Professional Documents
Culture Documents
Chủ đề bất đẳng thức lượng giác trong tam giác là một trong những chủ đề vừa hay lại
vừa khó đối với các bạn học sinh. Mục đích của bài viết này là giúp các bạn học sinh làm
quen với việc chứng minh một lớp các bất đẳng thức lượng giác trong tam giác bằng cách
đưa ra bài toán tổng quát, chứng minh nó và sau đó vận dụng kết quả vừa chứng minh được
vào tam giác. Điều thú vị là từ các bài toán tổng quát cũng như từ những ví dụ cụ thể, các
bạn có thể sáng tạo ra nhiều bất đẳng thức lượng giác khác cho riêng mình. Hy vọng bài
viết này sẽ mang lại cho các bạn học sinh nhiều hứng thú.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng bài viết chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong sự góp ý của bạn đọc.
Bài toán 1:
Chứng minh rằng nếu x, y, z ∈ [0, π] thì
sin x + sin y x+y
(1a) 6 sin
2 2
Chứng minh:
x+y x−y
(1a) Vì sin ≥ 0 và cos 6 1 nên
2 2
x+y x−y x+y
sin x + sin y = 2sin cos 6 2 sin
2 2 2
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x = y.
x+y+z
(1b) Vì x, y, z ∈ [0, π] nên 3
∈ [0, π] do đó áp dụng (1a) ta được:
x+y+z
x+y+z x+ 3
sin x + sin 6 2 sin
3 2
Suy ra
x+y+z x+y x + x+y+z
3
sin x + sin y + sin z + sin 6 2 sin + sin
3 2 2
x+y+z
6 2.2sin
3
x+y+z
Hay sin x + sin y + sin z 6 3sin
3
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x = y = z.
sin C + sin A C +A B
6 sin = cos
2 2 2
Cộng 3 bất đẳng thức này vế theo vế ta được bđt sau:
A B C
sin A + sin B + sin C 6 cos + cos + cos
2 2 2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 4ABC đều.
hcl30784 3
√ √ √ q q q
sin A + sin B + sin C 6 cos A2 + cos B2 + cos C2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 4ABC đều.
Đây chính là đề thi vào trường ĐH Ngoại thương năm 1995.
∗ Nếu áp dụng (1b) với x, y, z là các góc của 4ABC thì ta có các bđt
√
A+B+C π 3 3
sin A + sin B + sin C 6 3sin = 3 sin =
3 3 2
A B C
A B C 2
+ 2
+ 2 π 3
sin + sin + sin 6 3 sin = 3 sin =
2 2 2 3 6 2
Các đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 4ABC đều.
∗ Nếu nhận xét rằng trong tam giác ABC thì sin A, sin B, sin C, sin A2 , sin B2 , sin C2 > 0 từ đó
áp dụng bđt Cauchy ta được:
sin A + sin B + sin C 3 √3 3 √
3 3
sin A. sin B. sin C 6 6 =
3 2 8
√
3 3
3. sin A + sin B + sin C 6
2
A B C 3
4. sin + sin + sin 6
2 2 2 2
√
3 3
5. sin A. sin B. sin C 6
8
A B C 1
6. sin . sin . sin 6
2 2 2 8
hcl30784 4
Tuy nhiên, khi bài toán yêu cầu các bạn chứng minh một trong các bđt trên thì các bạn
phải chứng minh cụ thể bằng cách làm lại việc chứng minh bài toán 1 mà không được quyền
áp dụng. Việc này là khá đơn giản, các bạn chỉ việc thay x = A, y = B, z = C với lưu ý
A+B+C π
3
= 3
là xong.
Chẳng hạn, ta chứng minh lại bđt 1) như sau:
Ta có
A+B A−B A+B
sin A + sin B = 2sin cos 6 2 sin (1)
2 2 2
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi A = B.
Tương tự
π
π C+
sin C + sin 6 2 sin 3 (2)
3 2
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được
π
π A+B C + 3
π A+B C + + π
sin A+sin B+sin C + sin 6 2 sin + sin 3 6 2.2sin 2 2 = 4 sin
3 2 2 2 3
Suy ra √
π 3 3
sin A + sin B + sin C 6 3 sin =
3 2
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi 4ABC đều.
