Professional Documents
Culture Documents
- Khi muốn đề cập đến tác động của thu nhập (M), thuế (T) tới quá trình
hình thành giá, ta có mô hình MHIB dưới đây:
∂S
S = S (p, T) với >0
∂P
∂D
D = D (p, M, T) với <0
∂P
S=D
Nhận xét: - Với mô hình diễn tả bằng lời, hình vẽ ta không biết chắc
chắn quá trình hình thành giá trên thị trường có kết thúc được hay không.
- Với mô hình kinh tế ta chỉ việc giải phương trình và phân
tích được các nghiệm
+ Có thể mở rộng mô hình
+ Khi muốn đề cập đến tác động của thu nhập, thuế tới quá
trình hình thành giá ta có thể mở rộng mô hình bằng cách đưa các yếu tố này
tham gia vào một mối liên hệ với các yếu tố sẵn có.
Trong đó min (X,Y) và Max (X,Y) được tính trong khoảng giá trị thực tế
của X, Y.
+ Với phép tính như trên rõ ràng X, Y lấy trong [0,1] và ta có thể sử dụng
X, Y để sắp xếp đối tượng theo từng thành phần riêng rẽ. Đối với X, Y có
khoảng biến thiên lớn, sự thay đổi của X, Y có thể tác động mạnh, yếu khác
nhau đối với Y tùy thuộc vào giá trị hiện có của X, Y.
2.1.3 Biến nội sinh - biến ngoại sinh - tham số
Căn cứ vào vai trò của biến số trong mô hình người ta có thể phân chia
biến số thành các dạng
a. Biến nội sinh (biến được giải thích)
- Là các biến mà về bản chất chúng phản ánh, thể hiện trực tiếp sự kiện,
hiện tượng kinh tế và giá trị của chúng phụ thuộc vào giá trị của các biến khác
trong mô hình.
- Nếu biết được giá trị của các biến khác trong mô hình ta có thể xác định
giá trị cụ thể của biến nội sinh bằng cách giải các hệ thức.
Ví dụ: Trong mô hình MHIA ta có S, D, p là các biến nội sinh
b. Biến ngoại sinh (biến giải thích)
- Là các biến độc lập với các biến khác có trong mô hình, giá trị của
chúng được xem là tồn tại bên ngoài mô hình.
Ví dụ: Trong mô hình MHIB thì các biến M, T là biến ngoại sinh.
Xét theo đặc điểm cấu trúc toán học thì mô hình có tất cả các biến đều là
nội sinh thì được gọi là mô hình đóng.
c. Tham số (thông số)
- Là các biến số mà trong phạm vi nghiên cứu đối tượng chúng thể hiện
các đặc trưng tương đối ổn định, ít biến động.
- Các tham số của mô hình phản ánh xu hướng, mức độ ảnh hưởng của
các biến tới các biến nội sinh.
Ví dụ: Nếu trong mô hình MHIB có S = α. p β .T γ thì α, β, γ là các tham
số.
* Lưu ý: Cùng một biến số trong các mô hình khác nhau có thể đóng vai
trò khác nhau hoặc cùng một mô hình nhưng mục đích sử dụng khác nhau.
2.2 Mối liên hệ giữa các biến số và hình thức biểu diễn
- Phần cốt lõi và phức tạp nhất của mô hình là phần mô tả các quan hệ
định lượng thể hiện sự tương tác, ảnh hưởng qua lại giữa các biến số
- Các quan hệ này phản ánh quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình hoạt
động kinh tế giữa các cá nhân với cá nhân, nhà nước, giữa các khu vực, bộ phận
của nền kinh tế và giữa các nền kinh tế của các quốc gia. Ta có thể phân loại
toán kinh tế theo các quy luật, các quy tắc hình thành nên chúng và các quan hệ
kinh tế chủ yếu bao gồm:
+ Quan hệ hành vi:
Là các quan hệ hình thành khi chủ thê thực hiện hành vi kinh tế.
Ví dụ: Quan hệ giữa các mức cung và mức cầu, lợi nhuận của doanh
nghiệp khi doanh nghiệp muốn đạt mức lợi nhuận cao nhất, quan hệ giữa thu
nhập và tiêu dùng
+ Quan hệ kỹ thuật:
Là quan hệ phản ánh mối liên hệ mang tính kỹ thuật giữa các yếu tố.
Ví dụ: Quan hệ giữa mức sử dụng các yếu tố đầu vào và sản lượng, quan
hệ giữa giới tính, đối tác và mức tiêu thụ hàng hóa.
+ Quan hệ đồng nhất (quan hệ định nghĩa)
Là các quan hệ được định nghĩa, được gán cho các yếu tố
Ví dụ: Doanh thu được xác định bằng tổng số tiền khi bán hàng
+ Quan hệ định chế:
Là các quan hệ tiến hành do quy định của pháp luật, các văn bản pháp
quy, do các quy chế, quy ước, thỏa thuận, giữa các đối tác.
Ví dụ: Quan hệ giữa thu nhập và thuế thu nhập, quan hệ giữa tiến độ cấp
vốn, tiến độ thi công, quan hệ giữa tài sản thế chấp và bản vay.
Ngoài ra nếu xem xét các hoạt động kinh tế theo hình thức các giao dịch
kinh tế giữa các chủ thể, người ta có thể đề cập đến các quan hệ sau:
1. Quan hệ mua - bán, quan hệ trao đổi hàng hóa dịch vụ
2. Quan hệ thuê mướn lao động, thiết bị, đất đai, vùng trời, vùng biển…
3. Quan hệ vay mượn vốn, tài sản
4. Quan hệ chuyển nhượng: trợ cấp, di sản, thừa kế…
• Trong các mối quan hệ kinh tế chịu sự chi phối của quy luật bao trùm và
quy luật bảo toàn vận động (không có gì tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chúng chỉ
chuyển từ dạng này sang dạng khác) theo quy luật này thì sự vận động của các
quá trình trong tự nhiên và xã hội không ngẫu nhiên sinh ra hoặc mất đi, chúng
chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác.
• Hình thức thể hiện mối quan hệ khá phổ biến mối quan hệ giữa các biến là
các phương trình và chúng được gọi là phân tích cấu trúc của mô hình.
• Ở dạng đơn giản phân tích cấu trúc là những hàm số (còn gọi là những
hàm kinh tế dạng phức tạp hơn là phương trình hoặc hệ phương trình đại số,
phương trình hàm….)
