Professional Documents
Culture Documents
I. Cơ sở lý thuyết
(C)
M
y0+ ∆y
(T)
M0
y0 N
α ϕ
ϕ
0 x0 x0+ ∆x x
Cho y = f(x) có đồ thị là đường cong (C), xo ∈ D: miền xác định của hàm số
- Gọi ϕ là góc nghiêng của đường thẳng MoM so với trục Ox
- Gọi α là góc nghiêng của tiếp tuyến MoT so với trục Ox
MN ∆y
Ta có: tg ϕ = M N = ∆x
o
Ta kết luận: Đạo hàm của y = f(x) tại xo là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại Mo(xo,yo)
Và f ' ( xo ) là số đo độ dốc của đường cong y = f(x) tại Mo(xo,yo)
+ Nếu tại x0 ta có f ' ( x0 ) =0 và f ' ' ( x) ≠ 0 thì hàm số đạt cực trị tại x0
Khi ∆x = 1 ⇒ ∆y = f ' ( x0 )
Vậy đạo hàm biểu diễn xấp xỉ lượng thay đổi của biến số y khi biến số x tăng thêm một đơn vị
Với quan hệ hàm y = f(x), để mô tả sự thay đổi của biến kinh tế y, khi biến kinh tế x thay đổi, ta gọi
f ' ( x0 ) là giá trị biên tế y tại x0 (còn gọi là biên tế)
Với mỗi hàm kinh tế, ta có một tên gọi riêng:
Thí dụ:
dTR
a. Với hàm doanh thu: TR = p.Q thì dQ được gọi là doanh thu biên tế
dTC df
b. Với hàm chi phí: TC = f(x), x: sản lượng thì = :chi phí biên tế
dx dx
dQ df
c. Với hàm sản xuất: Q = f(L), L: lao động thì = sản lượng biên tế
dL dL
II. Một số bài toán ứng dụng trong sản xuất kinh doanh
1. Bài toán giá trị biên
a. Sản lượng biên (Marginal quantity), kí hiệu MQ:
Là số đo đại lượng thay đổi của sản lượng khi lao động ha vốn tăng lên 1 đơn vị.
Thí dụ 1: Giả sử hàm sản xuất của một doang nghiệp là:
Q = f(L) = 5 L L: số công nhân
Ở mức L = 100 đơn vị lao động = 100 công nhân thì Q = 5 100 = 50 đơn vị sản phẩm.
Sản phẩm biên tế của lao động tại L = 100 là:
5 dQ 5 5
= f’(L) = = = 0.25 khi L = 100
2 100 dL 2 L 2 100
Điều này có nghĩa là: khi tăng mức sử dụng lao đông từ 100 101 thì sản lượng sẽ tăng thêm 0.25
đơn vị sản phẩm.
Thử xét:
L 100 110 120 150 200 400 1.000
MQ 0.25 0.23 0.22 0.2 0.17 0.125 0.079
Nhận xét:
MQ là một hàm số giảm dần, đến một số lượng công nhân nhất định nào đó, việc tuyển thêm
công nhân không còn hiệu quả, chỉ tăng thêm chi phí.
MQ
0.25
0.17
0.12
Q 30 40 50 60 70 80 90
MC 4.07 3.88 3.75 3.68 3.67 3.72 3.83
Nhận xét:
-Chi phí biên là một hàm tăng 2
0
-Sản lượng sản xuất càng lớn thì chi phí biên càng lớn.
9
d. Doanh thu biên (Marginal revenue), kí hiệu MR:
4.07
Xét hàm doanh thu: TR = P.Q; P: giá; Q: sản lượng
Nếu: Q do thị trường quyết định, giá do doanh nghiệp quyết định, thì MR hay giá trị cận biên
của doanh thu là đại lượng đo sự thay đổi của doanh thu khi sản lượng30
tăng thêm một đơn vị.200 300
Nếu: Q do doanh nghiệp quyết định, P do thị trường quyết định thì MR hay giá trị cận biên cảu
doanh thu là đại lượng đo sự thay đổi cảu doanh thu khi giá tăng 1 đơn vị.
Ví dụ1:
Cho hàm chi phí C =C(Q). giá trị biên của chi phí MC(Q) là đại lượng đo sự thay đổi của chi phí Ckhi
Q tăng lên một đơn vị.
