You are on page 1of 19

Phần 2: Ta dùng các công thức lượng giác cơ bàn để chứng minh các

định lý.
Ở phần này, ta bàn về ứng dụng của các đẳng thức lượng giác.Nói đến ứng dụng của
lượng giác thì ai cũng nghĩ ngay đến các ứng dụng trong đại số.Quả thật lượng giác có ít
ứng dụng trong hình học hơn so với trong đại số.Nhưng nếu chịu khó để ý, chúng ta thấy
rằng hầu hết các cách giải lượng giác của các bài toán hình học thường rất dễ hiểu, đôi khi
cũng ngắn gọn hơn so với các cách giải trong hình học phẳng thông thường.
Sau đây chúng tôi xin trình bày các định lý và bài toán được chứng minh bằng phương
pháp lượng giác.

CÁC ĐỊNH LÝ

Định lý Stewart

*Cho tam giác ABC bất kỳ, D là điểm trên cạnh BC. Ta luôn có :
BC.AD2 = BD.AC2 + DC.AB2 – BC.BD.DC

Chứng minh:
Gọi AD= d, BD= m, DC= n
Đặt AD ˆ B = α ⇒ AD ˆ C = 180 0 −α
Áp dụng định lý hàm số cosin cho hai tam
giác ADB và ADC, ta được:
c2 = d2 + m2 – 2mdcos α
b2= d2 + n2 – 2dncos( 1800- α )
⇒ nc2 + mb2 = d2(n+m) + mn(m + n)
(vớichú ý là cos α = -cos( 1800- α )
⇒ nc2 + mb2 = ad2 + anm
⇒ ad2 = mb2 + nc2 – amn.
Đó là đpcm.
Chú ý :

1.Trong định lý Stewart xét AD là trung tuyến (tức là m =


a
n= ). Khi đó từ trên suy ra:
2
a 2 a 2 a a
ama2 = b + c – a. .
2 2 2 2
2b 2 + 2c 2 − a 2
ma2 = (1)
4
(1) chính là công thức xác định đường
trung tuyến quen biết trong tam giác.
1.Nếu xét AD là đường phân giác trong. Khi đó, theo tính chất
đường phân giác trong, ta có:
m c
=
n b

14
ac ab
⇒m= ; n=
b+c b +c
Từ định lý Stewart, ta có:
ac 2 ab 2 a 2 bc
ala2 = b + c −a
b +c b +c (b + c) 2
bc [( b + c) 2 − a 2 ]
la2 =
(b + c) 2

abcp ( p − a )
la2 = (2)
(b + c ) 2
(2) chính là công thức xác định đường phân
giác quen biết trong tam giác.

Bài tập áp dụng:

Đề: cho tam giác ABC. Các đường AD, BE, CK ( D,E,K tương ứng thuộc các cạnh BC.
CA, AB) gọi
BD CE AK 1
là các đường n - tuyến của ∆ABC nếu như: = = =
BC CA AB n
( n là số dương cho trước). Đặt AD=da, BE = db, CK= dc ( và gọi da , db , dc là độ dài của
các đường n- tuyến). Chứng minh rằng:
n2 − n +1 2
da2 + db2 + dc2 = (a + b 2 + c 2 )
n2

Chứng minh:
Theo định lý Stewart ta có:
a.AD2 = BD.b2 – DC.c2 – a.BD.DC (1)
a (n −1)a
Do BD = ; DC = , vậy từ (1) có :
n n
ab2
( n −1) ac 2 a ( n −1) a
a.AD2 = n + - a.
n n2

⇒ da2= b + (n − 1)c − (n − 12)a


2 2 2

n n
⇒ da2 = nb + n(n − 1)c2 − (n − 1)a
2 2 2
(2)
n
nc 2 + n(n − 1)a 2 − (n − 1)b 2
L ý luận tương tự, có db2 = (3)
n2
na 2 + n(n − 1)b 2 − (n − 1)c 2
dc2 = (4)
n2
Cộng từng vế (2)(3)(4) suy ra :

15
n2 − n +1 2
2 2
d +db + d =
a c
2
2
(a + b 2 + c 2 )
n
⇒ đpcm.