• Quan hệ giữa các biến số có thể là mối quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp
thông qua các biến số khác theo một hoặc nhiều khâu trung gian.
Ví dụ: Biểu diễn mối quan hệ thông qua sơ đồ kênh có liên hệ như sau:
Về mặt toán học: người ta biểu diễn các mối quan hệ giữa các biến số bởi
các phương trình tùy thuộc vào ý nghĩa thực tiễn của mối quan hệ, giữa các biến
có trong phân tích, người ta phân loại theo phương trình trong mô hình bằng các
phương trình sau:
- Phương trình đồng nhất (hay đồng nhất thức)
Là phương trình thể hiện quan hệ đồng nhất giữa các biến số, hoặc giữa
hai biểu thức ở 2 vế của phương trình.
Ví dụ 1: Lợi nhuận ( π ) = tổng doanh thu (TR) - tổng chi phí (TC)
→ π = TR – TC → gọi là phương trình đồng nhất
Ví dụ 2: Trong kinh tế vĩ mô: NX = EX – Im
Trong đó: NX: xuất khẩu ròng của một quốc gia
EX: giá trị xuất khẩu
Im: giá trị nhập khẩu của quốc gia đó
Thông thường xuất nhập khẩu phụ thuộc vào thu nhập Y, mức giá P và tỷ
giá hối đoái ER
Do đó: NX = EX (Y, P, ER) – Im (Y, P, ER)
- Phương trình hành vi: là phương trình mô tả quan hệ giữa các biến do
tác động của các quy luật hoặc do chúng ta giả định
Ví dụ: Trong hành vi tiêu dùng nếu thu nhập tăn lên thì người tiêu dùng sẽ
có xu hướng chi tiêu nhiều hơn.
- Phương trình điều kiện: là phương trình mô tả quan hệ giữa các biến số
trong các tình huống có những điều kiện, ràng buộc cụ thể mà mô hình đề cập
tới.
Ví dụ: S = D là phương trình điều kiện vì nó thể hiện được cân bằng thị
trường.
BÀI 3: PHÂN LOẠI MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ
Tùy thuộc vào đặc điểm cấu trúc và công dụng, công cụ toán học sử dụng,
theo quy mô yếu tố, theo thời hạn người ta chia mô hình thành các loại:
3.1 Mô hình tối ưu
Là mô hình phản ánh sự lựa chọn các hình thức hoạt động nhằm tối ưu
hóa một hoặc một số chỉ tiêu định trước
- Cấu trúc cơ bản của mô hình này chính là bài toán tối ưu
+ Bài toán quy hoạch
+ Bài toán điều khiển tối ưu
Khi phân tích mô hình tối ưu công cụ chính được sử dụng đó là các
phương pháp tối ưu toán học.
∂
S = S ( P, T ) S ' = > 0
S
∂ P
Mô hình:
D = D ( P, T ) ⇒
S = D D' = ∂ D > 0
∂ P
3. Phân tích mô hình
- Giải mô hình:
Giả sử ta có kết quả nghiệm là P , P phụ thuộc vào T ( P giá cân bằng,
T thuế) nên ta có: P = P (T) (Mức giá cân bằng của thị trường phụ thuộc vào
thuế)
Thay P vào hàm cung và hàm cầu ta được lượng cân bằng như sau:
Q = S ( P (T), T) = D ( P (T), T)
với giả thiết thích hợp về mặt toán học ta có thể tính được các biểu thức:
dP dQ dP
dT
và dT
( dT
là vi phân của P theo biến
T)
- Các biểu thức này phản ánh tác động của thuế tới giá cả và lượng cân
bằng.
4. Giải thích kết quả
- Để phân tích tác động của thuế T tới giá cả và lượng hàng hóa lưu thông
trên thị trường về mặt định tính ta chỉ cần xét dấu các biểu thức đó là:
dP dQ
dT
và dT
- Nếu muốn đánh giá về lượng cần phải có thông tin, dữ liệu cụ thể của
các biến từ đấy ta suy ra sự tác động của thuế T thay đối làm dịch chuyển các
đường cung và cầu sang vị trí mới là D* và S*. Khi đó điểm cân bằng E sẽ dịch
chuyển sang E*
∂π
∂Q = 0 5 0− 1 Q2 1 − 2Q2 = 0
1
Cách 2: Điều kiện cần để πmax là ⇔
∂π = 0 4 0− 1 Q6 2 − 2Q1 = 0
∂ Q2
180
Q1 = 4 7
⇔
Q = 9 5
2 4 7
2 2
180 95 180
6.
180
8.
95
Điều kiện đủ để πmax = 50. 47
+ 40. 47
- - + 2. 47
.
47 47
95
47
6400
= = 136 ,17
47
+ Khi đó ∆X i được gọi là: số gia riêng của Y theo Xi tại X ⇒ lượng thay
∆Yi
đổi trung bình của Y theo Xi là: ρ=
∆X i
- Trong trường hợp F có đạo hàm riêng theo Xi lúc này ta có tốc độ thay
ρ( X ) =
( )
∂F X 0
đổi tức thời tại điểm X = X0 là: i
∂X i
Ví dụ:
Chi phí phụ thuộc vào sản phẩm: C(Q) = Q3 – 61,25Q2 + 1528Q - 2000
Trong đó: C: chi phí
Q: sản lượng sản phẩm
Khi thay đổi một đơn vị thì chi phí C sẽ thay đổi là bao nhiêu ⇒ chi phí
biên: C’(Q) = 3Q2 – 122.5Q +1528
5.1.2 Đo lường sự thay đổi tương đối: hệ số co giãn
- Để đo tỷ lệ sự thay đổi tương đối của biến nội sinh với sự thay đổi tương
đối của một biến ngoại sinh người ta dùng hệ số co giãn ε
- Hệ số co giãn của biến Y theo biến X i tại X = X0, ký hiệu là ε X ( X 0 )
Y
i
Hệ số này cho biết tại X = X0 khi biến Xi thay đổi 1% thì Y thay đổi bao
nhiêu %.
Trong trường hợp nếu ε X ( X 0 ) > 0 thì Xi và Y thay đổi cùng chiều
Y
i
Hệ số này cho biết tại X = X0 tỷ lệ % thay đổi của Y khi tất cả các biến X
thay đổi 1%.
