thương hiệu Imexpharm : Mặt hàng chủ lực của Imexpharm là Kháng sinh,
Giảm đau hạ sốt, Kháng viêm, Cơ xương khớp, Vitamine, Khoáng chất, Nhóm hàng đặc
trị, nhóm sản phẩm Imexpharm khác.
• Sản phẩm liên doanh: Dòng sản phẩm đa chủng loại mang thương hiệu pms-Imexpharm
( Liên doanh giữa Imexpharm và Pharmascien Canada) ngày càng khẳng định chất
lượng và vị trí trên thị trường.
• Hàng thầu chương trình quốc gia: Imexpharm tự hào luôn là công ty dược uy tín nhất
được chọn sản xuất cung cấp hàng thầu trong các chương trình thầu quốc gia (
Imexpharm được chọn cung cấp cho Chương trình thuốc Lao quốc gia hơn 3 năm).
• Hàng Imexpharm xuất khẩu: Bên cạnh dòng sản phẩm nhượng quyền, Imexpharm đã
đẩy mạnh các nhóm sản phẩm tự sản xuất đạt tiêu chuẩn xuất sang thị trường nước ngoài
như; Campuchia, Pháp, Nam Phi, Trung Đông, Modova,…

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 6 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

6/ Năng lực bán hàng, tiếp thị:

Imexpharm có được những đội ngũ bán hàng, tiếp thị và phân phối rất năng động và
nhiệt tình, luôn hoàn thành kế hoạch, chỉ tiêu một cách xuất sắc, thông qua các phẩm chất sau:

• Trẻ, năng động, có kiến thức chuyên môn tốt. Được huấn luyện các kỹ năng giao tiếp
bán hàng và chăm sóc khách hàng.
• Nhiệt tình, hết mình trong công việc, chăm sóc và mang lại những giá trị cộng thêm
cho khách hàng, đối tác.
• Đội ngũ tiếp thị trẻ, có trình độ chuyên môn và sáng tạo cao, Cấp quản lý được đào tạo
bài bản, chuyên nghiệp với các khóa học trong và ngoài nước.
• Quản lý và làm việc tốt với các đối tác công quyền, quảng cáo, nghiên cứu thị trường,
sử dụng Out sourcing hiệu quả trong việc triển khai các hoạt động tiếp thị và xã hội cho
Imexpharm.
• Phân phối hàng chính xác, chu đáo, hòa nhã và tận tâm với khách hàng.

Đủ năng lực và phương tiện phân phối sản phẩm đến 64/64 Tỉnh, Thành phố cả nước
Việt Nam , thông qua đội ngũ Bán hàng, Tiếp thị chuyên nghiệp, các Chi nhánh, Hiệu thuốc
của Imexppharm, nhà phân phối, đối tác trên cả nước.

7/ Nhân lực:

• Đội ngũ cán bộ, CNV có trình độ năng lực cao và luôn tâm huyết với Công ty.
• Xây dựng các chính sách nhằm thu hút lao động vào Công ty; trẻ hoá đội ngũ cán bộ
trong Công ty.
• Chính sách tiền lương theo hướng tạo động lực thúc đẩy sáng tạo và đóng góp tích cực
của người lao động.
• Tổ chức huấn luyện và đào tạo cho cán bộ, nhân viên về chuyên môn với sự hỗ trợ của
các tổ chức chuyên nghiệp trong và ngoài nước.
• Thường xuyên phát động các phong trào thi đua trong sản xuất, phát huy sáng kiến cải
tiến tăng năng suất, tiết kiệm để nâng cao hơn nữa hiệu quả trong kinh doanh của Công ty
và thu nhập cho người lao động.

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 7 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

• Tổ chức các chương trình văn nghệ, các buổi hội nghị, chương trình huấn luyện cho
toàn thề Cán bộ, Công nhân viên để củng cố và phát triển truyền thống văn hóa trong
doanh nghiệp của IMEXPHARM.

8/ Hoạt động xã hội :

Imexpharm luôn ý thức được rằng trong quá trình xây dựng và phát triển thành công,
mối quan tâm chia sẻ với xã hội, cộng đồng là một yếu tố không thể tách rời. Hằng năm,
Imexpharm luôn có các chương trình tài trợ cho xã hội, cộng đồng và những hoạt động này
luôn được khách hàng, đối tác, các cơ quan ban ngành đoàn thể xã hội ghi nhận và ủng hộ
biểu dương, cụ thể như sau:

• Chương trình học bổng Khuyến học hằng năm cho học sinh, sinh viên và con em khách
hàng, đối tác tại tỉnh Đồng Tháp ( trên 10 năm và vẫn đang triển khai hoạt động).
• Chương trình học bổng khuyến học cho HSSV nghèo, hiếu học của các tỉnh
ĐBSCL,Tp HCM, Miền Đông và Miền Trung. ( Phối hợp với Báo Tuổi trẻ).
• Ăn Tết với người nghèo.
• Xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa, nuôi dưỡng trọn đời các bà mẹ VN anh hùng tại
Tỉnh nhà Đồng tháp.
• Đặc biệt chương trình “ Học bổng, giải thưởng Đặng Thùy Trâm” dành cho các HSSV
và cán bộ ngành y tế có thành tích xuất sắc & tinh thần vượt khó trong học tập và công
tác. Chương trình này đã được Bộ trưởng Bộ Y Tế Nguyễn Quốc Triệu khen ngợi,
biểu dương, bên cạnh là sự ủng hộ của các ban ngành Sở Y Tế các nơi, đây là một động
lực lớn, một trách nhiệm với cộng đồng, xã hội mà Imexpharm vinh dự tổ chức, tài trợ.
• Và còn rất nhiều hoạt động Xã Hội, mà Imexpharm luôn quan tâm chia sẻ với cộng
đồng.