Cho hàm chi phí trung bình để san xuất ra một chiếc máy tính là:
200
C = 0.0003Q2 - 0.001Q + 3 +
Q
Tìm giá trị cận biên của chi phí đối với mức sản xuất Q.giá trị cận biên của chi phí là bao nhiêu nếu
mức sản xuất Q =70.
Giải:
Hàm tổng chi phí sản xuất Q đơn vị sản phẩm là:
C =Q. C =0.0003Q3 -0.001Q2 +3Q+200
Gía trị cận biên của chi phí là:
dC
MC(Q) = =0.0009Q2 -0.002Q +3
dQ
Khi Q =70 thì MC(70) =7,72.Như vậy, nếu tăng Q lên một đơn vị từ 70 lên 71 thì chi phí tăng lên
khoảng 7,72 đơn vị.
Ví dụ 2:
Một sản phẩm có hàm cầu là Q=1000-14P, Q là sản lương, P là giá bán.tìm doanh thu biên khi
P=10,50.
Ta có hàm doanh thu: TR = PQ =P(1000-14P) =1000P – 14P2
Có : MR= 1000 – 28P
Với P=10, ta có MR=720 nghĩa là khi tăng giá bán lên từ 10 đến 11 (tăng một đơn vị tiền tệ) thì doanh
thu sẽ tăng 720 đơn vị tiền tệ.
Với P=50, ta có MR=-400 nghĩa là khi tăng giá bán lên mức từ 50 đến 51 thì doanh thu sẽ giảm một
mức 400 đơn vị tiền tệ.
Thí dụ 3: Một sản phẩm trên thị trường có hàm cầu là:
Q= 1.000 - 14P, Q là sản lượng, P là giá bán.
Tìm MR khi P = 40 và P = 30
Hàm doanh thu là: TR = PQ = P(1.000 – 14P) = 1.000P – 14P2
MR = 1.000 – 28 P
*Khi P = 40, MR = 1000 – 28(40) = -120
Nghĩa là khi doanh nghiệp tăng giá từ 40 lên 41 (tăng 1 đơn vị tiền tệ), thì doanh thu sẽ giảm
120 đơn vị tiền tệ.
*Khi P = 30, MR = 1.000 – 28(40) = 160
Nghĩa là khi doanh nghiệp tăng giá từ 30 lên 31 (tăng 1 đơn vị tiền tệ), thì doanh thu sẽ tăng
160 đơn vị tiền tệ.
Ta tính MR ở một số mức khác nhau:
P 30 32 34 35 35.5 36 38 40
MR 120 104 48 20 6 -8 -64 -120
Nhận xét:
- MR là một hàm số giảm,
- Có một mức giá MR = 0.
MR
P
-120
120 30
40
0
Cũng với thí dụ này Q = 1000 – 14P, chúng ta có thể tính một cách khác
1.000 − Q
14P = 1.000 – Q P = , khi đó doanh thu là
14
1.000 − Q 1.000Q − Q
2
TR = PQ = Q =
14 14
2
d TC dTR 1.000 Q − 2Q
MR = = đo lượng thay đổi của
dP dQ
2
14
doanh thu khi sản lượng tăng thêm 1 đơn vị.
MR ở một số mức sản lượng như sau:
Nhận xét:
- MR là một hàm số giảm,
- Có một mức sản lượng MR = 0
MR
42.8
-42.8
e. Lợi nhuận biên
Xét hàm lợi nhuận của sản phẩm A:
π = TR – TC = PQ – (FC + VC(Q)),
Trong đó:
- TR là hàm doach thu;
- TC là hàm chi phí;
- FC là định phí, VC(Q) là biến phí.
Lợi nhuận biên hay lợi nhuận cận biên là số đo sự thay đổi của lợi nhuận khi giá tăng thê một
đơn vị tiền tệ hay sản lượng tăng thêm một đơn vị.
Một doanh nghiệp luôn muốn đạt được lợi nhuận tối đa, có hai cách để lựa chọn:
Cách 1: Gía bán P được xách định theo yêu cầu thị trường, doanh nghiệp ấn định mức sản lượng
sản xuất Q.
Giả định π là hàm xác định, liên tục, có đạo hàm đến cấp 2.
