You are on page 1of 2

Những từ viết tắt hay dùng trong phân tích

- UHP (ultra hight purity)

- HPLC: (high performent liquid chrogratomaphy) sắc ký lỏng hiệu năng cao

- GC: (gas chrogratomaphy) sắc ký khí

- MS: (Mass Spectrometer): máy khối phổ

- FID: (Flame Ionization Detector có tên đầy đủ là Hydrogen Flame Ionization Detector)
có nghĩa là đầu dò các chất được ion hóa bằng ngọn lửa Hydro.

- NPD (nitrogen-phosphorous detection) một loại đầu dò nitơ, photpho dạng hữu cơ.

- FPD (Flame Photometric Detection) detector quang kế ngọn lửa.

-TCD: (Thermal Conductivity Detection) detector phát hiện chất dựa vào độ dẫn nhiệt
của chất. Là cấu hình chuyên dùng cho phân tích các chất khí như H2, CO2, NO2, H2S....
Mặc dù về nguyên tắc đầu dò TCD cho tín hiệu với bất kỳ chất nào nhưng với điều kiện
chất đó phải bay hơi và có độ dẫn nhiệt khác với khí mang

- ELCD: (Electrolytic Conductivity Detector) đo độ dẫn điện điện phân dùng để xác định
chọn lọc các hợp chất chứa clo, nitơ, sulfua ở nồng độ rất nhỏ

- HALL: đầu dò đo độ dẫn điện hóa

- ICP: (Inductively coupled plasma) Phổ phát xạ plasma ghép đôi (cảm ứng) hay cũng có
thể gọi tắt là phổ phát xạ plasma nhưng hiện nay máy thường đi kèm với MS gọi là máy
ICP-MS (khối phổ nguồn plasma cảm ứng)

- ELSD: (Evaporative light scattering detector) detector tán xạ bay hơi.

- ECD: (Electron Capture Detection) detector bắt điện tử

- AED (atomic emission detector) detector đo cường độ phát xạ của nguyên tử (nguyên
tắc làm việc giống máy AES)

-LCMS API: Liquid Chromatography Mass Spectrocopy Atmospheric pressure ionisation


Sắc ký lỏng ghép khối phổ được ion hóa tại áp suất khí quyển

- LCMS APCI: Liquid Chromatography Mass Spectrocopy Atmospheric pressure


chemical ionisation: Sắc ký lỏng ghép khối phổ được ion hóa hóa học tại áp suất khí
quyển.

- TOF: (time of flight detector) của máy MS theo kiểu đo thời gian bay của các ion, mảnh
ion…
- FT-IR: (Fourrier Transformation Infrared) phổ hồng ngoại biến đổi Fourrier

- TOC: (Total Organic Carbon/ Compound) tổng các dạng carbon hữu cơ. là chỉ số phản
ánh lượng cacbon hữu cơ tổng cộng có trong một mẫu vật, được tính bằng tỉ lệ giữa khối
lượng cacbon so với khối lượng hợp chất hữu cơ. Đơn vị: mg/l.

- THA (Total Hydrocarbon Analyzer) là phân tích tổng hydrocacbon

- DSC: (differrntial scanning calorimetry) Thiết bị Phân tích nhiệt quét vi sai bù năng
lượng

- TGA: (Thermal Gravimetric Analysis) Phân tích nhiệt khối lượng (trọng lượng)

- TOD: (Total Oxygen Demand) nhu cầu oxy tổng số. là chỉ số phản ánh lượng oxy tổng
cộng cần thiết để oxy hoá các chất hữu cơ và vô cơ có trong nước thải. Đơn vị: mg/l.

- XRD: (X-ray Diffraction) nhiễu xạ tia X

- XRF: (X-ray fluorescence) huỳnh quang tia X


- NMR: (Nuclear magnetic resonance) cộng hưởng từ hạt nhân

- EPR (Electron paramagnetic resonance) cộng hưởng từ điện tử

You might also like