You are on page 1of 43

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Chương I:
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG
GIAO THÔNG HỒNG LĨNH

I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & XÂY
DỰNG HỒNG LĨNH:
1.Lịch sử hình thành :
Nền kinh tế nước ta đang trong thời kì đổi mới mạnh mẽ, luật pháp đang được
hoàn thiện, môi trường đầu tư kinh tế cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước đang
được mở rộng nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của đất nước vững chắc.
Ngành xây dựng các cơ sở hạ tầng đã có từ hàng ngàn năm nay,đã trở thành một
yếu tố không thể tách rời cuộc sống của con người. Ngày nay người ta lại đòi hỏi về
mẫu mã, chất lượng, kỹ thuật , chủng loại…
Nắm bắt được tầm quan trọng đó của ngành nghề xây dựng các cơ sở hạ tầng,
những thành viên sáng lập của công ty Hồng Lĩnh đã tận dụng cơ hội hình thành và
phát triển công ty đàu tư & xây dựng giao thông Hồng Lĩnh với mục đích góp phần
công sức, vốn liếng của mình nhằm thực hiện đường lối “công nghiệp hóa,hiện đại hóa
đất nước” và chủ trương “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”
chung của đất nước; góp phần phát triển đa dạng hóa các công trình giao thông cũng
như xây dựng ngày càng nhiều cơ sở hạ tầng xứng tầm với sự phát triển ngày càng
mạnh của đất nước.
Với mục đích và sự cần thiết trên ,một công ty cổ phần đầu tư &xây dựng giao
thông đã ra đời. Đó là CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG HỒNG LĨNH theo
quyết định số 2729/GP-TLDN ngày 18 tháng 10 năm 1996 của UBND TP. Hồ Chí
Minh.
2. Tên gọi, địa chỉ, hình thức sở hữu vốn
Tên gọi: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG GIAO THÔNG
HỒNG LĨNH
Tên viết tắt: CTY CP ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG GIAO THÔNG HỒNG LĨNH
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: HONG LINH CORP.
Địa chỉ trụ sở chính: 531 Điện Biên Phủ , P.3, Q.3, TP. Hồ Chí Minh.

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 1


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Điên thoại:08-59314.720 54311.919 Fax:08-59314.721 54311.818


Địa chỉ văn phòng giao dịch: Lô B13 khu nhà ở cao cấp sông Ông Lớn
đường Nguyễn Văn Linh - Huyện Bình Chánh - TP. Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 08.5431.32.73 Số Fax: 08-5431.18.18
Ngân hàng giao dịch:
Ngân hàng: VCB số tài khoản: 0281000143355.
Mã số thuế: 0302859905
Là đơn vị hoạt động với vốn điều lệ: 100.000.000.000 đồng .
3. Chức năng , nhiệm vụ của Công ty
3.1.Chức năng:
- Xây dựng công nghiệp và dân dụng, công trình kỹ thuật, giao thông, cầu
cảng, công trình thủy lợi….
- Thương mại - dịch vụ: Mua bán vật tư thiết bị điện Đầu tư xây dựng và khai
thác các khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch,cho thuê xe có động cơ, hoạt
dộng dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ…
3.2.Nhiệm vụ:
- Tổ chức kinh doanh theo đúng pháp luật, quy định của nhà nước
- Xây dựng được những công trình đa dạng, phong phú về kiểu mẫu, đảm bảo
chất lượng để phục vụ cho thị trường. Đưa Công ty ngày càng phát triển đi lên.
3.3. Ngành nghề kinh doanh
- Xây dựng công nghiệp và dân dụng: công trình kỹ thuật,giao thông,cầu
cảng,công trình thủy lợi, công trình ngầm dưới đất-dưới nước, xây dựng kết cấu công
trình, công trình phi nhà ở…
- Thương mại – dịch vụ:
+ Mua bán hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất.
+ Kinh doanh nhà.Cho thuê căn hộ chung cư, cao ốc, khu công nghiệp, khu
thương mại. Cho thuê xe có động cơ. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải
đường bộ…
+ Dịch vụ - thương mại.

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 2


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

4. Quá trình phát triển


4.1 Khái quát tình hình phát triển & thành quả đạt được:
- Ngay từ khi mới thành lập năm 1996, do các thành viên trong Công ty có nhiều
kinh nghiệm và uy tín trong thi công, có đội ngũ Cán bộ và công nhân lành nghề, trang-
thiết bị đầy đủ, hiện đại-đáp ứng được các công trình quy mô lớn nên Công ty đã có
nhiều hợp đồng đã và đang thực hiện. Công ty đã thực hiện nhiều hợp đồng san lấp mặt
bằng, công trình dân dụng, nhà xưởng & thi công hạ tầng có quy mô lớn và vừa với
Cty Liên Doanh Phú Mỹ Hưng, Công ty phát triển công nghiệp Tân Thuận, Công ty
Đầu Tư & Xây Dựng Tân Thuận, Cảng Thị Vải, khu công nghiệp Vĩnh Lộc, các Khu
Công Nghiệp tại TP.HCM và một số đơn vị khác…
4.2 Phương hướng hoạt động:
- Tạo ra những công trình đa dạng phong phú hơn về kiểu mẫu cũng như đảm
bảo chất lượng ngày càng tốt.
- Nghiên cứu thị trường để nắm bắt thị hiếu của khách hàng.
- Nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên , công nhân công ty
- Ngày càng chú trọng đầu tư máy móc thiết bị, kỹ thuật hơn nữa cho bộ phận thi
công công trình.
II. TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG.
1. Sơ đồ quy trình xây dựng:

Nạo vét và bồi đắp Xây lắp: xây gạch, Hoàn thiện xây
mặt bằng, đào đăp đá, bê tông cốt thép, dựng: nội, ngoại
nền, đào đắp công kết cấu kim loại, thất công trình.
trình, san ủi, lu lèn kết cấu phi kim
mặt bằng. loại, bê tông nhựa.

2. Đặc điểm quy trình sản xuất:


2.1 Đặc điểm:
Nguyên liệu đầu vào là các loại gỗ xẻ, gỗ tròn, gỗ hộp. Gạch, đá, xi măng, sắt ,
thép, cát…

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Thành phẩm là các công trình dân dụng: nhà ở, công trình thủy lợi. Trang trí
nội-ngoại thất…
2.2 Quy trình:
- Quy trình sản xuất này tương đối phức tạp.
- Các công đoạn thực hiện liên kết chặt chẽ với nhau từ khâu nạo vét san
lắp cho đến công tác hoàn thiện nội – ngoại thất công trình.
- Công tác kiểm tra chất lượng công trình phải được thực hiện trong suốt
quy trình thi công nhất là ở mỗi cuối công đoạn.

