You are on page 1of 84

Chapter 2

Industrial
Communications and
Networking
‰ Giới thiệu một số mô hình/chuẩn truyền tin
trong công nghiệp:
‰ Chuẩn truyền tin V24/V28 (RS-232C, RS-
485 và RS-422), I2C...
‰ Các bus tiêu biểu: Profibus, CAN, Modbus,
AS-I…
‰ Các giao thức: ProfiBus, MODBUS và IEC
870-5
2.1. Khái niệm về truyền tin trong môi trường
công nghiệp (TTCN):
‰ Khái niệm:
• Là mạng máy tính với số nodes và phạm vi địa
lý hạn chế, thông tin trên mạng là các số đo,
các trạng thái và các lệnh điều khiển, gắn với
các quá trình thực, với độ tin cậy cao, khả năng
chịu nhiễu tốt
• Có khả năng kết nối với các mạng máy tính
thông thường để khai thác được các đặc tính
ưu việt về remote và database.
• Topologies: Daisy chain, Ring, Bus, Star, Tree
• Giao thức: (Kỹ thuật ghép nối) thường dùng các
giao thức các tầng phía thiết bị (Transport
Oriented Protocols)
• Bảo toàn thông tin – trong mô hình OSI, lớp 2:
ƒ Phân loại lỗi:
– Lỗi không phát hiện được
– Phát hiện được nhưng không sửa được và
– Phát hiện và sửa được
ƒ Phân tích và đánh giá lỗi: Chech sum, CRC, Parity...
ƒ Đánh giá theo:
– Xác xuất xuất hiện,
– Thời gian xuất hiện,
– Theo điều kiện môi trường,
– Theo tác động của đối tượng...
ƒ Parity: cho từng byte/character
ƒ Parity kép: cho 1 packet. Tính Parity và XOR dọc
theo gói tin => phát hiện lỗi và sửa lỗi nếu xác suất
nhỏ
ƒ CRC: phần cứng, vi mạch
ƒ Check sum: phần mềm
‰ Các chuẩn truyền thông tin:
• TIA/EIA (Electronics/Telecommunication
Industry Association), mô hình DTE và DCE,
các chuẩn qui định vật lý của tín hiệu như:
ƒ Complete Interface Standards: TIA/EIA 232-F,
TIA/EIA 530-A [561]...
ƒ Electrical Only Standards: EIA 422, EIA 485...
ƒ Signal Quality Standards…
‰ Tín hiệu:
• Single End, RS232
• Differential, RS 422/485, MultiDrop, Hình 201
2.2. Standard Buses:
2.2.1. AS-i bus:
‰ Actuator Sensor Interface
‰ Các (11) hãng Châu Âu hợp tác phát triển

