Professional Documents
Culture Documents
1
* 1 + cot2 α = với mọi α ≠ k π
sin2 α
2. Hệ thức các cung ñặc biệt
a.Hai cung ñối nhau: α và −α
1) cos(−α) = cos α 2) sin(−α) = − sin α
3) tan(−α) = − tan α 4) cot(−α) = − cot α
π
b. Hai cung phụ nhau: α và −α
2
π π
1) cos( − α) = sin α 2) sin( − α) = cos α
2 2
π π
3) tan( − α) = cot α 4)cot( − α) = tan α
2 2
c. Hai cung bù nhau: α và π − α
1) sin(π − α) = sin α 2) cos(π − α) = − cos α
3) tan(π − α) = − tan α 4)cot(π − α) = − cot α
d) Hai cung hơn kém nhau π : α và π + α
1) sin(π + α) = − sin α 2) cos(π + α) = − cos α
3) tan(π + α) = tan α 4)cot(π + α) = cot α
3. Các công thức lượng giác
a. Công thức cộng
1) cos(a ± b) = cos a. cos b ∓ sin a. sin b
2) sin(a ± b) = sin a.cos b ± cos a.sin b
0 ≤ −α ≤ π
Chú ý : * Nếu α thỏa mãn thì ta viết α = arccos m .
cos α = m
* Các trường hợp ñặc biệt:
1) cos x = 1 ⇔ x = k2π 2) cos x = −1 ⇔ x = π + k2π
π
3) cos x = 0 ⇔ x = + kπ
2
π π
1) tan x = 1 ⇔ x = + kπ 2) tan x = −1 ⇔ x = − + kπ
4 4
3) tan x = 0 ⇔ x = kπ
Ghi chú:
u = v + k2π
* sin u = sin v ⇔ (k ∈ Z)
u = π − v + k2π
* cos u = cos v ⇔ u = ± v + k2π (k ∈ Z)
* tan u = tan v ⇔ u = v + kπ (k ∈ Z)
* cot u = cot v ⇔ u = v + kπ (k ∈ Z)
5. Phương trình lượng giác thường gặp
1. Phương trình bậc hai một hàm số lượng giác: Là phương trình có
dạng
2
sin x sin x
cos x cos x
a. + b. + c = 0 (1)
tan x tan x
cot x cot x
at2 + bt + c = 0 giải phương trình này ta tìm ñược t thay vào (*) ta
tìm ñược x
sin x
Chú ý: * Nếu t = thì −1 ≤ t ≤ 1 .
cos x
* Khi gặp phương trình chỉ chứa một hàm số lượng giác ta
cũng ñặt hàm số ñó bằng một ẩn phụ và chuyển phương trình ñã cho
về phương trình ñại số.
2. Phương trình bậc nhất ñối với sinx và cosx :
a sin x + b cos x = c (1) .
Chú ý : Khi tìm ñược u,v ñể tìm x ta chỉ cần giải một trong hai
phương trình: n a + f (x ) = u hoặc mb − f (x ) = v .
( f (x ))
n
Dạng 6: + b = a n af (x ) − b (II)
Dx Dy
* Nếu D ≠ 0 thì hệ có nghiệm duy nhất: x = . ; y=
D D
x ∈ ℝ
* Nếu D = Dx = Dy = 0 thì hệ vô số nghiệm: c − ax .
y = (b ≠ 0)
b
D = 0
* Nếu Dx ≠ 0 thì hệ ñã cho vô nghiệm.
D ≠ 0
y
cos 2x = 0 π π
x = +k
⇔ ⇔ 4 2.
cos 2x = 1
x = k π
3) Phương trình ⇔ (1 + cos 6x)cos 2x − 1 − cos 2x = 0
⇔ cos 6x. cos 2x − 1 = 0 ⇔ cos 8x + cos 4x − 2 = 0
π
⇔ 2 cos2 4x + cos 4x − 3 = 0 ⇔ cos 4x = 1 ⇔ x = k .
2
π
4) ðiều kiện : cos x ≠ 0 ⇔ x ≠ + kπ .
2
sin2 x
Phương trình ⇔ 5 sin x − 2 = 3(1 − sin x)
cos2 x
sin2 x
⇔ 5 sin x − 2 = 3(1 − sin x)
1 − sin2 x
sin2 x
⇔ 5 sin x − 2 = 3 ⇔ (5 sin x − 2)(1 + sin x) = 3 sin2 x
1 + sin x
π
1 π x = + k2π
⇔ 2 sin2 x + 3 sin x − 2 = 0 ⇔ sin x = = sin ⇔ 6 .
