You are on page 1of 71

Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm

Năm học: 2010 - 2011

CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH GDCD LỚP 12


I. Mục tiêu chương trình.
Học xong chương trình lớp 12 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được bản chất giai cấp, xã hội của pháp luật, mối quan hệ biện chứng giữa pháp luật
với kinh tế, chính trị, đạo đức.
- Nhận biết được vai trò, giá trị cơ bản của pháp luật đối với sự tồn tại và phất triển của mỗi
công dân, nhà nước và xã hội.
- Hiểu được một số nội dung cơ bản của pháp luật liên quan đến việc thực hiện và bảo vệ
quyền bình đẳng, tự do, dân chủ và phát triển của công dân.
2. Về kĩ năng.
- Từng bước hình thành năng lực phân tích, đánh giá các biểu hiện tình huống pháp luật trong
đời sống thường ngày của bản thân.
- Biết cách tìm hiểu, tiếp cận các VBPL đã được trang bị trong nhà trương để tự điều chỉnh
hành vi bản thân.
3. Về thái độ.
- Tôn trọng, tin tưởng ở lẽ phải và sự công bằng, có ý thức trách nhiệm và tính tích cực của
công dân trong việc xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- Tôn trọng và tự giác sống, học tập theo pháp luật, tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
II. Cấu trúc nội dung.
Nội dung chương trình gồm 12 bài, thời lượng phân phối như sau:
Bài 1: Pháp luật và đời sống (3 tiết)
Bài 2: Thực hiện pháp luật (3 tiết)
Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật (1 tiết)
Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (3 tiết)
Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (2 tiết)
Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (4 tiết)
Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ (3 tiết)
Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân (2 tiết)
Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước (4 tiết)
Bài 10: Pháp luật với hào bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại (2 tiết)

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 1 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Giáo án số: 01 Ngày soạn: 06- 08-2010 Tuần thứ: 01


Lớp 12 C8 12C 9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 1- TIẾT 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG


I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 1 học sinh cần năm được
1. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được pháp luật là gì? và so sánh được giữa pháp luật với đạo đức.
- Giúp cho học sinh nắm được các đặc trưng cơ bản của pháp luật.
2. Về kĩ năng.
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của
pháp luật
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sách, vở và đồ dùng phục vụ cho học tập
3. Học bài mới.
Theo em một xã hội mà không có pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ xã hội thì điều
gì sẽ xảy ra?... Vậy pháp luật là gì? pháp luật có vai trò gì đối với đời sống xã hội. Đó là nội
dung nghiên cứu của bài hôm nay.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình 1. Khái niệm pháp luật
kết hợp với hoạt động nhóm và đàm thoại. a. Pháp luật là gì?
Nhóm 1: Các em hãy cho biết một XH mà
không có pháp luật thì điều gì sẽ xẩy ra? Ngược
lại một XH có PL thì sẽ ntn? TS XH có PL thì - Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự
mọi việc sẽ trật tự an toàn? mang tính bắt buộc chung do nhà nước
Nhóm 2: Theo em công dân có quyền và ban hành và thực hiện bằng quyền lực nhà
nghĩa vụ nào? các nghĩa vụ đó do ai đặt ra? Ai nước.
sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ đó? Nếu không
thực hiện đúng thì nhà nước sẽ làm gì?
GV giới thiệu sơ lược về nguồn gốc pháp - Pháp luật do nhà nước xây dựng, ban
luật sau đó đưa ra câu hỏi (2 câu hỏi tình hành và đảm bảo thực hiện
huống)
Không thờ cúng tổ tiên
Vi phạm ATGT như vượt đèn đỏ - Nội dung của pháp luật.
? Theo em cả 2 trường hợp trên có bị phạt
tiền không? vì sao? + Quyền và lợi ích: được làm gì? hưởng
? Qua hai ví dụ trên em hiểu như thế nào về những lợi ích gì?
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 2 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
pháp luật?
? Em hãy kể tên một số luật mà em biết,
những luật đó do ai ban hành, nhằm mục đích
gì? + Nghĩa vụ và trách nhiệm: phải làm gì?
? Em hiểu thế nào là quyền và lợi ích của không được làm gì? phải chịu trách nhiệm
pháp luật? Cho ví dụ minh họa? gì?
? Em hiểu thế nào là nghĩa vụ và trách
nhiệm của pháp luật? Cho ví dụ minh họa? b. Các đặc trưng của pháp luật.
? Theo em pháp luật thể hiện ý chí của ai?
(Nhân dân) - Có tính quy phạm phổ biến.
? Theo em pháp luật được thực thi bằng sức
mạnh của ai? Cho ví dụ minh họa? + Là quy tắc xử sự chung, là khuân mẫu
Nêu nên được các đặc trưng của PL. GV chung
sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với
thảo luận theo cả lớp. + Được áp dùng lần, nhiều nơi
Cho học sinh đọc phần “b” sau đó đưa ra
câu hỏi tình huống. + Được áp dụng cho mọi người, mọi lĩnh
? Theo em pháp luật có những đặc trưng cơ vực
bản nào?
(có 3 đặc trưng cơ bản) - Tính quyền lực và bắt buộc chung: tức
Thảo luận: PL có 3 đặc trưng cơ bản vậy nội thể hiện sức mạnh của nhà nước nếu vi
dung cơ bản của các đặc trưng này ra sao? phạm sẽ bị cưỡng chế.
? Theo em đặc trưng tính quy phạm phổ biến
của pháp luật được thể hiện như thế nào? - Tính xác định chặt chẽ về mặt hình
? Theo em đặc trưng tính quyền lực và bắt thức.
buộc chung của PL được thể hiện ntn?
? Theo em đặc trưng tính xác định chặt chẽ + Diễn đạt phải chính xác, dễ hiểu
về hình thức của PL được thể hiện như thế nào?
+ Phù hợp với Hiến pháp
4. Củng cố.
- GV nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- GV giới thiệu HTPL VN
HTPL - Ngành luật - Chế định luật - Quy phạm pháp luật
+ HTPL là nhiều ngành luật
+ Ngành luật là tổng hợp các QPPL (hay một luật cụ thể)
+ Chế định luật là một nhóm QPPL (hay một lĩnh vực của một luật)
+ QPPL là các quy tắc xử sự chung (là đơn vị nhỏ nhất)
- Cho HS so sánh giữa PL với đạo đức
5. Dặn dò nhắc nhở
Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 3 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Giáo án số: 02 Ngày soạn: 13- 08-2010 Tuần thứ: 02


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 1- TIẾT 2: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG


I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 1 học sinh cần năm được
1. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được bản chất XH và bản chất GC của pháp luật.
- Giúp cho học sinh nắm được mối quan hệ giữa pháp luật với KT và CT.
2. Về kĩ năng.
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của
pháp luật
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Sơ đồ, Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày mối quan hệ giữa khái niệm và đặc trưng của pháp luật?
Khái niệm Đặc trưng
Quy tắc xử sự chung Tính quy phạm phổ biến
Được nhà nước công nhận Tính quyền lực và bắt buộc chung
Được nhà nước đảm bảo thực Tính xác định chặt chẽ về hình thức = các
hiện VBPL
3. Học bài mới.
Trong đời sống xã hội không thể không có pháp luật. Bởi pháp luật nó điều chỉnh các
mối quan hệ xã hội. Vậy pháp luật có những bản chất nào và có mối quan hệ như thế nào với
kinh tế và chính trị. Vậy để làm sáng tỏ nội dung này hôm nay thầy và các em cùng đi tìm hiểu
tiếp tiết 2 bài 1.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết 2. Bản chất của pháp luật.
trình kết hợp với vấn đáp từ đó giúp học sinh a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
nắm được bản chất giai cấp của pháp luật. - PL do nhà nước xây dựng và đại diện cho
? Bằng kiến thức đã học em cho biết nhà giai cấp cầm quyền.
nước có mang bản chất giai cấp không? - Các QPPL phải phù hợp với ý chí của giai
? Vậy tại sao pháp luật lại mang bản chất cấp cầm quyền.
giai cấp? - PLVN mang bản chất của GCCN và
? Theo em nhà nước ta có mang bản chất NDLD dưới sự lãnh đạo của ĐCS VN và
giai cấp nào? phải thể hiện quyền làm của NDLD trên tất
Vì vậy pháp luật nước ta mang bản chất cả các lĩnh vực.
giai cấp GCCN và đại diện cho toàn thể ND b. Bản chất xã hội của pháp luật.
LĐ. nên CT HCM “PL của ta là PL thực sự - Pháp luật bắt nguồn từ xã hội cho nên:
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 4 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ + Phải phản ánh được nhu cầu lợi ích của
rộng rãi cho ND LĐ” các giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
Giảng giải + vấn đáp để giúp học sinh + Các hành vi xử sự của cá nhân, tổ chức,
nắm được bản chất xã hội của PL. cộng đồng phải phù hợp với quy định của
? Theo em tại sao pháp luật lại mang bản pháp luật.
chất xã hội? Như vậy: pháp luật là công cụ nhận thức và
? Theo em tại sao nhà nước phải xây dựng giáo dục.
pháp luật? Lấy ví dụ chứng minh? 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh
(Pháp luật để điều chỉnh các mối quan hệ tế, chính trị, đạo đức.
trong xã hội. Mà pháp luật được bắt nguồn từ a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế.
thực tiễn và thực hiện trong thực tiễn xã hội) - Pháp luật hình thành trên cơ sở các quan
Bằng phương pháp giảng giải kết hợp với hệ kinh tế. VD: tư hữu
thảo luận nhóm (3 nhóm) từ đó giúp học sinh - Các quan hệ kinh tế quy định nội dung
nắm được MQH giữa PL với KT, CT, đạo dức. của PL
Nhóm 1: nội dung về mqhệ giữa PL với - PL vừa phụ thuộc vào kinh tế vừa tác
kinh tế động lại kinh tế.
Tìm hiểu nội dung từ đó trả lời câu hỏi + Tác động tích cực: thì kinh tế phát triển
? Theo em tại sao pháp luật có mối quan hệ + Tác động tiêu cực: kìm hãm sự phát triển
với kinh tế? KT-XH
Vì PL dựa trên cơ sở các quan hệ kinh tế hay VD: luật đầu tư, luật doanh nghiệp...
có nguồn gốc từ tư hữu, lấy làm của riêng... b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị.
? Lấy ví dụ chứng minh sự tác động của Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp
pháp luật với kinh tế? (GCCN)nên:
Bằng kiến thức thực tế CM ví dụ trong - PL là phương tiện để thực hiện đường lối
SGK trang 8 cho HS hiểu thêm. chính trị
Nhóm 2: Cho học sinh tìm hiểu nội dung - PL là hình thái biểu hiện chính trị ghi
về mối quan hệ giữa PL với chính trị? nhận yêu cầu, quan điểm chính trị của giai
Cho HS đọc nội dung và ví dụ trong SGK cấp.
và phân tích để thấy được PL vừa là phương VD: là cơ sở để xây dựng và hoàn thiện nhà
tiện thực hiện đường lối chính trị vừa là nước như luật Chính phủ, HĐND, UBND...
phương thức biểu hiện. c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
Nhóm 3: Cho HS tìm hiểu nội dung về mối - PL có cơ sở từ đạo đức và bảo vệ đạo đức.
quan Theo em tại sao pháp luật lại có mối - NN luôn đưa những quy phạm đạo đức
quan hệ với hệ giữa pháp luật với đạo đức. vào trong các QPPL
Đạo đức là những quy tắc xử sự và PL là - Các QPPL luôn thể hiện các quan niệm về
khuân mẫu chung cho những quy tắc xử sự đạo đức
cho mọi người VD: Như sự công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ
phải... đều là giá đạo đức mà con người
luôn hướng tới.

4. Củng cố.
GV đưa ra một tình huống: Anh là một HS chậm tiến, thường xuyên vi phạm nội quy
của nhà trường như đi học muộn, không làm bài tập, cờ bạc, đánh nhau. Theo em ai có quyền
xử lý những vi phạm của Anh? Căn cứ vào đâu để xử lý các hành vi đó? Trong các hành vi của
Anh hành nào là vi phạm PL?
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà SS mqhệ giữa PL với đạo đức về nhà làm BT 3, 5, học bài cũ và cbị bài mới.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 5 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Giáo án số: 03 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 03


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 1- TIẾT 3: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG


I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 1 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp cho học sinh nắm được vai trò của pháp luật đối với đời sống xã hội
2. Về kĩ năng.
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của
pháp luật
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Sơ đồ, Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? PL có những bản chất nào? Em hãy so sánh mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?
So sánh Pháp luật Đạo đức
Giống nhau Đều là phương thức điều chỉnh hành vi của con người
Các quy tắc xử sự được ghi Hình thành từ đời sống xã
Nguồn gốc
nhận thành các QPPL hội
Các quy tắc xử sự mang tính Các quan niệm, chuẩn mực
Nội dung
khuân mẫu chung thuộc đời sống tinh thần
Khác nhau
Trong nhận thức, tình cảm
Hình thức thể hiện Văn bản QPPL
của con người
Phương thức tác
Giáo dục, cưỡng chế Dư luận xã hội
động

3. Học bài mới.


Với mục tiêu xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam thực sự của dân, do dân,
vì dân. Vì vậy không thể không có pháp luật. Vậy PL ở Việt Nam có những vai trò gì? Đó là
nội dụng tiết 3 bài 1 hôm nay.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
GV tiến hành thuyết trình + hoạt động 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã
nhóm + đàm thoại. hội.
Các mối quan hệ xã hội rất đa dạng, muôn a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước
hình muôn vẻ diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. quản lí xã hội.
Vì vậy để điều chỉnh các mối quan hệ này NN
phải đề ra pháp luật nhằm điều chỉnh các mối - NN quản lí xã hội bằng nhiều phương tiện
quan hệ đó trong khuân khổ chung. như: Giáo dục, đạo đức, chính sách, kế
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 6 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

? Theo em để quản lí xã hội nhà nước cần hoạch...trong đó PL là phương tiện chủ yếu.
dùng biện pháp nào? (Pháp luật)
? Vậy ngoài pháp luật để quản lí xã hội - NN quản lí xã hội bằng PL sẽ đảm bảo:
NN còn quản lí bằng phương tiện nào nữa?
(giáo dục, đạo đức, chính sách, kế hoạch) + Tính dân chủ (vì phù hợp với lợi ích ý chí
? Theo em nhà nước quản lí xã hội bằng của ND)
pháp luật như thế nào? + Tính thống nhất (vì PL có tính bắt buộc
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng chung)
pháp luật lại đảm bảo tính dân chủ?
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng + Tính có hiệu lực (vì PL có sức mạnh
pháp luật lại đảm bảo tính thống nhất? cưỡng chế)
? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật lại đảm bảo tính có hiệu lực? - Để tăng cường pháp chế trong quản lí NN
? Theo em để tăng cường pháp chế trong phải: Xây dựng pháp luật, thực hiện pháp
quản lí NN thì NN cần phải làm gì? luật, bảo vệ pháp luật.
? Theo em tại sao quản lí bằng pháp luật là
phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả - Quản lí bằng pháp luật là phương pháp dân
nhất? chủ và hiệu quả vì:
Cho HS đọc phần b và cùng thảo luận sau + PL là khuân mẫu, tính phổ biến và bắt
đó GV đưa ra câu hỏi cùng đàm thoại. buộc chung
? Khi tính mạng, tài sản, quyền tự do...của + PL ban hành để điều chỉnh các mối quan
mình bị đe doạ chúng ta phải dựa vào đâu? hệ XH.
(Pháp luật)
? Vậy PL có vai trò gì đối với mỗi công b. PL là phương tiện để công dân thực
dân? (là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của
hợp pháp của công dân) mình.
? Chúng ta phải làm gì để thực hiện tốt vai
trò của mình đối với pháp luật? - PL là công cụ thực hiện quyền của mình

- Công dân phải chấp hành PL, tuyên truyền


cho mọi người, tố cáo những người VPPL.

Như vậy: PL vừa quy định quyền công


dân vừa quy định cách thức để công dân
thực hiện.
4. Củng cố.
- GV hệ thống kiến thức cơ bản của cả bài
- Cho HS làm các bài tập 5, 6, 7
- Cho học sinh so sánh giữa VPPL với VP quy định của cơ quan
+ VP QĐ cơ quan Nếu:cơ quan không có thẩm quyền thì không phải VPPL còn là cơ quan có
thẩm quyền thì là vi phạm pháp luật.
5. Dặn dò nhắc nhở.
- Về nhà làm bài tập 8 trang 15
- Xem trước bài 2: thực hện pháp luật-đọc toàn bài và tìm hiểu kĩ phần 1

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 7 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Giáo án số: 04 Ngày soạn: 27- 08-2010 Tuần thứ: 05


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 1)