Chú ý:

1) Với bài toán tổng quát trên, ta thay n là một số nguyên dương cụ thể thì ta sẽ có các định
lý quen thuộc đã học.Chẳng hạn, khi n = 2 thì các đường 2-tuyến trở thành các đường
trung tuyến của tam giác.
2) Ngoài ra, n-tuyến có nhiều tính chất lý thú như: các tam giác KDE, A’B’C’ và ABC có
cùng trọng tâm.( ta có thể chứng minh bằng hình học vector )

Công thức Euler

Cho tam giác ABC. Gọi O và I tương ứng là tâm đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam
giác. Đặt l = IO. Chứng minh rằng:
l2= R2 – 2Rr

Chứng minh:
Đường phân giác trong của góc A cắt đường tròn ngoại tiếp tại D. Khi đó ta có :
 µA + B
µ 
·IBD = BID
· =
 2 
 
Vì thế DB = DI (1)
Theo công thức phương tích, ta thấy
IA.ID = P1 (O) = R2 – IO2 (2)
Từ (1) (2) suy ra IA.DB = R2 – l2 (3)
Trong tam giác vuông IAE, thì :
IE r
IA = A = A (4)
sin sin
2 2
Áp dụng định lý hàm số sin trong tam giác DBA
( với chú ý R cũng là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BDA), ta có :
A
ˆ D = 2sin
BD = 2Rsin BA (5)
2
Thay (4)(5) vào (3), ta được :
R2 – l2 = 2Rr hay l2 = R2 – 2Rr
⇒ đpcm
Chú ý :
Từ công thức Euler l2 = R2 – 2Rr ≥0 hay trong mọi tam giác ta có:
R ≥2r (*) . Dấu bằng xảy ra ⇔ l = 0 ⇔ I ≡ O ⇔ ABC là tam giác đều.
A B C
*** Từ phần chú ý, ta có R = 4rsin sin sin
2 2 2
Vì thế từ (*) ta có:
A B C 1
sin sin sin ≤ ( đây là 1 bđt quen thuộc và cơ bản trong
2 2 2 8

16
lượng giác).
Như vậy, ta có thể lợi dụng công thức Euler để chứng minh bất đẳng thức trên ( tuy nhiên
đây không phải là cách chứng minh ngắn gọn, nhưng dù sao ta cũng tìm được 1 hệ quả lý thú
của công thức Euler).
Công thức Euler cho khoảng cách giữa tâm đường tròn ngoại
tiếp và bàng tiếp
Ký hiệu O là tâm đường tròn ngoại tiếp và Ia là tâm đ ường tròn bàng tiếp góc A của
tam giác ABC. Đặt da = OIa. Chứng minh công thức Euler :
da2 = R2 + 2Rr
Chứng minh

Từ tam giác ABIa, ta có:


· D = FBI
BI · a - FAI
· a
a

·
DBI = I· BC - CBD
a a
· (ở đây D là
giao điểm của AIa với đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABC ).
Do IaA và BIa tương ứng là
các phân giác của BAC · ·
và FBC
( do Ia là tâm đường tròn bàng
tiếp góc A của ∆ABC) nên:
·
FAI = I· a AC = CBD
·
a
·
FBI = I· BC
a a

Kết hợp lại suy ra


· ·
DBI a = BI a D ⇒ ∆ BDIa cân đỉnh D
⇒ BD = DIa (1)
K ẻ IaM ⊥ OD ( chú ý do cung BD = cung DC nên OD ⊥ BC, tức OM ⊥ BC).
Xét tam giác ODIa, theo định lý hàm số cosin ta có:
·
Dda2 = OIa2 = OD2 + DIa2 – 2OD.DIa.cos ODI a
DM
·
Vì cos ODI · −
a = - cos I a DM = , vậy ta có :
DI a
2 2 2
d = OD + DI + 2OD.DM
a a (2)
Từ (1) và theo hệ thức lượng trong tam giác vuông BDN ( N là giao điểm DO với đường tròn
: OD  BC = L) , ta có BD2 = DN.DL = 2R.DL. Thay vào (2) có :
da2 = R2 + 2R.DL + 2R.DM
= R2 + 2R(DL + DM) = R2 + 2R.ML
Do MIa // BC, nên ML bằng khoảng cách từ Ia xuống BC, tức ML = ra ⇒ da2 = R2 +2R.ra .
⇒ đpcm.