9/ Quan tâm và bảo vệ môi trường:

Bên cạnh các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về môi trường trong sản xuất dược phẩm, thực
phẩm ( GMP, GLP, GSP, HACCP), Imexpharm luôn chú trọng đến việc giữa gìn vệ sinh và
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 8 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

công tác phòng chống cháy nổ, xử lý chất thải công nghiệp, nguồn nước theo đúng các tiêu
chuẩn ngành và của Nhà nước Việt nam qui định.

B. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN

DƯỢC PHẨM IMEXPHARM


GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 9 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


( Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006 )
ĐVT:VNĐ

STT TÀI SẢN Mã Thuyết Số cuối năm Số đầu năm


số minh
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 260420047551 286950372634
I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 65607176574 55922548767
1 Tiền 111 41509353991 55922548767
2 các khoản tương đương tiền 112 24097822583
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1 Đầu tư ngắn hạn 121
2 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129
III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 56766743946 81187597523
1 Phải thu khách hàng 131 V.2 49833173710 42123576746
2 Trả trước cho người bán 132 V.3 6259254430 33880599711
3 Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4 Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5 Các khoản phải thu khác 135 V.4 925304382 5183421066
6 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 - 250988576
IV Hàng tồn kho 140 V.5 129764501303 143629224665
1 Hàng tồn kho 141 130013512727 144272625280
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - 249011424 - 643400615
V Tài sản ngắn hạn khác 150 8281625728 6211001679
1 Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 308287529 862373695
3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154
4 Tài sản ngắn hạn khác 158 V.6 7973338199 5348627984

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 10 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

B TÀI SẢN DÀI HẠN 200 44250488363 27981620483


I Các khoản phải thu dài hạn 210
1 Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 212
3 Phải thu dài hạn nội bộ 213
4 Phải thu dài hạn khác 218
5 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219
II Tài sản cố định 220 35068221174 22667607084
1 Tài sản cố định hữu hình 221 V.7 31069052232 21525502720
Nguyên giá 222 91467362743 75735311364
Giá trị hao mòn lũy kế 223 (6039831051) (5420980864)
2 Tài sản cố định thuê tài chính 224
Nguyên giá 225
Giá trị hao mòn lũy kế 226
3 Tài sản cố định vô hình 227
Nguyên giá 228
Giá trị hao mòn lũy kế 229
4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.8 3999168942 1142104364
III Bất động sản đầu tư 240
1 Nguyên giá 241
2 Giá trị hao mòn lũy kế 242
IV Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1574500000 1023500000
1 Đầu tư vào công ty con 251
2 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 V.9 182000000 182000000
3 Đầu tư dài hạn khác 258 V.10 1392500000 841500000
4 Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn 259
V Tài sản dài hạn khác 260 7607767189 4290513399
1 Chi phí trả trước dài hạn 261 V.11 6642045158 4290513399
2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.12 965722031
3 Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 304670535914 314931993117

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 11 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Mã Thuyết
STT NGUỒN VỐN Số cuối năm Số đầu năm
số minh
A NỢ PHẢI TRẢ 300 70494879299 146124725185
I Nợ ngắn hạn 310 70008583006 141231971938
1 Vay và nợ ngắn hạn 311 V.13 4051816145 75577731937
2 Phải trả người bán 312 V.14 30919971803 44941277534
3 Người mua trả tiền trước 313 V.15 11092439414 5238642905
4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 4852393722 3741591511
5 Phải trả người lao động 315 V.17 3586033808 7484785989
6 Chi phí phải trả 316 V.18 9657220309 3633923539
7 Phải trả nội bộ 317
8 Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 318
dựng
9 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.19 5848707805 614018523
10 Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
II Nợ dài hạn 330 486296293 4892753247
1 Phải trả dài hạn người bán 331
2 Phải trả dài hạn nội bộ 332
3 Phải trả dài hạn khác 333 105000000 2105000000
4 Vay và nợ dài hạn 334 V.20 2566681602
5 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335
6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 V.21 381296293 221071645
7 Dự phòng phải trả dài hạn 337
B NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 23417565665 16880726792
I Vốn chủ sở hữu 410 23280734699 16575198700
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 V.22 84000000000 64000000000
2 Thặng dư vốn cổ phần 412 V.22 80931321250 51650000000
3 Vốn khác của chủ sở hữu 413 1936631314
4 Cổ phiếu quỹ 414
5 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7 Quỹ đầu tư phát triển 417 V.22 19112486185 28371133263
8 Quỹ dự phòng tài chính 418 V.22 7762016503 5304813583
9 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 V.22 39064891747 16426040194
11 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421
II Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1368309616 3055280892
1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 V.22 1368309616 3055280892
2 Nguồn kinh phí 432
3 Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 304670535914 314931993117

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 12 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


( Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006 )
Đvt : VND
St Chỉ tiêu Mã Thuyết Năm nay Năm trước
t số minh
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 527283500415 339164891589
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 03 1877480946 1830445920
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV 10 525406019469 337334445669
4 Giá vốn hàng bán 11 VI.2 367260277211 217980921368
5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 158145742258 119353524301
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 1429541935 791036638
7 Chi phí tài chính 22 VI.4 3757066201 8956887169
Trong đó : chi phí lãi vay 23 2382718210 7626731508
8 Chi phí bán hàng 24 VI.5 98699233432 73245520787
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.6 12813109076 8035670785
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 44305875484 29906482198
11 Thu nhập khác 31 VI.7 4631724245 2118977629
12 Chi phí khác 32 1823997231 2017820870
13 Lợi nhuận khác 40 2807727014 101156759
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 47113602498 30007638957
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 VI.8 5803611226 3514598763
16 Chi phí thuể thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 (965722031)
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 42275713303 26493040194
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) 70 5563 5801

