You are on page 1of 36

Được Soạn Và Tổng Hợp Theo:

Sách Giáo Khoa 11 Nâng Cao

1
1. Một số đặc điểm của các hợp chất hữu cơ: ......................................................................04
2. Gốc Hidrocacbon- Nhóm thế- Nhóm chức. .....................................................................04
2.1..............................................................Gốc
hiđrocacbon ..................................................................................................................04
2.2..............................................................Nhóm
thế ..................................................................................................................................04
2.3..............................................................Cacbon
cation .............................................................................................................................04
2.4..............................................................Đồng
đẳng ...............................................................................................................................04
2.5..............................................................Đồng
phân ..............................................................................................................................04
Cách xác định đồng phân cis-trans ..................................................................................05
Cách viết đồng phân ứng với công thức phân tử .............................................................06
3. Một số gốc hidrocacbon và gọi tên cần chú ý: .................................................................07
4. Hiệu ứng cảm .....................................................................................................................08
4.1..............................................................Khái
niệm ...............................................................................................................................08
4.2..............................................................ứng
dụng ..............................................................................................................................08
4.2.1 Dùng hiệu ứng cảm để so sánh độ mạnh yếu của các axit hữu cơ ..................09
4.2.2 Dùng hiệu ứng cảm để so sánh độ mạnh yếu của các bazơ hữu cơ. ...............09
4.2.3 Dự đoán sản phẩm phản ứng- khả năng phản ứng. .........................................09
5. Các loại phản ứng chính trong hóa hữu cơ. ....................................................................10
5.1..............................................................Phản
ứng thế ...........................................................................................................................10
5.2..............................................................Phản
ứng cộng ........................................................................................................................10
5.3..............................................................Phản
ứng tách .........................................................................................................................11
5.4..............................................................Phản
ứng oxi hóa ....................................................................................................................11
5.5..............................................................Bảng So
sánh và phân biệt một số phản ứng thường gặp trong hữu cơ ........................................11
6. Hợp chất hữu cơ có nhóm chức. .......................................................................................12
6.1..............................................................Phân
loại HCHC có nhóm chức. ...........................................................................................12
6.2..............................................................Bảng
công thức tổng quát một số HCHC quan trọng .........................................................12
6.3.............................................................. Bảng
các dãy đồng đẳng thường gặp ứng với CTTQ ( công thức tổng quát ). .................13
6.4..............................................................Hóa
tính của một số chất hữu cơ cần chú ý: ......................................................................13
6.4.1 Rượu ................................................................................................................13
6.4.2 Phenol ..............................................................................................................15
2
6.4.3 Andehit ............................................................................................................16
6.4.4 Xeton ...............................................................................................................17
6.4.5 Axit Cacboxylic ..............................................................................................18
6.5..............................................................Các
phương pháp chính điều chế một số chất hữu cơ quan trọng: .................................19
6.5.1 Rượu ................................................................................................................19
6.5.2 Phenol ..............................................................................................................20
6.5.3 Andehit ............................................................................................................20
6.5.4 Xeton ...............................................................................................................21
6.5.5 Axit cacboxylic ................................................................................................21

7.0 Một số dạng toán và phương pháp giải trong hóa hữu cơ: .........................................................23
7.1 Phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ: .............................................................................23
7.1.1 Tính số oxi hóa của một nguyên tử cacbon (hay Nitơ) trong phân tử hữu cơ: ..........23
7.1.2 Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ ..................................................23
7.2..............................................................Biện
luận tìm CTPT từ công thức nguyên (công thức đơn giản nhất) .........................................25
7.2.1 Phương pháp tách riêng nhóm chức: .........................................................................25
7.2.2 Phương pháp dùng số liên kết π . ..............................................................................25
7.3 Biện luận tìm CTPT từ các dữ kiện phản ứng. ......................................................................26
7.4 Ứng dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải nhanh một số bài toán hóa học hữu cơ. 27
7.5 Các phản ứng xảy ra khí cho CO2 ( hoặc SO2) tác dụng với dung dịch bazơ. .....................29
7.5.1 Các phản ứng xảy ra khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với một dung dịch NaOH. ....29
7.5.2 Các phản ứng xảy ra khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2. . .30
7.5.3 Toán về sự tăng, giảm khối lượng dung dịch:...................................................31
7.5.4 Viết sơ đồ phản ứng, điều chế...........................................................................33

BÀI TẬP ..........................................................................................................................34

3
1. Một số đặc điểm của các hợp chất hữu cơ:
-Đa số HCHC (hợp chất hữu cơ) có liên kết cộng hóa trị ( còn hợp chất vô cơ phần lớn là liên kết ion).
-Phần lớn HCHC không bền nhiệt, đễ bay hơi, dễ cháy, thường không tan trong nước.
-Tốc độ phản ứng giữa các HCHC thường rất chậm và theo nhiều hướng khác nhau nên tạo thành hỗn
hợp các sản phẩm và thường phải dùng xúc tác.
*Bản chất sự góp chung electron trong liên kết cộng hóa trị của HCHC:
-Bản chất của sự góp chung eltectron trong liên kết cộng hóa trị là sự xen phủ những obitan (xem sách
giáo khoa lớp 10) giữa hai nguyên tử để đạt thế năng cực tiểu.
Có hai kiểu xen phủ:
+Kiểu xen phủ trục: Sự xen phủ này xảy ra trên trục nối
giữa hai hạt nhân nguyên tử.Liên kết cộng hóa trị hình
thành bằng cách xen phủ trục gọi là liên kết σ (xích ma).

+Kiểu xen phủ bên: sữ xen phủ thực hiện ở hai bên
trục nối giữa hai hạt nhân nguyên tử. Liên kết cộng
hóa trị hình thành bằng cách xen phủ bên là liên kết
π .

+Thể tích xen phủ càng lớn, liên kết càng bền. Xen
phủ σ bền hơn liên kết π .

4
2. Gốc Hidrocacbon- Nhóm thế- Nhóm chức.
2.1 Gốc Hidrocacbon: Là phần còn lại của phân tử hidrocacbon sau khi đã mất đi một hay nhiều nguyên
tử hydro. Nếu mất 1 H ta có gốc hóa trị I, mất 2 H ta có gốc hóa trị II, …thông thường kí hiệu là R.
Ví dụ: Gốc no, hóa trị I như: Metyl:(CH3-); etyl:(C2H5-)…còn gọi là gốc ankyl ( công thức tổng quát
CnH2n+1- ).
2.2 Nhóm thế: Là nhóm nguyên tử quyết định các tính chất hóa học đặc trưng của một loại hợp chất.
Ví dụ: Nhóm chức các rượu là (-OH), của axit là (-COOH).
2.3 Cacbocation: Là ion của hidrocacbon, có một điện tích dương ở nguyên tử cacbon ( tuy có thể tồn tại
độc lập nhưng rất kém bền).
Ví dụ: Cation metyl CH3- ( Nguyên tử cacbon thiếu 1 electron nên mang một điện tích dương).
2.4 Đồng đẳng: Hiện tượng các HCHC có cấu tạo và tính chất tương tự nhau, nhưng thành phần phân tử
hơn kém nhau một hay nhiều nhóm (-CH2) gọi là các chất đồng đẳng với nhau, chugn1 hợp thành một
dãy đồng đẳng.
2.5 Đồng phân: Hiện tượng các chất có cùng một công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau nên có
tính chất khác nhau được gọi là đồng phân của nhau.
*Các loại đồng phân chính:
-Đồng phân dạng mạch cacbon ( do thay đổi dạng mạch hở không hở, có nhánh và dạng mạch vòng):
Ví dụ:

-Đồng phân vị trí ( do thay đổi vị trí nhóm thế, nhóm chức, nới đôi hay nối ba):
Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH3
(but-1-en) (but-2-en)
-Đồng phân nhóm chức ( do các chất hữu cơ có nhóm chức khác nhau).
Ví dụ: CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3
( Rượu etylic) (Dimetyl ete)
-Đồng phân hình học ( hay lập thể: Cis – Trans):
*Nguyên nhân: Do sự xắp xếp trong không gian khác nhau của nguyên tử hay nhóm nguyên tử gắn với
cacbon mang nối đôi.
*Điều kiện để có đồng phân hình học:
-Điều kiện cần: HCHC phải có chứa nối đôi.
-Điều kiện đủ: Các nhóm thế gắn cùng một cacbon mang nối đôi phải khác nhau.

