Professional Documents
Culture Documents
- Ngày thành lập: 25/7/2001 (Tiền thân là Xí nghiệp Liên hiệp Dược Đồng Tháp 1975- 1983).
- Email: imp@imexpharm.com
- Mã số thuế: 1400384433.
- Mã chứng khoán: IMP (Ðăng ký giao dịch tại sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM)
Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm là doanh nghiệp được cổ phần hoá từ doanh
nghiệp Nhà nước – Công ty Dược phẩm Trung ương theo Quyết định số 907/QĐ – TTg ngày
25 tháng 07 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 2 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
đăng ký kinh doanh số5103000003 ngày 01 tháng 08 năm 2001 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư
tỉnh Đồng Tháp cấp.
Trong quá trình hoạt động công ty được cấp bổ sung các Giấy chứng nhận đăng ký
thay đổi kinh doanh sau :
- Đăng ký thay đổi kinh doanh lần thứ 1 ngày 05 tháng 08 năm 2003, lần thứ 2 ngày 23 tháng
12 năm 2003 và lần thứ 5 ngày 23 tháng 04 năm 2007 về việc thay đổi ngành, nghề kinh
doanh.
- Đăng ký thay đổi kinh doanh lần thứ 3 vào ngày 7 tháng 3 năm 2005 và lần thứ 6 vào ngày
18 tháng 5 năm 2007 về việc thành lập chi nhánh.
- Đăng ký thay đổi kinh doanh lần thứ 4 ngày 14 tháng 4 năm 2007 và lần thứ 7 ngày 14 tháng
12 năm 2007 về việc tăng vốn điều lệ.
2. Chức năng sản xuất, kinh doanh :
• Sản xuất kinh doanh, Xuất Nhập Khẩu dược phẩm, thiết bị và dụng cụ y tế, nguyên liệu
bao bì sản xuất thuốc, thuốc y học cổ truyền, thuốc thú y, mỹ phẩm.
• Thực phẩm, thực phẩm chức năng, các loại nước uống, nước uống có cồn, có gaz, các
chất diệt khuẩn, khử trùng cho người và cung cấp các dịch vụ hệ thống kho bảo quản các
loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc..
• Kinh doanh nuôi trồng, chế biến dược liệu, kinh doanh ngành du lịch nghĩ dưỡng, đầu
tư tài chánh và kinh doanh bất động sản.
• Kinh doanh các ngành nghề khác mà pháp luật không cấm.
Phó TGĐ phu trách Phó TGĐ phụ trách Phó TGĐ phụ trách
XNK và cung ứng HTQLCL & SX tài chính
Phòng cung ứng Phòng QC Văn phòng tổng hợp Phòng TCKT
CN2 TP.HCM Phòng kỹ thuật sản Phòng hổ trợ bảo hiểm Ban pháp chế
xuất
Trung tâm Remedica Nhà máy Imexmilk Ban đầu tư Ban XDCB & QLTS
Imexpharm chọn cho mình một hướng đi riêng, chuyên biệt không chạy theo xu hướng
thị trường mà “ Định hướng vào khách hàng” thông qua chất lượng sản phẩm, dịch vụ
khách hàng . Imexpharm định vị cho mình là :
• Nhà sản xuất dược phẩm có chất lượng cao, giá cả hợp lý, luôn định hướng phục vụ
khách hàng, nâng cao giá trị cộng thêm cho khách hàng và đối tác.
• Trở thành công ty dược phẩm hàng đầu Việt Nam được các tập đoàn dược phẩm đa quốc
gia đến chọn làm đối tác chiến lược của họ trong việc sản xuất các sản phẩm nhượng
quyền tại Việt Nam và quốc tế.
• Văn hóa và triết lý kinh doanh mang đậm nét đặc trưng riêng Imexpharm.
• Imexpharm luôn tham gia quan tâm, chia sẻ trách nhiệm với xã hội, cộng đồng trên con
đường phát triển và thành công.
• Công ty Dược phẩm đầu tiên của Việt nam đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc
(GMP ASEAN) năm1997.
• Công ty Dược phẩm đầu tiên của Việt Nam sản xuất nhượng quyền với các tập đoàn
Dược Phẩm Châu Âu. Cụ thể năm 2005, Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế Quốc tế tặng
Bằng khen xuất sắc trong phát triển sản phẩm và thương hiệu tham gia hội nhập kinh tế
Quốc tế. (QĐ số: 146/QĐ, 14/9/2005).