III. TỔ CHỨC QUẢN LÝ


1. Sơ đồ bộ máy quản lý:

C.T HỘI ĐỒNG


THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN


VĂN PHÒNG KỸ THUẬT SẢN XUẤT

2.Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận


2.1 Chủ tịch hội đồng thành viên
- Chuẩn bị kế hoạch, chương trình hoạt động cho hội đồng thành viên.
- Tài liệu họp hội đồng thành viên, tổ chức lấy ý kiến của các thành viên.
- Giám sát việc tổ chức thực hiện quyết định của hội đồng thành viên.
- Thay mặt hội đồng thành viên ký các quyết định của hội đồng thành viên.
2.2 Giám đốc
Là người đại diện cho Công ty và cho công nhân viên trước cơ quan pháp luật,
giám đốc thực hiện các nhiệm vụ sau:

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 4


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

- Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên.
- Quyết định tất cả các vấn đề có liên quan tới hoạt động hằng ngày của Công
ty. Trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên.
- Tổ chức kế hoạch đầu tư và kinh doanh của Công ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty.
- Bổ nhiệm ,miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ
thẩm quyền của HĐTV.
- Ký các hợp đồng nhân danh Công ty, đại diện trước pháp luật.
- Các nhiệm vụ khác được ký trong hợp đồng…
2.3. Bộ phận văn phòng
- Là bộ phận quản lý dưới quyền Giám Đốc, thay Giám Đốc quản lý hoạt động
sản xuất và tập hợp báo cáo kết quả cho Giám Đốc
- Tham gia tập hợp sổ sách chứng từ , quản lý các hoạt động sản xuất, sử dụng
vốn Công ty vào mục đích kinh doanh

2.4. Bộ phận sản xuất


Tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra công trình cho Công ty.
- Tổ trưởng: điều động, sắp xếp công nhân, nắm bắt tiến bộ sản xuất.
- Tổ phó: trợ giúp điều hành cùng tổ trưởng, quản lý, tiếp cận công nhân.
- Công nhân: thực hiện sự điều động của tổ trưởng, hoàn thành tốt các công việc
được giao theo tiến độ thực hiện công trình.
2.5. Bộ phận kỹ thuật
- Lập kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm về sản xuất, kỹ thuật cho công nhân
viên.
- Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch.
Quản lý trang thiết bị kỹ thuật, đề ra phương hướng thay thế, thanh lý bằng thiết
bị
sản xuất.
- Nghiên cứu, thiết kế bản vẽ,kiểm tra trang thiết bị, máy móc phục vụ cho công
trình,nghiệm thu công trình sau hoàn thành.
3. Yêu cầu lao động
Để đáp ứng nhu cầu về lao động của Công ty, Công ty yêu cầu lao động như sau:
3.1. Lao động gián tiếp
Toàn bộ thuộc khối văn phòng

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 5


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

- Giám đốc 1 người


- Kế toán trưởng 1 người
- Kế toán tổng hợp 1 người
- Kế toán viên 7người
- Thủ quỹ 1 người
- Bộ phận kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm 47 người.
3.2. Lao động trực tiếp
Bộ phận thi công công trình có từ 350 đến 400 người:
- Quản đốc công trình 12 người
- Ban điều hành sản xuất 13 người
- Kế toán sản xuất 4 người
- Thủ kho nguyên vật liệu, vật tư 26 người
- Bảo vệ 45 người
- Công nhân sản xuất trực tiếp 375 đến 400 người.
III. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & XÂY
DỰNG GIAO THÔNG HỒNG LĨNH
Sơ đồ bộ máy kế toán:

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ TOÁN
THỦ QUỸ TỔNG HỢP

KẾ TOÁN KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG TIỀN MẶT

KẾ TOÁN
KẾ TOÁN
TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH CÔNG NỢ

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 6


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

2. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận


2.1 Kế toán trưởng :
- Đứng đầu bộ máy kế toán giúp giám đốc trong việc tổ chức, phân tích hoạt
động kinh tế ..
- Chỉ đạo và hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán trong Công ty.
- Đi sâu quản lý tài chính xây dựng kế hoạch tài chính , giá thành sản phẩm và
lợi nhuận trong năm
- Kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn, đề xuất các vấn đề về vật tư, tài sản…
- Cuối kỳ quyết toán tài chính, làm tham mưu cho giám đốc, đề xuất kế hoạch
hoạt động kỳ tiếp theo…
- Các nhiệm vụ khác theo quy định.
2.2 Kế toán tổng hợp:
Thực hiện nhiệm vụ kế toán chuyên môn. Hạch toán, kiểm tra tổng hợp sổ sách
kế toán, lập báo cáo tài chính, xác định kết quả kinh doanh. Tập hợp báo cáo về cho kế
toán trưởng…
2.3 Kế toán viên:
Thực hiện các nhiệm vụ mà kế toán trưởng giao theo từng mảng công việc.

2.4 Thủ quỹ:


Theo dõi thu chi ngân sách công ty, cấp phát tiền, quản lý kho chứng từ, quản lý
văn thư, công văn. Kiểm tra, sửa chữa các lỗi nhỏ trong sổ sách…
3. Hình thức kế toán tại công ty:
3.1. Hình thức
- Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng là: chứng từ ghi sổ.
3.2. Các loại chứng từ, sổ sách tại Công ty:
- Sổ quỹ tiền mặt
Chú thích :
- Sổ cái Ghi hằng ngày
- Sổ chi tiết Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
- Chứng từ ghi sổ

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 7


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

3.3 Sơ đồ ghi sổ kế toán:

CHỨNG TỪ GỐC

SỔ SỔ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
QUỸ CHI
TIẾT

SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ CÁI

BẢNG CĐ TÀI
BẢNG TỔNG
KHOẢN
HỢP CHI TIẾT

BÁO CÁO TÀI


CHÍNH

3.4 Quy trình ghi sổ kế toán:


+ Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán
lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái.
Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ kế
toán chi tiết.
+ Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát
sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát
sinh. Sau đó đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được
dùng để lập báo cáo tài chính.
+ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh bằng nhau và bằng tổng số
phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và dư có của các tài khoản
trên bảng cân đối phát sinh bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối
phát sinh bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 8


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

3.5 Chế độ kế toán:


- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn sử dụng trong ghi chép là đồng Việt Nam.
- Tính giá nguyên vật liệu, thành phẩm theo phương pháp bình quân một lần
cuối tháng.
- Sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định.

Chương II:
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG GIAO THÔNG
HỒNG LĨNH

A. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ, XÁC ĐỊNH


KẾT QUẢ KINH DOANH.
I. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
1.Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán thành phẩm:
1.1 Khái niệm:
Thành phẩm: là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng
trong quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm của doanh nghiệp (ngoài ra còn cả phần
thuê ngoài gia công đã hoàn thành) đã qua kiểm tra kỹ thuật và được xác nhận là phù
hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và được nhập kho hoặc bán trực tiếp cho khách
hàng.
1.2 Đặc điểm:
- Tùy thuộc vào mỗi công ty sản xuất mà có những thành phẩm khác
nhau.
- Thành phẩm phải đảm bảo quy cách, chất lượng,
1.3 Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm
- Phản ánh tình hình nhập- xuất- tồn kho thành phẩm.
- Phản ánh tình hình tiêu thụ thành phẩm, doanh thu bán hàng, tình hình
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước…
- Tham gia công tác kiểm kê và đánh giá lại TP tồn kho
- Lập báo cáo tính toán và xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ của thành
phẩm.
2. Tính giá thành phẩm nhập kho và xuất kho

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 9


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

+ Đối với thành phẩm nhập kho: Đây là giá thành phẩm thực tế nhập kho
được tính theo một trong các phương pháp sau:
- Giá thành định mức
- Giá thành thực tế
- Giá thành kế hoạch
+ Đối với thành phẩm xuất kho: Có 4 phương pháp tính giá xuất kho:
- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
3. Kế toán chi tiết
+ Chứng từ sổ kế toán sử dụng:
● Chứng từ
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
● Sổ kế toán:
- Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa.
- Bảng kê bán hàng.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
4. Kế toán tổng hợp
4.1 Kế toán TP- phương pháp kê khai thường xuyên
+ Tài khoản sử dụng:
TK 155 “ Thành phẩm”: Phản ánh giá trị thực tế thành phẩm nhập kho, xuất kho
trong kỳ và giá trị thành phẩm tồn kho cuối kì.