Hình 202. Ví trí AS-I bus trong hệ thống mạng CN


2.2.1.1. Khái niệm mạng AS-i:
‰ AS-i (Actuator/Sensor Interface) là giao
diện kết nối các cảm biến và cơ cấu chấp
hành ở tầng thấp nhất (field level) trong
một hệ thống tự động.
2.2.1.2. Hoạt động của hệ thống mạng AS-i:
‰ Kiến trúc và các thông số hoạt động của
mạng
• AS-i Mạng AS-i là mạng Single Master/ Multi
Slaves: Trong mạng AS-i chỉ có một master
việc trao đổi dữ liệu với các slaves trong
mạng, thông qua cơ chế polling các slave liên
tiếp và chờ đợi trả lời.
• Topology của mạng: Mạng AS-i có thể có dạng
đường thẳng, hoặc dạng cây.
Hình 202a. Cấu trúc một mạng AS-i
Hình 203. Cấu trúc mạng AS-i
• Thời gian vòng quét: AS-i Master cần 5ms để
trao đổi dữ liệu số với 31 nút mạng - polling,
analog (12 bit sensor) cần 6 vòng quét - 30ms.
• Tốc độ truyền thông: Fixed 167Kbps
• Thành phần nút mạng: Mỗi nút mạng có thể là
các sensor/actuator theo chuẩn AS-i, hoặc các
AS-i I/O module cho phép kết nối nhiều nhất với
4 sensor/actuator nhị phân
• Khoảng cách mạng: Độ dài cáp truyền trong
mạng AS-i là không lớn, khoảng cách tối đa
300m, với 2 repeater max. Lượng thông tin nhị
phân không lớn.
‰ Chế độ địa chỉ:
• Chế độ địa chỉ thông thường, 1 Master có thể
quản lý 31 slaves (4I/4O), cho phép kết nối với
124 sensors/actuators.
• Chế độ mở rộng (A/B), một master có thể quản
lý 62 slaves (4I/3O), kết nối được với 186
actuator hoặc 248 sensor.
• Mỗi slave AS-i được gán một địa chỉ, lưu trong
EPROM của slave đó. Địa chỉ có thể được đặt
do AS-i Master hoặc dùng một thiết bị đặt địa
chỉ chuyên dụng (mỗi slave chỉ có thể được đặt
địa chỉ 15 lần)
‰ Cơ chế giao tiếp:
ƒ AS-i hoạt động kiểu Master/Slave. Trong một chu kì
quét bus, Master thực hiện trao đổi dữ liệu với mỗi
slave một lần.
ƒ Master gửi message 14 bit (5 bit địa chỉ Slave và 5 bit
thông tin - dữ liệu output hoặc mã gọi hàm), rồi chờ
đợi slave trả lời.
ƒ Message trả lời của slave 7 bit [4 bit thông tin (dữ liệu
đầu vào hoặc kết quả thực hiện hàm)].
ƒ Thời gian một chu kì bus phụ thuộc vào số lượng
slave.
ƒ Master có thể gửi kèm một số thông báo khác. Có tất
cả 9 loại messge,
– 2 loại để truyền dữ liệu và tham số,
– 2 loại để đặt địa chỉ cho slave,
– 5 loại để nhận dạng và xác định trạng thái hoạt động của các
slave.
‰ Cấu trúc message từ Master
• 0-CB-A4-A3-A2-A1-A0-I4-I3-I2-I1-I0-P-1
ƒ Bit 0: đầu Message Bit 1: cuối Message
ƒ CB: Bit điều khiển P: Bit Parity
ƒ A4-A0: Slave Addr I4 - I0:to Slave
‰ Cấu trúc message của slave:
• 0-S3-S2-S1-S0-P-1
ƒ Bit 0: đầu Mess. Bit 1: cuối Mess.
ƒ Bit S3-S0: to Master P: Bit Parity
‰ Kỹ thuật truyền:
• Kỹ thuật mã hoá chọn dải tần số truyền, tự đồng
bộ theo cơ chế APM (Alternate Pulse Modula-
tion) cho phép loại nhiễu => có độ tin cậy cao.
‰ Kiểm soát lỗi:
• Trong 1 chu kì bit 6μs (chu kì bus 5ms), tín hiệu
trên đường truyền được receiver senses 16 lần.
Theo phương pháp điều chế APM đã nói, trong
mỗi chu kì bit phải có một hoặc hai xung và các
xung kế tiếp phải đảo chiều. Như vậy chỉ có các
tín hiệu có dạng này mới được nhận và giải mã,
ngược lại sẽ được coi là nhiễu và sẽ bị loại bỏ.