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢN CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Stt Chỉ tiêu Thuyết Số đầu năm Số cuối năm


minh
1 Tài sản thuê ngoài - -
2 Vật tư hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công - -
3 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược - -
4 Nợ khó đòi đã xử lý - -
5 Ngoại tệ các loại - -
USD 5207.80 1074429.01
EUR 530.16 630.84
6 Dự toán chi sự nghiệp, dự án - -

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 13 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC


PHẨM IMEXPHARM NĂM 2006.
I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( Đvt:VNĐ )

Stt Nội dung 31/12/2005 31/12/2006


I Tài sản ngắn hạn 286950372634 260420047551
1 Tiền và các khoản tương đương tiền 55922548767 65607176574
2 Các khoản phải thu ngắn hạn 81187597523 56766743946
3 Hàng tồn kho 143629224665 129764501303
4 Tài sản ngắn hạn khác 6211001679 8281625728
II Tài sản dài hạn 27981620483 44250488363
1 Tài sản cố định 22667607084 35068221174
- Tài sản cố định hữu hình 21525502720 31069052232
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1142104364 3999168942
2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1023500000 1574500000
3 Tài sản dài hạn khác 4290513399 7607767189
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 314931993117 304670535914
III Nợ phải trả 146124725185 70494879299
1 Nợ ngắn hạn 141231971938 70008583006
2 Nợ dài hạn 4892753247 486296293
IV Vốn chủ sở hữu 168807267932 234175656615
1 Vốn chủ sở hữu 165751987040 232807346999
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu 64000000000 84000000000
- Thặng dư vốn cổ phần 51650000000 80931321250
- Vốn khác của chủ sở hữu 0 1936631314
- Các quỹ 33675946846 26874502688
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 16426040194 39064891747
2 Nguồn kinh phí và quỹ khác 3055280892 1368309616
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 314931993117 304670353914
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ( Đvt:VNĐ )

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 14 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Stt Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006


1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 339164891589 527283500415
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 1830445920 1877480946
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV 337334445669 525406019469
4 Giá vốn hàng bán 217980921368 367260277211
5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 119353524301 158145742258
6 Doanh thu hoạt động tài chính 791036638 1429541935
7 Chi phí tài chính 8956887169 3757066201
8 Chi phí bán hàng 73245520787 98699233432
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 8035670785 12813109076
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 29906482198 44305875484
11 Thu nhập khác 2118977629 4631724245
12 Chi phí khác 2017820870 1823997231
13 Lợi nhuận khác 101156759 2807727014
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 30007638957 47113602498
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3514598763 5803611226
16 Chi phí thuể thu nhập doanh nghiệp hoãn lại -965722031
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 26493040194 42275713303
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) 5801 5563
19 Cổ tức trên mỗi cổ phiếu 2500 2000

III. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN

STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006


Cơ cấu tài sản ( (%)
1 - Tài sản dài hạn/Tổng tài sản (%) 8.88 14.52
- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản (%) 91.12 85.48
Cơ cấu nguồn %)
2 - Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn (%) 46.40 23.14
- Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn (%) 53.60 76.86

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 15 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Khả năng thanh toán (lần)


3 - Khả năng thanh toán nhanh (lần) 2.03 3.72
- Khả năng thanh toán hiện hành (lần) 0.97 1.75
Tỷ suất lợi nhuận (%)
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản (%) 9.53 15.46
4
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (%) 7.85 8.05
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu (%) 15.69 18.05

PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN( TSDH/Tổng TS; TSNH/Tổng TS).

Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm


Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
- Tài sản dài hạn 27981620483 8.88% 44250488363 14.52%
- Tài sản ngắn hạn 28695037263 260420047551 85.48%
91.12%
4

Nhìn vào bảng trên ta thấy đầu năm tài sản dài hạn chiếm 8.88% còn tài sản ngắn
hạn chiếm 91,12% trong tổng tài sản, cuối năm tài sản dài hạn chiếm 14.52% còn
Tài sản ngắn hạn chiếm 85.48% trong tổng tài sản. Mặc dù cơ cấu tài sản ngắn hạn có
giảm đi trong tổng số nhưng tài sản ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng rất cao điều này chứng tỏ
hoạt động của Công ty chủ yếu là hoạt động kinh doanh. Trong năm nay quy mô kinh doanh
của công ty có phần bị thu hẹp. Tổng tài sản cuối năm so với đầu năm giảm về số tuyệt đối
lẫn số tương đối.số đầu năm 314931993117 và số cuối năm là 304670353914 . Đầu năm so
với cuối năm giảm 10261639203 với số tương đối là 3.26%.
PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN

Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm


Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Nợ phải trả 14612472518 70494879299
46.40% 23.14%
5
Vốn chủ sở hữu 16880726793 234175656615
53.60% 76.86%
2

Đầu năm nợ phải trả chiếm 46.40% còn vốn chủ sở hữu chiếm 53.60%; cuối năm nợ
phải trả 23.14% còn vốn chủ sở hữu chiếm 76.86% trong tổng nguồn vốn.
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 16 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Điều này chứng tỏ :


