You are on page 1of 18

Chương I

Các bất đẳng thức cơ bản

I.1 Bất đẳng thức Cauchy

I.1.1 Các định lí và hệ quả

Định lí 1 (Bất đẳng thức AM-GM 1 ). Với mọi số thực không âm a1 , a2 , ..., an
ta có bất đẳng thức
a1 + a2 + · · · + an √
≥ n a1 a2 ...an
n
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = · · · = an .
Chứng minh. (Dùng phương pháp quy nạp theo kiểu Cauchy).
Rõ ràng bất đẳng thức đúng với n = 2, nếu bất đẳng thức đúng với n số thì nó
cũng đúng với 2n số, do đó bất đẳng thức đúng khi n là một lũy thừa của 2.
Ta còn phải chứng minh nếu bđt đúng với n số thì nó cũng đúng với n − 1 số.
Thật vậy, đặt s = a1 + a2 + · · · + an−1 và chọn an = s/(n − 1), suy ra
r
s a1 a2 ...an−1 s
s+ ≥nn
n−1 n−1

⇒ s ≥ (n − 1) n−1 a1 a2 ...an−1
Vậy bđt được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = · · · = an .
Hệ quả 1. Với mọi số thực dương a1 , a2 , ..., an ta có
1 1 1 n2
+ + ··· + ≥
a1 a2 an a1 + a2 + · · · + an

1 Theo cách gọi tên chung của thế giới, bđt Cauchy có tên là bất đẳng thức AM-GM( Arithmetic Means-Geometer Means).
Cauchy chỉ là người đưa ra cách chứng minh hay nhất của mình(như chứng minh trên) chứ không phải là người phát hiện ra đầu
tiên. Có lẽ vì vậy mà nhiều người nhầm lẩn rằng ông là người phát hiện ra bất đẳng thức này.

1
2

I.1.2 Các ví dụ áp dụng

Ví dụ 1. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta có


1 1 1 9
+ + ≥
a b c a+b+c
Ví dụ 2. (Bất đẳng thức Nesbitt với 3 số). Chứng minh rằng với mọi số thực
dương a, b, c ta có
a b c 3
+ + ≥
b+c c+a a+b 2

Chứng minh. Có nhiều cách chứng minh cho bđt này. Sau đây xin nêu ra một
số cách để các bạn tham khảo.
C1: Bất đẳng thức đã cho tương đương với
a b c 9
+1+ +1+ +1≥
b+c c+a a+b 2
1 1 1 9
⇔ + + ≥
b+c c+a a+b 2(a + b + c)
Áp dụng hệ quả của bất đẳng thức AM-GM ta có đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
C2: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwars(xem thêm mục I.2) ta có
a2 b2 c2 (a + b + c)2 3
VT = + + ≥ ≥
a(b + c) b(c + a) c(a + b) 2(ab + bc + ca) 2
C3: Xét các biểu thức sau
a b c
S= + +
b+c c+a a+b
b c a
M= + +
b+c c+a a+b
c a b
N= + +
b+c c+a a+b
Ta có M + N = 3. Mặt khác theo bất đẳng thức AM-GM thì
a+b b+c c+a
M +S = + + ≥3
b+c c+a a+b
a+c b+a c+b
N +S = + + ≥3
b+c c+a a+b

Created by hcl30784
3

Vậy M + N + 2S ≥ 3 suy ra 2S ≥ 3. Đây là điều phải chứng minh.


C4: Dùng kỉ thuật phân tích bình phương(xem chương II. Các kỉ thuật thường
sử dụng trong chứng minh bất đẳng thức), ta biến đổi được
(a − b)2 (b − c)2 (c − a)2
VT −VP = + + ≥0
2(a + c)(b + c) 2(b + a)(c + a) 2(c + b)(a + b)
Đây là đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.

Trong bốn cách chứng minh nêu trên thì cách thứ nhất và thứ hai là những
cách chứng minh quen thuộc, cách thứ tư đã sử dụng một kỉ thuật mạnh và có
thể coi là khó đối với những bạn chưa từng dùng kỉ thuật này, riêng cách thứ
ba, theo tôi đó là cách chứng minh độc đáo và hay nhất. Các bạn hãy thử áp
dụng cách này để chứng minh bất đẳng thức Nesbitt cho 4 biến sau
Ví dụ 3. (Bất đẳng thức Nesbitt với 4 số). Chứng minh rằng với mọi số thực
dương a, b, c, d ta có
a b c d
+ + + ≥2
b+c c+d d+a a+b