• Mỗi Mess. chiều dài cố định, có bit đầu, bit cuối và
có khoảng thời gian nghỉ, => phát hiện tín hiệu sai
lệch. Ngoài ra, các bit truyền còn có bit chẵn lẻ
parity để phát hiện lỗi.
2.2.1.3. AS-i Devices
‰ AS-i cable:
• Kiểu riêng, để kết nối với các thiết bị mạng,
không cần tách vỏ, bắt vít hoặc hàn.
• Truyền được cả năng lượng và số liệu trên
cùng một cáp 2 dây.
• Không truyền được trong khoảng cách xa (tối
đa 100 mét cần có 1 repeater)
• Cũng có thể dùng bất kì cáp 2 dây thông
thường có kích thước 2x1.5mm2 trong mạng
AS-i, không cần vỏ chống nhiễu.
‰ Repeater/Extender
• Repeater/ Extender: Prolongation, max 100m.
Max 300m with 2 repeaters
‰ Nguồn cung cấp ở cả hai đầu của repeater
‰ Hai đường cáp AS-i của repeater được
cách ly về điện với Extender
• Mở rộng chiều dài mạng thêm được 100m.
• Chỉ cần nguồn cung cấp ở phía không nối với
Master.
‰ Cáp trực tiếp: không cách ly với Extender
‰ Power Supply Unit:
• Nguồn cấp dc có độ ổn định, tin cậy cao cho mọi thiết bị
mạng AS-i chuẩn và các sensor nối vào mạng.
• Normal Actuators không lấy nguồn từ AS-i cable, mà
thường được cấp nguồn riêng.
‰ Addressing Device:
• Là thiết bị gán địa chỉ và chẩn đoán (offline).
• Address: 1 đến 31 (hoặc 1A đến 31A) và Ext (1B đến
31B). Các thiết bị mới xuất xưởng có địa chỉ 0.
• Các Master hỗ trợ chế độ địa chỉ mở rộng phải nối với
các slave có chế độ địa chỉ mở rộng.
• Trên một mạng không thể có hai thiết bị có cùng địa chỉ.
‰ AS-i Master: Phần sau
‰ AS-i Gateway:
• AS-i Gateway (Distributed I/O) là các thiết bị cho
phép nối mạng AS-i với các thiết bị ở mạng
khác, cũng là một Master, đóng vai trò làm chủ
đối với mạng AS-i bên dưới và là Slave của
mạng trên (thường là PROFIBUS)
‰ I/O Module đặt tại hiện trường
• Là các module ghép nối với các cơ cấu chấp
hành và cảm biến nhị phân, được lắp đặt trực
tiếp tại hiện trường
• Compact Module: Module kết nối với các cơ cấu
chấp hành và cảm biến làm việc trong môi
trường khắc nghiệt
‰ Motor Starter và load branch:
• Motor Starter: Thiết bị khởi động động cơ. Mọi cơ cấu
động lực và kết nối mạng AS-i đều được tích hợp chỉ
trong thiết bị này.
• Load Branch: Thiết bị khởi động băng tải, được đặc
trưng bởi 1 đầu vào, 2 đầu ra nối với thiết bị chấp
hành.
‰ Proximity switch:
• Dùng để nhận biết, đếm sản phẩm, được dùng trong
các dây chuyền sản xuất. Gồm:
ƒ Cảm biến từ: BERO inductive proximity switch
ƒ Cảm biến siêu âm: Sonar-BERO ultrasonic proximity switch.
Cảm biến từ và cảm biến siêu âm được dùng để phát hiện vật
thể lớn với khoảng cách tương đối xa, như trong một dây
chuyền rửa xe tự động...
ƒ Cảm biến quang: Opto-BERO photoeletric proximity switch
‰ Logic module LOGO:
• Là thiết bị slave của mạng AS-i song xử lý được
các phép logic, cho phép thực hiện một số quy
trình tự động nhỏ, đơn giản.
‰ Một số thiết bị hỗ trợ như:
• Push button and indicator light: Bộ nút bấm và
đèn báo
• Counter module: Module đếm
• Ground fault detection module: Module kiểm tra
lỗi nối đất
• Overvoltage protection module: Module bảo vệ
chống quá áp
Hình 204. Siemens LOGO!
2.2.1.4. AS-i Masters:

Hình 205. AS-I Master


‰ Master:
• Thiết bị truyền thông AS-i như CP243-2 (cho S7
200) và CP 342-2 (cho S7 300)
‰ Standard AS-i Master và Extended AS-i Master:
• Extended AS-i Master: 62 Slave với chế độ địa
chỉ mở rộng A/B, Standard AS-i Master chỉ hỗ
trợ được 31 slave.
• Nối mạng với Extended AS-i Master phải là các
slave có chế độ địa chỉ mở rộng, nối mạng với
Standard AS-i Master phải là các Standard
Slaves.
2.2.2. Profibus:

Hình 206. Sơ đồ mạng Profibus


2.2.2.1. Khái niệm Mạng PROFIBUS:
‰ Mạng PROFIBUS (Process Field Bus) là
mạng truyền thông tại hiện trường (cell and
field area) theo chuẩn EN 50170-1-2, DIN
19245, kết nối các thiết bị vào ra phân tán
(distributed I/O), các thiết bị truyền động
(drives) với các bộ điều khiển khả trình,
như PC hoặc SIMATIC S7.
2.2.2.2. Các giao thức PROFIBUS:
• Bao gồm DP, PA, FMS và FDL.
‰ PROFIBUS DP (Decentralized Periphery)
• Là giao diện chuẩn để trao đổi thông tin giữa
trạm SIMATIC S7/M7/C7 với các thiết bị hiện
trường phân tán (SIMATIC ET- 200), trong đó
các DP Master và Slave trao đổi dữ liệu vào/ra ít,
tốc độ cao.
• Khoảng cách truyền lớn và độ tin cậy cao.
• DP Slave: là thiết bị hiện trường tương thích với
các module vào/ra được kết nối qua giao diện
PROFIBUS DP (CP, IM) với bộ điều khiển trung
tâm.
• Đ/v Chương trình điều khiển trung tâm, các thiết
bị phân tán được đánh địa chỉ như các thiết bị
trung tâm.
‰ PROFIBUS PA (Process Automation)
• IEC 61158 - 2, kết nối các thiết bị vận hành trong môi
trường khắc nghiệt, đòi hỏi độ an toàn dữ liệu cao.
• Cho phép truyền dữ liệu và nguồn cấp trên cùng một
đường truyền duy nhất.
• Topology: Star/ Line/ Tree.
• Tốc độ truyền: Fixed 31.25 kbps.
• Mạng PROFIBUS PA được kết nối với PROFIBUS DP
qua các bộ chuyển đổi DP/PA Coupler hay DP/PA Link,
trong đó DP/PA Coupler chỉ hoạt động như protocol
Converter,
• Kết nối nhiều nhất 5 cơ cấu chấp hành, còn DP/PA Link
hoạt động như một slave của mạng DP.
‰ ProFiBus FMS (Fieldbus Message
Specification):
• Là giao thức chuẩn kiểu thông điệp, lượng thông
tin lớn,
• Truyền giữa các PLCs của các hãng khác nhau,
trao đổi giữa SIMATIC S7/M7/C7 với PC.
• Ưu điểm: Dữ liệu có cấu trúc được truyền đi ở
một định dạng trung lập, không phụ thuộc thiết bị
truyền (non-device specific format) và sau đó lại
được chuyển đổi thành định dạng tương ứng
thiết bị nhận (device-specific format) ở đầu kia.
• PROFIBUS FMS và PROFIBUS DP sử dụng
cùng một kĩ thuật truyền và cùng giao thức truy
nhập bus, do đó có thể hoạt động đồng thời.
‰ PROFIBUS FDL (Fieldbus Data Link):
• Là giao thức truyền thông với các thiết bị tương
thích các hệ S5 để trao đổi dữ liệu với các
mạng con.
‰ Tổ chức mạng: dạng Master/Slave,
• Master của mạng là các module truyền thông
DP (như CP 342-5 - cho CPU S7 300)
• Topology: Star, Tree, Line
• Tín hiệu: vi sai, RS 485 hoặc Optic
• Thời gian xử lý một vòng quét 1ms với tốc độ
truyền là 12Mbps và 5ms với tốc độ truyền
1.5Mbps
Hình 207. Profibus
‰ Kết nối với mạng PROFIBUS DP qua các DP/PA
Coupler hoặc DP/PA Link + Coupler (khi đó DP/PA
Link là slave của mạng DP nhưng là Master của
mạng PA)
‰ Môi trường truyền:
• Cáp xoắn hai dây có bọc (trở kháng 150Ω)
• Cáp xoắn có bọc + bảo vệ trong (đ/v PROFIBUS
PA) cho môi trường khắc nghiệt, IEC 61158
• Cáp quang: loại trừ được nhiễu điện, tổn hao
năng lượng rất thấp. Cáp quang được chế tạo từ
chất liệu nhựa hoặc thuỷ tinh, có thể sử dụng
in/out door, khoảng cách >10km
• Truyền không dây (InfraRed Technology): Số liệu
được truyền thông qua Module ILM (Infrared Link
Module) có khoảng cách truyền tối đa là 15m.
‰ Cơ chế truyền:
• Token Bus
ƒ Nếu mạng nhiều active nodes (masters) tạo thành
một mạng Token Ring logic với thứ tự xác định theo
địa chỉ của node đó. Mỗi active node mạng tự nhận
biết được các active node khác.
ƒ Quyền truy nhập: “Token” là một frame đặc biệt
được truyền lần lượt giữa các active node trong
mạng Token Ring.
ƒ 1 node nhận được token (được gắn địa chỉ trong
token), nó có thể gửi các frame và chỉ được giữ
token trong 1 khoảng thời gian xác định - token
holding time) được kiểm soát bởi token timer. Khi
Time Out, node mạng đó chỉ được quyền gửi đi một
thông điệp dạng ưu tiên cao.
ƒ Active node giữ token có kết nối tới các passive
node để trao đổi dữ liệu với slave kiểu polling hoặc
gửi dữ liệu đến slaves.
ƒ Khi một active node nhận token mà không có yêu
cầu trao đổi dữ liệu, nó chuyển token sang active
node tiếp theo
ƒ Các passive node không có token
ƒ Các node có thể được thêm vào hay loại bỏ trong
quá trình hoạt động
‰ Chế độ Master – Slave
• Nếu mạng có 1 active node và nhiều passive
nodes, được gọi là hệ thống Master/Slave.
• Chế độ truyền Master/Slave cho phép Master
đánh địa chỉ cho Slaves.
• Master trao đổi dữ liệu với Slave kiểu tuần tự,
Master truyền xuống Slave thông số cấu hình/
các lệnh để trao đổi dữ liệu, điều khiển.
• Slave gửi lên cho Master trạng thái, dữ liệu thu
thập được và kết quả thực hiện các lệnh của
Master.
2.2.2.3. Các dạng vật lý của ProFiBus:
‰ Mạng cáp quang:

HÌnh 208. mạng cáp quang của Profibus


• Đặc điểm mạng cáp quang:
ƒ Chống được nhiễu điện - từ,
ƒ Thích hợp với các mạng có khoảng cách truyền lớn (khoảng cách
truyền > 10km)
ƒ Cách ly (điện) với các thiết bị hiện trường
ƒ Mạng có thể có cấu trúc dạng bus, star hoặc dạng vòng
ƒ Tốc độ truyền từ 9.6Kbps tới 12Mbps
• Các thiết bị mạng cáp quang:
ƒ OBT (Optical Bus Terminal) được dùng để kết nối các thiết bị
mạng hoặc các segment RS 485 không quá 31 node vào mạng
cáp quang.
ƒ OML (Optical Link Module) cho phép thiết lập cấu hình mạng cáp
quang, có 1 giao diện RS 485 và 1 hoặc 2 giao diện cáp quang.
ƒ Các loại cáp quang dùng cho OBT và OLM là khác nhau, có thể
là cáp quang thuỷ tinh, cáp quang plastic, cáp PCF FOC, glass
FOC
‰ Mạng không dây:
• Module ILM được sử dụng để kết nối không dây
các slave riêng lẻ hoặc slave segments, cho
phép điều khiển và truyền thông với các thiết bị
di động, max 1.5Mbps, 15m. Tia hồng ngoại
dùng để truyền dữ liệu được phát trong dải +/-
100 so với trục thẳng.
Hình 209. Wireless ProFiBus network
‰ PROFIBUS PA:
• Tốt trong môi trường CN
như bụi kim loại, n/độ axit
cao, áp suất, tO cao...
• Tốc độ truyền cố định,
31.25Kbps
• Truyền tín hiệu và năng
lượng (nguồn cấp) trên
cùng một cáp 2 dây
• Tín hiệu được mã hoá
Manchester II

Hình 210. Manchester II Code


Hình 211. Profibus PA Network
Hình 212. Quan hệ Khoảng cách – U/I của PA
• Các thiết bị mạng PROFIBUS PA:
ƒ Nhiều loại T/b cho các ứng dụng khác nhau (w/wo Ex)
ƒ Cable: nhựa PVC chống cháy, điện áp trên cáp không
quá 100V.
ƒ Split T Connector: để kết nối thiết bị slave PA vào
đường PROFIBUS PA chung
ƒ DP/PA Link: được ghép nối với DP/PA. Tốc độ truyền
thông PA: 31.25Kbps, tốc độ DP khi có DP/PA Link có
thể lên tới 12Mbps.
ƒ 1 DP/PA Link có thể ghép nối với tối đa 5 DP/PA
coupler.
ƒ DP/PA coupler chuyển đổi format 11bit/char (Async)
=> 8bit/char (Sync) và đổi tốc độ truyền.
ƒ DP/PA coupler cấp nguồn cho các thiết bị hiện trường
và giới hạn dòng tối đa trên mạch. Môi trường nguy
hiểm (Ex version) dòng giới hạn là 90mA, trong môi
trường bình thường (non-Ex version) là 400mA.
‰ Mạng tín hiệu điện:
• RS 485:
ƒ RS 485: tín hiệu áp vi sai, khoảng cách >1 km trên
đường cáp xoắn 2 dây có vỏ bọc.
ƒ Cáp truyền trong mạng được chia thành các segment
có trở kháng không đổi.
ƒ Các thiết bị được nối vào mạng (node mạng) qua bus
terminal với tap line hoặc bus connector (thiết bị kết
nối/giắc cắm)
ƒ Có tối đa 32 node mạng trên một segment.
ƒ Các đoạn được kết nối với nhau bởi các repeater. Có
thể có tối đa 9 repeater trong một network.
ƒ Các cable terminator phải được cấp nguồn trước khi
được kích hoạt. Bus connector và bus terminal được
cấp nguồn bởi thiết bị DTE gắn vào nó, còn repeater,
terminator, ILM có nguồn riêng.
Hình 213: Sơ đồ PROFIBUS - RS 485 sử dụng repeater
ƒ Có cấu trúc mở, linh động với các bus terminal, bus
connector, repeater cho phép dễ dàng gắn các thiết bị
mạng, mở rộng mạng hay thay đổi cấu hình mạng.
ƒ Đường truyền vi sai cho phép các thiết bị có thể dừng
hoạt động (deactivated) mà không hề làm ảnh hưởng
đến hoạt động của mạng
ƒ Lắp đơn giản, không cần kiến thức chuyên môn sâu
ƒ Khoảng cách giảm, tốc độ truyền tăng lên
ƒ Cần có thiết bị bảo vệ chống sét khi lắp đặt ngoài trời
ƒ Cấu hình mạng: Dạng bus, cấu trúc tự do, dùng
repeater
ƒ Môi trường: Cáp xoắn 2 dây có vỏ bọc
ƒ Chiều dài mạng và tốc độ: 1000m - 187.5 Kbps
400m – 500 Kbps
200m – 1.5 Mbps
100m – 12 Mbps
ƒ Số Repeater max: 9
ƒ Số node trong một segment max: 32
trong một network: 127
ƒ Tốc độ truyền: 9.6 kbps, 19.2, 45.45, 93.75, 187.5, 1.5
Mbps, 3, 6 và 12 Mbps
‰ Mạng PROFIBUS DP
• Mô hình mạng
PROFIBUS DP:
ƒ PROFIBUS DP
(Distributed I/O) là giao
diện chuẩn để trao đổi
dữ liệu vào ra giữa các
trạm SIMATIC S7/M7/C7
với các thiết bị hiện
trường phân tán như
SIMATIC ET 200, trong
đó các DP Master và DP
Slave trao đổi một khối
lượng nhỏ dữ liệu vào/ra
một cỏch tuần tự với tốc
độ cao.
Hình 213b. Simatic ET200
Hình 213c. Mạng Profibus DP
• Ghép nối PLC SIMATIC S7:
ƒ Chương trình ứng dụng PLC SIMATIC S7 điều khiển
và kiểm soát quá trình truyền thông trên mạng
PROFIBUS bằng các khối chương trình FC (cho S7-
300) và SFC (cho S7-400). Các FC thực hiện các
chức năng sau:
– Chuyển dữ liệu ra từ vùng nhớ của PLC (process image, bit
memory, data block) tới các thiết bị hiện trường
– Đọc dữ liệu vào từ thiết bị hiện trường tới vùng nhớ xác định
của PLC
– Thực hiện công việc giám sát và chẩn đoán
• Các trạm làm việc trong hệ PROFIBUS DP:
ƒ DP Master (class 1): thiết bị thực hiện các tác vụ điều
khiển
ƒ DP Slaves: các thiết bị hiện trường, nhận lệnh từ
Master và gửi dữ liệu về master
ƒ DP Master (class 2 – tuỳ chọn): thiết bị lập trình,
chuẩn đoán hoặc quản lý
Các dạng truyền thông
trong mạng DP
•Đặt cấu hình Modular/
Compact DP Slaves
(Trao đổi dữ liệu Slave
<=> Master)
ƒ Trong cơ chế này, DP
Master polling lần lượt
các slave, gửi và nhận
dữ liệu với slave đó. Địa
chỉ vào/ra của các slave
được đánh tự động khi
đặt cấu hình mạng
Hình 214. Trao đổi dữ liệu
DP Master – Slave (a)
• Đặt cấu hình với Intelligent
DP Slave (Trao đổi dữ liệu
trực tiếp Slave <> Master)
ƒ I-Slave là các thiết bị có khả
năng thao tác độc lập và tự xử
lý số liệu với các cơ cấu chấp
hành gắn với nó trước khi gửi
số liệu về master (như CPU S7,
Drives...).
ƒ Master không trực tiếp truy
nhập các I/O module gắn với I-
slave, mà chỉ truy nhập vào
vùng địa chỉ của CPU của I-
slave. Do đó, địa chỉ của các
I/O module do I-slave quản lý,
được đặt trong khi khai báo cấu Hình 215. Trao đổi dữ
hình mạng cho DP I-slave. liệu ISlave – Master (b)
• Trao đổi dữ liệu
trực tiếp Slave >
Islave
ƒ Các DP Slave có
thể trao đổi dữ
liệu trực tiếp với
các Intelligent
slave với tốc độ
cao mà không
qua master.
Hình 216. Trao đổi dữ
liệu Slave-Islave (c)
• Trao đổi dữ liệu qua 2 trạm: trực tiếp Slave => Islave
ƒ Các intelligent slave có thể đọc dữ liệu từ các slave với tốc
độ cao, cả các slave cùng hay khác master với i-slave đó.