Trong năm 2005 : Nợ phải trả chiếm 46.40% còn tỷ suất tự tài trợ(Nguồn vốn chủ sở
hữu/ Tổng nguồn vốn) về mặt tài chính của Công ty là 53.60% là tương đối tốt, đảm bảo trang
trải cho các khoản nợ, khả năng độc lập về mặt tài chính là tương đối cao, công ty có khả năng
tự chủ, chủ động trong kinh doanh. =>cơ cấu nguồn vốn trong năm 2005 là tốt.
Trong năm 2006: nợ phải trả chỉ chiếm 23.14% còn tỷ suất tự tài trợ chiếm đến 76.86
%. Điều này cho thấy khả năng độc lập về tài chính của công ty,ít rủi ro, có khả năng tự chủ
trong tất cả các hoạt động của mình, tuy nhiên Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn
chiếm tỷ trọng quá cao(76.86%) là không tốt, chứng tỏ trong năm này quá trình sản xuất hoạt
động kinh doanh không hiệu quả. Công ty đang thừa vốn để hoạt động kinh doanh.

PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ TÀI CHÍNH.


Một số công thức áp dụng để tính các thông số tài chính.
I.các thông số về khả năng thanh toán
1. khả năng thanh toán hiện thời.(KNTTHT)
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ
ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện thời =
Nợ ngắn hạn
2.Khả năng thanh toán nhanh (KNTTN)
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là thước đo về khả năng trả nợ ngay,
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 17 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

không dựa vào việc bán các loại vật tư hàng hoá, có nghĩa là khả năng thanh toán nhanh cho
chúng ta biết được khả năng của công ty trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng
các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển hoá thành tiền một cách nhanh nhất trong bất kỳ
trường hợp nào.
TSNH – Hàng tồn kho và các loại tài sản phía sau tồn kho ( bảng CĐKT )
KNTTN =
Nợ NH

TM + Khoản phải thu


KNTTN =
Nợ NH

3. Vòng quay khoản phải thu ( VQKPT )


Vòng quay các khoản phải thu cung cấp thông tin về chất lượng khoản phải thu hay đo
lường khả năng thu hồi các khoản nợ. Thông số này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản
phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp.
Doanh thu tín dụng
VQKPT =
Khoản phải thu bình quân
4. Kỳ thu tiền bình quân ( KTTBQ)
Kỳ thu tiền trung bình phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu, hay
nói cách khác nó thể hiện từ lúc bán hàng đến lúc thu tiền về bình quân mất bao nhiêu ngày.
Số ngày trong năm
KTTBQ =
Vòng quay khoản phải thu

Khoản phải thu bình quân X Số ngày ttrong năm


KTTBQ =
Doanh thu thuần
5. Vòng quay hàng tồn kho (VQHTK)

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 18 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ.vòng quay hàng tồn kho đo lường hiệu quả của công ty trong hoạt động quản trị hàng tồn
kho.
Doanh thu thuần
VQHTK =
Tồn kho bình quân

Giá vốn hàng bán


VQHTK =
Tồn kho bình quân
II. Các thông số nợ ( khả năng trang trải)
1.Thông số Nợ trên vốn chủ.
Thông số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu đảm bảo trang trải cho bao nhiêu
đồng nợ, ngoài ra nó còn được dùng để đánh giá mức độ sử dụng vốn vay của công ty.

Tổng nợ
Thông số nợ (D/E) =
Vốn chủ sở hữu

2. Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản ( D/A)


Thông số này cho biết nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản hay nguồn
vốn của công ty.

D Tổng nợ
=
A Tổng tài sản
3. Hệ số vốn tự có ( hệ số tự tài trợ - E/A )
Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu tài chính đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu trong tổng số
vốn hiện có của doanh nghiệp.thông số này cho biết khả năng tự trang trải của công ty.

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 19 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

E D
= 1 -
A A
4. Các thông số về khả năng trang trải.
Hệ số thanh toán lãi vay để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để
đảm bảo trả lãi cho chủ nợ.hay nói cách khác thông số này đánh giá khả năng của doanh
nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ vay bằng chính lợi nhuận hoạt động của doanh
nghiệp.

Hệ số khả năng LN trước thuế và lãi vay


=
thanh toán lãi vay Chi phí lãi vay
III. Các thông số về khả năng sinh lời.
1. Lợi nhuận gộp biên (LNGB)
LNGB đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc kiểm soát các chi phí sản
xuất.nói cách khác tỷ suất này thể hiện trong 1 đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ có mấy đồng lợi nhuận.

LN gộp Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán


LNGB = =
Doanh thu thuần Doanh thu thuần
2. Lợi nhuận ròng biên ( Doanh lợi tiêu thụ - ROS)
Đây là thông số cho chúng ta biết được một đồng doanh thu mang về được bao nhiêu
đồng lợi nhuận ròng, đánh giá được hiệu quả trong hoạt động sản xuất từ việc kiểm soát giá
vốn hàng bán, ngoài ra còn đánh giá hiệu quả trong hoạt động tiêu thụ, trong quan hệ với
khách hàng, với chủ nợ và với Nhà nước.
LN ròng sau thuế
ROS =
Doanh thu thuần

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 20 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

3. Vòng quay tổng tài sản (VQTTS)


Thông số này đo lường tốc độ chuyển hoá của tổng tài sản để tạo ra doanh thu.
Doanh thu
VQTTS =
Tổng tài sản
4. Vòng quay tài sản cố định ( VQTSCĐ )
Thông số này đo lường tốc độ chuyển hoá của tài sản cố định để tạo ra doanh thu,
thông số này rất có ý nghĩa đối với doanh nghiệp.vòng quay tổng tài sản càng cao thì càng tốt.
Doanh thu thuần
VQTSCĐ =
TSCĐ ròng
5. Lợi nhuận ( thu nhập ) trên tổng tài sản – ROA
Thông số này cho biết một đồng vốn bỏ ra mang về được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
LN ròng
ROA =
Tổng tài sản