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM – PP KÊ KHAI


THƯỜNG XUYÊN

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 10


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

TK 154 TK 155 TK 632


XXX XXX
Sản phẩm hoàn thành Xuất kho thành phẩm
Nhập kho tiêu thụ
TK 157
Xuất kho thành phẩm
Gởi đi bán
TK 128,222,228
(GiáXuất kho TP (Giá Gốc
Góp liên doanh… Đánhgiá)
TK412
Chênh lệch
TK 138 TK 138

Kiểm kê phát hiện thừa Kiểm kê phát hiện thiếu

4.2 Kế toán TP – phương pháp kiểm kê định kỳ


+ Tài khoản sử dụng:
TK 155 “ thành phẩm”: phản ánh giá trị thực tế thành phẩm tồn
kho đầu kỳ và cuối kỳ.
TK 157 “ Hàng gửi đi bán”: phản ánh giá trị thực tế hàng gởi đi
bán đầu kỳ và cuối kỳ.
TK 632 “Giá vốn hàng bán”

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM- PP KIỂM KÊ ĐỊNH


KỲ

TK 155 TK 632 TK 155,157

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 11


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Kết chuyển giá trị TP tồn Cuối kỳ, kiểm kê xác định giá trị thực
kho đầu kỳ tế của những SP tồn kho hoặc gửi đi bán

TK 157 TK 128,222,228
Kết chuyển giá trị hàng gởi(Giá Xuất kho TP (Giá
đi bán có đầu k gốc) góp liên doanh… đánh giá)

TK 412

TK631 Chênh lệch

TK 138
Giá thành phẩm hoàn Kiểm kê phát hiện thiếu
thành nhập kho

TK 911
Giá vốn thành phẩm xác định
tiêu thụ trong kỳ

II. KẾ TOÁN TIÊU THỤ

1. Khái niệm, điều kiện và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ


1.1 Khái niệm:
Tiêu thụ là quá trình doanh nghiệp thực hiện giá trị sử dụng sản phẩm do
doanh nghiệp sản xuất, lao vụ và dịch vụ do doanh nghiệp thực hiện trên thị trường
thông qua các phương thức bán hàng khác nhau.
1.2 Điều kiện:
Sản phẩm được xác định là tiêu thụ phải thỏa mãn đồng thời cả 5 điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 12


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3 Nhiệm vụ:
- Phản ánh chính xác, kịp thời các chỉ tiêu liên quan đến quá trình tiêu
thụ, qua đó kiểm tra tình hình tiêu thụ, tình hình hình thanh toán với người mua và thực
hiện nghĩa vụ về thuế.

2. Kế toán chi tiết


2.1 Chứng từ, sổ kế toán chi tiết.
+ Chứng từ:
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng, bán lẻ
- Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
- Các chứng từ trả tiền, trả hàng.
+ Sổ kế toán chi tiết:
- Sổ chi tiết bán hàng
2.2 Nguyên tắc của kế toán tiêu thụ
- Doanh thu bán hàng phải được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, nhằm
xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền
nhưng cuối kỳ vẫn chưa giao hàng thì trị giá hàng này không được coi là tiêu thụ mà chỉ
được xem như một khoản ứng trước của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người
mua thì doanh nghiệp mới được ghi nhận vào doanh thu.
- Nếu có chiết khấu thanh toán thì chiết khấu này không làm giảm doanh thu mà
được hạch toán vào chi phí tài chính.
- Các khoản giảm trừ doanh thu ( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại) phải được hạch toán riêng.
- Trường hợp doanh nghiệp chấp nhận giảm giá hàng bán cho người mua do
hàng hóa sai quy cách, kém phẩm chất thì doanh nghiệp phải có biên bản xác nhận giảm
giá cho người mua.
- Đối với khoản hàng bán bị trả lại thì phải có văn bản của người mua ghi rõ số
lượng, đơn giá và giá trị lô hàng bị trả kèm theo chứng từ nhập lại số hàng trên. Đồng

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 13


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

thời người mua phải có trách nhiệm xuất hóa đơn trong đó phản ánh rõ số hàng trả lại
đó.
Chú ý: Không hạch toán vào doanh thu các trường hợp:
- Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế
biến.
- Trị giá thành phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các thành viên
trong một công ty.
- Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi đi bán, dịch vụ đã hoàn thành cung cấp
cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh toán.
- Trị giá hàng gửi đi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác
định là tiêu thụ)
- Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
3. Kế toán tổng hợp.
3.1 Kế toán giá vốn hàng bán
3.1.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là toàn bộ giá trị của sản phẩm hàng hóa, lao vụ và dịch
vụ đã bán trong kỳ.
3.1.2 Nội dung, tài khoản sử dụng
* TK 632 “ Giá vốn hàng bán”: dùng để tập hợp giá vốn của sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ xác định tiêu thụ trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển để xác định
KQSXKD.
Kết cấu:
Bên nợ:
- Giá vốn sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
- Các chi phí NVL, nhân công vượt trên mức bình thường, chi phí sản
xuất chung không phân bổ được tính vào giá trị hàng tồn kho.
- Chi phí tự xây dựng, tự chế vượt mức.
- Giá trị hàng tồn kho, hao hụt mất mát trên định mức hoặc ngoài định
mức.
- Khoản chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay
lớn hơn năm trước.
Bên có:
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 14


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

- Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
3.1.3 Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
+ Chứng từ: - Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
+ Sổ kế toán: - Sổ cái TK 632
- Sổ chi tiết TK 632

3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
3.2.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần lảm tăng vốn chủ sở hữu.
3.2.2 Cách xác định doanh thu
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán
(bao gồm thuế GTGT hoặc thuế xuất khẩu).
- Đối với doanh nghiệp nhận gia công sản phẩm, hàng hóa thì doanh thu
bán hàng là số tiền gia công được hưởng, không bao gồm giá vật tư, hàng hóa nhận gia
công.
- Hàng hóa nhận bán đại lý làm ký gởi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa
hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu bán hàng là
giá bán trả ngay, trả chậm được ghi nhận doanh thu tài chính.
3.2.3 Chứng từ và sổ chi tiết
- Chứng từ:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Phiếu xuất kho

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 15


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

- Sổ chi tiết:
+ Sổ cái TK 511
+ Sổ chi tiết TK 511
3.2.4 Kế toán tổng hợp
+ TK sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên nợ:
- Thuế TTĐB , thuế XK phải nộp
- Các khoản làm giảm doanh thu: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
Bên có:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN

TK 333 TK 511 TK111,112


Các khoản tính thuế trên Doanh thu bằng tiền
Doanh thu

TK521 TK 131

KC chiết khấu thương mại Doanh thu chưa thu tiền


TK 532 TK 156,152

KC giảm giá hàng bán Doanh thu bán hàng


TK 531 TK 113

KC hàng bán bị trả lại Doanh thu chuyển vào NH


TK 911 TK 331

KC doanh thu thuần D.thu được chuyển trừ

III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH


1. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 16


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

1.1 Khái niệm, nội dung, phương pháp tính


1.1.1 Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động trong
doanh nghiệp trong một thời gian nhất định( quý, tháng, năm). Đây là công việc quan
trọng đánh giá hiệu quả kinh doanh trong một kỳ nhất định, để từ đó có những điều
chỉnh trong chính sách hiệu quả kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cao hơn các kỳ
sau.
1.1.2 Nội dung
Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp gồm:
+ Hoạt động tạo ra doanh thu và hoạt động khác
+ Doanh thu của doanh nghiệp như: doanh thu hoạt động tài chính, doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1.3 Phương pháp tính
- Kết quả hoạt động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác
định là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.

