You are on page 1of 4

Họ và tên:Đào Văn Thái.

Lớp: ĐT7-K52.
SHSV:20072622.
Lớp thực tập: D1-01.

BÁO CÁO THỰC TẬP XƯỞNG

MẠCH ỔN ÁP TUYẾN TÍNH SỬ DỤNG TRANSISTOR

I. Sơ đồ mạch nguyên lý, mạch lắp ráp :


1/ Sơ đồ mạch nguyên lý :

T3
H1061

2
T2
C828 R3
2 2 1k
1

R1 R2 1
T1
2.5K C828 4.7K
4- +2 1 1
1

T4
J1
Vin C1 VR
3

1000UT5 C828
1k
2

2
C828 DZ
R4
6V
D5 2.5K
3.3K
1

R5 DIOD

0.33

1
2/ Sơ đồ hàn dây mặt sau:

● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●
● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●

II. Các khối trong mạch :


1/ khối biến áp :gồm cuộn dây biến áp để biến đổi điện áp xoay chiều U 1
thành điện áp xoay chiều U2 có giá trị thích hợp với yêu cầu.
2/ Khối chỉnh lưu(gồm 4 diode mắc cầu) : Khối này chỉnh lưu điện áp xoay
chiều đầu vào thành điện áp một chiều, điện áp này được làm phẳng bởi tụ
lọc C. Như vậy khối chỉnh lưu cấp nguồn điện áp một chiều tương đối
phẳng cho mạch.
3/ Khối điều chỉnh : bao gồm 3 transistor mắc kiểu darlinton. Khối này
khuếch đại tín hiệu điều khiển đưa vào chân B của T1.
4/ Khối bảo vệ (T5, D5,R6): có tác dụng giảm dòng điện đầu ra khi nó tăng
cao, để bảo vệ quá tải hay ngắn mạch cho mạch.

2
5/Khối mạch so sánh và khuyếch đại sai lệch: gồm transistor T4, các điện
trở phân áp cho T4, Rc của T4, và diode zener. Khối này có tác dụng phản
hồi sai lệch đầu ra về để điều khiển khối Darlinton.
6/ Tạo điện áp chuẩn. Điện trở R2, cùng với Điốt Zener (Dz) 9V để tạo điện
áp chuẩn.
7/ Cầu phân áp (Điện trở R3, R4, R5 dùng để phân áp cho T4 và để điều
chỉnh điện áp ra).
III. Nguyên lý hoạt động của mạch ổn áp:
- Mạch hoạt động theo nguyên tắc: điều chỉnh thay đổi điện áp rơi trên
CE của transistor T3 ngược với thay đổi của điện áp ra, để điện áp ra không
thay đổi.
- Khi mạch hoạt động điện áp cực B của T1 luôn lớn hơn điện áp
Zener, do vậy các transistor T1, T2, T3 luôn thông, có điện áp rơi trên CE
của T3. Điện áp ra bằng điện áp nguồn trừ đi điện áp rơi này.
- Cực B của T4 được phân áp nhờ các điện trở R3, R4, do vậy T4
thông.
- Khi Ura tăng, UB T4 tăng, dẫn đến UBE T4 tăng, làm giảm UCE T4, do vậy
UC T4 cũng là UB T1 giảm. UB T1 giảm làm cho T1 và T2, T3 đều thông kém,
tức là UCE tăng.
- Điện áp rơi trên CE của T3 tăng, việc này làm giảm điện áp đầu ra.
- Ngược lại, khi điện áp ra giảm, UBE T4 giảm, làm UCE T4 tăng, dẫn đến
UB T1 tăng, làm cho các đèn T1, T2, T3 thông hơn, dẫn đến U CE T3 giảm. Điện
áp rơi trên CE của T3 giảm làm tăng điện áp đầu ra.
- Như vậy bằng việc thay đổi UCE của T3 ngược với thay đổi của điện
áp ra, điện áp ra được giữ ổn định.

3
IV. Kết quả:
- Sau khi điều chỉnh thu được bảng kết quả như sau:

U~ Uc Ura UceT3 UDz Ube UceT4 UbeT4 UceT5 UbeT5


(V) T1+T2+T3
15 12 3 9 1,7 4,5 0,4
20 12 4 9 1,7 4,5 0,4

V. Kết luận :
- Mạch ổn áp tuyến tính sử dụng các linh kiện cơ bản như transistor,
điện trở vv… là một mạch khá đơn giản, nhưng nó giúp ta hiểu được cơ chế
ổn áp, cũng như nắm được cách sử dụng transistor cho các ứng dụng cụ thể.
- Khi thay đổi giá trị điện áp vào thì điện áp ra luôn luôn đạt giá trị
không đổi là 12V. Điều này chứng tỏ mạch chạy ổn định và đáp ứng đúng
yêu cầu của mạch ổn áp.

You might also like