* Cách xác định đồng


5
phân cis và trans:
-Bước 1: Ở mỗi C mang nối đôi, chọn một nhóm thế lớn.
-Bước 2: Nếu hai nhóm thế lớn cùng phía -> dạng cis.
Nếu hai nhóm thế lớn khác phía -> dạng trans.
Ví dụ:

*Cách viết đồng phân ứng với công thức phân tử:
-Bước 1: Xác định độ bất bão hòa (Δ) và nhóm chức có thể có.
Độ bất bão hòa (Δ): cho biết số liên kết π (nối đôi, nối ba) hoặc dạng mạch vòng, hoặc cả hai mà
HCHC có thể có.
Cách tính giá trị (Δ): Với HCHC dạng CxHyOzNtXu (X là halogen) ta có:
2x + 2 − ( y + u − t)
∆=
2

Bảng giá trị Δ và loại HCHC tương ứng ( có thể có )

Δ CxHy CxHyO CxHyOz CxHyNt

Rượu no, đơn


Rượu no, 2 chức
0 Ankan chức, Ete no, đơn Amin no
este + rượu
chức
Axit. Este,
Andehit, xeton,
1 Anken xicloanken Andehit+Rượu, Amin không no
rượu, ete chưa no
andehit+este

Ankin, ankadien, Andehit, xeton có Axit, este chưa no,


2
xicloanken chứa ( C=C) andehit 2 chức

Benzen dẫn xuất


4 Amin thơm
của halogen

Benzen có 1 liên
5 kết (C=C) ngoài
vòng.
Xác định nhóm chức (có thể có) :
-Dựa vào công thức phân tử, giá trị Δ có thể suy ra các nhóm chức có thể có.
Ví dụ: Với hợp chất CxHyOzNt nếu Δ >0 thì:
Δ= tổng số liên kết π và dạng mạch vòng mà HCHC có thể có.
Các liên kết π có thể thuộc ( C=C); (-C ≡C-); (C=O); (C=N-); (-N=O), từ đó suy ra được nhóm định
6
chức và số nối đa trong HCHC.
-Bước 2: Viết mạch cacbon có thề có, từ mạch dài nhất ( mạch thẳng) đến mạch chính ngắn nhất, bằng
cách bớt dần số nguyên tử cacbon ở mạch chính để tạo nhánh ( gốc ankyl).
-Bước 3: Thêm nói đa(đôi, ba), nhóm chức, nhóm thế vào các vị trí thích hợp trên từng mạch cacbon.
-Bước 4: Bão hòa giá trị cacbon bằng số nguyên tử Hidro sao cho đủ.

3. Một số gốc hidrocacbon và gọi tên cần chú ý:

Gốc Cấu tạo Gọi tên


CH3CH2CH2- n-propyl
CH3-CH- Iso-propyl (iso: nhóm –CH3 gắn
| vào vị trí C thứ 2 từ ngoài mạch
CH3 đếm vào)
CH3CH2CH- Sec-butyl (Sec: -CH3 gắn vào vị
| trí C thứ 3 từ ngoài mạch đếm
CH3 vào )
CH3 Tert- Butyl
No |
CH3 –C –
|
CH3
CH3 Neo-pentyl
|
CH3 –C –CH2 –
|
CH3
CH2=CH- Vinyl
CH3-CH=CH- Propenyl
Không no CH2=C – Iso- propenyl
|
CH3
C6H5- Phenyl
Thơm C6H5 –CH2 – Benzyl
CH3 –C6H4 – p-Tolyl

7
4. Hiệu ứng cảm
4.1 Khái niệm.
Hiệu ứng cảm (I) là sự phân cực của liên kết σ gây nên sự do sự chệnh lệch về độ âm điện của 2
nguyên tử hay 2 nhóm nguyên tử tạo nhóm liên kết. ( nói cách khác hiệu ứng cảm là sự dịch chuyển cặp
electron trong nối đơn σ do nhóm thế X hút hay đẩy cặp electron đó).
Hiệu ứng cảm được biểu diễn bằng hướng theo chiều di chuyển của đôi điện tử dùng chung.
Ví dụ:
CH 3 → OH C2 H5 → OH H → OH Cl ← CH − COOH

CH 3 → NH 2 C2 H5 → NH2 H → NH 2 Cl
CH 3 → NH ← CH3 CH3 → COOH Cl ← CH2 − COOH
Nếu nhóm thế X đẩy electron, ta nói X gây ra hiệu ứng cảm dương (+I). Nếu nhóm thế X hút
electron, ta nói X gây ra hiệu ứng cảm âm. ( -I).
Ví dụ: Nếu ta lấy liên kết đơn ( -C-H) làm chuẩn. Nếu nguyên tử hay nhóm nguyên tử hút e mạnh
hơn H thì sẽ gây hiệu ứng cảm âm. Nếu nguyên tử hay nhóm nguyên tử đẩy e mạnh hơn H thì sẽ gây
hiệu ứng cảm dương.
Sau đây là nhóm thế X gây ra hiệu ứng cảm thường gặp:
(-I): -NO2 > -F > -Cl > -Br> -I > -OH
(+i): -C(CH3)3 > -CH(CH3)2 > -C2H5 > -CH3> -H

4.2 Ứng dụng


Hiệu ứng cảm dùng để giải thích và so sánh tính axit hay tính bazơ của các chất hữu cơ hoặc dùng
giải thích cơ chế của phản ứng….
Ví dụ: So sánh tính linh động của nguyên tử H trong nhóm (-OH) của Phenol và rượu?
Trong khi nhóm Phenyl hút e thì gốc ankyl trong phân tử rựơu đẩy e về phía nguyên tử O. Do vậy
mật dộ e trên nguyên tử O tăng lên, sự phân cực của liên kết trong nhóm (-OH) giảm đi, tính linh động
của nguyên tử H giảm theo:
R O H , C6H5 O H

Hoặc theo sách giáo khoa Hóa Học11 nâng cao trang 231 có giải thích như sau ( theo chương trình
phân ban- Khoa học tự nhiên).

8
Vì sao phenol có lực axit mạnh hơn ancol? Vì sao phản ứng thế vào nhân thơm phenol dễ hơn ở
benzen? Đó là do ảnh hưởng qua lại giữa gốc phenyl và nhóm hydroxyl như
sau:

Cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi do ở cách các
electron π của vòng benzen chỉ một liên kết σ nên tham gia liên hợp với các
electron π của vòng benzen làm cho mật độ electron dịch chuyển vào vòng
benzen. Điều đó dẫn đến hệ quả sau:
+Liên kết O-H trở nên phân cực hơn, làm cho nguyên tử H linh động hơn.
+Mật độ electron ở vòng benzen tăng lên, nhất là ở vị trí ortho và para( vị
trí ortho-vị trí cacbon thứ 6 và 2,para-cacbon thứ 4, meta -cacbon thứ 3 và 5 ….. xem SGK Hóa học 11
nâng cao trang 187), làm cho phản ứng thế dễ dàng hơn so với benzen và đồng đẳng của nó.
+Liên kết C-O trở nên bền vững hơn so với ancol, vì thế nhóm OH phenol không bị thế bởi gốc axit
như nhóm OH ancol
4.2.1 Dùng hiệu ứng cảm để so sánh độ mạnh yếu của các axit hữu cơ:
R −C −O − H −C −
Trong phân tử axit hữu cơ P , do sự có mặt của nhóm cacbonyl || nên liên kết O- H
O O
vốn phân cực trở nên phân cực rất mạnh. Kết quả là phân tử RCOOH dễ dàng phóng thích H+, thể hiện
tính axit.
Axit hữu cơ càng mạnh thì nó phóng thích H+ càng dễ. Điều này xảy ra khi trên R có các nhóm thế
gây hiệu ứng cảm âm.
Ví dụ: So sánh tính axit của rượu etylic với nước:
Trong phân tử rựơu etylic và nước xảy ra các hiệu ứng cảm
C 2 H5 O –H H O –H
Kết quả là liên kết O –H trong nước linh động hơn trong rượu nên nước có tính axit mạnh hơn rượu.
Ví dụ 2: So sánh tính axit của:
a) axit fomic; axit axetix; axit propionic
b) axit axetic; axit monoclo axetic; axit điclo axetic.
a. Trong phân tử axit trên xảy ra các hiệu ứng cảm :
H → C−O−H CH 3 →→ C − O − H C2 H5 →→→ C − O − H
|| || ||
O O O
Kết quả là liên kết O –H trong axit formic linh động nhất, rồi đến axit axetic và axit propionic. Vậy
tính axit của axit formic > axit axetix> axit propionic.
b. Trong các phân tử axit trên xảy ra hiệu ứng cảm:
CH 3 → C − O − H Cl ← CH2 − C − O − H Cl ← CH − C − O − H
|| || ↓ ||
O O Cl O
Kết quả là liên kết O –H trong axit điclo axetic linh động nhất rồi đến axit monoclo axetic và đến axit
axetic. Do đó tính axit của axit điclo axetic > axit monoclo axetic > axit axetic.