Doanh thu thuần = Tổng DTBH – chiết khấu thương mại – giảm giá hàng bán –
hàng bán bị trả lại – thuế TTĐB, thuế GTGT theo pp trực tiếp.

LN thuần từ DTBH&CCDV = DTT – GVHB– CPBH - CPQLDN

- Kết quả hoạt động tài chính được xác định là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động tài chính và chi phí tài chính.

Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu HĐTC – chi phí HĐTC

- Kết quả hoạt động khác được xác định là số chênh lệch giữa thu nhập khác và
chi phí khác.

Kết quả hoạt động khác = DT hoạt động khác – CP hoạt động khác
1.2 Nhiệm vụ của kế toán
- Thông tin ghi chép và tính toán doanh thu phải chính xác

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 17


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

- Tính toán chính xác, kịp thời đầy đủ giá vốn hàng bán để tính vào chi phí và
cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra tình hình tiêu thụ, tình hình thanh toán với người mua và thực hiện
nghĩa vụ thuế.
- Cung cấp thông tin về mọi mặt hoạt động kinh tế tài chính của công ty để phục
vụ cho việc phân tích hoạt động kinh tế, cho việc kiểm tra, kiểm soát của nhà nước với
tình hình hoạt động của công ty.
2. Kế toán chi phí các hoạt động
2.1 Kế toán chi phí bán hàng
2.1.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm.
2.1.2 Nội dung, tài khoản sử dụng
2.1.2.1 Nội dung
Chi phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa,vận chuyển hàng
hóa đi tiêu thụ và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ…
+ Chi phí vật liệu, bao bì phục vụ cho đóng gói, bảo quản, sản phẩm để
vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế cho việc sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ
của bộ phận bán hàng.
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng như các dụng
cụ đo lường bàn ghế, máy tính cầm tay.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa. Bộ
phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí
mua ngoài, sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê vận chuyển hàng hóa đi tiêu
thụ…
+ Các chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng
như: chi phí giới thiệu sản phẩm, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí tổ chức hội
nghị...
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng:
TK 641 “ Chi phí bán hàng”
Bên nợ:
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh.
Bên có:

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 18


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911 “ XĐKQKD”
2.1.3 Chứng từ và sổ kế toán
●Chứng từ: - Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu chi
●Sổ kế toán: - Sổ chi tiết TK 641
- Sổ cái TK 641
2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn
doanh nghiệp.
2.2.2 Nội dung, tài khoản sử dụng:
● Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp như: tiền lương, phụ cấp, ăn ca,
kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT…
- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng phục vụ cho hoạt động, công tác
quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho toàn doanh nghiệp: nhà, máy móc
thiết bị, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, …
- Chi phí dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu
khó đòi.
- Thuế, phí lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất, các khoản phí..
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền
điện, nước, tiền điện thoại, thuê nhà làm văn phòng...
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý
chung của toàn bộ doanh nghiệp.
● Tài khoản sử dụng: TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên nợ:
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý.
- Kết chuyển sang TK 911.

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 19


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.


Các tài khoản cấp 2.
+ TK 6421 : chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp.
+ TK 6422 : chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423 : chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 : chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 : thuế, phí lệ phí.
+ TK 6426 : chi phí dự phòng
+ TK 6427 : chi phí dịch vụ mua ngoài.
2.2.3 Chứng từ và sổ kế toán:
● Chứng tử: - Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Phiếu chi
- Bảng lương nhân viên văn phòng
● Sổ kế toán:
+ Sổ chi tiết TK 642
+ Sổ cái TK 642

2.3 Kế toán hoạt động tài chính


2.3.1 Khái niệm, nội dung
● Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu về tiền lãi, tiền bản
quyền cổ tức, lợi nhuận được chia và hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện
trong kỳ.
●Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư cổ phiếu,
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán….
- Thu nhập cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản( bản quyền,
bằng phát minh sáng chế….)
- Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh
- Các khoản chênh lệch lãi được hưởng.
2.3.2 Chi phí tài chính

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 20


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Chi phí tài chính là các khoản chi phí hay các khoản lỗ từ đầu tư tài chính
như: hợp đồng mua bán chứng khoán, hoạt động mua bán ngoại tệ, hoạt động đi vay,
hoạt động liên doanh, hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động kinh doanh bất động
sản....
Chi phí tài chính bao gồm:
- Tiền lãi vay: vay ngắn hạn, vay dài hạn, chi phí cho vay và chi phí đi vay.
- Chi phí tham gia liên doanh, mua chứng khoản, các khoản lỗ từ hoạt động
liên doanh, chứng khoán.
- Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ, chi phí đầu tư tài chính (cho vay
vốn).
- Chi phí cho thuê TSCĐ
- Chi phí chiết khấu thanh toán cho người mua được hưởng
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
2.3.3 Tài khoản sử dụng, trình tự ghi chép
TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 635 “ Chi phí tài chính”

SƠ ĐỒ HẠCH
TK 111,112,131 TK 635 TK 911 TK 515 TK 111,112,131

TK121,128,228 TK 121,128,228

TK 4131 TK 331

TK 242 TK 3387

2.4 Kế toán hoạt động khác


2.4.1 Khái niệm, nội dung, thu nhập khác

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 21


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

● Khái niệm:
Hoạt động khác là hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài các hoạt
động doanh thu như: hợp đồng thanh lý, nhượng bán TSCĐ…
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ các
hoạt động khac tạo ra hoạt động doanh thu.
● Nội dung:
Thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ thanh lý nhượng bán TSCĐ.
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ.
- Khoản nợ phải trả không ai đòi, ghi tăng thu nhập.
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.
- Chênh lệch giá trị vốn góp > giá trị ghi sổ của tài sản đem góp vốn.
- Các khoản thu nhập từ năm trước bị bỏ sót.
2.4.2 Chi phí khác.
Chi phí khác là các khoản chi phí của hoạt động ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Chi phí khác gồm:
- Các khoản bị phạt phải bồi thường
- Bị phạt thuế, truy thu thuế.
- Chênh lệch giá trị vốn góp < giá trị ghi sổ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán
- Các khoản chi phí khác
2.4.3 Tài khoản sử dụng, trình tự ghi chép:
+ Tài khoản sử dụng : TK 711, TK 811

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 22


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

TK111,112,131 TK811 TK911 TK711 TK111,112,152

TK211,156
TK211,212

TK 152,155
TK331,338

TK 222,223,3387

3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh


3.1 Khái niệm, nội dung, phương pháp tính
● Kết quả kinh doanh là kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ đạt được.
Đây là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí, là kết quả cuối cùng của hoạt động
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
● Nội dung: kết quả kinh doanh bao gồm lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh và lợi nhuận khác.
●Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là số giữa doanh thu và trị giá vốn
hàng bán, số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính, CPBH, CPQLDN.

Lợi nhuận thuần = (DTT – GVHB) + (DTHĐTC – CPTC) – CPBH - CPQLDN.

DTT = DTBH – các khoản giảm trừ.

Trong đó: các khoản giảm trừ bao gồm: thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp, thuế TTĐB, thuế XK, CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.

Lợi nhuận khác = thu nhập khác – chi phí khác.