• Công ty Dược Phẩm đầu tiên trong Tổng Công ty thực hiện cổ phần hóa năm 2001.
• Công ty Dược Phẩm đầu tiên của Việt Nam chính thức niêm yết chứng khoán trên thị
trường chứng khoán tập trung.
• Công ty Dược Phẩm đầu tiên xây dựng Hệ thống nhận diện thương hiệu hoàn chỉnh
trong giai đoạn hòa nhập kinh tế thế giới WTO.
• Chứng minh thành công “Tương đương sinh học” kháng sinh Imeclor 125 mg( chứa
Cefaclor) năm 2007.
4/ Thương hiệu:
5/ Sản phẩm:
Sản xuất trên 200 sản phẩm, chủng loại phong phú, đa dạng, chất lượng đạt tiêu chuẩn Châu
Âu và chia theo các dạng:
• Nhượng quyền cho các tập đoàn: Sandoz (Biochemie), Robinson Pharma, DP Pharma,
OPV, Mega, Union Pharma, Galien,…
• Sản phẩm thương hiệu Imexpharm : Mặt hàng chủ lực của Imexpharm là Kháng sinh,
Giảm đau hạ sốt, Kháng viêm, Cơ xương khớp, Vitamine, Khoáng chất, Nhóm hàng đặc
trị, nhóm sản phẩm Imexpharm khác.
• Sản phẩm liên doanh: Dòng sản phẩm đa chủng loại mang thương hiệu pms-Imexpharm
( Liên doanh giữa Imexpharm và Pharmascien Canada) ngày càng khẳng định chất
lượng và vị trí trên thị trường.
• Hàng thầu chương trình quốc gia: Imexpharm tự hào luôn là công ty dược uy tín nhất
được chọn sản xuất cung cấp hàng thầu trong các chương trình thầu quốc gia (
Imexpharm được chọn cung cấp cho Chương trình thuốc Lao quốc gia hơn 3 năm).
• Hàng Imexpharm xuất khẩu: Bên cạnh dòng sản phẩm nhượng quyền, Imexpharm đã
đẩy mạnh các nhóm sản phẩm tự sản xuất đạt tiêu chuẩn xuất sang thị trường nước ngoài
như; Campuchia, Pháp, Nam Phi, Trung Đông, Modova,…
Imexpharm có được những đội ngũ bán hàng, tiếp thị và phân phối rất năng động và
nhiệt tình, luôn hoàn thành kế hoạch, chỉ tiêu một cách xuất sắc, thông qua các phẩm chất sau:
• Trẻ, năng động, có kiến thức chuyên môn tốt. Được huấn luyện các kỹ năng giao tiếp
bán hàng và chăm sóc khách hàng.
• Nhiệt tình, hết mình trong công việc, chăm sóc và mang lại những giá trị cộng thêm
cho khách hàng, đối tác.
• Đội ngũ tiếp thị trẻ, có trình độ chuyên môn và sáng tạo cao, Cấp quản lý được đào tạo
bài bản, chuyên nghiệp với các khóa học trong và ngoài nước.
• Quản lý và làm việc tốt với các đối tác công quyền, quảng cáo, nghiên cứu thị trường,
sử dụng Out sourcing hiệu quả trong việc triển khai các hoạt động tiếp thị và xã hội cho
Imexpharm.
• Phân phối hàng chính xác, chu đáo, hòa nhã và tận tâm với khách hàng.
Đủ năng lực và phương tiện phân phối sản phẩm đến 64/64 Tỉnh, Thành phố cả nước
Việt Nam , thông qua đội ngũ Bán hàng, Tiếp thị chuyên nghiệp, các Chi nhánh, Hiệu thuốc
của Imexppharm, nhà phân phối, đối tác trên cả nước.
7/ Nhân lực:
• Đội ngũ cán bộ, CNV có trình độ năng lực cao và luôn tâm huyết với Công ty.
• Xây dựng các chính sách nhằm thu hút lao động vào Công ty; trẻ hoá đội ngũ cán bộ
trong Công ty.
• Chính sách tiền lương theo hướng tạo động lực thúc đẩy sáng tạo và đóng góp tích cực
của người lao động.
• Tổ chức huấn luyện và đào tạo cho cán bộ, nhân viên về chuyên môn với sự hỗ trợ của
các tổ chức chuyên nghiệp trong và ngoài nước.