Sau đây là một số ví dụ khác xem như bài tập để các bạn thử sức
Ví dụ 4. Chứng minh rằng với mọi số thực không âm a1 , a2 , ..., an và mọi số
nguyên dương k ta có bất đẳng thức sau
ak1 + ak2 + · · · + akn  a1 + a2 + · · · + an k

n n
Ví dụ 5. Chứng minh rằng với mọi a, b, c dương ta có bất đẳng thức
1 1 1 27
+ + ≥
a(a + b) b(b + c) c(c + a) 2(a + b + c)2
Ví dụ 6. Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn abcd = 1. Chứng minh hai bất
đẳng thức sau
a3 + b3 + c3 + d3 ≥ a + b + c + d
1 1 1 1
a3 + b3 + c3 + d3 ≥ + + + .
a b c d
Ví dụ 7. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta có bất đẳng thức
sau
1 1 1 1
3 3
+ 3 3
+ 3 3

a + b + abc b + c + abc c + a + abc abc

Created by hcl30784
4

Ví dụ 8. Các số thực dương x, y, z thỏa điều kiện x2 + y 2 + z 2 = 3. Hãy chứng


minh
xy yz zx
+ + ≥3
z x y
Ví dụ 9. Các số thực dương x, y, z thỏa điều kiện x3 + y 3 + z 3 = 3. Hãy chứng
minh
xy yz zx
+ + ≥3
z x y
Ví dụ 10. Chứng minh rằng với mọi số thực dương x, y, z ta có
x y z x+y+z
+ + ≥ √
y z x 3 xyz

Ví dụ 11. Với mọi x, y, z dương, hãy chứng minh


x3 y3 z3
+ + ≥x+y+z
yz zx xy
Ví dụ 12. Chứng minh với mọi x, y, z dương ta có

x2 + y 2 + z 2 ≥ 2x(y + z)

I.2 Bất đẳng thức Cauchy-Schwars

I.2.1 Các định lí và hệ quả

Định lí 2. Bất đẳng thức Cauchy-Schwars2


Với hai dãy số thực tùy ý a1 , a2 , ..., an và b1 , b2 , ..., bn ta luôn có bất đẳng thức

(a21 + a22 + · · · + a2n )(b21 + b22 + · · · + b2n ) ≥ (a1 b1 + a2 b2 + · · · + an bn )2

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi (a1 , a2 , ..., an ) và (b1 , b2 , ..., bn ) là hai bộ tỉ lệ,
tức là tồn tại số thực k để ai = kbi ∀i = 1, n.
Chứng minh. Có nhiều cách để chứng minh bất đẳng thức trên, sau đây là ba
cách chứng minh đơn giản nhất.
Cách 1: Dùng tam thức bậc hai.
Bất đẳng thức hiển nhiên đúng khi a21 + a22 + · · · + a2n = 0.
Khi a21 + a22 + · · · + a2n 6= 0, xét tam thức bậc hai sau đây

f (x) = (a1 x − b1 )2 + (a2 x − b2 )2 + · · · + (an x − bn )2


2 Chúng ta quen gọi bất đẳng thức này là bất đẳng thức BunhiaCopxki, thực chất đây là phát minh của ba nhà toán học Schwars,

Bunhiacopxki và Cauchy. Theo cách gọi tên chung của thế giới, bất đẳng thức này có tên gọi là bất đẳng thức Cauchy-Schwars.

Created by hcl30784
5

Khai triển ta được


f (x) = (a21 + a22 + · · · + a2n )x2 − 2(a1 b1 + a2 b2 + · · · + an bn )x + (b21 + b22 + · · · + b2n )
Mặt khác vì f (x) ≥ 0 ∀x ∈ R nên theo định lí về dấu của tam thức bậc hai
ta có ∆0f ≤ 0. Đây là đpcm.
Cách 2: Dùng hằng đẳng thức sau
n
2 2 2 2 2 2 2 1X
(a1 +a2 +· · ·+an )(b1 +b2 +· · ·+bn )−(a1 b1 +a2 b2 +· · ·+an bn ) = (ai bj −aj bi )2
2 i,j=1

Cách 3: Dùng bất đẳng thức AM-GM (các bạn tự chứng minh)
Hệ quả 2. Với hai dãy số a1 , a2 , ..., an và b1 , b2 , ..., bn , bi ≥ 0 ∀i = 1, n ta có
bất đẳng thức Schwars sau
a21 a22 a2 (a1 + a2 + · · · + an )2
+ + ··· + n ≥
b1 b2 bn b1 + b2 + · · · + bn
Hệ quả 3. Với mọi dãy số thực a1 , a2 , ..., an ta có
(a1 + a2 + · · · + an )2 ≤ n(a21 + a22 + · · · + a2n )