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 23


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Tổng LN trước thuế TNDN = Tổng LN từ HĐKD + lợi nhuận khác

Tổng LN sau thuế TNDN = Tổng LN trước thuế - thuế TNDN

3.2Tài khoản sử dụng và trình tự ghi chép


● Tài khoản sử dụng:
- TK 911, TK 511, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 711, TK 811.
- TK 821: chi phí thuế TNDN
TK 8211: chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8212: chi phí thuế TNDN hoãn lại
- TK 421: lợi nhuận chưa phân phối
TK 4211: lợi nhuận chưa phân phối năm nay
TK 4212: lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
● Trình tự ghi chép

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN

TK 632 TK911 TK511,512

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 24


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

KC GVHB KC Doanh thu thuần

TK 635 TK 515
KC chi phí tài chính KC doanh thu HĐTC

TK 641,642 TK 711

KC CPBH, CPQLDN KC thu nhập khác

TK 811 TK 8212

KC chi phí khác KC các khoản giảm TTNDN


Hoãn lại

TK 8211,8212 TK 421

KC chi phí thuế TNDN

Kết chuyển số lỗ, số lãi

B. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ, XÁC


ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & XAY DỰNG
GIAO THÔNG HỒNG LĨNH.
I. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
1. Đặc điểm tình hình chung về TP và kế toán TP tại công ty.
+ Phân loại:
● Vật tư thiết bị điện
● Căn hộ chung cư
● Hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội thất
● Công trình thủy lợi.
+ Đặc điểm:
- Thành phẩm phải đảm bảo về số lượng và chất lượng.
- Đẹp, phải luôn đổi mới phù hợp với sở thích của khách hàng.
+ Tình hình quản lý thành phẩm tại công ty Hồng Lĩnh:

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 25


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

- Thành phẩm tại công ty Hồng Lĩnh được quản lý và theo dõi hàng ngày về tiến
độ của công trình sau khi hoàn thành công trình tiến hành giao dịch giao cho khách
hàng.
- Trường hợp sản phẩm hoàn thành trước thời gian giao hàng, thành phẩm được
làm thủ tục nhập lại kho để bảo quản.
+ Nhiệm vụ của kế toán:
- Phản ánh tình hình xuất - nhập - tồn kho thành phẩm
- Phản ánh tình hình tiêu thụ thành phẩm của công ty dưới hình thức bán
hàng trực tiếp.
- Tính toán và xác định kết tiêu thụ trong kỳ của thành phẩm.

2. Chính sách kế toán đối với thành phẩm


2.1 Đối với thành phẩm nhập kho:
Thành phẩm nhập kho được tính theo phương pháp trực tiếp:
- Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm là sản phẩm.
- Đối tượng tính giá thành là thành phẩm
- Tổng chi phí phát sinh của sản phẩm nào chính là giá thành của sản phẩm
đó.
Công thức tính giá thành sản phẩm:

Tổng Z = CPSXKDD + CPSXPS trong kỳ – CPSXDD trong kỳ- Các


khoản giảm trừ (nếu có).

Ví dụ 1: Dựa vào bảng chiết tính giá thành tháng 10/2009. Trong tháng sản xuất
được 280 ghế trong lĩnh vực trang trí nội thất.

Giá thành sản phẩm:

Tổng Zsp = Số dư đầu kỳ + Chi phí phát sinh – Chi phí dở dang cuối kỳ - Các
khoản giảm chi phí (nếu có)
Tổng Zsp = 0 + 95.384.960 + 0 – 0 = 95.384.960 đ
Giá thành / sp(ghế) =95.384.960 / 280 = 340.660đ
Do công ty xuất bán hàng trực tiếp nên số lượng thành phẩm không nhập kho mà
giao trực tiếp cho khách hàng, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK632: 95.384.960

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 26


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Có TK154(ghế): 95.384.960
Ví dụ 2: Trong tháng sản xuất được 245 bàn CN bàn vuông.

Tổng giá thành sản phẩm = 119.052.800


Z/sp(bàn) = 119.052.800 / 245 = 485.929 đ
Nợ TK632: 119.052.800
Có TK154(bàn): 119.052.800
……..

2.2 Đối với thành phẩm xuất kho:


Giá thành phẩm khi xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền,
phương pháp này được xác định như sau:

Giá trị thành phẩm Giá trị thành phẩm


Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Đơn giá BQ =
Số lượng TP số lượng TP nhập
Tồn kho + kho trong kỳ

Trên thực tế công ty xuất bán theo phương pháp giao hàng trực tiếp theo đơn đặt
hàng.

3.Kế toán thành phẩm:


3.1 Kế toán chi tiết thành phẩm trong công ty:
+ Nguyên tắc hạch toán:
Thành phẩm là một bộ phận của hàng tồn kho nên trong quá trình hạch toán
thành phẩm công ty phải sử dụng đúng phương pháp hạch toán đã dùng đối với các loại
hàng tồn kho.
+ Nguyên tắc đánh giá:
Đánh giá theo giá thực tế sản xuất kết hợp với việc tham khảo giá thị trường.
+ Phương pháp hạch toán thành phẩm:

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 27


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Công ty hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương
pháp này theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình nhập -
xuất - tồn kho thành phẩm trên sổ sách kế toán, kê khai thường xuyên giúp cho việc
quản lý chặt chẽ hàng tồn kho từ TK151 đến TK157.

Sơ đồ:
Phiếu nhập kho

Sổ chi tiết Bảng tổng


Thẻ kho thành phẩm hợp nhập –
xuất – tồn.

Phiếu xuất kho

Ghi chú:
:ghi hàng ngày
: đối chiếu kiểm tra
: ghi cuối kỳ

3.2 Hạch toán chi tiết thành phẩm giữa phòng kế toán và kho:
Công ty Hồng Lĩnh sử dụng phương pháp thẻ song song để phản ánh tình hình
biến động của thành phẩm.
Trình tự ghi chép:
- Ở kho hàng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập xuất để phản ánh tình
hình nhập -xuất - tồn thành phẩm vào thẻ kho và ghi theo số lượng. Thủ kho phải
thường xuyên kiểm tra đối chiếu số tồn kho trên thẻ kho với số lượng tồn thành phẩm
thực tế.
- Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi ghi thẻ xong thủ kho phải chuyển những
chứng từ về phòng kế toán theo giấy giao nhận chứng từ.
- Ở phòng kế toán: mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi cả về mặt giá trị lẫn tình
hình nhập- xuất thành phẩm.
- Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận các chứng từ ở kho chuyển lên, kế toán kiểm
tra, phân loại và tiến hành nhập vào máy số lượng, đơn giá nhập – xuất để phản ánh vào
sổ chi tiết thành phẩm.

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 28


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

- Cuối tháng, kế toán tính ra số tồn kho của từng loại thành phẩm thể hiện trên
bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn. Số tiền trên thẻ kho phải được đối chiếu với số tồn
trên bảng nhập – xuất – tồn.
4. Kế toán tổng hợp về thành phẩm
4.1 Tài khoản sử dụng:
- TK154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- TK155: “ Thành phẩm” phản ánh giá trị thực tế của thành phẩm hiện có và
thành phẩm nhập kho.
Trên thực tế, thành phẩm được theo dõi trên tài khoản 154 cho đến khi số lượng
hàng xuất kho cho khách hàng.
4.2 Sổ sách kế toán tổng hợp liên quan:
Tại công ty Hồng Lĩnh, do tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều chuyển lên
phòng kế toán và ghi chép lại theo trình tự thời gian.
Các sổ sách có liên quan:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TK154
4.3 Phương pháp hạch toán
*** Tại công ty Hồng Lĩnh do xuất bán theo phương thức trực tiếp nên thành
phẩm được theo dõi trên TK 154 và TK 632 “giá vốn hàng bán”. Hàng ngày dựa vào
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành đối chiếu, kiểm tra số liệu với cả số
lượng và giá trị. Từ đó ghi vào các sổ có liên quan.
4.4 Số thực tế phát sinh
Cuối tháng 11/2009. Kế toán tập hợp các chi phí liên quan đến thành phẩm:
+ Nguyên vật liệu dở dang:
Nợ TK 154: 4.254.253.500
Có TK 152: 4.254.253.500
+ Lương công nhân viên:
Nợ TK 154: 305.709.000
Có TK 334: 305.709.000
+ Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 729.034.274
Có TK 154: 729.034.274
+ Khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 154: 113.429.614