2 6 x = π + k2π
5
6
Kết hợp ñiều kiện, ta có nghiệm của phương trình ñã cho là :
π 5π
x= + k2π, x = + k2π .
6 6
1
5) Ta có: sin4 x + cos4 x = 1 − sin2 2x
2
π π 1 π
sin(3x − )cos(x − ) = sin(4x − ) + sin 2x
4 4 2 2
=
1
2
( 1
) (
− cos 4x + sin 2x = 2 sin2 2x + sin 2x − 1
2
)
Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong 13
Ôn thi ðH năm 2010 – Câu 2
Phương trình ⇔ 1 −
1 2
2
1
( 3
sin 2x + 2 sin2 2x + sin 2x − 1 − = 0
2 2
)
π
⇔ sin2 2x + sin 2x − 2 = 0 ⇔ sin 2x = 1 ⇔ x = + kπ .
4
Ví dụ 2. Giải các phương trình sau
1) 3 cos 5x − 2 sin 3x cos 2x − sin x = 0 (D – 2009 )
2) sin x + cos x sin 2x + 3 cos 3x = 2(cos 4x + sin3 x ) (B – 2009 )
(1 − 2 sin x ) cos x
3) = 3 (1) (A – 2009 ).
(1 + 2 sin x )(1 − sin x )
cos x − 2 sin x cos x
4) = 3 (ðH NN1 – 1998 ).
2 cos2 x + sin x − 1
Lời giải.
1) Phương trình ñã cho tương ñương:
(
3 cos 5x − s in5x + sin x − sin x = 0 )
3 1 π
⇔ cos 5x − s in5x = sin x ⇔ sin − 5x = sin x
2 2 3
π π
⇔ − 5x = x + k 2π hoặc − 5x = π − x + k 2π .
3 3
π π π π
Vậy x =
18 3
+k
6
hoặc x = −
2
k ∈ℤ . +k ( )
2) Phương trình ñã cho tương ñương với.
(1 − 2 sin2 x )sin x + cos x sin 2x + 3 cos 3x = 2 cos 4x
⇔ cos 2x sin x + cos x cos 2x + 3 cos 3x = 2 cos 4x
π
⇔ sin 3x + 3 cos 3x = 2 cos 4x ⇔ cos(3x − ) = cos 4x
6
π π
⇔ 4x = 3x − + k 2π hoặc 4x = −3x + + k 2π
6 6
π π 2π
Vậy x = − + k 2π hoặc x = +k ( k ∈ Z ).
6 42 7
1
sin x ≠ −
3) . ðiều kiện: 2
sin x ≠ 1
sin x + cos x = 0
⇔ (sin x + cos x)(2 cos x + 1) = 0 ⇔
cos x = − 1
2
Nhận xét: Ngoài cách biến ñổi trên, ta có thể biến ñổi cách khác như
sau:
Phương trình ⇔ 2 cos2 + cos x + sin x + 2 sin x cos x = 0
⇔ cos x(2 cos+ 1) + sin x(2 cos x + 1) = 0
⇔ (2 cos x + 1)(sin x + cos x) = 0 .
π
3) ðiều kiện : cos x ≠ 0 ⇔ x ≠ + kπ .
2
π sin2 x
Phương trình ⇔ 1 − cos(x − ) − (1 + cos x) = 0
2 cos2 x
sin2 x
⇔ (1 − sin x) − (1 + cos x) = 0
1 − sin2 x
sin2 x
⇔ − (1 + cos x) = 0
1 + sin x
⇔ (1 − cos2 x) − (1 + cos x)(1 + sin x) = 0
cos x = 1 x = k2π
⇔ (1 − cos x)(cos x − sin x) = 0 ⇔ ⇔
x = π + kπ
các
tan x = 1 4
nghiệm này thỏa ñiều kiện bài toán nên ñó là những nghiệm cần tìm.
3π π π
4) Ta có: sin(x − ) = sin (x + ) − 2π = sin(x + ) = cos x
2 2 2
7π π π
sin(
4
− x) = sin 2π − (x + ) = − sin(x + ) = −
4 4
1
(
sin x + cos x )
2
kπ
ðiều kiện: sin 2x ≠ 0 ⇔ x = .
