You are on page 1of 1

9.

2 Tỷ lệ nghèo chung chia theo thành thị nông thôn và vùng tính theo chi tiêu
General poverty rate by urban rural and region calculated by expenditure
Đơn vị tính/ Unit: %

2002 2004 2006 2008

CẢ NƯỚC/ WHOLE COUNTRY 28.9 19.5 16.0 14.5


Thành thị - Nông thôn/ Urban - Rural
Thành thị/ Urban 6.6 3.6 3.9 3.3
Nông thôn/ Rural 35.6 25.0 20.4 18.7
8 vùng/ 8 regions
Đồng bằng sông Hồng/ Red River Delta 22.4 12.1 8.8 8.1
Đông Bắc/ North East 38.4 29.4 25.0 24.3
Tây Bắc/ North West 68.0 58.6 49.0 45.7
Bắc Trung Bộ/ North Central Coast 43.9 31.9 29.1 22.6
Duyên hải Nam Trung Bộ/ South Central Coast 25.2 19.0 12.6 13.7
Tây Nguyên/ Central Highlands 51.8 33.1 28.6 24.1
Đông Nam Bộ/ South East 10.6 5.4 5.8 3.5
Đồng bằng sông Cửu Long/ Mekong River Delta 23.4 19.5 10.3 12.3
6 vùng/ 6 regions
Đồng bằng sông Hồng/ Red River Delta 21.5 11.8 8.9 8.0
Trung du và miền núi phía Bắc/ Northern midland and mountain
areas 47.9 38.3 32.3 31.6
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung/ North Central area and
central coastal area 35.7 25.9 22.3 18.4
Tây Nguyên/ Central Highlands 51.8 33.1 28.6 24.1
Đông Nam Bộ/ South East 8.2 3.6 3.8 2.3
Đồng bằng sông Cửu Long/ Mekong River Delta 23.4 15.9 10.3 12.3

Ghi chú: Tỷ lệ nghèo chung là tỷ lệ người nghèo được tính theo chi tiêu bình quân/người/tháng và chuẩn nghèo chung của Tổng cục Thống kê và Ngân hàng Thế giới với mức chi
tiêu bình quân/người/tháng qua các năm như sau: năm 2002: 160 nghìn đồng; năm 2004: 173 nghìn đồng; năm 2006: 213 nghìn đồng và năm 2008: 280 nghìn đồng.
Note: General poverty rate is poor people rate which is calculated by monthly average expenditure per capita and general poverty line provided by the GSO and the WB with
monthly average expenditure per capita for different years as follows: 2002: 160 thousand dongs; 2004: 173 thousand dongs; 2006 : 213 thousand dongs and 2008 : 280 thousand
dongs.

You might also like