4.2.2 Dùng hiệu ứng cảm để so sánh độ mạnh yếu của các bazơ hữu cơ.
Các amin đều có tính bazơ.
Tính bazơ càng mạnh thì khả năng thâu nhận H+ càng dễ. Điều này xảy ra khi các gốc R gắn trên
nguyên tử N của amin là các gốc gây hiệu ứng cảm dương mạnh.
Ví dụ: So sánh tính bazơ của metylamin với amoniac và đimetylamin.

9
Trong các phân tử amin trên xảy ra các hiệu ừng cảm:
CH 3 →→ NH 2 H → NH2 CH3 →→ NH ←← CH3
(I) (II) (III)
Kết quả là mật độ điện tích âm trên nguyên tử N của (III) > (I)>(II).
4.2.3 Dự đoán sản phẩm phản ứng- khả năng phản ứng.
Dựa vào sự hút hoặc đẩy electron của nhóm thế X, ta có thể dự đoán được sản phẩm phản ứng, hoặc
khả năng phản ứng của một chất.
Ví dụ:Dự đoán sản phẩm phản ứng ( sản phẩm chính ) của phản ứng: CH3 –CH =CH2+HCl .

Do CH3 – là nhóm đẩy electron nên trong phân tử propen xảy ra sự phân cực: .
Kết quả là phần cation của tác nhân tấn công vào nhóm CH2, còn phần anion của tác nhân kết hợp
vào nhóm CH như sau:
CH3 –CH =CH2 + HCl  CH3 –CHCl –CH3
Ví dụ 2: Dự đoán khả năng phản ứng của benzen và toluen với Br2 ( bột sắt xúc tác).
Trong phân tử toluen, do CH3 – là nhóm đẩy electron làm tăng mật độ electron trong vòng thơm
khiến phản ứng thế Brom xảy ra dễ hơn so với benzen.

5. Các loại phản ứng chính trong hóa hữu cơ.


5.1 Phản ứng thế
Là phản ứng trong đó một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thay thế bởi một hoặc một
nhóm nguyên tử khác .

Tên Ankan Aren Ankin


CH4+Cl2 CH3Cl +HCl HC ≡ CH + 2 AgNO3+3 NH3
Ag –C ≡ C –Ag
+ Br2 +HBr
Cơ chế gốc tự do +2NH4NO3+NH3
Thế ion kim loại
Cơ chế ion

Các loại phản ứng thế thường gặp:


Halogen hóa, nitro hóa.Ankyl hóa ankan, aren.
Thế H của axit, andehit, xeton, este hóa, thủy phân, trùng ngưng.

5.2 Phản ứng cộng.


Là phản ứng trong đó phân tử tác nhân tách thành 2 phần, gắn vào phân tử phản ứng, phản ứng xảy ra
chủ yếu ở liên kết π . Độ bất bão hòa phân tử giảm ( Định nghĩa theo SGK11 Nâng cao trang 130: “Phân
tử hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác” ).
HC ≡ CH + 2H2 H3C -CH3
Các phản ứng cộng thường gặp:
Cộng H2 (khử H2), cộng H2O (hyđrat hóa), cộng halogen, cộng halogenua hiđro, trùng hợp…

*Quy tắc cộng Mác- cốp-nhi cốp.(SGK 11 nâng cao trang 162)

10
Khi cộng một tác nhân bất đối xứng ( cộng axit hoặc nước –HA, H2O) vào liên kết C=C của anken
bất đối xứng, H ( phần mang điện tích dương) ưu tiên cộng vào C mang nhiều H hơn (cacbon bậc thấp
hơn), còn A (phần mang điện tích âm) ưu tiên cộng vào C mang ít H hơn ( cacbon bậc cao hơn).

H OH
 | |
CH 2 − CH − CH 3 CH
 2 − C − CH 3
| |  |
H Cl  CH3
( sp Chính) CH 2 = C − CH3 + HOH → ( Sp chính)
CH2=CH –CH3 + HCl   ; | 
CH 2 − CH − CH 3 CH3 OH H
|
Cl H
| CH − C| − CH
|
(Sp Phu.)  2 | 3
  CH
(sp phu. ) 3

5.3 Phản ứng tách.


Là phản ứng trong đó một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử.
H 2C − CH 2
| | H2C=CH2 + H2O
H OH
Các phản ứng tách thường gặp:
Đề hiđro (tách H2); đề hyđrat ( tách H2O);
Crackinh ankan; tách đihalogen; tách halogennua hiđro.
5.4 Phản ứng oxi hóa:
Là phản ứng trong đó tác nhân cung cấp oxi, phân tử chất phản ứng có sự tăng số oxi hóa.
+Oxi hóa hoàn toàn: phản ứng cháy của HCHC với oxi.
+Oxi hóa không hoàn toàn (oxi hóa chậm): tác nhân oxi hóa thường là KMnO4, CrO3, K2Cr2O7, O2, có
xúc tác bằng Cu, Pt, NO, …
************So sánh và phân biệt một số phản ứng thường gặp trong hữu cơ*************
Cộng Trùng hợp
-Là phản ứng 1 lần giữa 2 phân tử tạo thành một -Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ
phân tử mới giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử
lớn hay cao phân tử.
-Chất phản ứng phải không no ( hoặc có chứa liên -Chất phản ứng và tác nhân phải đều không no.
kết π ).
Ví dụ: CH2=CH2+HBrCH3 –CH2Br Ví dụ: nCH2=CH2  (-CH2 –CH2 -)n

Trùng hợp Trùng ngưng


-Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử -Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với
nhỏ (monome) tạo thành phân tử lớn(polime) nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng
được gọi là phản ứng trùng hợp. những phân tử có khối lượng nhỏ (như H2O, NH3, HCl,
…) được gọi là phản ứng trùng ngưng.
-Đặc điểm cấu tạo các monome tham gia phản -Đặc điểm cấu tạo các monome tham gia phản ứng
ứng trùng hợp là phải có liên kết kép. trùng ngưng là phải có từ hai nhóm chức trở lên.
Ví dụ:CH2=CH2 ; Ví dụ: H2N –CH2 –COOH ;

11
C6H5 –CH=CH2 ; H2N –(CH2)6 –NH2 ;
CH2=CH –Cl ; HOOC –(CH2)4 –COOH ;
CH2=CH –CH=CH2 ;… H2N –(CH2)5 –COOH ;…
(− HN − CH 2 − C −) n + nH2 O
nCH2=CH2  (-CH2 –CH2 -)n nH2N –CH2 –COOH  ||
O

Hyđrat hóa Thủy phân


-Chất phản ứng có liên kết π còn tác nhân là H2O. -Chất phản ứng là este, ete, dẫn xuất halogen của
CxHY, …còn tác nhân là nước.
-Phản ứng xảy ra 1 chiều. -Phản ứng thuận nghịch.
Ví dụ: Ví dụ:
CH2=CH2 +H2O  CH3 –CH2 –OH CH3Cl+H2O ƒ CH3OH + HCl

Xà phòng hóa Thủy phân


-Là phản ứng thủy phân este của axit hữu cơ trong -Chất phản ứng là este, ete, dẫn xuất halogen của
môi trường kiềm (NaOH, KOH, …) để tạo muối CxHY, …còn tác nhân là nước.
của axit cacboxylic.
-Phản ứng một chiều. -Phản ứng thuận nghịch.
RCOOR’ +H2O R’OH+RCOONa +H2O Ví dụ:
CH3Cl+H2O ƒ CH3OH + HCl

6. Hợp chất hữu cơ có nhóm chức.


6.1 Phân loại HCHC có nhóm chức.
-Thành phần: Gốc hyđrocacbon + nhóm chức.
-Công thức tổng quát: CxHy-kAk (Điều kiện k ≤ y).
Đơn chức Đa chức Tạp chức
1 nhóm chức ( k=1) 2 nhóm chức cùng loại trở lên (k ≥ 2) 2 nhóm chức khác loại trở lên
(k ≥ 2)
Gốc CxHy no (CnH2n+2-kAk)  HCHC no.
Gốc CxHy không no (CnHy-kAk)  HCHC không no.