I.2.2 Các ví dụ áp dụng

Ví dụ 13. Giả sử a, b, c là các số thực dương, chứng minh rằng


a b c 9
+ + ≥
(b + c)2 (c + a)2 (a + b)2 4(a + b + c)
Ví dụ 14. Giả sử a, b, c là các số thực dương có tổng bằng 3, chứng minh rằng
a2 b2 c2
+ + ≥1
a + 2b2 b + 2c2 c + 2a2
Ví dụ 15. Giả sử x, y, z ≥ 1 và x1 + y1 + z1 = 2. Chứng minh rằng
√ √ p √
x+y+z ≥ x−1+ y−1+ z−1
Ví dụ 16. Với a, b, c là các số thực dương tùy ý,tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức
3a 4b 5c
P = + +
b+c c+a a+b
Ví dụ 17. Chứng minh với mọi a, b, c dương ta có
a3 b 3 c 3 a2 b 2 c 2
+ + ≥ + +
b2 c2 a2 b c a

Created by hcl30784
6

I.3 Bất đẳng thức Chebyshev

I.3.1 Các định lí và hệ quả

Định lí 3. (Bất đẳng thức Chebyshev). Với hai dãy số thực đơn điệu cùng chiều
a1 , a2 , ..., an và b1 , b2 , ..., bn ta có
1
a1 b1 + a2 b2 + · · · + an bn ≥ (a1 + a2 + · · · + an )(b1 + b2 + · · · + bn )
n

Chứng minh. Bằng phân tích trực tiếp ta có đẳng thức sau
n(a1 b1 + a2 b2 + · · · + an bn ) − (a1 + a2 + · · · + an )(b1 + b2 + · · · + bn )
n
1X
= (ai − aj )(bi − bj ) ≥ 0
2 i,j=1
Nếu hai dãy a1 , a2 , ..., an và b1 , b2 , ..., bn đơn điệu ngược chiều thì bất đẳng thức
trên đổi chiều.
Hệ quả 4. Nếu a1 , a2 , ..., an là các số thực dương có tổng bằng n thì
an+1
1 + an+1
2 + · · · + an+1
n ≥ an1 + an2 + · · · + ann

I.3.2 Các ví dụ áp dụng

Ví dụ 18. Cho các số thực dương a1 , a2 , ..., an có tổng bằng 1. Chứng minh rằng
a1 a2 an n
+ + ··· + ≥
2 − a1 2 − a2 2 − an 2n − 1
Ví dụ 19. Cho các dương a, b, c, d có tổng bình phương bằng 4. Chứng minh
rằng
a2 b2 c2 d2 4
+ + + ≥
b+c+d c+d+a d+a+b a+b+c 3

I.4 Bất đẳng thức Jensen

I.4.1 Các định lí và hệ quả

Định lí 4. (Bất đẳng thức Jensen). Nếu f là hàm lồi trên khoảng I thì với mọi
x1 , x2 , ..., xn ∈ I ta đều có
x + x + · · · + x 
1 2 n
f (x1 ) + f (x2 ) + · · · + f (xn ) ≥ nf
n
Created by hcl30784
7

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x1 = x2 = . . . = xn


Nếu các bạn chưa biết khái niệm về hàm lồi thì hãy dùng dạng phát biểu khác
của định lí trên như sau
Định lí 5. Cho f là một hàm số xác định trên tập D ⊂ R+ và thỏa mãn
f (x) + f (y) ≥ 2f ( x+y
2 ) ∀x, y ∈ D. Khi đó với mọi x1 , x2 , ..., xn ∈ D ta đều có
x + x + · · · + x 
1 2 n
f (x1 ) + f (x2 ) + · · · + f (xn ) ≥ nf
n
Chứng minh. Dùng phương pháp quy nạp kiểu Cauchy
Chú ý rằng nếu bất đẳng thức điều kiện đổi chiều thì bất đẳng thức tổng quát
cũng đổi chiều.
Hệ quả 5. Cho f là một hàm số xác định trên tập D ⊂ R+ và thỏa mãn

f (x) + f (y) ≥ 2f ( xy) ∀x, y ∈ D. Khi đó với mọi x1 , x2 , ..., xn ∈ D ta đều có

f (x1 ) + f (x2 ) + · · · + f (xn ) ≥ nf ( n x1 x2 ...xn )

I.4.2 Các ví dụ áp dụng

Ví dụ 20. (Bất đẳng thức AM-GM).Với mọi số thực không âm a1 , a2 , ..., an ta


có bất đẳng thức
a1 + a2 + · · · + an √
≥ n a1 a2 ...an
n
Ví dụ 21. Với mọi số thực dương a1 , a2 , ..., an ta có
1 1 1 n2
+ + ··· + ≥
a1 a2 an a1 + a2 + · · · + an
Ví dụ 22. Chứng minh rằng với mọi dãy số dương x1 , x2 , ..., xn thì
q
x1 + x2 + · · · + xn ≤ n(x21 + x22 + · · · + x23 )

