You are on page 1of 7

Chuyªn ®Ò hi®rocacbon

 Bµi tËp ®èt ch¸y hi®rocacbon


Câu 1: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba
trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ,áp
suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng
với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2-Metylbutan. B. 2-Metylpropan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. etan.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,4g chất hữu cơ A mạch hở thu được H 2O và CO2 .Hấp thụ hoàn toàn sản
phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng dd Ca(OH)2 tăng 14,6g và trong bình có 25g
kết tủa .Công thức phân tử của A là:
A.C3H4 B.C5H8 C.C5H10 D.C4H8
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2
(dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH) 2
ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C2H6. B. C3H6. C. C3H8. D. C3H4.
Câu 5: Đốt hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon X, Y thuộc cùng một dãy đồng đẳng (ankan, anken, ankin),
hấp thu sản phẩm cháy vào 4,5 lit dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được kết tủa, khối lượng dung dịch
tăng lên 3,78g. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa. Tổng kết của 2 lần nặng 18,85g.
Biết rằng số mol X bằng 60% tổng số mol X, Y trong hỗn hợp. Xác định công thức phân tử của X, Y?.
A. C2H4 và C3H6 B. C3H4 và C5H6 C. C2H6 và C3H8 D. C2H2 và C4H6
Câu 6: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Zgấp đôi
khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2
(dư), thu được số gam kết tủa
A. 40. B. 30 C. 20. D. 10.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có số mol bằng nhau, số nguyen tử cacbon của ankan gấp
2 lần số nguyên tử cacbon của anken. Lấy a gam X thì làm mất màu vừa đủ 100gam dd Br 2 16%. Đốt cháy
hoàn toàn a gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa.
CTPT của chúng là:
A. C4H10 và C2H4 B. C2H6 và C4H8 C. C6H14 và C3H6 D. C8H18 và C4H8
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 40,32
lít O2 và tạo ta 26,88 lít CO2. Thêm vào 22,4 lít hh X một hiđrocacbon Y và đốt cháy hoàn toàn thì thu được
60,48 lít CO2 và 50,4 gam H2O. Các thể tích đo ở đktc. CTPT của Y là:
A. C3H6 B. C3H8 C. C4H8 D. C4H10
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hh có số mol bằng nhau của 2 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C trong
phân tử thu được 3,52g CO2 và 1,62g H2O .Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H4 ,C2H6 B. C3H6, C3H8 C. C3H4, C3H8 D. C4H8 , C4H10
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken cs cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số
mol. Biết m gam hh X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch Br2 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X
thu được 13,44 lít CO2 (đktc). CTPT của ankan va anken là:
A. C2H6 và C2H4 B. C3H8 và C3H6 C. C4H10 và C4H8 D. C5H12 và C5H10
Câu 11: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với
hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H8.
Câu 12: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 g. B. 18,96 g. C. 20,40 g. D. 16,80 g.

1
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi
H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4. B. CH4. C. C2H6. D. C3H8.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO 2 bằng số
mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 35% và 65%. B. 75% và 25%. C. 20% và 80%. D. 50% và 50%.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
(trongkhông khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích
không khí(ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 56,0 lít. B. 78,4 lít. C. 70,0 lít. D. 84,0 lít.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tíchCH4),
thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí
hiđro là A. 25,8. B. 12,9. C. 22,2. D. 11,1.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 4 lít hh 2 hiđrocacbon A,B thu được 6 lít CO 2 và 6 lít hơi H2O (các thể tích đo
ở cùng điều kiện t0, p) .Công thức phân tử của A,B là:
A.CH4;C2H2 B. CH4; C3H4 C. C2H6; C2H2 D. C2H6 ;C4H6
Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn
toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.
Câu 19: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được hỗn hợp Y chỉ có
hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A. C2H2 B. C5H8 C. C4H6 D. C3H4
Câu 20: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml
hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua
dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức
phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H4 và C3H6. B. CH4 và C2H6. C. C3H6 và C4H8. D. C2H6 và C3H8.
Câu 21: X,Y,Z là 3 hiđrocacbon mạch hở và đều là chất khí ở điều kiện thường .Đốt cháy mỗi khí với số
mol như nhau sẽ thu được lượng nước bằng nhau. Trộn X với O2 ở 2730C, áp suất là p ( lượng O2 lấy gấp
đôi lượng cần thiết để đốt cháy hết X ) thu được hh A .Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về 2730C ,áp suất
p thì tổng thể tích hh sau p/ư gấp 1,05 lần thể tích hh A. Công thức của X,Y,Z là:
A.C3H6 , C2H6 , C2H4 B. C3H6 , C2H6 , C4H6
C. CH4 , C2H4 , C3H4 C. Cả B và C