∗ Theo trên để chứng minh các bđt 5 và 6, trước hết ta phải chứng minh các bđt 3 và 4
rồi sau đó áp dụng bđt Cauchy. Một câu hỏi đặt ra là liệu có cách nào khác có thể chứng
minh trực tiếp các bđt 5 và 6 mà không cần phải chứng minh 3 và 4? Để trả lời câu hỏi này,
các bạn hãy xét bài toán sau:
Bài toán 2:
Chứng minh rằng nếu x, y, z ∈ (0, π) thì
x + y 2
(2a) sin x. sin y 6 sin
2
x + y + z 3
(2b) sin x. sin y. sin z 6 sin
3
Chứng minh: Ta có
1h i
0 6 sin x sin y = cos(x − y) − cos(x + y)
2
1h i x+y
6 1 − cos(x + y) = sin2 (1)
2 2
hcl30784 5
x−y
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi cos = 1 ⇔ x = y.
2
Tương tự ta có
x+y+z
x+y+z x+
3
2
0 6 sin z sin 6 sin (2)
3 2
Nhân (1) và (2) vế theo vế ta có
x+y+z
x+y+z x+y x+ 2
sin x sin y sin z sin 6 sin sin 3
3 2 2
x + y + z 4
6 sin
3
x + y + z 3 x+y+z
⇒ sin x sin y sin z 6 sin (vì sin > 0)
3 3
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x = y = z.
A B C
8. sin A sin B sin C 6 cos cos cos
2 2 2
Bài toán 3:
Chứng minh rằng nếu x, y, z ∈ [− π2 , π2 ] thì
Bài toán 4:
Chứng minh rằng nếu x, y, z ∈ (0, π) thì
x + y 2
(4a) cos x. cos y 6 cos
2
x + y + z 3
(4b) cos x. sin y. cos z 6 cos
3
Ở đây các bạn chú ý điều kiện của x, y, z để vận dụng cho đúng vào tam giác. Cụ thể ta
có các bất đẳng thức sau đối với mọi tam giác ABC nhọn:
A B C
9. cos A + cos B + cos C 6 sin + sin + sin
2 2 2
√ √ √ q q q
10. cos A + cos B + cos C 6 sin 2 + sin 2 + sin C2
A B
3
11. cos A + sin B + cos C 6
2
√
A B C 3 3
12. cos + cos + cos 6
2 2 2 2
1
13. cos A. cos B. cos C 6
8
√
A B C 3 3
14. cos . cos . cos 6
2 2 2 8
A B C
15. cos A cos B cos C 6 sin sin sin
2 2 2
A B C
16. cos A cos B + cos B cos C + cos C cos A 6 sin2 + sin2 + sin2
2 2 2
Thật ra các bất đẳng thức 9, 11, 13 và 15 còn đúng với tam giác ABC bất kì. Việc chứng
minh xin dành cho các bạn.
Bây giờ ta sẽ tiếp tục với việc chứng minh bài toán sau
Chứng minh: Ta có
tan x + tan y sin(x + y) sin(x + y) sin(x + y) x+y
= = > = tan (1)
2 2 cos x cos y cos(x + y) + cos(x − y) 1 + cos(x + y) 2
√
17. tan A + tan B + tan C > 3 3
A B C √
18. tan + tan + tan > 3
2 2 2
A B C
19. tan A + tan B + tan C > cot + cot + cot
2 2 2
x+y
tan x. tan y > tan2
2
Chứng minh
x+y
tan x. tan y > tan2
2
x+y
sin x sin y sin2
⇔ > 2 = 1 − cos(x + y)
cos x cos y x+y 1 + cos(x + y)
cos2
2
⇔ sin x sin y[1 + cos(x + y)] > [1 − cos(x + y)] cos x cos y
⇔ sin x sin y + sin x sin y cos(x + y) > cos x cos y − cos x cos y cos(x + y)
A B C
20. tan A tan B + tan B tan C + tan C tan A > cot2 + cot2 + cot2
2 2 2
A B C
21. tan A tan B tan C > cot cot cot
2 2 2
Tương tự có thêm 2 bđt nữa và cộng vế theo vế 3 bđt ta được bđt sau đây
√ √ √ q q q
23. tan A + tan B + tan C > cot 2 + cot 2 + cot C2
A B
∗ Như vậy, qua 6 bài toán trên, đã giúp các bạn hiểu được phần nào về các bất đẳng thức
lượng giác trong tam giác, đồng thời các bạn cũng có thể tự chứng minh được một lớp các
bất đẳng thức lượng giác thường gặp trong chương trình phổ thông.