Ví dụ: Nếu Q là mức sản lượng, K là số vốn đầu tư, L là chi phí cho lao
động thì Q = a.K α .Lβ ( α, β > 0 )
dX i dX
+ Nếu <0 thì Xi có thể thay thế được cho Xj tại X = X0 và i
là
dX j dX j
X0
Ví dụ: Người tiêu dùng có nhu cầu sử dụng hai mặt hàng có sản lượng lần
lượt là Q1, Q2. Hàm chi phí tiêu dùng là: TC = Q12 + Q22. Hỏi hai mặt hàng này
có thể thay thế nhau trong tiêu dùng không?
Giải
dQ1 2Q
= − 2 = −1 < 0
dQ 2 2Q1
d 2 QS
+ ≤ 0( P > P0 )
d 2P
- Giải thích CT (1): Khi giá tăng thì kích thích sản xuất làm cho lượng
cung tăng lên
- Giải thích CT (2): Tồn tại một mức giá tối đa là P0, khi vượt quá mức giá
này thì lượng cung sẽ tăng chậm dần.
b. Hàm cầu
QD = Q(P,M) Trong đó: P là mức giá, M là thu nhập
∂ QD
∂ P ≤ 0
Điều kiện:
∂ QD ≥ 0
∂ M
cung và hàm cầu được xác định như sau: QS1 = -4 + 3P1; QD1 = 2 - 2P1 + P2 + P3
QS2 = -2 + 2P2 QD2 = 1 + 2P1 - P2 + 2P3
QS3 = -3 + P3 QD3 = 3 + P1 + P2 - 3P3
a. Hãy xác định giá Pi của sản phẩm để đảm bảo mô hình cân bằng cung cầu thị
trường.
b. Xác định số lượng các sản phẩm cần sản xuất trong mô hình
Giải
a. Điều kiện cân bằng thị trường:
QS1 = QD1 − 4+ 3P1 = 2 − 2P1 + P2 + P3 P1 = 3
2P2 = 1 + 2P1 − P2 + 2P3 ⇔ P2 =
27
QS 2 = Q D 2 ⇔ − 2+ 5
Q = Q − 3+
S 3 D3 P3 = 3 + P1 + P2 − 3P3 P = 1 8
3 5
C 0 .n1 − C1 .n0
P2 = (i = 0,1,2)
C1 .n 2 − C 2 .n1
Trong đó: C i = ai − bi
ni = α i − β i
Y = C + I 0 + G0 α ,β > 0
C = α + β ( X − I) Trong đó: 0 < β < 1 (J là 1 loại thuế ≠ T
T = γ + J .Y 0< J < 1
- Phương trình (1) là phương trình biểu diễn việc phân chia thu nhập quốc
dân thành 3 bộ phận
1. Tiêu dùng của dân chúng được ký hiệu C
2. Tích luỹ, ký hiệu: I0
3. Tiêu dùng của chính phủ, ký hiệu: G0
- Phương trình (2) là phương trình biểu diễn tiêu dùng của nhân dân từ thu
nhập sau khi chịu thuế.
- Phương trình (3): biểu hiện thuế bao gồm thuế thu nhập và các khoản
thuế khác đó ta sẽ có công thức tính thu nhập quốc dân ở trạng thái cân bằng:
α − β .γ + I 0 + G0
Y =
1 − β + β .δ
gian tính theo đơn vị tháng. Biết rằng vốn ban đầu của doanh nghiệp là K 0 =
10.000 (USD). Xác định quy luật của quỹ vốn đầu tư theo thời gian.
Giải
Quy luật của quỹ vốn theo thời gian là:
K (t ) = ∫ I (t ) dt + K 0 = ∫(t.e −2 t + t 3 / 2 ) dt + K 0
= ∫t.e −2t dt + ∫t 3 / 2 dt + K 0
2t 5 / 2
= I+ + K0
5
d = du t
u= t
Tính I: Đặt
− 2t e⇒ − 2t
d = e vd vt −=
2
e −2t 1 t.e −2t 1
⇒ I = t. 2 ∫
( ∫e u du
−2 t
− 2 − . e dt = − − .e −2t =e u )
2 4
2 5 / 2 t.e −2t 1 −2 t
Vậy K (t ) = .t − − .e +10000
5 2 4
CHƯƠNG 2: QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
BÀI 7: BÀI TOÁN QUY HOẠCH
VÀ BÀI TOÁN LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
8 0 0 0X01 + 4 0 0 0X02 ≤ 1 6 0 0 0 0 0
X ≥ 5
1
0 ≤ X2 ≤ 4
X 1 + 5 X 2 → M a x⇒ Q H T T
f ( x) = 1 0x1 + 1 2x2 → M a x
1 2x + 2 0x ≤ 6 0 0 0
1 2
2 4x1 + 1 8x2 ≤ 7 2 0 0
4 5x + 5 0x ≤ 1 8 0 0 0
1 2
x1 , x2 ≥ 0
* Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng tổng quát
Giả sử một doanh nghiệp cần sản xuất n sản phẩm, trong quá trình sản
xuất doanh nghiệp sử dụng hàng loạt các nhân tố như đầu tư nguyên liệu,...Ta
giả sử có m nhân tố tham gia vào quá trình sản xuất và mỗi nhân tố sản xuất có
lượng dự trữ là: bi, (
i = 1, m )
Hao phí nhân tố sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, kí hiệu là a ij với các giả
định trên ta sẽ có ma trận các hệ số chi phí sản xuất
+ Cj là lợi nhuận thu được do sản xuất một đơn vị sản phẩm
+ xj là số lượng sản phẩm
+ j là số lượng sản phẩm j sản xuất được j = 1, n ( )
- Xác định số lượng các loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất sao cho
doanh thu đạt lợi nhuận cao nhất, đồng thời chi phí sản xuất là nhỏ nhất.
* Mô hình hóa bài toán
- x1, x2, ......, xn : là số lượng các loại sản phẩm trong nhà máy
⇒ Hàm mục tiêu: f(x) = c1.x1 + c2.x2 +......+ cnxn → m ax
- Điều kiện ràng buộc: a11x1 + a12x2 +.......+ a1nxn ≤ b1
a21x1 + a22x2 +...... + a2nxn ≤ b2
..........................................................................
- Ma trận ràng buộc của bài toán quy hoạch tuyến tính:
* Bài toán quy hoạch tuyến tính tổng quát ở dạng ma trận
f ( x) = C. X → M a x
(I) A. X ≤ B
X ≥ 0
- Bài toán có dạng (I) còn được gọi là bài toán quy hoạch tuyến tính dạng
chuẩn tắc.