Định lý Euler

17
Cho tam giác nội tiếp trong đường tròn tâm O. M là một điểm bất kỳ trong mặt
phẳng chứa tam giác chứa tam giác. Gọi A1, B1, C1 lần lượt là hình chiếu của M
lân các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh rằng :
1 d2 
S A1 B1C1 = 1 − 2  ở đây MO = d
4 R 

Chứng minh
Ta chỉ xét trường hợp M nằm trong tam giác ABC. Các
trường hợp khác xét tương tự.
Nối AM và kéo dài cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại
D.
Ta có:
B1Cˆ A =
1 1

B1Cˆ 1 M + MCˆ 1 A1 = B1 A
ˆ M + MBˆ A = DBˆ C + MBˆ C = MBˆ D
1 (1)
Áp dụng định lý hàm số sin trong tam giác MBD, ta có :
MB MD
= (2)
ˆM
sin BD sin MBˆ D
Từ (1),(2) suy ra:
Ta có :
Áp dụnh định lý hàm số sin trong tam giác AB1C1 với chú ý MA là đường kính đường tròn
ngoại tiếp tam giác này, ta có :
B1C1 = MA sinB (5)
Tương tự, có :
A1C1 = MBsinB (6)
Vì thế từ (3) (4) (5) và (6) suy ra :
1 MD sin C 1
S A1B1C1 = MA .MB sin A sin B = MA.MDsinAsinBsinC (7)
2 MB 2

Ta có :
MA.MD = PM(o) = R2 – MO2 = R2 – d2 (8)
Thay (7) vào (8) ta có :
1
SA1B1C1 = (R2 – d2) sinAsinBsinC (9)
2
S
Do S = 2R2sinAsinBsinC =
2R 2
Thay lại vào (9) ta được :
1 d2
SA 1 B 1 C 1 = 4 S(1 - R 2 ).

18
Định lý Euler được chứng minh.

Bài toán về điểm Broca

1) Cho tam giác ABC và một điểm M trong tam giác ABC sao cho
MAˆ B = MBˆ C =MC ˆ A =ϕ. Chứng minh rằng :
cotg ϕ = cotgA + cotgB + cotgC
(Điểm M xác định như trên gọi là điểm Broca, còn ϕ là góc Broca)
2) Chứng minh rằng:
1 1 1 1
= + +
sin ϕ sin A sin B sin 2 C
2 2 2

3) Chứng minh :
2S
sin ϕ =
b c + c 2 a 2 + a 2b 2
2 2

4) Chứng minh :
sin ϕ = sin( A −ϕ) sin( B −ϕ) sin( C −ϕ)
5) Gọi Ra, Rb, Rc tương ứng là bán kính các đường tròn ngoại tiếp các tam giác
MAB,MAC,MCB. Chứng minh rằng
RaRbRc = R3.
6) Chứng minh :
MA.MB.MC = 8R3sin3 ϕ

Chứng minh

1) Đặt MA = x, MB = y, MC = z
Áp dụng định lý hàm số cosin suy rộng trong các tam giác MAB, MBC, MCA ta có :
c2 + x2 − y2 a2 + y2 − z 2 b2 + z 2 − x2
cotg ϕ = = = (1)
4 S ABM 4 S BMC 4 S BMC
Từ (1) và theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
a2 + b2 + c2
cotg ϕ = (2)
4S
Theo hệ quả của định định lý hàm số cosin suy rộng, ta có ngay :
a2 + b2 + c2
cotgA + cotgB + cotgC = (3)
4S

19
Từ (2) (3) suy ra đpcm
2) Từ 1) suy ra :
cotg2 ϕ = cotg2A + cotg2B + cotg2C + 2(cotgAcotgB + cotgBcotgC + cotgCcotgA)
Từ đó, theo đề bài 2 suy ra :
cotg2 ϕ = cotg2A + cotg2B + cotg2C + 2
⇒ 1 + cotg2 ϕ = (1 + cotg2A) + (1 + cotg2B) + (1 + cotg2C) hay
1 1 1 1
= + +
sin ϕ sin A sin B sin 2 C
2 2 2

3) Theo 2) và áp dụng định lý hàm số sin , ta có:


1 4 R 2 4 R 2 4 R 2 4 R 2 (a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 )
= + 2 + 2 = (4)
sin 2 ϕ a2 b c a 2b 2 c 2
abc
Vì S = , nên từ (4) suy ra :
4R
2S
sin ϕ = ⇒ đpcm.
a b + b2c 2 + c 2a 2
2 2

4) Áp dụng định lý hàm số sin trong tam giác MAC , ta có:


MA sin ϕ
= (5)
MC sin( A −ϕ)
Tương tự :
MC sin ϕ
= (6)
MB sin( C −ϕ)
MB sin ϕ
= (7)
MA sin( B −ϕ)
Nhân từng vế (5) (6) (7) suy ra
sin3 ϕ = sin(A- ϕ)sin(B - ϕ ) sin(C- ϕ ) ⇒ đpcm
5) Theo định gnhĩa điểm Broca M, và góc Broca ϕ, ta có:
ˆ C =180 0 − (ϕ + A −ϕ) =180
AM 0
−A
⇒sin AMˆ C = sin A
Áp dụnh định lý hàm số sin trong tam giác MAC, ta có:
AC = 2Rbsin AM ˆ C =2RbsinA (8)
Lý luận tương tự, ta có:
BC = 2RasinC (9)
AB = 2RcsinB (10)
Nhân từng vế (8) (9) (10) và lại áp dụng định lý hàm số sin trong tam giác ABC ta có:
(2RsinB)(2RsinA)(2RsinC) = 8RaRbRcsinAsinBsinC
Do sinAsinBsinC ≠ 0 ⇒ RaRbRc = R3 ⇒ đpcm
6) Áp dụng định lý hàm số sin trong các tam giác MAB, MBC, MCA ta có:
MA.MB.MC = (2Rbsin ϕ)(2Rcsin ϕ)(2Rasin ϕ)
Từ đó theo phần 5) suy ra MA.MB.MC = 8R3sin3 ϕ ⇒ đpcm
Chú ý : dựa vào phần 5) suy ra AM ˆ C = 1800 – A = B + C

20
ˆ C = 1800 – C = A + B
BM
* Vậy điểm Broca hoàn toàn có thể dựng được bằng thước và compas.(vì nó là giao điểm của
cung chứa góc A + B dựng trên cạnh BC, với cung chứa góc B + C dựng trên cạnh AC ).

Định lý Cacnô

Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O.
Gọi ka, kb, kc lần lượt là các khoảng cách từ O xuống BC , AC , AB. Thì :
ka + kb + kc = R + r

Chứng minh

Gọi ka , kb, kc theo thứ tự là khỏang cách từ tâm O đường tròn ngoại tiếp đến các cạnh a, b, c ; H
là trực tâm của tam giác. Kẻ OP, ON, OM lần lượt vuông góc BC, AC, AB, thì ta có OP = ka ;
ON = kb ; OM = kc.
Trong t ứ gi ác ANOM, theo đ ịnh l ý Ptoleme, ta có :
OA.MN = OM.AN + ON.AM , hay
a b c
R 2 = kc 2 + kb 2 (1)
Tương tự :
b c a
R 2 = ka 2 + kc 2 (2)

c a b
R 2 = kb 2 + ka 2 (3)
Cộng từng vế (1) (2) (3) suy ra :
b +c c +a a +b
Rp = ka 2 + kb 2 + kc 2
ka a kbb kc c
⇒ Rp = (ka kb kc)p - − −
2 2 2
= (ka kb kc)p – S
= (ka kb kc)p – pr
⇒ r + R = ka kb kc.
⇒ ta đã chứng minh xong định lý Cacnô.
Chú ý :
Định lý Cacnô còn được viết dưới dạng sau đây :

Trong mọi tam giác ABC thì :


AH + BH +CH = 2(R + r) với H là trực tâm của tam giác .
( Do theo định lý về đường thẳng Euler, thì ta có H,G,O thẳng hàng, với G là trọng tâm của tam
giác ABC và GH = 2GO ⇒ AH = 2OP = 2ka. Tương tự BH = 2kb, CH = 2kc)
Bài tập ứng dụng

21
Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi ka, kb, kc lần lượt là các
 a b c  abc
khoảng cách từ O xuống BC , AC , AB. Chứng minh hệ thức: 4 + +  =
 k a kb kc  k a kb kc

Chứng minh

Gọi M là trung điểm của BC, thì OM = ka.