I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp cho học sinh nắm được khái niệm thực hiện pháp luật.
- Giúp học sinh nắm được các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.
2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3. Về thái độ.
Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng
thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Sơ đồ, Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Theo em pháp luật có những vai trò gì đối với xã hội? Lấy ví dụ minh hoạ?
3. Học bài mới.
Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích hợp của mình. Tuy
nhiên do điều kiện khách quan mà việc thực hiện pháp luật của công dân có thể đúng hoặc sai,
mà nhà nước với tư cách là người làm ra luật và dùng pháp luật để quản lí xã hội tức là đưa PL
vào cuộc sống để xử lí những hành viVPPL. Vậy xử lí những hành vi VPPL như thế nào đó là
nội dụng của bài hôm nay.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Để quản lý đất nước, NN không chỉ ban hành PL 1. Khái niệm, các hình thức và các
mà còn phải làm cho các quy định của PL đi vào giai đoạn thực hiện pháp luật.
đời sống được thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh. a. Khái niệm thực hiện pháp luật.
GV yêu cầu HS đọc hai tình huống ở trong SGK, - Khái niệm: THPL là quá trình hoạt
sau đó hướng dẫn học sinh khai thác vấn đề bằng động có mục đích, làm cho những quy
cách đưa ra các câu hỏi. định của PL đi vào cuộc sống, trở
? Trong VD 1 chi tiết nào trong tình huống thể thành những hành vi hợp pháp của các
hiện hành động thực hiện pháp luật giao thông cá nhân, tổ chức.
đường bộ một cách có ý thức, có mục đích? Sự tự - THPL là hành vi của con người, là
giác đó đã đem lại tác dụng như thế nào? hành vi phù hợp với những quy định
? Trong VD 2 để xử lí 3 thanh niên vi phạm, của pháp luật.
cảnh sát giao thông đã làm gì?( áp dụng pháp luật, b. Các hình thức thực hiện pháp luật.
xử phạt hành chính) Mục đích của việc xử phạt đó - Sử dụng pháp luật: là các cá nhân, tổ
để làm gì? (Răn đe hành vi VPPL và GD hành vi chức sử dụng đúng các quyền của
thực hiện đúng PL cho 3 thanh niên). mình
Từ những câu trả lời của HS, GV tổng kết và đi VD: Công dân có quyền bầu cử, ứng
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 8 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
đến kết luận trong SGK. cử, quyền khái nại tố cáo.
? Thực hiện pháp luật là hành vi của ai? Phù - Thi hành pháp luật: là cá nhân, tổ
hợp với những các gì? chức thực hiện đúng nghĩa vụ của
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với mình.
4 hình thức THPL. Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện VD: 1 công dân SX-KD thì phải nộp
trong 3 phút sau đó nêu ra nội dung và lấy VD thuế…
minh hoạ. Cuối cùng đại diện từng nhóm trình bày - Tuân thủ pháp luật: là cá nhân, tổ
kết quả của nhóm mình. chức không được làm những điều mà
Nhóm 1: Thảo luận ý Sử dụng pháp luật. pháp luật cấm.
- Chủ thể của SDPL là ai? VD: không được tự tiện phá rừng,
- Chủ thể SDPL để làm gì? lấy VD minh hoạ? đánh bạc…
Nhóm 2: Thảo luận ý Thi hành pháp luật. - Áp dụng pháp luật: là cơ quan, công
- Chủ thể của THPL là ai? chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ
- Chủ thể Thi hành pháp luật để làm gì? lấy VD vào quy định của pháp luật để đưa ra
minh hoạ? quyết định phát sinh chấm dứt hoặc
Nhóm 3: Thảo luận ý Tuân thủ pháp luật. thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của
- Chủ thể của TTPL là ai? cá nhân, tổ chức.
- Chủ thể tuân thủ pháp luật để làm gì? lấy VD c. Các giai đoạn thực hiện pháp luật.
minh hoạ? - Giai đoạn 1: giữa các cá nhân, tổ
Nhóm 4: Thảo luận ý áp dụng pháp luật. chức hình thành một mối quan hệ xã
- Chủ thể của ADPL là ai? hội do pháp luật điều chỉnh (QHPL).
- Chủ thể ADPL để làm gì? lấy VD minh hoạ? - Giai đoạn 2: Cá nhân, tổ chức tham
GV đặt câu hỏi theo một trình tự lô gic để HS gia quan hệ pháp luật thực hiện quyền
trả lời qua đó giúp HS chủ động nắm kiến thức. và nghĩa vụ của mình.
? Theo em quyền và nghĩa vụ của vợ-chồng Như vậy: Giai đoạn 1 là tiền đề của
xuất hiện khi nào? (xuất hiện sau hôn nhân) giai đoạn 2 và giai đoạn 2 là hệ quả
? Vợ chồng thực hiện quyền và nghĩa vụ của phát sinh tất yếu từ giai đoạn 1.
mình như thế nào?
4. Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức của tiết, yêu cầu HS lấy VD cụ thể ở địa phương.
- Cho HS so sánh sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật.
Tuân thủ
Sử dụng PL Thi hành PL áp dụng PL
PL
Cá nhân, tổ Cá nhân, tổ Cá nhân, tổ Cơ quan, công chức
Chủ thể
chức chức chức NN có thẩm quyền
Khác Chủ động Chủ động CQ, NN chủ động đưa
Không được
Mức độ thực hiện thực hiện ra quyết định hoặc
làm những
chủ động quyền (những nghĩa vụ thực hiện hành vi PL
việc mà PL
của chủ thể việc được (những việc theo chức năng thẩm
cấm
làm) phải làm) quyền được giao
Giống Đều là những hoạt động có mục đích nhằm đưa pháp luật vào cuộc sống

5. Dặn dò nhắc nhở.


Về nhà học bài cũ, làm bài tâp, đọc phần tư liệu tham khảo và đọc trước phần VPPL và trách
nhiệm pháp lí.

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 9 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Giáo án số: 05 Ngày soạn: 06- 09-2010 Tuần thứ: 06


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp cho học sinh nắm được VPPL là gì? Khi có VPPL phải có những dấu hiệu cơ bản nào?
cũng như trách nhiệm pháp lí.
2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi
3. Về thái độ.
Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng
thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật?
3. Học bài mới.
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu THPL là gì? THPL có những hình thức cơ bản nào? Vậy khi
có VPPL phải có những dấu hiệu cơ bản nào? và trách nhiệm pháp lí của người vi phạm ra
sao? Vậy để hiểu được vấn đề này hôm nay chúng ta học tiếp tiết 2 bài 2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp
GV sử dụng VD trong SGK và yêu cầu HS lí.
chỉ ra các dấu hiệu của vi phạm pháp luật.. a. Vi phạp pháp luật.
? Qua ví dụ trong SGK em hãy chỉ ra các hành
vi của chủ thể? * Các dấu hiệu cơ bản của VPPL.
(gồm có dấu hiệu trái pháp luật ; - Là hành vi trái PL xâm hại tới các quan hệ
có lỗi ; năng lực trách nhiệm pháp lý) xã hội được pháp luật bảo vệ. Biểu hiện:
? Vậy theo các em những ý nghĩ, tư tưởng ý chí + Hành động: Chủ thể làm những việc không
VPPL có được coi là VPPL không? được làm theo quy định của pháp luật.
(không) VD: Nhà máy thải chất ô nhiễm …
Lưu ý: Pháp luật không điều chỉnh suy nghĩ + Không hành động: Chủ thể không làm
của con người bởi đặc tính đó chưa biểu hiện những việc phải làm theo quy định của PL.
thành hành vi cụ thể. VD: SX-KD không nộp thuế, đi xe mô tô đèo
ba người….
? Vậy phải có biểu hiện như thế nào mới được - Do người có nằng lực trách nhiệm pháp lí
coi là hành vi trái pháp luật? thực hiện.
? Em hiểu như thế nào là hành động của hành vi + Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí
trái pháp luật ? Lấy ví dụ minh họa ? bình thường.
? Em hiểu như thế nào là không hành động của + Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi
hành vi trái pháp luật? lấy ví dụ minh hoạ? của mình.
+ Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của
GV giải thích rõ thế nào là năng lực trách mình
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 10 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
nhiệm pháp lí? Những người nào đủ năng lực - Người vi phạm phải có lỗi.
trách nhiệm pháp lí và những người nào không + Lỗi cố ý
đủ năng lực trách nhiệm pháp lí? . Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu
GV cho HS đọc VD trong SGK trang 20 sau quả cho XH và người khác nhưng vẫn mong
đó đặt câu hỏi cho HS. muốn nó xảy ra
? Em hiểu như thế nào là người có năng lực . Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu
trách nhiệm pháp lí? quả cho XH và người khác, tuy không mong
? Em hiểu như thế nào là người không đủ năng muốn những vẫn để cho nó xẩy ra.
lực trách nhiệm pháp lí? + Lỗi vô ý
Từ VD trang 19 trong sách giáo khoa giáo . Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước
viên đặt câu hỏi cho HS hậu quả cho XH và người khác nhưng hi vọng
? Người vi phạm tức là có lỗi vậy theo em lỗi không xẩy ra.
có những loại lỗi nào? . Vô ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy
(Lỗi cố ý và lỗi vô ý) trước hậu quả cho xã hội và người khác
? Em hiểu như thế nào là lỗi cố ý trực tiếp? Lấy
ví dụ minh hoạ? * Khái niệm: VPPL là hành vi trái pháp luật
? Em hiểu như thế nào là lỗi cố ý gián tiếp? và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm
Lấy ví dụ minh hoạ? pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội
? Em hiểu như thế nào là lỗi vô ý do quá tự tin? được pháp luật bảo vệ.
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Em hiểu như thế nào là lỗi vô ý do cẩu thả? b. Trách nhiệm pháp lí:
Lấy ví dụ minh hoạ?
? Từ các dấu hiệu nêu trên của VPPL em hãy - Trách nhiệm:
nêu ra khái niệm VPPL? + Là công việc được giao là nghĩa vụ mà PL
Để dẫn dắt đến khái niệm và ý nghĩa của quy định cho chủ thể PL
trách nhiệm pháp lí GV có thể đặt câu hỏi để + Là hậu quả bất lợi mà cá nhân, tổ chức phải
HS suy nghĩ. gánh chịu.
? Các vi phạm pháp luật gây ra hậu quả gì? cho - Khái niệm: TNPL là nghĩa vụ mà các cá
ai? nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất
(Thiệt hại về vật chất và tinh thần: cho XH lợi từ hành vi VPPL của mình
hoặc người khác – Tức là trách nhiệm) - Buộc chủ thể VPPL chấm rứt hành vi trái
? Trách nhiệm p.lí được hiểu theo nghĩa nào? pháp luật (mục đích trừng phạt)
(Theo nghĩa thứ hai) - Giáo dục răn đe người khác để họ không vi
? Vậy cần phải làm gì để khắc phục hậu quả đó phạm pháp luật. (mục đích giáo dục)
và phòng ngừa các vi phạm tương tự?
4. Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết học
- GV sử dụng sơ đồ mô tả MQH giữa thực tiễn XH với việc xây dựng PL
XD pháp luật
Thực tiễn XH Pháp luật Quan hệ PL

Thực hiện PL
Trái PL
Thực tiễn PL
Vi phạm PL
- Đặt câu hỏi: Theo em nguyên nhân nào dẫn đén VPPL Người có năng
+ Khách quan: thiếu PL, PL không còn phù hợp lực P.Lý
VPPL
+ Chủ quan: Coi thường PL, cố ý vi phạm, không hiểu biết PL
5. Dặn dò nhắc nhở. Có lỗi
Về nhà làm bài tập học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 11 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 08


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 3)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 2 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp cho HS nắm được các loại vi phạm pháp luật và tráchn hiệm pháp lí của các loại VPPL
2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi
3. Về thái độ.
Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng
thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bảng biểu, Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Khi VPPL cần phải có những dấu hiệu nào?
3. Học bài mới.
VPPL tức là hành vi có lỗi và trái PL do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Vậy vi phạm pháp luật có những loại nào và trách nhiệm pháp lí ra sao? để trả lời được câu hỏi
này hôm nay chúng ta đi nghiên cứu của tiết 3 bài 2 tiếp theo.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
c. Các loại VPPL và trách nhiệm pháp lí.
Các loại VPPL xảy ra rất đa dạng. Tuy - Vi phạm hình sự.
nhiên căn cứ vào đối tượng bị xâm phạm, + Khái niệm: là hành vi vi phạm luật, gây nguy
mức độ và tính chất nguy hiểm cho XH mà hiểm cho xã hội trong tất cả các lĩnh vực.
PL chia thành 4 loại và tương ứng với mỗi + Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực
loại VPPL là một loại trách nhiệm pháp lí trách nhiệm HS gây ra.
Giáo viên sử dụng các phương pháp nêu vấn  Tâm sinh lý bình thường, có khả năng nhận
đề, đàm thoại, thuyết trình từ đó tổ chức cho HS thức.
nắm được các loại VPPL và trách nhiệm pháp  Đủ từ 18 tuổi trở lên
lí.  Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi
mặt (chủ yếu là giáo dục)
? Theo em vi phạm hình sự có tính chất như  Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm
thế nào? trong những lĩnh vực nào? lấy ví dụ về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm
minh hoạ? trọng.
Ví dụ: Xâm hại đến chủ quyền, chế độ, tính Lưu ý: việc xử lý người chưa thành niên (từ 14 đến
mạng, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, dưới 18 tuổi) chủ yếu mang nguyên tắc giáo dục,
quyền và lợi ích hợp pháp và TTATXH. không áp dụng hình phạt tù chung thân và tử hình.
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hình + Trách nhiệm hình sự: với các chế tài nghiêm
sự? khắc nhất (7 HP chính) do TA áp dụng với người
? Vậy em hiểu như thế nào là người có năng phạm tội.
lực trách nhiệm hình sự? Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án HS: Khởi tố, điều
? Theo em ngoài TA còn cơ quan, tổ chức tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
nào có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm hình sự - Vi phạm hành chính:
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 12 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
đối với người vi phạm hình sự không? + Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các
(Không, chỉ có TA mới có thẩm quyền áp quy tắc quản lí NN chưa đến mức truy cứu trách
dụng) nhiệm HS, vi phạm TTATXH.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
? Em hiểu như thế nào là vi phạm hành + Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí
chính? Lấy ví dụ minh hoạ? NN áp dụng với chủ thể VP như: phạt tiền, cảnh
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hành cáo, khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật
chính phương tiện...
? Vậy khi có vi phạm hành chính thì ai có  Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về
thẩm quyền áp dụng đối với chủ thể vi phạm lỗi có ý.
hành chính?
 Người đủ từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô
(Cơ quan quản lý nhà nước)
ý và cố ý
- Vi phạm dân sự.
? Em hiểu như thế nào là vi phạm dân sự?
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài
Lấy ví dụ minh hoạ?
sản và quan hệ nhân thân.
? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm dân sự?
Vi phạm này thường thể hiện ở việc chủ thể
Lấy ví dụ minh hoạ?
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các
? Theo em ai có thẩm quyền áp dụng trách
hợp đồng dân sự.
nhiệm dân sự với chủ thể vi phạm?
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
? Theo em việc vi phạm này thường thể hiện
+ Trách nhiệm dân sự: TA áp dụng đối với chủ thể
chủ thể không thực hiện cái gì ?
vi phạm như bồi thường thiệt hại hoặc thực hiện
nghĩa vụ do hai bên thoả thuận.
Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án DS: Khởi kiện,
? Theo em vi phạm kỉ luật là hành vi xâm
thụ lí, hoà giải, xét xử, thi hành án.
hại tới các quan hệ nào? lấy ví dụ minh hoạ?
- Vi phạm kỉ luật:
? Theo em chủ thể vi phạm kỉ luật là ai? Lấy
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ
ví dụ minh hoạ?
lao động, công vụ NN
? Theo em ai có thẩm quyền áp dụng đối với
+ Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên; HSSV...
chủ thể vi phạm kỉ luật? Lấy VD minh hoạ?
+ Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp
dụng đối với chủ thể VP kỉ luật như: khiển trách, cảnh
Như vậy trách nhiệm pháp lí là áp dụng cáo, hạ bậc lương, sa thải...
đôí với chủ thể khi có vi phạm để trừng phạt Như vậy: VPPL là sự kiện pháp lý và là cơ sở để
và giáo dục hệ quả do chủ thể vi phạm gây truy cứu trách nhiệm pháp lý.
ra. Chú ý: Truy cứu trách nhiệm PL phải đảm bảo:
? Theo em khi thực hiện truy cứu trách + Tính pháp chế
nhiệm PL phải đảm bảo những yêu cầu nào? + Tính công bằng và nhân đạo
+ Tính phù hợp
4. Củng cố.
- Như vậy trong 4 loại trách nhiệm pháp lí thì trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc
nhất mà NN buộc người có hành vi VPPL nghiêm trọng phải gánh chịu.
- GV chia lớp thành hai nhóm để thực hiện mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
vào quan hệ hợp đồng mua-bán xe máy.
Chủ thể Quyền chủ thể Nghĩa vụ chủ thể
Người
Nhận xe theo đúng hợp đồng Trả tiền đầy đủ, đúng phương thức, đúng hạn
mua
Người Nhận tiền đầy đủ, đúng hẹn như hợp
Giao xe đúng chất lượng, đúng ngày giờ
bán đồng
Nhận đơn kiện và xét xử theo đúng thẩm
Nhà nước Ra bản án, quyết định đúng PL
quyền (nếu có)
5. Dặn dò nhắc nhở.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 13 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Về nhà làm bài tập, đọc phần tư liệu tham khảo, học bài cũ và đọc trước bài 3
Giáo án số: 07 Ngày soạn: 30- 09-2010 Tuần thứ: 09
Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT


I. Mục tiêu bài học.
Học xong bài 3 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.
- Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân.
2. Về kĩ năng.
Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu
- Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là vi phạm HS và DS cũng như trách nhiệm pháp lí?
3. Học bài mới.
Con người sinh ra dều mong muốn được sống trong một xã hội bình đẳng. Mà NN ta là NN
của dân do dân vì dân chính vì vậy đã đem lại quyền bình đẳng cho công dân. Vậy ở nước ta
hiện nay quyền bình đẳng của công dân được thực hiện trên cơ sở nào và làm gì để quyền bình
đẳng của công dân được tôn trọng và bảo vệ.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt

? Em hiểu thế nào là bình đẳng ? 1. Công dân BĐ về quyền và nghĩa


Trong điều 52 của HP 1992 (sđ) đã ghi nhận: vụ
Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. - Bình đẳng là việc đối xử bình đẳng
GV cho HS đọc lời tuyên bố của chủ tịch HCM về các mặt CT, KT, VH… không
trong SGK cuối trang 27 sau đó hỏi. phân biệt nam nữ…
? Em hiểu như thế nào về quyền bình đẳng của - Khái niệm: Công dân được bình
công dân trong lời tuyên bố của chủ tịch HCM? đẳng trong việc hưởng quyền và
(Đề cập đến quyền bầu và ứng cử, không phân biệt thực hiện nghĩa vụ trước NN và XH
nam nữ, giàu nghèo, tôn giáo, dân tộc, địa vị XH) theo quy định của PL.
? Theo em công dân ở một nước như thế nào mới
có quyền bình đẳng trên? - Biểu hiện:
(ở một nước có độc lập-một xã hội tiến bộ) + Được hưởng quyền và thực hiện
GV cho học sinh đọc phần in nhỏ trong sách giáo nghĩa vụ của mình.
khoa trang 28 sau hỏi. + Quyền và nghĩa vụ của công dân
? Theo em những trường hợp nêu trong SGK có không phân biệt dân tộc, giới tính,
mâu thuẫn với quyền bình đẳng không? vì sao? tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và
GV đưa ra một tình huống có vấn đề sau đó yêu địa vị XH.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 14 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

cầu học sinh giải quyết tình huống.