Phương trình Dupont 1


ROA = ROS x VQTTS.
6. Lợi nhuận ( thu nhập) trên vốn chủ - ROE
Thông số này cho biết một đồng vốn chủ mang về được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
LN ròng
ROE =
Vốn chủ
ROA
ROE =
1- D/A

Phương trình Dupont 2

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 21 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

LN ròng Doanh thu Tổng tài sản


ROE = X X
Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu

Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần IMEXPHARM
( Thông qua BCĐKT và BCKQKD năm 2005 – 2006 )
1. Đánh giá khái quát tình hình của Công ty :
Qua các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh cho chúng ta
thấy một bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của Công ty, xét trên các phương diện
sau:
Tổng tài sản: năm 2006 giảm so với năm 2005 là 10261639203 cho thấy tình hình sản
xuất kinh doanh của công ty có phần bị thu hẹp.Phân tích chi tiết các chỉ tiêu cấu thành nên
tổng tài sản sẽ cho chúng ta thấy được nguyên nhân dẫn đến tổng tài sản giảm, cụ thể như sau:
Đối với tài sản ngắn hạn: năm 2006 giảm so với 2005 là 26530325083 trong đó:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2006 so với năm 2005 tăng làm tổng tài sản tăng
là 9684627807đ.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2006 so với năm 2005 giảm làm cho tổng tài sản giảm
24420853577đ.
+ Hàng tồn kho năm 2006 so với năm 2005 giảm làm cho tổng tài sản giảm là
13864723362đ.
+ Tài sản ngắn hạn khác trong năm 2006 so với năm 2005 tăng làm tổng tài sản tăng là
2070624049đ.
Đối với tài sản dài hạn : năm 2006 tăng so với 2005 là 16268867880đ trong đó:
+ Tài sản cố định năm 2006 so với 2005 tăng làm cho tổng tài sản tăng là 12400614090đ.
+ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn năm 2006 so với năm 2005 tăng làm tổng tài sản tăng
lên 551000000đ.
=> Tài sản dài hạn khác trong năm 2006 so với năm 2005 tăng làm tổng tài sản tăng là
3317253790đ. Mặc dù tài sản dài hạn trong năm 2006 tăng lên đáng kể so với năm 2005
nhưng không đủ bù đắp cho khoản giảm đi của tài sản ngắn hạn do đó làm cho tổng tài sản
của công ty giảm đi 10261457203đ
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 22 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Tổng nguồn vốn: Tổng nguồn vốn năm 2006 so với năm 2005 giảm bằng mức giảm
của tổng tài sản, nguyên nhân dẫn đến tổng nguồn vốn giảm:
Đối với nợ phải trả :năm 2006 so với năm 2005 giảm 75629845886đ trong đó :
+ Nợ ngắn hạn năm 2006 so với năm 2005 giảm làm cho tổng nguồn vốn giảm là
71223388932đ.
+ Nợ dài hạn năm 2006 so với năm 2005 giảm là cho tổng tài sản giảm là 4406456954đ
+ Đối với nguồn vốn chủ sở hữu: năm 2006 so với 2005 tăng lên 65368388683đ trong đó :
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu năm 2006 tăng so với 2005 làm tổng nguồn vốn tăng lên là
20000000000đ
+ Thặng dư cổ phần vốn năm 2006 tăng so với 2005 làm cho tổng tài nguồn vốn tăng lên
29281321250đ
+ Vốn khác của chủ sở hữu năm 2006 tăng so vói 2005 làm tổng nguồn vốn tăng
1936631314đ
+ Các quỹ năm 2006 giảm so với 2005 làm cho tổng nguồn vốn giảm là 6801444158đ
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2006 so với 2005 tăng làm cho tổng nguồn vốn
tăng lên 22638851553đ
+ Nguồn kinh phí và quỹ khác năm 2006 giảm so với 2005 làm cho tổng nguồn vốn giảm
1686971276đ
=> Nguồn vốn chủ trong năm 2006 tăng lên so với năm 2005 tuy nhiên mức tăng này nhỏ
hơn mức giảm của nợ phải trả do đó làm tổng nguồn vốn giảm 10261457203đ
Theo số liệu trong BCĐKT ngày 31 tháng 12 năm 2006 của công ty, ta thấy rằng
tổng tài sản (hoặc nguồn vốn) cuối kỳ so với đầu năm giảm đi 10261457203đ
Từ đó cho thấy mức độ sử dụng vốn và khả năng huy động vốn của Công ty nói chung
đã gặp nhiều khó khăn cũng như cho thấy quy mô sản xuất kinh doanh của công ty nói chung
có phần bị thu hẹp.
Từ những số liệu trên chỉ phán ánh sự tăng, giảm các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế
toán. Để có thể đưa ra nhận đinh chính xác tổng quan về tình hình tài chính của Chi Nhánh, ta
sẽ tính một số chỉ tiêu tài chính cụ thể sau:

STT Các thông số tài chính Năm 2006 Năm 2005


GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 23 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

1 Khả năng thanh toán hiện thời 3.72 2.03


2 Khả năng thanh toán nhanh 1.75 0.97
3 Vòng quay khoản phải thu 7.62
4 Kỳ thu tiền bình quân 47.26
5 Vòng quay hàng tồn kho 3.84
6 Thông số nợ trên vốn chủ 0.30 0.87
7 Nợ trên tổng tài sản 0.23 0.46
8 Hệ số vốn tự có 0.77 0.54
9 Tỉ lệ đảm bảo lãi vay 18.59 3.92
10 Tỷ số lợi nhuận gộp biên 0.30 0.35
11 Lợi nhuận ròng biên 0.08 0.08
12 Vòng quay trên tổng tài sản 1.72 1.07
13 Vòng quay tài sản cố định 14.98 14.88
14 Lợi nhuận trên tổng tài sản 0.14 0.08
15 Thu nhập trên vốn chủ 0.18 0.16

Khả năng thanh toán hiện thời.