I.5 Khai triển Abel

I.5.1 Các định lí và hệ quả

Định lí 6. (Công thức khai triển Abel). Giả sử x1 , x2 , ..., xn và y1 , y2 , ..., yn là


các số thực tùy ý. Đặt ck = y1 + y2 + · · · + yk ∀k = 1, n. Khi đó

x1 y1 + x2 y2 + · · · + xn yn = (x1 − x2 )c1 + (x2 − x3 )c2 + · · · + (xn−1 − xn )cn−1 + xn cn

Created by hcl30784
8

Định lí 7. Cho hai dãy số thực x1 , x2 , ..., xn và y1 ≥ y2 ≥ ... ≥ yn . Đặt


Sk = x 1 + x 2 + · · · + x k ∀k = 1, n
M = max Sk , m = min Sk
k=1,n k=1,n

Khi đó ta có bất đẳng thức


my1 ≤ x1 y1 + x2 y2 + · · · + xn yn ≤ M y1

I.5.2 Các ví dụ áp dụng

Ví dụ 23. Cho hai dãy số dương a1 , a2 , ..., an và b1 , b2 , ..., bn thỏa mãn điều kiện



 a1 , a2 , ..., an ≥ 0




 b1 ≥ b2 ≥ · · · ≥ bn

a ≥b
1 1


 a1 a2 ≥ b 1 b 2




 ···

 a a ...a ≥ b b ...b
1 2 n 1 2 n

Chứng minh bất đẳng thức


a1 + a2 + · · · + an ≥ b 1 + b 2 + · · · + b n
Ví dụ 24. Giả sử 0 ≤ x ≤ y ≤ z và a, b, c ≥ 0 thỏa mãn hệ điều kiện


 c/z ≤ 1
a/x + b/y ≤ 2

a/x + b/y + c/z ≤ 3

√ √ √ √ √ √
Chứng minh rằng a+ b+ c≤ x+ y+ z
Ví dụ 25. (Bất đẳng thức hoán vị).Cho hai dãy số đơn điệu tăng a1 , a2 , ..., an
và b1 , b2 , ..., bn . Giả sử (i1 , i2 , ..., in ) là một hoán vị bất kì của (1, 2, ..., n), ta luôn

a1 b1 + a2 b2 + ... + an bn ≥ a1 bi1 + a2 bi2 + ... + an bin
Ngoài ra nếu hai dãy đơn điệu ngược chiều nhau thì bất đẳng thức trên đổi
chiều.
Ví dụ 26. Chứng minh với mọi a, b, c không âm ta luôn có
a5 + b 5 + c 5 ≥ a4 b + b 4 c + c 4 a

Created by hcl30784
9

Ví dụ 27. Chứng minh với mọi số dương a, b, c thì


a2 + bc b2 + ca c2 + ab
+ + ≥a+b+c
b+c c+a a+b

I.6 Bất đẳng thức Schur

I.6.1 Các định lí và hệ quả

Định lí 8. (Bất đẳng thức Schur).Với mọi số thực không âm a, b, c ta luôn có


bất đẳng thức

a3 + b3 + c3 + 3abc ≥ ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a).

Bất đẳng thức Schur còn có các dạng phát biểu tương đương sau đây

(1) a(a − b)(a − c) + b(b − c)(b − a) + c(c − a)(c − b) ≥ 0.


(2) abc ≥ (a + b − c)(b + c − a)(c + a − b)
(3) (a + b + c)3 + 9abc ≥ 4(a + b + c)(ab + bc + ca)

I.6.2 Các ví dụ áp dụng

Ví dụ 28. (Olympic Toán Châu á-Thái Bình Dương-2004).


Cho ba số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng

(a2 + 2)(b2 + 2)(c2 + 2) ≥ 9(ab + bc + ca)

Ví dụ 29. (Olympic Toán Ba Lan-2005),


Cho ba số thực dương a, b, c thỏa mãn ab + bc + ca = 3. Chứng minh rằng

a3 + b3 + c3 + 6abc ≥ 9

Ví dụ 30. Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c ta có

a2 + b2 + c2 + 2abc + 1 ≥ 2(ab + bc + ca)

