You are on page 1of 4

ĐỀ 1 KHẢO SÁT TOÁN 9 ĐẦU NĂM

Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:

a) x3 + 2 x 2 − 9 x − 18

b) x 2 − 7 x + 6

Bài 2: Giải phương trình:

1 1 1 1
a) + 2 + 2 =
x + 4 x + 3 x + 8 x + 15 x + 12 x + 35 9
2

b) ( x − 3) ( 2 x + 6 ) = ( 4 − 3x ) ( x + 3)

Bài 3: Một ô tô tải đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Một lúc sau một xe
con rời A với vận tốc 40km/h và sẽ đuổi kịp ô tô tải tại B. Nhưng đi một nửa
quãng đường AB thì xe con tăng vận tốc thêm 5km/h, nên sau 1 giờ đã đuổi
kịp ô tô tải. Tính quãng đường AB.

Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD. Lấy điểm E trên cạnh DC, F trên cạnh AD
sao cho C và F đối xứng qua BE; EF cắt AB tại Q. Đặt AB = a; BC = b.

a) Chứng minh rằng: ∆ ABC đồng dạng ∆ FAB

b) QC vuông góc BD.

Bài 5: Chứng minh rằng: 1 + 59009 không phải là số nguyên tố.

ĐỀ 2 KHẢO SÁT TOÁN 9 ĐẦU NĂM


Bài 1:
Tìm a để mọi nghiệm của bất phương trình (a 2 + 1) x > 2a − 1 (1) đều là nghiệm
của bất phương trình 2 x > 5 (2)
Bài 2:
Giải Phương trình sau:
a) | x – 1| + a = 5x
b) m( x - 1 ) = x + 2n -7
Bài 3:
Tìm số dư cuối cùng trong phép chia:
1 + x + x19 + x 20 + x 2004 cho 1 − x 2

Bài 4:
1 1 1
Cho x + y + z = 0 và xyz ≠ 0 .Tính: P = y 2 + z 2 − x 2 + x 2 + y 2 − z 2 + x 2 + z 2 − y 2

Bài 5:
Cho tam giác ABC với 3 đường cao AA’, BB’, CC’. Chứng minh rằng:
a) đồng dạng A’B’C’
b) AB’.BC’.CA’=AB.BC.CA.cosA.cosB.cosC
c) Cho = ; AB=4cm; AC=6cm. Tính SABC?
Bài 6:
Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = 2 x 2 − 2 xy + 5 y 2 + 1

ĐỀ 3 KHẢO SÁT TOÁN 9 ĐẦU NĂM


Bài 1:
Cho a + b + c = 0. Đặt:
a− b b− c c− a c a b
P= + + ;Q = + + Chứng minh rằng: PQ=9.
c a b a− b b− c c− a
Bài 2:
4 x3 − 6 x 2 + 8 x
a) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức có giá trị nguyên.
2x − 1
b) Tìm giá trị của a, b để biểu thức A = a 2 − 4ab + 5b2 − 2b + 5 đạt giá trị nhỏ
nhất. Tìm giá trị đó.
Bài 3:
Giải phương trình:
a) x 4 − 3x3 + 6 x 2 + 3x + 1 = 0
b) ( 4 x + 3) + ( 5 − 7 x ) + ( 3x − 8) = 0
3 3 3

c) ( x − 2 ) + ( x − 3) = 1
4 4

Bài 4:
Nhân ngày 1-6, một phân đội thiếu niên được tặng một số kẹo. Số kẹo này
được chia hết và chia đều cho mọi đội viên trong phân đội. Để đảm bảo
nguyên tắc chia ấy, phân đội trưởng đã đề xuất cách nhận phân kẹo của mỗi
người như sau:
1
Bạn thứ nhất nhận 1 cái kẹo và được lấy thêm số kẹo còn lại. Sau khi bạn
11

1
thứ nhất đã lấy phần của mình, bạn thứ hai nhận 2 kẹo và được lấy thêm
11
số kẹo còn lại. Cứ tiếp tục như thế đến bạn cuối cùng thứ n nhận n cái kẹo và

1
được lấy thêm số kẹo còn lại. Hỏi phân đội thiếu niên trên có bao nhiêu
11
đội viên và mỗi đội viên nhận bao nhiêu cái kẹo?
Bài 5:
Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác.
a) Chứng minh bất đẳng thức:
ab + bc + ca ≠ x 2 + b 2 + c 2 < 2(ab + bc + ca )

b) Chứng minh rằng nếu (a + b + c)2 = 3(ab + bc + ca) thì tam giác đó là tam giác
đều.
Bài 6:
Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ phân giác AH. Gọi I là trung điểm của AB,
đường vuông góc với AB tại I cắt AH tại O. Dựng điểm M sao cho O là
trung điểm AM.
a) Chứng minh tứ giác IOMB là hình thang vuông.
b) Gọi K là trung điểm OM. Chứng minh ∆ IBK cân.
c) Chứng minh rằng tứ giác AIKC có tổng các góc đối bằng 180o
Bài 7:
Cho tam giác ABC. Một đường thẳng đi qua trọng tâm G của tam giác cắt
cạnh BC kéo dài về phía C và các cạnh CA, AB theo thứ tự A1, B1, C1.

1 1 1
Chứng minh rằng: GA + GB = GC
1 1 1

You might also like