Muốn có lợi nhuận tối đa phải thỏa 2 điều kiện:
dπ d dTR dTC
(1) = (TR-TC) = - = MR – MC = 0
dQ dQ dQ dQ
d 2π d2
(2) = (TR – TC) < 0
dQ 2 dQ 2
Từ (1) MR = MC, nghĩa là doanh thu biên = chi phí biên
d 2TR d 2TC
Từ (2) < dQ 2 .
dQ 2
Đã biết: Doanh thu biên là hàm giảm, chi phí biên là hàm tăng.
Cách 2: Doanh nghiệp ấn định giá bán P, sản lượng Q được xác định theo yêu cầu thị trường.
π = TR – TC
f. Đạo hàm cấp 2 và quy luật lợi ích cận biên giảm dần :
Xét hàm mục tiêu y = f(x)
x : yếu tố đầu vào; y: yếu tố đầu ra
Qui luật lợi ích cận biên giảm dần ( the law of diminishing returns) cho biết :
Khi x càng lớn thì giá trị cận biên của y càng nhỏ
Nghĩa là f’(x) là một hàm đơn điệu giảm
Điều kiện để giá trị cận biên của y giảm dần theo x là : f’’(x) < 0
Ví dụ : Một doanh nghiệp đưa vào thị trường sản phẩm A, thông tin có được như sau :
Hàm cầu là P = 600 – 2Q
Hàm chi phí là TC = 0,2Q2 + 28Q +200
a) Tìm mức sản xuất Q để doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa, khi ấy giá bán và lợi nhuận đạt được là
bao nhiêu?
b) Nếu mỗi đơn vị sản lượng Q, công ty phải nộp thuế 22 đơn vị tiền tệ thì sản lượng và giá bán là bao
nhiêu để công ty đạt lợi nhuận tối đa? Khi ấy lợi nhuận là bao nhiêu?
Giải :
Gọi Q(t) là mức sản lượng của công ty là cho lợi nhuận của công ty tối đa tương ứng với mức
thuế t. Ta sẽ đi tìm Q(t).
Khi công ty sản xuất Q sản phẩm thì công ty phải bán với giá P sao cho :
Lợi nhuận của công ty : ∏ (Q)=P(Q)Q – C(Q) – t(Q) =-2Q2 + (1000 – t)Q -50
Vì đạo hàm cấp hai của lợi nhuận = -4<0 nên Q(t) là sản lượng làm cho xí nghiệp có lợi nhuận
cực đại. Khi đó tổng số thuế thu được là T(t) = (1000 – t)t/4
Vì T’’(t) = ½ <0 nên t = 500 chính là định mức thuế để thu được nhiều thuế nhất. Khi đó sản
lượng sản xuất của công ty là Q(t) = (1000 – 500)/4 = 125
2. Bài toán tối đa hóa lợi nhuận và tối đa hóa doanh thu
- Tối đa hóa lợi nhuận:doanh nghiệp sẽ lựa chọn mức sản lượng mà tại đó chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí là lớn nhất. điều này có thể đạt được khi đạo hàm bậc nhất của hàm lợi nhuận bằng
0
Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp lựa chọn mức sản lượng Qe. Tại đó doanh thu biên bằng chi phí
biên.
- Tối đa hóa doanh thu: doanh thu là hàm số của giá và sản lượng hay TR= PQ. Mức sản lượng mà tại
đó doanh nghiệp tối đa hóa doanh thu phải thỏa mãn điều kiện MR=0
Vd1: Hãng kẹo XuXu có hàm cầu là Q=100-P, hàm chi phí là C = 2Q3 + 37 Q 2 −166 Q +50
Tìm Q để lợi nhuận lớn nhất
Giải:
Q=100-P hay P=100-Q
Từ đó doanh thu là R=(100-Q)Q và hàm lợi nhuận là
π =Q(100-Q)-( 2Q 3 + 37Q 2 − 166Q + 50 )
= −2Q 3 + 36Q 2 − 66Q −50
dπ
= −6Q 2 + 72Q − 66
dQ
dπ
= 0 ⇔ Q = 1 hoặc Q= 11
dQ
d 2π
= −12Q + 72
dQ 2
d 2π
(1) = 60 >0
dQ 2
d 2π
(11) = −60 <0
dQ 2
Từ đó π đạy cực đại khi Q=11, π max = π (11) = 918
Vd2: Số vé bán được của một hãng xe buýt liên hệ giá vé P là : Q = 10000 – 125P
Tìm mức giá P để doanh thu đạt mức tối đa. Tính lượng vé bán được ở mức giá đó.