6.2 Bảng công thức tổng quát một số HCHC quan trọng.
Hợp chất hữu cơ Công thức tổng quát Điều kiện
Hợp chất chứa C, H, O CxHyOz y ≤ 2x +2
Hợp chất chứa C, H, O, N CxHyOzNt y ≤ 2x +2 +t
Hợp chất chứa C, H, O, X CxHyOzXu y ≤ 2x +2 –u
(X là halogen)
Rựơu , no R(OH)x hay CnH2n+2-x(OH)x x,n ≥ 1
Rượu đơn chức CxHy –OH x ≥ 1, y ≤ 2x+1
Rượu bậc I, đơn chức CxHy –CH2OH x ≥ 0, y ≤ 2x+1
CnH2n+1(OH) hay CnH2n+2O n≥ 1
Rượu đơn chức, no, bậc I CnH2n+1 –CH2OH n≥ 0

12
Andehit R(CHO)x x≥ 1
Andehit no CnH2n+2-x(CHO)x x ≥ 1, n ≥ 0
Andehit đơn chức R –CHO hay CxHyCHO x ≥ 0, y ≤ 2x+1
Andehit đon chức, no CnH2n+1CHO hay CmH2mO n ≥ 0, m ≥ 1
Axit đơn chức R –COOH hay CxHyCOOH x ≥ 0, y ≤ 2x+1
Đi axit no CnH2n(COOH)2 n≥ 0
Axit đơn chức, no CnH2n+1COOH hay CmH2mO2 n ≥ 0, m ≥ 1
Este đơn chức R –COO –R’ R’ ≠ H
Este đơn chức, no CnH2nO2 n≥ 2
Amin đơn chức CnHyN y ≤ 2x+3
Amin đơn chứ, no CnH2n+3N n≥ 1
Amin bậc I, no, đơn chức CnH2n+1 –NH2 n≥ 1
Điều kiện chung: x, y, z, t, u, n, m đều ∈ N
(R –) là gốc hidrocacbon no hay không no

6.3 Bảng các dãy đồng đẳng thường gặp ứng với CTTQ ( công thức tổng quát ).
CTTQ Có thể thuộc dãy các đồng đẳng Điều kiện
+ Andehit no, đơn chức ( ankanal) n≥ 1
+ Xeton no, đơn chức. n≥ 3
CnH2nO +Rượu đơn chức, không no (có một nối đôi ở n ≥ 3
phần gốc hidrocacbon)
n≥ 3
+Axit hữu cơ no, đơn chức. n≥1
CnH2nO2
+Este no, đơn chức. n≥ 2
+Rượu no, đơn chức (ankanol) n≥ 1
CnH2n+2O
+Ete no, đơn chức n≥ 2

6.4 Hóa tính của một số chất hữu cơ cần chú ý:


6.4.1 Rượu:
*Rượu là hợp chất có nhóm –OH liên kết với gốc hyđrocacbon. Bậc của rượu bằng bậc của C mang
nhóm –OH
*Nếu thay thế H ở đoạn mạch nhánh của hiđrocacbon thơm bằng nhóm ( -OH) ta được rượu thơm.
Cần phân biệt rượu thơm với chất thuộc loại phenol:

Ví dụ: ( Rượu benzylic)

( p-Crezol)
Rượu thơm có phản ứng thế trên gốc (C6H5-):

13
*Tác dụng với natri :
+Ancol tác dụng với kim loaị kiềm tạo ra ancolat và giải phóng khí hiđro.
z
C x H y (OH ) z + zNa → Cx H y (ONa )z +
H2
2
1
CH3 –CH2OH +Na  C2H5ONa + H 2
2
+Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH, mà ngược lại, natri ancolat ( RO –Na) bị thủy phân
hoàn toàn:
RO –Na +H –OH  RO –H +NaOH

Natri etylat
* Tác dụng với Cu(OH)2: Chỉ phản ứng với rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kế nhau cho dung
dịch có màu xanh lam.
CH 2 − OH HO − CH 2
| ] |
2CH 2 − CH − CH 2 + Cu (OH )2 → CH − O − Cu − O − CH + 2 H2 O
| | | | ^ |
OH OH OH CH 2 − OH HO − CH2
Đồng (II) glixerat, màu xanh lam
Phản ứng này dùng để nhận biết glixerol và các poliancol mà các nhóm –OH đính với những nguyên
tử C cạnh nhau, chẳng hạn như etylen glicol.
*Tách nước tạo ete:

*Tách nước tạo liên kết π .


Khi đun nóng với H2SO4 đặc ở 1700C, cứ mỗi phân tử ancol tách 1 phân tử nước tạo thành 1 phân tử
Anken.

Hoặc ankadien nếu chất phản ứng co 1 liên kết π :

CH3OH không có phản ứng tách nước tạo anken


Hướng của phản ứng tách nước tuân theo quy tắc zai-xép:

14
Quy tắc zai-xép (Zaitsev):
Nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi
C=C.
Ví dụ:

*Este hóa:

Axit + Rượu Este +H2O

*Oxi hóa:
+Rượu bậc (I) bị oxi hóa cho andehit.
RCH2OH +CuO RCHO +Cu +H2O
+Rượu bậc (II) bị oxi hóa cho xeton.
R − CH − R ' R − C − R '+ Cu + H 2O
| +CuO ||
OH O
*Cách chuyển rượu bậc (I) sang bậc (II):
R –CH2 –CH2 –OH R –CH =CH2 +H2O

R − CH − CH 3
R –CH =CH2 +H2O |
OH

6.4.2 Phenol.
-Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tữ có chứa nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết tực tiếp với
nguyên tử cacbon của vòng benzen.
*Tính axit.
Phenol có lực axit mạnh hơn ancol ( không những tác dụng được với kim loại kiềm mà còn phản ứng
được với NaOH), tuy nhiên nó vẫn chỉ là một axit rất yếu (bị axit cacbonic đẩy khỏi phenolat). Dung
dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
+Tác dụng với Na

Phenolat natri
+Tác dụng với NaOH.

* Phản ứng thế vòng thơm.


Phản ứng thế vòng thơm ở phenol dễ hơn ở benzen ( điều kiện êm dịu hơn, thế được đồng thời cả 3
nguyên tử H ở các vị trí ortho và para)
15
+Tác dụng với dung dịch Brom.

+Tác dụng với HNO3 đặc:

*Tác dụng với CH2O:

Chú ý: Tính linh động Của H trong –OH tăng dần như sau:

R − C − OH
||
O
ROH < H2O < < H2CO3 <

Nên: + Na2CO3  Không phản ứng


Ngược lại:

+H2O +CO2  +NaHCO3

6.4.3 Andehit:
-Andehit là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm (CH=O) liên kết trực tiếp với nguyên
tử cacbon hoặc Hiđro. Nhóm –CH=O được gọi là nhóm chức của andehit, nó được gọi là nhóm
cacbanđehit.
Vídụ: HCH=O ( fomandehit); CH3CH=O( axetandehit)…
*Phản ứng cộng H2( phản ứng khử):
Khi có xúc tác Ni đun nóng, andehit cộng với hiđro tạo ra ancol bậc I:
RCHO +H2 RCH2OH
CH3CH=O + H2 CH3CH2 –OH
16
*Phản ứng cộng nước, cộng hiđro xianua:
-Liên kết đôi C=C ở fomandehit có phản ứng cộng nước nhung sản phẩm có hai nhóm –OH cùng
đính vào 1 C nên không bền, không tách ra khỏi dung dịch được:
OH
|
HCH = O + HOH ƒ H 2C
|
OH
-Hiđro xianua (H –C ≡ N)cộng vào nhóm cacbonyl xảy ra hai giai đoạn, anion N ≡ C – phản ứng ở giai
đoạn đầu, ion H+ phản ứng ở giai đoạn sau:
CH 3CH = O + N ≡ C − → CH3 CH − O−
|
C≡ N
CH 3CH − O − + H + → CH3 CH − OH
| |
C≡ N C≡N
*Phản ứng brom và kali pemanganat:
Andehit rất dễ bị oxi hóa, nó làm mất màu nước Brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hóa
thành axit cacboxylic.
RCH=O +Br2+H2O  RCOOH + 2HBr

* Tham gia phản ứng tráng gương (Phản ứng tráng bạc).
RCHO +2 AgNO3+3NH3+H2O RCOONH4+2NH4NO3+2Ag.
Ví dụ:OHC –CHO + 4 AgNO3+6NH3+2H2O  NH4OOC–COONH4 +4NH4NO3+4Ag
Chú ý: HCHO khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sẽ tạo tỉ lệ mol là 1:4 trong khi các andehit
đơn chức khác chỉ tạo bạc theo tỉ lệ mol 1:2
HCHO + 4 AgNO3+6NH3+2H2O  (NH4)2CO3+4NH4NO3+4Ag

*Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm:


RCHO+2Cu(OH)2+NaOH  RCOONa+Cu2O ↓ +3H2O
Ví dụ: CH3CHO + 2 Cu(OH)2+NaOH  CH3COONa+Cu2O ↓ +3H2O

*Phản ứng trùng ngưng với phenol:

6.4.4 Xeton.
-Xeton là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm >C=O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon
Ví dụ: H3C –CO –CH3

17
*Xeton cũng tham gia phản ứng cộng hiđro khi có mặt Ni xúc tác, đun nóng tạo thành ancol bậc (II):
CH 3 − C − CH3 + H 2 CH 3 − CH − CH 3
|| |
O OH
*Phản ứng cộng nước, cộng hiđro xianua:
C≡N
|
CH 3 − C − CH3 + H − CN → CH3 − C − CH3
|| |
O OH
(xianohidrin)
*Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
Nguyên tử hiđro ở bên cạnh nhóm cacbonyl dễ tham gia phản ứng.
Ví dụ:

