Professional Documents
Culture Documents
2
1.Sự ra đời và đặc điểm trọng thương....................................................2
2.2 gđoạn chủ nghĩa trọng thương Anh..................................................2
2.1.Gđ1: hthuyết tiền (bảng cân đối tiền tệ) tk 15-16.......................2
2.2.Gđ2: hthống trọng thương (bcđ thương mại) giữa tk16-17........3
3.Trọng thương Pháp..............................................................................3
3.1.Hth của Antoine Monchretien 1575-1622..................................3
3.2.Hth của Jean Baptiste Colbert 1619-1683..................................3
4.Trọng nông biểu kinh tế ......................................................................4
4.1.Sự ra đời và đđ............................................................................4
4.2..Lý thuyết tái sx tb xh – biểu ktế của Frangois Quesnay 1694-
1774....................................................................................................4
Chương 4: Htkt tư sản cổ điển....................................................................6
1.Học thuyết của William Petty 1623-1687...........................................6
1.1.Lý thuyết giá trị - lao động.........................................................6
1.2.Lý thuyết tiền tệ..........................................................................6
1.3.Lý thuyết gttd..............................................................................7
2.Hth của Adam Smith 1723-1790.........................................................7
2.1.Lý thuyết giá trị lđ......................................................................7
2.2.Lý thuyết tiền tệ..........................................................................8
2.3.Lý thuyết gttd..............................................................................8
2.4.Lý thuyết trật tự tự nhiên (bàn tay vô hình)................................9
2.5.Lý thuyết thuế khóa....................................................................9
3.Hth của David Ricardo 1772-1823......................................................9
3.1.Lý thuyết gtlđ..............................................................................9
3.2.Lý thuyết tiền tệ........................................................................10
3.3.Lý thuyết lợi nhuận và địa tô....................................................10
3.4.Lý thuyết thuế khóa..................................................................11
Chương 5 Kinh tế chính trị tầm thường....................................................11
1.Jean Baptites Say 1767-1832.............................................................11
1.1.Lý thuyết gtrị - Lý thuyết về tính hữu dụng.............................11
1.2.Lý thuyết gttd – Lý thuyết LN DN...........................................12
2.Thomas Robert Malthus 1766-1834 – Lý thuyết gtrị và lnhuận.......12
Chương 8: Kinh tế cổ điển mới................................................................12
1.Lý thuyết gtrị giới hạn của trường phái thành Vienne (Áo)..............13
2.Lý thuyết năng suất ghạn của trường phái ghạn Mĩ (John Bates Clark
1847-1939 và con ông J.M.Clark 1884-1963)......................................13
3.Lý thuyết trường phái Lausene (Thụy Sĩ).........................................14
3.1.Lý thuyết gcả............................................................................14
3.2.Lý thuyết cân bằng tổng quát...................................................14
4.Lý thuyết giá cả (cung cầu) của Anh, đb Alfred Marshall 1842-1924
..............................................................................................................15
Chương 9: Học thuyết của John Maynad Keynes 1883-1946..................16
1.Lý thuyết việc làm.............................................................................16
1.1.Lãi suất tb cho vay....................................................................16
1.2.Mô hình số nhân đầu tư............................................................17
2.Lý thuyết vtrò NN điều tiết nền ktế...................................................17
Chương 10: Chủ nghĩa tdo mới và trường phái chính hiện đại................18
1.Trường phái trọng tiền ở Mĩ, đb Milton Friedman 1912-2006..........18
2.Lý thuyết nền ktế hỗn hợp Paul Anthony Samuelson 1915-2009.....18
