You are on page 1of 7

Cách xử lý lãi vay khi thẩm định dự án trong thực tế

Trong dau tu de dua ra quyet dinh lua chon co thuc hien du an dau tu hay ko?von dau tu la bao
nhieu?
Ket hop von vay va von chu nhu the nao cho hop li va dat hieu qua?do la van de van con rat nhieu
Tranh cai.
1.Theo quan điểm Tổng đầu tư(ngan hang – nguoi cho vay)
-khi thu hut von vay tu ngan hang . Ngan hang co qd cho dn vay hay ko?dam
bao dk ntn?vi vay các ngân hàng cho vay sẽ xác định được tính khả thi về
mặt tài chính của dự án, nhu cầu cần vay vốn cũng như khả năng trả nợ
gốc và lãi vay của dự án. viec xem xét dự án là nhằm đánh giá sự an toàn
của số vốn cho vay.

-Nhưng tại sao nhà cho vay lại chỉ cần quan tâm đến dòng tien của tổng đầu
tư?
- Khi cho vay , nhà cho vay được ưu tiên nhận trước dòng thu của dự án mà
không có nghĩa vụ phải “chia sẻ” với chủ sở hữu
-Lãi Suất chiết khấu sử dụng để tính NPV theo quan điểm nhà cho vay là
chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)
2. Quan điểm chủ sở hữu
Quan điểm chủ đầu tư ,mục đích nhằm xem xét giá trị thu nhập ròng còn lại
của dự án so với những gì họ có được trong trường hợp không thực hiện dự
án.
-chủ sở hữu khi tính toán dòng tiền phải cộng vốn vay ngân hàng vào dòng
ngân lưu vào và trừ khoản trả lãi vay và nợ gốc ở dòng tiền ra.
- Lãi Suất chiết khấu sử dụng để tính NPV theo quan điểm chủ sở hữu là chi
phí sử dụng vốn (suất sinh lời đòi hỏi) của chủ sở

Đề bài:
Công ty phân bón và thuốc trừ sâu Mùa vàng có một dự án sản xuất phân bón
với các thông tin sau:
 Tuổi thọ dự án : 5 năm
 Tổng vốn đầu tư: 18 tỷ. Trong đó: 15 tỷ đầu tư vào tài sản cố định, 3 tỷ đầu tư
vào vốn lưu động ngay năm đầu tiên
 Doanh thu dự tính hàng năm là: 15 tỷ
 Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm là:
 Chi phí biến đổi bằng 30% doanh thu thuần
 Tổng chi phí cố định (chưa kể khấu hao): 2 tỷ
 Toàn bộ tài sản cố định dự kiến khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
 Số vốn lưu động ứng ra dự tính thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 5

Yêu cầu:
Tính NPV, IRR, phần lợi thuế do doanh nghiệp sử dụng vốn vay trong các trường
hợp sau:
 Toàn bộ vốn đầu tư bằng vốn chủ sở hữu
 60% vốn chủ và 40% vốn vay
 100% vốn vay
Biết rằng: Lãi suất ngân hàng là 16%, tỷ suất sinh lời kỳ vọng của chủ sở hữu là
25%, thuế suất thuế TNDN là 25%. Và nếu doanh nghiệp vay vốn ngân hàng thì
phải trả đều trong 5 năm.
Bài làm:

1. Trường hợp 1: Toàn bộ vốn đầu tư bằng vốn chủ sở hữu:


Ta có bảng sau:
Đvt: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5
I. DÒNG TIỀN RA
1. Tài sản cố định (15)
2. Vốn lưu động (3)
II. DÒNG TIỀN VÀO
1. Doanh thu thuần 15 15 15 15 15
2. Chi phí cố định 2 2 2 2 2
3. Chi phí biến đổi 4.5 4.5 4.5 4.5 4.5
4. Khấu hao TSCĐ 3 3 3 3 3
5. Lợi nhuận sau thuế 4.125 4.125 4.125 4.125 4.125
6. Thu hồi vốn lưu động 3
III. DÒNG TIỀN THUẦN (18) 7.125 7.125 7.125 7.125 10.125

• Tính NPV:
NPV = 7.125 x [1- (1 + 25%)^-4]/25%+ 10.125/(1+25%)^5 - 18
= 2.144 tỷ đồng

• Tính IRR:
+ r1 = 30% => NPV1 = 0.1614 tỷ đồng
+ r2 = 35% => NPV2 = -1.514 tỷ đồng

=>IRR= 30% + (35% - 30 %)x 0.1614/(0.1614 + 1.514)


= 30.5%
2. Trường hợp 2: 60% vốn chủ và 40% vốn vay:
2.1. Quan điểm của chủ sở hữu
Đvt: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5
I. DÒNG TIỀN RA
1. Tài sản cố định (15)
2. Vốn lưu động (3)
II. DÒNG TIỀN VÀO
1. Doanh thu thuần 15 15 15 15 15
2. Chi phí cố định 2 2 2 2 2
3. Chi phí biến đổi 4.5 4.5 4.5 4.5 4.5
4. Khấu hao TSCĐ 3 3 3 3 3
5. Lãi vay 1.152 0.984 0.79 0.564 0.3
6. Lợi nhuận sau thuế 3.261 3.387 3.5325 3.702 3.9
7. Thu hồi vốn lưu động 3
III. DÒNG TIỀN THUẦN (18) 6.261 6.387 6.5325 6.702 9.9
CỦA DỰ ÁN
IV. DÒNG VAY VÀ (7.2) 1.048 1.216 1.41 1.636 1.89
TRẢ GỐC
V. DÒNG TIỀN THUẦN (10.8) 5.213 5.171 5.1225 5.066 8.01
CỦA CHỦ SỞ HỮU

