You are on page 1of 29

LOGO

CÁC PHƯƠNG
PHÁP ĐỂ PHÁT
TRIỂN HỆ
THỐNG
LOGO
Các phương pháp phát triển hệ
thống.
Nhóm thực hiện: Nhóm 14
 1. Nguyễn Ngọc Anh
 2. Nguyễn Thị Ngọc Anh
 3. Nguyễn Thị Đào
 4. Lê Quang Minh
 5. Hoàng Thị Tâm
LOGO
Nội dung

4 phương pháp phát triển hệ thống:

 1. Phương pháp tạo bản mẫu (prototyping)


 2. Phương pháp công cụ kĩ nghệ phần mềm trợ giúp
bằng máy tính (CASE tools)
 3.Phương pháp thiết kế ứng dụng liên kết ( Joint
application design (JAD))
 4.Phương pháp phát triển ứng dụng nhanh ( Rapid
Application Development (RAD))
LOGO
1. Phương pháp tạo bản mẫu

 1.1 Tạo bản mẫu là gì?


 1.2 Ưu điểm
 1.3 Nhược điểm
 1.4 Nguyên tắc tạo bản mẫu.
 1.5 Các bước của phương pháp bản mẫu.
LOGO
1. Phương pháp tạo bản mẫu

1.1 Tạo bản mẫu là gì?


 Là quá trình xây dựng một mô hình của hệ thống.
 Về mặt thông tin hệ thống, bản mẫu được sử dụng để giúp những người
thiết kế hệ thống xây dựng một hệ thống thông tin trực quan và dễ dàng
thao tác cho người sử dụng cuối cùng.
 Là một quá trình lặp đi lặp lại từng phần của giai đoạn phân tích và vòng
đời phát triển hệ thống.
LOGO
1. Phương pháp tạo bản mẫu
LOGO
1. Phương pháp tạo bản mẫu

1.2.Ưu điểm:
 Giảm thời gian phát triển
 Giảm chi phí phát triển.
 Yêu cầu người sử dụng tham gia.
 Những người phát triển xác định đượ số lượng phản hồi của người sử
dụng.
 Tạo điều kiện thuận lợi cho cài đặt hệ thống vì người sử dụng biết những
gì mong đợi.
 Kết quả cao trong việc thỏa mãn người sử dụng
 Bộc lộ các nhà phát triển để cải tiến hệ thống tiềm năng trong tương lai.
LOGO
1. Phương pháp tạo bản mẫu

1.3. Nhược điểm:


 Có thể dẫn tới phân tích không đầy đủ.
 Người sử dụng mong đợi hiệu suất của hệ thống cuối cùng cũng tốt như
bản mẫu.
 Các nhà phát triển có thể trở nên quá phụ thuộc vào nguyên mẫu của họ.
 Có thể vì hệ thống bị bỏ chưa hoàn thành hoặc cài đặt trước khi chúng sẵn
sàng.
 Đôi khi dẫn tới tài liệu tham khảo không đầy đủ.
 Nếu bản mẫu phần mềm phức tạp (ngôn ngữ thế hệ thứ tư hoặc công cụ kỹ
nghệ phần mềm) được sử dụng, lợi ích tiết kiệm thời gian của việc tạo bản
mẫu có thể mất.
LOGO
1. Phương pháp tạo bản mẫu

1.4.Nguyên tắc tạo bản mẫu:


 Tạo bản mẫu nên được sử dụng chỉ khi người sử dụng có khả năng tham
gia tích cực vào dự án.
 Các nhà phát triển nên hoặc là có kinh nghiệm tạo bản mẫu hoặc là được
đào tạo.
 Người sử dụng trong dự án cũng nên có kinh nghiệm tạo bản mẫu hoặc
được học để sử dụng bản mẫu.
 Bản mẫu nên trở thành một phần của hệ thống cuối cùng chỉ khi những
nhà phát triển đưa ra sự truy cập tới các công cụ hỗ trợ tạo bản mẫu.
 Nếu thử nghiệm và học tập là cần thiết trước khi có đầy đủ trách nhiệm
bổn phận tới một dựa án, tạo bản mẫu có thể được sử dụng một cách
thành công.
 Tạo bản mẫu là không cần thiết nếu nhà phát triển đã quen thuộc với
ngông ngữ cuối cùng được sử dụng cho thiết kế hệ thống.
LOGO
1.5 Các bước của phương pháp
bản mẫu
 Bước 1. Xác định các yêu cầu của người sử
dụng.
 Bước 2. Phát triển bản mẫu đầu tiên.
 Bước 3. Sử dụng bản mẫu làm việc với người
sử dụng.
 Bước 4. Hoàn thiện và tăng cường bản mẫu.
2.Phương
LOGO pháp công cụ kỹ nghệ
phần mềm trợ giúp bằng máy tính
(CASE tools)
2.1. Nguồn gốc
2.2. Định nghĩa
2.3. Ưu điểm
2.4. Nhược điểm
LOGO
2.1 Nguồn gốc

