Professional Documents
Culture Documents
Các ví dụ
được gọi là chuỗi lượng giác. Các hằng số được gọi là các hệ số của chuỗi.
Nếu chuỗi lượng giác hội tụ trên một đoạn có độ dài thì nó hội tụ tại mọi điểm trên trục số và tổng chuỗi
Nếu chuỗi lượng giác hội tụ đều tới tổng trên đoạn thì tổng là hàm số liên tục trên
và các hệ số của chuỗi thỏa mãn hệ thức Euler
Các hệ số xác định theo công thức Euler được gọi là các hệ số Fourier của hàm f.
Nếu là hàm tuần hoàn chu kỳ sao cho các hệ số Fourier tồn tại thì chuỗi lượng giác
Chú ý rằng, nếu là hàm chẵn thì các hệ số với mọi và nếu là hàm lẻ thì các hệ số
với mọi .
Trong trường hợp thứ nhất, là hàm chẵn, chuỗi Fourier của hàm có dạng
Trong trường hợp thứ hai, là hàm lẻ, chuỗi Fourier của hàm có dạng
Chuỗi Fourier của hàm có thể hội tụ hay phân kỳ và trong trường hợp hội tụ thì tổng chuỗi có thể không
phải là hàm Vậy khi nào chuỗi Fourier của hàm hội tụ tới chính hàm Định lý Dirichlet
sẽ trả lời cho câu hỏi này.
Định lý 35 (Dirichlet). Giả sử là hàm tuần hoàn với chu kì , bị chặn trên Nếu hàm
đơn điệu từng khúc trên , nghĩa là tồn tại một phép chia đoạn
sao cho đơn điệu trên mỗi khoảng thì chuỗi Fourier của hàm hội tụ trên
Hơn nữa,
Nếu là điểm liên tục của thì
Giả sử là hàm số xác định trên đoạn có độ dài chẳng hạn là đoạn thỏa mãn các điều kiện
của định lý Dirichlet. Khi đó, hàm xác định như sau:
là hàm tuần hoàn chu kỳ thỏa mãn các điều kiện của định lý Dirichlet. Hàm được gọi là một thác
triển tuần hoàn của hàm f. Lập chuỗi Fourier của hàm
Do đó
Tại
Giả sử là hàm số xác định trên đoạn thỏa mãn các điều kiện của định lý Dirichlet. Đặt
khi và khi
Khi đó là hàm chẵn xác định trên đoạn Hàm được gọi là thác triển chẵn của hàm f. Bước tiếp
theo là thác triển tuần hoàn hàm ta được hàm tuần hoàn chu kỳ là Hàm là hàm chẵn, khai triển
Fourier của nó có dạng
Do đó
Khai triển này được gọi là khai triển chẵn của hàm trong khoảng Khi thác triển chẵn, hàm
liên tục tại và nên
Khai triển lẻ
Giả sử là hàm số xác định trên đoạn thỏa mãn các điều kiện của định lý Dirichlet. Đặt
khi khi
Khi đó là hàm lẻ xác định trên đoạn Hàm được gọi là thác triển lẻ của hàm f. Bước tiếp theo là
thác triển tuần hoàn hàm ta được hàm tuần hoàn chu kỳ là Hàm là hàm lẻ, khai triển Fourier của
nó có dạng
Do đó
Khai triển này được gọi là khai triển lẻ của hàm trong khoảng
Khai triển Fourier trong đoạn có độ dài 2l.
Giả sử là hàm số xác định trên đoạn có độ dài 2l, chẳng hạn là đoạn thỏa mãn các điều kiện của
định lý Dirichlet. Khi đó, hàm
xác định trên đoạn và cũng thỏa mãn các điều kiện của định lý Dirichlet trên đoạn . Do đó
Hay
Các hệ số Fourier trong khai triển này (sử dụng phép biến đổi )
[ Mục lục ]
Các ví dụ
80. Khai triển thành chuỗi Fourier hàm tuần hoàn với chu kì xác định bởi công thức
Hướng dẫn.