2
1 1
Phương trình ⇔ + = −2 2(sin x + cos x)
sin x cos x
π
sin x =
1 x = + k2π
⇔ 2 ⇔ 6 .
2 cos x + sin x − 3 = 0 (VN) x = π + k2π
5
6
( Lưu ý : | a sin x + b cos x |≤ a2 + b2 ⇒ 2 cos x + sin x ≤ 5 < 3 ).
Chú ý: Khi gặp phương trình dạng:
a sin 2x + b cos 2x + c. sin x + d cos x + e = 0
ta có thể biến ñổi phương trình về dạng :
(m sin x + n cos x + p)(h.sin x + t.cos x + q ) = 0 .
2π
cos x = −
1 x=± + k2π
⇔ 2 ⇔ 3 .
π π
sin 2x = cos 2x
x = +k
8 2
Ví dụ 5. Giải các phương trình sau
1) 16 cos x cos 2x cos 4x cos 8x = 1 (KTQD Hà Nội – 1998 )
π
2) 2 cos2 ( cos2 x ) = 1 + cos(π sin 2x ) (ðH Thái Nguyên – 1998 )
2
Lời giải.
1) Ta thấy sin x = 0 không là nghiệm của phương trình
Nguyễn Tất Thu – Trường THPT Lê Hồng Phong 19
Ôn thi ðH năm 2010 – Câu 2
Nên nhân hai vế của phương trình với sin x ta ñược:
8 sin 2x cos 2x cos 4x cos 8x = sin x
2π
16x = x + k 2π x = k
⇔ sin16x = sin x ⇔ ⇔ 15
16x = π − x + k 2π x = π 2π
+k
17 17
2π
Kết hợp với ñiều kiện, ta có x = k (k ≠ 15n ) và
15
π 2π
x = +k (k ≠ −8 + 17n ) là nghiệm của phương trình ñã cho.
17 17
π
2) Phương trình ⇔ 2 cos2 ( cos2 x ) − 1 = cos(π sin 2x )
2
⇔ cos(π cos2 x ) = cos(π sin 2x ) ⇔ cos2 x = ± sin 2x + 2k , ( k ∈ ℤ )
cos 2x − 2 sin 2x = 4k − 1
⇔
cos 2x + 2 sin 2x = 4k − 1
Phương trình có nghiệm ⇔ 12 + 22 ≥ 16k 2 − 8k + 1
1− 5 1+ 5
⇔ 4k 2 − 2k − 1 ≤ 0 ⇔ ≤k ≤
4 4
cos 2x − 2 sin 2x = −1
Do k ∈ ℤ ⇒ k = 0 ⇒
cos 2x + 2 sin 2x = −1
2 cos2 x − 4 sin x cos x = 0 cos x = 0 cos x = 0
⇔ ⇔ ⇔
sin x = ± 1
2 cos2 x + 4 sin x cos x = 0
2(1 − cos 2x ) = 1
2
cos x = 0 π
x = + nπ
⇔ 2 .
cos 2x = 1 π
x = ± + nπ
2 6
x x −2x
⇔ + =
x +4 +2 1−x +1 1 − 2x + 1
1 1 2
⇔ x + + = 0 ⇔ x = 0.
x +4 +2 1−x +1 1 − 2x + 1
3+ 7
⇔ ≤ x < 3 là nghiệm của bất phương trình ñã cho.
2
x ≥ 1
3) ðiều kiện: x ≤ −2 (**) .
x = 0
Phương trình ⇔ 2x 2 + x + 2 x 2 (x − 1)(x + 2) = 4x 2
⇔ 2 x 2 (x 2 + x − 2) = x (2x − 1)
⇔ 4x 2 (x 2 + x − 2) = x 2 (2x − 1)2 (do ñiều kiện (**) ).
x = 0
2
⇔ x (8x − 9) = 0 ⇔ cả hai giá trị này ñều thỏa mãn (**).
x = 9
8
9
Vậy nghiệm của phương trình ñã cho là: x = 0; x = .
4
Chú ý:
a) Bài toán trên còn có cách giải khác như sau
* x = 0 là một nghiệm của phương trình.