6.4.5 Axit (axit cacboxylic)


-Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl ( -COOH) liên kết trực
tiếp với nguyện tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
* Tính axit:
Axit cacboxylic điện li không hoàn toàn trong nước theo cân bằng:
[ H 3O + ][ RCOO − ]
R –COOH +H2O ƒ H3O+ + R –COO- ; K a =
[ RCOOH ]
(Ka là mức đo lực axit, Ka càng lớn thì axit càng mạnh và ngược lại)
Axit cacboxylic là một axit yếu. Tuy vậy, chúng có đủ tính chất của 1 axit: làm quỳ tím hóa đỏ, tác
dụng được với kim loại giải phóng hiđro, với oxit kim loại, với bazơ, với muối và rượu.
HCOOH +Na  HCOONa +1/2 H2
2CH3COOH +MgO  (CH3COO)2Mg +H2O
2CH2=CH –COOH +Na2CO3 2CH2CH –COONa +CO2+H2O
OOC − COO + 2 H 2O
HOOC –COOH +Ca(OH)2  \ /
Ca
-Trong các axit no đơn chức, axit fomic (HCOOH) mạnh hơn cả. Các nhóm ankyl đẩy electron về
phía nhóm cacboxyl nên làm giảm lực axit. Các nguyên tử có độ âm điện lớn ở gốc R hút electron của
nhóm cacboxyl .

*Phản ứng với ancol ( phản ứng este hóa )

*Phản ứng tách nước liên phân tử:


Khi cho tác dụng với P2O5. hai phân tử axit tách đi một phân tử nước tạo thành phân tử anhiđrit axit:

18
*Phản ứng thế ở gốc no.
Khi dùng photpho xúc tác, Cl chỉ thế cho H ở cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl

CH3CH2 CH2COOH +Cl2 CH 3CH 2CHCOOH + HCl


P |
Cl

*Phản ứng thế ở gốc thơm.


Nhóm cacboxyl ở vòng benzen định hướng cho phản ứng thế tiếp theo vào vị trí meta làm cho phản
ứng khó khăn hơn so với thế vào benzen.

*Phản ứng cộng vào gốc không no.


Axit không no tham gia phản ứng cộng H2, Br2, Cl2… nhứ hiđrocacbon không no.

*Một số phản ứng đặc biệt.


+HCOOH còn cho phản ứng tráng gương:
HCOOH + 2AgNO3+4NH3+H2O  (NH4)2CO3+2NH4NO3+2Ag
+Axit chưa no còn cho phản ứng cộng, trùng hợp.
CH2=CH –COOH +H2O  HO –CH2 –CH2 –COOH

nCH2=CH –COOH ( −CH 2 − CH − ) n


xt, t0, P |
COOH
6.5 Các phương pháp chính điều chế một số chất hữu cơ quan trọng:
6.5.1 Điều chế rượu:
* Lên men tinh bột:
(C6H10O5)n +nH2O nC6H12O6
enzim
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
enzim ↑

*Hiđrat hóa anken xúc tác axit


CnH2n +H2O + CnH2n+1OH
H

CH2=CH2 + H2O CH3CH2OH


H2SO4, 3000C

* Từ andehit và xeton.
19
R –CHO +H2 R –CH2OH ( rượu bậc I )
Ni

R –CO –R’ R –CHOH –R’ ( Rượu bậc II)


Ni,to

*Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm:


R –Cl +NaOH o R –OH +NaCl
t

C2H5Cl + NaOH C2H5 –OH +NaCl


to

CH 2 − CH − CH 2 + 3NaOH → CH2 − CH − CH2 + 3 NaCl


| | | | | |
Cl Cl Cl OH OH OH

*Thủy phân este ( xà phòng hóa):


R –COO –R’ + NaOH o R –COONa + R’OH
t

*Metanol có thể sản xuất từ 2 cách sau:


+CH4 +H2O o CO + 3H2
t ,xt

CO +2H2 CH3OH
to,xt,p

+ 2CH4 +O2 2CH3 –OH


to,xt,p

6.5.2 Phenol:
*Từ C6H6:
C 6 H6 C6H5CH(CH3)2 C6H5OH + CH3COCH3
+
CH2=CHCH3 , H 1)O2(kk); 2)H2SO4

C6H6 +Cl2 C6H5Cl +HCl


Fe
C6H5Cl + NaOH to, p C6H5OH +NaCl
*Từ natri phenolat:
C6H5ONa +HCl  C6H5OH + NaCl
C6H5ONa + CO2 +H2O  C6H5OH + NaHCO3
* Oxi hóa iso propyl benzen:

6.5.3 Andehit:
20
*Oxi hóa rượu bậc (I):
R –CH2 –OH +CuO o R –CHO +Cu +H2O
t,

CH3OH +CuO HCHO +Cu +H2O


to,

Fomandehit còn được điều chế bằng cách oxi hóa metanol nhờ oxi không khí ở 600-7000C với xúc
tác là Cu hoặc Ag.
2CH3 –OH + O2 2HCHO + 2H2O
*Oxy hoá ankan ở điều kiện thích hợp.
CH4 + O2 o HCHO + H2O
t ,xt

*Thủy phân dẫn xuất 1,1 –đihalogen.


Cl
|
CH 3 − CH + 2 NaOH o CH3CHO +2NaCl +H2O
| t,
Cl

*Oxi hóa cumen rồi chế hóa với axit sunfuric thu được axeton với phenol:
(CH3)2CH –C6H5 1)O tiểu phân trung gian CH3 –CO –CH3 +C6H5 –OH
2 2)H2SO4, 20%

*2CH CH +O2 2CH3CH=O


≡ PdCl2, CuCl2
*C2H2 +H2O HgSO ,to CH3CHO
4

*RCOOH=CH2 +NaOH RCOONa + CH3CHO

6.5.4 Xeton:
*Oxi hóa rượu bậc (II):

R − CH − R ' +CuO R − C − R '+ Cu + H 2O


| ||
OH O
*Từ Canxi axetat
(CH3COO)2Ca o CH3 –CO –CH3 +CaCO3
t, ↓

Hoặc từ CH3COONa:
2CH3COONa o CH3 –CO –CH3 +Na2CO3
t,

6.5.5 Axit cacboxylic.

21
*Oxi hóa hiđrocacbon, ancol …
C6H5 –CH3 C6H5COOK C6H5 –COOH
KMnO4, H2O,t0 H3O+
+Oxi hóa rượu bậc I tương ứng:
5CH2 –CH2OH + 4KMnO4 + 6H2SO4  5CH3COOH + 2K2SO4+4MnSO4+11H2O
+Oxi hóa hiđrocacbon chưa no:
5CH3 –CH = CH –CH3 +8KMnO4+12H2SO4 10CH3COOH + 4K2SO4+8MnSO4 +12H2O
+Oxi hóa ankan thích hợp:
R –CH3 RCOOH +H2O
[O], xt. t0

*Từ dẫn xuất halogen:


R –X R –C N R –COOH
≡ H3O+,t0
KCN
+Thủy phân dẫn xuất 1,1,1 –trihalogen.
Cl
|
CH 3 − C − Cl + 3 NaOH CH3COOH +3NaCl + H2O
| t0
Cl

*Lên men giấm:


CH3CH2OH +O2 CH3COOH +H2O
0
Men giấm, 20-30 c

*Oxi hóa andehit tương ứng:


CH3CH=O + ½ O2 o CH3COOH
t , xt

OHC –CHO + O2 HOOC –COOH


to, xt

*Từ metanol
CH2OH +CO CH3COOH
to, xt

*Từ muối natri của axit cacboxylic:


R –COONa +H2SO4(đ)  R –COOH +NaHSO4

22
7. Một số dạng toán và phương pháp giải trong hóa hữu cơ:
7.1. Phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ:
7.1.1 Tính số oxi hóa của một nguyên tử cacbon (hay Nitơ) trong phân tử hữu cơ:
Một phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ thường xảy ra sự biến đổi số oxi hóa của cacbon ( hay
nitơ), do đó ta cần nắm cách tính số oxi hóa của chúng.
-Viết CTCT dạng khai triên của chất hữu cơ.
-Tính điện tích xuất hiện trên nguyên tử C (hay N); cần tính số oxi hóa ( với giả thiết các đôi electron
chung bị lệch hoàn toàn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn). Đây cũng chính là số oxi hóa cần
tính.
Cần chú ý rằng độ âm điện O> N> C> H.

