Professional Documents
Culture Documents
BAN TỔ CHỨC
MỘT VÀI GIẢI PHÁP TRONG VIỆC ÔN THI TỐT NGHIỆP BỘ MÔN SINH.
Tổ Sinh - Trường THPT Châu Thành I.
Qua kết quả thi TNTHPT ở bộ môn Sinh trong các kì thi trước, tổ Sinh trường Châu
Thành 1 đã đạt được kết quả tương đối khả quan. Có được kết quả như vậy là nhờ sự chung
công góp sức từ nhiều phía.
1/ Về phía Ban Giám Hiệu nhà trường : đã có sự quan tâm sâu sát đến bộ môn, sắp
xếp thời gian tăng tiết trong giờ học chính khóa, đặc biệt là ban cơ bản để giáo viên có thời
gian ôn tập và củng cố kiến thức cho HS, vì phần lớn đối tượng yếu kém tập trung ở ban cơ
bản , các em không có khả năng tự học, tự rèn luyện, nên Ban giám Hiệu đặc biệt quan tâm
tăng tiết cho đối tượng này.
2/ Tổ chuyên môn : thống nhất nội dung ôn tập trong 6 tuần, qui định nội dung kiến
thức tối thiểu mà mỗi GV phải ôn tập cụ thể trong mỗi tuần (do còn tùy thuộc khả năng từng
đối tượng khác nhau). Mỗi tuần có 1 lần kiểm tra đề chung cho cả khối theo nội dung đã qui
định. Thường là 04 tuần đầu là ôn tập theo từng chương, và 2 tuần cuối là cho các em kiểm
tra tổng hợp, giải đề thi thử.
Bên cạnh đó, TTCM còn động viên, nhắc nhở tổ viên thường xuyên cập nhật
HS yếu kém hàng tháng và bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch của nhà trường.
3/ GVBM : có hai vấn đề cần lưu ý :
Về kiến thức chuyên môn : để dạy tốt GV phải có kiến thức chuyên môn vững
vàng để tự tin khi truyền đạt cho các em, phải đầu tư nhiều thời gian cho việc chuẩn bị tốt
cho nội dung giảng dạy.
Về tinh thần trách nhiệm : từng GV phải có trách nhiệm cao và tìm phương pháp
phù hợp nhất với từng đối tượng học sinh của mình nhằm giúp các em củng cố, ôn tập để
đạt kết quả tốt nhất. Đặc biệt , đối với học sinh chay lười thường xuyên không thuộc bài,
GV dạy lớp phải truy bài chéo buổi cho các em ít nhất 1 buổi trong tuần. Và đây là việc
làm dễ gây ra sự chán nãn đối với giáo viên trong những buổi đầu, vì có những học sinh quá
yếu mà còn lại rất là chay lười, do vậy đòi hỏi sự kiên trì, nhẫn nại và sự tâm huyết của giáo
viên.
4/Về phía học sinh : để việc giảng dạy đạt được hiệu quả thì điều trước tiên học sinh
phải hợp tác tốt với giáo viên, phải cố gắng chuẩn bị chu đáo phần công việc mà giáo viên
đã giao, vì nếu GV có nỗ lực cố gắng trong việc soạn giảng mà không được sự hợp tác của
học sinh thì mọi sự đầu tư của người thầy cũng chỉ là vô ích. Nhưng vấn đề khó ở đây là bộ
môn Sinh so với Toán, Lí , Hóa…học sinh xem là thứ yếu do đó việc yêu cầu được sự đầu
tư hết sức và sự hợp tác cao của các em không phải là việc dễ dàng.
Theo tôi, trong thời gian ôn tập GVBM nào lên lớp thì cũng thực hiện các khâu
kiểm tra bài cũ, hệ thống kiến thức, rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải bài tập…nhưng
yếu tố quan trọng hơn hết vẫn là yếu tố thời gian để GV truyền tải kiến thức từ thầy đến trò,
thời gian để giáo viên ôn tập củng cố kiến thức cho các em. Do đó một lần nữa tôi muốn
khẳng định rằng những gì tổ Sinh trường Châu Thành 1 đã đạt được trong thời gian qua là
nhờ sự hỗ trợ không nhỏ của cấp quản lí trong việc sắp xếp thời gian tăng tiết cho bộ môn
, cũng như trực tiếp xử lí học sinh chay lười không đi học chéo buổi, sự hợp tác tốt của
học sinh và sự nhiệt tình của tập thể giáo viên trong tổ , chính nhờ 3 yếu tố trên mà tổ
Sinh mới đạt được kết quả đó.
Tổ Sinh.
KẾ HOẠCH ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT.
Năm học 2010 _ 2011.
Tổ Sinh - Trường THPT Châu Thành I
Thời gian : 06 tuần (18/4 – 28/5/2011).
HÌNH THỨC
THỜI GIAN NỘI DUNG
Tổ Sinh.
BÀI THAM LUẬN
VỀ VIỆC DẠY HỌC NÂNG CAO TỈ LỆ TỐT NGHIỆP K12 Ở BỘ MÔN SINH HỌC
ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THPT THÁP MƯỜI
Nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, giúp học sinh có hướng học tập mới, tư duy
mới, phát huy được tính tự học, tự nghiên cứu để từ đó đạt được kết quả cao trong kì thi tốt
nghiệp cấp THPT là điều đáng quan tâm.
Để nâng cao tỉ lệ đậu tốt nghiệp cần đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học.
Bên cạnh cần phải đổi mới trong qúa trình kiểm tra đánh giá, nhằm đánh giá được học sinh
thực thực chất hơn, toàn diện hơn, đầy đủ hơn về kết quả trong quá trình học tập…
Với kết quả thi tốt nghiệp của bộ môn ổn định liên tục tuy không cao trong tốp đầu
tỉnh , tổ bộ môn của trường cũng xin đóng góp một vài kinh nghiệm thực tế dạy môn sinh
K12
1/ Xây dựng kế hoạch:
- Đầu năm học, trường lên kế hoạch tăng tiết cho bộ môn (1 tiết/1 tuần). Sau đó
nhóm bộ môn họp thống nhất chủ đề tăng tiết cho từng học kỳ.
- Xây dựng kế hoạch làm đề cương bằng câu hỏi trắc nghiệm theo bài , ở từng học kỳ
với sự quan tâm giúp đỡ và theo dõi thực sâu sát của nhà trường nhằm kịp thời hỗ trợ cho
giáo viên trong quá trình thống nhất đề cương.
- Sau mỗi đợt thi như thi học kỳ , thi khảo sát…tổ họp bàn rút kinh nghiệm về bài
dạy , về đề cương, về tâm tư của học sinh…để chuẩn bị những bước tiếp theo
- Phối hợp với đoàn trường , hội liên hiệp thanh niên tổ chức thi tìm hiểu kiến thức
về sinh học qua các buổi sinh hoạt dưới cờ.
2/ Biện pháp thực hiện:
Bản thân là giáo viên đứng lớp phụ trách để nâng cao tỉ lệ tốt nghiệp cần:
- Giáo viên trong tổ soạn đề cương trắc nghiệm theo từng bài sau đó thống nhất đề
cương hoàn chỉnh.
- Ở lớp sau mỗi bài giáo viên cần hệ thống hóa các kiến thức trọng tâm để học sinh
khắc sâu kiến thức.
- Trong quá trình kiểm tra thì cần phải kết hợp cả hình thức trắc nghiệm và tự luận
nhằm giúp cho học sinh có khả năng tư duy sáng tạo, cách thức lập luận trình bày trong bài
làm của mình.
- Cần phân loại học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu để đảm bảo đề kiểm tra có sự
phân hóa ở các mức độ.(như xếp chỗ ngồi); phân công học sinh khá giỏi kèm học sinh còn
yếu; nếu nhà giáo viên ở khu vực gần trường thì phối hơp với phụ huynh phụ đạo ôn bài
riêng cho đối tượng học sinh yếu kém ngoài giờ học chính khóa ở trường
- Tổ chức dạy phụ đạo cho học sinh yếu kém.( giáo viên tự xếp lịch theo thời điểm ,
nhờ chuyên môn xếp tiết vào thời khóa biểu chính khóa suốt học kỳ,cả năm)
- Tổ chức cho học sinh tự đánh giá bằng các câu hỏi trắc nghiệm, tính câu trả lời
đúng để tự đánh giá trình độ, đối chiếu kết quả các lần tự kiểm tra để thấy sự tiến bộ.
- Ngoài ra giáo viên thường quan tâm ,động viên , giúp đỡ những học sinh yếu kém
để các em vươn lên trong học tập.
