You are on page 1of 7

CHUYÊN ĐỀ ANĐÊHIT

Dạng 1:Bài tập lý thuyết


Loại I:Bài tập tự luận
Bài 1: Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau
a.C2H5COONa C2H6 C2H4 C2H5OH CH3CHO
b.Al4C3 CH4 A B HCHO CO2
c.Đề thi khối A 2006
CH4 X1 X2 HCHO

X3 X4 X5 X6 C6H5OH
d.Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau
+Cl2 (tỉ lệ 1:1) +NaOH dư +CuO t0 +AgNO3/NH3

Toluen X Y Z T
ánh sáng Nhiệt độ ,áp suất cao

Loại II :Bài tập trắc nghiệm


Bài 1: Có bao nhiêu đồng phân anđehit có công thức phân tử C5H10O ?
a. 3 b. 4 c.5 d.6
Bài 2: Khi đốt chát hoàn toàn anđehit no, đơn chức, mạch hở bằng oxi thì tỉ lệ sản phẩm cháy thu được là:
a. n H O : nCO =1
2 2
b. n H O : nCO >1
2
c. n H O : nCO =1/2
2 2
d. n H O : nCO <1
2 2 2

Bài 3:Công thức nào sau đây là công thức của anđêhit no đơn chức
a. CnH2nO b. RCHO c. CnH2n+1CHO d. cả 3 đáp án
Bài 4:Anđêhit thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây
a. H2 b. NaOH c. Ag2O d. HCl
Bài 5:anđêhit axetic được tạo thành trực tiếp từ
a. etilen b. axetilen c. rượu etylic d.b,c đều đúng
Bài 6:Hợp chất cacbonyl C4H8O có bao nhiêu đồng phân
a. 1 b2 c.3 d.4
Bài 7: Chiều giảm dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất: CH3CHO , C2H5OH , H2O là
a. H2O , C2H5OH , CH3CHO b. H2O , CH3CHO , C2H5OH
c. CH3CHO , H2O , C2H5OH d. CH3CHO , C2H5OH , H2O
Bài 8: Nhỏ dung dịch andehit fomic vào ống nghiệm chứa kết tủa Cu(OH)2, đun nóng nhẹ sẽ thấy kết tủa đỏ
gạch. Phương trình hoá học nào sau đây biểu diễn đúng hiện tượng xảy ra?

a.

b.

c.

d.
Bài 9: Chọn nhóm từ thích hợp để điền vào chỗ (...) sau Dung dịch chứa khoảng 40% ......... trong nước được
gọi là fomon hay fomalin
a. thể tích anđehit axetic b. khối lượng anđehit axetic
c. khối lượng anđehit fomic d. thể tích anđehit fomic
Bài 10: Để điều chế anđehit từ ancol bằng 1 phản ứng, người ta dung
a. ancol bậc 1 b. ancol bậc 2 c. ancol bậc 3 d. đáp án khác
Bài 11: Cho sơ đồ phản ứng:

X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ, công thức của T là:


a. CH2O2. b. CH3CHO. c. CH3OH. d. HCHO.
Bài 12: Hợp chất hữu cơ X khi đun nhẹ với dung dịch AgNO3 / NH3 (dùng dư) thu được sản phẩm Y, Y tác
dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho 2 khí vô cơ A, B, X là
a. HCHO b. HCOOH c. HCOONH4 d. Cả A, B, C đều đúng