Với ý tưởng xuyên suốt 6 bài toán trên, các bạn cũng có thể tự mình sáng tạo ra những bất
đẳng thức lượng giác khác, và điều này theo tôi là rất thú vị.
Tôi lấy ví dụ, từ bài toán (1b) chẳng hạng, các bạn có bđt
Trong tam giác ABC thì
p √
A B C 3 2− 3
sin + sin + sin 6
4 4 4 2
3A 3B 3C 1
sin + sin + sin 6
8 8 8 2
Các đẳng thức xảy ra ⇔ 4ABC đều.
hcl30784 10
Sau đây xin nêu thêm một số cách sáng tác khác.
Nếu các bạn để ý rằng trong mọi tam giác ABC thì cos A + cos B > 0, do đó
sin C cos A + cos B 6 cos A + cos B
sin B cos C + cos A 6 cos C + cos A
sin A cos B + cos C 6 cos B + cos C
Hay
sin A + sin B + sin C 6 2 cos A + cos B + cos C
Vì 3 bđt không thể đồng thời trở thành đẳng thức nên ta có bđt sau đây
sin A + sin B + sin C
<2
cos A + cos B + cos C
Hoàn toàn tương tự ta có
C A B A B
cos sin + sin 6 sin + sin
2 2 2 2 2
B C A C A
cos sin + sin 6 sin + sin
2 2 2 2 2
A B C B C
cos sin + sin 6 sin + sin
2 2 2 2 2
Cộng từng vế của chúng ta có trong tam giác ABC thì
A B C
cos + cos + cos
2 2 2 <2
A B C
sin + sin + sin
2 2 2
hcl30784 11
∗ Nhận xét sau đây sẽ giúp các bạn có cách nhìn tổng quát hơn về bđt lượng giác trong
tam giác
Giả sử f (A, B, C) là biểu thức chứa các hàm số lượng giác của các góc trong
tam giác ABC. Giả sử các góc A, B, C thỏa mãn hai điều kiện:
A + B A + B
1) f (A) + f (B) > 2f hoặc f (A)f (B) > f 2 (1)
2 2
π π
π C + π C +
2) f (C) + f ( ) > 2f 3 hoặc f (C)f ( ) > f 2 3 (2)
3 2 3 2
π
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi C = .
3
π π
f (A) + f (B) + f (C) > 3f ( ) hoặc f (A)f (B)f (C) > f 3 ( )
3 3
Tương tự ta cũng có các bất đẳng thức với chiều ngược lại.
1 1 1 2 3
1+ 1+ 1+ > 1+ √
sin A sin B sin C 3
Lời giải
1 1 1 1 1
1+ 1+ = 1+ + +
sin A sin B sin A sin B sin A sin B
2 1 2
> 1+ √ + √
sin A sin B sin A sin B
2 √ 2
1 2
= 1+ √ = 1+ p
sin A sin B cos(A − B) − cos(A + B)
hcl30784 12
√ 2 2
2 1
> 1+ p = 1+
1 − cos(A + B) A+B
sin
2
1 1 1 2
⇒ 1+ 1+ > 1+ (1)
sin A sin B A+B
sin
A + B 2
có dạng f (A)f (B) > f 2
2
Tương tự
1 1 1 2
1+ 1+ > 1+ (2)
sin C sin 60o C + 60o
sin
2
Nhân (1) và (2) vế theo vế ta có
1 1 1 1 1 1 2
1+ 1+ 1+ 1+ > 1+ 1+
sin A sin B sin C sin 60o A+B C + 60o
sin sin
2 2
1 4
> 1+
C + 60o
sin
2
1 1 1 1 3 2 3
Suy ra 1+ 1+ 1+ > 1+ = 1 + √
sin A sin B sin C C + 60o 3
sin
2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 4ABC đều.