3/ Kiến nghị, đề xuất:
-Cần tổ chức các lớp bồi dưỡng thường xuyên và tập trung để giáo viên các trường,
các tỉnh có thể trao đổi học tập kinh nghiệm lẫn nhau.
-Cần tổ chức các buổi hội thảo, học tập và trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau.
-Hội đồng bộ môn cần có những nội dung thống nhất về bộ môn của mình gửi về
cho các trường qua ngân hàng đề và ngân hàng đề này phải được thống nhất
-Khi tập huấn hoặc bồi dưỡng thường xuyên có tài liệu gì cần gửi về trước cho giáo
viên để nghiên cứu tham khảo trước khi tập huấn ít nhất khoảng hai tuần, để từ đó giáo viên
có nhiều đóng góp hơn cho các buổi tập huấn, hội thảo, nhằm đạt được kết quả tốt đẹp khi
tập huấn hoặc bồi dưỡng thường xuyên.
Trên đây là một số kinh nghiệm nhỏ của bản thân trong quá trình giảng dạy trong
thời gian qua, không sao tránh khỏi những thiếu sót nên rất mong được sự quan tâm chia sẽ
và đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp ở các đơn vị bạn.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Tổ bộ môn
BÁO CÁO THAM LUẬN
Một số kinh nghiệm ôn thi tốt nghiệp môn sinh tại trường THPT Trần Quốc
Toản
Đặt vấn đề
Trong trường phổ thông, sinh học là môn học có thể trang bị cho các em những hiểu
biết khoa học về thế giới sống, về tính quy luật của hiện tượng di truyền, kể cả con người
trong mối quan hệ với môi trường ,đặc biệt các tác dụng tích cực trong việc giáo dục thế
giới quan, nhân sinh quan nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Có thể nói, kiến thức sinh
học cũng chiếm một tỷ trọng lớn trong các môn tự nhiên và xã hội. Là một môn khoa học
nên khi tham gia tìm hiểu, nghiên cứu, các em cũng có nhiều hứng thú, say mê và sẽ có ý
thức học tập tốt hơn. Đây cũng là một trong những môn mà học sinh đặc biệt quan tâm vì nó
là môn thi tốt nghiệp. Vậy trong suốt thời gian qua, với cương vị là những giáo viên phụ
trách giảng dạy, chúng ta đã có những nỗ lực như thế nào để đạt hiệu quả cao trong hoạt
động dạy học? Đây là vấn đề mà chúng ta đang quan tâm và cùng nhau tìm ra những giải
pháp hữu hiệu để ngày một nâng cao hơn nữa chất lượng giảng dạy, cùng đưa tỷ lệ tốt
nghiệp bộ môn ngày một cao hơn. Nhân dịp hội thảo lần này, những thầy cô giảng dạy bộ
môn sinh học của trường THPT Trần Quốc Toản xin phép nêu một vài kinh nghiệm đã rút
kết được trong thời gian thực hiện chương trình và ôn thi tốt nghiệp từ hoạt động sư phạm
và từ học sinh.
Nội dung
1.Kế hoạch ôn tập của tổ chuyên môn :
Do sự quan tâm của ban giám hiệu về chất lượng chuyên môn nên ngay từ đầu
môn sinh khối 12 được tăng tiết (2 tiết /1 tuần). Qua đó giáo viên bộ môn thống nhất tiết
chính thức dạy đúng theo phân phối chương trình, tăng tiết dành riêng cho việc cũng cố
hoàn thiện kiến thức, hướng dẫn phương pháp giải bài tập, hướng dẫn học sinh làm bài tập
trắc nghiệm.
Ngay từ đầu năm học tổ chuyên môn họp lại trao đổi thống nhất nội dung kiến thức
cần phải truyền đạt cho học sinh, lên kế hoạch phân công cụ thể giáo viên bộ môn soạn câu
hỏi trắc nghiệm theo từng chuyên đề, trong quá trình soạn giáo viên phải đảm bảo tính
chính xác, kết hợp chuẩn kiến thức, sách giáo khoa, sách giáo viên, tham khảo nhiều tư liệu
qua sách, qua mạng internet, giao lưu các trường để trao đổi,…. Họp thống nhất biên soạn,
chỉnh lý bộ đề cương phù hợp với chương trình, chuẩn kiến thức, tiến hành triển khai thực
hiện .
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong hoạt động dạy - học là một
khâu quan trọng nhất. Một công cụ quan trọng không thể thiếu được trong quá trình giáo
dục, là động lực thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy - học.
- Đổi mới kiểm tra đánh giá góp phần khắc phục tình trạng học sinh học thụ động,
học tủ, học vẹt, học một cách máy móc mà không biết vận dụng giải quyết vấn đề.
- Đổi mới kiểm tra đánh giá giúp học sinh nắm vững kiến thức, chủ động, sáng tạo,
linh hoạt giải quyết vấn đề.
- Kiểm tra đánh giá bằng nhiều hình thức, kích thích say mê học tập.
* Kiểm tra định kỳ theo hình thức ba chung, trường Trần Quốc Toản thực hiện nhiều
năm liền đó là một trong những tiêu chí để đưa tỷ lệ tốt nghiệp trường lên cao.
+ Kiểm tra định kỳ dưới hình thức ba chung được sự đồng tình và ủng hộ của
phụ huynh học sinh thống nhất với kế hoạch nhà trường.
+ Giáo viên bộ môn tâm huyết thực hiện, học sinh cố gắng học và làm bài dẫn
đến chất lượng bộ môn cao.
+ Qua những lần kiểm tra rèn cho học sinh tâm thế khi vào phòng thi, rèn cách
làm giấy thi, thói quen ghi số báo danh, mã đề . . .
+ Kiểm tra thường xuyên và định kỳ có thể kiểm tra dưới hình thức trắc
nghiệm để học sinh rèn kỹ năng làm bài, nhận dạng câu hỏi và bài tập để chọn đáp án chính
xác.
Về phía giáo viên các lớp 12 tiến hành ôn tập cho học sinh. Trong quá trình ôn thi tốt
nghiệp, giáo viên đã tăng cường sử dụng công nghệ thông tin bằng cách hướng dẫn học sinh
trả lời câu hỏi trắc nghiệm (hình thức: đọc câu hỏi, chọn đáp án, học sinh giải thích lý do
chọn những đáp án). Qua đó, giáo viên sẽ dễ dàng phân loại học sinh và biết được tình hình
học tập của các em. Từ thực tế trên, chúng ta có những phương án bổ sung kịp thời, nhằm
khắc sâu, củng cố thêm kiến thức để các em có thể tự tin bước vào kỳ thi được tốt hơn
- Để đạt được mục tiêu đặt ra theo phương pháp dạy trên, giáo viên phải dành nhiều
thời gian để hỗ trợ học sinh học tập, đặc biệt là các em yếu kém và động viên các em ôn
luyện nghiêm túc.
Qua những lần kiểm tra đánh giá có nhiều tiến triển, chất lượng học sinh làm bài đạt
diểm cao ngày một tăng.
Từ đó phân loại học sinh để có kế hoạch bồi dưỡng, chọn học sinh yếu kém qua
những lần kiểm tra một tiết, kiểm tra học kì để phân loại học sinh lập nhóm bồi dưỡng, mục
đích bồi dưỡng ở đây là giáo viên hệ thống kiến thức cơ bản để các em nắm vững, yêu cầu
đặt ra những học sinh yếu kém thi tốt nghiệp có khả năng điểm 5.
*Từ thực tiển giảng dạy nhiều năm qua tôi nhận thấy công việc ôn tập không phải
chỉ đợi đến lúc có thời gian ôn tập và gần đến những ngày thi tốt nghiệp của học sinh chúng
ta mới tiến hành mà phải có sự chuẩn bị từ trước.
+ Trong quá trình giảng dạy chúng ta soạn giảng chu đáo,bám sát chuẩn kiến
thức, tham khảo sách ….không ngừng phổ cập kiến thức.
+ Giảng dạy nhiệt tình, chú trọng đổi mới phương pháp dạy, đổi mới kiểm tra
đánh giá.
+ Tổ chức hoạt động ngoại khóa, giúp học sinh tiếp cận đời sống thực tế , từ đó
hứng thú khám phá thiên nhiên, cuộc sống, thích thú học tập bộ môn.
+ Bên cạnh đó thường kiểm tra nhắc nhở các em học tốt hơn.