• Tính NPV:
NPV =[ 5.213/(1+25%) + 5.171/(1+25%)^2 + 5.1225/(1+ 25%)^3
+ 5.066/ (1+25%)^4 + 8.01/ (1+ 25%)^5] – 10.8
= 4 (tỷ đồng)
• Lợi thuế:
Ta có
Trường hợp có sử dụng vốn vay :
Thuế thu nhập doanh nghiệp = (doanh thu – chi phí cố định – chi phí biến
đổi – khấu hao – lãi vay)* 0,25
Trường hợp ko sử dụng vốn vay
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (doanh thu – chi phí cố định – chi
phí biến đổi – khấu hao)* 0,25
Lợi thuế = thuế thu nhập doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay – thuế thu nhập
doanh nghiệp khi ko sử dụng vốn vay
Lợi thuế = lãi vay * 0,25
Năm 1 2 3 4 5
Lợi thuế 0,288 0.246 0.1975 0.141 0.075

=> NPV =[ 0.288/(1+25%) + 0.246/(1+25%)^2 + 0.1975/(1+ 25%)^3


+ 0.141/ (1+25%)^4 + 0.075/ (1+ 25%)^5]
= 0.57 (tỷ đồng)

• Tính IRR: IRR = 41.31%

Quan điểm tổng đầu tư:


ĐVT: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5
I. DÒNG TIỀN RA
1. Tài sản cố định (15)
2. Vốn lưu động (3)
II. DÒNG TIỀN VÀO
1. Doanh thu thuần 15 15 15 15 15
2. Chi phí cố định 2 2 2 2 2
3. Chi phí biến đổi 4.5 4.5 4.5 4.5 4.5
4. Khấu hao TSCĐ 3 3 3 3 3
5. Lợi nhuận sau thuế 4.125 4.125 4.125 4.125 4.125
6. Thu hồi vốn lưu động 3
III. DÒNG TIỀN THUẦN (18) 7.125 7.125 7.125 7.125 10.125

- Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)


WACC = 60% x 25% + 40% x 16% = 21.4%
5
• Tính NPV:
NPV = 7.125 x [1- (1 + 21.4%)^-4]/21.4%+ 10.125/(1+21.4%)^5 - 18
= 3.8 ( tỷ đồng)
• Tính IRR:
IRR = 27.18%
3. Trường hợp 3: 100% vốn vay:
3.1. Quan điểm chủ sở hữu:

ĐVT: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5
I. DÒNG TIỀN RA
1. Tài sản cố định (15)
2. Vốn lưu động (3)
II. DÒNG TIỀN VÀO
1. Doanh thu thuần 15 15 15 15 15
2. Chi phí cố định 2 2 2 2 2
3. Chi phí biến đổi 4.5 4.5 4.5 4.5 4.5
4. Khấu hao TSCĐ 3 3 3 3 3
5. Lãi vay 2.88 2.46 1.97 1.41 0.65
6. Lợi nhuận sau thuế 1.97 2.28 2.65 3.07 3.64
7. Thu hồi vốn lưu động 3
III. DÒNG TIỀN THUẦN (18) 4.97 5.28 5.65 6.07 9.64
CỦA DỰ ÁN
IV. DÒNG VAY VÀ (18) 2.62 3.04 3.52 4.08 4.85
TRẢ GỐC
V. DÒNG TIỀN THUẦN 0 2.35 2.24 2.13 1.99 4.79
CỦA CHỦ SỞ HỮU

• Tính NPV:
NPV =[ 2.35/(1+25%) + 2.24/(1+25%)^2 + 2.13/(1+ 25%)^3
+ 1.99/ (1+25%)^4 + 4.79/ (1+ 25%)^5] – 0
= 6.79 (tỷ đồng)
• Tính IRR:
Không có IRR vì sử dụng 100% vốn vay

• Lợi thuế:

Năm 1 2 3 4 5
Lợi thuế 0.72 0.615 0.4925 0.3525 0.1625

=> NPV = 0.72/(1+25%) + 0.615/(1+25%)^2 + 0.4925/(1+ 25%)^3


+ 0.3525/ (1+25%)^4 + 0.1625/ (1+ 25%)^5
= 1.42( tỷ đồng)

3.2. Quan điểm tổng đầu tư


ĐVT: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5
I. DÒNG TIỀN RA
1. Tài sản cố định (15)
2. Vốn lưu động (3)
II. DÒNG TIỀN VÀO
1. Doanh thu thuần 15 15 15 15 15
2. Chi phí cố định 2 2 2 2 2
3. Chi phí biến đổi 4.5 4.5 4.5 4.5 4.5
4. Khấu hao TSCĐ 3 3 3 3 3
5. Lợi nhuận sau thuế 4.125 4.125 4.125 4.125 4.125
6. Thu hồi vốn lưu động 3
III. DÒNG TIỀN THUẦN (18) 7.125 7.125 7.125 7.125 10.125

• Tính NPV:
( Dùng chi phí sử dụng vốn bình quân:
WACC = 100% x 16% + 0% x 25% = 16%)

NPV = 7.125 x [1- (1 + 16%)^-4]/16%+ 10.125/(1+16%)^5 - 18


= 6.76 ( tỷ đồng)

• Tính IRR ( Giống TH1):


IRR = 30.5%

You might also like