* x ≥1
⇒ PT ⇔ x − 1 + x + 2 = 2 x ⇔ 2 x 2 + x − 2 = 2x − 1
9
⇔ 4x 2 + 4x − 8 = 4x 2 − 4x + 1 ⇔ x = (nhận).
8
* x ≤ −2 ⇒ PT ⇔ −x (1 − x ) + −x (−x − 2) = 2 (−x )(−x )
9
⇔ 1 − x + −x − 2 = 2 −x ⇔ 2 x 2 + x − 2 = −2x + 1 ⇔ x =
8
(loại).
9
Vậy nghiệm của phương trình ñã cho là: x = 0; x = .
4
b) Khi biến ñổi như trên chúng ta thường sai lầm khi cho
rằng a.b = a . b ! Nên nhớ ñẳng thức này chỉ ñúng khi a, b ≥ 0 !
Nếu a, b ≤ 0 thì ab = −a . −b .
c) Với bất phương trình có dạng như trên ta vẫn giải theo cách bình
phương ñã trình bày .
( ) −( )
2
5) Vì 4x + 1 3x − 2 = x + 3 nên ta biến ñổi như sau:
6) ðiều kiện : x ≥ −1
* Với x = 0 ta thấy bất phương trình luôn ñúng
* Với x ≠ 0 ⇒ 1 − x + 1 ≠ 0 . Ta có bất phương trình tương ñương
x 2 (1 − x + 1)2
với: > x − 4 ⇔ (1 − x + 1)2 > x − 4
2 2
(1 + x + 1) (1 − x + 1)
⇔ x +1 < 3 ⇔ x < 8.
Vậy nghiệm của bất phương trình ñã cho là: T = [ − 1; 8) .
Ví dụ 7. Giải các phương trình – bất phương trình sau
1) x + 2 7 − x = 2 x − 1 + −x 2 + 8x − 7 + 1 (D2 – 2006 )
2) 10x + 1 + 3x − 5 = 9x + 4 + 2x − 2 (B1 – 2008 )
3) x − 2 x − 1 − x (x − 1) + x 2 − x = 0 .
1 1 2
4) x+ + x− > .
2 2 x
x x
5) 2x − 1 + x 2 − 3x + 1 = 0 (D – 2006 ).
Lời giải.
1) ðiều kiện: 1 ≤ x ≤ 7
Ta có: x + 2 7 − x = 2 x − 1 + −x 2 + 8x − 7 + 1
⇔ x −1 + 2 7 − x − 2 x −1 − (7 − x )(x − 1) = 0
⇔ x −1 ( )
x −1 −2 − 7 −x ( x − 1 − 2) = 0
⇔ ( x −1 −2 )( x −1 − 7 −x) = 0
x −1 = 2 x = 5
⇔ ⇔ là nghiệm của phương trình ñã cho.
x −1 = 7 −x x =4
5
2) ðiều kiện: x ≥ .
3
Phương trình ⇔ 10x + 1 − 9x + 4 + 3x − 5 − 2x − 2 = 0
x −3 x −3
⇔ + =0
10x + 1 + 9x + 4 3x − 5 + 2x − 2
1 1
⇔ (x − 3) + =0⇔x =3
10x + 1 + 9x + 4 3x − 5 + 2x − 2
(thỏa ñiều kiện).
Vây x = 3 là nghiệm duy nhất của phương trình ñã cho.
3) ðiều kiện : x ≥ 1 .
Phương trình ⇔ x − 1 − 2 x − 1 + 1 − x (x − 1)2 + x (x − 1) = 0
( ) − x(x − 1) ( x − 1 − 1) = 0
2
⇔ x −1 −1
⇔( x − 1 − 1)( x − 1 − x (x − 1) − 1) = 0
x −1 −1 = 0
⇔ ⇔ x = 2 là nghiệm duy nhất của
x − 1(1 − x ) − 1 = 0 (VN 0 )
phương trình ñã cho.
4) ðiều kiện: x ≥ 1 .
1 4
Khi ñó bất phương trình ⇔ 2x + 2 x 2 − >
4
x x2
⇔ x3 + x6 − 1 > 2 ⇔ x6 − 1 > 2 − x3 (1).
* Nếu x > 3 2 ⇒ (1) ñúng
* Nếu 1 ≤ x ≤ 3 2 ⇒ (1) ⇔ x 6 − 1 > 4 − 4x 3 + x 6
5
⇔ 4x 3 > 5 ⇔ 3 < x ≤ 32.