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 29


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Có TK 214: 113.429.614
+ Chi trả tiền điện tháng 11/2009
Nợ TK 154: 88.017.028
Có TK 111: 88.017.028

Kế toán tiến hành ghi sổ như sau:

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG


GIAO THÔNG HỒNG LĨNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ :01
Tháng 11/ 2009

Số hiệu tài
Số chứng từ Số tiền
khoản
Trích yếu
Số
Ngày Nợ Có Nợ Có
CT

KC NVL vào 4.254.253.50


29/11 154 152 4.254.253.500
SPDD 0

29/11 KC lương T11/09 154 334 305.709.000 305.709.000

KC giá vốn hàng


29/11 632 154 729.034.274 729.034.274
bán

29/11 Khấu hao TSCĐ 154 214 113.429.614 113.429.614

Chi trả tiền điện


29/11 154 111 88.017.028 88.017.028
tháng 11

5.490.443.41
Cộng phát sinh: 5.490.443.416
6

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 30


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Chứng từ ghi sổ
Số tiền Ghi chú
Số Ngày

01 29/11 5.490.443.41
6

Cộng: 5.490.443.41
6

II. KẾ TOÁN TIÊU THỤ


1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.1- Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc gía thành thực tế
của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được
tính vào giá vốn để xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
1.2- Nhiệm vụ của kế toán:
Phải tính toán chính xác kịp thời giá vốn hàng bán để tính vào chi phí, cuối kỳ
xác định kết quả kinh doanh.
1.3 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán:
1.3.1 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT)
1.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ:

SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ

Chứng từ gốc Chứng từ ghi


sổ
Sổ cái

Sổ chi tiết TK
632

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 31


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

1.4 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán


- TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
- TK632 “Giá vốn hàng bán”: gồm có hóa đơn bán ra và các chứng từ
liên quan.
2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1 Đặc điểm tình hình tiêu thụ chung tại công ty Hồng Lĩnh.
- Thị trường tiêu thụ của công ty chủ yếu là thị trường trong nước:TP.HCM,các
tỉnh Bình Dương, Đồng Nai….
- Bán hàng trực tiếp qua kho và bán hàng vận chuyển theo hình thức chuyển
hàng.
- Phương thức thanh toán: tiền mặt và chuyển khoản

2.2 Nhiệm vụ kế toán


- Thông tin ghi chép và tính toán doanh thu phải chính xác
- Kiểm tra tình hình tiêu thụ, tình hình thanh toán với người mua và thực hiện
nghĩa vụ về thuế.
2.3 Kế toán chi tiết:
+ Chứng từ và trình tự luân chuyển
● Chứng từ:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
* Hóa đơn GTGT: Hóa đơn này do bên bán hàng lập khi giao hàng cho
bên mua, là cơ sở để yêu cầu bên mua thanh toán tiền hàng và ghi sổ kế toán. Hóa đơn
này được lập thành 3 liên.
- Liên 1 : Lưu.
- Liên 2 : Giao cho bên mua.
- Liên 3 : Được dùng cho bên bán làm chứng từ ghi sổ.
* Phiếu xuất kho: Được lập thành 4 liên
- Liên 1 : Lưu
- Liên 2 : Giao cho bên mua làm chứng từ.
- Liên 3 : Giao cho đơn vị vận chuyển.
- Liên 4 : Giao cho thủ kho giữ sau đó chuyển lên phòng kế toán để hoàn
tất chứng từ ghi sổ.

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 32


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

* Phiếu thu: Được lập thành 3 liên


- Liên 1 : Lưu
- Liên 2 : Giao cho người nộp tiền
- Liên 3 : Giao cho phòng kế toán làm chứng từ.
● Trình tự luân chuyển:
- Khi hai bên đã thỏa thuận về hợp đồng mua bán hàng hóa về chất lượng, số
lượng, qui cách, địa điểm giao hàng thì kế toán lập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT.
- Nếu người mua trả tiền mặt thì hóa đơn GTGT được chuyển đến phòng kế toán
để kế toán lập phiếu thu, phiếu thu này sẽ được chuyển tới thủ quĩ, thủ quĩ kiểm tra và
đối chiếu với số tiền đã nhận được.
- Nếu người mua trả tiền bằng chuyển khoản thì giấy báo có của ngân hàng sẽ
được chuyển tới phòng kế toán. Phòng kế toán sẽ tiến hành theo dõi TK 112.
- Nếu người mua hàng đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền thì hóa đơn
GTGT sẽ được chuyển đến kế toán công nợ theo dõi TK 131.
- Cuối tháng, kế toán tổng hợp ghi sổ kế toán chi tiết theo dõi quá trình bán hàng,
ghi nhận doanh thu bán hàng và làm báo cáo kết quả kinh doanh.
- Kế toán mở sổ chi tiết ghi nhận doanh thu cho từng loại hoạt động mà doanh
nghiệp đã thực hiện.
2.4 Kế toán tổng hợp
+ Tài khoản sử dụng: TK511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+ Cách tính doanh thu:

Doanh thu bán hàng = (số lượng sản phẩm hàng hóa bán ra) x Đơn giá bán.

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ doanh thu.

III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH


1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1-Khái niệm:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí gián tiếp phục vụ cho hoạt động
chung về điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh toàn doanh nghiệp, hoạt động này
không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm.
1.2-Chứng từ, hóa đơn sừ dụng:
- Bảng thanh toán lương.
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 33


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

- Phiếu báo chi


- Giấy báo nợ
- Hóa đơn báo nợ
- Hóa đơn GTGT
1.3 Tài khoản sử dụng
+ TK 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Trình tự ghi sổ:

Phiếu chi, hóa Chứng từ ghi Sổ cái


đơn bán hàng sổ

Sổ chi tiết
TK 642

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

+ Các TK liên quan: TK111, TK112, TK214, TK334, TK338....


1.4 Trình tự hạch toán
Tại công ty các khoản chi phí doanh nghiệp được phân loại theo các khoản mục
chi phí như sau:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí nguyên vật liệu quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
- Thuế và lệ phí
- Chi phí khác bằng tiền
- Chi phí lãi vay
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1- Khái niệm:

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 34


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

- Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu về tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là hoạt
động trong kỳ
2.2- Chứng từ ban đầu:
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Giấy báo tiền lãi suất.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu.
2.3 – Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
3. Kế toán chi phí tài chính
3.1 Khái niệm và chứng từ:
Chi phí tài chính là các khoản chi phí hay các khoản lỗ từ đầu tư tài chính.
+ Chứng từ:
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
+ Tài khoản sử dụng:
TK 635: “Chi phí tài chính”.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
3.2 Trình tự ghi sổ:
Phiếu chi, giấy Chứng từ ghi
Sổ cái
báo nợ sổ

Sổ chi tiết TK
635

4. Kế toán thu nhập khác


4.1 Khái niệm
Là các hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh
thu như: hợp đồng thanh lý, nhượng bán TSCĐ…

4.2 Tài khoản sử dụng

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 35


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Tài khoản 711 “ Thu nhập khác


4.3 Số thực tế phát sinh
- Cuối năm kế toán tổng hợp doanh thu thu nhập khác trong năm là: 1.288.017
- Kế toán kết chuyển doanh thu thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Nợ TK 711: 120.288.017
Có TK 911: 120.288.017

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG GIAO THÔNG HỒNG LĨNH


CHỨNG TỪ GHI SỔ : 07

Số Số hiệu tài
Số tiền
chứng từ khoản
Trích yếu
Số
Ngày Nợ Có Nợ Có
CT

31/12 Doanh thu, thu nhập 711 911 120.288.017 120.288.017


khác.