2.1.Cơ chế thị trg............................................................................19
2.2.Vtrò NN trong kttt (4 cnăng)....................................................19
3.Sự tăng trưởng ktế các nước đang phát triển: Lý thuyết cái vòng luẩn
quẩn và cú hích từ bên ngoài................................................................19
Chương 11: Thương mại quốc tế..............................................................20
1.Cơ sở hình thành TMQT...................................................................20
1.1.Kn và cs hình thành..................................................................20
1.2.Công cụ TMQT........................................................................20
2.Lợi thế tuyệt đối của AS....................................................................21
3.Lợi thế so sanh của DR......................................................................21
Đề cương LSHTKT
Chương 3: trọng thương và trọng nông
1.Sự ra đời và đặc điểm trọng thương
- Cntt là hệ tư tưởng đầu tiên của giai cấp ts thời kì pthức sx pkiến tan
rã, pthức sx tbcn ra đời; chuyển từ ktế hh giản đơn sang ktế thị trường; ra
đời khoảng những năm 1450 phát triển tới những năm 1650 thì suy tàn
+ Mặt lsử-xh: là thờio kì tích lũy nguyen thủy của tb băng cướp
đoạt bạo lực nền sx nhỏ
+ Mặt ctrị: gcấp ts non tre mới ra đời chưa nắm đc cquyền
+ Mặt KH-KT: phát hiện ra châu Mĩ và đường sang châu Á, ptriển
thương nghiệp
- Đđ: + tiền là của cải thực sự của xh
+ tích lũy tiền thông qua hđ thương mại trước hết là ngoại thương
+ nguồn gốc LN là do lưu thông mang lại
+ Tư tưởng về qluật ktế chưa nhận thức dầy đủ tính kquan và tác
dụng to lớn của cá quy luật ktế, trông chờ vào sự can thiệp của NN
* Hđ trao đổi spcn & nn thông qua: địa chủ, tbcn, chủ đồn điền
+ Địa chủ (2tỉ tiền): 1 tỉ mua tl của chủ đồn điền (1)
1 tỉ mua hh của tbcn (2)
+ Tbcn (2tỉ hh): 1 tỉ bán cho địa chủ (2)
1 tỉ bán cho cđđ (4)
Thu 2 tỉ tiền: 1 tỉ mua tlsh của cđđ (3)
1 tỉ mua ng nh vliệu của cđđ (5)
+ Cđđ (5tỉ hh): 2 tỉ hh tiêu dùng
3 tỉ bán: 1 tỉ cho địa chủ (1)
1 tỉ tlsh cho tbcn (3)
1 tỉ vliệu cho tbcn (5)
Thu 3 tỉ tiền: 1 tỉ mua hh tbcn
2 tỉ nộp tô
* Kl của Mác
- Thành công:
+ Người đầu tiên đặt vđề n/cứu tái sx đúng đắn
+ N/cứu đúng tái sx gđơn
+ Xp từ quy luật lưu thông tiền tệ: tiền đi từ đâu thì kết thúc
chu kì nó quay trở lại điểm xp của nó
+ Phân tích sự vận động của tổng sp xh về cả 2 mặt: gtrị &
hiện vật
+ Biết loại trừ ngoại thương và sự biến động giá
- Hạn chế:
+ Cg nghiệp không có KHTSCĐ
+ Cn nghiệp không cí gttd
+ Cg nghiệp không có sp trao đổi nội bộ (tự tiêu dùng)
+ 2 tỉ sp thuần túy đều thành địa tô
Chương 4: Htkt tư sản cổ điển
Kéo dài từ cuối tk 17 đến nửa đầu tk 19. Gđ này tích lũy nguyên thủy tb
cơ bản hoàn thành, vtrò tb thương nghiệp giảm xuống. LLSX ptriển mạnh
mẽ cùng với các công trường thủ công. Tất cả đòi hỏi các học thuyết mới.
Đđ của hth thời kì này là:
+Chuyển đối tượng nghiên cứu từ lvực lưu thông sang sx
+Đã sd pp nghiên cứu trừu tượng hóa. Do giới hạn thế giới quan và
đkiện lsử nên các nhà ktế học đã có những kluận không khoa học , thậm
chí mâu thuẫn với chính mình
+Đề cao tư tưởng tự do ktế, tính quy luật trong nền ktế
* Lợi tức
- Là thu nhập của tiền cho vay
- Lợi tức là do đtô qđịnh, ông khuyên sd tiền vào 2 việc:
+ mua đất cho thuê hưởng lợi tức
+ cho vay , hưởng lợi tức
- NN không nên quy định mức lợi tức vì lợi tức phụ thuộc đkiện sx
nông nghiệp
* Địa tô
- Số khấu trừ đầu tiên vào sp lđ, ông đã thấy nguồn gốc bchất địa tô
trong cntb
- Lao động nông nghiệp năng suất cao hơn lđ công nghiệp nhờ giúp
đỡ của tự nhiên -> Mác đã thấy địa tô chênh lệch 1
TN ng nghiệp = lương + lnhuận + địa tô
TN cg nghiệp = lương + lnhuận
- Địa tô do TN của mảnh ruộng quyết địnhvì là kết quả tác động
của tự nhiên
- Pb tiền tô và địa tô: tiền tô gồm địa tô và lợi tức cho vay -> tiến
bộ trong lý thuyết địa tô
- Hạn chế: + chưa nghiên cứu địa tô chênh lệch 2
+ phủ nhận địa tô tuyệt đối
* Địa tô
- Cũng là khoản khấu trừ vào splđ của công nhân -> thấy nguồn
gốc bchất địa tô trong cntb
- Diện tích đất có hạn, đất đai giảm độ màu mỡ trong khi dsố tăng
nhanh -> tư liệu sinh hoạt ngày càng khan hiếm
-> Canh tác trên cả những ruộng đất xấu nhất, gtrị nông sp phải đc quy
định trên những ruộng đất xấu nhất, ruộng đất xấu không phải nộp tô.