Giải:
Ta có: R(P) = P.Q = P (10000 – 125P) = 125P2 + 10000P
Để tìm cực đại của hàm R(P), ta sử dụng đạo hàm cấp 2
R’ = -250P + 10000, R’= 0 P = 40
R’’ = -250
Với P = 40, R’’ < 0 nên hàm R đạt cực đại tại P= 40
_Doanh thu lúc đó là Rmax= R(40) = 200000 ( đơn vị)
_Với mức doanh thu đó số vé bán được là Q= 10000 – 125.40 = 5000 ( vé )
Với mô hình hàm chi phí TC = TC (Q) thì TC’ (Q) được gọi là chi phí cận biên tại điểm Q0 , chi phí cận
biên được kí hiệu là MC, MC = TC’ (Q) tại mỗi mức lượng Q, MC cho biết lượng chi phí xấp xỉ tăng
lên thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
Nhận xét:
- Đối với sữa hộp cho bé, chênh lệch 10.000 đồng là rất có ý nghĩa.
- Đối với máy tính, sự chênh lệch 10.000 đồng không cho thấy sự khác biệt nào.
∆QD
∆QD ∆QD p
ED = = , Khi ∆ p → 0
∆p ∆p QD
∆p
dQD p p
Thì ED = = f '( p )
dp QD QD
d. Hàm số cung biểu diễn quan hệ giữa giá p và Qs = G(p)
Qs = G(p), cung được tính theo giá
Định nghĩa:
Hệ số co dãn của cung theo giá là số đo thay đổi phần trăm của cung khi giá tăng 1%
dQs
Q dQ p p
Es = s = s = g '( p )
dp dp Qs Qs
p
• Vd: ứng dụng trong kinh tế về hệ số co dãn
Vd1: cho hàm cầu Q= 60P2+12P-24. Tìm hệ số co dãn tại điểm P=5
Giải:
Ta có: QP =(120P+12) = = 1.99
Kết luận: điều này có ý nghĩa là với mức giá P=5 thì khi giá tăng 1% lượng cầu sẽ tăng 1.99%
Vd2: Hàm cung và hàm cầu của đĩa vi tính trên địa bàn An Giang lần lượt là: QS=5P + 90, QD=250 –
15P. Tính hệ số co dãn theo giá của cung và cầu tại điểm cân bằng.
Giải:
Tại thời điểm cân bằng, ta có:
QS = QD
5P + 90 = 250 – 15P
20P = 160
P = 8
Với P = 8, ta có: QS = QD = 130
Hệ số co dãn theo giá của cung và cầu tại thời điểm cân bằng:
dQS P 8
ES = ⋅ = 5⋅ = 0,308
dP QS 130
dQD P 8
ED = ⋅ = −15 ⋅ = −0,923
dP QD 130
B. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
I. Cơ sở lí thuyết
1. Hàm số hữu dụng của người tiêu dùng.
Hữu dụng – U (Utility) : là sự thỏa mãn của một người cảm nhận được khi tiêu dùng
một loại sản phẩm hay dịch vụ.
Tổng hữu dụng – TU ( Total Utility) : tổng mức thỏa mãn đạt được khi tiêu thụ một số
lượng sản phẩm hay dịch vụ trong một đơn vị thời gian.
Hữu dụng biên tế - MU (Marginal Utility) : là sự thay đổi trong tổng hữu dụng khi thay
đổi một đơn vị sản phẩm tiêu dùng trong mỗi đơn vị thời gian (với điều kiện các yếu tố khác
không đổi)
Nhớ : Trên đồ thị thì MU chính là độ dốc của đường biểu diễn TU
∆TU
MUx = ∆Qx
( đạo hàm bậc 1 của TU nếu TU liên tục)
dTU
MUx = dQx
( đạo hàm bậc 1 của TU nếu TU liên tục)
Với hàm nhiều biến, thì hàm hữu dụng được cho là :
U = U (x1, x2,…, xn )
dU
Thì Ui = dx : Hữu dụng biên tế của sản phẩm thứ i
i
∂U
MUi = ∂x : Biểu diễn mức độ hữu dụng thay đổi khi người tiêu dùng sử dụng thêm
i
2. Bài toán tìm tổ hợp sản phẩm sản xuất sao cho đạt lợi nhuận tối đa
Thí dụ 1:
Doanh nghiệp tư nhân Trần Hiền chuyên sản xuất độc quyền 2 loại sản phẩm võng xếp
và giường xếp. Thông tin do xưởng sản xuất cung cấp như sau :
Q1 : Số lượng võng xếp, giá P1
Q2 : Số lượng giường xếp, giá P2
Hàm cầu : Q1 = 14 - 1/4P1 của võng xếp
Q2 = 24 – 1/2P2 của giường xếp
Hàm tổng chi phí là: TC = Q1 + 5Q1Q2 + Q22
2
Trần Hiền nên định giá bán 2 loại sản phẩm là bao nhiêu để đạt lợi nhuận tối đa?