Hình 217. Direct data XCGH (d)


• Trao đổi dữ liệu giữa 2 trạm Master (Trao đổi dữ liệu trực
tiếp Slave => Master)
ƒ Trong chế độ này, dữ liệu từ các slave hay i-slave có thể được
master này hay master khác trên cùng mạng PROFIBUS DP truy
nhập.
ƒ Cơ chế này được gọi là “ chia sẻ đầu vào” vì dữ liệu được sử dụng
chéo giữa các hệ thống PROFIBUS DP.

Hình 218. Trao đổi số liệu (e)


2.2.2.4. Hoạt động của Mạng Profibus
‰ DP Master
‰ Profibus CP
‰ DP Master và DP Slave
‰ CPU Cycle & DP Polling Cycle
2.3. MODBUS Protocol:
‰ Là Giao thức chuẩn cho các đường truyền mạng cấp
thấp ( cả RS232/485/422) do Modicon/ AEG/
Schneider Automation
‰ Thường dùng trong các PLC, các computerized
sensor, các drives, trong các hệ SCADA, DCS…
Nhiều hãng dùng
‰ Có các qui ước trao đổi lệnh, dữ liệu, diagnostics
‰ Truyền thông mức thấp (232/485), gồm standard
modbus và trên các giao thức khác: TCP/IP, MAP, …
‰ Master/Slave:
• Master: Command (query message)
• Slave: Response message
Hình 219
Sơ đồ
Modbus
Hình 220. Kịch bản MODBUS
‰ Device Address: gồm 247 slaves, Địa chỉ 0 là
Broadcast
‰ Function code
‰ 8bit data bytes, tùy số lượng
‰ CRC Error checking
‰ Characters: 7/8 bit data, PE or Non
‰ ASCII/ RTU modes:
• ASCII: breaking down 1 byte = 2 ASCII
characters: 7, [PE/ PO], 1[2]
• RTU: binary character: 8,[PE/PO], 1[2]
Hình 221. MODBUS Format of Frames
‰ Format of packet: Hình 222. MODBUS Packet