a BM
Ta có: =2 = 2tg BÔM = 2tgA
ka OM
b c
Tương tự = 2tgB ; = 2tgC
kb kc
Từ đó suy ra:
a b c
+ + = 2(tgA + tgB + tgC) (1)
k a kb k c
Mà ta có: tgA + tgB + tgC = tgA.tgB.tgC. Do vậy từ (1) có:
a b c a b c
4( + + ) = 8tgA.tgB.tgC = . . ⇒ đpcm
k a kb k c ka kb kc

Định lý Ptoleme

Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn tâm O. Khi đó ta có:
AC.BD = AB.CD + AD.BC

Chứng minh:
ˆ D =α; DB
ˆ D = AC
AB ˆ C = DA ˆ C =β
Đặt ˆ ˆ ˆ ˆ
BDC = BAC =γ; BCA = BDA =σ

22
Áp dụng định lý hàm số sin trong các tam giác ABD, ACD, ABC ta có:
AB.CD + AD.BC = 2R2(2sin σ sin β + 2sin α sin γ )
= 2R2 [cos( σ - β ) – cos( σ + β ) + cos( α - γ ) – cos( α + γ )] (1)
Vì α + β + γ + σ = 1800 ⇒ cos( σ + β ) = – cos( α + γ ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
AB.CD + AD.BC = 2R2[cos( σ - β ) + cos( α + γ )] (3)
Lại áp dụng định lý hàm số sin vào các tam giác ACD, BCD, có:
AC.BD = 2Rsin( γ + σ )2Rsin( σ + α )
= 2R2[cos( α - γ ) – cos( α + γ +2 σ )] (4)
Vì ( α + γ +2 σ ) + ( β - σ ) = 1800 ⇒ cos( α + γ +2 σ ) = - cos( β - σ ) (5)
Thay (5) vào (4) và có:
AC.BD = 2R2[cos( α - γ ) + cos( σ - β ) (6)
Từ (3) và (6) suy ra định lý Ptoleme được chứng minh.

Định lý Peletier

Cho tam giác A2B2C2. Lấy ba điểm A,B,C tương ứng nằm trong các cạnh B2C2, C2A2 và
A2B2. Lấy lại ba điểm A1,B1,C1 tương ứng nằm trong các cạnh BC,CA,AB của ∆ABC sao
cho A1B1// A2B2; B1C1//B2C2 và C1A1//C2A2.Suy ra:
S2ABC = S A1 B1C1 . S A2 B2 C 2
Chứng minh

23
Rõ ràng ∆A1B1C1~ ∆A2B2C2, do đó :
B1C1 AH
= 1 1 (1)
B2 C 2 A2 H 2
Ở đây A1H1 và A2H2 tương ứng là các chiều cao kẻ từ A1 và A2 của hai tam giác A1B1C1, A2B2C2.
Ta có:
1
SA 1 B 1 C 1 .SA 2 = 4 B1C1 . A1 H 1 .B2 C 2 . A2 H 2
B2 C2 (2)
Từ (1) có A1H1.B2C2 = B1C1.A2H2 (3)
Thay (3) vào (2), suy ra:
1
( B1C1 . A2 H 2 ) 2
SA 1 B 1 C 1 .SA 2 B 2 C 2 = 4 (4)
Dễ dàng thấy rằng :
SABC = SA 1 B 1 C 1 + SA 1 B 1 C 1 + SBA 1 C 1 + SCA 1 B 1 (5)
Do B 1 C 1 // B 2 C 2 ; C1A1//C2A2 và A1B1//A2B2, nên ta có:
SAB 1 C 1 = SC 2 B1C1 ; SBA 1 C 1 = SA 2 A1 C1 ;
SCA 1 B 1 = SA 2 B1 A1 (6)
Từ đó suy ra :
SA 2 B 1 C 1 = S A 2 B 1 A 1 + SA 2 A1 C1 + SA 1 B 1 C 1 (7)
Kết hợp (5) (6) (7) có:
1
SABC = SC 2 B1 C1 + SA 2 B1 C1 = 2 B1C1(d + d’)
ở đây d và d’ tương ứng là khoảng cách từ C2 và A2 đến B1C1
⇒ d + d’ = A2H2.
1
⇒ SABC = B1C1.A2H2
2
1
⇒ S2ABC = ( B1C1 . A2 H 2 )
2
(8)
4
Từ (4) và (8), ta thu được :
S2ABC = SA 1 B 1 C 1 .SA 2 B2 C2
⇒ đpcm.