Ví dụ: Tính số oxi hóa của các nguyên tử C và N trong các hợp chất:
a) CH2=CH –CH2
b) CH3 –CH2 –CH2
c) CH3 –NO2
d) CH3
Giải
a) H H b) H H H
] ↓ ↓ ↓ [
−2 −1 −3 − 3 −1 −3
C = C− C ← H H → C− C → N
Z ↑ ↑ ↑ ↑ ^
H H H H H H
c) H O d) H
↓ ZZ ↓
−3 +3 −3 +1
H →C → N H → C− C ← H
↑ ] ↑ ↑
H O H O

7.1.2 Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ
-Tính số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng. tìm ra các nguyên tố (thường là hai và thường có
cacbon) có sự thay đổi số oxi hóa.
-Viết các bán phản ứng để thể hiện quá trình oxi hóa –khử.

23
-Tìm hệ số thích hợp để khi nhân các bán phản ứng cho mỗi hệ số rồi cộng lại thì số electron triệt
tiêu.
-Đặt các hệ số tìm được ở trên vào phương trình đã cho rồi kiểm tra số nguyên tử của mỗi nguyên tố
ở hai vế cho bằng nhau.
Ví dụ: Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a)CH2=CH2 +KMnO4 +H2O  CH2OH –CH2OH +MnO2 +KOH
b)CH3 –CH2OH +KMnO4 +H2SO4  CH3COOH + K2SO4 +H2SO4
c)CH3 –CH2OH +K2Cr2O7 +H2SO4 CH3CHO + K2SO4 +Cr2(SO4)3 +H2O
d)C6H5 –NO2+Fe +HCl  C6H5 –NH2 +FeCl2 +H2O
e) C6H5 –CH3 +KMnO4  C6H5 –CH3COOK +MnO2 +KOH +H2O

Giải

24
a)
−2 −2 +7 −1 +4
C H 2 = C H 2 + K Mn O4 + H2 O → C H2 − CH2 + Mn O2 + KOH
| |
OH OH
−2 −1
2 C − 2e = 2 C X 3

+7 +4
Mn + 3e = Mn X 2

3CH 2 = CH 2 + 2 KMnO4 + 4 H2 O → 3CH2 OH − CH2 OH + 2 MnO2 + 2 KOH


b)
−1 +7 +3 +2
CH 3 − C H 2 OH + K Mn O4 + H2 SO4 → CH3 C OOH + Mn SO4 + K2 SO4 + H2 O
−1 +3
C − 4e = C X5

+7 +2
Mn + 5e = Mn X 4

−1 +7 +3 +2
5CH 3 − C H 2 OH + 4 K Mn O4 + 6 H2 SO4 → 5CH3 C OOH + 4Mn SO4 + 2 K2 SO4 + 11H2 O
c)
−1 +6 −1 +3
CH 3 – C H 2 OH + K2 Cr6 O7 + H2 SO4 → CH3 C HO + K2 SO4 + Cr2 ( SO4 )3 + H2 O
−1 −1
C − 2e = C X3

+6 +3
2 Cr + 6e = 2 Cr X1

−1 +6 −1 +3
3CH 3 – C H 2 OH + K2 Cr6 O7 + 4H2 SO4 → 3CH3 C HO + K2 SO4 + Cr2 ( SO4 ) 3 + 7H2 O

d.
+3 0 −3 +2
C6 H 5 − N O2 + Fe+ HCl → C6 H5 − N H2 + FeCl2 + H2 O
+3 −3
N + 6e = N X1

0 +2
Fe− 2e = Fe X3
+3 0 −3 +2
C6 H 5 − N O2 + 3Fe + 6 HCl → C6 H5 − N H2 + 3Fe Cl2 + 2 H2 O

e.
−3 +7 +3 +4
C6 H5 – C H3 + K Mn O4 → C6 H5 – C H3 COOK + Mn O2 + KOH + H2 O
−3 +3
C − 6e = C X1

+7 +4
Mn + 3e = Mn X2
−3 +7 +3 +4
C6 H5 – C H3 + 2K Mn O4 → C6 H5 – C H3 COOK + 2 Mn O2 + KOH + H 2 O

25
7.2.Biện luận tìm CTPT từ công thức nguyên (công thức đơn giản nhất)
7.2.1 Phương pháp tách riêng nhóm chức:
-Theo phương pháp này, ta tách công thức chất hữu cơ đã cho thành công thức có nhóm chức(hóa trị I
) rồi dùng công thức:
Số H +số nhóm chức ≤ 2số C+2
(Dấu “=” xảy ra khi chất hữu cơ đã cho là no, mạch hở)
Ví dụ: Công thức nguyên của một andehit no, mạch hở là (C2H3O)n. Tìm CTPT andehit trên:
Giải
Công thức andehit trên có thể viết C2nH3nOn hay CnH2n(CHO)n
Ta phải có : 2n+n=2n+2 n =2
Vậy CTPT andehit trên là C4H6O2

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toán 14.6g axit cacboxylic A thu được 26.4g CO2 và 9gH2O. Tìm CTPT axit.
Giải
3
mC = 26, 4. = 7, 2
11
9
mH = =1
9
mO = 14, 6 − (7, 2 + 1) = 6, 4
Gọi công thức A là CxHyOz , ta có:
7, 2 1 6, 4
x: y:x = : :
12 1 16
=0, 6 :1: 0, 4
=3:5:2
Vậy A có công thức nguyên ( công thức đơn giản nhất) là (C3H5O2)n
Công thức A cp1 thể viết C3nH5nO2n hay C2nH4n(COOH)n
Ta phải có: 4n + n ≤ 2.2n +2 => n ≤ 2
Nhưng n=1 cho công thức C3H5O2 không tồn tại.
Vậy n=2, tức A có CTPT là C6H10O4

7.2.2 Phương pháp dùng số liên kết π .


Ta biết rằng hợp chất CxHyOzQt có số liên kết π tối đa là:
2x + 2 − ( y + t)
2
Theo phương pháp này, ta tính xem chất hữu cơ đã cho có chứa bao nhiêu liên kết π ( hoặc tối thiểu
bao nhiêu liên kết π ), rồi dùng công thức tính số liên kết π ở trên để tìm n.
Ví dụ:Một axit cacboxylic mạch hở A có công thức nguyên (C3H4O3)n. Tìm CTPT của A.
Giải
Công thức A có thể viết C3nH4nO3n
3n
 A có chứa nhóm COOH (or 2O tạo nên 1 nhóm COOH => nO sẽ tạo n.O/2 )
2
3n
Do mỗi nhóm COOH có 1 liên kết π , ngoài ra A mạch hở, no nên phân tử A có liên kết π .
2

26
3n 2.3n + 2 − 4n
Vậy =
2 2
⇔ 3n = 2n + 2 ⇔ n = 2
Do đó A có CTPT là C6H8O6.

Ví dụ 2:
Một hợp chất A có công thức (C4H9ClO)n
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Xác định công thức phân tử của A, biết đun A với dung dịch NaOH thu được 1 xeton.
Giải
a)Số liên kết π trong phân tử A ≥ 0 nên:
2.4n + 2 − (9n + n)
≥0
2
⇔ −2n + 2 ≥ 0 ⇔ n ≤ 1
 A có CTPT là C4H9ClO

b)A phaỉ có CTPT là CH 3 − COH − CH 2 − CH3


|
Cl

7.3. Biện luận tìm CTPT từ các dữ kiện phản ứng.


Với dạng này ta cần năm vững tính chát hóa học các hợp chất hữu cơ:
-Các liên kết π trong vòng benzen của Hiđrocacbon thơm cho được phản ứng cộng H2 nhưng không
làm mất màu dung dịch Brom. Chẳng han 1 mol stiren C6H5 –CH =CH2 có thể cộng hợp 4 mol H2 nhưng
chỉ làm mất màu 1 mol Br2 trong dung dịch Brom.
-Chỉ có các hợp chất axit, pehnol, este và axit cho phản ứng với dung dịch NaOH.
-Các hợp chất cho phản ứng tráng gương gồm có andehit, axitfomic, este fomiat và các muối fomiat.
-Sự xà phòng hóa este phải tạo muối và rượu; nếu không thấy rượu trong sản phẩm phản ứng thì đó là
do rượu tạo ra đã không bền, chuyển thành andehit, xeton hoặc axit (sau đó axit biến thành muối).
Cần biết nhựng rượu không bền gồm:
+Rượu có nhóm OH gắn ở C mang nối đôi. Trường hợp này, rượu sẽ chuyển thành andehit hoặc
xeton.
Ví dụ: CH 2 = CH − OH → CH3 CHO
C .thành

(không bền) (bền)


CH 2 = C − CH3 
C .thành
→ CH3 − C − CH3
| ||
OH O
(không bền) (bền)
+Rượu có hai hoặc ba nhóm OH gắn cùng 1 C. Trường hợp này, rượu sẽ tách nước trở thành
andehitm xeton hoặc axit
Ví dụ:

27
− H 2O
CH 3 − CH − OH  → CH3 CHO
|
OH
OH
|
− H 2O
CH 3 − C − OH  → CH3 − C − CH3
| ||
OH O
OH
|
− H 2O
CH 3 − C − OH  → CH3 COOH
|
OH