• Thường xuyên phát động các phong trào thi đua trong sản xuất, phát huy sáng kiến cải
tiến tăng năng suất, tiết kiệm để nâng cao hơn nữa hiệu quả trong kinh doanh của Công ty
và thu nhập cho người lao động.
• Tổ chức các chương trình văn nghệ, các buổi hội nghị, chương trình huấn luyện cho
toàn thề Cán bộ, Công nhân viên để củng cố và phát triển truyền thống văn hóa trong
doanh nghiệp của IMEXPHARM.
Imexpharm luôn ý thức được rằng trong quá trình xây dựng và phát triển thành công,
mối quan tâm chia sẻ với xã hội, cộng đồng là một yếu tố không thể tách rời. Hằng năm,
Imexpharm luôn có các chương trình tài trợ cho xã hội, cộng đồng và những hoạt động này
luôn được khách hàng, đối tác, các cơ quan ban ngành đoàn thể xã hội ghi nhận và ủng hộ
biểu dương, cụ thể như sau:
• Chương trình học bổng Khuyến học hằng năm cho học sinh, sinh viên và con em khách
hàng, đối tác tại tỉnh Đồng Tháp ( trên 10 năm và vẫn đang triển khai hoạt động).
• Chương trình học bổng khuyến học cho HSSV nghèo, hiếu học của các tỉnh
ĐBSCL,Tp HCM, Miền Đông và Miền Trung. ( Phối hợp với Báo Tuổi trẻ).
• Ăn Tết với người nghèo.
• Xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa, nuôi dưỡng trọn đời các bà mẹ VN anh hùng tại
Tỉnh nhà Đồng tháp.
• Đặc biệt chương trình “ Học bổng, giải thưởng Đặng Thùy Trâm” dành cho các HSSV
và cán bộ ngành y tế có thành tích xuất sắc & tinh thần vượt khó trong học tập và công
tác. Chương trình này đã được Bộ trưởng Bộ Y Tế Nguyễn Quốc Triệu khen ngợi,
biểu dương, bên cạnh là sự ủng hộ của các ban ngành Sở Y Tế các nơi, đây là một động
lực lớn, một trách nhiệm với cộng đồng, xã hội mà Imexpharm vinh dự tổ chức, tài trợ.
• Và còn rất nhiều hoạt động Xã Hội, mà Imexpharm luôn quan tâm chia sẻ với cộng
đồng.
Bên cạnh các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về môi trường trong sản xuất dược phẩm, thực
phẩm ( GMP, GLP, GSP, HACCP), Imexpharm luôn chú trọng đến việc giữa gìn vệ sinh và
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 8 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
công tác phòng chống cháy nổ, xử lý chất thải công nghiệp, nguồn nước theo đúng các tiêu
chuẩn ngành và của Nhà nước Việt nam qui định.
Mã Thuyết
STT NGUỒN VỐN Số cuối năm Số đầu năm
số minh
A NỢ PHẢI TRẢ 300 70494879299 146124725185
I Nợ ngắn hạn 310 70008583006 141231971938
1 Vay và nợ ngắn hạn 311 V.13 4051816145 75577731937
2 Phải trả người bán 312 V.14 30919971803 44941277534
3 Người mua trả tiền trước 313 V.15 11092439414 5238642905
4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 4852393722 3741591511
5 Phải trả người lao động 315 V.17 3586033808 7484785989
6 Chi phí phải trả 316 V.18 9657220309 3633923539
7 Phải trả nội bộ 317
8 Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 318
dựng
9 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.19 5848707805 614018523
10 Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
II Nợ dài hạn 330 486296293 4892753247
1 Phải trả dài hạn người bán 331
2 Phải trả dài hạn nội bộ 332
3 Phải trả dài hạn khác 333 105000000 2105000000
4 Vay và nợ dài hạn 334 V.20 2566681602
5 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335
6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 V.21 381296293 221071645
7 Dự phòng phải trả dài hạn 337
B NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 23417565665 16880726792
I Vốn chủ sở hữu 410 23280734699 16575198700
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 V.22 84000000000 64000000000
2 Thặng dư vốn cổ phần 412 V.22 80931321250 51650000000
3 Vốn khác của chủ sở hữu 413 1936631314
4 Cổ phiếu quỹ 414
5 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7 Quỹ đầu tư phát triển 417 V.22 19112486185 28371133263
8 Quỹ dự phòng tài chính 418 V.22 7762016503 5304813583
9 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 V.22 39064891747 16426040194
11 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421
II Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1368309616 3055280892
1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 V.22 1368309616 3055280892
2 Nguồn kinh phí 432
3 Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 304670535914 314931993117
Nhìn vào bảng trên ta thấy đầu năm tài sản dài hạn chiếm 8.88% còn tài sản ngắn
hạn chiếm 91,12% trong tổng tài sản, cuối năm tài sản dài hạn chiếm 14.52% còn
Tài sản ngắn hạn chiếm 85.48% trong tổng tài sản. Mặc dù cơ cấu tài sản ngắn hạn có
giảm đi trong tổng số nhưng tài sản ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng rất cao điều này chứng tỏ
hoạt động của Công ty chủ yếu là hoạt động kinh doanh. Trong năm nay quy mô kinh doanh
của công ty có phần bị thu hẹp. Tổng tài sản cuối năm so với đầu năm giảm về số tuyệt đối
lẫn số tương đối.số đầu năm 314931993117 và số cuối năm là 304670353914 . Đầu năm so
với cuối năm giảm 10261639203 với số tương đối là 3.26%.
PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN
Đầu năm nợ phải trả chiếm 46.40% còn vốn chủ sở hữu chiếm 53.60%; cuối năm nợ
phải trả 23.14% còn vốn chủ sở hữu chiếm 76.86% trong tổng nguồn vốn.
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 16 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
không dựa vào việc bán các loại vật tư hàng hoá, có nghĩa là khả năng thanh toán nhanh cho
chúng ta biết được khả năng của công ty trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng
các tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển hoá thành tiền một cách nhanh nhất trong bất kỳ
trường hợp nào.
TSNH – Hàng tồn kho và các loại tài sản phía sau tồn kho ( bảng CĐKT )
KNTTN =
Nợ NH
Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ.vòng quay hàng tồn kho đo lường hiệu quả của công ty trong hoạt động quản trị hàng tồn
kho.
Doanh thu thuần
VQHTK =
Tồn kho bình quân
Tổng nợ
Thông số nợ (D/E) =
Vốn chủ sở hữu
D Tổng nợ
=
A Tổng tài sản
3. Hệ số vốn tự có ( hệ số tự tài trợ - E/A )
Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu tài chính đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu trong tổng số
vốn hiện có của doanh nghiệp.thông số này cho biết khả năng tự trang trải của công ty.
E D
= 1 -
A A
4. Các thông số về khả năng trang trải.
Hệ số thanh toán lãi vay để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để
đảm bảo trả lãi cho chủ nợ.hay nói cách khác thông số này đánh giá khả năng của doanh
nghiệp trong việc thanh toán các khoản nợ vay bằng chính lợi nhuận hoạt động của doanh
nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần IMEXPHARM
( Thông qua BCĐKT và BCKQKD năm 2005 – 2006 )
1. Đánh giá khái quát tình hình của Công ty :
Qua các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh cho chúng ta
thấy một bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của Công ty, xét trên các phương diện
sau:
Tổng tài sản: năm 2006 giảm so với năm 2005 là 10261639203 cho thấy tình hình sản
xuất kinh doanh của công ty có phần bị thu hẹp.Phân tích chi tiết các chỉ tiêu cấu thành nên
tổng tài sản sẽ cho chúng ta thấy được nguyên nhân dẫn đến tổng tài sản giảm, cụ thể như sau:
Đối với tài sản ngắn hạn: năm 2006 giảm so với 2005 là 26530325083 trong đó:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2006 so với năm 2005 tăng làm tổng tài sản tăng
là 9684627807đ.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2006 so với năm 2005 giảm làm cho tổng tài sản giảm
24420853577đ.
+ Hàng tồn kho năm 2006 so với năm 2005 giảm làm cho tổng tài sản giảm là
13864723362đ.
+ Tài sản ngắn hạn khác trong năm 2006 so với năm 2005 tăng làm tổng tài sản tăng là
2070624049đ.
Đối với tài sản dài hạn : năm 2006 tăng so với 2005 là 16268867880đ trong đó:
+ Tài sản cố định năm 2006 so với 2005 tăng làm cho tổng tài sản tăng là 12400614090đ.
+ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn năm 2006 so với năm 2005 tăng làm tổng tài sản tăng
lên 551000000đ.