Hệ quả của định lý Peletier

1) Tam giác ABC nhọn. Vẽ ba chiều cao AA’, BB’, CC’. Khi đó A’B’C’ gọi là tam giác
trực tâm. Tam giác A1B1C1 trong đó A1B1, A1C1, B1C1 tương ứng là các tiếp tuyến
với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại C, B, A.

24
2) Tam giác A1B1C1 gọi là tam giác tiếp xúc. Và diện tích tam giác ABC là trung bình
nhân của diện tích tam giác trực tâm và tam giác tiếp xúc.

Chứng minh

Thật vậy :
Ta có A’B’C’ và A1B1C1 là các tam giác nội và ngoại tiếp tam giác nhọn ABC mà
A’B’ //A1B1; A’C’ //A1C1 và B’C’ // B1C1. vậy theo định lý Peletier ta suy ra đpcm.

Hai đường thẳng cùng phát xuất từ đỉnh của một góc của tam giác và đối xứng với nhau qua
đường phân giác của góc đó, gọi là những đường đẳng giác.

Bài tập ứng dụng

Cho tam giác ABC. Đường tròn nội tiếp của tam giác tiếp xúc với 3 cạnh AB, BC, CA
tương ứng tại C1, A1, B1. Qua A, B, C theo thứ tự lần lượt kẻ các đường thẳng song song với
B1C1, C1A1, A1B1. Chúng cắt nhau và tạo thành ∆A2B2C2.
Đặt AB = c, BC = a, CA = b, gọi R, r tương ứng là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội
tiếp ∆ABC. Gọi S2, R2 tương ứng là diện tích và bán kính đường trón ngoại tíêp
abc
∆ A2B2C2. Chứng minh rằng: a) S2 = ; b) R2 = 2R
2r

Chứng minh

25
a)Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp ∆ABC
Ta có:
S A1B1C1 = S OB1C1 + S OC1 A1 + S OA1B1
1 2
= r (sinB1 Ô C1 + sin C1Oˆ A1 + sin A1Oˆ B1 )
2
1 2
= r (sinA + sinB + sinC)
2
Từ định lý hàm số sin: a = 2RsinA; b = 2RsinB; c = 2RsinC suy ra:
1 2 a +b +c pr 2
S A1B1C1 = r =
2 2R 2R
Do S = pr, nên ta có:
Sr
S A1B1C1 =
2R
Theo định lý Peletier, ta có:
Sr
S A2 B2C2 . S A1B1C1 = S 2 hay S2. =S2
2R
abc
2 .R
⇒ S2 = 2SR = 4R abc đpcm
= ⇒
r r 2r

26
2
BC  S
b) Do ∆A1B1C1 ~ ∆A2B2C2 ⇒  1 1  = A1B1C1
 B2 C 2  S A2 B2C2

B1C1 S A1B1C1
⇒ =
B2 C 2 S2
Theo câu a) suy ra:
B1C1 S A1B1C1 abc
= Sr . 2 r
2r 2
B2 C 2 abc = 4R
=
2r 2 R .abc 2 R .abc
BC r (1)
⇒ 1 1 =
B2 C 2 2R
Vì bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆A1B1C1 chính là r, nên do sự đồng dạng của hai tam giác
A1B1C1 và A2B2C2, ta có:
B1C1 r
= (2)
B2 C 2 R2
Từ (1) và (2) suy ra :
r r
= ⇒ R2 = 2 R ⇒ đpcm.
R2 2 R
Định lý Steine

Hai tam giác ABC và giả sử AD và AE là các đường đẳng giác. Ta có hệ thức sau :
BD .BE AB 2
=
CD .CE AC 2

