Professional Documents
Culture Documents
Bài 1
HIĐRO – OXI – OZON
Thí nghiệm 1: Điều chế khí hiđro bằng cách cho kẽm tác dụng với axit.
Hoá chất và dụng cụ: Kẽm hạt, dung dịch H2SO4 10%, ống nghiệm, ống
nghiệm có nhánh, cặp gỗ, đèn cồn...
Cách Tiến hành
a. Lấy ống nghiệm đựng khoảng 1-2 ml dung dịch H2SO4 10%, nghiêng ống
nghiệm cho vài hạt kẽm trượt theo ống nghiệm (tại sao?). Đậy ống nghiệm,
quan sát hiện tựợng, viết phương trình phản ứng.
b. Lấy một ống nghiệm khác nhỏ hơn úp lên ống thuỷ tinh, khoảng một phút,
dùng ngón tay cái bịt chặt miệng ống, để miệng ống lại gần ngọn lửa đèn cồn, sẽ
có tiếng nổ, tiếp tục làm như trên cho đến khi không còn tiếng nổ, hoặc tiếng nổ
bé thì thôi. Rút ống nghiệm nhỏ, châm lửa đốt đầu ống thuỷ tinh vuốt nhọn.
Quan sát màu của lửa khí hiđro.Giải thích quá trình thí nghiệm.
Ghi chú: Khi điều chế một lượng lớn khí hiđro có thể sử dụng bình kíp
với hoá chất như trên, nhưng cần mở vòi bình kíp cho khí hiđro đuổi hết không
khí ra khỏi bình (phương pháp thử như trên). Sau đó khoá vòi lại, lúc này trong
bình kíp chưa có khí hiđro mà không còn không khí (tránh hỗn hợp nổ bất ngờt).
Câu hỏi
1. Có thể thay thế dung dịch H2SO4 bằng dung dịch HCl được không? Làm thế
nào để loại hơi axit HCl, vì hơi nước có lẫn trong luồng khí hiđro?
2. Tại sao nghiêm cấm việc bảo quản, tích trữ khí hiđro trong các bình chứa khí
(gazomet).
3. Tại sao khi dùng kẽm tinh khiết để điều chế H2 người ta thường nhỏ vài giọt
dung dịch đồng sunfat vào dung dịch H2SO4?
4. Từ dung dịch H2SO4 98% làm thế nào để pha chế dung dịch H2SO4 20% (trình
bày phương pháp tính toán và phương pháp pha chết).
Thí nghiệm 2: Điều chế hiđro bằng cách cho nhôm tác dụng với dung dịch
kiềm.
Hoá chất và dụng cụ: Nhôm, dung dịch NaOH 1N, ống nghiệm có nhánh.
Cách tiến hành: Cho một ít nhôm vụn vào ống nghiệm đựng khoảng 1-2
ml dung dịch NaOH. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng.
Câu hỏi
1. Cho biết vai trò của NaOH trong thí nghiệm trên?
2. Có thể thay thế NaOH bằng KOH được không? NH4OH, Ca(OH)2? Giải
thích?
3. Từ NaOH rắn làm thế nào để pha chế được dung dịch NaOH có thể tích và
nồng độ nhất định?
Thí nghiệm 3: Điều chế hiđro bằng cách cho natri tác dụng với H2O.
Bài 2
Điều chế halogen
Thí nghiệm 1 : điều chế clo bằng cách cho K2Cr2O7 tác dụng với HCl.
Bài 3
Tính chất của halogen
Thí nghiệm 1: Điều chế hiđroclorua bằng cách cho axit H2SO4 đặc tác dụng với
NaCl.
Hoá chất và dụng cụ: NaCl, H2SO4 98%, dung d?ch NaOH, bình wurtz,
phễu giọt, ống nghiệm, ống dẫn khí, ống hoặc lọ thu khí, đèn cồn, giá, cặp.
Cách tiến hành: Cho vào bình wurtz (hoặc bình cầu có nhánh) 10gam tinh
thể NaCl, vào phễu giọt khoảng 20ml dung d?ch H2SO4 98%. Mở khoá phễu
giọt, cho tong giọt axit H2SO4 chảy xuống bình wurtz, dùng đèn cồn đun nóng
bình phản ứng. Dùng lọ khô thu khí thoát ra. Đậy kín lọ sau khi thu xong.
Nhúng ống dẫn khí vào cốc đựng dung d? ch NaOH. Vặn khoá phễu nhỏ giọt,
tắt đèn.