Kết luận
*Để đạt được kết quả tốt, tổ chuyên môn tạo tinh thần đoàn kết giữa các thành viên,
bản thân giáo viên phải không ngừng học hỏi, xây dựng kế hoạch cá nhân và kế hoạch của
tổ theo kế hoạch của ngành, sở và trường đề ra. Các giáo viên phải luôn luôn hoàn thành
xuất sắc những nhiệm vụ được giao và có nhiều đóng góp khoa học cho tổ, cho trường; xem
tổ chuyên môn là diễn đàn học hỏi, bàn luận kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng.
*Trên đây là một số kinh nghiệm tại đơn vị trường để trao đổi với đồng nghiệp. Rất
mong nhận được sự góp ý chân tình để trường chúng tôi ngày một tiến bộ hơn.
BÀI THAM LUẬN VỀ BỘ MÔN SINH HỌC THPT.
ĐƠN VỊ: Trường THPT Giồng Thị Đam
Giáo dục phải phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của một đất nước. Khi
mục tiêu kinh tế xã hội thay đổi thì mục tiêu giáo dục tất yếu cũng thay đổi. Trong nền kinh
tế tri thức của thế kỉ 21, nền giáo dục phải đào tạo ra những con người có trí tuệ phát triển ,
giàu tính sáng tạo và tính nhân văn. .Điều đó đòi hỏi vai trò rất quan trọng của mỗi giáo viên
đứng trên bục giảng vì họ là những người trực tiếp truyền đạt kiến thức cho thế hệ trẻ những
mầm xanh của đất nước .Hơn ai hết sớm nhận thấy được vai trò to lớn đó nên toàn bộ tập
thể giáo viên trường THPT Giồng Thị Đam đã có sự nổ lực hết mình với mục đích là truyền
đạt cho thế hệ trẻ không những về mặt kiến thức mà còn giáo dục cho các em có được phẩm
chất và nhân cách tốt .
Thực trạng tình hình dạy và học bộ môn sinh học ở trường THPT Giồng Thị
Đam như sau :
- Là một trường vùng sâu ,vùng xa nên còn gặp khó khăn về nhiều mặt:
* Phía nhà trường:
+Trường có 18 phòng bao gồm các phòng BGH, thư viện, phòng học bộ môn, phòng
hoạt động ngoài giờ lên lớp, phòng thiết bị, phòng máy ,phòng giáo viên,…
+Chưa có phòng học bộ môn nên công tác thực hành thí nghiệm còn hạn chế
+Trang thiết bị :tranh ảnh,mẫu vật ,sơ đồ …còn thiếu rất nhiều
*Về phía học sinh:
+Đa số các em là con gia đình khó khăn,nhà ở xa trường nên khi nhà trường thực
hiện công tác dạy khép kín thường các em ít khi tham gia đầy đủ ,mặc khác các em còn nói
học một buổi còn một buổi phải phụ giúp gia đình.
+Mặt bằng kiến thức của học sinh trường chỉ từ trung bình -khá,số lượng học sinh
giỏi rất ít.
+Do còn trong độ tuổi ham chơi nên chưa ý thức được việc học của bản than nên
phần đông các em vẫn còn bỏ học ,cúp tiết ,vào lớp ngồi thì lại nói chuyện gây mất trật
tự,điều này rất khó để giáo viên tập trung toàn tâm ,toàn ý của mình vào bài giảng.
Với những khó khăn trên nhưng nhờ sự phấn đấu vượt khó của BGH , Thầy và trò
trường THPT Giồng Thị Đam mà mấy năm qua (năm học 2008-2009) tỉ lệ tốt nghiệp rấr
đáng mừng.Cụ thể tỉ lệ bài thi tốt nghiệp môn Sinh đạt từ 5 điểm trở lên của năm 2008 là
67,92% và năm 2009 là 89,78% ,với tỉ lệ tốt nghiệp đạt được của môn Sinh so với các môn
khác trong trường luôn chiếm tỉ lệ cao. ( Năm 2009: Lý: 55,47%; Toán: 29,20%;
Địa:29,93%; Văn:16,79%; Tiếng Anh: 8,76% ).
Tuy nhiên nếu so với tỉ lệ chung của toàn Tỉnh thì tỉ lệ môn Sinh như thế vẫn còn
chưa đạt .Do đó cần phải có sự cố gắng và phấn đấu hơn nữa trong công tác dạy và học của
thầy và trò .
*Về phía giáo viên thì tự nhận thấy còn có một số nguyên nhân khách quan chưa
khắc phục được :
1. Nội dung kiến thức của một bài so với thời gian của một tiết học thì quá nhiều
và quá rộng vì vậy
giáo viên chỉ lo truyền tải tri thức cho kịp giờ nên thời gian dành cho hoạt đđộng
của học sinh còn ít.
2. Môn sinh học số tiết tương đối ít chỉ có 1 tiết/tuần , thiếu trợ lý thí nghiệm ,
phòng thực hành nên có
cố gắng cũng khó có đủ điều kiện thực hiện một bài giảng sử dụng phương pháp thí
nghiệm thực hành nhằm khắc sâu kiến thức cho học sinh.
3. Khó khăn nhất là công tác phụ đạo học sinh . Học sinh có học lực TB-Yếu đa
số là con em của các
gia đình nghèo ,vừa học vừa làm ,đặc biệt nhà ở xa trường nên việc đi lại của những
học sinh này gặp nhiều khó khăn khi nhà trường thực hiện phụ đạo trái buổi. Thường các
em không tham gia được .Do đó muốn phụ đạo để các em theo kịp các bạn khác là điều rất
khó. Mặc khác, phần lớn học sinh ở vùng sâu cứ quen lối học một chiều : thầy đọc trò
chép nên khi thực hiện đổi mới phương pháp nhằm phát huy tính tích cực học tập của học
sinh thì các em lại tỏ ra thụ động , rụt rè , chậm chạp …nên hiệu quả không cao .
Vậy vấn đề đặt ra là phải đổi mới dạy học môn sinh học ở trường THPT như thế nào
để nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn này nói riêng và các bộ môn khác nói chung
nhằm đưa tỉ lệ tốt nghiệp THPT của Huyện cũng như cả Tỉnh nói chung lên một vị trí ngang
tầm với các tỉnh bạn.
Đặc điểm của chương trình sinh học ở THPT :
- Trình bày theo các cấp tổ chức sống từ thấp lên cao ,từ các hệ nhỏ → các hệ trung
lên các hệ lớn ,cụ thể từ TB → Cơ thể → QT → QX → Hệ sinh thái → Sinh
quyển .Và các tổ chức sống được giới thiệu theo quan điểm Tiến Hoá – Sinh Thái.
-Kiến thức được trình bày trong chương trình là các kiến thức đại cương chỉ ra các
nguyên tắc tổ chức ,những quy luật vận động chung cho giới sinh vật , giúp cho học sinh
THPT có được những hiểu biết khái quát chung về giới hữu cơ dựa trên những hiểu biết đã
có và khá cụ thể khi học ở THCS .
- Cấu trúc chương trình mang tính lý thuyết , trừu tượng và tính khái quát cao, đi sâu
vào bản chất, cơ chế của các hiện tượng và quá trình sinh học nhưng phù hợp với đặc điểm
tâm sinh lí của học sinh THPT .
Do đó theo phương hướng cải cách bản chất của quan điểm dạy học là phải lấy học
sinh làm trung tâm, phải coi học sinh là một thể đang tồn tại ,với những ưu điểm và nhược
điểm, những điều chưa biết và đã biết ,có nghĩa là phải dựa trên cơ sở hiểu biết những năng
lực sẵn có ở học sinh. Điều đó đòi hỏi cần có sự phối hợp tác động từ nhiều phía đối như gia
đình ,nhà trường ,giáo viên bộ môn,giáo viên chủ nhiệm,xã hội…đến học sinh.
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục năm 2010-2011 như sau
1. Về Giáo Viên :
- Bản thân là một giáo viên vùng sâu nhưng tôi không ngừng cập nhật thông tin về xã
hội cũng như thường xuyên trao dồi về chuyên môn vì tự nghĩ muốn người học thích và học
môn học của mình thì điều quan trọng là mình phải thiết phục được người học bằng chính
trí tuệ ,năng lực về trình độ chuyên môn của mình vì khi người học có tin tưởng,có cảm
phục thì mới yêu qúy thầy và thích môn học của thầy dạy.