Dạng 2:Bài tập đốt cháy


Loại I:Bài tập tự luận
Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 0,377 gam một hợp chất hữu cơ thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít CO2 đktc
a.Hãy cho biết công thức đơn giản nhất của hợp chất này .Tìm công thức phân tử của hợp chất biết tỉ khối hơi
của nó với không khí là 2 (C3H6O)
b.Viết các công thức cấu tạo của anđêhit và xêtôn của hợp chất vừa tìm được
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 2,32 gam một anđêhit Y.toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình đựng Ba(OH)2 dư dư
thấy khối lượng bình tăng 6,72 gam đồng thời tỉ lệ số mol CO2 và H2O là 1:0,5 .Biết tỉ khối hơi của Y so vơi
H2 nhỏ hơn 30 .Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của Y .CH2=CH-CHO
Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 0,35 gam một anđehit mạch hở,đơn chức A thu được 0,448 lít CO2 đktc và 0,27
gam H2O
a.Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của A :CH3-CH=CH-CHO
b.A có đồng phân hình học hãy gọi tên các đồng phân đó
Bài 4:A là một anđêhit đơn chức là dẫn suất của anken .Để đốt cháy hoàn toàn 1,75gam A cần dung vừa hết
2,8 lít O2 (đktc).Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của A CH3-CH=CH-CHO
Bài 5:Đốt cháy hoàn toàn một anđehit no mạch thẳng A thu được 17,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O .Xác định
công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của A :HOC-CH2-CH2-CHO
Bài 6:Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp X gồm anđêhit acrylic và một anđêhit no đơn chức A cần vừa đủ
2,296 lít O2 đktc .Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 8,5 gam kết
tủa.Xác đinh công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của A :CH3-CHO
Bài 7:Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm etanol và một anđêhit no đơn chức A thì thu được 8,96 lít
CO2 và 9 gam H2O .Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của A: CH3-CHO
Bài 8:X là một hỗn hợp gồm hai anđêhit no mạch hở có cùng số C trong nguyên tử .Đốt cháy hoàn toàn 13
gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình I đựng 90 gam H2SO4 88% rồi qua bình II đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư .Thấy nông độ H2SO4 giảm còn 80% còn bình II xuất hiện 60 gam kết tủa .Xác công thức phân tử
và công thức cấu tạo 2 anđêhit (C2H5CHO và HOC-CH2-CHO)
Bài 9* :Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức A và B được trộn theo tỉ lệ theo tỉ lệ mol là
3:1 .Sau phản ứng thu được 56 lít CO2 đktc và vừa đủ số mol O2 đúng bằng 3,25 lần số mol hỗn hợp
a.Xác định công thức phân tử của A và B (C2H5CHO và HCHO hoặc CH3CHO và C3H7CHO và CH3CHO
hoặc H-CHO và C6H13CHO )
b.Tính khối lượng hỗn hợp X và khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy
Bài 10:Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam chất hữu cơ A rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng
Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,36 gam .Biết rằng nCO2:nH2O = 1,5 .Xác định công thức phân tử và
công thức cấu tạo của A biết tỉ khối hơi của A với H2 nhỏ hơn 30 CH2=CH-CHO
Bài 11:Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam hợp chất hữu cơ cần lượng vừa đủ 16,8 lít O2 đo ở đktc .Hỗn hợp CO2
Và hơi nước có tỉ lệ số mol là 3:2.Xác định công thức cấu tạo của A biết tỉ khối của A với H2 là 36
ĐS: HOC-CH2-CHO

Loại II: Bài tập trắc nghiệm


Bài 1:Một anđêhít đơn chức A có 28,57% oxi về khối lượng.Tên của A là
A.Etanal B.Metanal C.Propanal D.Đáp án khác
Bài 2:Một anđehit hai chức A có 55,2% oxi về khối lượng .Công thức phân tử của A là
A.C2H2O2 B.C3H6O2 C.C4H6O2 D.C3H4O2
Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam một anđehit no mạch thẳng A thu được 4,032 lít CO2 đktc và 2,7 gam
H2O công thức cấu tạo của A là
A.CH3CHO B.CH3-CH=CHO C.HOC-(CH2)2CHO D.HOC-(CH2)4CHO
Bài 4:Đốt cháy hoàn toàn 0,36 gam một anđehit, Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình I đựng P2O5
và bình II đựng KOH.Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình I tăng 0,36 gam và bình II đựng 0,88gam.Mặt khác
khi hóa hơi cùng một lượng anđêhit và C5H12 thì cả hai đều có thể tích bằng nhau .Xác định công thức phân tử
của anđehit.
A.C2H2O B.C3H6O C.C4H8O D.Đáp án khác
Bài 5 :Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam một anđehit no đa chức mạch thẳng thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol
H2O.Xác định công thức cấu tạo của anđêhit đó
A.HOC-CHO B. HOC-CH2-CHO C.HOC-(CH2)2CHO D.HOC-(CH2)4CHO
Bài 6:Đốt cháy hoàn toàn 5,28 gam một anđehit no đơn chức A thì cần vừa đủ 6,72 lít O2 đktc Xác định công
thức phân tử của anddehiit đó
A.C2H2O B.C3H6O C.C4H8O D.C2H4O
Bài 7:Chia m gam hỗn hợp 2 rượu no đơn chức làm 2 phần bằng nhau
-Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 đktc
-Phần 2:Oxi hóa hoàn toàn bằng CuO thì thu được 2 anđehit.Đốt cháy hoàn toàn hai anđehit náy thì thu được
bao nhiêu gam H2O
A.0,36 gam B.0,54 gam C.0,9 gam D.1,8 gam
Bài 8: Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit ta thu được số mol CO2 = số mol H2O thì đó là dãy
đồng đẳng:
A. Anđehit đơn chức no B. Anđehit vòng no
C. Anđehit hai chức no D. Cả A, B, C đều đúng
Bài 9: Tỉ khối hơi của một anđehit X đối với hiđro bằng 28. Công thức cấu tạo của anđehit là:
A. CH3CHO B. CH2=CH-CHO C. HCHO D. C2H5CHO