4
5
Vậy nghiệm của bất phương trình là: x > 3 .\
4
5) Phương trình ⇔ 2x − 1 − x + x 2 − (2x − 1) = 0
⇔ 2x − 1 − x + (x + 2x − 1)(x − 2x − 1) = 0
(
⇔ (x − 2x − 1) x + 2x − 1 − 1 = 0 )
x − 2x − 1 = 0 (a)
⇔
2x − 1 = 1 − x (b)
x ≥ 0
(a ) ⇔ x = 2x − 1 ⇔ 2 ⇔ x = 1.
x = 2x − 1
x ≤ 1 x ≤ 1
(b) ⇔ 2 ⇔ 2 ⇔x =2− 2
2x − 1 = x − 2x + 1 x − 4x + 2 = 0
Vậy phương trình ñã cho có hai nghiệm: x = 1, x = 2 − 2 .
Chú ý: Ta có thể giải bài toán trên theo cách sau
t2 + 1
ðặt t = 2x − 1 ≥ 0 ⇒ x =
2
Phương trình ñã cho trở thành: t 4 − 4t 2 + 4t − 1 = 0
2
( )
⇔ (t − 1) t 2 + 2t − 1 = 0 ⇔ t = 1; t = 2 − 1 (do t ≥ 0 ).
* Với t = 1 ⇒ x = 1
* Với t = 2 − 1 ⇒ x = 2 − 2 .
Ví dụ 8. Giải các phương trình và bất phương trình sau
1) 3(x − 2)2 (x + 1) + 2 x 3 − 3x 2 + 3 − 8 = 0 .
2) x + 9−x ≤ −x 2 + 9x + 6
3) 2x + 3 + x + 1 = 3x + 2 (2x + 3)(x + 1) − 16
4) x 3 + (1 − x 2 )3 = x 2(1 − x 2 )
5) 5 x 3 + 1 = 2(x 2 + 2)
12 − 8x
6) 2x + 4 − 2 2 − x = .
2
9x + 16
Lời giải.
1) Phương trình ⇔ 3(x 3 − 3x 2 + 3) + 2 x 3 − 3x 2 + 3 − 5 = 0
t 2 − 2t − 3 ≥ 0 ⇔ t ≥ 3 ⇔ 9x − x 2 ≥ 3 ⇔ x 2 − 9x + 9 ≤ 0
9−3 5 9+3 5
⇔ ≤x ≤ .
2 2
Kết hợp ñiều kiện ta có nghiệm của bất phương trình là:
9−3 5 9+3 5
≤x ≤ .
2 2
3) ðiều kiện : x ≥ −1 .
ðặt t = 2x + 3 + x + 1, t ≥ 0
2t2 − 1
ðặt t = x + 1 − x ⇒ = x 1 − x 2 . Ta có phương trình :
2
t2 − 1 t2 − 1
t(1 − )= 2 ⇔ t 3 + 2t 2 − 3t − 2 = 0
2 2
t = 2
⇔ (t − 2)(t 2 + 2 2t + 1) = 0 ⇔ 2
t + 2 2t + 1 = 0
t = 2
⇔ .
t = − 2 ± 1
* t = 2 ⇔ x + 1 − x2 = 2 ⇔ 2 − x = 1 − x2
1
⇔ ( 2 − x) 2 = 1 − x 2 (do x ≤ 1 ) ⇔ 2x 2 − 2 2x + 1 = 0 ⇔ x = .
2
* t = − 2 − 1 ⇔ x + 1 − x 2 = −1 − 2 vô nghiệm .
* t = − 2 + 1 ⇔ 1 − x2 = 1 − 2 − x
−1 ≤ x ≤ 1 − 2 1− 2 − 2 2 −1
⇔ 2 ⇔x = .
x − (1 − 2)x − 2 + 1 = 0 2
1− 2 − 2 2 −1 2
Vậy phương trình có hai nghiệm: x = ,x = .
2 2
5) ðiều kiện : x ≥ −1 .
Phương trình ⇔ 5 (x + 1)(x 2 − x + 1) = 2(x 2 − x + 1) + 2(x + 1)
x +1 x +1
⇔2 −5 + 2 = 0 (Do x 2 − x + 1 > 0 ∀x ).