Ruộng đất tốt và trung bình có TN lớn hơn, phần chênh lệch đó dùng nộp
tô cho địa chủ
- Pb tiền tô, địa tô: tiền tô thường lớn hơn địa tô
- Hạn chế: chưa nghiên cứu địa tô chênh lệch 2, phủ nhận địa tô
tuyệt đối
1.Lý thuyết gtrị giới hạn của trường phái thành Vienne (Áo)
- Gtrị hh không do ích lợi của nó qđ mà do ích lợi giới hạn qđ, ích
lợi giới hạn qđ gtrị ghạn, do vật phẩm ghạn qđ
- Số lượng hh tăng thì ích lợi hh giảm nên gtgh giảm dẫn đến gtrị
hh giảm -> Muốn có nhiều giá trị phải tạo ra sự khan hiếm
- Tiếp tục khẳng định gtrị gtsd qđ gtrị. Đông thời cho rằng gtrị là
thuộc tính tự nhiên, là pham trù vĩnh viễn -> hoàn toàn đối lập cổ điển cũ
và Mác
2.Lý thuyết năng suất ghạn của trường phái ghạn Mĩ (John
Bates Clark 1847-1939 và con ông J.M.Clark 1884-1963)
- Cơ sở: + Lý thuýet 3 nhân tố của J.B.Say
+ Lý thuyết “năng suất bất cân xứng“ của D.R (với sự
ptriển thêm 1 nhân tố sx nào đó trong đk các nhân tố khác không thay đổi
thì năng suất nhân tố tăng thêm sẽ giảm đi)
- Nghiên cứu nền kinh tế trong tạng thái tĩnh ông nêu lên nsgh của
các nhân tố sx
- Nếu quy mô tb đtư không đổi mà số cg nhân tăng thì mỗi cg nhân
mới bổ sung sẽ làm năng suất chung của công nhân bị giảm sút. Người
công nhân thuê sau cùng gọi là người công nhân gh, năng suất của họ nhỏ
nhất được gọi là năng suất gh, nó qđ năng suất chung của các cg nhân
khác
- Ích lợi lđ thể hiện ra ở năng suất xong năng suất cg nhân có xu
hướng giảm
- Nsgh là cơ sở xđ lương công nhân & khi trả lương ngang bằng
nsgh thì lđ đac được trả đủ và không có bóc lột
Tư tưởng được thể hiện qua bảng sau:
3.Lý thuyết trường phái Lausene (Thụy Sĩ)
Đb Leon Walrras 1834-1910
3.1.Lý thuyết gcả
- Trao đổi là hiện tượng khách quan và được thực hiện trên thị
trường
- Nghiên cứu thị trường tự do, ông cho rằng các bên tham gia trao
đổi đều muốn trao đổi sp của mình để lấy s mà mình muốn. Trên thị
trường cung của A sẽ là cầu của B và ngược lại. Đường cong cung là
đường cong cầu nên trong kinh tế học vĩ mô chỉ cần nghiên cứu đường
cong cầu có thể tìm ra được đk thực hiệ ích lợi tối đa mà mỗi bên có thể
đạt được khi đem ra trao đổi
- Ông đưa ra kluận: “Gcả hay tương quan trao đổi, ngang bằng với
tương quan nghịch đảo của số hh trao đổi. Cả hai đều tln”
Số hh A : Số hh B = Giá hh B : Giá hh A
P : gcả hh
Q : số lg hh
DD’: đường cầu p/ánh qh lượng cầu và gcả hh
SS’ : đường cung p/ánh qh lượng cung và gcả hh
M : điểm gặp nhau giữa cung-cầu tại đó hình thành gcả cân
= P*, số lg cân = Q*
- Từ cung-cầu & gcả ông đưa ra k/n độ co giãn của cầu nhằm chỉ
sự biến đổio của cầu phụ thuộc mức giá do đó độ co giãn của cầu:
k = biến đổi cầu : biến đổi cung = Đ/d : Dp/p
+ k>1 cầu co giãn. 1 sự thay đổi < của cầu thì giá thay đổi rất
lớn
+ k<1 cầu không co giãn. 1 sự thay đổi rất > của cầu thì giá
ít hoặc không thay đổi
+ k=1 cầu co giãn = 1. tốc độ biến đổi cầu và giá theo cùng tỉ
lệ
- Ý nghĩa: giúp DN độc quyền xđ giá cả độc quyền, thu lnhuận độc
quyền
2.Lý thuyết nền ktế hỗn hợp Paul Anthony Samuelson 1915-
2009
Ông chủ trương ptriển ktế dựa vào 2 mô hình:
+ Cơ chế thị trg (btay vô hình)