Câu hỏi
1. Tại sao phải dùng lọ khô thu hiđro clorua?
2. Tại sao vặn khóa phễu nhỏ giọt rồi mới tắt đèn?
Thí nghiệm 2: Khả năng hoà tan của khí HCl.
Hoá chất và dụng cụ: Hoá chất và dụng cụ điều chế khí HCl, dung d?ch
NaOH, dung d?ch phenolphthalein, lọ thu khí khô có cắm vuốt nhọn dùng làm
vòi phun.
Cách tiến hành: Lấy một chậu thuỷ tinh đựng khoảng 2/3 nước, thêm vào
vài giọt dung d? ch NaOH và sau đó thêm vài giọt dung d? ch phenolphthalein.
Thu đầy khí HCl vào lọ. Nút kín, úp ngược lọ đựng khí vào chậu nước đã chuẩn
bị sẵn ở trên. Nhận xét hiện tượng.
Câu hỏi
Tại sao thí nghiệm trên lại dùng để chứng minh khả năng hoà tan mạnh của khí
HCl.
Thí nghiệm 3: Tính axit của dung d?ch HCl.
Hoá chất và dụng cụ: Hoá chất và dụng cụ điều chế HCl, nước cất, giấy
pH, magie hoặc kẽm kim loại, ống nghiệm.
Cách tiến hành: Lấy ống nghiệm khoảng 5ml nước cất, cho luồng khí HCl
lội trong vài phút. Thử môi trường của dung d? ch. Lấy một mảnh Magie hoặc
kẽm vào dung d? ch thu được. Hiện tượng?
Câu hỏi
Từ hiện tượng quan sát được, hãy nêu kết luận về tính axit của dung d?ch HCl.
Thí nghiệm 4: Phản ứng khắc thuỷ tinh.
Hoá chất và dụng cụ: canxi florua, axit H2SO4 98%, paraphin, hai tấm
kính, chổi lông, dao.
Bài 5
Lưu huỳnh và hiđrosunfua
Thí nghiệm 1: Quan sát tinh thể lưu huỳnh tám mặt.
Hoá chất và dụng cụ: lưu huỳnh, cacbon đisunfua, ống nghiệm, phễu lọc,
giấy lọc, kính hiển vi.
Cách tiến hành: ống nghiệm khô đựng khoảng 1ml cacbon đisunfua, cho
vào một ít bột lưu huỳnh, bịt ống nghiệm và lắc cho lưu huỳnh tan thành dung
d? ch bão hoà. Lọc dung d?ch (chú ý tẩm ướt giấy lọc bằng cacbon đisunfua
trước khi lọc.
- Lấy một giọt dung d? ch nước lọc cho lên tấm kính, để yên trong không khí
cho cacbon đisunfua bay hơi. Đặt lên tấm kính vào kính hiển vi và quan sát hình
dáng tinh thể tám mặt.
Câu hỏi
1. Tại sao phải tẩm ướt giấy lọc bằng cacbon đisunfua trước khi lọc.
2. Hãy giải thích quy trình thí nghiệm.
Thí nghiệm 2: Quá trình nóng chảy lưu huỳnh.
Hoá chất và dụng cụ: Lưu huỳnh, ống nghiệm, cặp gỗ, đèn cồn.
Cách tiến hành : Lấy một ít lưu huỳnh cho vào ống nghiệm, dùng cặp gỗ
cặp ống nghiệm và đun trên ngọn lửu đèn cồn vừa đun, vừa lắc cho tất cả biến
thành chất lỏng.
- Khi lưu huỳnh vừa chảy lỏng hoàn toàn, nghiêng ống nghiệm xem chất lỏng có
chảy rễ ràng không? Quan sát màu sắc của chất lỏng.
- Ngừng đun, để nguội dần, vừa nghiêng ống vừa tiếp tục quan sát sự biến đổi
màu và độ nhớt của chất lỏng.
- Hãy kết luận về sự thay đổi màu sắc và độ nhớt của lưu huỳnh trong quá trình
nóng chảy.
Câu hỏi
Hãy giải thích nguyên nhân gây ra sự thay đổi màu sắc và độ nhớt của lưu
huỳnh trong quá trình nóng chảy.
Thí nghiệm 3: Điều chế lưu huỳnh dẻo và lưu huỳnh hình kim.
Hoá chất và dụng cụ: chén sứ, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, chậu nước, cặp
chén.
Bài 6
axit và oxit axit của lưu huỳnh
Bài 7
Nitơ và hợp chất NH3
Bài 9
photpho và hợp chất của photpho
Bài 10
Tính chất của cacbon và hợp chất khác