Ví dụ:
A là hợp chất có công thức C8H8. 3,12g A phản ugn71 vừa đủ với 2,688 lít H2 (đktc) hoặc với 4,8g
Br2 trong dung dịch Brom. Xác định CTCT của A.
Giải

3,12
A= = 0, 03
Số mol 104
2, 688
nH 2 = = 0,12
22, 4
4,8
nBr2 = = 0, 03
160
Vì n A : n H2 = 1 : 4nên A có 4 liên kết π phản ứng được với H2.
Vì nA: n Br2 = 1:1 nên A có 1 liên kết π phản ứng dược với H2.
=>A có 3 liên kết π không phản ứng được với dung dịch Brom, 3 liên kết π này phải nằm trong
vòng benzen
=>A có vòng benzen là 1 liên kết π ngoài vòng
=>A có CTCT là C6H5 –CH=CH2

7.4. Ứng dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải nhanh một số bài toán hóa học hữu cơ.
Có những bài toán hữu cơ nếu giải theo cách thông thường sẽ xuất hiện những khó khăn như:
+Có quá nhiều khả năng phản ứng, khiến phải chia thành những trường hợp để giải, làm bài toán trở
nên dài dòng ( ví dụ phản ứng crackinh butan có thể tạo C4H8 và H2; CH4 và C3H6; C2H6 và C2H4. Hoặc
dẫn hỗn hợp C2H2 và H2 qua bột Ni thu được hỗn hợp X có thể gồm C2H6 và H2; C2H6, C2H4 và H2; C2H6
và C2H4…).
+Được một hệ phương trình toán học có quá nhiều ẩn số, khiến việc biện luận trở nên phức tạp, làm
bài toán trở nên rườm rà.
Những khó khăn này có thề giải quyết nhờ biết ứng dụng định luật bảo toàn khối lượng.

28
Phát biểu định luật : “Khối lượng các chất trước phản ứng phải bằng tổng khối lượng các chất sau
phản ứng”.
Đôi khi định luật này còn được phát biểu dưới dạng nguyên lý bảo toàn nguyên tố: “Khối lượng
nguyên tố X trước phản ứng phải bằng khối lượng nguyên tố X sau phản ứng”.
Ưu điểm của việc ứng dụng định luật bảo toàn khối lượng là hầu hết không đặt ẩn số mol cho các
chất đã dùng ban đầu
Ví dụ:
Tiến hành crackinh , gan n-butan được hỗn hợp X. Dẫn X qua bình nước Brom dư thấy khối lượng
bình tăng 16,8g. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn được 23,4g H2O và 35,2 CO2. Tính m và
viết các phản ứng xảy ra.
Giải
Các phản ứng có thể xảy ra:
C4H10  C4H8 +H2
C4H10 C2H4 +C2H6
C4H10 C3H6 +CH4

C4H8 + Br2  C4H8Br2


C2H4+Br2  C2H4Br2
C3H6 + Br2  C3H6Br2
 Khí thoát ra có thể gồm CH4; C2H6; H2 và C4H10 dư.
Các phản ứng cháy:
CH4 +2O2  CO2 + 2H2O
2H2 + O2  2 H2O
2C2H6 + 7O2  4CO2+ 6H2O
2 C4H10 + 13O2  8CO2 +10H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:


m = mx = mcác anken +mcác khí thoát ra
nhưng theo nguyên lí bảo toàn nguyên tố thì:
mcác khí thóa ra = mC trong CO2 + mH trong H2O
3 23, 4
= 35.2 +
11 9
= 12, 2
Vậy m= 16,8+12,2=29 (g).

29
7.5. Các phản ứng xảy ra khí cho CO2 ( hoặc SO2) tác dụng với dung dịch bazơ.
Đây là vấn đề xảy ra bên vô cơ nhưng lại gặp nhiều trong hữu cơ, vì hầu hết các sản phẩm cháy thu
được khi đốt chất hữu cơ đều hấp thụ vào dung dịch bazơ để xác định khối lượng kết tủa, khối lượng
tặng hoặc giảm của dung dịch…

7.5.1 Các phản ứng xảy ra khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với một dung dịch NaOH.
Khi cho CO2(hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra ba khả năng tạo muối. Để biết khả
n n
năng nào xảy ra, ta tính tỷ lệ k = NaOH
( hoặc k = NaOH
), nếu:
n n
CO SO
2 2

*k ≥ 2: chỉ tạo muối Na2CO3


*k ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3
*1< k< 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3.
Lưu ý: Nếu NaOH dùng dư thì hẳn nhiên k > 2 do đó chỉ tạo muối Na2CO3.

Có những bài toán không thể tính k. Khi ấy có thể dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo
muối.
Ví dụ:
+Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH dư =>chỉ tạo muối Na2CO3.
+Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH, sau đó thêm BaCl2 dư vào thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dư
vào, lại thấy xuất hiện thêm kết tủa =>Có sự tạo cả Na2CO3 và NaHCO3
Trong trường hợp không có các dữ kiện phụ trên, ta phải chia trường hợp để giải.

Ví dụ:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C2H6 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 200ml dung dịch
NaOH 2.5M. Tính khối lượng các muối sinh ra.
Giải
7
C H + O → 2CO + 3H O
2 6 2 2 2 2

0,1mol 0,2mol
NNaOH =0,2.2,5=0,5
n 0, 5
k= NaOH
= 2, =5 => chỉ tạo muối Na2CO3
n 0, 2
CO
2

CO2+2NaOH  Na2CO3 +H2O


0,2mol 0,2mol
Vậy m Na2CO3 = 0,2.106=21,2 (g).

30
7.5.2 Các phản ứng xảy ra khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2.

Tương tự như khi CO2 tác dụng với NaOH; khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cũng xảy ra
nCO
ba khả năng tạo muối. Để biết khả năng nào xảy ra, ta tính tỷ lệ k = n
2
, nếu:
Ca ( OH )
2

*k ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3


*k ≥ 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
*k < k < 2: tạo cả mưới CaCO3 và Ca(HCO3)2
Chú ý:
Khi những bài toán không thể tính k, ta có thể dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo
muối.
Ví dụ:
+Hấp thụ CO2 vào nước vôi dư =>chỉ tạo muối CaCO3.
+Hấp thủ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào, lại thấy có kết tủa nữa =>Có
sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
+Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại thấy
kết tủa nữa =>có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Nếu không có các dữ liệu phụ trên, ta phải chia trường hợp để giải.

Ví dụ:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C2H5OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75 ml dung
dịch Ba(OH)2 2M. Tính khối lượng muối tạo ra.

Giải

Ta có phản ứng cháy :

C2H5OH +3O2  2CO2 + 3H2O


0.1mol 0.2mol

n = 0.075.2 = 0.15(mol )
Ba ( OH )
2

n
CO 0.2
⇒k = 2
= = 1.33
n 0.15
Ba ( OH )
2

=>Có sự tạo cả BaCO3 và Ba(HCO3)2


Giả sử đã tạo a mol BaCO3 và b mol Ba(HCO3)2, ta có các phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2BaCO3 ↓ +H2O
a a a

2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2


2b b b

31
a + 2b = 0, 2 a = 0,1
 
⇒ ⇔
a + b = 0,15 b = 0,05
 
⇒m = 197.0,1 = 19,7( g )
BaCO
3

m = 259.0,05 = 12.59( g )
Ba ( HCO )
3 2

Chú ý : Trong trường hợp tạo cả BaCO3 và Ba(HCO3)2, nhất thiết CO2 và Ba(OH)2 đều phải phản ứng
hết.