 CASE lần đầu được khởi tạo bởi công ty phần mềm Nastec, Southfield
Michigan vào năm 1982 với phiên bản đầu tiên đã kết hợp đồ họa và văn
bản, trình soạn thảo GraphiText, và cũng là hệ thống máy vi tính đầu tiên
sử dụng đường dẫn siêu liên kết để chỉ dẫn các chuỗi văn bản trong các dữ
liệu là cơ sở cho các đường dẫn trang web hiện tại.
 CASE tools đạt đến đỉnh cao từ đầu những năm 90, tại thời điểm đó IBM
đã đưa ra AD/Cycle ( chương trình quản lý phần mềm thuộc nguồn của
IBM) sử dụng IBM DB2 trong hệ thống máy tính lớn và OS/2.
 Với sự gia tăng định hướng đối tượng, mở đường cho một hướng phát
triển CASE tools mới (Object Oriented CASE tools)
LOGO
2.1 . Định nghĩa

CASE ( Computer – aid software engineer):

CASE là phần mềm trợ giúp bằng máy tính đưa ra các phương pháp
phát triển hệ thống thông tin cùng với các công cụ tự động (CASE tools)
được sử dụng trong quá trình phát triển hệ thống.

CASE tools là các chương trình phần mềm mà nhà phát triển hệ thống sử
dụng để hỗ trợ quá trình thiết kế và xây dựng hệ thống thông tin.

 Ví dụ: Oracle Designer, Rational Rose


LOGO
2.2.Ưu điểm

 Hỗ trợ chuẩn hóa các sơ đồ.


 Hỗ trợ kết nối giữa các nhóm phát triển hệ thống
 Cung cấp hệ thống có hiệu quả lâu dài, đáp ứng được yêu cầu của người
sử dụng.
 Giảm bớt chi phí phát triển hệ thống.
 CASE tools đem lại nhiều lợi ích cho các việc phát triển các hệ thống có
quy mô lớn.
LOGO
2.3.Nhược điểm

 Chi phí ban đầu cao, tốn chi phí đào tạo người sử dụng.
 Yêu cầu phải xác định rõ ràng yêu cầu của người sử dụng.
 Tính linh hoạt của dữ liệu không cao.

 Có thể làm ảnh hưởng đến việc quản lý kho dữ liệu của hệ thống.
 Có thể xảy ra tình trạng không tương thích do tiêu chuẩn khác nhau khi
kết nối giữa các CASE tools của các nhà cung cấp khác nhau.
LOGO
3.Phương pháp thiết kế ứng dụng
liên kết (JAD)
 3.1 Nguồn gốc
 3.2 Định nghĩa
 3.3 Mô hình
 3.4 Các bước tiến hành 1 JAD
 3.5 Ưu điểm
LOGO
3.1 NGUỒN GỐC

Được phát triển bởi Chuck Morris của IBM Raleigh và Tony Crawford
của IBM Toronto vào cuối những năm 1970.

Năm 1980 Crawford và Morris dạy JAD ở Toronto và một số hội thảo
Crawford để chứng minh khái niệm.Kết quả được khuyến khích và JAD
trở thành một cách tiếp cận được chấp nhận ở nhiều công ty.

Theo thời
gian

JAD được phát triển và đặt được


phê duyệt chung trong ngành
công nghệ xử lí dữ liệu.
LOGO
3.2 Định nghĩa

 JAD là một quá trình được sử dụng trong các phương pháp phát triển hệ
thống linh hoạt để thu thập các yêu cầu kinh doanh trong khi phát triển
một hệ thống thông tin mới ở công ty.

 Tiến trình có cấu trúc bao gồm sự tham gia của người dùng, nhà phân tích,
& nhà quản lý
 Các phiên làm việc theo nhóm tập trung trong vài ngày
 Mục đích: để xác định hay xem xét yêu cầu HT
LOGO
3.3. MÔ HÌNH JAD.
*Điều hành tài trợ -Các giám đốc điều hành dự án,chủ hệ thống,đủ cao trong hệ
thống để đưa ra quyết định và cung cấp nguồn lực cần thiết.

*Trưởng dự án,quản lí
-Các nhà lãnh đạo của nhóm phát triển ứng dụng trả lời
câu hỏi về dự án liên quan đến phạm vi,thời gian,vấn đề
phối hợp và tài nguyên.họ có thể đóng góp vào các buổi
miễn là họ không cản trở người tham gia.