-Ngoài việc có trình độ chuyên môn giỏi thì cách truyền thụ cho người học như thế
nàolà hiệu quả thì mới là vấn đề .Theo tôi muốn làm được đều đó thì việc xác định đúng
trọng tâm của chương trình và từng bài dạy ở từng khối lớp là rất quan trọng ,từ việc xác
định đúng trọng tâm tôi sẽ phân loại từng đối tượng người học mà có yêu cầu khác nhau
-Khi dạy tôi không chú trọng đến vấn đề về thời gin của tiết học đối với nội dung cả
bài mà điều chú trọng là nội dung tôi truyền đạt người học có nắm chưa ,nếu chưa rõ tôi sẽ
giảng lại,và tôi chấp nhận trễ tiết so phân phối nhưng sẽ dạy bù cho học sinh để đảm bảo
đúng qui định.Đây là kinh nghiệm đưa đến tỉ lệ tốt nghiếp cao trong những năm qua mà tôi
đã làm và cho là cần phát huy hơn nữa.
-Không dạy những cái học sinh đã biết ,đã hiểu mà phải lấp đầy những lỗ trống kiến
thức của học sinh nếu có trong những giai đoạn nhận thức trước đó.
- Vận dụng việc đổi mới phương pháp một cách linh hoạt giữa các khối, các lớp,
nghĩa là tuỳ vào trình độ từng lớp, từng đối tượng cụ thể mà có phương pháp dạy phù hợp .
- Trong công tác phụ đạo giáo viên cần phải có sự phối hợp với GVCN, thường
xuyên điểm danh để theo dõi quá trình tham gia phụ đạo của các em, trường hợp nếu học
sinh vắng từ 2 buổi thì phải báo ngay cho GVCN lớp rồi BGH nhà trường để có biện pháp
can thiệp kịp thời .
- Đặc biệt, để khắc phục tình trạng nội dung kiến thức của chương trình quá dài mà
thời gian lên lớp của giáo viên quá ít thì đòi hỏi giáo viên phải có phương pháp dạy sao cho
vừa kịp thời gian vừa khắc sâu kiến thức cho các em.Chẳng hạn, tôi yêu cầu HS về nhà soạn
bài, nghiên cứu bài trước khi đến lớp để khi vào tiết dạy tôi chỉ việc đặt câu hỏi yêu cầu HS
trả lời. Tuy nhiên, nếu HS trả lời không được tôi phải giảng và giải thích cho các em. Từ đó,
kiến thức HS thu lượm được thông qua hoạt động của thầy và trò sẽ khắc sâu cho các em
hơn là thầy đọc trò chép. Cần lưu ý, khi kết thúc bài phải có thời gian củng cố tóm tắt những
phần trọng tâm HS cần nắm .
- Tổ chức, hướng dẫn HS hình thành các nhóm bạn học tập, đôi bạn cùng học ,hoạt
động tự học … thông qua đó các em có dịp tháo gỡ những vấn đề vướng mắc của bản thân
mà trên lớp gặp phải .
- Phải thừa nhận, tôn trọng, đồng cảm với nhu cầu, lợi ích và mục đích cá nhân của
HS. Người dạy phải làm cho HS bị thu hút bởi chính bài giảng của mình để các em hình
thành động cơ học tập .
- Phải rèn luyện cho HS có thói quen chủ động nhận thức, cần nuôi dưỡng tính sẵn
sàng, ý chí và tinh thần tích cực của HS để họ đạt được mục đích học tập và phát triển cá
nhân bằng chính sức lực của các em, không gò ép, ban phát và giáo điều .
-Trong quá trình dạy học phải chú ý đến cấu trúc tư duy của từng HS và khuyến
khích các em tự do trong tư duy. Giúp HS tự nhận thức, tự phát triển, tự hoàn thiện chính
mình.
- Trong quá trình dạy học phải động viên, khuyến khích và tạo điều kiện để HS
thường xuyên tự kiểm tra, tự đánh giá quá trình học tập của mình để các em biết tự điều
chỉnh từ đó có phương pháp học tập tốt hơn.
2. Về Phía Nhà Trường :
- Tạo mọi điều kiện để GV và HS đảm bảo tốt hoạt động dạy và học như phòng học,
trang thiết bị, giờ giấc, chế độ bồi dưỡng GV …
- Lên kế hoạch phụ đạo một cách chi tiết theo từng giai đoạn, từng nhóm đối tượng,
có kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện ở từng giai đoạn để rút kinh nghiệm .
-Bố trí GV có kinh nghiệm phụ trách các lớp phụ đạo học sinh yếu –kém .
Thường xuyên động viên, khuyến khích và có chế độ bồi dưỡng đối với các GV
tham gia phụ đạo.
-Tăng cường vai trò hoạt động của các bộ phận như đoàn thanh niên, … trong việc
quán lí HS. Đặc biệt ở các lớp ôn tập, phụ đạo.
3. Gia Đình và Chính quyền địa phương :
- Gia đình phải phối hợp với nhà trường thông qua GVCN trong công tác giáo dục HS.
- Tăng cường vai trò hoạt động của Ban Đại Diện Cha Mẹ PHHS trong việc phụ đạo HS.
- Chính quyền địa phương có trách nhiệm hỗ trợ nhà trường khi nhà trường có yêu cầu.
- Gia đình phải tạo mọi điều kiện học tập cho HS ở năm học cuối cấp, thường xuyên nhắc
nhở, động viên các em cố gắng trong việc học .
Phụ lục
Câu 4. Một quần thể giao phối , xét 1 gen có 3 alen. Quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 6 B. 3 C. 4 D. 9
Câu 5. Trong quần thể ngẩu phối xét 1 gen có 2 alen , gọi p là tần số của alen A và q là tần số của
alen a thì thành phần kiểu gen của quần thể ở trạng thái cân bằng là:
A. p2AA : 2pq Aa : q2aa
B. pAA : pq Aa : q aa
C. p2AA : pq Aa : q2aa
D. p2AA : q2aa
Câu 6. Tần số tương đối của các alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % giao tử mang alen đó trong quần thể
B. tỉ lệ kiểu gen mang alen đó trong quần thể
C. tỉ lệ %tế bào mang alen đó trong quần thể
D. tì lệ % kiểu gen mang alen đó trong quần thể
Câu 7. Một quần thể khởi đầu có 100% kiểu gen Aa. Sau 2 thế hệ tự thụ thì tần số kiểu gen Aa của
quần thể là bao nhiêu?
A.25% B. 50% C. 75% D. 40%
Câu 8. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,4AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A, a lần lượt
là:
A. 0,6 ; 0,4 B. 0,5; 0,5 C. 0,4; 0,6 D. 0,7 ; 0,3
Câu 9. Điều nào sau đây không đúng khi nói về quần thể ngẩu phối?
A. Tần số alen không đổi nhưng thành phần kiểu gen thay đổi.
B. Các cá thể trong quần thể cùng loài.
C. Các cá thể trong quần thể tự do giao phối với nhau
D. Đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
Câu 10. Một quần thể tự phối , ở thế hệ xuất phát thể dị hợp Aa chiếm 100%. Hỏi saù 1 thế hệ tự
phối , thể đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50% B. 25% C. 60% D. 37,5%
Câu 11. Đinh luật Hacdi-Venbec phản ánh điều gì?
A. Sự cân bằng di truyền trong quần thể giao phối
B. Sự biến động của tần số kiểu gen trong quần thể
C. Sự không ổn định của các alen trong quần thể
D. Sự biến động của tần số các alen trong quần thể
Câu 12. Điều nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Venbec?