+ Năm 2006 : KNTTHT = 3.72
+ Năm 2005: KNTTHT = 2.03
Khả năng thanh toán hiện thời của công ty trong cả 2 năm đều lớn hơn 2, điều đó thể
hiện công ty đảm bảo khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn. Năm 2006 so với năm
2005 tăng 1.69 chứng tỏ về khả năng thanh toán của công ty năm nay cao hơn năm trước,
nguyên nhân là do tổng nợ phải trả năm nay giảm so với năm trước là 71223388932đ.
Khả năng thanh toán nhanh.
+ Năm 2006 :KNTTN = 1.75
+ Năm 2005: KNTTN = 0.97
Khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn của công ty năm nay cao hơn năm
trước và tăng 0.78 lần. => Tốt hơn năm trước. Điều này cho thấy công t đã có chính sách tốt
trong việc giải quyết hàng tồn kho.hàng tồn kho năm nay giảm so với năm trước là
13864723362đ.
Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu năm 2006 là 7.62 vòng

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 24 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Tốc độ thu hồi vốn của công ty như vậy là tương đối tốt,vì khoản phải thu năm nay so với
năm trước giảm 24420853577 và doanh thu thuần tăng lên 188071573800
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân năm 2006 là 47.26 ngày
Từ số liệu này cho thấy số ngày mà công ty có thể thu hồi được các khoản nợ kể từ
khi bán hàng hoá đến khi thu hồi được nợ là 47.62 ngày.

Thông số nợ trên vốn chủ


+ Năm 2006 : D/E = 0.30
+ Năm 2005 : D/E = 0.87
Thông số nợ trên vốn chủ của cả hai năm đều thấp hơn 1 chứng tỏ rằng các khoản nợ
của công ty không đóng vai trò quyết định trong tổng nguồn vốn, công ty có đày đủ khả năng
trang trãi các khoản nợ của mình, do đó ít gặp rủi ro trong kinh doanh. Năm 2006 thấp hơn
năm 2005 là 0.57, điều này có nghĩa là năm 2006 công ty sữ dụng nợ ít trong quá trình hoạt
động của mình.tuy nhiên điều này là không tốt vì nó làm giảm khả năng sinh lời của công ty.
Nợ trên tổng tài sản
+ Năm 2006 : D/A = 0.23
+ Năm 2005 : D/A = 0.46
Thông số Nợ trên tổng tài sản năm nay thấp hơn năm trước.và cả hai năm đều thấp
hơn 0.5, điều này là tốt vì rủi ro rài chính sẽ không cao. ở đây ta thấy đựơc rằng trong năm
2005, 46% tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay, 54 % tài sản cón lại được tài trợ
bằng vốn chủ sở hữu còn trong năm 2006 chỉ có 23% tài sản của công ty được tài trợ bằng
vốn vay còn lại 77% tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn chủ.

Hệ số vốn tự có:
+ Năm 2006 : E/A = 0.77
+ Năm 2005: E/A = 0.56
Từ số liệu này ta thấy được trong 2 năm qua công ty có khả năng tự trang trãi các
khoản nợ của mình.nhưng hệ số này quá cao ở năm 2006 là không tốt, điều này chứng tỏ công
ty sử dụng vốn vay ít, sẽ làm giảm khả năng sinh lời, không tận dụng được các ưu điểm từ

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 25 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

việc sử dụng vốn vay, tuy nhiên nó thể hiện mức độ độc lập tự chủ trong hoạt động kinh
doanh của Công ty.

Tỉ lệ đảm bảo lãi vay


Năm 2006 : tỉ lệ đảm bảo lãi vay = 18.59 lần
Năm 2005 : tỉ lệ đảm bảo lãi vay = 3.92 lần
Ta thấy trong 2 năm 2005 và 2006 tỉ lệ đảm bảo lãi vay đều lứon hơn 1, điều này có
nghĩa là công ty có thể đáp ứng khoản chi trả tiền lãi và tạo ra lớp đệm an toàn cho người cho
vay.

Tỷ số lợi nhuận gộp biên


Năm 2006 : tỷ suất lợi nhuận gộp biên = 0.30
Năm 2005 : tỷ suất lợi nhuận gộp biên = 0.35
Tỷ suất lợi nhuận gộp biên trong hai năm là tương đối tốt,công ty đã kiểm soát được
chi phí sản xuất, giá vốn hàng bán… tuy nhiên trong năm nay thấp hơn năm trước, năm 2005
một đồng doanh thu mang về 0.35 đồng lợi nhuận còn trong năm 2006 một đồng doanh
Thu chỉ mang về 0.3 đồng lợi nhuận => công ty nên xem xét lại các chính sách quản lý sản
xuất của mình.