Một nhóm học sinh rủ nhau đi đua xe máy với lí 2. Công dân bình đẳng về trách
do hai bạn trong n hóm mới mua xe máy. Bạn A nhiệm pháp lí.
trong nhóm có ý không đồng ý vì cho rằng bạn chưa
có GPLX. Bạn B cho rằng bạn A lo xa vì trong nhóm - Bất kì công dân nào VPPL đều bị
bố bạn B làm trưởng công an huyện, nếu tình huống xử lí theo quy định của pháp luật.
xấu xẩy ra đã có bố bạn B lo sau đó cả nhóm nhất trí Không phân biệt địa vị, dân tộc, tôn
với B. giáo, hoàn cảnh.
Khái niệm bình đẳng luôn gắn liền với quyền lợi. - Xét xử những người VPPL phải
thông thường khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là đề dựa trên quy định của PL về tính
cập đến bình đẳng về quyền lợi. chất mức độ vi phạm chứ không
? Quan điểm và thái độ của trước những ý kiến phải căn cứ vào giới tính dân tộc
trên như thế nào? nếu nhóm bạn ấy là cùng với lớp
em, em sẽ làm gì? 3. Trách nhiệm của NN trong việc
? Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được đảm bảo quyền bình đẳng của
thể hiện như thế nào? công dân trước pháp luật.
Giáo viên nêu câu hỏi sau đó yêu cầu học sinh trả
lời các câu hỏi theo hướng lô gíc. - Được quy định trong Hiến pháp và
? Theo em quyền và nghĩa vụ của công dân được pháp luật.
ghi nhận ở đâu?
? Theo em ai có quyền xử phạt (áp dụng) đối với - Cơ quan NN có thẩm quyền xử
chủ thể VPPL? phạt (áp dụng) với chủ thể VPPL.
? Để đảm bảo cho công dân bình đẳng trong việc
thực hiện trách nhiệm pháp lí được tiến hành theo - Chỉ truy cứu trách nhiệm theo
nguyên tắc nào? nguyên tắc công bằng, công khai,
? Theo em nhà nước có trách nhiệm gì để công nhanh chóng.
dân thực hiện quyền bình đẳng của mình?
? Theo em NN có cần tiếp tục xây dựng và hoàn - NN có trách nhiệm tạo điều kiện
thiện HTPL không? vì sao? cho công dân thực hiện quyền và
? Theo em cơ sở nào để đảm bảo quyền bình đẳng nghĩa vụ của mình.
về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí?
Giáo viên cho học sinh giải quyết tình huống - NN có trách nhiệm xây dựng và
trong SGK trang 29 hoàn thiện hệ thống pháp luật.
? Từ tình huống trong SGK theo em điều đó có
ảnh hưởng tới ngtắc mọi CD được đối xử bình đẳng
về quyền và cơ hội học tập hay không?
4. Củng cố.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Em hãy lấy một VD về việc TA xét xử một vụ án ở nước ta không phụ thuộc vào người bị
xét xử là ai, giữ chức vụ nào?
- Giáo viên cho học sinh so sánh giữa quyền bình đẳng với quyền bình đẳng trước pháp luật.
Nội dung so sánh Quyền bình đẳng Quyền bình đẳng trước pháp luật
Căn cứ hình thành Tạo hoá Ghi nhận trong Hiến pháp, pháp luật
Chủ thể Mọi người Công dân
Nội hàm Rộng hơn Hẹp hơn
Chế tài áp dụng khi Xã hội, dư luận lên án Xử lí theo pháp luật
VP
5. Dặn dò nhắc nhở.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 15 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Về nhà các em ôn tập cả ba bài đã học để giờ sau kiểm tra một tiết.
Giáo án số: 08 Ngày soạn: 08- 10-2010 Tuần thứ: 10
Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu kiểm tra.
- Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của HS đối với bộ môn.
- Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực
tế địa phương.
- Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền
thụ kiến thức cho học sinh.
ii. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung kiểm tra.
Câu 1: Em hãy trình bày khái niệm, chủ thể, trách nhiệm pháp lý vi phạm Hình sự, vi
phạm Hành chính, vi phạm Dân sự, vi phạm kỉ luật? (6 điểm)
- Vi phạm hình sự.
+ Khái niệm: là HV vi phạm luật có tính chất nguy hiểm cao, gây thiệt hại nghiêm trọng cho các quan
hệ XH trong tất cả các lĩnh vực.
+ Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực trách nhiệm HS gây ra.
 Từ 18 tuổi trở lên, TSL bình thường, có khả năng nhận thức.
 Từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi mặt (chủ yếu là giáo dục)
 Từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.
+ Trách nhiệm hình sự: với các chế tài nghiêm khắc nhất (7 HP chính) do TA áp dụng với người phạm
tội.
Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án HS: Khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
- Vi phạm hành chính:
+ Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí NN chưa đến mức truy cứu trách
nhiệm HS, vi phạm TTATXH.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
+ Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí NN áp dụng với chủ thể VP như: phạt tiền, cảnh cáo,
khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật p.tiện...
 Người từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi có ý.
 Người từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô ý và cố ý
- Vi phạm dân sự.
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức
+ Trách nhiệm dân sự: TA áp dụng đối với chủ thể VP như bồi thường thiệt hại hoặc thực hiện nghĩa
vụ do hai bên thoả thuận.
Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án DS: Khởi kiện, thụ lí, hoà giải, xét xử, thi hành án.
- Vi phạm kỉ luật:
+ Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ lao động, công cụ NN
+ Chủ thể: Cán bộ, công nhân, viên, HSSV...
+ Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp dụng đối với chủ thể VP kỉ luật như: khiển trách, cảnh
cáo, hạ bậc lương, sa thải...

Câu 2: Theo em căn cứ vào đâu để xác định đâu là hành vi vi phạm pháp luật? Nội dung
của các căn cứ đó? Lấy ví dụ cho các căn cứ đó? (4 điểm)
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 16 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Các dấu hiệu cơ bản của VPPL.


- Là hành vi trái PL xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Biểu hiện:
+ Hành động: Chủ thể làm những việc không được làm theo quy định của PL.
VD: Nhà máy thải chất ô nhiễm …
+ Không hành động: Chủ thể không làm những việc phải làm theo quy định của PL.
VD: SX-KD không nộp thuế, đi xe mô tô đèo ba người….
- Do người có nằng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
+ Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí bình thường.
+ Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
+ Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của mình
- Người vi phạm phải có lỗi.
+ Lỗi cố ý
Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng vẫn mong muốn nó xảy
ra
Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác, tuy không mong muốn những
vẫn để cho nó xẩy ra.
+ Lỗi vô ý
Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng hi vọng không xẩy
ra.
Vô ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác
3. Dặn dò nhắc nhở.

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 17 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Giáo án số: 09 Ngày soạn: 18- 10-2010 Tuần thứ:11


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN


TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 1)

I. Mục tiêu bài học.


Học xong tiết 1 bài 4 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Học sinh nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực HN-
GĐ.
- Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền BĐ của công dân trong lĩnh vực HN-GĐ.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực HN-
GĐ.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực HN-GĐ.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Sơ đồ, luật HN-GĐ, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Giáo viên nhận xét qua bài kỉêm tra 1 tiết?
3. Học bài mới.
ở bài trước các em đã nắm dược thế nào là công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy công
dân bình đẳng trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội. Nhà nước có vai trò quan trọng
như thế nào trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng đó trên thực tế? Hôm
nay thầy cùng các em cùng đi tìm hiểu bài 4.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên giới thiệu luật HNGĐ: năm 2000 QH 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
khoá X kì họp thứ 7 thông qua luật HN và GĐ mới a. Thế nào là bình đẳng trong HN và GĐ.
vào ngaỳ 6-9-2000 và có hiệu lực pháp lí 1-1- - Mục đích của hôn nhân.
2001. + Xây dựng gia đình hạnh phúc.
? Theo em hôn nhân là đánh dấu sau một sự + Sinh con và nuôi dạy con.
kiện pháp lí gì: + Tổ chức đời sống VC và TT của gia đình.
(Đăng kí kết hôn) - Khái niệm: SGK trang 33.
? Theo em mục đích của hôn nhân là gì? Như vậy: BĐ trong HN&GĐ là BĐ giữa
? Từ khái niệm em hãy đánh giá các nguyên tắc V – C và các thành viên trong GĐ được
bình đẳng trong HN và GĐ của địa phương em
PL quy định và NN đảm bảo thực hiện.
hiện nay?
b. Nội dung bình đẳng trong HN và GĐ.
? Theo em bình đẳng giữa vợ và chồng được
thể hiện trong những lĩnh vực nào?
* Bình đẳng giữa vợ và chồng.
(lĩnh vực nhân thân và tài sản)
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 18 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên sử dụng phương pháp thảo luận - Trong quan hệ nhân thân.
nhóm và kết hợp phương pháp thảo luận nhóm để + Điều 64 của HP 92 (sđ): V - C bình đẳng
tổ chức học tập cho HS, GV chia lớp thành 4 + Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín
nhóm. cho nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng,
Nhóm 1 + 2 thực hiện nội tôn giáo của nhau.
dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân + Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về
? Trong quan hệ nhân thân sự bình đẳng giữa mọi mặt.
vợ chồng được thể hiện như thế nào? - Trong quan hệ tài sản.
? Theo em mối quan hệ vợ chồng hiện nay (ở + Quyền sở hữu tài sản. (chiếm hữu, sở hữu,
nước ta) có những nét đổi mới gì so với truyền định đoạt)
thống? + Quyền thừa kế.
? Em hãy giải quyết tình huống 1 trong sách + Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng
giáo khoa trang 33? + Tài sản chung: được tạo ra trong thời kì HN,
Nhóm 3 + 4 thực hiện nội được thừa kế, tặng chung.
dung bình đẳng trong quan hệ tài sản. + Tài sản riêng: có trước HN hoặc được thừa
? Trong quan hệ tài sản sự bình đẳng giữa vợ và kế, tặng riêng.
chồng được thể hiện như thế nào?
? Em hãy giải quyết tình huống 2 trong sách * Bình đẳng giữa cha, mẹ và con.
giáo khoa trang 33. - Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền ngang nhau đối
Giáo viên cho đại diện các nhóm trình bày sau với con cái.
đó trao đổi giữa các nhóm. - Con có bổn phận kính trọng, biết ơn, hiếu
? Em hiểu như thế nào là tài sản chung và tài thảo với cha mẹ.
sản riêng của vợ và chồng. - Cha mẹ không được phân biệt đối xử với các
? Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối với con? con (trai, gái, con nuôi).
? Các con có nghĩa vụ gì đối với cha me?
? Cha em có được phân biệt đối xử giữa các * Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
con không? - Ông bà có quyền và nghĩa vụ với các cháu.
? Sự bình đẳng giữa ông bà (nội-ngoại) và cháu - Các cháu phải kính trọng, chăm sóc, phụng
theo hai chiều được thể hiện như thế nào? dưỡng.
? Sự bình đẳng giữa anh, chị, em được thể hiện
như thế nào? * Bình đẳng giữa anh, chị, em.
? Để đảm bảo thực hiện quyền bình đẳng trong Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm
HN GĐ cái gì làm cơ sở pháp lí? sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
( Đó là luật và tổ chức tuyên truyền trong nhân c. Trách nhiệm của NN trong việc đảm baỏ
dân) quyền bình đẳng trong HN và GĐ.
? Để đảm bảo xây dựng gia đình ấm no bình - Có chính sách và biện pháp kịp thời.
đẳng, tiến bộ, hạnh phúc NN phải có biện pháp và - Tuyên truyền, phổ biến giáo dục PL.
vai trò gì? - Xoá bỏ phong tục tập quán lạc hậu.
- Xử lí nghiêm minh kịp thời hành vi VPPL.
4. Củng cố.
- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết
- Sử dụng sơ đồ thể hiện quan hệ vợ chồng trong thời kì hôn nhân.

Quan hệ V-C trong thời kì HN

V- C bình đẳng với nhau

Trong quan hệ nhân thân Trong quan hệ tài sản

Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau


Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 19 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

5. Dặn dò nhắc nhở.


Về nhà học bài cũ, làm bài tập và BTTH và chuẩn bị tiết 2 của bài 4
Giáo án số: 10 Ngày soạn: 25- 10-2010 Tuần thứ: 12
Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 4: QUYỀN
BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 4 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Học sinh nêu được KN, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.
- Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền BĐ của công dân trong lĩnh vực lao động
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của CD trong lĩnh vực lao động.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Sơ đồ, Bộ luật lao động, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực HN và GĐ?
3. Học bài mới.
Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân, nó được thể hiện trong các quy định của
pháp luật về LĐ và PL nước ta thừa nhận sự bình đẳng của công dân trong lao động. Vậy sự
bình đẳng đó được thể hiện ntn? Hôm nay thầy cùng các em cùng đi tìm hiểu bài 4 tiết 2.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Theo tại sao lao động là hoạt động quan 2. Bình đẳng trong lao động.
trong nhất? BLLĐ được QH thong qua năm 1994 và có
(vì nó tạo ra của cải VC và TT) hiệu lực pháp lý 01-01-1995 bao gồm 17
? Từ KN theo em nguyên tắc cơ bản của PL chương và 198 điều và được sửa đổi bổ
LĐ xác định quyền BĐ trong LĐ của công dân sung năm 2002. và 2006
được thể hiện trên phương diện nào? a. Thế nào là bình đẳng trong lao động.
VD: chế độ thai sản cho LĐ nữ là được – Khái niệm: SGK trang 35.
nghỉ 4 tháng và 6 tháng đối với công việc - Thể hiện.
nặng nhọc, nguy hiểm, hảo đảo, biên giới… + BĐ trong việc thực hiện quyền lao động.
? Theo em người LĐ được tự do sử dụng + BĐ giữa người SD LĐ và người LĐ
SLĐ của mình như thế nào? + BĐ giữa lao động nam và nữ
? Hiện nay luật lao động quy định tuổi LĐ b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong
và tuổi sử dụng LĐ là bao nhiêu? lao động.
? Trong quá trình lao động có bị phân biệt * Công dân BĐ trong thực hiện quyền lao
đối xử giữa các lao động không? động.
GV cho học sinh giải quyết tình huống - Được tự do sử dụng sức lao động
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 20 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
trong sách giáo khoa trang 36 và đưa học sinh + Lựa chọn việc làm
vào tình huống có vấn đề. + Làm việc cho ai
? Nếu là chủ doanh nghiệp em có yêu cầu + Bất kì ở đâu
gì khi tuyển dụng LĐ? vì sao? - Người LĐ phải đủ tuổi (15 tuổi) người
GV tổ chức cho học sinh trả lời theo câu SD LĐ (18 tuôỉ)
hỏi có tính lô gíc và yêu cầu HS lấy VD minh - Không phân biệt giới tính, dân tộc, tín
hoạ. ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình…
? Theo em chủ thể HĐ LĐ là ai? Lấy ví dụ? * Công dân BĐ trong giao kết HĐLĐ.
? Người lao động và người sử dụng lao - HĐLĐ: là sự thoả thuận giũa người LĐ
động có mối quan hệ gì trong HĐLĐ? và người SD LĐ về Đk LĐ, việc làm có trả
(Mối quan hệ pháp lí) công, quyền và nghĩa vụ hai bên trong quan
? Theo em chủ thể HĐ LĐ là ai? Lấy VD? hệ lao động.
? Theo em giao kết HĐ LĐ được thực hiện - Hình thức giao kết HĐLĐ
dựa trên nguyên tắc nào? + Bằng miệng
? Theo em tại sao người LĐ và người sử + Bằng văn bản
dụng LĐ phải kí kết HĐ LĐ? - Nguyên tắc giao kết HĐLĐ
Chú ý: HĐ LĐ được thực hiện liên tục + Tự do tự nguyện bình đẳng
trong một khoảng thời gian nhất định trừ + Không trái PL, thoả ước tập thể
trường hợp tác động khách quan. + Giao kết trực tiếp
GV giải cho học sinh thấy quyền LĐ dựa - Tại sao phải kí kết HĐLĐ: là cơ sở pháp
trên cơ sở không phân biệt giới tính nhưng do lý để PL bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
đặc điểm về TSL nên PL có chính sách đối với của hai bên
LĐ nữ để họ có ĐK thực hiện tốt quyền và * Bình đẳng giữa LĐ nam và LĐ nữ.
nghĩa vụ LĐ. lấy VD? - Tìm việc làm, độ tuổi, tiêu chuẩn.
? Theo em BĐ giữa LĐ nam và LĐ nữ - Tiền công, tiền thưởng, BHXH, điều kiện
được thể hiện như thế nào? lao động.
? Theo em người sử dụng LĐ có được đơn - Người SD LĐ không được đơn phương
phương chấm dứt HĐ LĐ đối với LĐ không chấm dứt HĐLĐ với phụ nữ nghỉ chế độ
hoặc cả đối với LĐ nữ đang nghỉ chế độ thai thai sản.
sản? c. Trách nhiệm của NN trong việc đảm
Giáo viên giúp HS nêu và phân tích một số bảo quyền BĐ của công dân trong lao
quy định của PL để đảm bảo cho CD BĐ trong động.
LĐ? - SGK trang 37
? Với tư cách là người HS em cần làm gì - Học sinh:
để trở thành người LĐ có tay nghề và BĐ + Học tập nâng cao trình độ
trong lao động? + Năng động sáng tạo
+ Thực hiện BĐ trong lao động
.4. Củng cố.
- Giáo viên giúp HS củng cố lại kiến thức cơ bản của tiết học.
- Sử dụng sơ đồ để HS nắm được nguyên tắc trong giao kết HĐLĐ.
Tự do
Nguyê
n tắc Tự nguyện, bình đẳng
giao
kết Không trái pháp luật
HĐLĐ
Giao kết trực tiếp
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 21 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

5. Dặn dò nhắc nhở.


Về nhà học bài cũ, làm BT và BT TH và chuẩn bị bài mới.
Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07
Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 4- TIẾT 3: QUYỀN
BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 4 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Học sinh nêu được khái niệm, nội dung quyền BĐ của công dân trong lĩnh vực kinh doanh.
- Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền BĐ của công dân trong lĩnh vực KD.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực KD.
3. Về thái độ.
Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực KD.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực lao động?
3. Học bài mới.
KD là việc thực hiện liên tục, một hoặc tất cất cả các công đoạn từ dầu tư, sx đến tiêu
thụ SP. Vậy để KD phát triển chúng ta phải tạo ra môi trường KD BĐ. Vậy ở nước ta hiện nay
sự BĐ trong KD được thể hiện nhue thế nào hôm nay chúng ta học tiếp bài 4.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên giúp học sinh nhớ lại kiến thức
đã học ở lớp 11 về KTTT, về các thành phần 3 Bình đẳng trong kinh doanh.
kinh tế. Từ đó học sinh thấy được các hình a. Thế nào là bình đẳng trong kinh
thức tổ chức kinh doanh đa dạng và phong doanh.
phú. - Khái niệm: SGK trang 39
? Vậy từ KN các em cho biết bình đẳng - Bình đẳng trong KD được thể hiện:
trong kinh doanh được thể hiện như thế nào? + Tự do KD, tự chủ đăng kí KD, đầu tư
? Cho học sinh trả lời tình huống trong + Tự do chon nghề, địa điểm, hình thức tổ
sách giáo khoa trang 38? chức doanh nghiệp, thực hiện quyền và
Từ tình huống này học sinh they được quá nghĩa vụ.
trình KD, các DN đều BĐ trước PL nhưng DN + BĐ dựa trên cơ sở PL
NN giữ vai trò chủ đạo để làm định hướng
XHCN ở nước ta. b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh
Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh.
doanh đã được cụ thể hoá thành năm nội dung - Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 22 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

trong sách giáo khoa. Giáo viên cần phân tích doanh.
rõ cho học sinh qua năm nội dung đó rồi sau - Tự chủ đăng kí KD (PL không cấm)
đó GV đi đến kết luận. - Biết hợp tác, phát triển, cạnh tranh lành
Trong nội dung thứ nhất giáo viên cần khai mạnh.
thác việc công dân phải “sở thích và khả năng - BĐ về nghĩa vụ trong quá trình KD
và có đủ điều kiện” - BĐ trong tìm kiếm thị trường, khách
Trong 4 nội dung còn lại giáo viên có thể hàng, kí kết HĐ
thông qua sơ đồ tóm tắt quyền BĐ của các c. Trách nhiệm của NN trong việc đảm
loại hình DN để HS tìm ra nội dung chính: CD bảo quyền BĐ trong kinh doanh.
dù KD ở loại hình DN nào thì trong quá trình
KD đều BĐ trước PL về quyền và nghĩa vụ. - Trách nhiệm của NN.
? Bình đẳng về quyền thể hiện ở những
điểm nào? - Kết luận:
? Bình đẳng về nghĩa vụ thể hiện ở những + Quyền TD, BĐ trong KD phải được NN
điểm nào? đảm bảo thực hiện.
Giáo viên cho HS tìm hiểu vai trò của NN + Các DN chủ động tìm kiếm thị trường,
trong việc đảm bảo quyền BĐ trong KD bằng PT thương hiệu.. để nâng cao sức cạnh
PP vấn đáp và giải thích. Giáo viên đưa ra tranh.
câu hỏi kèm theo ví dụ để HS dễ hiểu.
4. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết và của toàn bài.
- Cho học sinh làm bài tập sau
Em hãy xem xét các quan điểm sau quan điểm nào đúng quan điểm nào sai? Vì sao?
 Chỉ có NN mới tạo ra được việc làm cho mọi người trong xã hội
 Tạo ra công ăn việc làm cho con cái chính là trách nhiệm của cha mẹ
 Tạo ra việc làm chính là trách nhiệm của công dân, gia đình và xã hội
- Theo em NN có những khoản thu và khoản chi chính nào?
+ Nguồn thu chính của ngân sách NN.
 Từ thuế, phí, lệ phí
 Từ các hoạt động kinh tế của NN
 Từ các khoản đóng góp của tổ chức và công dân
 Viện trợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế
 Vay nợ để chi bội chi
+ Nguồn chi chính của ngân sách NN
 Chi cho PT KT XH
 Chi cho QPAN
 Chi cho hoạt động của bộ máy NN
 Chi cho hoạt động của ĐCS và các tổ chức chính trị
 Chi cho viện trợ và các khoản chi khác
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận bài tập 9 qua đó giúp học sinh vận dụng kiến thức
đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống xã hội đã đặt ra.
5. Dặn dò nhắ nhở.
Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài 5 trước khi đén lớp