Dạng 3:Bài tập anđêhit tác dụng với H2


Loại I:Bài tập tự luận
Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 0,175 gam một chất hữu cơ A thì thu được 0,224 lít CO2 đktc và 0,135 gam H2O.Tỉ
khối hơi của A so với H2 là 35.Mặt khác cho 0,35 gam X tác dụng hoàn toàn với H2 thì thu được 0,296 gam
ancol isobutylic
a.Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của A :C4H6O
b.Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành ancol 80%
Bài 2: Cho 1,8 gam một anđêhit A tác dụng hoàn toàn với H2 thì thu được ancol B.Đốt cháy hoàn toàn B thì
thu được 3,3 gam CO2 và 1,8 gam nước.
Xác định công thức phân tử viết công thức cấu tạo và gọi tên A :HOC-CH2CHO
Bài 3:X là 1 anđehit mạch hở 1 mol X phản ứng được với 3 mol H2 sinh ra sản phẩm Y .Cho Y tác dụng hoàn
toàn với Na thu được thể tích H2 bằng thể tích X .
a.Tìm công thức tổng quát của X CnH2n-4O2
b.Biết đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 gấp 2 lần thể tích nước xác định công thức phân tử công
thức cấu tạo của X :C4H4O2
Bài 4: Xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của A biết rằng
-Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được 6,72 lít CO2 đktc (C3H4O)
-Hiđo hóa 0,05 mol A cần 1,12 lít H2 (đo ở 00C và 2 atm),Sản phẩm thu được là 1 rượu no đơn chức
Bài 5:A là một anđehit mạch hở.Để khử hoàn toàn 0,05 mol A phải dùng 0,15 mol H2.Mặt khác 0,1 mol A
làm mất mầu vừa đủ 0,1 mol Br2
Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A biết khi hóa hơi hoàn toàn 4,2 gam A thu được 1,64 lít
hơi đo ở 1270C và 1 atm :C4H4O2
Bài 6:Chia m gam một anđenhit mạch hở X làm 3 phần bằng nhau
-Phần 1:Khử hoàn toàn để tạo thành Y cần V lít H2.Cho Y tác dụng với Na dư thì thu được V/4 lít H2
-Phần 2: Cho Phản ứng với Br2 thì có 16 gam Br2 phản ứng
-Phần 3: Đốt cháy hoàn toàn thu được 13,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O
a.Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X (C3H4O và CH2=CH-CHO)
b.Hòa tan 3 gam Y vào H2O được dung dịch Z.Cho toàn bộ Z phản ứng với Na thu được 1,68 lít H2 đktc.Tính
nông độ % của Y trong dung dịch Z (62,5%)
Bài 7 :Chia hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp làm 2 phần bằng nhau
-Phần 1:Tác dụng với H2 dư thu được hỗn hợp 2 rượu no đơn chức.Lấy toàn bộ lượng rượu này cho tác dụng
với Na dư thì thu được 1,12 lít khí đktc
-Phần 2 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 2,7 gam nước
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của 2 anđêhit (HCHO và CH3CHO)
Bài 8: Chia hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp làm 2 phần bằng nhau
-Phần 1: Đen đốt cháy hoàn toàn thu được 5,4 gam H2O
-Phần 2 :Đem hidro hóa hoàn toàn rồi đem đốt cháy thì thu được 7,65 gam H2O
a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của 2 anđêhit (CH3CHO và C2H5CHO)
b.Tính phần trăm khối lượng mỗi anđêhit (CH3CHO 0,075 mol và C2H5CHO 0,05mol)
Loại II: Bài tập trắc nghiệm
0
Bài 1:Thể tích H2 (ở 0 C và 2 atm ) cần dung để tác dụng với 0,1 mol anđêhit acrylic là
A.4,48 lít B.2,24 lít C.0,448 lít D.0,336 lít