Created by hcl30784
Chương II

Một số kĩ thuật thường sử dụng trong


chứng minh bất đẳng thức

II.1 Kĩ thuật chọn điểm rơi khi áp dụng bất đẳng thức Cauchy

Ý tưởng chính trong kĩ thuật này là dự đoán xem dấu bằng trong bất đẳng thức
xảy ra khi nào do đó nó chỉ thật sự hiệu quả đối với các bất đẳng thức đối xứng.
Các bạn hãy xem kĩ ví dụ sau đây và thử tìm hiểu xem kĩ thuật này được áp
dụng như thế nào?
Ví dụ 31. Cho a, b > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau

a+b ab
S= √ +
ab a+b
Lời giải:
√ √
a+b ab a+b a+b a+b a+b ab
S= √ + = √ + √ + √ + √ +
ab a + b 4 ab 4 ab 4 ab 4 ab a + b
s s s
(a + b)3 1 a+b
  3 5 5  a + b 3 5
≥5 5
√ =5 5
√ = √ ≥
44 ( ab)3 28 ab 2 2 ab 2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b. Vậy min S = 5/2.
Ví dụ 32. Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c ≤ 3/2. Tìm giá trị
nhỏ nhất của biểu thức
1 1 1
S = a2 + b 2 + c 2 + + +
a b c
Ví dụ 33. Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + 2b + 3c ≥ 20. Chứng
minh rằng
3 9 4
a+b+c+ + + ≥ 13
a 2b c

10
11

II.2 Kĩ thuật cân bằng hệ số

Ví dụ 34. Cho các số thực không âm x, y, z thỏa điều kiện xy + yz + zx = 1.


Chứng minh bất đẳng thức

10x2 + 10y 2 + z 2 ≥ 4

Chứng minh. Bất đẳng thức đã cho tương đương với


1 1
(2x2 + 2y 2 ) + (8x2 + z 2 ) + (8y 2 + z 2 ) ≥ 4
2 2
áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có

2x2 + 2y 2 ≥ 4xy
8x2 + 12 z 2 ≥ 4yz
8y 2 + 21 z 2 ≥ 4xz

Cộng ba bất đẳng thức trên lại ta được điều cần chứng minh. Đẳng thức xảy
ra khi và chỉ khi x = y = 1/3, z = 4/3.
Chắc chắn các bạn sẽ thắc mắc tại sao lại tách 10=2+8 và 1=1/2+1/2, liệu các
cách tách khác như 10=4+6 chẳng hạng thì có giải quyết được bài toán không?
Các bạn hãy tìm hiểu điều đó và nếu tự mình trả lời được thì có nghĩa là bạn
đã có thêm một kĩ thuật nữa để áp dụng trong việc chứng minh bất đẳng thức:
kĩ thuật cân bằng hệ số. Sau đây là một số ví dụ để các bạn luyện tập.
Ví dụ 35. Giả sử các số thực x, y, z thỏa mãn 2xyz = 3x2 + 4y 2 + 5z 2 . Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau

P = 3x + 2y + z

Ví dụ 36. Cho các số thực x, y, z thỏa mãn xy + yz + zx = 1 và k là một hằng


số dương. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

P = k(x2 + y 2 ) + z 2

Ví dụ 37. Giả sử các số thực a, b, c, d thỏa mãn ab + bc + cd + da = 1, hãy tìm


giá trị nhỏ nhất của biểu thức

N = 5x2 + 4y 2 + 5z 2 + t2

Hãy tổng quát hóa bài toán.

Created by hcl30784
12

Ví dụ 38. Cho x > y > 0. Chứng minh rằng



1 4 4 12
x+ ≥
xy(x − y) 3
Ví dụ 39. Giả sử các số thực dương x, y, z có tổng bằng 3. Hãy tìm giá trị nhỏ
nhất của biểu thức
x2 + y 2 + z 3
Ví dụ 40. Chứng minh rằng nếu x, y ≥ 0 và x2 + y 2 = 5 thì x3 + y 6 ≥ 9

II.3 Kĩ thuật Côsi ngược dấu


P
Giả sử ta cần đánh giá bất đẳng thức dạng Q ≥ k và ta muốn sử dụng bất đẳng
thức Cauchy với mẫu số, tuy nhiên nếu làm như vậy thì bất đẳng thức sẽ đổi
chiều và ta không đạt được mục đích. Vậy ta phải làm thế nào để có thể áp
dụng được bất đẳng Cauchy với mẫu số mà bất đẳng thức vẫn không đổi chiều?
Rất đơn giản, các bạn hãy tìm cách làm xuất hiện dấu "trừ" trước biểu thức
cần đánh giá. Sau đây là một số ví dụ minh họa cho kĩ thuật này.
Ví dụ 41. Cho các số dương a, b, c thỏa mãn điều kiện a + b + c = 3. Chứng
minh bất đẳng thức
a b c 3
+ + ≥
1 + b2 1 + c2 1 + a2 2