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 23 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Lớp 12 C8 12C9 12 C10


Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 5- TIẾT 1: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 5 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Học sinh nêu được khái niệm, nội dung,ý nghĩa quyền BĐ giữa các dân tộc.
- Hiểu được CS và PL của NN về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được việc làm đúng hay sai trong việc thực hiện quyền BĐ giữa các dân tộc.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền BĐ giữa các dân tộc.
3. Về thái độ.
- Ủng hộ CS của Đảng và PL của NN về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền BĐ giữa các dân tộc.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, SGK CNXH KH
- Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực Kinh doanh?
3. Học bài mới.
Đảng ta ngay từ khi mới ra đời đã xác định vấn đề dân tộc là vấn đề chiến lược có tầm quan
trọng đặc biệt. Để đáp ứng sự nghiệp CNH-HĐH đất nước hiện nay, Đảng và NN ta đã có
những chính sách như thế nào về vấn đề dân tộc. Hôm nay thầy trò ta cùng nghiên cứu bài 5
tiết 1.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Trước hết giáo viên giúp học sinh nắm được 1. Bình đẳng giữa các dân tộc.
khái niệm dân tộc là gì. a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân
? Theo em hiểu như thế nào là dân tộc? Lấy ví tộc.
dụ?
Giáo viên đưa ra các câu hỏi để học sinh suy - KN DT: chỉ một cộng đồng người có
nghĩ, phân tich hoặc yêu cầu học sinh tìm ra các ví mối liên hệ chặt chẽ, có chung sinh
dụ chúng tỏ ở Việt Nam không có sự phân biệt đối hoạt kinh tế, ngôn ngữ, nét đặc thù về
xử giữa các dân tộc. văn hoá…
? Trong câu: Đại GĐ các DT VN thống nhất 54 VD: Dân tộc Kinh, Tày, Dao, H
DT anh em. Vậy theo em vì sao nói: Đại gia đình Mông…
các dân tộc Việt Nam?
? Theo em vì sao khi đô hộ Việt Nam thực dân - KN quyền bình bình đẳng giữa các
Pháp lại sử dụng chính sách chia để trị? dân tộc: là các dân tộc trong một quốc
? Ngày nay trên các đường phố lại mang tên các gia không phân biệt đa số hay thiểu số,
vị anh hùng dân tộc thiểu số, điều đó có ý nghĩa gì? trình độ văn hoá, không phân biệt
? Theo em mục đích của việc thực hiện quyền chủng tộc, màu da… đều được NN và
bình đẳng giữa các dân tộc? PL tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện
Các DT VN tuy có sắc thái văn hoá riêng nhưng phát triển.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 24 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

luôn đoàn kết trong cuộc đấu tranh chống giặc - QBĐ xuất phát từ những quyền cơ
ngoại xâm, chống thiên tai và xây dựng đất nước. bản của con người trước PL.
Chính vì vậy trong VK ĐH Đảng lần II (1951) đã
khẳng định: Các DT ở VN đều BĐ về quyền và - Mục đích:
nghĩa vụ, phải đoàn kết giúp đỡ nhau trong kháng + Hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc
chiến, kiến quốc” đồng thời trong HP cũng ghi: + Khắc phục chênh lệch về trình độ
mọi hành vi chia rẽ dân tộc đều bị pháp luật phát triển giữa các dân tộc.
nghiêm cấm. - Tỉ lệ: DT kinh chiếm 87%, các DT
Để HS hiểu được nội dung quyền bình đẳng khác 13%
giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào trong
các lĩnh vực của đời sống xã hội, giáo viên tổ chức b. Nội dung quyền BĐ giưũa các dân
cho HS thảo luận theo nhóm. tộc.
Nhóm 1:
? Theo em các DT ở Việt Nam đều được BĐ về @ Các DT ở VN đều được BĐ về chính
chính trị được thể hiện như thế nào? trị.
? Việc NN đảm bảo tỉ lệ người dân tộc thiểu số - Mọi DT được tham gia vào quản lí
trong các cơ quan quyền lực NN và đại phương có NN và XH
ý nghĩa gì? - Mọi DT được tham gia bầu-ứng cử
? Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa - Mọi DT đều có ĐB trong HT cơ quan
các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? NN
Nhóm 2: VD: QH khoá XII ĐB DTTS =
? Theo em các DT ở Việt Nam đều được BĐ về 17,6%; ĐB HĐND tỉnh = 18,3%;
kinh tế được thể hiện như thế nào? huyện = 18,7%; xã = 22,7%
? Các CS PT KT-XH ở vùng sâu, vùng sa, vùng
đồng bào dân tộc ít người có ý nghĩa như thế nào @ Các DT ở VN đều BĐ về kinh tế.
trong việc thực hiện quyền BĐ giữa các DT? - Mọi DT đều được tham gia vào các
? Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa TPKT
các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế? - NN luôn quan tâm đầu tư cho tất cả
Nhóm 1: các vùng
? Theo em các DT ở Việt Nam đều được BĐ về - NN ban hành các chính sách PT KT-
văn hoá, giáo dục được thể hiện như thế nào? XH, đặc biệt ở các xã có ĐK KT khó
? Teo em CS học bổng, ưu tiên con em đồng khăn
bào dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp
có ý nghĩa như thế nào? @ Các DT ở VN đều BĐ về văn hoá,
? Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa giáo dục.
các dân tộc trong lĩnh văn hoá, giáo dục? - Các DT có quyền dùng tiếng nói, chữ
Nhóm 4: viết, PTTQ, văn hoá tốt đẹp.
? Theo em thực hiện quyền BĐ giữa các dân tộc - Văn hoá các DT được bảo tồn và
có ý nghĩa gì? phát huy.
? ở nước ta có sự chênh lệch khá lớn về trình độ - Các DT được BĐ hưởng thụ một nền
PT KT-XH giữa các DT em hãy lấy VD chứng GD, tạo ĐK các DT đều có cơ hội học
minh? tập.
Giáo viên giúp HS nêu được các CS của Đ và
PL của NN về quyền BĐ giữa các DT bằng cách c. Ý nghĩa quyền BĐ giữa các dân
yêu cầu HS thảo luận các ý đã nêu trong SGK. tộc.
? Tại sao quyền BĐ giữa các dân tộc lại được
ghi nhận trong HP và PL - Là cơ sở của đoàn kết giữa các DT và
đại đoàn kết các dân tộc.
- Là sức mạnh đảm bảo sự phát triển
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 25 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

bền vững của đất nước.


(Làm cơ sở pháp lí…) - Góp phần thực hiện mục tiêu: dân
giàu…
? Thực hiện chiến lược PT KT-XH đối với
vùng đồng bào DTTS có ý nghĩa gì? d. CS của Đảng và PL của NN về
? Khi nói về nguồn gốc DT VN chúng ta: con quyền BĐ giữa các dân tộc.
rồng cháu tiên; một gốc nhiều cành. điều này có ý
nghĩa gì? - Ghi nhận trong HP và các văn bản PL
( Có cùng nguồn gốc – nên phải đoàn kết..) - Thực hiện chiến lược PT KT-XH đối
với các vùng đồng bằng dân tộc thiểu
số.
- Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và
chia rẽ dân tộc.
4. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết
- Vì sao khi tiếp súc với đồng bào DTTS cần tránh SD một số từ như: từ “Xá” chỉ DT Khơ
mú; “mèo” chỉ dân tộc H.mông
5. Dăn dò nhắc nhỏ.
Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 5- TIẾT 2: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 5 học sinh cần nắm được
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 26 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

1. Về kiến thức.
- Học sinh nêu được khái niệm, nội dung,ý nghĩa quyền BĐ giữa các tôn giáo.
- Hiểu được CS và PL của NN về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được việc làm đúng hay sai trong việc thực hiện quyền BĐ giữa các tôn giáo.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền BĐ giữa các tôn giáo.
3. Về thái độ.
- ủng hộ CS của Đảng và PL của NN về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
- Có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền BĐ giữa các tôn giáo.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, SGK CNXH KH
- Tài liệu về PL TNTG
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền BĐ giữa các dân tộc ở VN?
3. Học bài mới.
Quyền TD tín ngưỡng, TG là nguyên tắc cơ bản được ghi nhận trong HP nước ta. Trong
quá trình dựng nước, giữa nước và xậy dựng nước củ DT ta tinh thần ĐK giữa các TG đã tạo
nên sức mạnh của dân tộc VN.Vậy sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở nước ta được thực hiện
như thế nào? Hôm nay thầy trò ta cùng nghiên cứu tiếp bài 5 tiết 2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
2. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
Giáo viên giúp HS nắm được nguồn gốc, a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo.
bản chất tôn giáo cũng như năm đựơc khái - Nguồn gốc:
niệm bình đẳng giữa các tôn giáo. + Nguồn gốc KT-XH
? Theo em tại sao tôn giáo có nguồn gốc từ + Nguồn gốc nhận thức
KT-XH, nhận thức, tâm lí? + Nguồn gốc tâm lí
? Theo em tôn giáo lại được coi là thuốc - Bản chất C.Mác nói: TG là tiếng thở dài
phiện của nhân dân? của chúng sinh bị áp bức, là trái tim của
ở nước ta hiện nay có 6 tôn giáo lớn: Phật TG không có trái tim, là tinh thần của trạng
giáo khoảng 10 triệu, Thiên chúa giáo khoảng thái không có tinh thần, tôn giáo là thuốc
5,5 triệu, Cao đài khoảng 2,4 triệu, Hoà hảo phiện của nhân dân.
khoảng 1,3 triệu, Tin lành khoảng 1 triệu, Hồi - Khái niệm: Được hiểu là các TG ở VN
giáo khoảng 60 nghìn. đều có quyền hoạt động TG trong khuân
? Vậy em hiểu như thế nào là bình đẳng khổ PL, BĐ trước PL, những nơi thờ tự, tín
giữa các tôn giáo? ngưỡng, TG được PL bảo hộ.
Giáo viên giúp HS so sánh phân biệt được - So sánh TG với tín ngưỡng.
sự khác nhau và giống nhau giữa TG với TN. + Giống: Đều là nhu cầu tinh thần của một
? Theo em người có đạo có phải là người bộ phận ND.
tín ngưỡng không? vì sao? + Khác: Tín ngưỡng là niềm tin tuyệt đối
? Thờ cúng tổ tiên là hiện tượng tín nhưng không chứng minh vào sự tồn tại
ngưỡng hay tôn giáo? thực tế. Còn TG là niềm tin tuyệt đối vào
? Tôn giáo và tín ngưỡng giống và khác thần thánh, thượng đế nhưng phải có giáo
nhau như thê nào? lí, giáo lễ, giáo đường, giáo luật…
Giáo viên tổ chức cho HS nắm được nội b. Nội dung quyền BĐ giữa các TG.
dung quyền BĐ giữa các tôn giáo bằng cách - Các TG được NN công nhận BĐ trước
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 27 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

chia nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm. PL, có quyền hoạt động TG theo quy định
Nhóm 1 + 2 thực hiện nội dung 1 của PL.
các TG được NN công nhận đều BĐ trước + Điều 70 HP 1992 (sđ): công dân có
PL… quyền TD tín ngưỡng, TG theo hoặc không
? NN công nhận đều BĐ trước PL… được theo TG nào và đều BĐ trước PL.
thể hiện như thế nào? + Sống “tốt đời, đẹp đạo”
? Em hãy lấy ví dụ về các nội dung đó? + Giáo dục lòng yêu nước, phát huy giá trị
Nhóm 3+ 4 thực hiện nội dung 2 đạo đức văn hoá.
? HĐ TN, TG theo quy định của PL được + Thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân, ý
NN đảm bảo được thể hiện như thế nào? thức trước pháp luật.
? Em hãy lấy ví dụ về các nội dung đó? - Hoạt động tín ngưỡng, TG theo quy định
Giáo viên tổ chức cho học sinh nắm được ý của PL được NN đảm bảo, các cơ sở TG
nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa hợp pháp được PL bảo hộ.
các tôn giáo. + NN đối xử BĐ với các TG
? Vậy Đ và NN ta thực hiện quyền BĐ giữa + Các TG tự do hoạt động trong khuân khổ
các TG có ý nghĩa gì trong việc thực hiện sự pháp luật.
nghiệp CNH-HĐH? + Quyền hoạt động tín ngưỡng TG được
Các TG được NN thừa nhận quyền BĐ NN đảm bảo
trước PL, hoạt động trong khuân khổ PL nhằm + Các cơ sở TG được PL bảo hộ.
thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH-HĐH. c. Ý nghĩa quyền BĐ giữa các TG.
? Vậy Đ và NN hiện nay có những CS gì - Là bộ phận không thể tách rời toàn thể
nhằm thực hiện quyền BĐ giữa các TG? dân tộc Việt Nam
- Là cơ sở thực hiện khối đại đoàn kết toàn
CS của Đảng và NN ta đối với TG: dân tộc
- Thực hiện quyền TD TN và không TN - Góp phần vào công cuộc xd đất nước
- Vận động đồng bào TG sống “tốt đời đẹp d. CS của Đảng và PL của NN về quyền
đạo’ BĐ giữa các tôn giáo.
- TG hoạt động theo PL gắn bó với sự nghiệp - NN đảm bảo quyền hoạt động TN, TG
CM toàn dân theo quy định của PL.
- Chống lại âm mưu thủ đoạn lợi dụng TG - NN thừa nhận quyền có hoặc không có
- Quan hệ QT về TG theo đúng PL TG
- Đoàn kết giữa các TG, giữa người theo
hoặc không theo TG.
- Nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền
tự do tôn giáo.
4. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết và toàn bài
- Anh A và chị T yêu nhau và đi đến kết hôn nhưng bố chị T không đồng ý vì lí do anh A và
chị T không cùng đạo. Em hãy cho biết ý kiến của em về vấn đề này?
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập, học bài cũ và chuẩn bị trước bài 6.
Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07
Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 6- TIẾT 1: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN


I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 6 học sinh cần nắm được
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 28 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nêu được KN, ND, ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm về thân thể của CD.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do của CD.
- Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác.
3. Về thái độ.
- Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền BĐ giữa các tôn giáo ở VN?
3. Học bài mới.
Ông A mất một con trâu và lên báo với công an xã nơi mình cư trú. Ông A khẳng định là
ông B là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã ngay lập tức bắt ông B.
Vậy việc làm của công an xã có đúng không? Vậy để trả lời câu hỏi này hôm nay thầy cùng
các em đI tìm hiểu bài 6 tiết 1 để làm sáng tỏ nội dung trên.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên sử dụng tình huống trong điểm a mục 1 về
việc làm của công an xã làm câu hỏi đàm thoại. 1. Các quyền tự do cơ bản của công
? Theo em tại sao việc làm của công an xa là vi phạm dân.
quyền BKXP về thân thể của CD? a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
(Vì chưa có căn cứ chứng minh anh X lấy trộm, của công dân.
không có thẩm quyến)
? Vậy thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể * Thế nào là quyền BKXP về thân thể
của công dân? của công dân.
Như vậy quyền BKXP về thân thể thì không ai được - Quyền này được ghi nhận ở điều 71 HP
tự tiện bắt người. Và hành vi tự tiện bắt người là hành vi 1992 (sđ)
xâm phạm đến quyền tự do về thân thể của công dân và - KN: không ai bị bắt, nếu không có
là hành vi trái pháp luật. quyết định của toà án, quyết định hoặc
? Theo em những người, cơ quan có thame quyền có phê chuẩn của VKS, trừ trường hợp
quyền tự ý bắt người khác không? phạm tội quả tang.
Để đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của
công dân thì chỉ những người có thẩm quyền theo quy * Nội dung quyền BKXP về thân thể
định của pháp luật và chỉ trong một số trường hợp cần của CD.
thiết mà pháp luật quy định mới được tiến hành bắt - Không ai có quyền tự ý bắt giam, giữ
người. nếu không có căn cứ chính đáng.
? Vậy có khi nào pháp luật cho bắt người không? - Các trường hợp được bắt, giam, giữ
Chú ý 1: điều 88 của BLTTHS năm 2003 thì tội đặc người.
biệt nghiêm trọng phạt từ 15 năm đến chung thân đến tử Trường hợp 1: Bắt bị can, bị cáo để tạm
hình. Tội rất nghiêm trọng tối đa là 15 năm, Tội nghiêm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị
trọng tối đa là 7 năm. Tội từ 2 năm trở xuống thì không cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra,
áp dụng biện pháp bất để tạm giam. truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội.
Chú ý 2: Thẩm quyền ra lệnh bắt tạm giam: theo Đây là việc của VKS, TA có thẩm
khoản 1 điều 80 BLTTHS 2003 quy định quyền.
+ Viện trưởng, viện phó VKSND, VKSQS các cấp. Trường hợp 2: Bắt người trong trường
+ Chánh án, phó chánh án TAND, TAQS các cấp. hợp khẩn cấp được tiến hành.