Bài 2:Cho 7 gam chất A có công thức phân tử là C4H6O tác dụng hoàn toàn với H2 có xúc tác thu được ancol
isobutylic
a.Tên của A là
A.2-meetyl propanal B.But -2-en-1-al
C.butanal C. But-2-en-1-ol
Bài 3: Chia hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp làm 2 phần bằng nhau
-Phần 1: Đen đốt cháy hoàn toàn thu được 0,54 gam H2O
- Phần 2 :Đem hidro hóa hoàn toàn rồi đem đốt cháy thì thể tích CO2 đktc thu được là bao nhiêu
A.0,112 lít B.0,224 lít C.0,336 lít D.0,672 lít
Bài 4:Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai anđehit no đơn chức được 0,4 mol CO2 .Khi hidro hóa hoàn toàn
anđehit này cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu no đơn chức .Đốt cháy hoàn toàn 2 rượu này thì số mol
nước thu được là
A.0,4 mol B.0,6 mol C.0,8 mol D.1 mol
Bài 5: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với H2 thấy cần 6,72 lít ở đktc và thu được sản phẩm Y.Cho
toàn bộ lượng Y trên tác dụng với Na thì thu được 2,24 lít H2 đktc.Mặt khác khi hóa hơi 8,4 gam X thu được
thể tích là 2,24 lít đktc.Xác định công thức cấu tạo của X và Y
A.CH3CHO và C2H5OH B.CH2=CH-CHO và C3H7OH
C.HOC-(CH2)2-CHO và HO-CH2-(CH2)2-CH2-OH D.Kết quả khác
Bài 6:Cho một hợp chất hữu cơ X có chứa C,H,O.Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì tạo thành 6,72 lít CO2
đktc.Mặt khác để hidro hóa 0,05 mol X cần dùng đúng 1,12 lít H2 ở 00C và 2 atm .Sau phản ứng thu được
rượu no đơn chức Z .Công thức cấu tạo của X,Z là
A.CH3CHO và C2H5OH B.C2H5CHO và C3H7CHO
C.C3H5OH và C3H7OH D.C2H3CHO và C3H7OH
Bài 7: Trộn hỗn hợp gồm 3,92 lít hơi anđehit axetic ở điều kiện tiêu chuẩn với H2 dư qua ống Ni nung
nóng.Hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng được ngưng tụ hơi nước rồi cho tác dụng hoàn toàn với Na dư
thu được 1,84 lít khí (270C và 1 atm).Hiệu suất của phản ứng là
A.85,71% B.82,44% C.84,22% D.75,04%
Bài 8:Khử hoàn toàn một anđehit đơn chức mạch hở A bằng H2 thì cần V lít H2.Sản phẩm thu được sau phản
ứng cho tác dụng hoàn toàn với Na dư thì thu được V/4 lít khí H2.Các thể tích khí đều đo cùng điều kiện.A là
A.CH3CHO B.HCHO
C.Anđêhit không no đơn chức chứa 1 liên kết đôi trong phân tử
D.Anđêhit không no đơn chức chứa 1 liên kết ba trong phân tử
Bài 9: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 anđehit mạch hở cần 5,6 lít H2 đktc.Sản phẩm thu được cho tác dụng
hết với Na thu được 1,68 lít H2 đktc.Hai anđêhit đó là
A.Hai anđehit no dơn chức
B.Hai Anđêhit không no đơn chức chứa 1 liên kết đôi trong phân tử
C.Một anđehit no đơn chức và một anđehit không no đơn chức
D.Hai anđehit có cùng số nguyên tử cácbon
Bài 10:Hỗn hợp A gồm 2 anđehit no X và Y.Cho 0,3 mol hỗn hợp A tác dụng với 1 gam H2.Đốt cháy hoàn
toàn 0,3 mol hỗn hợp A thì thu được 22 gam CO2.Xác định công thức của X và Y
A.HCHO và HOC-CHO B.HCHO và CH3CHO
C.HCHO và CH2=CH-CHO D.CH3CHO và C2H5CHO
Bài 11:Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ,
áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã
phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. no, hai chức.
C. no, đơn chức. D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.