Lời giải Trước hết ta chứng minh bất đẳng thức sau
x y x+y
∀x, y ∈ (0, π) ta có: x cos + y cos 6 (x + y) cos
4 4 8
Thật vậy ta có
h x yi
(x − y) cos − cos 6 0 ∀x, y ∈ (0, π)
4 4
x y x y
⇒ x cos + y cos 6 y cos + x cos
4 4 4 4
hcl30784 13
h x yi h x yi
⇒ 2 x cos + y cos 6 (x + y) cos + cos (1)
4 4 4 4
Mặt khác
x y x+y x−y x+y
cos + cos = 2 cos cos 6 2 cos (2)
4 4 8 8 8
Từ (1) và (2) suy ra
x y x+y
x cos + y cos 6 (x + y) cos
4 4 8
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x = y.
x y x+y
a) x cos + y cos 6 (x + y) cos
k k 2k
x y z x+y+z
b) x cos + y cos + z cos 6 (x + y + z) cos
k k k 3k
π π π 1 √
cos( − A) cos( − B) cos( − C) > √ (1 + 3)3 cos A cos B cos C
4 4 4 2 2
Lời giải Bất đẳng thức đã cho tương đương với bất đẳng thức sau
√ 3
(1 + tan A)(1 + tan B)(1 + tan C) > (1 + 3) .
x+y x+y
> 1 + 2 tan + tan2
2 2
x + y 2
= 1 + tan
2
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x = y.
π
Bây giờ, giả sử C = Max{A, B, C} > . Vì tam giác ABC nhọn nên ta có
3
π π π π π 2π π
A, B ∈ (0, ) và A + B > ; C, ∈ (0, ) và C + > >
2 2 3 2 3 3 2
Theo bđt vừa chứng minh ta có
h A + B i2
(1 + tan A)(1 + tan B) > 1 + tan
2
π
π h C + i2
(1 + tan C)(1 + tan ) > 1 + tan 3
3 2
hcl30784 15
Từ cách chứng minh bài toán trên, ta rút ra được bất đẳng thức sau
Các bạn cũng cần phải chú ý thêm rằng, trong tất cả các bất đẳng thức đã nêu, dấu
đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 4ABC đều, vì vậy nếu thay dấu ">" hay "6" bởi dấu "="
thì ta sẽ có nhiều đề toán "mới" nhưng có cùng cách giải, các đề toán này thuộc loại nhận
dạng tam giác. Ví dụ như
Tam giác ABC là tam giác gì nếu các góc của nó thỏa mãn đẳng thức
3
cos A + cos B + cos C =
2
Hoặc là cho tam giác ABC thỏa
p √
A B C 3 2− 3
sin + sin + sin = .
4 4 4 2
Chứng minh rằng tam giác ABC đều.
Cuối cùng xin gởi các bạn một số bài tập để "thử sức".
Bài tập 1 Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta luôn có các bất đẳng thức sau:
3
a) 1 6 cos A + cos B + cos C 6
2
hcl30784 16
Bài tập 3 Cho tam giác ABC nhọn, chứng minh rằng
A B C
a) tan2 2
+ tan2 2
+ tan2 2
>1
b) cot2 A + cot2 B + cot2 B > 1
c) tan6 A + tan6 B + tan6 C > 81.
Bài tập 4 Chứng minh rằng trong tam giác ABC thì
A−B B −C C −A 1 π 1 π 1 π
cos + cos + cos 6 cos (A − ) + cos (B − ) + cos (C − ).
2 2 2 3 3 3 3 3 3
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
1 1
Bài tập 5 Cho 4ABC và k là số thực thuộc đoạn [ ; ]. Chứng minh rằng
4 2
√ A B C
2 cos + cos + cos > cos k(A − B) + cos k(B − C) + cos k(C − A).
2 2 2
Bài tập 6 Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta luôn có
√
1 1 1 3 2
√ + √ + √ >√ √
1 + sin A 1 + sin B 1 + sin B 2+ 43
Bài tập 7 Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta luôn có
A B C 3
sin6 + sin6 + sin6 > .
2 2 2 64
Bài tập 8 Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta luôn có
√ √
√ 2 6 3
(cos A + sin A)(cos B + sin B)(cos C + sin C) 6 2 2 +
4 4
hcl30784 17
Bài tập 9 Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta luôn có
A B C 1
tan3 + tan3 + tan3 6 √
2 2 2 3
Bài tập 10 Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta luôn có
1 1 1
+ + > 3.2n .
sinn A
2
sinn B
2
sinn C
2