Chứng minh

27
Vì hai tam giác ABD và ACD có cùng chiều cao, nên
BD
= S ABD
(1)
CD S ACD
Vẽ phân giác AF. Do AD và AE là hai đường đẳng giác nên ta có BÂD = EÂC; DÂC = BÂE (*)
Ta có:
1 ˆ
S ABD = 2 AB . AD sin BAD = c . sin BAˆ D (2)
S ACD 1 AC . AD sin DAˆ C b sin DAˆ C
2
Từ (1) và (2) với chú ý(*), suy ra :
BD ˆC
c sin EA
= . (3)
CD ˆE
b sin BA
Theo định lý hàm số sin, trong trong các tam giác EAC và BAE, ta có:
EC b ˆC = EC . sin AEˆ C
= ⇒ sin EA (4)
sin EAˆC sin AEˆ C b
BE c ˆ
= ˆ E = BE . sin AEB
⇒sin BA (5)
sin BAˆE sin AEˆ B c
Thay (4) (5) vào (3) , với chú ý là sinAÊC= sinAÊB
(do AÊC + AÊB = 1800) suy ra :
BD c EC c
= . .
CD b b BE
BD.BE c 2 AB 2
⇒ = = ⇒ đpcm.
CD.CE b 2 AC 2

Hệ quả của định lý Steine

Đường thẳng đẳng giác với một trung tuyến gọi là đường đối trung của tam giác. Và
đường đối trung chia trong cạnh đối diện thành những phần tỉ lệ với bình phương các
cạnh kề.

Chứng minh

Thật vậy:
Giả sử AN là đường đối trung, tức là AN và trung tuyến ANlà hai đường đẳng giác. Theo
định lý Steine, ta có :
BN .BM AB 2
= (*)
CN .CM AC 2
Vì BM = CM, nên từ (*) suy ra :
NB AB 2
= ⇒ đpcm.
NC AC 2

Phần 2 : Dùng lượng giác chứng minh các bài toán hình học.

28
Ở mục này, chúng tôi xin giới thiệu một số bài toán được trích từ các cuộc thi toán nổi
tiếng : Olympic 30-4,…Xin nhắc lại, đây không phải là cách giải duy nhất cho các bài
toán trên mà chỉ là cách giải tiêu biểu.

Bài toán 1 :
Cho tứ giác lồi ABCD, AC cắt BD ở O. Gọi r1, r2, r3, r4 lần lượt là bán kính nội tiếp
các tam giác OAB, OBD, OCD, ODA. Chúnh minh rằng tứ giác ABCD ngoại tiếp
được một đường tròn khi và chỉ khi:
1 1 1 1
+ = +
r1 r3 r2 r4
(đề thi olympic 30-4 của trường THPT chuyên Lương Thế Vinh - Đồng Nai)

Chứng minh

Kí hiệu a, b, c, d, x, y, z, t lần lượt là độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, OA, OB, OC, OD
và α =BÔC.
1 1 1 1
Ta có: + = +
r1 r3 r2 r4
x + y + a z +t +c y + z +b x +t +d
⇔ + = +
xy sin α zt sin α yz sin α xt sin α
1 1 a 1 1 c 1 1 b 1 1 d
⇔ + + + + + = + + + + +
x y xy z t zt y z yz x t xt
a c b d
⇔ + = +
xy zt yz xt
⇔ azt + cyx = bxt + dyz
⇔ (azt + cyx)2 = (bxt + dyz)2
⇔ a2z2t2 + c2y2x2 + 2acxyzt = b2x2t2 + d2y2z2 + 2bdxyzt
⇔ (x2 + y2 + 2xycos α )z2t2 + (z2 + t2 + 2ztcos α )x2y2 + 2acxyzt =
= (y2 + z2 - 2yzcos α )x2t2 + (x2 + t2 – 2xtcos α )y2z2 + 2bdxyzt
⇔ 2ztcos α + 2xycos α + 2ac = – 2xtcos α - 2yzcos α + 2bd

⇔ (c2 – z2 – t2) + (a2 – x2 – y2) + 2ac = (d2 – x2 – t2) + (b2 – y2 – z2) + 2bd
⇔ (a + c)2 = (b + d)2

29
⇔a+c=b+d
⇔ Tứ giác ABCD là ngoại tiếp được một đường tròn.
Bài 2: Cho tam giác ABC cân đỉnh A, A1 là trung điểm BC. Chứng minh rằng tồn tại duy
nhất cặp điểm B1, C1 thoả các điều kiện: B1 thuộc đoạn AC, C1 thuộc đoạn AB và
BC1 + A1B1 = BA1 + B1C1.
(đề thi olympic 30-4 của trường THPT chuyên Lương Thế Vinh - Đồng Nai)