+ Vtrò NN (btay hữu hình)
2.1.Cơ chế thị trg
- Mô hình tổ chức ktế trong đó cá nhân người tiêu dùng, DN, cphủ
tác động qua lại lẫn nhau để giải quyết những vđề cơ bản của thị trg nên
đó là cơ chế tinh vi, phù hợp tự giác hđ của các chủ thể ktế
- Trên thị trg mỗi hh đều có cung cầu giá cả nên gcả thị trg xđ ngay
trên thị trg, phát tín hiệu cho cả người bán và muatheo đó gcả người bán
là giá cung xđ trên cơ sở cphí sx, người mua là giá cầu xđ trên cơ sở ích
lợi giới hạn. Do đó khi cung hh tăng, giá bán giảm -> kích thích người
tiêu dùng, cầu hh tăng, giá bán tăng -> kích thích sx. Nếu cung cầu tạo ra
cân đối giữa người sx và người tiêu dùng do đó cạnh tranh là động lực
- Nền kttt chịu tác động của 2 ông vua: người tiêu dùng họ tiêu
dùng hh dựa trên cơ sở lựa chọn những điểm nằm trên đường cong ghạn
knăng sx & sự lựa chọn, kĩ thuật tác động người tiêu dùng thông ua công
nghệ & chất lướngp, hình thành nên lnhuận là động lực chi phối mọi hđ
của nhà kd
3.Sự tăng trưởng ktế các nước đang phát triển: Lý thuyết cái
vòng luẩn quẩn và cú hích từ bên ngoài
Các nước đang ptriển cả 4 nhân tố đều thiếu và yếu nên nằm trong cái
vòng luẩn quẩn như sau: tiết kiệm và đtư thấp -> tích lũy vốn thấp ->
nslđ thấp - > thu nhập bình quân thấp
Các nước nghèo muốn tăng trưởng ktế cần 4 nhân tố
- Nhân lực: các nước đang ptriển tuổi thọ thấp, dân trí vh thấp nên
phải đầu tư phát triển nhân lực = cách đtư chăm sóc skhỏe và đtư GDĐT
từ đó tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao đóng góp ptriển ktế
- Tb (vốn): các nước đang ptriển đều thiếu vốn nên phải tăng tích
lũy vốn gồm tăng tích lũy nội bộ nền ktế = biện pháp tăng nslđ, cải tiến kĩ
thuật, tiết kiệm đông thời ptriển huy động nguồn vốn bên ngoài gồm vốn
đtư trực tiếp FDI, vốn đtư gián tiếp FII, các nguồn vay khác và ODA
- Tài nguyên: các nước đang ptriển đều không giàu tài nguyên,
muốn tăng trưởng và ptriển ktế phải khai thác có hiệu quả, bảo tồn tái tạo
tài nguyên, đồng thời huy động các nguồn tài nguyên bên ngoài vào mục
tiêu tăng trưởng ktế
- Kĩ thuật: các nước đang ptriển lạc hậu về kĩ thuật, công nghệ do
đó phải chuyển giao công nghệcả phần cứng, phần mềm, phải hợp tác
khoa học kĩ thuật
1.2.Công cụ TMQT
- Tỷ giá hối đoái: sự ss gtrị háy sức mua giữa các đồng tiền của
các qgia. Là gcả của đv tiền tệ 1 nước đc biểu hiện băng đv tiền tệ nước
khac ở 1 thời điểm và tại 1 thị trg nhất định
- Cán cân thanh toán quốc tế: là 1 loại TK phản ánh mọi mqh ktế
đối ngoại, chủ yếu là qh xuất – nhập khẩu của 1 nước với các nước khac
trên thế giới trong 1 thời kì nhất định. Là biểu tổng hợp phản ánh tất cả
các giao dịch ngoại tệ của 1 qgia với phần còn lại của thế giới
- Thuế quan: là loại thuế đánh vào NK mang lại nguồn thu cho
cphủ
- Hàng rào thuế quan: bao gồm những hạn chế hay quy định không
chính thức khiến cho các nước gặp khó khăn khi bán hh của mình ra nước
ngoài
- Hạn ngạch (Quota): là hạn mức đối với hàng NK. Có ảnh hưởng
như thuế quan, nó ngăn chặn không cho lợi thế ss của các nước khác nhau
đc qđ gcả và sản lượng hh trên thị trg thế giới