=> Tài sản dài hạn khác trong năm 2006 so với năm 2005 tăng làm tổng tài sản tăng là
3317253790đ. Mặc dù tài sản dài hạn trong năm 2006 tăng lên đáng kể so với năm 2005
nhưng không đủ bù đắp cho khoản giảm đi của tài sản ngắn hạn do đó làm cho tổng tài sản
của công ty giảm đi 10261457203đ
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 22 SVTH: Nhóm II lớp QTKD K2007
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Tổng nguồn vốn: Tổng nguồn vốn năm 2006 so với năm 2005 giảm bằng mức giảm
của tổng tài sản, nguyên nhân dẫn đến tổng nguồn vốn giảm:
Đối với nợ phải trả :năm 2006 so với năm 2005 giảm 75629845886đ trong đó :
+ Nợ ngắn hạn năm 2006 so với năm 2005 giảm làm cho tổng nguồn vốn giảm là
71223388932đ.
+ Nợ dài hạn năm 2006 so với năm 2005 giảm là cho tổng tài sản giảm là 4406456954đ
+ Đối với nguồn vốn chủ sở hữu: năm 2006 so với 2005 tăng lên 65368388683đ trong đó :
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu năm 2006 tăng so với 2005 làm tổng nguồn vốn tăng lên là
20000000000đ
+ Thặng dư cổ phần vốn năm 2006 tăng so với 2005 làm cho tổng tài nguồn vốn tăng lên
29281321250đ
+ Vốn khác của chủ sở hữu năm 2006 tăng so vói 2005 làm tổng nguồn vốn tăng
1936631314đ
+ Các quỹ năm 2006 giảm so với 2005 làm cho tổng nguồn vốn giảm là 6801444158đ
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2006 so với 2005 tăng làm cho tổng nguồn vốn
tăng lên 22638851553đ
+ Nguồn kinh phí và quỹ khác năm 2006 giảm so với 2005 làm cho tổng nguồn vốn giảm
1686971276đ
=> Nguồn vốn chủ trong năm 2006 tăng lên so với năm 2005 tuy nhiên mức tăng này nhỏ
hơn mức giảm của nợ phải trả do đó làm tổng nguồn vốn giảm 10261457203đ
Theo số liệu trong BCĐKT ngày 31 tháng 12 năm 2006 của công ty, ta thấy rằng
tổng tài sản (hoặc nguồn vốn) cuối kỳ so với đầu năm giảm đi 10261457203đ
Từ đó cho thấy mức độ sử dụng vốn và khả năng huy động vốn của Công ty nói chung
đã gặp nhiều khó khăn cũng như cho thấy quy mô sản xuất kinh doanh của công ty nói chung
có phần bị thu hẹp.
Từ những số liệu trên chỉ phán ánh sự tăng, giảm các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế
toán. Để có thể đưa ra nhận đinh chính xác tổng quan về tình hình tài chính của Chi Nhánh, ta
sẽ tính một số chỉ tiêu tài chính cụ thể sau:
Tốc độ thu hồi vốn của công ty như vậy là tương đối tốt,vì khoản phải thu năm nay so với
năm trước giảm 24420853577 và doanh thu thuần tăng lên 188071573800
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân năm 2006 là 47.26 ngày
Từ số liệu này cho thấy số ngày mà công ty có thể thu hồi được các khoản nợ kể từ
khi bán hàng hoá đến khi thu hồi được nợ là 47.62 ngày.
Hệ số vốn tự có:
+ Năm 2006 : E/A = 0.77
+ Năm 2005: E/A = 0.56
Từ số liệu này ta thấy được trong 2 năm qua công ty có khả năng tự trang trãi các
khoản nợ của mình.nhưng hệ số này quá cao ở năm 2006 là không tốt, điều này chứng tỏ công
ty sử dụng vốn vay ít, sẽ làm giảm khả năng sinh lời, không tận dụng được các ưu điểm từ
việc sử dụng vốn vay, tuy nhiên nó thể hiện mức độ độc lập tự chủ trong hoạt động kinh
doanh của Công ty.
Vòng quay tổng tài sản năm nay so với năm trước tăng lên, tài sản tạo ra được nhiều
doanh thu hơn. Tài sản cố định năm nay được sử dụng có hiệu quả hơn năm trước.(tồn kho và
khoản phải thu năm nay đều giảm so với năm trước)
- Công ty sử dụng nợ quá ít trong hoạt động kinh doan của mình mặc dù có thể đảm bảo
tính độc lập, tự chủ về mặc tài chính nhưng lại làm hạn chế khả năng sinh lời,không tận dụng
được ưu thế khi sử dụng nợ trong kinh doanh.