7.5.3 Toán về sự tăng, giảm khối lượng dung dịch:

Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch bazơ, nhất thiết phải xảy ra sự tăng, giảm khối lượng dung
dịch.
Thường gặp nhất là hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Ba(OH)2. Khi
đó:
Khối lượng dung dịch tăng = mhấp thụ -mkết tủa
Khối lượng dung dịch giảm = mkết tủa - mhấp thụ
Ví dụ:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào 3 phit dung dịch Ca(OH)2 0,01M được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2.46g.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào lại thấy kết tủa nữa. Tổng khối lượng kết tủa của hai lần là 6.94g.
a) Tìm CTPT 2 hiđrocacbon.
b) Tính khối lượng mỗi hiđrocacbon đã dùng.
Giải
a)Theo đề bài CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 đã tạo 2 muối(xem 7.5.2). Giả sử đã tạo a mol
CaCO3 và b mol Ca(HCO3)2, ta có các phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 ↓ + H2O
a a a

2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2


2b b b

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2  CaCO3 ↓ + BaCO3 ↓ +2H2O


b b b
a + b = 3.0,01 = 0,03 a = 0,01
⇒ ⇔
100a + 100b + 197b = 6,94 b = 0,02
Vậy n = a +2b =0,05
CO
2

Mặc khác do khối lượng dung dịch tăng 2,46g nên ta có:

32
(m +m ) − 100a = 2, 46
CO H O
2 2

⇔ (44.0,05 + m ) − 100.0,01 = 2, 46
H O
2

⇒m = 1, 26
H O
2

1, 26
⇒n = = 0,07
H O 18
2

Do A là 2 hiđrocacbon đồng đẳng cháy cho nH 2O > nCO2 nên A phải là 2 Ankan .
Đặt công thức trung bình 2 ankan là Cn H 2 n + 2
Gọi x là số mol 2 ankan đã dùng, ta có các phản ứng:
 3n + 1  to
C H +  O  → nCO + (n + 1) H O
n 2n +2
 2  2 2 2

x xn x(n + 1)
 xn = 0,05  x = 0,02
⇒ ⇔
 x(n + 1) = 0,07  n = 2,5
Do n =2,5 nên 2 ankan liên tiếp là C2H6 và C3H8.
b)Gọi b,c là số mol 2 ankan trên, ta có:
b + c = 0,02
 b = 0,01
 2b + 3c ⇔
 0,02 = 2,5 c = 0,01

Vậy: m = 30.0,01 = 0,3( g )


C H
2 2

m = 44.0,01 = 0, 44( g )
C H
3 8

33
7.5.4 Viết sơ đồ phản ứng, điều chế.
Ngoài việc phải nắm vững tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ để viết sơ đồ phản ứng và điều
chế các hợp chất hữucơ, học sinh còn phải nắm vững các quy tắc phản ứng(để chọn sản phẩm phản ứng
cho đúng), hiểu được từng loại rượu không bền chuyển hóa thành những hợp chất gì (để chọn phản ứng
phù hợp với sơ đồ), nắm được các phản ứng điều chế các loại hợp chất hữu cơ và hiệu ứng chuyển dịch
electron trong phân tử hữu cơ.
Nhắc lại các quy tắc phản ứng:
+Quy tắc Maccopnhicop: Dùng để xác định sản phẩm chính trong phản ứng cộng của một
hiđrocacbon chưa no bất đối xứng với một tác nhân bất đối xứng:
“Khi cộng một tác nhân bất đối xứng ( cộng axit hoặc nước –HA, H2O) vào liên kết C=C của anken
bất đối xứng, H ( phần mang điện tích dương) ưu tiên cộng vào C mang nhiều H hơn (cacbon bậc thấp
hơn), còn A (phần mang điện tích âm) ưu tiên cộng vào C mang ít H hơn ( cacbon bậc cao hơn).”
Ví dụ:
H OH
 | |
CH 2 − CH − CH 3 CH 2 − C − CH 3
| |  |
H Cl  CH 3
( sp Chính) CH 2 = C − CH3 + HOH → ( Sp chính)
CH2=CH –CH3 + HCl   ; | 
CH 2 − CH − CH 3 CH3 OH H
|
Cl H
| CH − C| − CH
|
(Sp Phu.)  2 | 3
  CH
(sp phu. ) 3

+Quy tắc zai-xép: Dùng để xác định sản phẩm chính trong phản ứng tách H2O của rượu hoặc tách HX
của dẫn xuất halogen:
“Nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết
đôi C=C”.
Ví dụ:

+Quy tắc thế vào vòng benzen:Dùng để xác định hướng thế tiếp theo sau nhóm thế thứ nhất:
“Khi trong vòng benzen đã có sẵn một nhóm thế đẩy electron như –OH ; -NH2; -CH3... thì hướng thế
tiếp theo là vào vị trí ortho và para. Khi trong vòng benzen đã có sẵn một nhóm thế rút electron như
–NO2; -CHO... thì hướng thế tiếp theo là khó hơn, và ưu tiên ở vị trí meta”.

Ví dụ:

Ví dụ:

34
Hoàn thành sơ đồ sau:
0
1500 C + HCl + NaOH
CH 
làm lanh. nhanh
→ A  → B  → D → E → F → HCHO
4
] Z
+2 HCl + NaOH
C
Biết E là muối natri
Giải
0
1500 C
2CH 4 
Làm lanh. nhanh
→ C2 H 2
CH ≡ CH + HCl → CH 2 = CHCl
0
t
CH 2 = CHCl + NaOH  → CH 3CHO + NaCl
0
t
CH 3CHO + 2Cu (OH )2 + NaOH  → CH 3COONa + Cu2O ↓ +3H 2O
0
t
CH 3COONa + NaOH  → CH 4 + Na2CO3
NO
CH 4 + O2 →
0 HCHO + H 2O
600 C
CH ≡ CH + 2 HCl → CH 3CHCl2
0
t
CH 3CHCl2 + 2 NaOH  → CH 3CHO + 2 NaCl + H 2O

BÀI TẬP:
1) So sánh tính bazơ của NH3 (I) ; CH3 –NH2 (II) và C6H5 –CH2 –NH2 (III).
(Đáp án: (II) > (I) > (III) ).
2) Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. CH3 –CH=CH2+KMnO4+H2SO4  CH3COOH +CO2 + K2 SO4+MnSO4+H2O
b. CH3 –CH=C(CH3) –CH3 +KMnO4+H2SO4  CH3COOH +CH3COCH3+K2SO4+MnSO4+H2O
(Đáp án: a 1:2:3:1:1:1:2:4
b 5:6:9:5:5:6:3:1 )
3) Tính số oxi hóa của các nguyên tử C có đánh dấu * trong các hợp chất sau:
*
a )CH 3 − C H 2OH
*
b)CH 3 − O − C H = CH 2
*
c) H C OOH
*
d ) NH 2 − C H 2 − COOH
(Đáp án: a= -1 ; b = 0; c= +2; d= -1 )
4) Phân tích thành phẩn nguyên tố của một axit cacboxylic được %C=34,61; %H=3,84.Tìm CTPT A
(Đáp án C3H4O4)
5) Tiến hành Crackinh ( CnH2n+2 crackinh  CaH2a+2+CbH2b trong đó a+b = n) m gam hỗn hợp X gồm
propan và butan được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình chứa Brom dư thấy khối lượng bình tăng 8,2 và
có 3,8g hỗn hợp Z thoát ra khỏi bình. Viết các phản ứng có thể xảy ra và tính m.
(Đáp án: khi crackinh có 5 phản ứng xảy ra ta thu được 3 anken và khối lượng anken chính là khối
lượng bình Brom tăng. Theo ĐL bảo toàn khối lượng ta tính được m= 12 g).

35
6) Một hỗn hợp A gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho A qua Ni nung nóng, phản ứng không
hoàn toàn và thu được hỗn hợp B. Cho B qua bình Brom dư thu được hỗn hợp khí thoát ra X. Đốt
cháy hoàn toàn X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu
được 12g kết tủa và khối lượng bình tăng 8,88g. Tính độ tăng khối lượng bình Brom.
(ĐHQG TP.HCM 99)
(Đáp án: B có thể gồm C2H4; C2H6 và C2H2; H2(vì phản ứng không hoàn toàn).
m Brom tăng = mA – mx =1,64 g ).

7) Đốt cháy hoàn toàn 5,2 một hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch
Ba(OH)2 thấ có 39,4g kết tủa. Thêm NaOH dư vào phần nước lọc lại thấy xuất hiện 19,7g kết tủa
nữa.
a)Tìm CTPT của A. Biết 96 < MA<115
b)Xác định CTCT của A biết 1 mol A tác dụng với tối đa 4 mol H2 hoặc tối đa 1 mol Br2 trong
dung dịch Brom.
(Đáp án: a: C8H8; b: A có 4 liên kết π có khả năng tác dụng với H2 nhưng chỉ có 1 liên kết π có
khả năng tác dụng với Brom. Nên 3 liên kết π còn lại của A nằm trong vòng benzen. Vậy A có
vòng benzen và 1 liên kết π ngoài vòng, CTCT: C6H5 –CH=CH2).

8) Hoàn thành sơ đồ sau:


A→B E
Z ] Z ]
C2 H 2  → CH 3CHO → F → CH 3COOH
] Z ] Z
C B
(Gợi ý : A: C2H4
B: C2H5OH
C: CH2=CH –Cl
E: CH3COONa
F:CH3COONH4 )

9) Hoàn thành sơ đồ :
+ AgNO3 / NH 3
B → C  →D → E
Z
A
]
+E
F  0→G
H 2 SO4 ,t
Biết A,G lần lượt có công thức C2H4Br2 và C6H10O4
(ĐHQG TP.HCM 2000)
(Gợi ý: A:CH2Br –CH2Br G: CH3COO –CH2 –CH2 –OOCCH3

B: CH CH F: HOCH
C: CH3CHO D:CH3COONH4
E: CH3COOH

36

You might also like