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 29 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

+ Thẩm phám giữ chức vụ chánh toà, phó chánh án toà + Có căn cứ khẳng định người đó đang
án phúc thẩm TANDTC, Hội đồng xét xử. chuẩn bị thực hiện phạm tội rất và đặc
+ Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra các cấp biệt nghiêm trọng.
lệnh bắt người của những người này phải được VKS  Căn cứ xác đáng
cùng cấp phê chuẩn.  Kiểm tra xác minh nguồn tin,
? Vậy theo em bắt người trong trường hợp khẩn cấp xác định rõ người đó đang
phải đảm bảo những căn cứ nào? chuẩn bị phạm tội.
? Vậy theo em khi có căn cứ quyết định người đó + Khi có người trông thấy và xác nhận
c.bị phạm tội rất và đặc biệt nghiêm trọng cần phải đảm đúng là người đó đã t.hiện phạm tội.
bảo những yếu tố nào?  Người bị hại hoặc người có mặt
? Theo em bắt người trong trường hợp khẩn cấp cần tại nơi xẩy ra chính mắt trông
phaỉ có những điều kiện nào? thấy.
? Theo em bắt người phạm tội quả tang hay bị truy nã
 Lần ngăn chặn ngay việc người
cần phải có điều kiện gì?
đó bỏ trốn
Chú ý 1: Người phạm tội hoặc sau khi phạm tội bị
+ Bắt người phạm tội quả tang hay đang
phát hiện hoặc bị đuổi bắt cũng như người đang bị
bị truy nã.
truy nã thì ai cũng có quyền được bắt và giải đến cơ
quan có chức năng.  Có dấu vết p.tội trên người hoặc
? Tại sao pháp luật cho phép bắt người trong trường nơi ở
hợp này?  Xét thấy cần ngăn chặn ngay việc
Chú ý 2: Thẩm quyền bắt người trong trường hợp người đó trốn hoặc tiêu huỷ
khẩn cấp được quy định ở khoản 2 điều 81 BLTTHS năm chứng cứ.
2003.
+ Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra các cấp Như vậy: cả ba trường hợp này nhằm:
+ Người chỉ huy đơn vị quân đội độc lập cấp trung giữ gìn TTAN, điều tra tội phạm, ngăn
đoàn, người chỉ huy đồn biên phòng ở hải đảo và biên chặn tội phạm.
giới.
+ Người chi huy tàu bay, tàu biển khi rời khỏi sân bay, * Ý nghĩa quyền BKXP về TT của công
bến cảng. dân.
? Theo em tại sao đây là quyền cơ bản nhất của CD? - Đây là quyền TD quan trọng nhất của
(vì nó liên quan đến quyền được sống, TD của con công dân
người, liên quan đến hoạt động của các cơ quan NN với - Ngăn chặn hành vi tự tiện bắt gnười
công dân) - Cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ
công dân.
4. Củng cố.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của tiết
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3 trong SGK trang 66
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ và chuẩn bị tiết 2 bài 6

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 6- TIẾT 2: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN


I. Mục tiêu bài học.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 30 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Học xong tiết 2 bài 6 học sinh cần nắm được


1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nêu được KN, ND, ý nghĩa của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức
khoẻ danh dự, nhân phẩm của công dân.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do của công
dân.
- Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác.
3. Về thái độ.
- Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền BKXP về TT của công dân?
3. Học bài mới.
Giờ trước chúng ta đã học quyền BKXP về thân thể của công dân. Vậy tính mạng, sức
khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân có được pháp luật bảo hộ hay không? đó là nội
dung của bài hôm nay.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên tổ chức sử dụng phương pháp
giải quyết vấn đề, đàm thoại, thuyết trình để 1. Các quyền tự do cơ bản của công dân.
dạy đơn vị kiến thức này. b. Quyền được PL bảo hộ về TM, SK, DD,
? Theo em quyền này có được ghi nhận NP.
trong hiến pháp không?
? Công dân có quyền được bảo hộ về…Vậy * Thế nào là quyền được PL bảo hộ TM,
công dân có phải tôn trọng quyền này của SK, DD, NP của công dân.
người khác không? - Được ghi nhận ở điều 71 HP 1992 (sđ) và
Không chỉ cơ quan mà người tiến hành điều 7 của BLTTHS.
TTHS mà mọi công dân nói chung đều không - KN: Công dân có quyền được đảm bảo an
được xâm phạm tới những quyền này của công toàn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ
dân. danh dự, nhân phẩm, không ai được xâm
? Vậy em hiểu từ bảo hộ có nghĩa là gì? phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và
(che chở, bảo vệ, đảm bảo an toàn, không nhân phẩm của người khác.
cho ai xâm phạm tới)
? Pháp luật bảo hộ về TM, SK, DD, NP * Nội dung quyền được bảo hộ về TM,
của công dân được thể hiện ở mấy ND cơ bản? SK, DD, NP.
(Hai nội dung cơ bản)
Với nội dung 1 giáo viên sử dụng tình - Nội dung 1: Không ai được xâm phạm
huống trong SGK trang 57 để dẫn dắt cho học tới tính mạng, sức khoẻ của người khác.
sinh năm được nội dung đó.
? Theo em nếu TM, SK của một người luôn + Không ai được đánh người
bị đe doạ thì cuộc sống của người đó sẽ ra sao? + Giết người, đe doạ giết người, làm chết
(luôn bị bất an, không yên ổn để LĐ, HT, CT người
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 31 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

vì tính mạng là vốn quý của con người) - Nội dung 2: Không ai được xâm phạm
? TM, SK của nhiều người luôn bị đe doạ tới danh dự và nhân phẩm của người
thì xã hội sẽ thế nào? có phát triển lành mạnh khác.
được không? + Hành vi bịa đặt điều xấu, nói xấu, xúc
? Đối với nội dung này pháp luật nước ta phạm người gây thiệt hại về uy tín và danh
nghiêm cấm những hành vi nào? dự của người đó
? Thế nào là xâm phạm tới danh dự và nhân + Dù ở cương vị nào cũng không được xúc
phẩm của người khác? phạm DD và nhâm phẩm của người khác.
? Em hãy nêu một vài ví dụ về hành vi xâm
phạm đến danh dự và nhân phẩm của người * Ý nghĩa quyền được PL bảo hộ về TM,
khác? SK, DD, NP.
? Em sẽ làm gì nếu bị người khác bịa đặt
điều xấu, vu cáo hoặc xúc phạm? - Nhằm xác định địa vị pháp lí của công
? Theo em pháp luật đảm bảo quyền về tính dân trong mối quan hệ giữa NN và XH
mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm có ý - Đề cao nhân tố con người trong NN pháp
nghĩa gì? quyền xã hội chủ nghĩa.

4. Củng cố.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
- Giáo viên cho học sinh giaỉ quyết một số bài tập tình huống trong BT tình huống trang 48 và
49.
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

THỰC HÀNH
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ THUẾ
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 32 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (1tiết)

I. Mục tiêu bài học.


Học xong tiết thực hành này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Hiểu được khái niệm, đối tượng nộp thuế của thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.
2. Về kĩ năng.
Biết được một số phương pháp tính thuế của thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.
3. Về thái độ.
Có ý thức thực hiện đúng pháp luật thuế
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV về pháp luật thuế
- Kiến thức có liên quan đến vấn đề thuế
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung thực hành
1. Luật thuế thu nhập cá nhân
a. Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu(1), đánh vào thu nhập của từng cá nhân có thu nhập cao.
b. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng: là cá nhân cư trú có thu nhập trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, cá nhân không cư trú có thu
nhập trong lãnh thổ Việt Nam.
a. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân
Có nhiều thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân và có nhiều cách tính thuế đối với mỗi khoản thu nhập.
c.1. Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
và các khoản có tính chất tiền lương tiền công:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = [Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công - các khoản phụ cấp, trợ cấp
được giảm trừ theo quy định - Giảm trừ gia cảnh theo quy định - Giảm trừ khác theo quy định ] x Thuế suất theo
biểu thuế (biểu số 1).
Trong đó:
- Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công: Là số tiền mà
người nộp thuế nhận được từ cơ quan, doanh nghiệp, các đơn vị khác trả cho.
- Các khoản được giảm trừ ra khỏi thu nhập tính thuế:
+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định như phụ cấp quốc phòng an ninh; phụ cấp độc hại, nguy
hiểm... Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu Nhà nước phong tặng, giải thưởng quốc gia; quốc tế;...Tiền nộp
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+ Giảm trừ gia cảnh theo quy định gồm có 2 phần :
. Phần giảm trừ cho chính người nộp thuế mức là 4 triệu đồng / tháng ( tức là 48 triệu đồng / năm);
. Phần giảm trừ cho người phụ thuộc mà người nộp thuế phải có trách nhiệm nuôi dưỡng là 1,6 triệu
đồng / tháng / người. Theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc được tính giảm trừ 01 lần vào 01 đối tượng nộp
thuế. Người phụ thuộc phải là người mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng không hạn chế về số lượng
nhưng phải đáp ứng một số điều kiện sau: Con chưa thành niên, con tàn tật không có khả năng lao động, con
thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả
năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi
nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
. Giảm trừ khác gồm: Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của người nộp thuế đóng góp
vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không
nơi nương tựa; các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học. Các tổ chức, cơ sở này
phải được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thuế suất (Biểu số 1): Biểu thuế suất gồm 7 bậc. Cụ thể:

Bậc Phần thu nhập tính thuế/năm Phần thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất
thuế (triệu đồng) (triệu đồng) (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 33 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10


3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Ví dụ: Anh B công tác tại công ty X. Trong tháng 3 năm 2009 có các khoản thu nhập từ tiền lương như sau:
- Tiền lương chính: 17 triệu đồng.
- Phụ cấp độc hại: 0,5 triệu đồng.
- Tiền thưởng kèm theo danh hiệu được Nhà nước phong tặng là: 1triệu đồng.
- Anh B đăng ký với cơ quan thuế có 4 người phụ thuộc: Gồm 2 con chưa đủ 18 tuổi, bố, mẹ đẻ hết tuổi
lao động không có thu nhập.
Hãy tính thuế thu nhập cá nhân anh B phải tạm nộp tháng 3 năm 2009.
Cách tính thuế:
- Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công của anh B:
17 triệu + 0,5 triệu + 1 triệu = 18, 5 triệu.
- Các khoản được giảm trừ của anh B:
+ Giảm trừ khoản phụ cấp độc hại, tiền thưởng: 0,5 triệu + 1 triệu = 1, 5 triệu.
+ Giảm trừ gia cảnh: 10,4 triệu. ( Gồm: Giảm trừ cho chính anh B: 4 triệu. Giảm trừ cho người phụ
thuộc: 1, 6 triệu X 4 người = 6, 4 triệu).
- Thu nhập tính thuế của anh B: 18,5 triệu – 11, 9 triệu = 6,6 triệu.
+ Bậc 1: 5 triệu x 5% = 0, 25 triệu.
+ Bậc 2: (6,6 triệu – 5 triệu) x 10% = 0,16 triệu.
- Tổng số thuế anh B phải tạm nộp trong tháng 3/2009 : 0,25 triệu + 0,16 triệu = 0,41triệu.
c.2. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân của một số trường hợp khác (đọc trong bài đọc thêm ).
2 - Luật thuế giá trị gia tăng
a - Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu(2) đánh vào khoản giá trị tăng thêm(3) của hàng hoá, dịch vụ phát
sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
b- Đối tượng nộp thuế
Bao gồm: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia
tăng ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài thuộc diện chịu thuế
giá trị gia tăng.
c- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng có 2 phương pháp tính thuế: Tính thuế phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế (4)
và tính thuế phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng(5)
c.1. Tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Đối tượng áp dụng: Là các đơn vị, tổ chức kinh doanh được thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật
hợp tác xã; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Cách tính thuế:
Số thuế giá Thuế giá trị Thuế giá trị
trị gia tăng = gia tăng - gia tăng
phải nộp đầu ra đầu vào
Trong đó:
+ Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Số tiền bán hàng hoá dịch vụ chịu thuế nhân (x) thuế suất(6) thuế giá trị
gia tăng của hàng hoá dịch vụ đó.
+ Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ: Là số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ dùng
mua vào, dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (được cộng trên hoá đơn
mua hàng hoá, dịch vụ)
Ví dụ: Một doanh nghiệp A kinh doanh sản xuất gạch xây dựng, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ. Trong tháng 4 năm 2009 có các số liệu liên quan đến việc tính thuế giá trị gia tăng như sau:
- Tổng số tiền bán hàng trong tháng 3 chưa có thuế giá trị gia tăng đơn vị viết trên hoá đơn là: 1,5 tỷ
đồng.
- Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng trên hoá đơn doanh nghiệp A mua hàng trong tháng 4 để về phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh là: 70 triệu đồng.
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 34 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hãy tính thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp A phải nộp tháng 4 năm 2009.
Cách tính thuế giá trị gia tăng:
- Số thuế giá trị gia tăng đầu ra của doanh nghiệp A:
1,5tỷ đồng x 10% = 150 triệu đồng.
- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào của doanh nghiệp A được khấu trừ là: 70 triệu đồng.
- Số thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp A phải nộp trong tháng 4 / 2009:
150 triệu đồng – 70 triệu đồng = 80 triệu đồng.
c.2. Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng( đọc trong bài đọc thêm )
3. Dặn dò nhắc nhở.
Chuẩn bị những kiến thức đã học để tiết sau ôn tập.

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học.
- Củng cố lại kiến thức cho học sinh từ đó giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập, học bài và vận dụng kiến thức một cách có hệ thống và có hiệu
quả.
- Học sinh định hướng được việc ôn tập cũng như cách làm bài của học sinh
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
- Những tình huống học sinh có thể hỏi.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung ôn tập
- Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm, cơ bản của học kì I
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 35 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

- Cho học sinh trao đổi những nội dung, những vấn đề đã học
- Giáo viên trả lời những câu hỏi thắc mắc của học sinh
- Đặt ra một số câu hỏi ở dạng kiểm tra
- Định hướng cách làm bài kiểm tra cho học sinh
3. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà ôn tập và tiết sau kiểm tra học kì I

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

KIỂM TRA HỌC KÌ I


I. Mục tiêu kiểm tra.
- Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ
môn.
- Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực
tế địa phương.
- Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền
thụ kiến thức cho học sinh.
II. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung đề kiểm tra kiểm tra.
Câu 1: Em hãy trình bày và phân tích nội dung và ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân
tộc?. (4 điểm)

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 36 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

a. Nội dung quyền BĐ giữa các dân tộc.


@ Các DT ở VN đều được BĐ về chính trị.
- Mọi DT được tham gia vào quản lí NN và XH
- Mọi DT được tham gia bầu-ứng cử
- Mọi DT đều có ĐB trong HT cơ quan NN
VD: QH khoá XII ĐB DTTS = 17,6%; ĐB HĐND tỉnh = 18,3%; huyện = 18,7%; xã =
22,7%
@ Các DT ở VN đều BĐ về kinh tế.
- Mọi DT đều được tham gia vào các TPKT
- NN luôn quan tâm đầu tư cho tất cả các vùng
- NN ban hành các chính sách PT KT-XH, đặc biệt ở các xã có ĐK KT khó khăn
@ Các DT ở VN đều BĐ về văn hoá, giáo dục.
- Các DT có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, PTTQ, văn hoá tốt đẹp.
- Văn hoá các DT được bảo tồn và phát huy.
- Các DT được BĐ hưởng thụ một nền GD, tạo ĐK các DT đều có cơ hội học tập.
b. Ý nghĩa quyền BĐ giữa các dân tộc.
- Là cơ sở của đoàn kết giữa các DT và đại đoàn kết các dân tộc.
- Là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
- Góp phần thực hiện mục tiêu: dân giàu…
Câu 2 : Hợp đồng lao động là gì ? nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động ? tại sao phải kí
kết hợp đồng lao động ? (2 điểm)
- HĐLĐ: là sự thoả thuận giũa người LĐ và người SD LĐ về Đk LĐ, việc làm có trả công,
quyền và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động.
- Nguyên tắc giao kết HĐLĐ
+ Tự do tự nguyện bình đẳng
+ Không trái PL, thoả ước tập thể
+ Giao kết trực tiếp
- Tại sao phải kí kết HĐLĐ: là cơ sở pháp lý để PL bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hai
bên
Câu 3: Em hãy nêu tên các đặc trưng của pháp luật? Theo em nội quy nhà trường; điều
lệ Đoàn TNCS HCM có phải là văn bản QPPL không? vì sao? (4 điểm)
a. Các đặc trưng.
- PL có tính quy phạm phổ biến
- PL có tính quyền lực bắt buộc chung
- PL có tính xác định chặt chẽ về hình thức
b. Nội quy nhà trường, Điều lệ ĐTNCS HCM...
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 37 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

- Nội quy nhà trường, Điều lệ ĐTNCS HCM không phải là văn bản QPPL vì: Căn cứ vào các
đặc trưng của PL.
- Văn bản QPPL do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, trong đó có các quy tắc xử
sự chung, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội trong mọi lĩnh vực.
- Nội quy nhà trường do BGH ban hành có giá trị bắt buộc thực hiện đối với HS, GV thuộc
phạm vi nhà trường nhưng không phải là văn bản QPPL.
- Điều lệ Đoàn TNCS HCM là sự thoả thuận cam kết thi hành của những người tự nguyện
gia nhập tổ chức Đoàn, không phải văn bản QPPL mang tính quyền lực nhà nước.
3. Dặn dò nhắc nhở.