Lợi nhuận ròng biên


Năm 2006 :ROS = 0.08
Năm 2005 :ROS = 0.079
Doanh lợi tiêu thụ năm nay so với năm trước có tăng điều này là do chi phí lãi vay
năm nay giảm so với năm trước, mặc khác công ty vẩn kiểm soát được chi phí sản xuất, chi
phí bán hàng…

Vòng quay tổng tài sản


Năm 2006: VQTTS = 1.72
Năm 2005: VQTTS = 1.07

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 26 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Vòng quay tổng tài sản năm nay so với năm trước tăng lên, tài sản tạo ra được nhiều
doanh thu hơn. Tài sản cố định năm nay được sử dụng có hiệu quả hơn năm trước.(tồn kho và
khoản phải thu năm nay đều giảm so với năm trước)

Vòng quay tài sản cố định


+ Năm 2006: VQTSCĐ = 14.98
+ Năm 2005: VQTSCĐ = 14.88
Vòng quay tài sản cố định năm nay cao hơn năm trước thể hiện tốc độ chuyển hoá
của TSCĐ để tạo ra doanh thu là tốt hơn.

Lợi nhuận trên tổng tài sản


+ Năm 2006 : ROA = 0.14
+ Năm 2005 : ROA = 0.08
Trong năm 2006 một đồng vốn bỏ ra mang về được 0.14 đồng lợi nhuận cao hơn năm
2005 là 0.06 đồng.Chứng tỏ rằng trong năm nay tài sản cố định hoạt động có hiệu quả hơn
năm trước.

Thu nhập trên vốn chủ


+ Năm 2006: ROE = 0.18
+ Năm 2005: ROE = 0.16
ROE năm nay cao hơn năm trước => vốn chủ được sử dụng có hiệu quả hơn.

Tóm lại, qua phân tích cho thấy:


- Khả năng thanh toán của Công ty là tương đối tốt. Công ty hoàn toàn có thể thanh
toán các khoản nợ của mình, tuy nhiên công ty nên có biện pháp để giảm khoản phải thu và
có chính sách tăng vòng quay khoản phải thu cho hợp lý hơn.
- Khả năng tự tài trợ của công ty là cao.
- Hiệu quả sử dụng tài sản vào hoạt động kinh doanh chính của công ty năm nay đã nâng
cao hơn so với năm trước.

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 27 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

- Công ty sử dụng nợ quá ít trong hoạt động kinh doan của mình mặc dù có thể đảm bảo
tính độc lập, tự chủ về mặc tài chính nhưng lại làm hạn chế khả năng sinh lời,không tận dụng
được ưu thế khi sử dụng nợ trong kinh doanh.
- Hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm nay tốt hơn so với năm trước, trên các khía canh
sử dụng về tài sản, đặc biệt là tài sản cố định, đã giúp cho công ty nâng cao hiệu quả kinh
doanh của mình.
- Cơ cấu tài sản của Công ty là tương đối hợp lý. tỷ trọng tiền mặt của công ty chiếm tỷ
trọng ngày càng cao trong tổng tài sản sẽ giúp cho khả năng thanh toán nhanh của Công ty
càng được đáp ứng.
- Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty năm nay giảm so với năm trước.
=> Nhìn chung tình hình tài chính của công ty là rất khả quan.

BÁO CÁO NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGÂN QUỸ

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 28 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

St Hướng
Nội dung Năm nay Năm trước Nguồn Sử dụng
t
I Tài sản ngắn hạn 260420047551 286950372634
Tiền và các khoản tương
1 65607176574 55922548767 + 9684627807
đương
2 Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 0 0 0 0
2442085357
3 Các khoản phải thu ngắn hạn 56766743946 81187597523 -
7
1386472336
4 Hàng tồn kho 129764501303 143629224665 -
2
5 Tài sản ngắn hạn khác 8281625728 6211001679 + 2070624049
II Tài sản dài hạn 44250488363 27981620483
1 Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 0
2 Tài sản cố định 35068221174 22667607084 + 12400614090
- Tài sản cố định hữu hình 31069052232 21525502720 + 9543549512
- Tài sản cố định vô hình 0 0 0 0
- Tài sản cố định thuê tài chính 0 0 0 0
- Chi phí xây dựng cơ bản dở
3999168942 1142104364 + 2857064578
dang
3 Bất động sản đầu tư 0 0 0 0
4 Các khoản đầu tư TC dài hạn 1574500000 1023500000 + 551000000
5 Tài sản dài hạn khác 7607767189 4290513399 + 3317253790
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 304670535914 314931993117
III Nợ phải trả 70494879299 146124725185
1 Nợ ngắn hạn 70008583006 141231971938 - 71223388932
2 Nợ dài hạn 486296293 4892753247 - 4406456954
IV Vốn chủ sở hữu 234175656615 168807267932
6705535995
1 Vốn chủ sở hữu 232807346999 165751987040 +
9
2000000000
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu 84000000000 64000000000 +
0
2928132125
- Thặng dư vốn cổ phần 80931321250 51650000000 +
0
- Vốn khác của chủ sở hữu 1936631314 0 + 1936631314
- Các quỹ 26874502688 33675946846 - 6801444158
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân 2263885155
Nguồn 39064891747 Sử dụng
16426040194 +
phối 3
Giảm-các khoản
Nguồn vốnphải
đầuthu
tư NH
XDCB 24420853577
0 Tăng0 tiền & các khoản 0tương đương tiền 9684627807
Giảm
2 hàng tồn
Nguồn khophí và quỹ khác 13864723362
kinh 1368309616 Tăng3055280892
tài sản ngắn hạn khác
- 2070624049
1686971276
Tăng TỔNG
vốn chủCỘNG
sở hữu NGUỒN VỐN67055359959
304670353914Tăng314931993117
tài sản cố định 12400614090
Tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu 20000000000 Tăng tài sản cố định hữu hình 9543579512
Tăng thặng dư Vốn cổ phần 29281321250 Tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2857064578
Tăng vốn khác của chủ sở hữu 1936631314 Tăng các khoản đầu tư tài chính dài hạn 551000000
Tăng LN sau thuế chưa phân phối 22638851553 Tăng tài sản dài hạn khác 3317253790
Giảm nợ ngắn hạn 71223388932
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 29 nợ dàiSVTH:
Giảm hạn Nhóm II lớp QTKD K2007
4406456954
Giảm các quỹ 6801444158
Giảm nguồn vốn đầu tư XDCB 1686971276
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