*Hỗ trợ viên


- Xác định những vấn đề có thể được giải quyết như 1 phần
của cuộc họp.phục vụ những người tham gia và không đóng
góp thông tin cho cuộc họp.
*Chuyên gia tài liệu
-Cung cấp các hồ sơ và công bố các thủ tục tố tụng của
cuộc họp mà không đóng góp gì hơn.
LOGO
3.3.MÔ HÌNH( tiếp)
*Người tham gia
-khách hàng trong khu vực kinh doanh trực tiếp hoặc gián
tiếp bị ảnh hưởng bởi dự án này.họ là những nguồn đầu
vào để họp.

* Người quan sát.


-Thông thường các thành viên của nhóm phát triển
ứng dụng được giao cho dự án này.họ phải ngồi đằng
sau người tham gia và làm nhiệm vụ quan sát.

Mục đích -Thu thập yêu cầu thông tin của hệ thống
-Cải biến quá trình làm việc tăng cường,củng cố,cấu trúc
chặt chẽ,hiệu quả cao.
-Thông qua cuộc hop để nhận ra đâu là thỏa thuận,đâu
là bất đồng để trao đổi giải quyết.
LOGO
3.4 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1 PHIÊN JAD
.Bước 1: Xác định mục tiêu dự án và những hạn chế.
.Bước 2: Xác định các yếu tố thành công quan trọng.
.Bước 3: Xác định phân phối dự án.
.Bước 4: Xác định lịch trình của hội thảo.
.Bước 5: Chọn những người tham gia.
.Bước 6: Chuẩn bị tài liệu hội thảo.
.Bước 7: Tổ chức các hoạt động hội thảo.
.Bước 8: Chuẩn bị thông tin cho những người tham gia hội thảo.
.Bước 9: Chuẩn bị không gian hội thảo.
LOGO
3.5.ƯU ĐIỂM.
Giảm thời gian phát triển hệ thống

Cải thiện hệ thống chất lượng và năng suất.

Tăng cường giao tiếp kết nối mối quan hệ giữa doanh
nghiệp,người sử dụng và công nghệ thông tin.

Phát triển theo đúng chức năng,mục đích ban đầu.

Tăng cường giáo dục cho người tham gia và quan sát viên.
LOGO 4. Phương pháp phát triển ứng
dụng nhanh (RAD)
4.1. Định nghĩa

Là quy trình phát triển phần mềm gia tăng, tăng dần từng bước với
một chu trình phát triển rất ngắn (60-90 ngày)
Bao gồm: prototyping, JAD, CASE tools, & Bộ tạo chương trình
(code generators)
LOGO
4. Phương pháp phát triển ứng
dụng nhanh (RAD)
Phương pháp:
 Thu thập các yêu cầu từ các buổi hội thảo hoặc các nhóm tập trung.
 Tạo mẫu và thử nghiệm thiết kế.
 Tái sử dụng các thành phần phần mềm.
 Tiếp theo là một lịch trình mà trì hoãn cải tiến thiết kế cho các phiên bản
sản phẩm tiếp theo.
 Giảm thủ tục trong phần đánh giá và thông tin liên lạc khác trong nhóm.
LOGO
4.Phương pháp phát triển ứng
dụng nhanh (RAD)

Hình. Traditional v/s RAD cycle


LOGO
4. Phương pháp phát triển
nhanh (RAD)
Ưu điểm:
 Giảm thời gian thiết kế và triển khai=> sản phẩm được phát triển nhanh
hơn.
 Chất lượng sản phẩm cao hơn.
 có nhiều giao diện người dùng hay tích hợp các thành phần có sẵn.
 Rất thích hợp cho những hệ thống thông tin.
LOGO
4.Phương pháp phát triển ứng
dụng nhanh (RAD)
Nhược điểm:
 Cần phải có nguồn nhân lực dồi dào để tao các nhóm cho các chức năng
chính.
 Yêu cầu hai bên giao kèo trong thời gian ngắn phải có phần mềm hoàn
chỉnh, thiếu trách nhiệm của một bên dễ làm dự án đổ vỡ
 RAD không phải tốt cho mọi ứng dụng, nhất là với ứng dụng không thể
modun hóa hoặc đòi hỏi tính năng cao.
 Mạo hiểm kỹ thuật cao thì không nên dùng
 Khó có sự nhất quán giữa những thành phần được phát triển bởi các nhóm
khác nhau.
 Không phù hợp cho những ứng dụng đòi hỏi hiệu suất vì thường phụ
thuộc vào sự hỗ trợ của môi trường phát triển và ngôn ngữ cấp cao.
LOGO
4.Phương pháp phát triển ứng dụng nhanh (RAD)

Ứng dụng:
 Hệ thống quản lý thông tin kiểu những ứng dụng dựa trên GUI và CSDL.
 Có sự hỗ trợ của công cụ hay sử dụng ngôn ngữ cấp cao.
 Hệ thống không yêu cầu khắt khe về hiệu suất.
LOGO

THANKS FOR
LISTENING!!!!

You might also like