A. Gen phải nằm trên NST thuờng
B. Không đột biến và chọn lọc tự nhiên
C. Không di- nhập gen giữa các quần thể
D. Quần thể đủ lớn và giao phối ngẩu nhiên
Câu 13.Quần thể ngẩu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì:
A. mỗi quần thể chiếm 1 khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẩu nhiên giũa các
cá thể trong quần thể và cách li tương đối với các cá thể thuộc quần thể khác
B. sự giao phối trong nội bộ quần thể không xảy ra thường xuyên
C. có sự giao phối ngẩu nhiên giũa các cá thể trong quần thể
D. mỗi quần thể có số lượng cá thể tương đối ổn định
Câu 14.Trong quần thể tự phối thì thanh phần kiểu gen của quần thể có xu hướng:
A. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B. ngày càng đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
C. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp
D. ngày càng ổn định về tần số alen và tần số kiểu gen
Câu 15.Một quầnthể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA : 0,4 Aa. tầ số alen A , a lần lượt là
A. 0,8 ; 0,2 B. 0,2 ; 0,8 C. 0,6 ; 0,4 D. 0,4 ; 0,6
Câu 16. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa :0,4aa. Thành phần kiểu gen của
quần thể sau 5 thế hệ ngẩu phối là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
B. 0,475AA :0,5Aa : 0,475aa
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
D. 0,16AA : 0,36Aa : 0,48aa
Câu 17 . Gen qui định nhóm máu ở người có 3 alen . Một quân thể đang cân bằng di truyền có tần
số alen IA , IB , IO lần lượt là 0,5; 0,3 ; 0,2 . Các nhóm máu A,B,AB,O có tỉ lệ lần lượt là
A. 0,45 ; 0,21 ; 0,3 ; 0,04
B. 0,21 ;0,45 ;0,3 ; 0,04
C. 0,35 ;0,15 ; 0,3 ; 0,20
D. 0,15 ; 0,35 ;0,20 ; 0,30
Câu 18. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,64Aa :0,36aa. Sau 4thế hệ tự phối, kiểu gen AA
chiếm tỉ lệ là
A. 0,30 B. 0,36 C. 0,60 D.0,04
Câu 19.Quần thể nào sau đây chưa cân bằng di truyền
Quần thể I : 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Quần thể II: 0,36AA : 0,16Aa :0,48aa
Quần thể III:0,64AA :0,32Aa :0,04aa
Quần thể IV: 0,25AA : 0,50Aa :0,25aa
A. Quần thể II B. Quần thể I C. Quần thể III D. Quần thể IV
PHẦN RIÊNG:
A. CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN
Câu 1. Ứng dụng quan trọng của định luật Hacdi-Vebec là:
A. biết tần sốcá thể mang kiểu hình lặn trong quần thể cân bằng di truyền có thể tính được
tần số alen và tần số kiểu gen
B. trong quần thể sinh sản hưũ tính thường xảy ra biến dị
C. tần số alen của mỗi gen có xu hướng không đổi qua các thế hệ
D. phản ảnh trạng thái cân bằng trong quần thể
Câu 2. Một quần thể ngẩu phối, không có chọn lọc, không đột biến , tần số của các alen ở 1 gen nào
đó
A. có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể
B. không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể
C. chịu sự chi phối của các quy luật di truyền
D. không đổi nhưng thành phần kiểu gen thay đổi
Câu 3. Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát có 100% thể dị hợp Aa. Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ Aa
ở thế hệ thứ nhất và thứ 2 lần lượt là
A. 0,5 ; 0,25 B. 0,5 ; 0,5 C. O,75 ; 0,25 D. 0,75 ; 0,50
Câu 4. Một quần thể ngẩu phối có tần số A là 0,7, tần số alen a là 0,3. Thành phần kiểu gen của
quần thể ở trạng thái cân bằnglà
A. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
B. 0,42AA :0,49Aa :0,09aa
C. 0,09AA : 0,42Aa : 0,47aa
D. 0,49AA : 0,09Aa : 0,42aa
Câu 5. Trong 1 quần thể thực vật ,thế hệ xuất phát có 5 cây đồng hợp trội và 5 cây đồng hợp lặn.
Hỏi thành phần kiểu gen của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ?
A. 0,50AA : 0,50aa
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,50Aa : 0,50 aa
D. 0,50AA : 0,50A
Câu 6. Một quần thể người , nhóm máu o (kiểu gen IOIO) chiếm 25%, nhóm máuA (kiểu gen IAIA và
IAIO) chiếm24%, nhóm máu B ( kiểu gen IBIB và IBIO) chiếm39%, nhóm máu AB ( kiểu gen IAIB)
chiếm 12%. Tần số các alen IA, IB, IO trong quần thể lần lượt là:
A. 0,2; 0,3; 0,5
B. 0,3; 0,2; 0,5
C. 0,5 ;0,2 ; 0,3
D. 0,2 ; 0,5 ; 0,3
Câu 7. Bệnh bạch tạng ỡ người do gen lặn b nằm trên NST thường gây nên. Trong 1 quần thể có tỉ
lệ người bạch tạng (bb) chiếm 1/10000 thì tỉ lệ người mang gen Bblà
A. 0,0198 B. 0,1980 C. 0,0099 D. 0,99
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO:
Câu 1.Trong quần thể ngẩu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra
A.tần số của các alen và tỉ lệ các kiểu gen
B.vốn gen của quần thể
C.các alen đặc trưng của quần thể
D.tinh ổn định của quần thể
Câu 2. Vốn gen của quần thể là
A. toàn bộ các alen của các gen trong quần thể
B. toàn bộ gen trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể
C. toàn bộ gen củacá thể sống trong quần thể
D. toàn bộ gen quy định kiểu hinh của sinh vật
Câu 3.Trong quần thể ngẩu phối, xét 1 gen có 4 alen, thì sự giao phối tự do tạo nên
A. 10 kiểu gen
B. 8 kiểu gen
C. 12 kiểu gen
D. 16 kiểu gen
Câu 4. Trong quần thể ngẩu phối , xét 2 gen , mỗi gen có 3 alen nằm trên 2 cặp NST thường khác
nhau. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 36 B.9 C.16 D.12
Câu 5. Trong quần thể ngẩu phối đang cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A là trội hoàn toàn so
với a. Cá thể mang tính trạng trội chiếm 64%. Tần số tương đối của alen A , a lần lượt là
A. 40% ; 60% B. 60% ; 40% C. 80% ; 20% D. 20% ; 80%
Câu 6. Ở gà có gen A qui định lông đen là trội không hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng,
thể dị hợp Aa có lông xám . Một quần thể gà có 180 con lông đen, 240 con lông xám và 80 con lông
trắng. Tần số alen A , a lần lượt là
A. 0,6 ; 0,4 B. 0,4 ; 0,6 C. 0,2 ; 0,8 D. 0,8 ; 0,2
Câu 7. Trong quần thể ngẩu phối, xét 1 gen có 3 alen . Hỏi quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 6 hoặc 9 B. 6 C. 9 D. 3 hoặc 5
Câu 8. Trong quần thể ngẩu phối, xét 1 gen có 2 alen nằm trên X không có alen trên Y.Hỏi quần
thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 5 B. 3 C. 2 D. 9
Câu 9. Trong quần thể ngẩu phối xét 2 gen, gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường; gen thứ
nhì có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng. Hỏi quần thể có tối đa bao nhiêu
kiểu gen?
A. 30 B.15 C. 12 D.18
Câu 10. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Sau 2 thế hệ tự phối ,
quần thể có thành phần kiểu gen là
A. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa
B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
C. 0,25AA : 0,55Aa : 0,25aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Câu 11. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Sau 2 thế hệ ngẩu phối ,
quần thể có thành phần kiểu gen là
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
B. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
C. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
D. 0,55AA : 0,1 Aa : 0,35aa
Câu 7: trong kĩ thuật cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền, vi khuẩn E. Coli có các đặc
điểm:
1. sinh sản nhanh 2. không loại bỏ plasmit tái tổ hợp
3. dễ nuôi trong ống nghiệm 4. không gây hại cho môi trường
Phương án đúng:
A. 1,2 B. 1,3 C. 1,2,3 D. 2,3,4
Câu 8: (NC) Để tạo giống lúa mang gen chống hạn ( gen chống hạn có nguồn gốc từ cây cỏ dại) thì
người ta sử dụng phương pháp
A. lai cải tiến giống B. lai xa C. công nghệ gen D. lai tế bào
Câu 9.(NC) Những chất nào sau đây được tổng hợp băng ứng dụng công nghệ gen
A. Insulin, Somatostatin, Vacxin B. Insulin, Somatostatin, Gibêralin
C. Somatostatin, Gibêralin, Auxin D. Insulin, Gibêralin, Auxin
Câu 10: (NC) Điều nào không đúng với phương pháp tạo động vật chuyển gen?