PHÂN TÍCH KHỐI VÀ CHỈ SỐ

phân tích khối phân tích chỉ số


Chỉ tiêu
Năm nay Năm trước Năm nay Năm trước
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 100.00% 100.00% 155.75% 100.00%
Giá vốn hàng bán 69.90% 64.62% 168.48% 100.00%
LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 30.10% 35.38% 132.50% 100.00%
Doanh thu hoạt động tài chính 0.27% 0.23% 180.72% 100.00%
Chi phí tài chính 0.72% 2.66% 41.95% 100.00%
Chi phí bán hàng 18.79% 21.71% 134.75% 100.00%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.44% 2.38% 159.45% 100.00%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8.43% 8.87% 148.15% 100.00%
Thu nhập khác 0.88% 0.63% 218.58% 100.00%
Chi phí khác 0.35% 0.60% 90.39% 100.00%
Lợi nhuận khác 0.53% 0.03% 2775.62% 100.00%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 8.97% 8.90% 157.01% 100.00%
Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.10% 1.04% 165.13% 100.00%
Chi phí thuể thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - 0.18% 0.00% 100.00%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 8.05% 7.85% 159.57% 100.00%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) 0.00% 0.00% 95.90% 100.00%
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu 0.00% 0.00% 80.00% 100.00%

PHÂN TÍCH KHỐI VÀ CHỈ SỐ


Chỉ tiêu Phân tích khối Chỉ số
Tài sản ngắn hạn Năm nay Năm trước Năm nay Năm trước
Tiền và các khoản tương đương tiền 21.5% 17.8% 117.32% 100%
Các khoản phải thu ngắn hạn 18.6% 25.8% 69.92% 100%
Hàng tồn kho 42.6% 45.6% 90.35% 100%
Tài sản ngắn hạn khác 2.7% 2.0% 133.34% 100%
Tài sản dài hạn 14.5% 8.9% 158.14% 100%
Các khoản phải thu dài hạn 0.0% 0.0% 100%
Tài sản cố định 11.5% 7.2% 154.71% 100%
- Tài sản cố định hữu hình 10.2% 6.8% 144.34% 100%
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1.3% 0.4% 350.16% 100%
Bất động sản đầu tư 0.0% 0.0% 100%
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0.5% 0.3% 153.83% 100%
Tài sản dài hạn khác 2.5% 1.4% 177.32% 100%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100.0% 100.0% 96.74% 100%

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 30 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Nợ phải trả 23.1% 46.4% 48.24% 100%


Nợ ngắn hạn 23.0% 44.8% 49.57% 100%
Nợ dài hạn 0.2% 1.6% 9.94% 100%
Vốn chủ sở hữu 76.9% 53.6% 138.72% 100%
Vốn chủ sở hữu 76.4% 52.6% 140.46% 100%
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu 27.6% 20.3% 131.25% 100%
- Thặng dư vốn cổ phần 26.6% 16.4% 156.69% 100%
- Các quỹ 8.8% 10.7% 79.80% 100%
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 12.8% 5.2% 237.82% 100%
- Nguồn vốn đầu tư XDCB 0.0% 0.0% 100%
Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.4% 1.0% 44.79% 100%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100.0% 100.0% 96.74% 100%

C. MỘT SỐ GIẢI PHÁP


- Thứ nhất, Tỷ suất tự tài trợ của công ty trong năm nay là khá cao (77%) và tỷ lệ đảm
bảo lãi vay là cao (18.59 lần) do đó công ty nên tăng cường vay vốn Ngân hàng và các tổ chức
tín dụng để có thể tận dụng được các ưu đãi đối với vốn vay và có thêm nguồn vốn để hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Thứ hai, Rút ngắn thời gian thu hồi nợ,có thể dùng một số biện pháp chiết khấu đối với
khách hàng tuy nhiên việc làm này có thể sẽ làm ảnh hưởng đến doanh thu cho nên công ty
phải áp dụng một cách linh hoạt để với một chi phí nhất định nhưng lại bán được khối lượng
sản phẩm và điều cốt lõi là nhanh chóng thu hồi được nợ đáp ứng cho chu kỳ sản xuất kinh
doanh tiếp theo.
- Thứ ba, Mở rộng thị trường, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hoá:
hàng tồn kho của công ty trong năm nay có phần giảm so với năm trước nhưng vẫn còn
chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản.công ty nên có biện pháp đẩy nhanh hàng tồn kho để
có vốn tiếp tục đầu tư cho kì kinh doanh mới.

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 31 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007


Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

- Thứ tư, Tăng cường công tác quản lý chi phí, đảm bảo tiết kiệm chi phí kinh doanh. có
chính sách kiểm tra kiểm soát chi phí sản xuất, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí tài chính…để tăng lợi nhuận cho công ty.
- Thứ năm, Bên cạnh hoạt động kinh doanh công ty cũng nên tiếp tục tham gia nhiều vào
hoạt động tài chính, đây là lĩnh vực hoạt động tuy có mức rủi ro lớn nhưng lợi nhuận mà nó
mang lại rất cao.

GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 32 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007

You might also like