Cộng phát sinh: 120.288.017 120.288.017

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Chứng từ ghi sổ
Số tiền Ghi chú
Số Ngày

07 31/12 120.288.017

Cộng 120.288.017

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG GIAO THÔNG HỒNG LĨNH

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 36


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

SỔ CÁI
Tên TK: Doanh thu thu nhập khác Số hiệu TK: 711
NĂM 2009

Chứng từ TK đối
Nội dung Số tiền
ghi sổ ứng

Số Ngày Nợ Có

Doanh thu, thu nhập 11


07 … 120.288.017
khác 1

Kết chuyển doanh 91


31/12 120.288.017
thu thu nhập khác 1

Cộng phát sinh: 120.288.017 120.288.017

Ngày 31 tháng 12 năm 2009


Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh


5.1 Nhiệm vụ của kế toán
- Phản ánh kịp thời trị giá vốn, thu nhập và các khoản chi phí tài chính được tập
hợp đầy đủ, phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ.
- Xác định kết quả kinh doanh, từ đó kiểm tra hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghệp.
5.2 Tài khoản sử dụng
- TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
5.3 Số thực tế phát sinh tại công ty.
- Cuối tháng 12/2009 kế toán tập hợp toàn bộ doanh thu, chi phí phát sinh trong
năm để xác định kết quả kinh doanh.
+ Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511: 12.994.881.735
Có TK 911: 12.994.881.735
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 37


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Nợ TK 515: 12.111.120
Có TK 911: 12.111.120
+ Kết chuyển doanh thu, thu nhập khác:
Nợ TK 711: 120.288.017
Có TK 911: 120.288.017
+Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 12.503.647.981
Có TK 632: 12.503.647.981
+ Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911: 2.320.120
Có TK 635: 2.320.120
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh:
Nợ TK 911: 387.840.959
Có TK 642: 387.840.959
* Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
(12.994.881.735 – 12.503.647.981) + (12.111.120 – 2.320.120) – 387.840.959
= 103.392.795.
* Lợi nhuận khác : 120.288.017
* Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế:
103.392.795 + 120.288.017 = 229.680.812
* Chi phí thuế TNDN: 229.680.812* 28% = 64.310.627
** Kế toán định khoản:
Nợ TK 8211: 32.701.741
Có TK 3334: 32.701.741
+ Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 32.701.741
Có TK 8211: 32.701.741
* Lợi nhuận sau thuế:229.680.812– 32.701.741 = 196.979.071 +
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 911: 196.979.071
Có TK 421: 196.979.071

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 38


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

III. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG GIAO THÔNG
HỒNG LĨNH
Từ những số liệu trên cho ta thấy:
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2009 tăng 39.728.085 so với năm 2008
tương ứng tăng 62.4 %. Lợi nhuận sau thuế năm 2009 tăng 30.965.893 so với năm 2008
tương ứng 58.29 %.
Trong năm 2008, chi phí tài chính tăng 1.164.008đ chiếm (100.68%) và doanh
thu hoạt động tài chính tăng 2.265.995đ chiếm (26.06%) tuy có tăng so với năm trước
và chiếm tỉ trọng (%) cao nhưng thực tế thì không cao.
Doanh thu của công ty tăng nhanh như vậy do nhiều nguyên nhân:
+ Đất nước đang trong giai đoạn lạm phát, giá cả ngày càng leo thang giá cả sản
phẩm của công ty cũng không nằm ngoài quy luật ấy.
+ Trong thời gian tới chính phủ dự đoán tỉ lệ lạm phát ngày càng tăng, giá cả
ngày càng leo thang. Hơn lúc nào hết doanh nghiệp cần có những biện pháp tích cực để
khắc phục và biến nó trở thành điểm mạnh cho doanh nghiệp.
** Muốn lợi nhuận tăng thì cần phải tăng doanh thu và giảm chi phí hoạt động
kinh doanh đồng thời hạn chế hàng tồn kho.
** Công ty cần sử dụng những biện pháp tăng doanh thu như:
+ Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp nhưng phải có hiệu quả.
+ Tìm những biện pháp để khắc phục để giảm hàng tồn kho.
+ Tăng sản lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm .
+ Mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
● Lợi nhuận quyết định đến vấn đề tài chính của công ty, nếu lợi nhuận tăng thì
công ty có nguồn vốn để mở rộng tái sản xuất.

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 39


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

Chương 3:
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I. NHẬN XÉT
1. Đối với công tác hoạch toán công ty
Trong suốt thời gian tham khảo về đề tài “Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh” cùng với những kiến thức được trang bị ở nhà trường áp dụng
và tìm hiểu đánh giá tại công ty em có một vài nhận xét sau:
+ Tuy công ty vừa sản xuất vừa tiêu thụ, công việc nhiều nhưng mọi việc vẫn
trôi chảy vì:
- Hình thức kế toán công ty áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ. Phương pháp
này đơn giản, dễ hiểu, dễ đối chiếu kiểm tra sổ liệu kế toán giữa các nhân viên kế toán
với nhau. Hình thức này rất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
- Các chứng từ kế toán được cập nhật kịp thời, sổ sách ghi chép rõ ràng, thuận
lợi cho công tác quản lý của cấp trên, các chứng từ này được công ty lưu giữ cẩn thận.
- Kế toán công ty áp dụng phương pháp bảo quản gia quyền cuối tháng là một
quyết định đúng đắn và thuận tiện cho việc tiện cho việc kiểm kê các loại hàng tồn kho.
- Công ty áp dụng phương pháp ghi thẻ song song nên việc đối chiếu được kiểm
tra chặt chẽ, giúp dễ quản lý và phân chia công việc giữa kế toán và kho.
- Công ty không sử dụng tài khoản 155 “thành phẩm” mà sử dụng tài khoản 154
“chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ. Trong công tác hàng ngày
được kế toán viên thực hiện công việc một cách tốt và nhanh nhất. Thường xuyên làm
việc với kế toán trưởng để hoàn thành bộ phận các công việc kế toán của công ty từ
hoạch toán ban đầu đến ghi sổ.
- Các qui định, chế độ kế toán của Nhà Nước được thực hiện tốt. Kế toán của
công ty đã theo sát các qui định kế toán mới nhất để kịp thời sửa chữa, chuyển đổi kịp
thời cho phù hợp.
- Hình thức tổ chức công tác kế toán của công ty rất phù hợp vì nó tập trung tất
cả mọi thông tin kinh tế và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty cho lãnh đạo.
Tạo điều kiện cho ban lãnh đạo và kế toán dễ dàng kiểm soát, giám sát được toàn bộ
hoạt động của phân xưởng và của toàn công ty.
+ Bên cạnh những ưu điểm thì công ty còn có những nhược điểm như:
- Công Ty có số lượng công nhân làm việc ở phân xưởng khá lớn, dễ sai xót khi
phân phát lương vào cuối tháng.
- Công việc kế toán phân bổ cho kế toán viên chưa hợp lý. Nhiều khi kế toán
phải kiểm kê hàng giống như thủ kho.