Chứng minh. Đánh giá từng số hạng ở vế trái, ta có


a ab2 ab2 ab
= a − ≥ a − = a −
1 + b2 1 + b2 2b 2
Xây dựng thêm 2 bất đẳng thức tương tự rồi cộng cả 3 bất đẳng thức lại ta
được
a b c ab + bc + ca 3
+ + ≥ a + b + c − ≥
1 + b 2 1 + c 2 1 + a2 2 2
2
vì 3(ab + bc + ca) ≤ (a + b + c) . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
Ví dụ 42. Chứng minh rằng với a, b, c, d là các số thực dương có tổng bằng 4
ta có bất đẳng thức sau
a b c d
+ + + ≥2
1 + b2 1 + c2 1 + d2 1 + a2
Ví dụ 43. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c, d ta luôn có
a3 b3 c3 d3 a+b+c+d
+ + + ≥
a2 + b2 b2 + c2 c2 + d2 d2 + a2 2

Created by hcl30784
13

Ví dụ 44. Chứng minh với mọi số dương a, b, c có tổng bằng 3 thì


a+1 b+1 c+1
+ + ≥3
b 2 + 1 c 2 + 1 a2 + 1
Ví dụ 45. Chứng minh với mọi số dương a, b, c, d có tổng bằng 4 thì
1 1 1 1
2
+ 2 + 2 + 2 ≥2
a +1 b +1 c +1 d +1

II.4 Kĩ thuật đổi biến số

Ví dụ 46. Chứng minh rằng nếu a, b, c ≥ 0 và abc = 1 thì


1 1 1
+ + ≤1
2+a 2+b 2+c

Chứng minh. Biến đổi bất đẳng thức cần chứng minh về dạng
a b c
+ + ≥1
2+a 2+b 2+c
Vì abc = 1 nên tồn tại các số thực x, y, z sao cho a = x/y, b = y/x, c = z/x. Ta
cần phải chứng minh
x/y y/z z/x
+ + ≥1
2 + x/y 2 + y/z 2 + z/x
x y z
⇔ + + ≥1
x + 2y y + 2z z + 2x
Nhân cả tử và mẫu của mỗi số hạng ở vế trái lần lượt với x, y, z rồi áp dụng
bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có điều phải chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z hay a = b = c = 1.
Ví dụ 47. Chứng minh rằng với mọi số dương a, b, c có tích bằng 1 thì
1 1 1 1
+ + + ≥2
a(1 + b) b(1 + c) c(1 + d) d(1 + a)

II.5 Kĩ thuật chuẩn hóa đối với các bất đẳng thức thuần nhất

Ví dụ 48. Chứng minh rằng với mọi a, b, c không âm thì


r r
ab + bc + ca 3 (a + b)(b + c)(c + a)

3 8

Created by hcl30784
14

Ví dụ 49. Chứng minh rằng với mọi a, b, c không âm ta luôn có


p
a2 (b + c) + b2 (c + a) + c2 (a + b) ≥ (ab + bc + ca) 3 (a + b)(b + c)(c + a)

Ví dụ 50. Chứng minh bất đẳng thức sau với mọi số thực không âm a, b, c
(2a + b + c)2 (2b + c + a)2 (2c + a + b)2
+ + ≤8
2a2 + (b + c)2 2b2 + (c + a)2 2c2 + (a + b)2

II.6 Kĩ thuật phân tích bình phương S.O.S (Sum of Square)

Đây là một kĩ thuật rất hiệu quả đối với các bất đẳng thức dạng P (a, b, c) ≥ 0,
trong đó P (a, b, c) là biểu thức đối xứng đối với ba biến a, b, c và thỏa mãn điều
kiện P (a, a, a) = 0. Nội dung chính của kĩ thuật này là tìm cách phân tích biểu
thức P (a, b, c) về dạng

P (a, b, c) = Pa (b − c)2 + Pb (c − a)2 + Pc (c − a)2

Khi đó, nếu các hệ số Pa , Pb , Pc đều không âm thì ta có điều phải chứng minh,
còn nếu trong chúng có số âm thì ta vẫn hi vọng chứng minh được biểu thức
P (a, b, c) không âm bằng cách đánh giá các hệ số Pa , Pb , Pc mà thông thường thì
việc làm này ít khó khăn hơn. Theo tôi khó khăn nhất đối với kĩ thuật này là làm
thế nào để phân tích được biểu thức P (a, b, c) về dạng chuẩn trên. Các bạn hãy
tự tìm hiểu điều đó, còn bây giờ tôi sẽ làm thử một vài ví dụ để các bạn tham
P
khảo. Chú ý rằng, ta dùng kí hiêu cyc để chỉ tổng hoán vị(cyc là viết tắt của
từ cyclic)1 và sym để chỉ tổng đối xứng(sym là viết tắt của từ symmetric)2 .
P

