Professional Documents
Culture Documents
Dạng 1: Xác định CTPT của ancol khi cho ancol tác dụng với Na
0. Cho 9,2g một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lit (đktc) H2. CTPT của ancol X là
1. Cho 3,35g hh X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư thu được 0,56 lit H2
(đktc). CTCT thu gọn của 2 ancol đó là
2. Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức , là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na tạo ra 4,6 gam
chất rắn và V lít khí H2 (đktc).
3. Cho 1,52g hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, sau pư thu được 2,18g chất
rắn. CTPT của 2 ancol là
4. Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam
chất rắn. Đó là 2 ancol:
5. Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối
lượng muối natri ancolat thu được là
6. Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy hoàn toàn A được mCO2 = 1,833mH2O. A
có cấu tạo thu gọn là
A. C2H4(OH)2. B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C4H8(OH)2.
7. Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu
cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH.
Dạng 2: ancol và hh ancol dựa vào phản ứng cháy (tính nhanh theo số C)
0. Đốt cháy một ancol no, đơn chức X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. CTPT của X là
1. Oxi hoá 0,6 gam một ancol đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2
đựng KOH dư. Khối lượng bình 1 tăng 0,72g, bình 2 tăng 1,32g. CTPT của ancol đó là:
A. C3H8O B. CH4O C. C2H6O D. C4H10O
2. Đốt cháy hoàn toàn hh 2 ancol đơn chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48l CO2 (đkc) và 4,95g
H2O. Hai ancol đó lần lượt là:
3. Khi đốt cháy một ancol no, đơn chức X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:5. CTPT của X là
4. Khi đốt cháy một ancol đa chức thu được nước và khí CO2 theo tỉ lệ khối lượng 27:44 . CTPT của ancol là :
5. Đốt cháy một ancol no đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và7,2g H2O. Tính khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy
6.Một hỗn hợp X gômg 3 ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy m gam X thu được 4,4g CO2 và2,7g H2O.
Giá trị m là :
7. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Á gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng
nước vôi trong dư thu được 30 g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 9,6 g. Giá trị của a là
8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít CO2 và 7,65 g H2O. Nếu lấy
m gam X cho tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2. Giá trị của m là:
0. Đun ancol no đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối so với X bằng 0,7. CTPT của X là
1. Khi đun nóng 2 trong số 3 ancol CH4O, C2H6O, C3H8O với xúc tác, nhiệt độ thích hợp chỉ thu được 1 olefin
duy nhất thì 2 ancol đó là
- Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 3,36 lit CO2
- Phần 2 tách nước hoàn toàn thành etilen. Đốt cháy hết lượng etilen thu được m gam H2O. Tính m?
- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu được V lit CO2 (đktc). Giá trị của V là?
4. Khử nước hoàn toàn hỗn hợp hai ancol ở 180oC ta thu được hỗn hợp 2 anken đồng đẳng liên tiếp co tỉ khối hơi đối với
H2 là 23,8. CTPT của 2 ancol là:
5. Đề hidrat hóa 14,8g một ancol thu được 11,2g anken. CTPT của ancol là
6. Hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp có số mol bằng nhau. Tách nước hoàn toàn m gam X thu được 0,1 mol
anken duy nhất.Giá trị của m là
7. Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm 2 anken kế tiếp trong dãy đồng
đẳng. Cho Y hấp thụ vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có 24 g Br2 bị mất màu và khối lượng bình đựng dung dịch
nước brom tăng 7,35g. CTPT của 2 ancol là
8. Thể tích etilen thu được (đktc) khi tách nước từ 4,6 g ancol etylic bằng dung dịch H2SO4 đặc với hiệu suất phản ứng
70% là :
0. Đun ancol no đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối so với X bằng 1,4375. CTPT của X là
1. Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
2. Đun nóng 132,8 g hỗn hượp 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 111,2 g hỗn hợp các ete có số mol
bằng nhau. Số mol mỗi ete là :
3. đun nóng 7,8 g hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức với đặc ở 1400C thu được 6 g hỗn hợpY gồm 3ete có số mol bằng
nhau.CTPT của 2 ancol là:
4. Đun nóng hỗn hợp X gồm2 ancol no đơn chức với đặc ở 1400C thu được 21,6g nước và 7,2g ete có số mol bằng nhau.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.CTTP của 2 ancol là :
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và CH3OH D. C3H7OH và C4H9OH
1. Oxi hóa 4 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 5,6 gam hỗn hợp anđehit, ancol
dư và nước. A có công thức là
2. Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol
dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là
A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 53,33%.
3. Dẫn m gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng
chất rắn trong ống giảm 0,5m gam. Ancol A có tên là
A. metanol. B. etanol. C. propan-1-ol. D. propan-2-ol.
4. Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y
so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CHOHCH3. B. CH3COCH3. C. CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2CHOHCH3.