- Đặc điểm của bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chuẩn tắc:
+ Hàm mục tiêu là một hàm bậc nhất của tham số điều khiển
+ Hệ ràng buộc là các bất phương trình bậc nhất với các tham số điều
khiển.
+ Các tham số điều khiển nhận các giá trị không âm.
* Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính:
f ( x) = C. X → M in
A. X = B
X ≥ 0
* Dạng hỗn hợp của bài toán quy hoạch tuyến tính
f ( x) = C. X → M a x, (m in )
A. X ≥ B
A. X ≤ B
X ≥ 0
* Đặc điểm của bài toán quy hoạch tuyến tính
1. Hàm mục tiêu của bài toán quy hoạch tuyến tính tiến tới max ta có thể
thay thành hàm tiến tới min bằng cách đổi dấu hàm mục tiêu, hai bài toán này
tương đương với nhau và cùng điều kiện ràng buộc.
2. Bài toán quy hoạch tuyến tính có điều kiện ràng buộc mang dấu (=<) ta
chuyển thành dấu (=) bằng cách cộng thêm ẩn phụ vào bất phương trình.
3. Bài toán quy hoạch tuyến tính có điều kiện ràng buộc mang dấu (>=)
muốn chuyển thành dấu (=) thì ta trừ đi các ẩn phụ vào các bất phương trình.
4. Trong bài toán quy hoạch tuyến tính, điều kiện ràng buộc mang dấu (=)
ta có thể chuyển thành hai đẳng thức trái chiều nhau.
Ví dụ: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính
7 x1 + 9 x2 + 2 x3 ≤ 1 0 0 0
5x + 7 x + 2x ≤ 9 0 0
1 2 3
x1 , x2 , x3 ≥ 0
Hãy đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
Giải
Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính là:
x j ≥ 0∀ j = 1,6
Ví dụ: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:
f ( x) = x1 + x2 → M i n
3x + 5 x ≥ 1 0 0
1 2
x1 + 7 x2 ≥ 1 5 0
x1 , x2 ≥ 0
Hãy đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
Giải
Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính là:
f ( x) = x1 + x2 + 0 x3 + 0 x4 → M in
3x + 5 x − x = 1 0 0
1 2 3
x + 7x − x = 1 5 0
1 2 4
x j ≥ 0, j = 1,4
Ví dụ: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính
f ( x) = x1 + x2 + x3 → M in
x + 3x + 2 x ≥ 5 0
1 2 3
3x1 + 2 x2 + 4 x3 ≤ 2 0 0
x + x + 3x = 1 0 0
1 2 3
x1 , x2 , x3 ≥ 0
Hãy đưa bài toán về dạng hốn hợp sau đó đưa về dạng chính tắc
Giải
Dạng hỗn hợp của bài toán quy hoạch tuyến tính là:
f ( x) = x1 + x 2 + x3 → Min
x1 + 3x 2 + 2 x3 ≥ 50
3x1 + 2 x 2 + 4 x3 ≤ 200
x + x + 3 x ≥ 100
1 2 3
x1 + x 2 + 3 x3 ≤ 100
x j ≥ 0∀ j = 1,3
Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính là
f ( x) = x1 + x2 + x3 + 0 x4 + 0 x5 + 0 x6 + 0 x7 → M in
x + 3x + 2 x − x = 5 0
1 2 3 4
3x1 + 2 x2 + 4 x3 + x5 = 2 0 0
x + x + 3x − x = 1 0 0
1 2 3 6
x1 + x2 + 3x3 + x7 = 1 0 0
x j = 0, j = 1,7
Ví dụ 4: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính
f ( x) = 3x1 − 2 x 2 − x3 → M a x
5 x − 3x + 2 x ≤ 4
1 2 3
4 x1 + 2 x 2 + 5 x3 ≤ 5 6
4 x − x − 3x ≥ 1 6
1 2 3
x1 , x 2 , x3 ≥ 0
Hãy chuyển bài toán về dạng chính tắc
Giải
Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính là:
f ( x) = − (3x1 − 2 x2 − x3 ) + 0 x4 + 0 x5 + 0 x6 → M in
5 x1 − 3x2 + 2 x3 + x4 = 4
4 x1 + 2 x2 + 5 x3 + x5 = 5 6
4 x − x − 3x − x = 1 6
1 2 3 6
x j ≥ 0, ∀ j = 1,6
BÀI 8: PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN
CỦA BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
(I)
f ( x) = c1 .x1 + c 2 .x 2 + .... + c n .x n → Min
x + .... + a
1 1, m +1 . x m +1 + ..... + a1n . x n = b1
x 2 + .... + a 2, m +1 .x m +1 + ..... + a 2 n .x n = b2
Đưa được: ⇔
.......... .......... .......... .......... .......... ..........
x m + .... + a m , m +1 .x m +1 + ..... + a mn .x n = bm
x j ≥ 0, ∀j = 1, n
(II)
Với bài toán quy hoạch tuyến tính (II) ta sẽ tìm được ma trận ràng buộc
⇒ Gọi là ma trận ràng buộc của bài toán quy hoạch tuyến tính
- Trong ma trận A tồn tại một ma trận đơn vị vuông cỡ m x m
Khi đó ta nói ẩn x1, x2, …, xm tạo nên ma trận đơn vị được gọi là ẩn cơ
bản. xm+1, xm+2, ...., xn được gọi là ẩn tự do. Để tìm cơ sở của bài toán quy hoạch
tuyến tính ta giả sử xm+1 = xm+2 = xn = 0. Thay vào (II) ta tìm được ẩn cơ bản.