• ASCII format
ƒ Functions: Read
Reg, Fetch Event-
log, Diagnostic,
Preset Reg…

• RTU format:
ƒ start: 4 space chr
ƒ Time out: 1,5 char
time
ƒ End(n)Ùstart(n+1)
2.4. IEC 870-5-101 Protocol
‰ 2.4.1. Giới thiệu chung về IEC 870-5-101.
• Giao thức IEC 870-5 do tổ chức IEC (International
Electrotechnical Commission)Technical Committee 57
cho các lĩnh vực telecontrol, teleprotection và
telecommunication của các hệ thống năng lượng. Có 5
tài liệu đặc tả về chuẩn giao thức này:
• IEC 870-5-1 (Transmission Frame Formats)
• IEC 870-5-2 (Data Link Transmission Services)
• IEC 870-5-3 (General Structure Of Application Data)
• IEC 870-5-4 (Definition And Coding Of Information
Elements)
• IEC 870-5-5 (Basic Application Functions)
‰ Giao thức IEC 870-5-101 cho các ứng dụng có sử
dụng các RTU điều khiển xa, các định nghĩa và
đặc tả của giao thức này được lựa chọn từ 5 tài
liệu trên.
‰ Là giao thức truyền thông giữa các thiết bị đầu
cuối (RTU) và hệ thống trung tâm (Central
Station).
‰ Thông tin theo hướng từ thiết bị đầu cuối (RTU)
tới Central Station thường là các thông số đo
RTU thu thập từ các thiết bị vật lí (như tần số,
điện áp, dòng điện, công suất…) và
‰ thông tin theo hướng ngược lại thường là các
lệnh điều khiển hoạt động thiết bị vật lí.
‰ Một số định nghĩa:
¾Controlling Station: Trạm điều khiển hoạt động
toàn bộ hệ thống.
¾Controlled Station: Các trạm cấp dưới hoặc thiết
bị thu thập số liệu RTU.
¾Unbalanced Mode: Là chế độ hoạt động mà chỉ
có Controlling Station khởi đầu một phiên truyền
nhận.
¾Balanced Mode: Là chế độ hoạt động mà tất cả
các trạm đều có thể khởi đầu một phiên truyền
nhận.
‰ 2.4.2. Cấu trúc giao thức
¾Giao thức đưa ra mô hình phân lớp mạng bao
gồm 3 lớp:
ƒ Application layer
ƒ Data link layer
ƒ Physical layer
Application layer

Data link layer


Hình 223.
IEC 780
Phisical layer
Layers
Phisical Layer:

Data Terminal Data circuit Data circuit Data Terminal


Equipment Terminating Terminating Equipment
(DTE) Equipment Equipment (DTE)
of the (DCE) (DCE) of the controlled
controlling station
station

Serial
telecontroll
channel

Data circuit

Hình 224. IEC Physical Layers


Link layer:
‰ Cung cấp các thủ tục truyền thông, sử dụng
trường điều khiển và trường địa chỉ.
‰ Liên kết giữa các trạm có thể được thực
hiện theo chế độ truyền thông unbalanced
/balanced mode.
‰ Nếu sự liên kết giữa trạm điều khiển trung
tâm và các trạm khác chia sẻ cùng một
đường truyền thì chế độ hoạt động phải là
unbalanced mode.
Application layer

‰ Application Service Data Units (ASDU): là


cấu trúc dữ liệu trên từng ứng dụng.
‰ Các ASDU thực chất là 1 frame có chứa số
liệu hay lệnh điều khiển.
2.4.3. Các đặc tả về truyền thông

‰ Các đặc tả này định nghĩa cấu hình mạng,


định dạng chuẩn kí tự và các luật truyền
thông.
‰ Cấu hình mạng: bao gồm các dạng sau:
¾Point - to – point, figures @ next page
¾Multiple point - to - point
¾Party line
¾Redundant line
Hình 2.2 Các mô hình mạng của giao thức IEC 870-5-101

Point - to - point Multiple point - to - point Party line Redundant line

Controlling Controlling Controlling Controlling


Station Station Station Station

Controlled Controlled
Controlled Controlled Controlled Station Station
Station Station Station

