You are on page 1of 7

BÁO CÁO THỰC TẬP

MẠCH ỔN ÁP

Phần 1: Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp

1. Sơ đồ nguyên lý:

2. Sơ đồ lắp ráp:

Yêu cầu thiết kế mạch:


- Mạch ngang:
- R1, R2, R3, R4, R5 : 2 khuyết nằm dọc thẳng hàng ngang.
- T4, T2, T1, T3 : 3 khuyết nằm ngang thẳng hàng ngang.
- R6 : 2 khuyết nằm dọc thẳng hàng dọc với R3
- Dz, C1, R7, C2, Rt : 2 khuyết nằm dọc thẳng hàng ngang.
Chú ý:
- Kích thước : Chiều dọc 8 khuyết
Chiều ngang 14 khuyết
Mỗi khuyết chỉ được hàn 1 chân linh kiện

Yêu cầu điều chỉnh ra 2 mức điện áp 7V và 9V

Sơ đồ lắp mạch:
R1 R2 R3 R4 R5

T4 T2 T1 T3

1 2 3 B C E 1 2 3 B C E

3 7
R6

Dz C1
R7 C2 Rt

Sơ đồ đi dây mặt dưới

3. Giá trị các linh kiện trong mạch:

IC HA17741
T1 : đèn khuếch đại công suất H1061
T2, T3 : C828
T4 : IC ổn áp 7812
C1 = C2 = 100µF/35V
R1 = 560Ω
R2 = R4 = 100K
R3 = 1Ω/W
R5 ≤ 1M
R6 ≤ 560Ω
R7 ≤ 100K
Rt = 100Ω/5W

4. Tác dụng của từng linh kiện :


- Tụ C1 lọc điện áp ở đầu vào
- Tụ C2 lọc điện áp ở đầu ra
- T4 là IC ổn áp 7812 có nhiệm vụ cấp điện áp ổn định +12V cho chân số
7 của IC HA17741
- Dz có nhiệm vụ tạo nên điện áp chuẩn đưa vào chân 3 của IC
- R1 có nhiệm vụ phân áp
- R2 có nhiệm vụ hạn chế dòng vào T2
- R3 có nhiệm vụ bảo vệ quá tải
- R6 có nhiệm vụ hạn chế dòng
- R5, R7 dùng để phân áp tạo so sánh và chân 2 của IC

Các chân của IC


- Chân 2 là đầu vào đảo
- Chân 3 là đầu vào thuận tạo điện áp so sánh chuẩn
- Chân 4 là âm nguồn
- Chân 6 là tín hiệu ra của IC
- Nguồn nuôi IC(+12V)

5. Nguyên lý làm việc


Mạch ổn áp có hồi tiếp hoạt động theo 1 nguyên tắc chung có thể biểu
diễn theo sơ đồ sau:

Ura
Khuếch đại
công suất

Hạn chế
dòng tải

Khuếch đại Tín hiệu điều khiển Lấy mẫu

Điện áp chuẩn So sánh


Nguồn 1 chiều đưa vào là nguồn 1 chiều biến đổi từ 14V cho đến 32V.
IC HA17741 là một bộ so sánh. Chấn 3 được đưa vào điện áp chuẩn được lấy từ
Diode ổn áp Dz. Một phần điện áp ra được đưa về chân số 2 của IC để so sánh
với Uchuẩn. Đó chính là điện áp trên R7. R6 được dùng để hạn chế dòng qua cực B
của T2.
Giả sử khi điện áp ra giảm xuống dẫn đến điện áp trên R7 giảm cho đến
khi UD > 0 thì điện áp trên chân số 6 của IC tăng, khiến cho điện áp trên cực B
của T2 tăng lên, dẫn tới điện táp Ura tăng.

6. Các giá trị của U và R trong quá trình điều chỉnh

a. Điều chỉnh mức điện áp ra 9V:


Chọn:
R6 = 560Ω
R5 = 1M
R7 = 100K

T1 T2 T3 Dz Uvào Ura
UCE 14V 9V
UBE
UCE 32V 9V
UBE

Khi Uvào = 14V


Điện thế của các điểm:
1 2 3 4 5 6 7 8 Ut

Khi Uvào = 32V


Điện thế của các điểm:
1 2 3 4 5 6 7 8 Ut

b. Điều chỉnh mức điện áp ra 7V:

Chọn :
R6 = 560Ω
R5 = 1M
R7 = 560Ω
T1 T2 T3 Dz Uvào Ura
UCE 14V 9V
UBE
UCE 32V 9V
UBE