Vậy cơ sở của bài toán quy hoạch tuyến tính (ký hiệu là J) là:
x1 b1
x b
J = 2 = 2
tìm được phương án cực biên X0 = (b1, b2, ...,bm, 0, 0, ..., 0)
. . . . . .
xm bm
8.2 Ví dụ: Một xưởng sản xuất đồ gỗ cần sản xuất 3 loại sản phẩm đó là: bàn
học sinh, bàn giáo viên, ghế. Định mức sản xuất nguồn lực cho dưới bảng sau:
Nguồn lực ĐV tính Bàn HS Bàn GV Ghế Dự trữ NL
Gỗ dm3 5 7 3 600
Sắt kg 7 9 2 1000
Công nhân 5 7 2 900
(tgian: h)
Lãi suất 80 100 60
1000đ tối đa
a. Lập kế hoạch sản xuất để thu lợi nhuận cao nhất và chi phí sản xuất tiết kiệm
nhất. Xây dựng mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính?
b. Phương án cực biên của bài toán quy hoạch tuyến tính
Giải
a. Gọi x1, x2, x3 là sản phẩm : bàn học sinh, bàn giáo viên, ghế cần sản xuất
- Khi đó ta tìm được hàm mục tiêu: f(x) = 80x1 + 100x2 + 60x3 → Max
- Điều kiện ràng buộc:
+ Đối với gỗ: 5x1 + 7x2 + 3x3 ≤ 600
+ Đối với sắt: 7x1 + 9x2 + 2x3 ≤ 1000
+ Đố với cn: 5x1 + 7x2 + 2x3 ≤ 900
- Điều kiện biên: x1, x2, x3 ≥ 0
f( x )= 8 0 x1 + 1 0 0 x2 + 6 0 x3 → M a x
5 x + 7 x + 2 x ≤ 6 0 0
1 2 3
7 x1 + 9 x2 + 2 x3 ≤ 1 0 0
5x + 7 x + 2 x ≤ 9 0 0
1 2 3
x1 , x2 , x3 ≥ 0
b. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
f(x )= − (8 0 x1 + 1 0 0 x2 + 6 0 x3 ) + 0 x4 + 0 x5 + 0 x6 → M in
5 x1 + 7 x2 + 2 x3 + x4 = 6 0 0
7 x1 + 9 x2 + 2 x3 + x5 = 1 0 0 0 (I)
5x + 7 x + 2 x + x = 9 0 0
1 2 3 6
x j ≥ 0, ∀ j = 1,6
Từ (I) ta rút ra được ma trận ràng buộc A
x4 = 6 0 0
Chọn x1 = x2 = x3 = 0 ⇒ x5 = 1 0 0 0
x = 9 0 0
6
x4 6 0 0
J = x = 1 0 0 0
5
Cơ sở
x6 9 0 0
⇒ Phương án cực biên X0 = (0,0,0,600,1000,900)
f ( x) → M i n
1. A. X = B
X ≥ 0
2. Bài toán quy hoạch tuyến tính phải có phương án cực biên
9.2 Thuật toán đơn hình
- Bảng đơn hình gốc
Cho bài toán quy hoạch tuyến tính ở dạng chính tắc:
f ( x) = c1 .x1 + c 2 .x 2 + ..... + c m +1 .x m +1 + ..... + c n .x n → Min
x 2 +..... + a 2, m +1 .x m +1 +..... + a 2 , n .x n = b2
x m +..... + a m , m +1 .x m +1 +..... + a m , n .x n = bm
∆j =Z j −C j
∆j =Z j −C j
+ Hàng e: Ghi số kiểm tra (giá trị kiểm tra)
* Thuật toán đơn hình
a. Tiêu chuẩn tối ưu: Phương án tối ưu của bài toán quy hoạch tuyến tính là
phương án có các số kiểm tra ∆j không dương ⇔∆j ≤ 0, ∀j =1, n
b. Thuật toán
- Bước 1: Xây dựng bảng đơn hình gốc
- Bước 2: Kiểm tra tiêu chuẩn tối ưu
+ TH1: ∆j ≤ 0 phương án đang xét là tối ưu
+ TH2: ∃∆ j > 0 xj là ẩn tự do thì ta chuyển sang bước 3
- Bước 3: Kiểm tra tính không giải được của bài toán
+ TH1: ∆j > 0 và ∀a ij < 0 thì bài toán không giải được
+ TH2: ∃∆ j > 0 và aij ≥ 0 thì bài toán có phương án tối ưu -> sang b4
- Bước 4: Cải tiến phương án
- Xác định ẩn đưa vào cơ sở mới
Tìm Max {∆ j > 0} = ∆ k ⇒ x k là ẩn đưa vào cơ sở mới và cột k được gọi là cột
khóa
- Xác định ẩn đưa ra khỏi cơ sở cũ
b b
Trên cột k ta tìm được Min i > 0 = r
aik a rk
VD1: Một xưởng sản xuất cấu kiện bê tông, cần sản xuất 2 loại cấu kiện
A và B. Định mức sử dụng cho dưới bảng sau:
Cấu kiện
Vật liệu Dự trữ vật liệu
A B
Xi măng 12 20 6000
Cát 24 18 7200
Đá 45 50 18000
Lợi nhuận 10 12
Yêu cầu: Lập kế hoạch sản xuất cho hai loại sản phẩm nói trên sao cho
thu được lợi nhuận tối đa và chi phí sản xuất không vượt quá mức dự trữ vật
liệu?