2 2
x −x +1 x −x +1
t = 2
x +1
ðặt t = , t ≥ 0 , ta có : 2t − 5t + 2 = 0 ⇔
2
.
x2 − x + 1 t = 1
2
x +1
*t =2⇔ = 4 ⇔ 4x 2 − 5x + 3 = 0 phương trình vô
2
x −x +1
nghiệm.
1 x +1 1 5 ± 37
*t = ⇔ = ⇔ x 2 − 5x − 3 = 0 ⇔ x = .
2 x2 − x + 1 4 2
6) ðiều kiện : −2 ≤ x ≤ 2 (*).
Vì 12 − 8x = 2(2x + 4 − 4(2 − x )) = 2[( 2x + 4)2 − (2 2 − x )2 ]
Nên phương trình ñã cho tương ñương với
( 2x + 4 − 2 2 − x )(2 2x + 4 + 4 2 − x − 9x 2 + 16) = 0
2x + 4 − 2 2 − x = 0 (1)
⇔
2 2x + 4 + 4 2 − x = 9x 2 + 16 (2)
2
Ta có: (1) ⇔ 2x + 4 = 8 − 4x ⇔ x = thỏa mãn (*).
3
(2) ⇔ 48 − 8x + 16 8 − 2x 2 = 9x 2 + 16
⇔ 4(8 − 2x 2 ) + 16 8 − 2x 2 − x 2 − 8x = 0 .
−1 − 13 −5 − 13
⇔t = ⇔x = (thỏa ñk x ≥ −3 ).
4 4
Vậy phương trình ñã cho có hai nghiệm:
−3 + 17 −5 − 13
x = ;x = .
4 4
Chú ý:
2x 2 + 4x ≥ 0 (1)
a) Phương trình ⇔ x +3
2 2
(2x + 4x ) = (2)
2
(2) ⇔ 8x 4 + 32x 3 + 32x 2 − x − 3 = 0
⇔ (2x 2 + 3x − 1)(4x 2 + 10x + 3) = 0 .
( )
n
b) Dạng tổng quát bài toán trên : f (x ) + b = a n af (x ) − b
Lời giải.
1) ðặt S = x + y, P = xy . Khi ñó hệ trở thành:
2−S
P =
S + 2P = 2 2
⇔
− = S (S 2 − 6 − 3S ) = 8
2
S (S 3P ) 8
2
⇒ 2S 3 + 3S 2 − 6S − 16 = 0 ⇔ (S − 2)(2S 2 + 7S + 8) = 0
⇔ S = 2 ⇒ P = 0 ⇒ x , y là nghiệm phương trình:
X 2 − 2X = 0 ⇔ X = 0, X = 2 .
x = 0 x = 2
Vậy nghiệm của hệ là: v .
y =2 y = 0
xy ≥ 0
2) ðiều kiện: .
x , y ≥ −1
ðặt S = x + y, P = xy ta có:
S ≥ 3; P = (S − 3)
2
S − P = 3
⇔
S + 2 + 2 S + P + 1 = 16
2
2 S + (S − 3) + 1 = 14 − S
3 ≤ S ≤ 14; P = (S − 3)2
⇔ 2 2
4(S + 8S + 10) = 196 − 28S + S
2
3 ≤ S ≤ 14; P = (S − 3) S = 6
⇔ 2 ⇔ ⇒ x = y = 3.
S + 30S − 52 = 0 P = 9
Vậy nghiệm của hệ là: (x ; y ) = (3; 3) .
Chú ý: Với bài toán trên ta có thể giải các cách khác như sau
Cách 2: Từ phương trình thứ nhất
⇒ x + y = 3 + xy > 0 ⇒ x , y > 0 ( do xy ≥ 0 )
x +y x +y
Ta có: xy ≤ ⇒ x + y = 3 + xy ≤ 3 + ⇒ x + y ≤ 6.
2 2
ðẳng thức xảy ra ⇔ x = y = 3 .
ab(a + b) = 6 6 6
a + b = a + b =
2 2 ⇔ ab ⇔ ab
a + b = 5 (a + b)2 − 2ab = 5 2a 3b 3 + 5a 2b 2 − 36 = 0
ab = 2 a = 1 a = 2
⇔ ⇔ v .
a +b = 3 b = 2 b = 1
1
a = 1 y = a = 2 y = 1
* ⇔ 2 . ⇔
* .
b =2 1 b =1 x = 1
x =
3
2
1 1
Vậy hệ ñã cho có hai cặp nghiệm : (x ; y ) = (1;1), ( ; ).