Khi Uvào = 14V


Điện thế của các điểm:
1 2 3 4 5 6 7 8 Ut

Khi Uvào = 32V


Điện thế của các điểm:
1 2 3 4 5 6 7 8 Ut

Phần 2: Trả lời câu hỏi

Câu 1: Nêu ưu điểm và nhược điểm của nguồn xung, nguồn dùng biến áp
hạ áp?
Trả lời:
• Nguồn xung
o Ưu điểm:
+ mức điện áp vào dải rộng từ 80V đến 240V, được đưa thẳng vào bộ
chỉnh lưu cầu sau đó qua mạch lọc
+ Không cần chuyển mạch
+ Kích thước nhỏ gọn
+ Công suất từ vài oát đến vài trăm oát
o Nhược điểm:
+ Giá thành đắt
+ Khó sửa chữa
• Nguồn dùng điện áp hạ áp
o Nhược điểm:
- Hạn chế đầu vào chỉ được sử dụng 2 mức điện áp là 110 và 220 V
- Cồng kềnh, tổn hao điện năng lớn
loại nguồn này ngày nay chủ yếu được sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp
o Ưu điểm:
+ Giá thành rẻ
Câu 2: Có mấy cách chỉnh lưu? Mạch lọc nguồn ? Đi ôt chỉnh lưu dung loại
gì? tại sao?
Trả lời:
a. Các cách chỉnh lưu:
+ theo pha:
- chỉnh lưu 1 pha
- chỉnh lưu 3 pha
+ Theo chu kỳ
- chỉnh lưu cả chu kỳ: chỉnh lưu cầu, chỉnh lưu hình tia cả chu kỳ
- chỉnh lưu nửa chu kỳ: chỉnh lưu hình tia có điều kiện và chỉnh lưu
không có điều kiện
b. Mạch lọc nguồn
Có 2 loại mạch lọc nguồn
+ Mạch lọc 1 chiều:
- Sử dụng tụ hoá. Tuỳ mức độ ổn định của điện áp ra mà ta có thể sử
dụng các tụ có điện dung khác nhau với các điện áp phù hợp
+ Mạch lọc nhiều xoay chiều : sử dụng các cuộn cảm

c. Điôt chỉnh lưu


Có 2 loại điôt tiếp mặt và tiếp điểm:
+ Mạch chỉnh lưu làm việc ở tần số thấp và dòng chảy qua tiếp giáp lớn,
phải sử dụng loại điot tiếp mặt
+ Điôt tiếp điểm có diện tích miền tiếp giáp nhỏ nên không cho được
dòng lớn chảy qua

Câu 3 : Trong mạch đã học ta đo được Uce(T1) que đỏ đặt vào phần toả
nhiệt còn que đen đặt vào chân E vẫn đo được ? Tại sao?
Khi thay đổi Uvao thì Uce(T1) có thay đổi không? Tại sao?
Trả lời:
- Do cấu tạo của Tranzitor T1 (H1061) thì phần toả nhiệt được nối với
chân C ( chân giữa) cho nên ta có thể đo được Uce của điot này bằng cách
cho que đỏ vào phần toả nhiệt, que đen vào chân E.
- Khi thay đổi Uvao thì Uce (T1) thay đổi vì Ura không đổi, V4 =V5 =
12V nên Ve(T1) =V5 – Vbe(T1) – Vbe( T2) gần như không đổi. Mà
Uce(T1)= Uvào – Ve(T1) nên Uce(T1) sẽ thay đổi khi Uvào thay đổi.

Câu 4: khi chập miền tiếp giáp BC(T1), BC(T3) thì Ura= ? Tại sao?

Trả lời:
Khi chập lớp tiếp giáp BC thì T1 chỉ còn là 1 điot nên Ve(T1) =
Vnguồn. Do R5>>R3 nên Ura = Vnguồn
Khi chập lớp tiếp giáp BC(T3) thì lúc đó T3 chỉ còn lại là một điot
nên T3 không còn tác dụng ổn định dong nữa. Khi Uvào không đỏi thì Ura
không đổi, nhưng khi Uvào tăng thì Ura cũng tăng theo chứ không ổn định.
Câu 5: Khi tụ C2 bị chập thì điện áp hai đầu tải Ut = ?
Trả lời:
Khi chập tụ C2 thì hai đầu tải có điện thế bằng nhau nên Ut=0.
Câu 6: Trong mạch ổn áp người ta có thể dùng phương pháp mắc mạch ổn
áp dùng IC và ổn áp dùng transistor kết hợp với zenner ổn áp. Sau đây để ví
dụ cho cách mắc và các linh kiện em xin ví dụ mắc mạch ổn áp dùng họ
78xx được trình bày như sau:

a, Linh kiện

+ Biến áp 220VAC - 24VAC - 1A


+ 4 con diode 2A không có mua hẳn cả 1 cầu
+ IC ổn áp 78xx ( gồm 7805, 7806,7809, 7812, 7815, 7818, 7824)

+ Tụ hóa 2200uF - 50V, tụ kẹo 104, Tụ hóa 100uF - 50V

+ Tản nhiệt cho 78xx

b, Sơ đồ mạch điện đơn giản

You might also like