Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
GVHD:
SVHD:
Cung cấp những kiến thức chung về phương pháp xác định độ hấp phụ trên
ranh giới lỏng_rắn.
Khảo sát sự hấp phụ acid acetic trong DD nước trên than hoạt tính.
1. Dụng cụ :
9 erlen 125 ml
6 nút cao su
2 becher 100 ml
2 burettre 25 ml
1 pipette 10 ml
1 pipette 5 ml
6 phễu lọc
1 nhiệt kế 100°C
2. Hóa chất:
CH3COOH 0,2 N
NaOH N / 20
Phenolphtalein
- Dùng acid acetic CH3COOH 0,2M và nước cất chứa trong burette, pha các
DD sau trong 6 bình nón có nút nhám
Bình 1 2 3 4 5 6
CH3COOH 50 40 30 20 10 5
(ml)
- Cân 6 mẫu than hoạt tính trong các dĩa nhựa, mỗi mẫu 1g.
- Cho vào mỗi bình chứa DD CH3COOH một mẫu than, đậy nút, lắc mạnh trong vài phút.
Để yên 10 phút rồi lắc mạnh vài phút. Để yên 30 phút. Xong đem lọc. Ghi nhiệt độ TN.
Nước qua lọc định phân bằng DD NaOH 0,1 N với chỉ thị phenolphtalein.
Với bình 1, 2, 3 định phân 3 lần, mỗi lần dùng 5ml nước qua lọc
Bình 1 2 3 4 5 6
Vậy k= 0.05277
→ k= -0.274222
Và So = Γ∞ . N . Ao = -2.258*10^24
phu
Phương trình phù hợp với quá trình hấp phụ CH3COOH trên thang hoạt tính là phương trình ln T
theo ln C.
- Xác định phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm là phản ứng bậc 2.
- Nắm vững ý nghĩa của năng lượng hoạt hóa và ảnh hưởng của nhiệt độ lên hằng số tốc
độ của phản ứng qua hệ thức Arrhenius.
- Sử dụng phương pháp chuẩn độ ngược xác định nồng độ NaOH
II.Lý thuyết
Phản ứng giữa ester acetat etyl và NaOH xảy ra như sau :
t=0 a b 0 0
t a–x b–x x x
Gọi no , nt , n∞ … là thể tích NaOH còn trong hỗn hợp phản ứng ở các thời điểm t = 0 , t ,
∞ (phản ứng hòan toàn ở thời điểm t∞ )
Nồng độ NaOH ở các thời điểm sẽ tỷ lệ với các thể tích đó. Còn nồng độ ester ở thời
điểm đầu và thời điểm t sẽ tỷ lệ tương ứng với (no - n∞) và (nt - n∞).
Do đó : CoNaOH = b = A . no
Ct NaOH = b – x = A . nt
1 n .( n − n∞ )
kt = . ln 0 t
− An∞ nt .( n0 − n∞ )
1 n .( n − n∞ )
kt = . ln t 0 (7.2)
An∞ n0 .( nt − n∞ )
Dung dịch NaOH có nồng độ đương lượng N/100. Vậy số đương lượng NaOH có trong
25ml hỗn hợp phản ứng (hay trong no ml NaOH) là :
1000 1/100
}n ox 1/100 x 1/1000 = số đương lượng
NaOH/ 25ml
no ?
mà CoNaOH = A . no.
Suy ra : A = 1/2500
Phương trình Arrhenius mô tả sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ :
k = ko . e-E / RT (7.3)
với : ko – là thừa số tần số hay thừa số Arrhenius, không phụ thuộc nhiệt độ
Như vậy, đường biểu diễn lnk = f(1/T) là đường thẳng có độ dốc –E/R
Gọi k1, k2 là hằng số tốc độ ở các nhiệt độ T1, T2 , khi đó :
Dựa vào (7.4) có thể tìm năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi biết hằng số tốc độ ở hai
nhiệt độ khác nhau.
- CH3COOC2H5 M/200
- NaOH M/100
- HCl M/100
- Phenolphtalein
* Dụng cụ :
- 6 erlen 250 ml
- 2 becher 100 ml
- 1 nhiệt kế 100°C
- 2 eprouvette 250 ml
- 2 pipette 25 ml
- 2 burette 25 ml
- 2 bể điều nhiệt
a) Nhiệt độ phòng T1
- Dùng ống đong lấy 150 ml DD NaOH M/100 và 150 ml ester M/200 cho vào 2 bình
tam giác 500 ml khác nhau. Đậy nút kín.
- Chuẩn bị 6 bình tam giác, mỗi bình chứa 12,5 ml DD HCl M/100
- Đổ nhanh DD NaOH vào ester (ghi thời điểm t = 0), đậy nắp lắc mạnh.