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 40


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

2. Đối với công tác quản lý tại công ty:


- Cán bộ công nhân viên được bố trí phù hợp với năng lực và trình độ chuyên
môn.
- Thành viên trong công ty luôn vui vẻ, hòa đồng.
-Công Ty đã thanh lý hết các máy móc cũ không còn khả năng sử dụng. Nhập
máy mới giúp nâng cao năng suất, ít tiêu hao nhiên liệu. Đây cũng chính là phương
pháp tích cực của công ty.
II. KIẾN NGHỊ:
1. Đối với công tác hoạch toán kiểm toán của Công ty.
Thực tế chứng minh rằng: “Lợi nhuận là mục tiêu phấn đấu hàng đầu của doanh
nghiệp”, và công ty Hồng Lĩnh cũng không nằm ngoài mục tiêu đó.
Trong suốt quá trình thực tập ở công ty, bằng kiến thức ít ỏi của mình, Em phần
nào thấy được mặt yếu, mặt mạnh của công ty. Chính vì lẽ đó em xin được đóng góp
một vài ý kiến của mình như sau:
- Công ty cần phải phân tích kỹ hơn các hoạt động kinh doanh hàng năm để thấy
rõ nguyên nhân làm tăng giảm doanh thu cũng như chi phí, để thấy được chỗ hợp lý và
không hợp lý. Từ đó đưa ra các biên pháp khắc phục sao cho có hiệu quả.
- Cần tập trung giám sát các khoản chi phí có trọng điểm lớn như chi phí quản lý
doanh nghiệp. Cần lập dự toán và kiểm kê định kỳ để biết được mức độ chi phí và sắp
xếp lại cho hợp lý.
- Cần chú ý tốt hơn về các khâu nhập xuất hàng hóa, nguyên vật liệu .v.v. sao
cho không bị thất thoát, hư hỏng.
- Bộ máy kế toán chưa thực sự hoàn thiện, mà đặt trong xu hướng phát triển hiện
nay của công ty nói riêng và của nền phát triển trong giai đoạn hội nhập nên cần đòi hỏi
công ty phải tổ chức lại bộ máy kế toán của mình sao cho chặt chẽ và hoàn thiện hơn.
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xu hướng phát triển ngày nay.
2. Đối với công tác quản lý tại công ty.
Về tình hình bán hàng và tiêu thụ sản phẩm:
- Xây dựng uy tín với khách hàng và cộng đồng, để khi bán cho khách hàng một
lần rồi, để sau đó mỗi khi khách hàng cần đến sản phẩm này thì đối tác đầu tiên họ sẽ
nhớ và muốn hợp tác là công ty chúng ta.
- Nên chú trọng đến công tác nghiên cứu thị trường cũng như có các chuyên gia
dự báo tình hình kinh tế để lúc nào công ty cũng kiểm soát được tình hình, giảm thiểu
một cách thấp nhất những thiệt hại có thể xảy ra chẳng hạn như lạm phát hiện nay.
- Công ty cần có chính sách chiêu ngộ người tài, đội ngũ nhân viên trẻ năng
động, giao tiếp tốt đặc biệt là ngoại ngữ để phù hợp với xu thế chung – xu thế hội nhập
và toàn cầu hóa. Không ngừng mở rộng thị trường kinh doanh, luôn tìm cách cải tiến

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 41


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

sản phẩm của mình về mọi mặt phục vụ tốt nhất như cầu thị hiếu của người tiêu dùng
khó tính.
Về công tác quản lý:
- Cần trang bị thên máy móc thiết bị hiện đại và không ngừng nghiên cứu đặc
biệt là mua các phần mềm kế toán phù hợp với Công ty.
- Mặc dù bộ phận nhân sự của Công ty hoạt đông năng động nhưng để theo kịp
sự cạnh tranh trên thương trường, thì Công ty cần nâng cao hơn nữa về trình độ nghiệp
vụ của nhân viên, bằng cách tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho nhân viên trong việc
tham gia các khóa học, các lớp tập huấn,… ở bên ngoài.
- Đối với TSCĐ cũ kỹ, lạc hậu khả năng hoạt động kém thì Công ty nên thanh lý,
nhượng bán đồng thời đầu tư đổi mới trang thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Cần phải tính toán mức dự trữ hàng hóa trong kho sao cho hợp lý, không để
quá thừa, tốn nhiều chi phí bảo quản lưu kho.
- Cần đặt ra chế độ lương bổng, khen thưởng hợp lý cho nhân viên nhằm giúp
cho nhân viên luôn thấy rằng mình không bị thiệt thòi nếu mình luôn cố gắng. Đó cũng
là động cơ cho nhân viên làm việc có hiệu quả nhất, làm sao để xây dựng đội ngũ nhân
viên có trách nhiệm cao, dù số lượng ít nhưng chất lượng phải thật sự đột phá, đồng
thời cũng phải xử phạt nghiêm khắc đối với nhân viên có thái độ lơ là, vi phạm nội quy
Công ty.
- Lập quỹ công đoàn để bảo vệ lợi ích cuả đội ngũ nhân viên nhằm tăng sự tín
nhiệm của mình đối với cấp trên.
Với kiến thức còn hạn chế và sự hiểu biết thực tế còn chưa nhiều, non kém nên
những ý kiến của em vừa trình bày trên đây có thể chưa phù hợp, do đó em xin nhận sự
góp ý của Ban Lãnh Đạo, Phòng Kế Toán Công ty cùng với quý Thầy Cô.

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 42


BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: MAI BÌNH DƯƠNG

KẾT LUẬN

Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ hàng hóa là
một trong những khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Quá trình tiêu thụ
diễn ra như thế nào sẽ đồng nghĩa với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp như thế
đó. Nhất là trong môi trường cạnh tranh hiện nay, tiêu thụ hàng hóa đã trở thành vấn đề
quan tâm hàng đầu thì việc tổ chức kế toán thành phẩm, tiêu thụ hàng hóa đòi hỏi càng
phải hoàn thiện hơn. Để đạt được điều đó, đương nhiên mỗi doanh nghiệp phải không
ngừng hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa của mình.

Với tình hình hiện nay, tất cả các doanh nghiệp đang phải đối đầu với
những khó khăn và thử thách như : lạm phát, lãi suất tăng cao,… Liệu rằng Công ty có
thể biến khó khăn thành cơ hội hay không còn phụ thuộc vào tài năng của nhà quản lý.
Và cũng chính trong hoàn cảnh này việc hạch toán “ Thành phẩm, tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh” lại càng quan trọng hơn hết. Qua đó ta thấy được chi phí, quá trình
tiêu thụ như thế nào?, có lãng phí nguyên vật liệu hay không?, cần siết chặt ở khâu
nào?. Trong khi đó doanh thu lại có sức ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp, quyết định sự
tồn tại cũng như phát triển của Công ty.

Một trong những đóng góp lớn nhất phải nhắc đến là bộ máy kế toán, nó
thực sự là một công cụ đắc lực, cung cấp thông tin kịp thời và hữu hiệu. Đặc biệt, trong
công tác tổ chức kế toán thành phẩm, tiêu thụ được phòng kế toán tổ chức rất tốt từ
khâu lập chứng từ cho đến khâu lưu trữ chứng từ. Bên cạnh những mặt đạt được, phòng
kế toán phải không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn hơn nữa để nhanh chóng cập
nhật thông tin, kịp thời hoàn thiện công tác hạch toán kế toán thích ứng với những thay
đổi của chính sách nhà nước. Điều này đòi hỏi bộ phận kế toán cần phải góp phần tích
cực hơn nữa vào việc nâng cao chất lượng quản lý kinh doanh, tài chính giúp Công ty
vượt qua giai đoạn khó khăn, phát triển bền vững trong tương lai.

SVTH: HỒ THỊ KIM CẢNH Trang 43

You might also like