Professional Documents
Culture Documents
Industrial
Communications and
Networking
Giới thiệu một số mô hình/chuẩn truyền tin
trong công nghiệp:
Chuẩn truyền tin V24/V28 (RS-232C, RS-
485 và RS-422), I2C...
Các bus tiêu biểu: Profibus, CAN, Modbus,
AS-I…
Các giao thức: ProfiBus, MODBUS và IEC
870-5
2.1. Khái niệm về truyền tin trong môi trường
công nghiệp (TTCN):
Khái niệm:
• Là mạng máy tính với số nodes và phạm vi địa
lý hạn chế, thông tin trên mạng là các số đo,
các trạng thái và các lệnh điều khiển, gắn với
các quá trình thực, với độ tin cậy cao, khả năng
chịu nhiễu tốt
• Có khả năng kết nối với các mạng máy tính
thông thường để khai thác được các đặc tính
ưu việt về remote và database.
• Topologies: Daisy chain, Ring, Bus, Star, Tree
• Giao thức: (Kỹ thuật ghép nối) thường dùng các
giao thức các tầng phía thiết bị (Transport
Oriented Protocols)
• Bảo toàn thông tin – trong mô hình OSI, lớp 2:
Phân loại lỗi:
– Lỗi không phát hiện được
– Phát hiện được nhưng không sửa được và
– Phát hiện và sửa được
Phân tích và đánh giá lỗi: Chech sum, CRC, Parity...
Đánh giá theo:
– Xác xuất xuất hiện,
– Thời gian xuất hiện,
– Theo điều kiện môi trường,
– Theo tác động của đối tượng...
Parity: cho từng byte/character
Parity kép: cho 1 packet. Tính Parity và XOR dọc
theo gói tin => phát hiện lỗi và sửa lỗi nếu xác suất
nhỏ
CRC: phần cứng, vi mạch
Check sum: phần mềm
Các chuẩn truyền thông tin:
• TIA/EIA (Electronics/Telecommunication
Industry Association), mô hình DTE và DCE,
các chuẩn qui định vật lý của tín hiệu như:
Complete Interface Standards: TIA/EIA 232-F,
TIA/EIA 530-A [561]...
Electrical Only Standards: EIA 422, EIA 485...
Signal Quality Standards…
Tín hiệu:
• Single End, RS232
• Differential, RS 422/485, MultiDrop, Hình 201
2.2. Standard Buses:
2.2.1. AS-i bus:
Actuator Sensor Interface
Các (11) hãng Châu Âu hợp tác phát triển
• ASCII format
Functions: Read
Reg, Fetch Event-
log, Diagnostic,
Preset Reg…
• RTU format:
start: 4 space chr
Time out: 1,5 char
time
End(n)Ùstart(n+1)
2.4. IEC 870-5-101 Protocol
2.4.1. Giới thiệu chung về IEC 870-5-101.
• Giao thức IEC 870-5 do tổ chức IEC (International
Electrotechnical Commission)Technical Committee 57
cho các lĩnh vực telecontrol, teleprotection và
telecommunication của các hệ thống năng lượng. Có 5
tài liệu đặc tả về chuẩn giao thức này:
• IEC 870-5-1 (Transmission Frame Formats)
• IEC 870-5-2 (Data Link Transmission Services)
• IEC 870-5-3 (General Structure Of Application Data)
• IEC 870-5-4 (Definition And Coding Of Information
Elements)
• IEC 870-5-5 (Basic Application Functions)
Giao thức IEC 870-5-101 cho các ứng dụng có sử
dụng các RTU điều khiển xa, các định nghĩa và
đặc tả của giao thức này được lựa chọn từ 5 tài
liệu trên.
Là giao thức truyền thông giữa các thiết bị đầu
cuối (RTU) và hệ thống trung tâm (Central
Station).
Thông tin theo hướng từ thiết bị đầu cuối (RTU)
tới Central Station thường là các thông số đo
RTU thu thập từ các thiết bị vật lí (như tần số,
điện áp, dòng điện, công suất…) và
thông tin theo hướng ngược lại thường là các
lệnh điều khiển hoạt động thiết bị vật lí.
Một số định nghĩa:
¾Controlling Station: Trạm điều khiển hoạt động
toàn bộ hệ thống.
¾Controlled Station: Các trạm cấp dưới hoặc thiết
bị thu thập số liệu RTU.
¾Unbalanced Mode: Là chế độ hoạt động mà chỉ
có Controlling Station khởi đầu một phiên truyền
nhận.
¾Balanced Mode: Là chế độ hoạt động mà tất cả
các trạm đều có thể khởi đầu một phiên truyền
nhận.
2.4.2. Cấu trúc giao thức
¾Giao thức đưa ra mô hình phân lớp mạng bao
gồm 3 lớp:
Application layer
Data link layer
Physical layer
Application layer
Serial
telecontroll
channel
Data circuit
Controlled Controlled
Controlled Controlled Controlled Station Station
Station Station Station
Controlled
Station