Ví dụ 51. Chứng minh rằng với mọi a, b, c không âm ta có bất đẳng thức
a3 + b3 + c3 ≥ 3abc.
Chứng minh. Xét biểu thức P = a3 + b3 + c3 − 3abc ta có
X
3
X
2 1X  2 2 2 2

P = (a − abc) = a(a − bc) = a 2a − b − c + (b − c)
cyc cyc
2 cyc

1X 1X
= a(a2 − b2 + a2 − c2 ) + a(b − c)2
2 cyc 2 cyc
1X 2 1X
= (a + b)(a − b) + a(b − c)2
2 cys 2 cyc
1 Ví a2 b = a2 b + b2 c + c2 a
P
dụ
2 Ví dụ
Pcyc 2 2 2 2 2 2 2
sym a b = a b + b c + c a + ab + bc + ca

Created by hcl30784
15

1X 2 a + b + c 2 2 2

= (a + b + c)(a − b) = (a − b) + (b − c) + (c − a)
2 cys 2
Đó là điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Ví dụ 52. Chứng minh rằng với mọi số thực không âm a, b, c ta có
a4 + b4 + c4 ≥ abc(a + b + c)

Chứng minh. Xét biểu thức P = a4 + b4 + c4 − abc(a + b + c). Ta có


4 2 2 2 a2  2 2 2 2

a − a bc = a (a − bc) = 2a − b − c + (b − c)
2
a2 a2 a2
= (a2 − b2 ) + (a2 − c2 ) + (b − c)2
2 2 2
X
4 2 1 X
2 2 2 2 2 2
 1X
P = (a − a bc) = a (a − b ) − a (a − c ) + a2 (b − c)2
cyc
2 cyc 2 cyc
1X 2 2 1X 2 2 1 X 
= (a + b) (a − b) + c (a − b) = (a + b) + c (a − b)2
2 2
2 cyc 2 cyc 2 cyc
Từ đó ta có các hệ số của (a − b)2 , (b − c)2 , (c − a)2 lần lượt là
1 2 2
 1 2 2
 1 2 2

Pc = (a + b) + c ; Pa = (b + c) + a ; Pb = (c + a) + b
2 2 2
Dễ thấy các hệ số này không âm nên ta có điều phải chứng minh. Đẳng thức
xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Qua hai ví dụ trên, chắc các bạn sẽ cho rằng hai bài toán thì quá đơn giản(ta có
thể chứng minh nhẹ nhàng bằng bất đẳng thức Cauchy) còn cách chứng minh
trên lại quá phức tạp? Tôi cũng đồng ý với các bạn như vậy, nhưng ở đây tôi
chỉ lấy hai ví dụ đơn giản nhất để minh họa cho kĩ thuật phân tích này, còn
ứng dụng thực sự của nó không phải là để giải các bài toán trên. Chỉ khi nào
các bạn có thời gian vận dụng kĩ thuật này để giải các bài toán khó hơn (như
các ví dụ dưới đây) thì các bạn mới thấy được tầm quan trọng của nó.
Ví dụ 53. Chứng minh bất đẳng thức Schur sau
a3 + b3 + c3 + 3abc ≥ ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a)
Trong đó a, b, c là các số thực không âm.
Ví dụ 54. (HSG Tỉnh TT Huế 97). Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác.
Chứng minh rằng
(a + b + c)(a2 + b2 + c2 − ab − bc − ca) ≥ a(b − c)2 + b(c − a)2 + c(a − b)2

Created by hcl30784
16

Ví dụ 55. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
a b c
+ + ≥1
2b + 2c − a 2c + 2a − b 2a + 2b − c
Ví dụ 56. Tìm hằng số k dương lớn nhất để ta có bất đẳng thức
a b c ab + bc + ca 3
+ + +k 2 ≥ k +
b+c c+a a+b a + b2 + c2 2
Ví dụ 57. Tìm hằng số thực k tốt nhất cho bất đẳng thức sau
1 + bc 1 + ca 1 + ab 12
+ + ≥
ka2 + bc kb2 + ca kc2 + ab k+1
Ví dụ 58. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta luôn có
a2 b 2 c 2 3(a3 + b3 + c3 )
+ + ≥
b c a a2 + b 2 + c 2
Ví dụ 59. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta luôn có
a3 + b 3 + c 3 54abc
+ ≥5
abc (a + b + c)3
Ví dụ 60. Tìm hằng số k dương nhỏ nhất để bất đẳng thức sau luôn đúng với
mọi số a, b, c dương
X ab a2 + b 2 + c 2 3 k
2
+ k 2
≥ +
cyc
(a + b) (a + b + c) 4 3