Giải
* Lập kế hoạch
- Ta gọi x1 là vật liệu A cần sản xuất
- Ta gọi x2 là vật liệu B cần sản xuất
Ta có hàm mục tiêu : f(x) = 10x1 + 12x2 → Max
Điều kiện ràng buộc :
+ Đối với xi măng : 12 x1 + 20 x 2 ≤ 6000
f(x )= 1 0 x1 + 1 2 x2 → M a x
1 2 x + 2 0 x ≤ 6 0 0
1 2
2 4 x1 + 1 8 x2 ≤ 7 2 0 0
4 5x + 5 0x ≤ 1 8 0 0 0
1 2
x1 , x2 ≥ 0
⇒ phương trình chính tắc :
f(x )= − (1 0 x1 + 1 2 x2 ) + 0 x3 + 0 x4 + 0 x5 → M in
1 2 x1 + 2 0 x2 + x3 = 6 0 0
2 4 x1 + 1 8 x2 + x 4 = 7 2 0 0
4 5x + 5 0x + x = 1 8 0 0 0
1 2 5
x j ≥ 0, ∀ j = 1,5
* Phương án cực biên:
- Ma trận ràng buộc A:
→ x3 , x 4 , x5 là ẩn cơ sở, x1, x2 là ẩn tự do
x3 = 6 0 0 0
Giả sử x1 = x2 = 0 → x4 = 7 2 0 →
0 X 0
= (0,0,0,6000 ,7200 ,18000 )
x = 1 8 0 0 0
5
Ci Hệ Phương -10 -12 0 0 0
Cơ sở
số án X1 X2 X3 X4 X5
0 X3 6000 12 20 1 0 0
0 X4 7200 24 18 0 1 0
0 X5 18000 45 50 0 0 1
Zj 0 0 0 0 0
∆j 10 12 0 0 0
Zj = ∑C j .aij ∆ j = Z j −C j
→ phần tử khóa là : 20
-12 x2 300 12/20 1 1/20 0 0
0 x4 1800 66/5 0 -18/20 1 0
0 x5 3000 15 0 -5/2 0 1
zj -36/5 -12 -12/20 0 0
∆j 14/5 0 -12/20 0 0
14
* Max nên x1 là cột khóa và ẩn đưa vào là x1
5
VD2 : Giải bài toán quy hoạch tuyến tính bằng phương pháp đơn hình
f(x )= 5 x1 + 4 x2 + 5 x3 + 2 x4 + x5 + 3x6 → M in
2 x1 + 4 x2 + 3x3 + x4 = 4 5
4 x1 + 2 x2 + 3x3 + x5 = 3 8
3x + 0 x + x + x = 2 1
1 2 3 6
x j ≥ 0, ∀ j = 1,6
Giải
* Bài toán quy hoạch tuyến tính đã ở dạng chính tắc
* Bài toán quy hoạch tuyến tính có phương án cực biên
- Ma trận ràng buộc:
→ x 4 , x5 , x 6 là ẩn cơ sở và x1 , x 2 , x3 là ẩn tự do
x4 4 5
x4 = 4 5
J =⇒ x = 3 ⇒ 8
5
Giả sử x1=x2=x3=0 ⇒ x5 = 3 8 X0 = (0,0,0,45,38,21)
x = 2 1
6
x6 2 1
Ta có bảng đơn hình
Ci Hệ Phương 5 4 5 2 1 3
Cơ sở
số án x1 x2 x3 x4 x5 x6
2 x4 45 2 4 3 1 0 0
1 x5 38 4 2 3 0 1 0
3 x6 21 3 0 1 0 0 1
zj 17 10 12 2 1 3
∆j 12 6 7 0 0 0
Ta thấy ∀∆j ≥ 0 nên phương án đang xét chưa tối ưu
* Tìm ẩn đưa vào: Max {12 ,6,7} =12 nên x1 là ẩn đưa vào cơ sở mới và cột
thứ nhất là cột khóa
45 38 21 21
* Tìm ẩn đưa ra: Min ; ; = =7 nên x6 là ẩn đưa ra và phần tử
2 4 3 3
khóa là 3
2 x4 31 0 4 7/3 1 0 -2/3
1 x5 10 0 2 5/3 0 1 -4/3
5 x1 7 1 0 1/3 0 0 1/3
zj 5 10 8 2 1 -1
∆j 0 6 3 0 0 -4
Ta thấy ∃∆ j ≥ 0 nên phương án đang xét chưa tối ưu
* Tìm ẩn đưa vào: Max {6,3} = 6 nên x2 là ẩn đưa vào cơ sở mới và cột thứ
hai là cột khóa
31 10 10
* Tìm ẩn đưa ra: Min ; = =5 nên x5 là ẩn đưa ra và phần tử khóa
4 2 32
là 2
2 x4 11 0 0 -1 1 -2 2
4 x2 5 0 1 5/6 0 1/2 -4/6
5 x1 7 1 0 1/3 0 0 1/3
zj 5 4 3 2 -2 3
∆j 0 0 -2 0 -3 0
Vì ∀∆j ≤ 0 nên phương án đang xét là tối ưu ⇒ X * = ( 7,5,0,11,0,0 )
a 21 x1 + .... + a 2 j .x j + ..... + a 2 n .x n ≤ b2
(I)
.......... .......... .......... .......... .......... ..........
a m1 x1 + .... + a mj .x j + ..... + a mn .x n ≤ bm
x j ≥ 0, ∀j = 1, n
+ Gọi giá cả đơn vị, nhân tố sản xuất i là yi, i =1, m . Khi đó dự trữ nhân tố
sản xuất (I) dùng để sản xuất sản phẩm loại j sẽ bán được với giá:
gi = a1j.y1 + a2j.y2 +.....+ amj.ym → g i ≥cj
..............................................................
a1n.y1 + a2n.y2 +...........+ amn.ym ≥ C n
+ Điều kiện: y1, y2,.....,ym ≥ 0
Khi đó ta có mô hình của bài toán đối ngẫu là:
yi ≥ 0, i = 1, m
Ta nói rằng bài toán (II) là bài toán đối ngẫu của bài toán (I)
- Trong bài toán gốc có hàm mục tiêu dần tới Max, bài toán đối ngẫu thì
có hàm mục tiêu dần tới Min. Hệ số của hàm mục tiêu trong bài toán gốc là C j,
hệ số của hàm mục tiêu trong bài toán đối ngẫu là bi. Hệ ràng buộc trong bài
toán gốc có dấu “ ≤ ”, hệ ràng buộc trong bài toán đối ngẫu có dấu “ ≥”. Ma trận
ràng buộc trong bài toán gốc:
- Ma trận ràng buộc trong bài toán đối ngẫu là At (ma trận chuyển vị)
- Số ẩn của bài toán gốc bằng số bất phương trình hệ ràng buộc của bài
toán đối ngẫu và ngược lại. Khi đó ta nói bài toán (I) và bài toán (II) là cặp bài
toán đối ngẫu. Khi đó để tìm phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu ta có thể
dựa vào cách giải của bài toán gốc.
f ( x) = 9 x1 + 1 4x2 + 5 x3 → M a x
9 x1 + 4 x 2 + 4 x3 ≤ 5 4
Ví dụ: Cho bài toán gốc: 9 x1 + 5 x 2 + 5 x3 ≤ 6 3
x ≤ 5
2
x j ≥ 0, ∀ j = 1,3
Giải
Ma trận ràng buộc
ϕ ( y ) = 5 4y1 + 6 3y 2 + 5 y3 → M in
9 y1 + 9 y 2 ≥ 9
4 y1 + 5 y 2 + y 3 ≥ 1 4
4y + 5y ≥ 5
1 2
y i ≥ 0, i = 1,3
x4 = 5 4
Giả sử x1 = x2 = x3 = 0 → x5 = 6 3
x = 5
6
x4 5 4
J= x= 6 X0=→ (0, 5,6 ) 3 43
5
→ cơ sở
x6 5
⇒ Bảng đơn hình
Ci Hệ Phương -9 -14 -5 0 0 0
Cơ sở
số án x1 x2 x3 x4 x5 x6
0 x4 54 9 4 4 1 0 0
0 x5 63 9 5 5 0 1 0
0 x6 5 0 1 0 0 0 1
zj 0 0 0 0 0 0
∆j 9 14 5 0 0 0
0 x4 34 9 0 4 1 0 -4
0 x5 38 9 0 5 0 1 -5
-14 x2 5 0 1 0 0 0 1
zj 0 -14 0 0 0 -14
∆j 9 0 5 0 0 -14
-9 x1 3 1 0 4/9 1/9 0 -4/9
0 x5 4 0 0 1 -1 1 -1
-14 x2, 5 0 1 0 0 0 1
zj -9 -14 -4 -1 0 -10
∆j 0 0 1 -1 0 -10
-9 x1 2 1 0 0 5/9 -4/9 0
-5 x3 4 0 0 1 -1 1 -1
-14 x2 5 0 1 0 0 0 1
zj -9 -14 -5 0 -1 -9
∆j 0 0 0 0 -1 -9
Vì ∆j ≤ 0 ⇒ phương án đang xét đã tối ưu ⇒ X = { 2,5,4,0,0,0}
*
+ y1 = -1. ∆x 4 = −1.0 = 0
⇒ ϕ( y ) = 54 y1 + 63 y 2 + 5 y 3 → Min
= 0 + 63 + 9.5 = 108
→ giá trị của bài toán gốc tại phương án tối ưu bằng giá trị của bài toán
đối ngẫu tại phương án tối ưu.