 Bµi tËp vÒ ph¶n øng céng H2


Câu 22. Hỗn hợp A gồm H2 và 2 hiđrcacbon(một no, một chưa no). Cho A vào bình kín có niken làm xúc
tác, đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp B. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Sô mol A - Sô mol B = sô mol H2 tham gia phản ứng.
B. Tổng sô mol hiđrôcacbon có trong B luôn bằng tổng sô mol hiđrôcacbon có trong A
C. Sô mol CO2 và H2O tạo ra khi đôt cháy hoàn toàn A bằng sô mol CO 2 và H2O tạo ra khi đôt cháy hoàn
toàn B
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 23: Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí gôm hidrocacbon A và hiđro có Ni làm xúc tác(thể tích
không đáng ke). Nung nóng bình một thời gian thu được mot khí B duy nhât. Ở cùng nhiet độ, áp suât trong
bình trước khi nung nóng gâp 3 lân áp suât sau khi nung nóng. Đôt cháy một lượng B thu được 8,8 gam
CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A.C2H2 B.C2H4 C. C3H4 D. C4H4
Câu 24: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn
lại0,448lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam D. 1,32 gam.

2
Câu 25: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được
hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m
gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,328. B. 0,620. C. 0,585. D. 0,205.
Câu 26. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hh X cho qua chất xúc tác Ni, nung
nóng một thời gian được hh Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2 dư. Dẫn Y qua bình đựng dd brom dư thấy khối
lượng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hh khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 8. Thể tích O2 (đktc)
để đốt cháy hoàn toàn hh Y ở trên là:
A. 4,48 lít C. 26,88 lít C. 33,6 lít D. 22,4 lít
Câu 27: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu
được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí
đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được
2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 11,2. B. 13,44. C. 8,96. D. 5,60.
Câu 28:Trong b×nh kÝn chøa 1 mol hh khÝ X gåm H2, C2H4, C3H6 vµ 1 Ýt bét xóc t¸c.
§un nãng bÝnh mét thêi gian thu ®îc hh Y. TØ khèi ®èi víi H2 cña X lµ 7,6 vµ cña Y lµ
8,455. TÝnh sè mol H2 ®· p/ ?
A. 0,05 B. 0,08 C. 0,1
D. 0,12
Câu 29: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín
(có bột Fe làm xúc tác), thu được hh khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50%. B. 40%. C. 36%. D. 25%.
Câu 30. Hỗn hợp khí A chứa eilen và hiđro. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xuc tác
Ni nung nóng thì thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của etilen
là:
A. 33,3% B. 66,7% C. 25% D. 50%
Câu 31: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol metan , 0,09 mol axetilen , 0,2 mol hiđro . Nung nóng hh X với xt Ni
thu được hh Y .cho Y qua dd Brom dư thấy khối lượng bình đựng nước Br2 tăng 0,82g và thoát ra hh khí
A .tỷ khối hơi của A so với H2 là 8 . số mol mỗi chất trong hh A là:
A . 0,15;0,06 ;0,06 B.0,15 ; 0,07; 0,05 C. 0,15; 0,08 ; 0,09 D. 0,12 ; 0,1 ; 0,06
Câu 32. Hỗn hợp X gồm một anken A, một ankan B và H2. Lấy 392 ml hh X cho đi qua ống chưa Ni nung
nóng. Khí đi ra khỏi ống chiếm thể tích 280 ml và chỉ gồm 2 ankan. Tỉ khối của hỗn hợp này so với không
khí bằng 1,228. Các thể tích khi đo cùng điều kiện. CTPT của A và B là:
A. C2H4 và CH4 B. C3H6 và C2H6 C. C3H6 và CH4 D. C4H8 và C3H8
Câu 33. (Đề thi HSG 2009-TB) Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn
cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì
khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam B. 40 gam C. 30 gam D. 50 gam
Câu 34. (Đề thi HSG 2009-TB) Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC 2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít
hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục
cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí
đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là
A. 2,09 gam B. 3,45gam C. 3,91 gam D. 1,35 gam
Câu 35. (ĐH 2009-KB) Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ
duy nhất.Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thuđược hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấutạo
của anken là
A. CH2 =C(CH3)2. B. CH2 =CH2 . C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH3-CH=CH-CH3

3
Câu 36. (Đề thi HSG 2009-TB) Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H 2 (tỉ khối hơi của X so với
H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so
với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là
A. C2H2 B. C3H6 C. C3H4 D. C2H4