Chứng minh

Đặt BC = 2, A1B1 = A1C1 = y, IC1 = IB1 = x, AB = AC = b (b > 1)


Áp dụng định lý hàm số sin:
1
y2 = 1 + b2(1 – x)2 – 2b(1 – x)cosC (cosC = )
b
⇒ y2 = 1 + b2(1 – x)2 – 2(1 – x) (*)
Do giả thiết ⇒ y + BC1 = 1 + 2x
⇒ y = 1 + 2x – b(1 – x)
⇒ y2 = [1 + 2x – b(1 – x)]2 (**)
(*) và (**) ⇒ [1 + 2x – b(1 – x)]2 = 1 + b2(1 – x)2 – 2(1 – x)

⇒ 2(1 + b)x2 – (b – 1)x – (b – 1) = 0 (0 < x < 1)


2
Đặt f(x) = 2(1 + b)x – (b – 1)x – (b – 1)
Ta có: f(0) < 0 < f(1) và f(x) là tam thức bậc hai ⇒ tồn tại duy nhất x ∈ (0, 1) để f(x) = 0
Do đó tồn tại duy nhất cặp điểm B1, C1 thoả các điều kiện bài toán. 
Bài 3: cho ngũ giác đều ABCDE nội tiếp trong đường tròn (O). Trên cung nhỏ AB của
(O) lấy điểm M bất lỳ ( M khác A và B). Chứng minh:
MA + MB + MD = MC + ME.
(đề thi olympic 30-4 của trường THPT Trưng Vương – TP.HCM)

Chứng minh

30
π 2π 1
Ta chứng minh được: cos cos =
2 2 4
Gọi R là bán kính đường tròn (O) ngoại tiếp ngũ giác đều.
 π
Đặt AM = 2x (0 < x < )
5
Áp dụng định lý hàm số sin trong các tam giác nội tiếp (O)
MA = 2Rsinx
π
MB = 2Rsin( − x )
5
2π 2π
MD = 2Rsin( + x ); MC = 2Rsin( −x)
5 5
π
ME = 2Rsin( +x)
5
  2π  π 
MC + ME = 2R sin  − x  + sin  + x 
  5  5 
3π π  π π 
=4Rsin cos  − x  = 4Rcos cos  − x 
10  10  5  10 
 π   2π 
MA + MB + MD = 2R sin x + sin  − x  + sin  + x 
 5   5 
 3π π 
= 2R sin x + 2 sin . cos  + x 
 10  10 
 π π 
= 2R sin x + 2 sin . cos  + x 
 5  10 

MA + MB + MD = MC + ME
π π  π π 
⇔ sin x + 2 cos . cos  + x  = 2 cos . cos  − x 
5  10  5  10 
π  π  π 
⇔ sinx = 2 cos cos  − x  − cos  + x 
5   10   10 
π π π 2π
⇔ sinx = 4cos sin sin x = 4cos cos sin x (đúng)
5 10 5 5

Sau đây là một số bài tập nhỏ về ứng dụng các định lý hàm số sin, cos ..

Bài 4: nếu k là 1 điểm bất kỳ trên cạnh BC của tam giác ABC thì :
AC2.BK + AB2.CK = BC.(AK2 + BK.KC)
α
Bài 5 :Trong mọi tam giác : a2 = (b – c)2 + 4Stg
2
1
Bài 6: Trong moi tam giác : ctg α + ctg β + ctg γ = (a2 + b2 + c2)
4S
Bài 7: Nếu các cạnh của tam giác ABC thoả mãn hệ thức a2 + b2 = 5c2 thì các đường trung
tuyến AA1 và BB1 vuông góc với nhau.
(gợi ý: áp dụng định lý hàm số cosin)

31
Bài 8 : Từ 1 điểm P nằm trong tam giác ABC, hạ các đường vuông góc PA1, PN2, PC1 tương
ứng xuống các đường thẳng BC, CA, AB. Khi đó độ dài các cạnh của tam giác A1B1C1
bằng:
a.PA b.PB c.PC
, ,
2R 2R 2R

Bài 9 : Nếu D là 1 điểm nằm trên đáy AC của tam giác cân ABC thì các bán kính đường
tròn ngoại tiếp của các tam giác ABD và BCD sẽ bằng nhau.
(gợi ý: áp dụng định lý hàm số sin)

32

You might also like