CHƯƠNG III: BÀI TOÁN VẬN TẢI
BÀI 11: MÔ HÌNH CỦA BÀI TOÁN VẬN TẢI
Khi đó bài toán vận tải được xác định như sau: Lập phương án vận
chuyển tối ưu sao cho tổng chi phí vận chuyển từ các địa điểm sản xuất i tới các
địa điểm tiêu thụ j là min, đồng thời thỏa mãn các điều kiện vận chuyển hàng
hóa ở các địa điểm sản xuất đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ở nơi tiêu thụ. Khi đó ta
sẽ có mô hình của bài toán vận tải.
a. Hàm mục tiêu: Tổng chi phí vận chuyển là nhỏ nhất
f ( x ) = ∑C ij xij → Min
(1)
= C11 .x11 + C12 .x12 + ....... + C mn .x mn → Min
∑ai = ∑b j
i =1 j =1
∑ai > ∑b j
i =1 j =1
∑ai < ∑b j
i =1 j =1
Trong chương trình này ta chỉ xét trường hợp 1 tức là cung = cầu
* Bài toán vận tải ở dạng ma trận:
f ( x) = C ' x → M i n
A. X = B
X ≥ 0
* Bài toán vận tải được ghi dưới dạng bảng:
b1 b2 ........ bn
11.3 Xây dựng phương án cực biên của bài toán vận tải
11.3.1 Phương pháp góc: Tây - Bắc
Là phương pháp ta phân phối lượng hàng hóa bắt đầu từ góc Tây – Bắc
của bảng và bắt đầu từ ô đầu tiên: ô (1,1). Khi phân phối lượng hàng cần chuyển
vào ô này là: x11 = min (a1, bj)
+ Nếu x11 = a1 thì xóa đi hàng thứ nhất (hàng a1)
+ Nếu x11 = b1 thì xóa đi cột thứ nhất (cột b1)
Cứ tiếp tục quá trình đó sau đúng (m+n-1) lần phân phối.
Khi ta xóa được tất cả cấc ô trong bảng vận tải thì dừng lại. Vì vậy
phương pháp góc Tây – Bắc sẽ có không quá (m+n-1) ô cơ sở.
Ví dụ: Cho bài toán vận tải được xác định bởi các vectơ lượng phát:
a=(50, 70, 41), vectơ lượng thu: b=(30, 60, 46, 25), Chi phí
a. Lập bảng vận tải cho bài toán trên
b. Tìm phương án cực biên của bài toán vận tải bằng phương pháp góc TB
Giải
ai 30 60 46 25
50 4 7 12 7
70 5 9 6 1
41 8 2 9 1
Min (30; 50) = 30 = b1 → xóa cột 1
→ f(x) = 4.30 + 7.20 + 9.40 + 6.30 + 9.16 + 1.25 = 969
Ví dụ 2: Tìm phương án cực biên của bài toán vận tải bằng phương pháp
góc Tây Bắc
ai 300 200 250 350 400
300 14 2 11 3 13
200 6 2 4 6 12
400 11 6 5 8 13
600 7 4 3 12 11
Cách giải tương tự
11.3.2 Phương pháp chi phí nhỏ nhất theo hàng (cột)
- Cách 1: Phương pháp chi phí nhỏ nhất theo hàng
ai 30 60 46 25
50
70
41
11.3.3 Phương pháp chi phí nhỏ nhất theo toàn bảng
- Thực hiện phương pháp chi phí nhỏ nhất theo toàn bảng cũng giống như
phương pháp chi phí nhỏ nhất theo hàng hoặc cột chỉ khác ô phân phối đầu tiên
là ô có cước phí nhỏ nhất trong toàn bảng
11.4 Giải bài toán vận tải bằng thuật toán thế vị:
11.4.1 Tiêu chuẩn tối ưu
- Phương án của bài toán vận tải là phương án tối ưu nếu tồn tại một hệ
thống số kiểm tra Vj và ui sao cho:
∆ij = V j − u i − C ij = 0, ∀ ô (I,j) là ô cơ sở
Và ∆ij = V j − u i − C ij ≤ 0, ∀ ô (I,j) không là ô cơ sở
V1 − U1 = C1 = 14 V1 = 4
V − U = C = 7 V = 7
2 1 12 2
V2 − U2 = C2 = 29 U2 −= 2
Chọn u = 0 → →
1
V3 − U2 = C2 = 36 V3 = 4
V3 − U3 = C3 = 39 U3 −= 5
V4 − U3 = C3 = 41 V4 −= 4
- B3: Kiểm tra tiêu chuẩn tối ưu:
∆ij = V j −U i − C ij những ô cơ sở thì có ∆ij = 0
∆13 = V3 − U 1 − C13 = 4 − 0 − 12 = −8
∆14 = V4 − U 1 − C14 = −4 − 0 − 7 = −11
∆ 21 = V1 − U 2 − C 21 = 4 + 2 − 5 = 1
∆ 24 = V4 − U 2 − C 24 = −4 + 2 − 1 = −3
∆31 = V1 − U 3 − C 31 = 4 + 5 − 8 = 1
∆32 = V2 − U 32 − C13 = 7 + 5 − 2 = 10
4 7 4 -4
30 60 46 25
0 50 4 7 12 7
-2 70 5 9 6 1
-5 41 8 2 9 1
(Bảng 2) có f(2) = 809
* Kiểm tra phương án tối ưu:
Hệ thống thế vị: Vj – ui = Cij
U1 = 0
V1 − U1 = C1 = 1 4
V − U = C = 7 V1 = 4
2 1 1 2 U = − 2
V2 − U 2 = C2 = 2 9 2
→ → V3 = 4
V3 − U2 = C2 = 3 6 U = 5