 C¸c ph¶n øng kh¸c


Câu 37: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68
lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở
đktc)
A. CH4 và C3H6. B. C2H6 và C3H6. C. CH4 và C3H4. D. CH4 và C2H4
Câu 38: Cho 1,456 lít hh A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở đi qua nước Br2 dư đến khi p/ư xảy ra hoàn toàn
thấy có 4g Br2 p/ư và sau p/ư thoát ra 0,896 lít khí . Khi đốt cháy hoàn toàn 1,456 lít A cho sản phẩm cháy
qua dd Ba(OH)2 thu được 14,775 gam kết tủa .Lọc tách kết tủa đun nóng nước lọc thu được tối đa 7,88g kết
tủa nữa . Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon :
A.CH4; C2H4 B.C2H6 ; C3H6 C.C3H8; C4H6 D, C3H8 ; C2H4
Câu 39: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung
dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bìnhtăng thêm 6,7
gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C2H2 ,C4H8. B. C2H2 ,C4H6. C. C2H2 ,C3H8. D. C3H4 ,C4H8.
Câu 40: Một hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Dẫn hỗn hợp đó qua 100 gam dung dịch brom 16% thấy
dung dịch brom mất màu và khối lượng bình tăng 2,8 gam, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit một hh khí
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí bay ra thu được 8,8 gam CO 2 và 5,4 gam nước. Vậy công thức của
anken và ankan lần lượt là:
A. CH4 và C2H4 B. C2H6 và C2H4 C. C2H6 và C3H6 D. CH4 và C3H6 .
Câu 41: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung
dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7
gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C3H4 và C4H8. B. C2H2 và C3H8. C. C2H2 và C4H8. D. C2H2 và C4H6.
Câu 42. (Đề thi HSG 2009-TB) Khi Crăckinh V lít butan được hỗn hợp A chỉ gồm các anken và ankan. Tỉ
khối hơi của hỗn hợp A so với H2 bằng 21,75. Hiệu suất của phản ứng Crăckinh butan là bao nhiêu?
A. 33,33% B. 50.33% C. 46,67% D. 66,67%
Câu 43: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 44. (Đề thi HSG 2009-TB) Tiến hành trùng hợp 1mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau
trùng hợp tác dụng với dung dịch brom thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp
và khối lượng poli etilen (PE) thu được là
A. 85% và 23,8 gam B. 77,5 % và 22,4 gam C. 77,5% và 21,7 gam D. 70% và 23,8 gam
Câu 45: Hỗn hợp B gồm C2H6;C3H6;C4H6. Cho 12,9g hh B tác dụng với đ NH 3 có chứa AgNO3 dư thì thu
được 8,05 g kết tủa . Mặt khác nếu cho 1,568 lit hh B tác dụng với dd Br2 dư thì có 6,4g Br2 đã p/ư .Tỷ khối
của B với H2 là:
A. 30,5 B. 22,6 C. 20,6 D. 17,2
Câu 46: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 >  C2H2 ->C2H3Cl ->PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì
cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất
của cả quá trình là 50%) A. 224,0. B. 448,0. C. 286,7. D. 358,4.

4
-------------------
Câu 3: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
C. propen và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-2-en (hoặc buten-2).
Câu 4: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối
lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8.
Câu 6: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, là:
A. anđehit fomic, axetilen, etilen. B. anđehit axetic, axetilen, butin-2.
C. anđehit axetic, butin-1, etilen. D. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
Câu 7: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với
hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là A. 3,3-đimetylhecxan.B. isopentan.C. 2,2,3-trimetylpentan.D.
2,2đimetylpropan.
Câu 8: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là : A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 10: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu
được
A. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). B. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en).
C. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). D. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en).
Câu 14: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,H3-
C(CH3)=CHCH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là A. 4. B. 1. C. 2. D.
3.
Câu 15: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu đượclà
A. 3 . B. 5. C. 4. D. 2.
Câu16 : Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X
có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.
C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
Câu 17: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. etilen. B. xiclopropan. C. xiclohexan D. stiren.
Câu 18: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m C : mH : mO = 21:2:4. Hợp chất X
có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm
ứng với công thức phân tử của X là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 19: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.

5
Câu 24: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH,
CH2=CHCOOH,C6H5NH2(anilin),C6H5OH(phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với
nước brom là A. 7. B. 5. C. 6. D. 8.
Câu 28: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác)
thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng
độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể
tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A.C4H9OH và C5H11OH. B. C2H5OH và C4H9OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C2H5OH và C3H7OH
Câu 31: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với
clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của
nhau. Tên của X là A. butan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 3-metylpentan. D. 2-metylpropan.
Câu 32: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng
của A. anken. B. ankin. C. ankađien. D. ankan.

6
7

You might also like