3
2 2
1 − t3 19 t 2 + t + 1 19
⇒ = ⇔ =
t(1 − t )2 2 t(1 − t ) 2
2 1
⇔ 21t 2 − 17t + 2 = 0 ⇔ t = ,t =
3 7
2 2 19 3
* t = ⇔ y = x thay vào hệ : x = 19 ⇔ x = 3 ⇒ y = 2
3 3 27
1 1 7 1
* t = ⇔ y = x thay vào hệ : x = ⇒y =
7 7 3 3
18 18
1 7
Vậy nghiệm của hệ là: (x ; y ) = (3;2), ( ; ).
3
18 3 18
4) Ta có: x 2 + xy + y 2 = 7(x − y )2 ⇔ 2x 2 − 5xy + 2y 2 = 0
x = 2y
⇔ (2x − y )(x − 2y ) = 0 ⇔ .
y = 2x
y = 0 ⇒ x = 0
* x = 2y thay vào hệ ta ñược: 3y 2 = 3y ⇔
y = 1 ⇒ x = 2
x = 0 ⇒ y = 0
* y = 2x thay vào hệ ta có ñược: 3x 2 = −3x ⇔
x = −1 ⇒ y = −2
Vậy các nghiệm của hệ là (0; 0), (2;1), (−1; −2) .
Chú ý: Ta có thể giải hệ theo cách khác như sau
2
2
2
x − xy + y = 3 (x − y ) (x − y ) − 3xy = 3 (x − y )
Ta có: 2
⇔
2 2 2
x + xy + y = 7 ( )
x − y
xy = 2 (x − y )
u 2 − 3u + v = 0
ðặt u = x − y, v = xy . Hệ trở thành
v = 2u 2
u=0
u = 1
⇔ v .
v = 0
v = 2
Từ ñó giải ñược các nghiệm của hệ là (0; 0), (2;1), (−1; −2) .
⇔ x − 1 + x 3 − x 2 + 2x − 9 = 0
⇔ x − 1 − 1 + x 3 − x 2 + 2x − 8 = 0
x −2
⇔ + (x − 2)(x 2 + x + 4) = 0
x −1 + 1
1
⇔ (x − 2) + x 2 + x + 4 = 0 ⇔ x = 2 ⇒ y = 1
x − 1 + 1
Vậy (x ; y ) = (2;1) là nghiệm duy nhất của hệ.
4) Vì y = 0 không thỏa hệ ñã cho nên hệ ñã cho
x 1
x + + = 7
y y
⇔
x 1
x 2 + + = 13
y y2
1 x 1
ðặt a = a = x + ; b = ⇒ x 2 + = a 2 − 2b .
y y 2
y
a + b = 7 a + b = 7
Ta có hệ là 2 ⇔ 2
a − b = 13 a + a − 20 = 0
a = 4 a = −5
⇔ hoặc .
b = 3 b = 12
1
x + = 4 x − 4x + 3 = 0
2
x =1⇒y =
1
* y ⇔ ⇔
3
x = 3 x = 3y x = 3 ⇒ y = 1
y
1
x + = −5 x + 5x + 12 = 0
2
* y ⇔ hệ vô nghiệm.
x = 12 x = 12y
y
1
Vậy hệ ñã cho có hai cặp nghiệm: (x ; y ) = (1; ), (3;1) .