Dạng 4:Bài tập tráng bạc


Loại I:Bài tập tự luận
Bài 1:Cho 4,35 gam một anđehit A mạch hở tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư .Lượng
bạc tạo thành sau phản ứng được hoàn tan hoàn toàn trong HNO3 thì thu được 3,792 lít khí NO2 (ở 270C và
740 mm Hg).Xác định công thức phân tử của A và gọi tên A biết MA<116
Bài 2:Cho 0,15 mol một anđehit A tác dụng hoàn toàn với 3,36 lít H2 đktc thì thu được một chất hữu cơ B
Mặt khác 8,7 gam A tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 32,4 gam Ag .
Xác định công thức cấu tạo của A và B (C2H5CHO và CH3-CH2-CH2-OH )
Bài 3:Cho 0,1 mol anđehit A tác dụng với H2 thấy cần 4,48 lít H2 đktc và sản phẩm B .Cho toàn bộ sản phẩm
B tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 ở đktc
Mặt khác lấy 16,8 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 64,8 gam kim loại .
Xác định công thức phân tử của A và B (CH2=CH-CHO và CH3-CH2-CH2-OH)
Bài 4:ĐH Quốc gia –TP.HCM -1998
Cho 1 hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa C,H,O và mộ loại nhóm chức .Xác định công thức cấu tạo của
X .Biết 5,8 gam X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2 gam Ag .Mặt khác 0,1 mol X sau khi
hidro hóa hoàn toàn cho tác dụng với Na thì thu được 0,1 mol H2. ĐS: OHC-CHO
Bài 5: A là một hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức.Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A
thì thu được 8,96 lít CO2 đktc và 7,2 gam H2O .Biết hợp chất A có phản ứng tráng gương
a.Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A có phản ứng tráng gương .ĐS C4H8O
b.Biết A dùng để điều chế ancol isobutylic, xác định công thức cấu tạo đúng của A :CH3-CH(CH3)CHO
Bài 6*:Cho 4,2 gam một anđêhit mạch hở A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu
được hỗn hợp muối B.Nếu cho lượng Ag tạo thành tác dụng với HNO3 thì thu được 3,792 lít NO2 (ở 270C và
740 mmHg).Biết tỉ khối hơi của A so với nitơ nhỏ hơn 4
Mặt khác khi cho 4,2 gam A tác dụng với H2 dư thì thu được chất C (hiệu suất phản ứng là 100% ).Hòa tan C
vào H2O thu được dung dịch D, lấy 1/10 dung dịch D cho tác dụng hết với Na thì thu được 12,04 lít khí H2
đktc
a.Tìm công thức phân tử của A,B,C.ĐS :A CH2=CH-CHO;B:C2H3COONH4 và NH4NO3;C là C3H7OH
b.Tính khối lượng hỗn hợp muối B (0,075 mol C2H3COONH4 và 0,015 NH4NO3 )
c.Tính nồng độ % của C trong dung dịch D (2,29%)
Bài 7:Đại học Xây Dựng -2001
Hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa C,H,O và chỉ có một loại nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng tráng
bạc.Khi cho 0,01 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 4,32 gam Ag .Xác
định công thức phân tử của Y viết công thức cấu tạo đúng của Y biết Y có cấu tạo mạch thẳng và có 37,21 %
oxi về khối lượng (ĐS :OHC-CH2-CH2-CHO)
Bài 8: Cho 0,01 mol một hợp chất hữu cơ A trong phân tử chỉ chưa một loại nhóm chức (có tỉ khối hơi so với
etilen là 2,5) phản ứng hoàn toàn với 100ml dung dịch AgNO3 0,3M trong NH3 dư kết tủa sau phản ứng phải
dùng 50ml dung dịch NaCl 0,2M thì tác dụng với AgNO3 còn dư
Mặt khác, nếu lấy 3,5 gam phản ứng vừa đủ với 1,12 lít H2 (ở 00C và 2 atm ) có bột Ni làm xúc tác cho một
sản phẩm duy nhất
a.Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của A C3H5CHO
b.Oxi hóa 3,5 gam A bằng O2 có Mn2+ làm xúc tác .Tính khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được (4,3gam)