- Đọc nhiệt độ T1 của DD phản ứng (nhúng nhiệt kế sạch vào DD).
Sau 5, 10, 20, 30, 40, 50 phút dùng pipette hút 25 ml hỗn hợp phản ứng cho vào bình
chứa 12,5 ml acid.
Chuẩn độ HCl thừa bằng DD NaOH M/100, dùng chỉ thị phenolphtalein (2 giọt). (Chú ý
tránh chuẩn độ thừa, ở điểm tương đương đạt màu hồng nhạt bền trong khoảng 30 giây).
Sau phút 50, đun hoàn lưu cách thủy hỗn hợp phản ứng còn thừa đến 70°C, giữ ở t° đó
trong 30 phút. Để nguội tới nhiệt độ phòng, sau đó lấy mẫu và chuẩn độ như trên. Ở 70°
phản ứng xảy ra rất nhanh nên sau 30 phút có thể coi phản ứng đã hoàn tất và dữ kiện thu
được khi chuẩn độ NaOH lần này ứng với thời điểm t = ∞.
5 10 20 30 40 50 x
0 11.8
0 12.2
1 n .( n − n∞ )
Ta có : kt = . ln t 0
An∞ n0 .( nt − n∞ )
a = An∞*k
b = ln(no/(no- n∞))
(1) y= at +b
⃰ Ở T = 30+273=300(K). Tính K1
nt Ln(nt/(nt - n∞))
10.7 1.271631
10.3 1.376632
9.2 1.813738
8.8 2.079442
8.6 2.257123
8.2 2.797281
thời gian 5 10 20 30 40 50
ln(nt/(nt-n∞)) 1.271631 1.376632 1.813738 2.079442 2.257123 2.797281
3
2.5
y = 0.0325x + 1.094
2 R2 = 0.9805
1.5
0.5
0
0 10 20 30 40 50 60
nt Ln(nt/(nt - n∞))
11.1 1.377326
10.4 1.599868
9.4 2.1454
9.1 2.431418
8.9 2.696877
8.7 3.079614
Thời gian 5 10 20 30 40 50
1.37732 1.59986 2.43141 2.69687
ln(nt/(nt-n∞)) 6 8 2.1454 8 7 3.079614
3 y = 0.037x + 1.2668
R2 = 0.9844
2.5
ln(nt/(nt-nx))
1.5
0.5
0
0 10 20 30 40 50 60
thời gian(t)
E1 = 11626.4 (J)
E2 = 4308.525
* VB = VKI = 20 ml
Thí nghiệm số 1 2 3
VA (ml) 10 15 20
t (giây) 98 61 42
T°C 27 28 28
* VA = VK2S2O8 = 25 ml
Thí nghiệm số 4 5 6
VB (ml) 15 10 5
t (giây) 42 66 150
T°C 27 28 28
2.5
y = -1.2189x + 3.2127
1.5
R2 = 0.9992 Series1
logt
Linear (Series1)
1
0.5
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4
logVa
y = -1.1615x + 2.9861
1.5
R2 = 0.9998 Series1
logt
Linear (Series1)
1
0.5
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4
logVb
I. Yêu cầu :
Sinh viên cần nắm vững các vấn đề :
- Áp dụng quy tắc pha giải thích dạng các đường cong nguội lạnh
- Thiết lập giản đồ “nhiệt độ - thành phần khối lượng” của hệ hai cấu tử kết tinh không tạo
hợp chất hóa học hay DD rắn.
II. Lý thuyết :
Phương pháp phân tích nhiệt đặt trên cơ sở nghiên cứu sự thay đổi nhiệt độ của một hệ
nguội hoặc nóng dần theo thời gian.
Ở áp suất nhất định, nhiệt độ kết tinh của một nguyên chất có giá trị không đổi và giữ
nguyên trong suốt quá trình kết tinh. Đối với DD, nhiệt độ bắt đầu kết tinh phụ thuộc thành
phần DD và trong quá trình kết tinh một cấu tử, nhiệt độ giảm dần cho tới khi xuất hiện cấu
tử thứ hai cùng kết tinh thì nhiệt độ giữ nguyên Te (ứng với nhiệt độ eutecti ) cho tới khi quá
trình kết tinh kết thúc. Sau đó nhiệt độ tiếp tục giảm.
Trên hình 4.1, đường nguội (1) và (5) ứng với A và B nguyên chất. Đường (2) và (4) ứng
với hỗn hợp có giá trị %B tăng dần. Đường (3) ứng với hỗn hợp có thành phần bằng đúng
thành phần eutecti.