3
u + v = 5
Khi ñó hệ ñã cho trở thành: 3 3
u + v − 3 (u + v ) = 15m − 10
( )
3) sin x cos 2x + cos2 x tan2 x − 1 + 2 sin 3 x = 0 (B1 – 2005 )
π cos 2x − 1
4) tan + x − 3 tan2 x = (B2 – 2005 )
2 cos2 x
3π sin x
5) tan − x + = 2 (D1 – 2005 )
2 1 + cos x
6) sin 2x + cos 2x + 3 sin x − cos x − 2 = 0 (D2 – 2005 )
7)
( )
2 sin 6 x + cos 6 x − sin x cos x
= 0 (A – 2006 )
2 − 2 sin x
x
8) cot x + sin x 1 + tan x . tan = 4 (B – 2006 )
x
2+3 2
9) cos 3x cos3 x − sin 3x sin 3 x = (A1 – 2006 )
8
π
10) 2 sin 2x − + 4 sin x + 1 = 0 (A2 – 2006 )
2
11) (2 sin2 x − 1) tan2 2x + 3(2 cos2 x − 1) = 0 (B1 – 2006 )
12) cos 2x + (1 + 2 cos x )(sin x − cos x ) = 0 (B2 – 2006 )
( ) ( )
15) 1 + sin 2 x cos x + 1 + cos 2 x sin x = 1 + sin 2x (A – 2007 )
5x π x π 3x
20) sin − − cos − = 2 cos (B1 – 2007 )
2 4 2 4 2
sin 2x cos 2x
21) + = tan x − cot x (B2 – 2007)
cos x sin x
π
22) 2 2 sin x − cos x = 1 (D1 – 2007 )
12
( )( )
23) 1 − tan x 1 + sin 2x = 1 + tan x (D2 – 2007 )
( )
30) 4 sin 4 x + cos4 x + cos 4x + sin 2x = 0 (D1 – 2008 )
tan2 x + tan x 2 π
31) = sin x + (D2 – 2008 )
tan2 x + 1 2 4
1 11x 9x
32) sin2 2x .cos 6x + sin2 3x = sin .sin .
2 2 2
Bài 2. Giải các phương trình – bất phương trình sau
1) 5x − 1 − x − 1 > 2x − 4 (A – 2005 )
2) 2 x + 2 + 2 x + 1 − x + 1 = 4 (D – 2005 )
3) 3x − 3 − 5 − x = 2x − 4 (B1 – 2005 )
4) 8x 2 − 6x + 1 − 4x + 1 ≤ 0 ( B2 – 2005 )
5) 2x + 7 − 5 − x ≥ 3x − 2 (D1 – 2005 )
6) 3x − 2 + x − 1 = 4x − 9 + 2 3x 2 − 5x + 2 (B1 – 2006 )
(2x − 1)2
7) 2x + 1 + 3 − 2x = (A1 – 2008 )
2
1 3x
8) +1> (A2 – 2008 )
1 − x2 1−x 2
( )( ) ( )
2
9) x + 1 x − 3 −x 2 + 2x + 3 < 2 − x − 1 (D1 – 2008 )
10) x 2 + 3x + 1 ≤ (x + 3) x 2 + 1
Bài 3. Giải các hệ phương trình sau
x −1 + 2 −y = 1
1)
(B – 2005 )
9 ( )
3 log 9x 2 − log y 3 = 3
3
2 2
x + y + x + y = 4
2)
( A1 – 2005 )
x (x + y + 1) + y (y + 1) = 2
( )
x 2 + 1 + y y + x = 4x
( )
( )(
3) (A1 – 2006 )
2
x +1 y +x −2 =y
)
x 3 − 8x = y 3 + 2y
( )
4) 2 2
(A2 – 2006 )
x − 3 = 3 y + 1
5)
(
(x − y ) x 2 + y 2 = 13 ) (B2 – 2006 )
(x + y ) x 2
(− y 2
= 25)
2 3 2 5
x + y + x y + xy + xy = −
6) 4 (A – 2008 )
x + y + xy(1 + 2x ) = −
4 2 5
4
4 3 2 2
x + 2x y + x y = 2x + 9
7) 2 (B – 2008 )
x + 2 xy = 6x + 6
( )
3) Bất phương trình m x 2 − 2x + 2 + 1 + x 2 − x ≤ 0 có nghiệm
x ∈ 0; 1 + 3 ( A1 – 2007 ).
4
4) Phương trình x 2 + 1 − x = m có nghiệm (B1 – 2007 ).
4
5) Phương trình x 4 − 13x + m + x − 1 = 0 có nghiệm (B2 – 2007 )
6) Phương trình x − 3 − 2 x − 4 + x − 6 x − 4 + 5 = m có hai
nghiệm thực (D1 – 2007 )
2x − y − m = 0
7) Hệ
x + xy = 1
( )
x , y, m ∈ ℝ có nghiệm duy nhất (D2 –
2007)
8) Phương trình 4 2x + 2x + 24 6 − x + 2 6 − x = m (A – 2008 )
4
9) Phương trình x 2 + 2x + 4 − x + 1 = m có ñúng một nghiệm (
D2 – 2008 )
Bài 5. Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham số m thì
phương trình thì phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt:
x 2 + 2x − 8 = m(x − 2) (B – 2007 ).