- Hiệu quả sử dụng vốn của công ty năm nay tốt hơn so với năm trước, trên các khía canh
sử dụng về tài sản, đặc biệt là tài sản cố định, đã giúp cho công ty nâng cao hiệu quả kinh
doanh của mình.
- Cơ cấu tài sản của Công ty là tương đối hợp lý. tỷ trọng tiền mặt của công ty chiếm tỷ
trọng ngày càng cao trong tổng tài sản sẽ giúp cho khả năng thanh toán nhanh của Công ty
càng được đáp ứng.
- Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty năm nay giảm so với năm trước.
=> Nhìn chung tình hình tài chính của công ty là rất khả quan.
St Hướng
Nội dung Năm nay Năm trước Nguồn Sử dụng
t
I Tài sản ngắn hạn 260420047551 286950372634
Tiền và các khoản tương
1 65607176574 55922548767 + 9684627807
đương
2 Các khoản đầu tư TC ngắn hạn 0 0 0 0
2442085357
3 Các khoản phải thu ngắn hạn 56766743946 81187597523 -
7
1386472336
4 Hàng tồn kho 129764501303 143629224665 -
2
5 Tài sản ngắn hạn khác 8281625728 6211001679 + 2070624049
II Tài sản dài hạn 44250488363 27981620483
1 Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 0
2 Tài sản cố định 35068221174 22667607084 + 12400614090
- Tài sản cố định hữu hình 31069052232 21525502720 + 9543549512
- Tài sản cố định vô hình 0 0 0 0
- Tài sản cố định thuê tài chính 0 0 0 0
- Chi phí xây dựng cơ bản dở
3999168942 1142104364 + 2857064578
dang
3 Bất động sản đầu tư 0 0 0 0
4 Các khoản đầu tư TC dài hạn 1574500000 1023500000 + 551000000
5 Tài sản dài hạn khác 7607767189 4290513399 + 3317253790
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 304670535914 314931993117
III Nợ phải trả 70494879299 146124725185
1 Nợ ngắn hạn 70008583006 141231971938 - 71223388932
2 Nợ dài hạn 486296293 4892753247 - 4406456954
IV Vốn chủ sở hữu 234175656615 168807267932
6705535995
1 Vốn chủ sở hữu 232807346999 165751987040 +
9
2000000000
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu 84000000000 64000000000 +
0
2928132125
- Thặng dư vốn cổ phần 80931321250 51650000000 +
0
- Vốn khác của chủ sở hữu 1936631314 0 + 1936631314
- Các quỹ 26874502688 33675946846 - 6801444158
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân 2263885155
Nguồn 39064891747 Sử dụng
16426040194 +
phối 3
Giảm-các khoản
Nguồn vốnphải
đầuthu
tư NH
XDCB 24420853577
0 Tăng0 tiền & các khoản 0tương đương tiền 9684627807
Giảm
2 hàng tồn
Nguồn khophí và quỹ khác 13864723362
kinh 1368309616 Tăng3055280892
tài sản ngắn hạn khác
- 2070624049
1686971276
Tăng TỔNG
vốn chủCỘNG
sở hữu NGUỒN VỐN67055359959
304670353914Tăng314931993117
tài sản cố định 12400614090
Tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu 20000000000 Tăng tài sản cố định hữu hình 9543579512
Tăng thặng dư Vốn cổ phần 29281321250 Tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2857064578
Tăng vốn khác của chủ sở hữu 1936631314 Tăng các khoản đầu tư tài chính dài hạn 551000000
Tăng LN sau thuế chưa phân phối 22638851553 Tăng tài sản dài hạn khác 3317253790
Giảm nợ ngắn hạn 71223388932
GVHD: Thầy Võ Xuân Hội 29 nợ dàiSVTH:
Giảm hạn Nhóm II lớp QTKD K2007
4406456954
Giảm các quỹ 6801444158
Giảm nguồn vốn đầu tư XDCB 1686971276
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
- Thứ tư, Tăng cường công tác quản lý chi phí, đảm bảo tiết kiệm chi phí kinh doanh. có
chính sách kiểm tra kiểm soát chi phí sản xuất, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí tài chính…để tăng lợi nhuận cho công ty.
- Thứ năm, Bên cạnh hoạt động kinh doanh công ty cũng nên tiếp tục tham gia nhiều vào
hoạt động tài chính, đây là lĩnh vực hoạt động tuy có mức rủi ro lớn nhưng lợi nhuận mà nó
mang lại rất cao.