Trên đường (1) và (5) các đoạn thẳng nằm ngang ứng với quá trình kết tinh A và B
nguyên chất.
Trên đường (2), (3), (4) đoạn nằm ngang b, c, e ứng với quá trình kết tinh eutecti, còn các
điểm b,c ứng với điểm bắt đầu và kết tinh một cấu tử nào đó (các hỗn hợp 2, 4). Những điểm
này xác định dễ dàng vì ở đó độ dốc của đường biểu diễn thay đổi do tốc độ giảm nhiệt độ
trước và trong khi kết tinh không giống nhau. Trong thực nghiệm việc xác định điểm eutecti
rất quan trọng nhưng lại rất khó. Thường dùng phương pháp Tamman - nếu điều kiện nguội
lạnh hòan toàn như nhau thì độ dài của đoạn nằm ngang (thời gian kết tinh) trên đường cong
nguội lạnh sẽ tỉ lệ với lượng eutecti. Như vậy nếu đặt trên đoạn ad thành phần và trên trục
tung là độ dài các đoạn nằm ngang của đường nguội lạnh tương ứng nối các đầu mút lại., ta
sẽ được tam giác aId. Đỉnh I của tam giác ứng với thành phần eutecti. Tam giác aId gọi là
tam giác Tamman.
Giản đồ “nhiệt độ - thời gian” Giản đồ “nhiệt độ - thành phần”
- 8 ống nghiệm
- 1 bếp điện
- 1 becher 500 ml
- 1 chậu nhựa
- 8 nút cao su
* Hóa chất :
- Hỗn hợp Naptalen – Diphenylamin pha sẵn theo các thành phần như sau :
Ống nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8
- Lấy ống nghiệm ra lau khô ngoài ống. Theo dõi sự hạ nhiệt độ theo thời gian, cứ sau 1 phút
ghi nhiệt độ một lần. Liên tục khuấy nhẹ và đều tay cho tới khi thấy vết tinh thể đầu tiên xuất
hiện (ghi nhiệt độ này) thì ngưng khuấy. (Có thể kiểm tra cho chắc chắn bằng cách nhúng
ống nghiệm vào nước nóng trở lại cho hỗn hợp chảy lỏng và ghi lại nhiệt độ bắt đầu kết tinh)
- Sau đó tiếp tục theo dõi (không khuấy) và ghi nhiệt độ hỗn hợp nguội dần, cho tới khi hỗn
hợp hoàn toàn đông đặc.
Chú ý : Khi nhiệt độ các ống nghiệm nguội đến khoảng 40°C thì sử dụng ống bao không khí
bên ngoài ống nghiệm và nhúng vào hỗn hợp “nước + 1 ít nước đá” (nhiệt độ nước làm lạnh
không dưới 20°C) và tiếp tục ghi nhiệt độ cho đến khi nhiệt độ giảm xuống đến 28°C thì
ngừng TN.
3- Kết quả
a) Kết quả thô : Ghi lại nhiệt độ hỗn hợp ở từng thời điểm của 8 ống nghiệm.
b) Kết quả tính:
- Vẽ đồ thị nhiệt độ - thời gian (đường cong nguội lạnh) của hệ. Xác định nhiệt độ bắt đầu kết
tinh của từng hỗn hợp. (đánh dấu trên đồ thị)
- Vẽ đồ thị nhiệt độ - thành phần của hệ diphenylamin – naptalen và xác định nhiệt độ
eutecti, thành phần eutecti của hệ.
Bài làm :
1 83 86 64 61 59.5 62 70 60
2 82 78 59 61 56 58 67 55
3 82 72 56 57 53 54.5 63 52
6 80 69 51 50 44.5 46 51 51
7 79 65 50 49 42 44 48 50
8 77 60 48 48.5 41 41.5 46 48
9 76 59 46 48 34 39 45.8 47
10 73 49 44.5 47 33 38 45.5 45
11 71 46 43 46.5 35 45 40
12 70 39 41 45 34 43 35
13 65 34 38 43 33 40 32
14 62 31 34 42 32.5 36
16 54 30 31 37 32
17 43 29.5 34
19 38 32
20 31
Ống 1 2 3 4 5 6 7 8
0.4 0.2
1 0.8 0.6 0.3 0.1 0
Thành phần 5 5
Nhiệt độ 82 78 59 50 34 39 46 51
100
90
80 Ống 1
Ống 2
70
Ống 3
60 Ống 4
50 Ống 5
Ống 6
40
Ống 7
30 Ống 8
20
10
0
0 5 10 15 20 25
Nhiệt độ
90
80
70
60
50
Nhiệt độ
40
30
20
10
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
Nhiệt độ : 34oC