Ví dụ 61. Tìm hằng số k dương nhỏ nhất để bất đẳng thức sau luôn đúng với
mọi số a, b, c dương
8abc a2 + b 2 + c 2 k
+k ≥ 1 +
(a + b)(b + c)(c + a) (a + b + c)2 3
Ví dụ 62. Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta có bất đẳng thức
a2 + bc b2 + ac c2 + ab 3
+ + ≥
(b + c)2 (a + c)2 (a + b)2 2

II.7 Dùng phương pháp phản chứng để đưa bất đẳng thức cần chứng
minh về một bất đẳng thức mới tương đương nhưng dễ chứng
minh hơn

Nội dung chính của kĩ thuật này là chuyển bất đẳng thức cần chứng minh thành
đẳng thức (đây cũng là điều kiện của bài toán mới) đồng thời chuyển giả thiết

Created by hcl30784
17

thành kết luận, sau đó kết hợp với phản chứng. Sau đây là một số ví dụ cho kĩ
thuật này.
Ví dụ 63. Cho các số thực không âm a, b, c, d thỏa mãn điều kiện

a2 + b2 + c2 + d2 + abc + bcd + cda + dab = 8

Chứng minh rằng a + b + c + d ≤ 4.


Chứng minh. Trước hết ta chứng minh bổ đề (đây chính là bài toán mới)
Nếu a, b, c, d không âm và thỏa mãn điều kiện a + b + c + d = 4 thì ta có

a2 + b2 + c2 + d2 + abc + bcd + cda + dab ≥ 8

Các bạn tự tìm lời giải cho bổ đề trên, bây giờ ta sẽ chứng minh bài toán bằng
phản chứng như sau
Giả sử a + b + c + d > 4 khi đó tồn tại số thực k > 1 và các số a0 , b0 , c0 , d0 sao
cho a = ka0 , b = kb0 , c = kc0 , d = kd0 và a0 + b0 + c0 + d0 = 4. Rõ ràng các số
a0 , b0 .c0 , d0 thỏa mãn điều kiện của bổ đề trên nên áp dụng bổ đề ta có

a2 +b2 +c2 +d2 +abc+bcd+cda+dab > a02 +b02 +c02 +d02 +a0 b0 c0 +b0 c0 d0 +c0 d0 a0 +d0 a0 b0 ≥ 8

Mâu thuẩn này cho ta điều phải chứng minh.


Đây là một kĩ thuật rất hay, nhờ nó ta có thể chứng minh được nhiều bài toán
khó một cách sáng sủa. Điểm khó của kĩ thuật này là phát biểu đúng bài toán
mới và chứng minh được nó. Hãy đọc lại ví dụ trên một lần nữa và các bạn
sẽ thắc mắc tại sao trong bổ đề trên ta không thay dấu "=" trong giả thiết
a2 + b2 + c2 + d2 + abc + bcd + cda + dab = 8 bởi dấu ≤ mà phải thay bởi dấu
≥? Hãy tìm hiểu điều đó nhé!
Ví dụ 64. Giả sử a, b, c là các số thực dương thỏa mãn ab + bc + ca = 3. Chứng
minh rằng
√ √ √
a+3+ b+3+ c+3≥6
Ví dụ 65. Cho các số thực không âm a, b, c, d thỏa mãn điều kiện

a2 + b2 + c2 + d2 + 2abcd = 6

Chứng minh rằng a + b + c + d ≤ 4


Ví dụ 66. Giả sử a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn 1/a + 1/b + 1/c = 3.
Chứng minh bất đẳng thức
√ √ √ √
a+b+ b+c+ c+a≥3 2

Created by hcl30784
18

Ví dụ 67. Cho các số dương a, b, c thỏa mãn 3a2 + 3b2 + c2 = 10. Chứng minh
rằng
xy + yz + zx ≤ 5

II.8 Khảo sát hàm số

II.9 Kĩ thuật giảm biến

Ví dụ 68. Chứng minh rằng với a, b, c là các số dương có tích bằng 1 thì ta có
bất đẳng thức
(a + b)(b + c)(c + a) ≥ 4(a + b + c − 1)
Ví dụ 69. Chứng minh rằng với a, b, c dương có tổng bằng 3 thì

2(a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 ) + 3 ≤ 3(a2 + b2 + c2 )

Ví dụ 70. cho a, b, c không âm thỏa mãn a2 + b2 = c2 = 3, chứng minh rằng

a + b + c ≥ a2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a2

Created by hcl30784

You might also like