V2 − U 3 = C 3 = 2 2 3
V4 = 6
V4 − U3 = C3 = 4 1
V2 = 7
* Kiểm tra tiêu chuẩn tối ưu: ∆ij = V j − u i − C ij
+ ∆ij > 0 ⇒ phương án đang xét chưa tối ưu → cải tiến phương án
Ta có: Max {∆ ij > 0} = 7 → ô (2,4) là ô điều chỉnh
Vòng: {(2,4) + ; (2,2) − ; (3,2) + ; (3,4) − }
+ Lượng điều chỉnh: Min {xij } , ô (i.j) chẵn = 24
+ Bảng mới (bảng 3)
4 7 4 -4
30 60 46 25
0 50 4 7 12 7
-2 70 5 9 6 1
-5 41 8 2 9 1
→ f(3)=809 – 7.24 = 641
* Kiểm tra phương án tối ưu:
- Hệ thống thế vị: Vj – ui = Cij
U1 = 0
V1 − U1 = C1 = 1 4
V − U = C = 7 V1 = 4
2 1 1 2 U = 5
V4 − U2 = C2 =4 1 2
→ → V3 = 1 1
V3 − U 2 = C 2 = 3 6 U = 5
V2 − U 3 = C 3 = 2 2 3
V4 = 6
V4 − U3 = C3 = 4 1
V2 = 7
* Kiểm tra tiêu chuẩn tối ưu: ∆ij = V j − u i − C ij
4 7 4 -4
30 60 46 25
0 50 4 7 12 7
-2 70 5 9 6 1
-5 41 8 2 9 1
Vậy phương án tối ưu của bài toán vận tải là:
X* = (x11, x12, x23, x24, x32, x34) = (30, 20, 46, 24, 40, 1)
⇒ fmin(x) = 641
CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ DỮ LIỆU
BÀI 12: MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỮ LIỆU
A.Q I .C .q
F(q) = + +C .Q
q 2
2 A.Q
+ Lượng hàng mỗi lần đặt tối ưu: q* =
I .C
Q
+ Số lần đặt hàng tối ưu: n* = q*
1
+ Chu kỳ dự trữ tiêu thụ tối ưu: t* =
n*
T0
+ Điểm đặt hàng tối ưu: B* = Q. T0 − t . int
*
*
t
T0 T
Trong đó Int *
là phần nguyên của *0
t t
+ Lượng vốn cần thiết cho chu kỳ dự trữ và tiêu thụ là:
2. A.Q
K* = 2.A + C.
I .C
Ví dụ: Một cửa hàng kinh doanh thép có tổng nhu cầu Q = 400.000
(tấn/năm). Việc tiêu thụ đều đặn trong 1 năm và thời gian nhập hàng là không
đáng kể từ nguồn không hạn chế. Chi phí cho một lần đặt hàng A = 6 triệu đồng,
giá của 1 tấn là C = 3.600.000 đồng, hệ số chi phí bảo quản là I = 0,05, thời gian
từ lúc đặt hàng đến khi có hàng là 40 ngày. Xác định các chỉ tiêu tối ưu?
Giải
- Lượng hàng mỗi lần đặt tối ưu:
2 A.Q 2.6000000 .400000
q* = = 0,05 .3600000
≈ 5164
I .C
Yêu cầu: Hãy xác định số lần đặt hàng và lượng hàng đặt sao cho tổng chi
phí là nhỏ nhất
Ta sẽ có: q là lượng hàng cần đặt
Q
T chia làm n giai đoạn, khi đó q = n
Q
J = I .1 −
H
Q
+ Số lần đặt hàng tối ưu: n∗ =
q∗
∗ T0
+ Điểm đặt hàng tối ưu: B = Q.T0 − t . int ∗
t
Q
Nếu: B ≤ S ∗ = q ∗ .1 − ⇒ B ∗ = B
H
Q
B > S ∗ = q ∗ .1 − ⇒ B ∗ = B − S ∗
H
Ví dụ: 1 Doanh nghiệp chế tạo thiết bị có công suất thiết bị H = 4.000.000
(bộ/năm) nhu cầu tiêu thụ Q = 2.800.000 (bộ/năm). Chi phí bảo quản có hệ số
I = 0.01 chi phí mỗi bộ có giá C = 1.400.000 (nghìn đồng). Chi phí sản xuất cho
1 đợt A = 4.000.000đ, thời gian chuẩn bị cho 1 đợt sản xuất là 45 ngày. Hãy
phân chia nhu cầu thành các đợt sản xuất sao cho tổng chi phí là min.
Giải
- Lượng hàng mỗi lần đặt tối ưu:
2. A.Q 2.4000000 .2800000
q* = = ≈ 73030
Q 2800000
I .C.1 − 0.01 .1400000 .1 −
H 4000000
( )
F q∗ =
2. A.Q.I .C.1 −
Q
H
+ Q.C =
2800000
2.4000000 .2800000 .0,01 .1400000 .1 − + 2800000 .1400000 = 3920306725 000
4000000
12.2.3 Mô hình dự trữ giá hàng thay đổi theo số lượng đặt mua
- Nhu cầu: Q
- Hệ số : I
- Chi phí đặt hàng: A
- Thời gian đặt hàng: T
⇒ giá cả C thay đổi theo số lượng mỗi lần q (q là số lượng)
q C
q < S1 C1
S1 ≤ q < S2 C2
S2 ≤ q < S3 C3
................. ....
Sn-1 ≤ q Cn
+ Nếu q 2* ≥ S1 → q * = q 2*
A.Q I .C 2 .S1
+ Nếu q 2* < S1 . Tính F2 (S1) = S + 2
+ C 2 .Q
1
2. A.Q
- B2: q1* =
I .C1
F1 (q1*) = 2. A.Q.I .C1 +Q.C1 = 2.20 .10000 .0,1.120 ,5 +10000 .120 ,5 =1207195
90
T0 90 1 365
B = Q.T0 − t . int * = 10000.
* *
− int = 102
t 365 55 1
55