A. Đoạn ADN được bơm thẳng vào hợp tử ở giai đoạn nhân non
B. Sử dụng tế bào gốc là những tế bào có khả năng phân chia mạnh ở trong phôi
C. Bơm đoạn ADN vào tinh trùng và tinh trùng này vào tế bào trứng khi thụ tinh
D. Bơm đoạn ADN trực tiếp vào tế bào của bào thai đang phát triển.
BỘ CÂU HỎI SỐ 1 – HK II
Câu 1. Sự giống trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau phản ánh:
A. Nguồn gốc chung của sinh vật
B. Quan hệ giữa phát triển cá thể và phát triển loài
C. Mức độ quan hệ giữa các nhóm loài.
D. Sự tiến hóa phân li.
Câu 2. Hai cơ quan của hai loài khác nhau được xem là tương đồng với nhau khi:
A. Cùng nguồn gốc từ phôi, có vị trí tương đương.
B. Giống nhau về hình thái và cấu tạo trong.
C. Khác nguồn gốc, nhưng cùng chức năng.
D. Ở vị trí tương đương nhau trên cơ thể.
Câu 3. Cơ sở của bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau về:
A. Cấu tạo trong giữa các loài khác nhau. B. Các giai đoạn phát triển phôi thai.
C. Cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. D. Sinh học và biến cố địa chất
Câu4 :Nguyên nhân tiến hoá theo Lamac là:
A. sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh.
B. sự thay đổi tập quán hoạt động ở động vật.
C. sinh vật luôn đấu tranh sinh tồn với các điều kiện sống bất lợi của môi trường.
D. do môi trường sống thay đổi chậm chạp và liên tục hoặc do tập quán hoạt động ở động
vật
Câu 5 Theo Đác Uyn nguyên nhân tiến hoá là do
A.tác động của CLTN thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài
biến đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 6. Sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể là mặt chủ yếu của:
A. Quá trình đột biến C. Các cơ chế cách ly
B. Quá trình chọn lọc tự nhiên D. Quá trình giao phối
Câu7.Vai trò của giao phối tự do đối với tiến hoá là
A. tạo ra nhiều kiểu hình là nguyên liệu cho tiến hoá
B. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp của CLTN
C tạo ra nhiều alen là nguyên liệu sơ cấp của CLTN
D.tạo ra những kiểu hình thích nghi
Câu 8.Vai trò của giao phối tự do đối với tiến hoá là
A. tạo ra nhiều kiểu hình là nguyên liệu cho tiến hoá
B.tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp của CLTN
C tạo ra nhiều alen là nguyên liệu sơ cấp của CLTN
D.tạo ra những kiểu hình thích nghi
Câu 9 Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là: Chọn lọc
chống lại
A.Thể đồng hợp. B. thể dị hợp . C alen lặn. D. alen trội.
Câu 10: Nhân tố chi phối quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể
sinh vật là:
A. quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật.
C. sự thay đổi tập quán hoạt động ở động vật.
D. các cơ chế cách li làm phân li tính trạng.
Câu 11: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài giao phối có quan hệ
thân thuộc là
A. tiêu chuẩn hình thái. B. tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa. D. tiêu chuẩn di truyền.
Câu 12: Phương thức hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là
phương thức thường thấy ở:
A. Thực vật . B. Động vật di động xa.
C. Động vật ít di động xa. D. Thực vật và động vật ít di
chuyển.
Câu 13: Phương thức hình thành loài nhanh diễn ra ở con đường hình thành
loài nào?
A. Con đường địa lí. B. Con đường cách li tập tính.
C. Con đường sinh thái. D. Con đường lai xa và đa bội
hóa.
Câu 14: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n. Quần thể cây
4n có thể xem như loài mới vì:
A. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.
B. quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây
2n.
C. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra
cây lai 3n bị bất thụ.
D. quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh
dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể 2n.
Câu 15: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26
NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài
bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Cách giải thích nào sau đây là
đúng nhất về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52 NST?
A. Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa giữa loài bông của châu
Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ.
B. Loài bông này có lẽ đã được hình thành bằng con đường cách li địa lí.
C. Loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa.
D. Loài bông này được hình thành bằng con đường đa bội hóa.
Câu 16: Sự phát sinh và phát triển của sự sống đã trải qua các giai đoạn tiến
hóa sau:
A. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.
C. Tiến hóa lí học, tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học .
D. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.
Câu 17: Từ các hợp chất vô cơ, đã tổng hợp thành các hợp chất hữu cơ nhờ sự
có mặt của
A. dung nham nóng bỏng của Quả Đất .
B. các cơn mưa hàng ngàn năm.
C. năng lượng mặt trời, bức xạ nhiệt, tia lửa điện, sự phân rã các chất phóng
xạ.
D. các enzim xúc tác.
Câu 18: Cơ thể sống xuất hiện đầu tiên thuộc sinh vật nào sau đây?
A. Động vật. B. Thực vật. C. Nấm. D. Nhân sơ.
Câu 19. Hoá thạch là
A. những sinh vật bị hoá thành đá.
B. di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá.
C. các bộ xương của sinh vật còn lại sau khi chúng chết.
D. những sinh vật đã sống qua 2 thế kỉ.
Câu 20: Đặc điểm nổi bật của sinh giới trong đại Trung sinh là:
A. Đại phát triển mạnh ở hạt kín và sâu bọ.
B. Đại có nhiều biến động địa chất nhất.
C. Đại phát triển mạnh của hạt trần và bò sát.
D. Đại tiêu diệt của bò sát khổng lồ.
Câu 21: Quá trình hình thành loài người theo thứ tự sau:
A. H.erectus H.habilisH.sapiens .
B. H.sapiens H.habilis H.erectus.
C. H.sapiens H.erectusH.habilis.
D. H.habilis H.erectus H.sapiens.
Câu 22: Môi trường là
A. bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật,
làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt đông khác của sinh vật.
B. là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh
sinh vật, trừ nhân tố con người.
C. là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
D. là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh xung quanh sinh vật.
Câu 23 Cây trồng ở vào giai đoạn nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của nhiệt độ:
A. Nảy mầm B. Cây non. C. Nở hoa. D. Thu hoạch.
Câu 24. Bản chất hình thành “đồng hồ sinh học” ở động vật theo cơ chế từ cảm nhận ánh sáng của
tế bào thần kinh đến:
A. Các hoocmôn → Cường độ trao đổi chất.
B. Các tuyến nội tiết → Các hoocmôn → Cường độ trao đổi chất.
C. Cường độ trao đổi chất → Các hoocmôn.
D. Cường độ trao đổi chất → Các tuyến nội tiết → Các hoocmôn.
Câu 25. Hiện tượng nào sau đây không đúng với khái niệm nhịp sinh học:
A. Dơi ngủ ngày hoạt động đêm.
B. Lá một số cây họ Đậu xếp lại khi mặt trời lặn.
C. Cây trinh nữ xếp lá lại khi có sự va chạm.
D. Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông.
Caâu 26: Quaàn theå sinh vaät laø
A. taäp hôïp caù theå cuøng loaøi, cuøng sinh soáng trong moät khoâng gian
xaùc ñònh, vaøo moät thôøi gian nhaát ñònh, coù khaû naêng sinh saûn bình
thöôøng.
B. nhoùm caù theå cuûa moät loaøi, toàn taïi trong moät thôøi gian nhaát
ñònh, coù khaû naêng sinh saûn vaø taïo ra caùc theá heä môùi höõu thuï.
C. nhoùm caù theå cuûa moät loaøi, toàn taïi trong moät thôøi gian nhaát
ñònh, cuøng sinh soáng trong vuøng phaân boá cuûa loaøi.
D. taäp hôïp caù theå khaùc loaøi, cuøng sinh soáng trong moät khoâng gian
xaùc ñònh, vaøo moät thôøi gian nhaát ñònh, coù söï caùch ly sinh saûn giöõa
caùc caù theå.
Caâu 27: Phaân boá theo nhoùm coù ñaëc ñieåm laø
A. ít phoå bieán; ñieàu kieän soáng phaân boá ñoàng ñeàu; caïnh tranh gay
gaét.
B. raát phoå bieán; ñieàu kieän soáng khoâng ñoàng ñeàu; soáng taäp trung
ôû nhöõng nôùi coù ñieàu kieän soáng toát nhaát.
C. ít phoå bieán; khi ñieàu kieän soáng phaân boá ñoàng ñeàu; caùc caù
theå khoâng coù söï caïnh tranh gay gaét.
D. ít phoå bieán; ñieàu kieän moâi tröôøng khoâng ñoàng nhaát, caùc caù
theå thích soáng tuï hoïp vôùi nhau ôû nhöõng nôi coù ñieàu kieän soáng toát
nhaát.
Câu 28: Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể nào sau đây là kiểu biến động theo chu kì?
A. Số lượng cá thể của quần thể cá chép ở Hồ Tây giảm sau khi thu hoạch.
B. Số lượng cá thể của quần thể tràm ở rừng U Minh giảm sau khi cháy rừng.
C. Số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam tăng nhanh vào mùa hè và giảm
vào mùa đông.
D. Số lượng cá thể của quần thể thông ở Côn Sơn giảm sau khi khai thác.
Câu 29: Nhóm loài ưu thế có vai trò
A. Thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm loài này bị suy vong vì một nguyên nhân nào đó
B. Quan trọng trong quần xã, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã
C. Kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã
D. Làm tăng mức đa dạng của quần xã và chỉ có ở một quần xã
Câu 30: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn loài kia không có lợi hoặc có
hại là mối quan hệ nào?