Controlled
Station

Hình 225. IEC Models


Controlled
Station
‰ Character format: 1 Start bit, 1 Stop bit, 1 Parity bit (even)
và 8 Data bits
‰ Transmission rules:
¾ Đường truyền rỗi là mức nhị phân 1.
¾ Mỗi kí tự có một bit khởi đầu (binary = 0), 8 bit thông tin, một bit
parity (chẵn) và một bit stop(binary = 1).
¾ Không được có khoảng thời gian rỗi trên đường truyền giữa các kí
tự trong cùng một frame.
¾ Khoảng thời gian xác định lỗi giữa các frame cho phép nhỏ nhất là
33 bit (3 kí tự)
¾ Các kí tự dữ liệu được kết thúc bởi 8 bits checksum (CS).
Checksum được thực hiện trên toàn bộ các byte mang dữ liệu.
¾ Phía nhận thực hiện kiểm tra:
¾ Các bít không mạng tin/char: bit start, bit stop và parity bit.
¾ Đối với mỗi frame: kí tự start, độ dài (2 bytes trong frame có độ dài
không cố định), check sum của frame và kí tự kết thúc
2.4.4 Định dạng frame dữ liệu

‰ Giaothức IEC 870-5-101 sử dụng ba định


dạng frame
¾Frame có độ dài thay đổi
¾Frame có độ dài cố định
¾Frame chỉ có một kí tự
Hình 226. IEC 780-5 Frames
‰ Frame có độ dài thay đổi: truyền dữ liệu
giữa controlling và controlled station.
‰ Frame có độ dài cố định: dùng cho các dịch
vụ của link layer.
‰ Frame chỉ có một kí tự: xác nhận các hoạt
động như đồng bộ thời gian, yêu cầu dữ
liệu...
‰ Cấu trúc dữ liệu
¾IEC 870-5-101 định nghĩa: Các Application
Service Data Unit (ASDU) chứa thông tin truyền
thông giữa các trạm. Các ASDU được định
nghĩa là các frame dữ liệu có độ dài không cố
định. Định dạng của frame:
¾Khởi đầu frame:
ƒ 1 byte START CHARACTER
ƒ 2 byte FRAME LENGTH
ƒ 1 byte START CHARACTER
ƒ 1 byte LINK ADDRESS
¾Kết thúc frame:
ƒ 1 byte CHECKSUM
ƒ 1 byte STOP CHARCTER
Hình 226.
Formats of
Application
Service
Data Unit
‰ Mỗi ASDU bao gồm hai phần:
¾DATA UNIT IDENTIFIER:
ƒ 1 byte TYPE IDENTIFICATION,
ƒ 1 byte VARIABLE STRUCTURE QUALIFIER,
ƒ 1 hay 2 byte CAUSE OF TRANSMISSION,
ƒ 1 hay 2 byte COMMON ADDRESS OF ASDU
¾INFORMATION OBJECT:
ƒ Nếu ASDU được truyền từ Controlled Station theo
yêu cầu số liệu từ Controlling Station thì ASDU
thông tin các đối tượng có thể kèm theo thẻ thời
gian.
ƒ Nếu ASDU được truyền từ Controlling Station thì
thông tin được chứa là thời gian nếu là lệnh đồng bộ
thời gian hay là trạng thái trong lệnh điều khiển...
2.4.5. Command set and Scenario
‰ Command set:
¾ Station initialisation: Khởi tạo các trạm.
¾ Data acquisition by polling: Thu thập số liệu kiểu polling
¾ Cyclic data transmission: Truyền dữ liệu có tính chu kì.
¾ Acquisition of events: Thu thập sự kiện.
¾ General interrogation: Thủ tục để Controlling Station cập nhật các
Controlled Station, thực hiện sau khi khởi tạo.
¾ Clock synchronisation: đồng bộ thời gian.
¾ Command transmission: Truyền lệnh điều khiển.
¾ Transmission of integrated totals: Thu thập giá trị đếm xung.
¾ Parameter loading: Nạp tham số cho Controlled Station.
¾ Test procedure: Thủ tục kiểm tra sự kết nối giữa các trạm.
¾ File transfer: Truyền file.
¾ Acquisition of transmission delay: Xác định độ trễ đường truyền.
A Case Study: Acquisition of events
‰ Các sự kiện xảy ra được lưu trữ trong buffer của
Controlled Station cho các sự kiện xảy ra nhanh hơn so
với tốc độ truyền thông. Khi Controlling Station hỏi
Controlled Station yêu cầu các sự kiện thì có hai khả năng
xảy ra: không có sự kiện trong buffer và có sự kiện trong
buffer của Controlled Station.
• Trường hợp không có sự kiện trong buffer: Controlled Station trả
lời NACK dưới dạng message chỉ có một kí tự (05H) hay hay một
frame có độ dài cố định (fixes frame) mang thông điệp "Requested
data not available".
• Trường hợp có sự kiện trong buffer: Controlled Station trả lời bằng
một fixed frame NACK nhưng bit trạng thái = 1 báo hiệu cho
Controlling Station có sự kiện. Controlling gửi message "Request
user data class 1" yêu cầu và Controlled trả bằng một ASDU chứa
sự kiện, ASDU này có thể chứa toàn bộ hoặc một vài sự kiện của
Controlled Station.

You might also like