P1 = 56 − 4Q1
Ta có :
P2 = 48 − 2Q2
Hàm doanh thu : TR = Q1P1 + Q2P2
Hàm lợi nhuận :
π = TR – TC = P1Q2 + P2Q2 - Q1 - 5Q1Q2 - Q2
2 2
∂π
∂Q = 56 − 10Q1 − 5Q2 = 0 10Q1 + 5Q2 = 56
(1) ∂π1 ⇔
= 48 − 6Q2 − 5Q1 = 0 5Q1 + 6Q2 = 48
∂Q2
⇒ Q2 ≈ 6 ; Q1 ≈ 3
∂ 2π
2 = − 10 < 0
∂Q1
2
∂ π = −6 < 0
∂Q22
∂2π
= −5
∂Q1∂Q2
∂2π ∂π 2 ∂π 2
− × = ( −5) 2 − ( −10 )( −6) = −35 < 0
∂Q1∂Q2 ∂K 2 ∂L2
Vậy sản xuất đạt lợi nhuận tối đa ở mức giá là:
Thí dụ 2 :
Công ty Vissan sản xuất thịt hộp và lạp xưởng phục vụ Tết âm lịch 2008
Nhà quản trị hỏi : Chọn tổ hợp sản xuất (Q1,Q2) như thế nào để công ty Vissan đạt lợi nhuận tối
đa.
Q1 = 9
Kết luận Công ty Vissan nên sản xuất ở mức :
Q2 = 2,5
Tức sản xuất 9 đơn vị sản phẩm lạp xưởng và 2,5 đơn vị sản phẩm thịt hộp.
3. Bài toán tìm mức phân phối sản phẩm để có lợi nhuận tối đa:
Giả định công ty có sản phẩm A, bán trên 2 thị trường khác nhau, với 2 mức giá khác nhau, 2
hàm cầu khác nhau. Tìm mức sản lượng cần phân bổ sao cho công ty đạt lợi nhuận tối đa?
Gọi: Q D1 =D 1 (P 1 ); Q D 2 =D 2 (P 2 ), trong đó:
Q D1 , P 2 là cầu và giá bán trên thị trường thứ 1
Q D1 , P 2 là cầu và giá trị bán trên thị trường thứ 2
Hàm tổng chi phí là: TC=C(Q), trong đó Q= Q 1 + Q 2 ( trong một đơn vị thời gian)
Ta có: D 1 (P 1 ) = Q 1 D 2 (P 2 ) = Q 2 ; P 1 = P 1 (Q 1 ).P 2 = P 2 .(Q 2 )
Doanh thu thị trường 1: R 1 (Q 1 ) = P 1 (Q 1 )Q 1 .
Doanh thu thị trường 2: R 2 (Q 2 ) = P 2 (Q 2 )Q 2
Tổng doanh thu: TR = R 1 (Q 1 ) + R 2 (Q 2 )
Hàm lợi nhuận:
π = TR – TC = R 1 (Q 1 ) + R 2 (Q 2 ) – C(Q), Q = Q 1 + Q 2
δπ δπ
Ta có: δQ = R 1' - C ' ; δQ = R '2 - C '
1 2
Bài toán 2: Trong một mùa tuyển sinh đại học, một trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
tuyển 5.000 sinh viên, được đào tạo tại 2 cơ sở:
Cơ sở A với số lượng x sinh viên, hàm chi phí là:
CA = 0,01x2 + 70x + 9300
Cơ sở B với số lượng y sinh viên, hàm chi phí là:
CB = 0,015y2 + 72y + 5200
Lãnh đạo nhà trường nên phân bổ sinh viên như thế nào để chi phí đào tạo thấp nhất?