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 6- TIẾT 3: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN


I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 6 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nêu được KN, ND, ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền
được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do của CD.
- Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác.
3. Về thái độ.
- Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Không có
3. Học bài mới.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 38 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Những ai có quyền được khám xét chỗ ở của người khác? thủ tục khám xét như thế
nào? đó là nội dung của tiết 3 bài 6 hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Với đơn vị kiến thức này giáo viên sử dụng 1. Các quyền tự do cơ bản của công
phương pháp đàm thoại kết hợp với thuyết trình dân.
và tổ chức thảo luận nhóm từ đó dẫn dắt học sinh c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
đến nội dung kiến thức. của công dân.
? Theo em chỗ ở của công dân bao gồm những
chỗ nào? * Thế nào là quyền BKXP về chỗ ở
(nhà riêng, căn hộ trong chung cư, tập thể) của CD.
Giáo viên cho học sinh đọc từ: quyền - Được ghi nhận ở điều 73 HP 1992 (sđ)
BKXP….pháp luật quy định trang 58 sau đó đặt - KN: SGK trang 58
câu hỏi. * Nội dung quyền BKXP về chỗ ở của
? Theo em có thể tự ý vào chỗ ở của người CD.
khác khi chưa được người đó đồng ý hay không? - Nội dung 1: Không một ai có quyền
? Cho học sinh thảo luận tình huống trong tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu
SGK trang 58-chia lớp làm bốn nhóm? không ai được người đó đồng ý.
Về nguyên tắc không ai được tự ý vào chỗ ở - Nội dung 2: Khám chỗ ở của công dân
của ự tiện vào chỗ ở của người khác là VPPL tuỳ phảI theo đúng pháp luật.
theo người khác nếu không được người đó đồng + Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng
ý. T mức độ vi phạm khác nhau mà có thể bị xử lí định chỗ ở, địa điểm của người đó có
theo quy định của pháp luật. công cụ, phương tiện để thực hiện phạm
? Có khi nào PL cho phép khám xét chỗ ở của tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến
CD không? đó là những trường hợp nào? vụ án.
? Theo em những người nào có thẩm quyền ra + Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, làm
lệnh khám chỗ ở, làm việc, địa điểm của người việc, địa điểm cũng được tiến hành khi
khác? cần bắt người đang bị truy nã.
+ Viện trưởng, viện phó VKSND, VKSQS các cấp. - Trình tự khám xét (cả 2 trường hợp)
+ Chánh án, phó chánh án TAND, TAQS các cấp. + Phải đọc lệnh khám, đưa cho đương
+ Thẩm phám giữ chức vụ chánh toà, phó chánh sự đọc và giải thích cho đương sự
án toà án phúc thẩm TANDTC, Hội đồng xét xử. + Khi khám phải có mặt người chủ hoặc
+ Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra người thành niên trong gia đình và đại
các cấp diện chính quyền địa phương (xã…)
Trong trường hợp không thể trì hoãn + Không được khám vào ban đêm (nếu
+ Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra khám phải ghi biên bản)
các cấp + Khi khám chỗ làm việc thì phải có
+ Người chỉ huy đơn vị QĐ độc lập cấp trung đoàn mặt người đó (nếu không thể trì hoãn thì
+ Người chỉ huy tàu bay, tàu biển đã rời sân bay phải ghi biên bản)
bến cảng. * Ý nghĩa quyền BKXP về chỗ ở của
? Cả hai trường hợp này cần phải tuân theo CD.
trình tự thủ tục nào? - Đảm bảo cuộ sống tự do của công dân.
? Theo em đảm bảo quyền BKXP về chỗ ở của - Cán bộ, công chức NN không lạm
công dân sẽ có ý nghĩa gì? dụng được quyền.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận các câu - Quyền của CD được tôn trọng và bảo
hỏi sau đó các nhóm trình bày kết quả thảo luận vệ
và bổ sung ý kiến cho nhau.
? Thế nào là bí mật, an toàn thư tín của CD? d. Quyền được đảm bảo an toàn và bí
? Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 39 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
bí mật thư tín? - Thư tín, điện tín, điện thoại là phương
? Theo em những ai có thẩm quyền được kiểm tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần
soát điện thoại, điện tín của người khác? của con người thuộc về bí mật đời tư
+ Viện trưởng, viện phó VKSND, VKSQS các cấp. của cá nhân cần phải được đam bảo.
+ Chánh án, phó chánh án TAND, TAQS các cấp. - Không ai được tự tiện bóc mở, giữ,
+ Thẩm phám giữ chức vụ chánh toà, phó chánh tiêu huỷ điện tín của người khác.
án toà án phúc thẩm TANDTC, Hội đồng xét xử. - Chỉ có nhũng người có thẩm quyền
+ Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra trong trường hợp cần thiết được kiêmt
các cấp soát điện thoại, điện tín của người khác.
Trong trường hợp không thể trì hoãn
+ Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra Chú ý; BLHS 1999: điều 125 QĐ:
các cấp người vi phạm: phạt cảnh cáo, phạt tiền
+ Ng chỉ huy đơn vị QĐ độc lập cấp trung đoàn từ 1 đến 5 triệu hoặc cải tạo không
+ Người chỉ huy tàu bay, tàu biển đã rời sân bay giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3
bến cảng. tháng đến 2 năm.
? Nếu ai đó tự tiện bóc thư của em, em sẽ làm - Ý nghĩa:
gì để bảo vệ quyền của mình? + Đảm bảo đời sống tư của mỗi người
+ Công dân có đời sống TT thoả mái.
4. Củng cố.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
- Giáo viên cho học sinh làm các bài tập 11 và 12 trong SGK cuối bài học.
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ và chuẩn bị tiết 4 bài 6.
Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07
Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 6- TIẾT 4: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN


I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 4 bài 6 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp học sinh nêu được quyền tự do ngôn luận.
- Giúp HS năm được trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền
tự do cơ bản của công dân
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do của công
dân.
- Biết bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác.
3. Về thái độ.
- Có ý thức bảo vệ quyền tự do của mình và tôn trọng quyền tự do của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 40 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

? Em hãy trình bày ND và YN quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
3. Học bài mới.
Công dân có quyền tự do ngôn luận được hiểu là tự do phát biểu ý kiến, thể hiện
chính kiến, quan điểm của mình về các vấn đề chung của đất nước. Vậy tự do ngôn luận
có phải chúng ta muốn nói gì thì nói không? để làm sáng tỏ vấn đề này hôm nay thầy và
các em cùng tìm hiểu tiếp bài 6 tiết 4.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Điều 69 HP 1992 (sđ) quy định: CD có 1. Các quyền tự do cơ bản của công dân.
quyền TD ngôn luận, tự do báo chí, có quyền e. Quyền tự do ngôn luận.
được thông tin, có quyền được hội họp, lập hội - Quy định điều 69 HP 1992 (sđ)
,biểu tình theo quy định của pháp luật. - Là quyền TD cơ bản của công dân
? Quyền tự do ngôn luận là quyền già của - Là điều kiện chủ động và tích cực để
công dân? công dân tham gia vào công việc NN và
? Quyền TD ngôn luận có vai trò gì đối với XH.
CD khi tham gia vào công việc NN và XH? - Hình thức
? Quyền tự do ngôn luận của công dân + Trực tiếp ở cơ quan, trường học, tổ dân
được thể hiện bằng mấy hình thức? đó là phố…
những hình thức nào? + Gián tiến: thông qua báo, đóng góp ý
(2 hình thức trực tiếp và gián tiếp) kiến, kiến nghị với đại biểu QH, HĐND
? Em hãy lấy ví dụ thể hiện hình thức trực các cấp.
tiếp và gián tiếp? - Ý nghĩa:
? Là học sinh phổ thông em đã thực hiện + Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền
quyền TD ngôn luận của mình ở trường, lớp lực thực sự của công dân.
như thế nào? + Là điều kiện để công dân tham gia quản
? Theo em đảm bảo quyền tự do ngôn luận lí NN và XH
sẽ đem lại ý nghĩa gì? 2. Trách nhiệm của NN và CD trong việc
bảo đảm và thực hiện các quyền TD cơ
Giáo viên giảng giải cho cho HS thấy rõ bản của công dân.
trách nhiệm của NN và CD. NN đảm bảo các a. Trách nhiệm của NN.
quyền tự do cơ bản của công dân. CD thực - Xây dựng và ban hành HTPL, quy định
hiện tốt các quyền tự do cơ bản của mình và quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan,
tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác. cán bộ, công chức NN về bảo đảm thực
Sau đó giáo viên đặt câu hỏi. hiện các quyền tự do cơ bản của công dân.
? NN bảo đảm các quyền tự do cơ bản của - Bằng PL, NN nghiêm khắc trừng trị các
công dân như thế nào? hành VPPL, xâm hại tới các quyền TD cơ
Giáo viên nêu một số quy định về các tội bản của CD.
phạm hình sự ở phần tư liệu tham khảo trang - NN xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ
63 SGK. pháp luật từ TW đến địa phương
? Theo em công dân có thể làm gì để thực b. Trách nhiệm của công dân.
hiện các quyền tự do cơ bản của mình? - CD cần học tập và tìm hiểu PL
Cả lớp trao đổi và phát biểu ý kiến - CD có trách nhiệm phê phán đấu tranh, tố
? Vậy công dân học tập và tìm hiểu pháp cáo các hành vi VP quyền TD cơ bản của
luật để làm gì? CD
- Giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi hành
các quy định
- CD coi trọng PL và các quyền TD cơ bản
của CD
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 41 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

4. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức của toàn bài.
- Giáo viên giải thích từ bị can, bị cáo
+ Bị can: cơ quan điều tra hoặc VKS quyết định khởi tố
+ Bị cáo: Toà án quyết định đưa ra xét xử.
- Cho học sinh làm một số bài tập trong SGK và BTTH
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 7- TIẾT 1: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ


I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 7 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp học sinh nắm được KN, ND, YN và cách thực hiện quyền bầu và ứng cử của công dân.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền dân chủ của CD.
- Biết thực hiện quyền dân chủ của theo đúng quy định của pháp luật.
3. Về thái độ.
- Tích cực thực hiện quyền dân chủ của mình và tôn trọng quyền dân chủ của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, SGK PLCN (NXB GD 1998)
- SGK BDND và PP GD GDCD 12 (NXB ĐHQGHN),
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày những hình thức và ý nghĩa quyền tự do ngôn luận của công dân?
trách nhiệm của NN và công dân trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân?
3. Học bài mới.
Giáo viên đặt vấn đề: Các em hiểu như thế nào là NN của dân, do dân, vì dân? HS trả lời từ
đó giáo viên giải thích: đó chính là biểu của quyền dân chủ, quyền làm chủ của công dân trong
đời sống chính trị, xã hội của đất nước. Vậy pháp luật có vai trò và ý nghĩa gì trong việc xác
lập và đảm bảo cho người dân sử dụng các quyền dân chủ của mình? đó là nội dung của bài
học hôm nay.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
GV tổ chức cho học sinh đọc khái niệm 1. Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan
quyền bầu cử và ứng cử trong SGK trang đại biểu của nhân dân.
69, sau đó đặt vấn đề cho học trả lời để dẫn a. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử.
dắt học sinh nắm được nội dung kiến thức. - Khái niệm: SGK
? Em đã tham gia vào các cuộc bầu cử - Quyền bầu cử và ứng cử thuộc lĩnh vực
nào chưa? hình thức mà em tham gia bầu chính trị.
cử đó là gì? - Phạm vi: Hẹp (địa phương), Rộng (cả nước)
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 42 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
(Bỏ phiếu kín hay giơ tay biểu quyết) - Quyền này được ghi nhận ở đ 6 HP 92 (sđ)
? Theo em quyền bầu cử và ứng cử của b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các
công dân thuộc lĩnh vực nào? cơ quan đại biểu của nhân dân.
* Người có quyền bầu cử và ứng cử vào các
GV sử dụng phương pháp thuyết trình cơ quan đại biểu của nhân dân.
kết hợp với nêu vấn đề và đặt vấn đề và giải - Độ tuổi: Bầu cử từ 18 tuổi trở lên; ứng cử từ
thích để dẫn dắt học sinh nắm được nội 21 tuổi trở lên.
dung vấn đề. - Được hưởng sự bình đẳng trong bầu cử và
? Theo em pháp luật VN hiện nay quy ứng cử: điều 54 HP 1992 (sđ)
định độ tuổi bầu cử và ứng cử của công dân - Những trường hợp không được bầu cử:
là bao nhiêu? + Người mất năng lực hành vi dân sự
+ Người VPPL bị phát hiện và bị tước quyền
? Vậy theo em mọi công dân cứ đủ 18 bầu cử
tuổi và 21 tuổi trở lên đều được bầu cử và - Những trường hợp không được quyền
ứng hay không? ứng cử.
? Theo em nhũng trường hợp naog + Những trường hợp không được bầu cử.
không được thực hiện quyền bầu cử? + Người đang chấp hành các loại bản án hình
? Theo em những trường hợp nào không sự
được thực hiện quyền ứng cử? + Người chấp hành xong bản án nhưng chưa
? Theo em tại sao pháp luật lại hạn chế được xoá án.
quyền bầu cử và ứng cử của những người + Người bị giáo dục tại địa phương, cơ sở giáo
thuộc những trường hợp trên? dục, cơ sở chữa bệnh , quản chế hành chính.
* Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của
(Vì họ là người VPPL, ý thức pháp luật CD
kem, nếu để học thực hiện quyền bầu cử và - Quyền bầu cử: được thực hiện theo nguyên
ứng cử có thể gây hậu quả xấu cho xã hội) tắc.
? Vậy em hiểu như thế nào là nguyên tắc + Phổ thông: không phân biệt nam-nữ...
bầu cử: Phổ thông, Bình đẳng, trực tiếp, bỏ + Bình đẳng: mọi lá phiếu đều có giá trị như
phiếu kín ở nước ta hiện nay? nhau.
? Theo em quyền bầu cử của công dân + Trực tiếp: trực tiếp đi bầu
được thực hiện theo mấy cách? + Bỏ phiếu kín: không để lại tên trên phiếu
? Vậy theo em ai cũng có thể ra ứng cử - Quyền ứng cử:
được hay không? + Tự ứng cử: (có năng lực và được tín nhiệm)
(Không. mà phải người có năng lực và + Được giới thiệu ứng cử: (được MT TQ VN
được tín nhiệm của cử tri và ứng cử phải giới thiệu)
được MT TQ VN giới thiệu) * Cách thức thực hiện quyền lực NN thông
? Theo em quyền bầu cử và ứng cử của qua các đại biểu và cơ quan quyền lực NN-cơ
công dân là việc thực hành hình thức dân quan đại biểu của nhân dân.
chủ trực tiếp hay gián tiếp? - Các ĐBND phải liên hệ chặt chẽ với cử tri
(Đó là hình thức dân chủ gián tiếp) + Tiếp xúc cử tri
+ Thu thập ý kiến, nguyện vọng của ND
? Theo em đại biểu nhân dân phải chịu - Các ĐBND chịu trách nhiệm trước nhân dân
trách nhiệm gì trước sự giám sát của cử tri? và chịu sự giám sát của cử tri.
? Theo em đảm bảo quyền bầu cử và + Báo cáo với cử tri
ứng cử của công dân sẽ đem lại ý nghĩa gì? + Trả lời kiến nghị của cử tri
? Theo em tại sao thực hiện tốt quyền c. Ý nghĩa của quyền BC và UC của CD
bầu cử và ứng cử lại đảm bảo tốt quyền - Thể hiện ý chí và nguyện vộng của ND
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 43 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
công dân và quyền công người? - Thể hiện BC NN dân chủ và tiến bộ
- Thể hiện sự BĐ trong đời sống chính trị
- Đảm bảo bảo quyền CD và quyền con người

4. Củng cố.
- GV hệ thống lại kiến thức của bài (tiết 1)
- GV cho HS liên hệ với thức tế đại phương về việc thực hiện quyền này.
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập, học bài cũ và đọc trước tiết 2 bài 7.
Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07
Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 7- TIẾT 2: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ


I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 7 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nắm được KN, ND, YN và cách thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và
xã hội của công dân.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền dân chủ của CD.
- Biết thực hiện quyền dân chủ của theo đúng quy định của pháp luật.
3. Về thái độ.
- Tích cực thực hiện quyền dân chủ của mình và tôn trọng quyền dân chủ của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, SGK PLCN (NXB GD 1998)
- SGK BDND và PP GD GDCD 12 (NXB ĐHQGHN)
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày ND và YN quyền bầu cử và ứng cử của công dân?
3. Học bài mới.
Tại sao NN quản lý XH bằng PL (điều chỉnh các mối quan hệ XH) do vậy việc đầu tiên
phải thực hiện bằng sự tham gia của công dân vào quá trình xây dựng pháp luật, vì vậy để pháp
luật phù hợp với đời sống xã hội thì phải có sự tham gia quản lý NN và XH của công dân. Vậy
sự tham gia của CD như thế nào chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài 7 tiết 2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
GV sử dựng PP vấn đáp kết hợp với giải quyết
vấn đề và giải thích để dẫn dắt HS năm được nội 2. Quyền tham gia quản lí NN và
dung kiến thức. XH.
Giáo viên cho học sinh đọc khái niệm và sau đó a. Khái niệm quyền tham gia quản
đặt câu hỏi. lí NN và XH.
? Theo em quyền bầu cử và ứng cử của công dân - KN: SGK trang 72 – 73
là việc thực hành hình thức DCTT hay DCGT? - Đây là hình thức dân chủ trự tiếp.
(Dân chủ gián tiếp)
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 44 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Vậy theo em quyền tham gia quản lý nhà nước b. Nội dung cơ bản của quyền tham
và xã hội của công là việc thực hành hình thức dân gia quản lý nhà nước vàxã hội.
chủ trực tiếp hay dân chủ gián tiếp?
(Dân chủ trực tiếp) - Phạm vi cả nước.
? Vậy theo em tại sao việc tham gia quản lý NN + Xây dựng các văn bản pháp luật.
và XH của công dân là hình thức dân chủ trực tiếp? Tham gia thảo luận đóng góp ý kiến
(Vì công dân trực tiếp tham gia vào các công việc Trong quá trình thực hiện pháp luật
của nhà nước và xã hội) nhân dân có quyền phản ánh những
Bằng những câu hỏi gợi mở và câu hỏi tình huống bất cập vướng mắc của pháp luật.
giáo viên giúp học sinh nắm được nội dung của + Trưng cầu dân ý: lấy ý kiến của
quyền tham gia quản lí NN và XH nhân dân về một vấn đề quan trọng
? Theo em công dân thực hiện quyền tham gia của đất nước.
quản lí NN được phân biệt ở mấy phạm vi?
(Ở 2 phạm vi-cả nước và cơ sở) - Phạm vi cơ sở: “dân biết, dân bàn,
? Vậy công dân thực hiện quyền này trong phạm dân làm, dân kiển tra” để tạo ra sự
vi cả nước được thể hiện trên những lĩnh vực nào? dân chủ ở cơ sở.
? Vậy quá trình xây dựng các loại văn bản pháp
luật công dân có quyền gì? + Những việc phải thông báo để dân
? Em hãy lấy ví dụ về những vấn đề mà nhà nước biết và thực hiện.
tổ chức trưng cầu dân ý? VD: chủ trương, chính sách, PL...
(Như một số loại luật, việc mở rộng thủ đô...)
? Công dân thực hiện quyền này ở cơ sở được + Những việc dân bàn và quyết định
thực hiện theo cơ chế nào? trực tiếp.
? Theo em thực hiện cơ chế “ dân biết, dân bàn, VD: Bàn và quyết định xây dựng nhà
dân làm, dân kiểm tra” để làm gì? văn hoá thôn bản hay làm đường...
(Tạo ra sự dân chủ ở cơ sở)
? Theo em tại sao các CS, PL của nhà nước phải + Những việc dân được thảo luận,
thông báo để dân biết và thực hiện? tham gia ý kiến trước khi chính
(Để nhân dân biết và thực hiện đúng) quyền xã quyết định.
? Em hãy lấy ví dụ những việc dân bàn và quyết VD: Quy hoạch đất, xây dựng các
định trực tiếp? công trình phúc lợi...
? Em hãy lấy ví dụ những việc dân thảo luận
trước khi chính quyền xã quyết định? + Những việc nhân dân ở xã giám sát
? Em hãy lấy ví dụ những việc nhân dân ở xã kiểm tra.
giám sát kiểm tra? VD: việc giải quyết khiếu nại, tố cáo,
? Vậy theo em đảo bảo quyền thám gia quản lí ngân sách xã, các loại phí và lệ phí...
nhà nước và xã hội của công dân sẽ đem lại những ý
nghĩa gì? c. Ý nghĩa của quyền tham gia quản
? Là một học sinh lớp 12 em có thể tham gia vào lý nhà nước và xã hội.
việc xây dựng và quản lý trường bằng những hình
thức nào? - Phát huy sức mạnh toàn dân, toàn
- DCTT: bàn bạc đề xuất hình thức, nội dung học xã hội vào xây dựng bộ máy nhà
tập, thực hiện nội quy trường lớp. nước.
- DCGT: bầu ra lớp trưởng, bí thư để các bạn đó - Góp phần thúc đẩy sự phát triển
thay mặt lớp báo cáo với ban giám hiệu, các thầy cô kinh tế, văn hoá xã hội.
về quá trình điều hành, tình hình học tập, sinh hoạt
của lớp.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 45 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

4. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập: Em hãy nêu ra những hạn chế của dân chủ trực tiếp và
dân chủ gián tiếp.
+ Dân chủ trực tiếp: Phụ thuộc vào trình độ nhận thức của người dân
+ Dân chủ gián tiếp: nguyện vọng của nhân dân không được phản ánh trực tiếp; phụ
thuộc vào năng lực người đại diện.
Vì vậy, phải kết hợp hai hình thức này để phát huy tối đa hiệu quả nền dân chủ
XHCN
5. Dăn dò nhắc nhở:
Về nhà học bài cũ, làm bài tập cuối phần học và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07
Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 7- TIẾT 3: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ


I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 3 bài 7 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp học sinh nắm được KN, ND, YN và cách thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công
dân.
- Giúp HS nắm được trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền
dân chủ của công dân
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền dân chủ của CD.
- Biết thực hiện quyền dân chủ của theo đúng quy định của pháp luật.
3. Về thái độ.
- Tích cực thực hiện quyền dân chủ của mình và tôn trọng quyền dân chủ của người khác.
- Biết phê phán hành vi xâm phạm quyền dân chủ của công dân.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, SGK PLCN (NXB GD 1998)
- SGK BDND và PP GD GDCD 12 (NXB ĐHQGHN), Sơ đồ
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày ND và YN quyền tham gia quản lí NN và XX của công dân?
3. Học bài mới.
Theo em khi nào có khiếu nại, khi nào có tố cáo? (Khi có VPPL). Vậy khiếu nại và tố cáo
có điểm giống và khác nhau không? để trả lời những câu hỏi này hôm nay thầy và các em cùng
đi tìm hiểu tiếp bài 7 tiết 3.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
GV nhắc lại ý nghĩa của hai quyền: Bầu- 3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
ứng cử và quyền tham gia quản lí NN. Sau - Được ghi nhận ở điều 74 HP 1992 (sđ)
đó giáo viên nêu ra câu hỏi. - Luật KN-TC có hiệu lực 01-10-2004.
? Trong khi thực hiện hai quyền trên nếu
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 46 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
phát hiện những VPPL thì người dân có thể a. Khái niệm quyền KN-TC của công dân.
làm gì? làm như thế nào để ngăn chặn việc
làm sai đó? - Quyền khiếu nạn: Là quyền của CD, CQ,
GV: quyền khiếu nại, tố cáo là quyền cơ TC đề nghị CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền
bảncủa công dân, là công cụ để công dân xem xét lại các QĐ hành chính, hành vi
thực hiện quyền dân chủ trực tiếp. hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi
? Theo quyền khiếu nại là việc làm của đó là sai.
ai? Giải quyết về cái gì? lấy VD minh hoạ?
? Theo em quyền tố cáo là việc làm của - Quyền tố cáo: Là quyền của công dân báo
ai? Thông báo cái gì? cho ai? Lấy ví dụ? cho CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền biết về
Căn cứ vào khái niệm quyền khiếu nại và hành vi VPPL của cá nhân, CQ, TC.
tố cáo cho học sinh tìm và trả lời mục đích - Mục đích:
của quyền khiếi nại và tố cáo. + KN: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích của
? Theo em đảm bảo quyền KN của công chủ thể khiếu nại.
dân nhằm mục đích gì? + TC: Phát hiện và ngăn chặn hành vi trái
? Theo em đảm bảo quyền TC của công PL.
dân nhằm mục đích gì? b. Nội dung quyền KN-TC của công dân.
GV tổ chức cho học sinh tiến hành thảo * Chủ thể:
luận theo nhóm, lớp theo hướng so sánh nội - KN: công dân, tổ chức, cơ quan.
dung của KN-TC theo hệ thống câu hỏi lô - TC: chỉ là công dân
gíc. Sau đó đại diện từng nhóm trình bày * Người có thẩm quyền giải quyết KN-
sau đó các nhóm khác đóng góp ý kiến (nếu TC.
có). - KN: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
? Theo em chủ thể của khiếu nạn và tố quyền.
cáo là ai? - TC: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
? Theo em ai có thẩm quyền giải quyết quyền.
khiếu nại, tố cáo của công dân? * Quy trình KN-TC và giải quyết KN-TC.
Chú ý: nếu là CD vi phạm thì thủ trưởng - Khiếu nạn:
giải quyết còn nếu thử trưởng cơ quan đó vi + B1: Người KN nộp đơn KN.
phạm thì cơ quan cấp trên thẩm quyền giải + B2: Người giải quyết KN xem xét và giải
quyết. quyết KN.
? Theo em đối tượng giải quyết của + B3: Người KN đồng ý với KQ KN thì
người có thẩm quyền là những cái gì ? quyết định giải quyết có hiệu lực.
? Em hãy trình bày trình tự giải quyết + B4: người giải quyết KN lần hai xem xét
khiếu nạn của công dân? giải quyết yêu cầu của người KN.
Chú ý: thời gian giải quyết KN không - Tố cáo:
quá 90 ngày từ khi nhận được QĐHC, KL + B1: Người TC gửi đơn tố cáo.
giải quyết trong 10 từ khi nhận được đơn, + B2: Người giải quyết tố cáo phải tiến
giải quyết lần đầu không quá 30 ngày, phức hành xác minh và QĐ về nội dung tố cáo.
tạp 45 ngày, vùng sâu khó khăn là 60 ngày + B3: Người tố cáo cho rằng giải quyết tố
mỗi lần tiếp theo không quá 45 ngày từ cáo không đúng thì có quyền tố cáo với CQ,
ngày thụ lí. TC cấp trên.
Giáo viên sử dụng sơ đồ để giúp học sinh + B4: CQ, TC, cá nhân giải quyết lần hai có
năm được quy trình và các bước giải quyết trách nhiệm giải quyết trong thời hạn quy
khiếu nạn và tố cáo. định.
? Em hãy trình bày trình tự giải quyết tố Sơ đồ so sánh các bước giải quyết KN-TC
cáo của công dân? KHIẾU NẠN TỐ CÁO

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 47 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Chú ý: Phải giải quyết ngay chậm nhất là CHÁNH TT

10 ngày thời gian giải quyết tiếp theo không TỈNH CHÁNH TT
TỈNH

quá 60 ngày, phức tạp là 90 ngày từ ngày


thụ lí.
? Theo em đảm bảo quyền khiếu nạn tố CT UBND H CHÁNH TT
HUYỆN
CT UBND H

cáo của CD sẽ đem lại những ý nghĩa gì?


? Bằng nội dung đã học và kiến thức tế
em hãy cho biết người KN-TC có quyền và CT UBND XÃ CT UBND XÃ
nghĩa vụ gì?
* Quyền KN-TC:
- KN: Tự mình hoặc qua người đại diện. CÔNG DÂN CÔNG DÂN
Rút đơn kiện
Nhận được văn bản thụ lí
Được khôi phục quyền lợi và c. Ý nghĩa của quyền KN-TC của công
B.thường dân.
Được KN tiếp. - NN bảo đảm để CD thực hiện quyền dân
- TC: Gửi đơn hoặc trực tiếp TC chủ của mình. CD có quyền sử dụng và có
Giữ bí mật tên, bút tích, địa chỉ. nghĩa vụ thực hiện quyền dân chủ này.
Yêu cầu cơ quan bảo vệ khi bị đe doạ - Là cơ sở pháp lí để CD bảo vệ quyền và
* Nghĩa vụ KN-TC. lợi ích hợp pháp của CD từ đó ngăn chặn
- KN: Đến đúng người có thẩm quyền việc làm VPPL.
KN trung thực cung cấp thông tin và - Bộ máy nhà nước ngày càng được củng cố
chịu trách nhiệm về thông tin vững mạnh để đảm bảo NN của dân-do dân-
Chấp hành QĐ KN có hiệu lực vì dân
- TC: Nêu rõ họ tên, địa chỉ
Trình bày trung thực nội dung TC 4. Trách nhiệm của NN và CD trong việc
Chịu trách về ND TC thực hiện các quyền DC của CD.
GV sử dụng PP thuyết trình kết hợp với
đàm thoại để HS nắm được trách nhiệm của a. Trách nhiệm của NN.
nhà nước và của công dân. - NN ban hành PL
? Theo em nhà nước ta bảo đảm các - Các cơ quan bảo vệ PL trừng trị nghiêm
quyền dân chủ của công dân như thế nào? khắc hành vi VPPL.
? Theo em công dân có trách nhiệm thực
hiện các quyền dân chủ như thế nào? b. Trách nhiệm của công dân.
- Sử dụng đúng các quyền dân chủ của
mình.
- Không lạm dụng quyền dân chủ của mình
để làm trái pháp luật.
4. Củng cố.
- GV hệ thống lại kiến thức của toàn bài 7.
- Cho HS so sánh sự giống và khác nhau giữa tố cáo và khiếu nạn.
+ Giống nhau: Đều xẩy ra khi có vi phạm pháp luật.
+ Khác nhau: Chủ thể
Mục đích
Người có thẩm quyền giải quyết
Các bước giải quyết
5. Dặn dò nhắc nhở.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 48 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Về nhà làm bài tập, học bài cũ và để giờ sau kiểm tra 1 tiết

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (1 TIẾT)


I. Mục tiêu kiểm tra.
- Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ
môn.
- Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực
tế địa phương.
- Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền
thụ kiến thức cho học sinh.
ii. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung đề kiểm tra kiểm tra.
Câu 1: (6 điểm) Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ
quan đại biểu của nhân dân.?
* Người có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân.
- Độ tuổi: Bầu cử từ 18 tuổi trở lên; ứng cử từ 21 tuổi trở lên.
- Được hưởng sự bình đẳng trong bầu cử và ứng cử: điều 54 HP 1992 (sđ)
- Những trường hợp không được bầu cử:
+ Người mất năng lực hành vi dân sự
+ Người VPPL bị phát hiện và bị tước quyền bầu cử
- Những trường hợp không được quyền ứng cử.
+ Những trường hợp không được bầu cử.
+ Người đang chấp hành các loại bản án hình sự
+ Người chấp hành xong bản án nhưng chưa được xoá án.
+ Người bị giáo dục tại địa phương, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh , quản chế hành chính.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 49 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

* Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của CD


- Quyền bầu cử: được thực hiện theo nguyên tắc.
+ Phổ thông: không phân biệt nam-nữ...
+ Bình đẳng: mọi lá phiếu đều có giá trị như nhau.
+ Trực tiếp: trực tiếp đi bầu
+ Bỏ phiếu kín: không để lại tên trên phiếu
- Quyền ứng cử:
+ Tự ứng cử: (có năng lực và được tín nhiệm)
+ Được giới thiệu ứng cử: (được MT TQ VN giới thiệu)
* Cách thức thực hiện quyền lực NN thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực NN-cơ quan
đại biểu của nhân dân.
- Các ĐBND phải liên hệ chặt chẽ với cử tri
+ Tiếp xúc cử tri
+ Thu thập ý kiến, nguyện vọng của ND
- Các ĐBND chịu trách nhiệm trước nhân dân và chịu sự giám sát của cử tri.
+ Báo cáo với cử tri
+ Trả lời kiến nghị của cử tri
Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của CD
- Thể hiện ý chí và nguyện vộng của ND
- Thể hiện BC NN dân chủ và tiến bộ
- Thể hiện sự BĐ trong đời sống chính trị
- Đảm bảo bảo quyền CD và quyền con người
Câu 2: ( 2 điểm) Em hãy chỉ ra những hạn chế của hình thức dân chủ trực tiếp và hình
thức dân chủ gián tiệp?
+ Dân chủ trực tiếp: Phụ thuộc vào trình độ nhận thức của người dân
+ Dân chủ gián tiếp: nguyện vọng của nhân dân không được phản ánh trực tiếp; phụ thuộc
vào năng lực người đại diện.
Vì vậy, phải kết hợp hai hình thức này để phát huy tối đa hiệu quả nền dân chủ
XHCN
Câu 3: ( 2 điểm) Theo em, tại sao pháp luật lại không cho các trường hợp nằm ở bài 7
tiết 1 “những trường hợp không được bầu cử và ứng cử” được bầu cử và ứng cử?
Vì: Đây là những trường hợp VPPL, ý thức pháp luật kém, nếu để họ thực hiện quyền
bầu cử và ứng cử thì có thể gây ra hậu quả xấu cho xã hội.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 50 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 8- TIẾT 1: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 8 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nắm được KN, nội dung, ý nghĩa quyền học tập và quyền sáng tạo của công
dân.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và có khả năng nhận xét việc thực hiện quyền học tập và sáng tạo của công dân
theo quy định của pháp luật.
3. Về thái độ.
Có ý thức thực hiện quyền học tập và quyền sáng tạo của mình và tôn trọng các quyền đó của
người khác.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Luật giáo dục (2005)
- SGK BDND và PP GD GDCD 12 (NXB ĐHQGHN),
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Học bài mới.
Chăm lo cho con người và tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện chính là việc
chúng ta chăm lo và quan tâm đến các quyền cơ bản của công dân được học tập, sáng tạo và
phát triển để đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Vậy các quyền này
được thực hiện như thế nào, hôm nay thầy và các em cùng đi tìm hiểu bài 8 tiết 1:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo 1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển
các tình huống để tìm ra nội dung kiến thức. của công dân.
Giáo viên đưa ra ba tình huống sau. a. Quyền học tập của công dân.
- Quyền học tập được ghi nhận ở điều 59
Tình huống 1: của Hiến pháp 1992 (sđ)
Thắng bị liệt cả hai chân từ khi lên 3, và nay - Không vì: người lành lặn hay người
Thắng đã 8 tuổi mà chưa được đến trường vì mẹ
khuyết tận đều có cơ hội học tập như
của Thắng cho rằng Thắng học cũng không có ích
gì. nhau.
? Em có tán thành ý kiến của mẹ Thắng - Không vì: mọi người không phân biệt
không? vì sao? nam nữ đều có quyền và cơ hội học tập.
- Ý kiến của bạn Thành là sai vì: Mọi
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 51 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
người không phân biệt dân tộc, thành phần
Tình huống 2: xã hội...có thể học bất cứ ngành nào phù
Sau khi TN THCS hai chị em Hiền và Tú có hợp với sở thích và khả năng của mình.
nguyện vọng vào học lớp 10. Nhưng vì GĐ khó - Quyền học tập của công dân:
khăn nên bố Hiền quyết định. Thằng Tú con trai + Học không hạn chế (từ tiểu học đến B
nên tiếp tục đi học còn cái Hiền là con gái không + Học bất cứ ngành nghề nào (các ngành
cần học cao, ở nhà đỡ và lấy chồng. KHTN, KHXHNV, khối kĩ thuật)
? Em có tán thành ý kiến của bố Hiền không? + Học thường xuyên, học suốt đời
vì sao? (Trường Quốc lập, dân lập, tư thục; chính
Tình huống 3: quy, tại chức, tập trung, không tập trung)
Một người bạn kuyên Thành: ở quê mà làm
+ Mọi công dân đều được đối xử bình
ruộng, mình là người dân tộc, lại là nông dân không
thể trở thành hoạ sĩ được mà học mĩ thuật. Khó đẳng về cơ hội học tập (Không phân biệt
khăn như thế này, biết bao giờ mới đi thi và đi học nam nữ, dân tộc, thành phần xã hội, vùng
được. miền, điều kiện KT...)
? Em có suy nghĩ gì về ý kiến của bạn b. Quyền sáng tạo của công dân.
thành? - Quyền sáng tạo được ghi nhận ở điều 60
? Theo em tại sao nói ở nước ta công dân có Hiến pháp 1992 (sđ)
quyền học không hạn chế, học bất cứ ngành - Quyền đưa ra phát minh, sáng chế, cải
nghề nào, học thường xuyên, học suốt đời? tiến kĩ thuật, hợp lý hoá sản xuất
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình kết - Quyền sáng tác văn học, nghệ thuật,
hợp với phương pháp đàm thoại để dẫn dắt học nghiên cứu KH để tạo ra SP.
sinh nắm được ND. - Pháp luật nước ta:
? Theo em quyền sáng tạo của công dân bao + Khuyến khích sáng tạo, ứng dụng khoa
gồm mấy nội dung? học kĩ thuật và công nghệ.
? Theo em pháp luật nước ta có khuyến + Bảo vệ quyền sáng tạo của công.
khích và bảo vệ quyền sáng tạo của CD hay
không?
4. Củng cố.
Giáo viên dùng câu hỏi và tình huống để củng cố bài học.
? Em đã thực hiện quyền học tập như thế nào? Có những gì em cần khắc phục? Em dự
định sẽ khắc phục như thế nào?
Tình huống: Hoài hỏi Thảo: nói công dân có quyền học không hạn chế là không đúng đâu !
Hạn chế rõ ràng quá đi chứ. Chẳng hạn như tụi mình, sau khi học xong THPT có đứa nào vào
trường ĐH, CĐ, có đứa chỉ vào trường TCCN, trường dạy nghề, có đứa lại chẳng được học
hành gì mà phải đi lao động ngay.
? Em có đồng ý với suy nghĩ của Hoài không? vì sao?
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập cuối SGK, học bài cũ, đọc trước bài mới.
Yêu cầu HS tìm những tư liệu thể hiện trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm
quyền học tập, sáng tào và phát triển của công dân.

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 52 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 8- TIẾT 2: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 8 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Giúp học sinh nắm được KN, nội dung, ý nghĩa quyền phát triển của công dân.
- Trình bày được trách nhiệm của nhà nước và công dẩntong việc bảo đảm thực hiện quyền
học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và có khả năng nhận xét việc thực hiện quyền học tập và sáng tạo của công dân
theo quy định của pháp luật.
3. Về thái độ.
- Có ý thức t.hiện q. học tập và quyền s.tạo của mình và t.trọng các quyền đó của người khác.
- Có ý trí phấn đấu vươn lên trong học tập và lao động để trở thành công dân có ích.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Luật giáo dục (2005)
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội quyền học tập và sáng tạo của công dân?
3. Học bài mới.
Giáo viên giới thiệu vào bài mới ngắn gọn: Ở giờ trước chúng ta đã tìm hiểu quyền sáng
tạo, quyền học tập của công dân. Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp quyền được phát triển của
công dân và ý nghĩa cũng như trách nhiệm của NN và CD khi thực hiện các quỳen này.