Các hệ số Fourier của hàm được tính theo công thức Euler
Vậy chuỗi Fourier của hàm là
Tại các điểm , tổng của chuỗi Fourier của hàm bằng
Vậy
81. Khai triển thành chuỗi Fourier hàm tuần hoàn với chu kì xác định bởi công thức
Hướng dẫn. Hàm là hàm chẵn, liên tục trên , các hệ số Fourier Các hệ số còn lại được
tính theo công thức Euler
Hàm liên tục trên toàn trục số, theo định lí Dirichlet,
Tại
Vậy
Chú ý: Nếu thay thì
82. Khai triển thành chuỗi Fourier hàm tuần hoàn với chu kì xác định bởi công thức
Chú ý: Tại
Vậy chuỗi Fourier của hàm (thực ra là của thác triển tuần hoàn với chu kỳ của ) là
Theo định lý Dirichlet,
Chú ý: Tại
84. Tìm khai triển chẵn và khai triển lẻ trên đoạn của hàm số
Theo ví dụ 83,
Chú ý: Tại ,
Do đó ta có
Hướng dẫn. Vì là hàm lẻ nên với mọi n. Các hệ số Fourier còn lại
Vậy chuỗi Fourier của hàm (thực ra là của thác triển tuần hoàn với chu kỳ của ) là
[ Mục lục ]
86. Khai triển Fourier hàm số tuần hoàn với chu kỳ xác định bởi công thức
87. Cho hàm số Tìm các hệ số Fourier của hàm và lập chuỗi Fourier của nó. Hàm
90. Khai triển hàm trên khoảng thành chuỗi lượng giác
(a) chỉ chứa
(b) chỉ chứa
(c) chứa cả và .
1. Chứng minh rằng các chuỗi sau hội tụ và tính tổng của các chuỗi
(a)
(b)
(a) (b)
(c) (d)
(e) (f)
(g) (h)
(i) (k)
3. Xét sự hội tụ, phân kì của các chuỗi
(a) (b)
(c) (d)
4. Xét sự hội tụ của các chuỗi
(a) (b)
(c) (d)
(e) (f)
5. Xét sự hội tụ của chuỗi
6. Xét sự hội tụ tuyệt đối, bán hội tụ hoặc phân kì của các chuỗi
(a) (b)
7. Xét sự hội tụ, phân kì của chuỗi
(a) trên
(b) trên
(c) trên
(d) trên
9. Chứng minh rằng
10. Chứng minh rằng chuỗi hàm hội tụ đều trên nhưng không hội tụ đều trên khoảng
11. Chứng minh rằng chuỗi hội tụ đều trên và chuỗi không hội tụ đều
trên khoảng đó.
12. Chứng minh rằng nếu chuỗi số hội tụ thì chuỗi hàm
Tổng của chuỗi có liên tục, khả vi trên miền hội tụ của chuỗi không?
14. Tìm miền hội tụ của các chuỗi
(a) (b)
15. Tìm miền hội tụ của các chuỗi lũy thừa
(a) (b)
(c) (d)
(e) (f)
16. Tìm miền hội tụ của các chuỗi
(a) (b)
(c) (d)
(e) (f)
17. Chứng minh rằng với
(a) (b)
(c) (d)
20. Khai triển các hàm sau thành chuỗi MacLaurin
(a) (b)
(c) (d)
(e) (f)
21. Sử dụng khai triển hàm thành chuỗi, hãy tính gần đúng
(a) với độ chính xác
22. Khai triển Fourier hàm theo các hàm sin trên đoạn .
23. Khai triển Fourier hàm theo các cosin trên đoạn .
24. Khai triển Fourier hàm theo cả sin và cosin trên đoạn .
25. Khai triển Fourier hàm theo cả sin và cosin trên đoạn .
26. áp dụng khai triển Fourier các hàm thích hợp để tính tổng các chuỗi số
(a) (b) .