A. Quan hệ cộng sinh B. Quan hệ cạnh tranh C. Quanh hệ hội sinh D. Quan hệ hợp tác
Câu 31: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ Thỏ Cáo Chim Vi sinh vật phân giải. Cáo có bậc dinh
dưỡng là bao nhiêu?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 32: Điều nào không phải là nguyên nhân bên ngoài gây ra diễn thế sinh thái?
A. bão, lục, cháy rừng B. hạn hán, động đất
C. các hoạt động có ý thức của con người D. ô nhiễm hoặc các hoạt động vô ý thức của
con người
Câu 33. Các hệ sinh thái nhân tạo nào sau đây là không điển hình?
A. Con tàu vũ trụ B. Bể nuôi cá cảnh C. Một ao chứa nước D. Một khu vườn
Câu 34. Chu trình nước
A. là một phần của chu trình tái tạo vật chất trong hệ sinh thái
B. là một phần của chu trình tái tạo năng lượng trong hệ sinh thái
C. chỉ liên quan đến các nhân tố vô sinh trong hệ sinh thái
D. không có ở samạc và các vùng khô cằn trên trái đất
Câu 35. Trong một hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được hấp thu cuối cùng đều được
A. giải phóng vào không gian ở dạng nhiệt B. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo
C. chuyển đến các sinh vật phân giải D. sử dụng cho các hoạt động sống
Câu 36. Nguồn thức ăn sơ cấp được hình thành và tích tụ đầu tiên trong mô của
A. sinh vật tự dưỡng B. động vật ăn cỏ C. động vật thịt D. động vật ăn phế liệu
Câu 37. Đất rừng nhiệt đới có đặc điểm là lớp đất bề mặt
A. dầy và rất ít chất dinh dưỡng B. dầy và rất giàu chất dinh dưỡng
C. mỏng và rất ít chất dinh dưỡng D. mỏng và rất giàu chất dinh dưỡng
Câu 38. Sự gia tăng về nồng độ CO2 trong khí quyển gần đây chủ yếu là do kết quả của sự gia tăng
A. sử dụng nhiên liệu hóa thạch B. sinh khối của toàn bộ sinh quyển
C. loài người hô hấp ngày một tăng D. sản lượng sơ cấp thô và tinh
. Câu 39. Ví dụ về mối quan hệ hội sinh là
A. Nấm và vi khuẩn lam quan hệ chặt chẽ với nhau tạo nên Địa y
B. sáo thường đậu trên lưng trâu, bò bắt “ chấy rận” để ăn
C. động vật nguyên sinh sống trong ruột con mối
D. nhiều loài phong lan sống bám thân cây gỗ của loài khác
Câu 40. Các quan hệ đối kháng là
1. ức chế - cảm nhiễm 2. cạnh tranh giữa các loài và sự phân li ổ sinh thái
3. tiêu diệt lẫn nhau 4. con mồi – vật ăn thịt và vật chủ - vật kí sinh
Phương án đúng là:
A. 1,2,3 B.2,3,4 C. 1,2,4 D. 1,3,4
Câu 7 Thuyết tiến hoá hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên thể hiện:
A Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền
B Sự phân hoá khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C Đề cao vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới.
D.Làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hại của đột biến:
A. Giao phối B. đột biến C. Chọn lọc tự nhiên D. Các cơ chế cách ly
Câu 9 Nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới là:
A. Quá trình đột biến B. Quá trình chọn lọc tự nhiên C. Cơ chế cách ly
Câu 10.Nội dung nào sau đây không đúng về CLTN
A.CLTN tác dụng trưc tiếp lên kiểu hình .gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần
kiểu gen
B.CLTN làm tấn số alen biến đổi theo hướng xác định
C.kết quả CLTN hình thành quần thể thích nghi
D.CLTN nhanh chóng đào thải alen lặn ra khỏi quần thể
Câu 11.Quần thể sinh vật chỉ tiến hoá khi:
A. tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
B .các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau.
C .có sự cạnh tranh về thức ăn, nơi ở.
D thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ.
Câu 12: Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối là:
A. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần
thể.
B. giải thích tại sao các cá thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các cá
thể đồng hợp.
C. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi.
D. giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ
hợp dẫn đến sự đa dạng về kiểu gen.
Câu 13. Có nhiều loại vi khuẩn tỏ ra “quen thuốc” với nhiều loại thuốc kháng sinh là do:
A. Vi khuẩn vốn có khả năng thích ứng nhanh trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.
B. Vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các biến đổi sinh hóa trong cơ thể.
C. Quần thể vi khuẩn có tính đa hình về vốn gen.
D. Vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến kháng thuốc xuất hiện khi con
người dùng thuốc.
Câu 14: Để phân biệt hai loài sáo đen mỏ trắng và sáo nâu, người ta thường
dùng tiêu chuẩn là
A. tiêu chuẩn hình thái. B. tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa. D. tiêu chuẩn di truyền.
Câu 15: Thể song nhị bội là cơ thể có:
A. tế bào mang bộ NST tứ bội.
B. tế bào mang bộ NST lượng bội.
C. tế bào chứa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài bố mẹ khác nhau.
D. tế bào chứa bộ NST lưỡng bội với một nửa nhận từ bố và nửa kia nhận từ
mẹ.
Câu 16: Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái.
C. Cách li sinh sản (di truyền). D. Cách li cơ học.
Câu 17:Phát biểu nào dưới đây là không đúng về sự tiến hoá của sinh giới
A. Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày nay có một hoặc một vài nguồn gốc chung
B. Dạng sinh vật nguyên thuỷ nào sống sót cho đến nay, ít biến đổi được xem là hoá thạch sống
C. Sự hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài
D. Theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài một loài gốc phân hoá thành những
loài khác nhau rồi thành những chi khác nhau
Câu 18: Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, đã xảy ra
A. sự phân giải các hợp chất hữu cơ.
B. sự tạo thành coaxecva.
C. sự xuất hiện cơ chế tự sao chép.
D. sự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
Câu 19: Ngày nay sự sống không được hình thành theo con đường hóa học vì
A. thiếu điều kiện lịch sử.
B. thiếu các enzim.
C. chất hữu cơ tổng hợp sẽ bị vi sinh vật phân hủy.
D. thiếu các điều kiện lịch sử trước kia, chất hữu cơ tổng hợp ngoài cơ thể sẽ
bị vi sinh vật phân hủy.
Câu 20 Thực vật có hoa xuất hiện vào đại nào sau đây?
A. Đại Cổ sinh B. Đại Trung sinh
C. Đại Tân sinh D. Đại Nguyên sinh, Thái cổ
Câu 21 : Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất đó là
A. đười ươi. B. tinh tinh. C. gorilla. D. vượn.
Câu 22: Các nhân tố sinh thái là
A. mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật trong môi trường
B. các nhân tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.
C. những tác động của con người đến môi trường.
D. các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
Câu 23. Nội dung quy luật giới hạn sinh thái nói lên:
A.Khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường.
B.Giới hạn phản ứng của sinh vật với môi trường.
C.Mức độ thuận lợi của sinh vật với môi trường.
D.Khả năng chống chịu của sinh vật với môi trường.
Câu 24. Cây quang hợp được là nhờ:
A. Tia tử ngoại. B. Tia hồng ngoại.
C. Tất cả tia bức xạ nhìn thấy được. D. Tất cả các tia bức xạ.
Câu 25. Nhân tố chủ đạo trong nhịp ngày đêm là:
A. Anh sáng. B. Độ ẩm. C. Độ dài ngày. D. Nhiệt độ.
Caâu 26: Ví duï veà moät quaàn theå laø
A. caây trong vöôøn. B. caù cheùp vaø caù
vaøng trong hoà.
C. caây coû ven bôø hoà. D. ñaøn caù roâ
trong ao.
Câu 27: Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể
có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố đồng đều.
C. không xác định được kiểu phân bố. D. phân bố theo nhóm.
Câu 28: Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là
kiểu biến động
A. theo chu kì tuần trăng. B. không theo chu kì. C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì nhiều năm.
Câu 29: Một quần xã ổn định thường có
A. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao
B. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao
C. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp
D. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp
Câu 30: Ví dụ về mối quan hệ vật chủ - kí sinh là
A. thỏ và chó sói sống trong rừng B. giun sán sống trong cơ thể con lợn
C. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần cây họ Đậu D. các loài cỏ dại và lúa cùng sống tronmg
đồng ruộng
Câu 31: Tháp sinh thái về số lượng có dạng đáy rộng ở phía trên, đỉnh nhọn ở phía dưới đặc trưng
cho mối quan hệ
A. con mồi – vật dữ B. chuột – đại bàng C. cỏ - động vật ăn cỏ D. vật chủ kí sinh
Câu 32: Diễn thế sinh thái là
A. quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với biến đổi của môi trường
B. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi
trường
C. quá trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường
D. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, từ lúc khởi đầu cho đến khi kết thúc.