Bài 9:Chia m gam anđehit mạch hở làm 3 phần bằng nhau
-Phần 1:Cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam Ag
-Phần 2: Cho Phản ứng với Br2 thì có 16 gam Br2 phản ứng
-Phần 3: Đốt cháy hoàn toàn thu được 13,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O
a.Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X (C3H4O và CH2=CH-CHO)
b.Cho toàn bộ lượng CO2 ở trên hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M.Tính khối lượng kết tủa
thu được
Bài 10:Cho 6,16 gam một anđehit là đồn đẳng của anđehit fomic tác dụng hoàn toàn với Cu(OH)2 trong dung
dịch NaOH thu được 20,16 gam kết tủa đỏ gạch
a.Viêt phương trình phản ứng sẩy ra
b.Tìm công thức phân tử của A .ĐS CH3CHO
Loại 2:Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho 0,87 gam một anđehit no đơn chức phản ứng hoàn toàn với Ag2O trong dung dịch NH3 thu được
3,24 gam bạc kim loại. Công thức cấu tạo của anđehit là
A. C2H5CHO. B. CH3CHO. C. HCHO. D. C3H7CHO.
Bài 2*: Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch
NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
A. CH3CHO. B. OHC-CHO. C. CH2=CH-CHO. D. HCHO.
Bài 3: Tỉ khối hơi của một anđehit X đối với hiđro bằng 28.
Công thức cấu tạo của anđehit là:
A. CH3CHO B. CH2=CH-CHO C. HCHO D. C2H5CHO
Bài 4: Chất X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó oxi chiếm 53,33% về khối lượng. Khi đốt cháy X đều thu
được số mol nước bằng số mol X; biết 1 mol X phản ứng vừa hết với 2mol Ag2O trong dung dịch amoniac.
X là:
A. CH3CHO B. C2H5CHO C. H-CHO D. OHC-CH=CH-CHO
Bài 5: Rượu đơn chức A có % khối lượng oxi là 32. Chất A được điều chế từ anđehit X. Vậy X là:
A.CH3CHO B. HCHO C. CH2 = CH – CHO D. Chất khác
Bài 6: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì
khối lượng Ag thu được là
a. 108 gam b. 10,8 gam c. 216 gam d. 64,8 gam
Bài 7: Cho 1,97 gam fomon tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 10,8 gam Ag.
Nồng độ % của anđehit fomic là giá trị nào dưới đây (coi nồng độ của axit fomic trong fononlà không đáng
kể)
a. . 38,071% b. 76,142% c. 61,929% d. 23,858%
Bài 8: Một hỗn hợp X gồm 2 anđehit A, B đơn chức. Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư tạo ra 86,4 gam kết tủa. BiếtMA<MB . A ứng với công thức phân tử nào dưới đây?
a. CH3CHO b. HCHO c. C2H5CHO d. C2H3CHO
Bài 9: (đề thi đại học khối A 2007) Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong
dung dịch NH3,đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ
với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108)
A. HCHO. B. CH3CH(OH)CHO. C. OHC-CHO. D. CH3CHO.
Bài 10: (đề thi đại học khối A 2007) Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư
AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3
loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H
= 1, C = 12, O = 16)
A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH2 = CHCHO. D. CH3CH2CHO
Bài 11: (đề thi đại học khối B 2007) Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam
axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. HCHO. B. C2H3CHO. C .C2H5CHO. D. CH3CHO.
Bài 12: Đề thi khối A 2008 :Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O
(hoặc AgNO3)trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung
dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C4H9CHO. D. C2H5CHO.

You might also like