Câu 33. Hệ sinh thái nào sau đây có tính ổn định thấp nhất?
A. Hồ nuôi cá B. Rừng nguyên sinh C. Đại dương D. Đồng cỏ
Câu 34. Chu trình cacbon điôxit được thực hiện dựa vào hoạt động của
A. sinh vật B. cây xanh C. vi khuẩn hoại sinh D. sinh vật tiêu thụ
Câu 35. Hiệu suất sinh thái là
A. phần trăm năng lượng qua các bậc dinh dưỡng
B. sự mất năng lượng qua các bậc dinh dưỡng
C. hiệu số năng lượng qua các bậc dinh dưỡng
D. phần trăm số lượng cá thể giữa các bậc dinh dưỡng
Câu 36. Trong hoạt động sống của mình, khả năng tích tụ năng lượng dưới dạng sản lượng sơ cấp
tinh lớn nhất thuộc về
A. hệ sinh thái trẻ B. hệ sinh thái già
C. hệ sinh thái trưởng thành D. hệ sinh thái suy thoái
Câu 37. Hiện nay tỉ số cacbon điôxit/ ôxi trong khí quyển ngày một tăng lên, làm tăng hiệu ứng nhà
kính không phải do
A. sự suy giảm trữ lượng ôxi của khí quyển do cháy rừng
B. nạn đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch: than đá, dầu mỏ,…
C. hủy hoại nghiêm trọng các rạn san hô ven biển
D. cày xới đất đai trong những vùng nông nghiệp thâm canh
Câu 38. Một trong những nguyên nhân của hiệu ứng nhà kính là
A. lượng khí CO2 thải vào không khí tăng
B. lượng khí CO2 thải vào không khí giảm
C. lượng khí O2 thải vào không khí tăng
D. lượng khí O2 thải vào không khí giảm
Câu 39. Giải thích nào sau đây không hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh
dưỡng?
A. Phần lớn năng lượng được tích lũy vào sinh khối
B. Phần lớn năng lượng được tiêu hao qua hô hấp
C. Một phần năng lượng mất qua chất thải: phân, nước tiểu,…
D. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng: lá rụng, lột xác,…
Câu 40. Nguồn thức ăn sơ cấp được hình thành và tích tụ đầu tiên trong mô của
A. sinh vật tự dưỡng
B. động vật ăn cỏ
C. động vật thịt
D. động vật ăn phế liệu
Câu 23: Trong chi Homo đã phát hiện ít nhất 8 loài khác nhau, nhưng trong đó
chỉ còn tồn tại loài
A. Homo erectus. B. Homo habilis. C. Homo neanderthalensis. D.
Homo sapiens.
Câu 24: Ổ sinh thái của một loài là
A. địa điểm cư trú của loài.
B. giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái.
C. tổ hợp các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái.
D. địa điểm cư trú, dinh dưỡng và sinh sản của loài.
Câu 25: Đặc điểm không có ở cây ưa ẩm chịu bóng sống ở rừng ẩm là
A. phiến lá mỏng, rộng bản. B. lá xanh sẫm, cutin mỏng.
C. mô giậu ít phát triển. D. lá xếp nghiêng.
Câu 26. Mỗi loài sinh vật ở cạn đều có một giới hạn chịu đựng về độ ẩm, từ đó tạo nên các dạng
sinh vật:
A. Ưa sáng và ưa bóng. B. Ưa ẩm và ưa hạn.
C. Hoạt động ngày và hoạt động đêm. D. Phân bố rộng và phân bố hẹp.
Câu 27: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
B. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì.
C. Những con cá sống trong Hồ Tây.
D. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên.
Caâu 28: Quan heä hoã trôï toát nhaát trong kieåu phaân boá caù theå
A. ngaãu nhieân. B. khoâng ngaãu nhieân.
C. theo nhoùm. D. ñoàng ñeàu.
Câu 29. Từ đồ thị dạng S mô tả sự phát triển số lượng cá thể của quần thể trong môi trường bị giới
hạn cho thấy
A. ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do kích thước quần thể còn nhỏ
B. ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do sự cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ
C. ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do kích thước quần thể quá lớn
D. ở thời gian ban đầu, số lượng tăng chậm do nguồn dinh dưỡng còn hạn chế
Câu 30: Nhóm loài ngẫu nhiên có vai trò
A. Thay thế cho nhóm loài khác khi nhóm loài này bị suy vong vì một nguyên nhân nào đó
B. Quan trọng trong quần xã, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã
C. Kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã
D. Làm tăng mức đa dạng của quần xã và chỉ có ở một quần xã
Câu 31. Hai loài ếch cùng chung sống trong một hồ: một loài tăng số lượng, loài còn lại giảm số
lượng. Vậy chúng quan hệ với nhau như thế nào?
A. Hội sinh B. Hợp tác C. Cộng sinh D. Cạnh tranh
Câu 32: Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi:
A. đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, từ bờ đến ra khơi đại dương
B. đi từ vùng vĩ độ thấp xuống vùng vĩ độ cao, từ bờ đến ra khơi đại dương
C. đi từ vùng vĩ độ thấp xuống vùng vĩ độ cao, từ khơi đại dương vào bờ
D. đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, từ khơi đại dương vào bờ
Câu 33: Diễn thế thứ sinh xảy ra
A. trên môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, nhưng nay đã bị hủy diệt chưa
hoàn toàn
B. trên môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, nhưng nay đã bị hủy diệt hoàn
toàn
C. trên môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, sau đó lần lượt thay thế các quần
xã khác
D. trên môi trường tồn tại một quần xã tiên phong, nhưng nay đã bị hủy diệt hoàn toàn
Câu 34. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là
A. sinh vật sản xuất B. sinh vật tiêu thụ cấp 1
C. sinh vật tiêu thụ cấp 2 D. sinh vật phân hủy
Câu 35. Nguồn dự trữ C lớn nhất trong sinh quyển mà sinh vật có thể trực tiếp sử dụng được là ở
trong
A. không khí B. Đá C. nhiên liệu hóa thạch D. các loài sinh
vật
Câu 36. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có nguồn gốc từ
A. năng lượng mặt trời B. năng lượng hóa học
C. năng lượng của vũ trụ D. sinh vật trong hệ sinh thái
Câu 37. Hệ sinh thái nào dưới đây có năng suất sơ cấp thấp nhất trên m2?
A. Biển khơi B. Rừng mưa nhiệt đới C. Rừng ôn đới D. Đồng
cỏ
Câu 38. Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của…….. hiện tại, nhưng
không ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các …….. tương lai
A. thế hệ B. con cháu C. các nước nghèo D. các
nước giàu
Câu 39 Đất, nước, sinh vật thuộc dạng tài nguyên
A. tái sinh B. không tái sinh C. vĩnh cửu D. khoáng sản
Câu 40. Một trong những nguyên nhân của hiệu ứng nhà kính là
A. lượng khí CO2 thải vào không khí tăng
B. lượng khí CO2 thải vào không khí giảm
C. lượng khí O2 thải vào không khí tăng
D. lượng khí O2 thải vào không khí giảm
Câu Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Số 5 Số 6 Số 7
1 A C B A B D C
2 A A C B B B A
3 C D D A C B B
4 D C B D D B B
5 A A B B C D A
6 B B A C C A A
7 B D C C D C B
8 B A D A A C A
9 D B B A A A D
10 A D D C A A A
11 D D C B A C A
12 A C C D D A D
13 D C A D C A A
14 B A C D B A C
15 C C D C C C C
16 B C B D C B B
17 C A C D C B B
18 D D B D C C A
19 B D B D D C A
20 C B A B C C C
21 D B A D A C A
22 A B B C A C A
23 A B C B D D B
24 B C C C D D A
25 C A B C C C D
26 A D A D B C B
27 B D D C D B A
28 C C A A C A A
29 B A B B A C C
30 C B B C D D A
31 B D D A D B B
32 C B A A D A A
33 A A A A B A A
34 A A A A A A A
35 A A A A A A A
36 A A A A A A A
37 A A A A A A A
38 A A A A A A C
39 D A A A A A A
40 C A A A A A A