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 53 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên sử dụng phương pháp đàm thoại 1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển
bằng cách lần lượt đưa ra các câu hỏi. của công dân.
? Các em được GĐ và NN quan tâm tới sự c. Quyền được phát triển của công dân.
phát triển trí tuệ, sức khoẻ và đời sống tinh
thần như thế nào?
? Đới với trẻ em có năng khiếu thì được
NN tạo điều kiện phát triển năng khiếu ntn?
? Vì sao em có được sự quan tâm đó?
(Có được sự quan tâm đó là vì PL nước ta Quyền được hưởng ĐS VC và
TT đầy đủ để PT toàn diện
Quyền được khuyến khích
bồi dưỡng để PT tài năng
quy định CD được quyền phát triển)
Giáo viên chuyển vấn đề. Các em đã biết
quyền phát triển của CD. Vậy nội dung cụ thể Đời sống VC ĐS TT Người Những nhà
Có mức sống được tiếp học giỏi, KH có tài
của quyền này là gì? đầy đủ để PT cận với có năng được tạo
Giáo viên đặt một số câu hỏi để học sinh tìm về thể chất, TT ĐC, khiếu mọi điều
được chăm được vui được kiện để PT
hiểu sâu thêm nội dung bài học. sóc sức khoẻ chơi, giải tuyển và cống hiến
? Quyền được phát triển của công dân trí... chọn
2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát
được biệu hiện ở mấy nội dung? đó là những
triển của công dân
nội dung nào?
- Là quyền cơ bản của công dân
? Em hiểu thế nào là công dân được
- Là điều kiện để con người phát triển toàn
hưởng đời sống vật chất đầy đủ? Nêu ví dụ?
diện
? Em hiểu thế nào là công dân được
- Là điều kiện đảm bảo sự bình đẳng
hưởng đời sống tinh thần đầy đủ? Nêu ví dụ?
- Những người học giỏi, tài năng phấn đấu
Giáo viên sử dụng phương pháp đàm thoại
bằng cách lần lượt đưa ra các câu hỏi. học tập và nghiên cứu
? Việc NN công nhận quyền học tập của 3. Trách nhiệm của NN và CD trong việc
CD có ý nghĩa như thế nào đối với em? đảm bảo và thực hiện quyền học tập, sáng
? Việc NN công nhận quyền sáng tạo của tạo và phát tiển của công dân.
CD có ý nghĩa như thế nào đối với em?
? Việc NN công nhận quyền được phát a. Trách nhiệm của nhà nước.
triển của CD có ý nghĩa ntn đối với em? - Ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện
? Việc NN công nhận quyền học tập, sáng đồng bộ các biện pháp cần thiết.
tạo, phát triển của công dân có ý nghĩa ntn? - Nhà nước thực hiện công bằng trong GD
Phần trách nhiệm của công dân giáo viên - NN khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng
yêu cầu học sinh làm việc theo sách giáo khoa tạo trong nghiên cứu khoa học.
để học sinh năm được trách nhiệm của nhà nước - NN đảm bảo những điều kiện để phát hiện
và của công dân và đưa ra một số câu hỏi đàm và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
thoại sau.
? Nhà trường đã đảm bảo quyền học tập b. Trách nhiệm của công dân.
và sáng tạo của các em như thế nào? - Có ý thức học tập
? Ở địa phương em đã đảm bảo quyền học - Có ý chí phấn đấu đi lên trong học tập lao
tập, sáng tạo và phát triển của công dân như động sản xuất
thế nào? - Tích cực vào việc nâng cao dân trí...
? Công dân có trách nhiệm như thế nào
trong việc thực hiện quyền học tập, sáng tạo
và phát triển như thế nào?
? Em hãy nêu một số ví dụ về trách nhiệm
của công dân?
4. Củng cố.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 54 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Giáo viên tóm tắt những kiến thức cơ bản của bài
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập ở nhà.
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ, trả lời những câu hỏi cuối bài học và đọc trước bài 9

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 9- TIẾT 1: PHÁP LUẬT VỚI SỰ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 9 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nắm được vai trò và nội dung của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của
đất nước trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá và xã hội.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá và xã hội.
3. Về thái độ.
Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện pháp luật về kinh tế, văn hoá và xã hội..
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày ý nghĩa và trách nhiệm của NN và của công dân đối với quyền học
tập, sáng tạo và sáng tạo của công dân?
3. Học bài mới.
Một đất nước phát triển = Kinh tế phát triển + công bằng xã hội. Vậy pháp luật có vai
trò như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước, hôm nay chúng ta đi tìm hiểu...

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Có quan điểm cho rằng, để tăng trưởng 1. Vai trò của pháp luật đối với sự phát
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 55 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

kinh tế đất nước thì chỉ cần có các chủ triển bền vững của đất nước.
trương, chính sách là đủ mà không cần pháp - Các tiêu chí để xác định đất nước phát triển
luật. Em có đồng ý với ý kiến này không? bền vững:
Sau khi HS trả giáo viên đặt câu hỏi tiếp + Tăng trưởng KT liên tục và vững chắc (là
? Pháp luật có vai trò gì đối với sự phát tiêu chí quan trọng nhất)
triển kinh tế đất nước? + Có sự phát triển tiến bộ về văn hoá, xã hội
(Không có PL thì KT sẽ PT tự phát, hỗn độn, + Môi trường được bảo vệ
cạnh tranh không lành mạnh, NN không + Có nền QP-AN vững chắc
quản lí được, thất thu thuế..) - PL là phương tiện để NN quản lí các lĩnh
? Vậy theo em một đất nước bền vững cần vực của đời sống xã hội
phải có những tiêu chí nào? Và tiêu chí nào
là quan trọng nhất? a. Trong lĩnh vực kinh tế.
- Thứ nhất: Tạo ra khung pháp lí (hành lang
? Theo em nếu trong lĩnh vực kinh tế nếu pháp lý)
không có pháp luật thì nền kinh tế sẽ ntn? + Quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức,
(Sẽ không quản lí được KT-XH, không tạo ra cá nhân
được một trật tự pháp lý cần thiết cho hoạt + Mục đích: kích thích sản xuất phát triển
động kinh doanh, SX-KD hỗn loạn...) tức là tăng trưởng kinh tế
- Thứ hai: pháp luật đảm bảo quyền tự do
? Theo em, trong quá trình xây dựng và
phát triển nền văn hoá VN có cần PL không? kinh doanh theo quy định của pháp luật và sự
(Có. Vì PL q.định những việc được làm, phải bình đẳng trong kinh doanh.
làm và không được làm trong lĩnh vực văn - Thứ ba: các quy định về thuế tác động
hoá, nếu không có pháp luật thì v.hoá khó mạnh mẽ đến hoạt động SX-KD
được bảo vệ và pt theo đường lối chủ trương,
chính sách của nhà nước)
? Theo em tại sao pháp luật lại góp phần b. Trong lĩnh vực văn hoá.
phát huy các giá trị v.hoá dân tộc và tinh hoa - Pháp luật góp phần phát huy giá trị v.hoá
văn hóa nhân loại? dân tộc và tinh hoa v.hoá nhân loại
? Theo em tại sao cần quản lý xã hội bằng - Xây dựng đạo đức và lối sống tốt đẹp của
pháp luật? con người, từ đó góp phần vào PT KT-XH.
? Theo em nếu không có pháp luật mà chỉ
có chính sách của Đảng và NN thì có giải
quyết được các vấn đề xã hội không? c.Trong lĩnh vực xã hội.
(Không có pháp luật sẽ dẫn đến tình trạng ai - Trong XH có nhiều mối quan hệ phát sinh
muốn làm gì thì làm, bất bình đẳng xã hội, tệ vì vậy phải có PL điều chỉnh thống nhất.
nạn xã hội, giàu-nghèo...) - PL thực hiện chiến lược tiến bộ và công
bằng xã hội.
4. Củng cố.
Giáo viên sử dụng sơ đồ về sự tác động của PL đối với sự phát triển của kinh tế đất nước
(hoặc sử dụng sơ đồ này và dạy phần vai trò của pháp luật đối với kinh tế)
Khung pháp lý cho hoạt động sản
xuất kinh doanh

Quyền tự do (bình đẳng) Nghĩa vụ của người kinh


kinh doanh của công dân doanh: KD đúng ngành nghề,
bảo vệ môi trường...
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 56 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Vai trò và tác động của


pháp luật đến quá trình - Pháp luật thừa nhận và bảo
tăng trưởng kinh tế đất đảm quyền tự do KD của công
nước. dân
- Mọi công dân có điều kiện
phát huy khả năng của vào sự
PT và tăng trư ởng KT của đất
nư ớc

Các quy định của PL về thuế


tác động mạnh mẽ đến hoạt
động SXKD, là động lực thúc
đẩy SXKD phát triển

5. Dặn dò nhắc nhở.


Về nhà học bài cũ và đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi
? Tại sao pháp luật có thể là động lực thúc đẩy hoặc là công cụ cản trở (kìm hãm)sự phát
triển kinh tế?

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

BÀI 9- TIẾT 2: PHÁP LUẬT VỚI SỰ


PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC

I. Mục tiêu bài học.


Học xong tiết 2 bài 9 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nắm được vai trò và nội dung của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của
đất nước trong các lĩnh vực bảo vệ môi trường và quốc phòng, an ninh.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực bảo vệ môi trường và quốc
phòng an ninh.
3. Về thái độ.
Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện pháp luật về môi trường và quốc phòng an ninh.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Luật bảo vệ môi trường năm 2005, Luật an ninh quốc gia năm 2004.
- Các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày vai trò và tác động của pháp luật đối với tăng trưởng kinh tế?
3. Học bài mới.
Đảng và nhà nước ta chủ trương phát huy mọi nguồn lực để phát triển đát nước theo
hướng “tăng trưởng kinh tế đi liền với phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ và công bằng xã
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 57 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

hội”. Vậy để phát triển bền vững đất nước có cần bảo vệ môi trường, kết hợp KT-XH với QP-
AN không? Đó là nội dung của tiết hôm nay...

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Con người có mối quan hệ mật thiết với môi
trường, con người thường xuyên tác động đến môi 1. Vai trò của pháp luật đối với sự
trường và tài nguyên để phục vụ nhu cầu bản thân phát triển bền vững của đất nước.
và xã hội.
d. Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
? Theo em pháp luật có vai trò như thế nào đối - Là yếu tố để đảm bảo phát triển đất
với bảo vệ môi trường? nước bền vững.
? Vai trò của pháp luật được thể hiện như thế
nào trong lĩnh vực bảo vệ môi trường? - Là công cụ để xây dựng và hoàn
PL quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thiện môi trường pháp lí
trong hoạt động sx, kd, dv và trong cuộc sống cộng
đồng trong khai thác và sử dụng tài nguyên. Xử - Có tác dụng ngăn ngừa và hạn chế tác
phạt với hành vi vi phạm là một trong các yếu tố động xấu đến môi trường
cấu thành của phát triển bền vững.
? Em có cho rằng, bảo vệ môi trường có vai trò - PL xác định trách nhiệm BVMT của
quan trọng đối với sự phát triển bền vững của đất cá nhân, tổ chức.
nước hay không?
(Đúng. Vì môi trường có được bảo vệ thì kih tế - Pháp luật khuyến khích người dân
mới có điều kiện tăng trưởng, mà tăng trưởng KT tham gia bảo vệ môi trường.
là tiền đề cho PT bền vững)
Những năn qua, PT KT-XH ở nước ta còn dựa e. Trong lĩnh vực quốc phòng, an
vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, công ninh.
nghệ lạc hậu, còn sử dụng nhiều năng lượng,
nguyên liệu, thải ra ô nhiễm môi trường. - Quy định bảo vệ chế độ XHCN,
? Vậy theo em để ngăn ngừa và hạn chế tình TTATXH
trạng này NN cần phải làm gì?
- Đầu tư để thay đổi trang thiết bị kĩ thuật lạc hậu - Quy định quyền hạn, trách nhiệm,
- Đầu tư khoa học công nghệ nhằm tạo ra các sản nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc, an ninh quốc
phẩm có thể thay thế sản phẩm khai thác từ tự gia
nhiên.
Điều 7 của Luật bảo vệ môi trường quy định - Trừng trị và xử lý nghiêm minh đối
“những hành vi bị nghiêm cấm” trang 105 với hành vi vi phạm
? Theo em tại sao một đất nước ổn định và phát
triển không thể thiếu vai trò của quốc phòng an - PL giữ vai trò đảm bảo các điều kiện
ninh? TTAN để XH ổn định và phát triển.
(Vì: một đất nước muốn phát triển được thì an
ninh, TTATXH phải được đảm bảo...)

4. Củng cố.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học.
- Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi: Theo em quốc phòng và an ninh có nhiệm vụ gì?
☺ Quốc phòng
+ Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
+ Đập tan mọi kẻ thù xâm lược
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 58 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

+ Ngăn cặn và làm thất bại mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù
☺ An ninh
+ Giữ vững ổn định và phát triển mọi hoạt động: chính trị, kinh tế, văn hoá...
+ Chống lại các hành động phá hoại lật đổ gián điệp trong và ngoại nước
+ Giữ gìn trật tự an toàn xã hội
5. Dăn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ, làm bài tập bài học và chuẩn bị bài mới

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 9- TIẾT 3: PHÁP LUẬT VỚI SỰ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC

I. Mục tiêu bài học.


Học xong tiết 3 bài 9 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Trình bày được một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội.
3. Về thái độ.
Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện pháp luật về kinh tế, văn hoá, xã hội.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống
- Các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày vai trò của pháp luật đối với bảo vệ môi trường và QP-AN?
3. Học bài mới.
Trong sự phát triển bền vững của đất nước, pháp luật có vai trò rất lớn. Vậy trong sự
phát triển bền vững của đất nước pháp luật có những nội dung gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp nội
dung bài học hôm nay.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 59 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

2. Nội dung cơ bản của pháp luật về sự


Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết phát triển bền vững của đất nước.
trình kết hợp với phương pháp đàm thoại
? Các em hiểu như thế nào là quyền tự do a. Một số nội dung cơ bản của pháp luật
kinh doanh của công dân? về phát triển kinh tế.

Sau khi cả lớp trao đổi và đàm thoại giáo


viên kết luận nội dung cần đạt. ☺ Quyền tự do kinh doanh của công dân.
- Tự do lựa chọn và quyết định mặt hàng KD
? Khi kinh doanh công dân phải có những - Quy mô KD, địa bàn KD rộng hay hẹp
nghĩa vụ cơ bản nào? - Chọn và quyết định hình thức tổ chức KD
? Theo em trong các nghĩa vụ kinh doanh, VD: c.ty cổ phần, DN tư nhân...
thì nghĩa vụ nào là quan trọng nhất?
Giáo viên giới thiệu cho học sinh hiểu rõ
về các mức thuế suật khác nhau đối với cơ ☺ Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các
sở kinh doanh căn cứ vào ngành nghề, lĩnh hoạt động kinh doanh.
vực và địa bàn kinh doanh. - Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí
Giáo viên giới thiệu qua cho học sinh - Nộp thuế đầy đủ và đúng hạn
năm được cơ bản về các loại thuế: - Bảo vệ môi trường
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp - Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng
+ Thuế giá trị gia tăng - Tuân thủ các quy định về QP-AN, TTATXH
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Thuế thu nhập cá nhân (01-01-2009)
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết b. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát
trình là chính và kết hợp với phương pháp triển văn hoá.
đàm thoại để giúp học sinh nắm được nội - Xây dựng nền v.hoá VN tiên tiến, đạm đà
dung. bản sắc dân tộc;x.dựng đ.sống v.minh, v.hoá
? Em hiểu thế nào là pháp luật về phát - Ban hành các quy định về bảo vệ và phát
triển văn hoá? huy các giá trị v.hoá vật thể và phi vật thể.
? Em hiểu thế nào là nền văn hoá Việt - Nghiêm cấm và trừng trị truyền bá v.hoá
Nam tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc? phản động, đồi truỵ, phá thuần phong mĩ tục
? Em hiểu thế nào là văn hoá vật thể và
văn hoá phi vật thể? c. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát
+ Phi vật thể = là sản phẩm tinh thần triển các lĩnh vực xã hội.
+ Vật thể = là sản phẩm vật chất - Giải quyết việc làm
+ Thành thị: mở rộng quy mô CN, TCN, DV
? Theo em quy định của pháp luật nước ta + Nông thôn: thâm canh, trông cây công
về nghĩa vụ của công dân là sinh ít con (tối nghiệp, chế biến, xuất khẩu sản phẩm nông-
đa 2 con) vậy có trái với quyền tự do cá nhân lâm-ngư nghiệp
không?
(Nhằm mục đích tạo điều kiện để chăm sóc, - Xoá đối giảm nghèo: PL quy định như tăn
giáo dục con cái chu đáo) vốn, mở rộng các hình thức trợ giúp...
? Em hãy kể tên một số luật liên quan đến
nội dung của pháp luật trong phát triển các - Dân số: kiềm chế tăng dân số, thực hiện gia
lĩnh vực xã hội? đình bình đẳng, tiến bộ, công bằng.
(Hiến pháp; Bộ luật lao động; Luật bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em;Luật phòng - Chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân
chống ma tuý, Pháp lệnh dân số; Pháp lệnh
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 60 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

phòng chống mại dâm...) - Phong chống tệ nạn xã hội

4. Củng cố.
- Giáo viện nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức cơ bản của tiết học
- Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi: Em hiểu như thế nào về các hoạt động kinh doanh?
+ Hoạt động sản xuất
+ Hoạt động tiêu thụ sản phẩm: là hoạt động thương mại nhằm thực hiện lưu thông hàng
hoá từ người sản xuất đến người tiêu dùng
+ Hoạt động dịch vụ: như kinh doanh khách sạn, sữa chữa máy móc, hoạt động tư vấn và
giới thiệu việc làm...
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ , làm bài tập cuối bài học và chuẩn bị bài mới

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 9- TIẾT 4: PHÁP LUẬT VỚI SỰ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC

I. Mục tiêu bài học.


Học xong tiết 3 bài 9 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Trình bày được một số nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường và AN-QP.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân trong các bảo vệ môi trường và AN-QP.
3. Về thái độ.
Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện pháp luật về môi trường và AN-QP.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống
- Các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung của pháp luật đối phát triển kinh tế xã hội, văn hoá và
các lĩnh vực xã hội?
3. Học bài mới.
Trong sự phát triển bền vững của đất nước, pháp luật có vai trò rất lớn. Vậy trong sự
phát triển bền vững của đất nước nội dung pháp luật về bảo vệ môi trường và an ninh quốc
phòng có những nội dung gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp nội dung bài học hôm nay.

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 61 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên sử dụng phương pháp đàm 2. Nội dung cơ bản của pháp luật về sự
thoại kết hợp với phương pháp giải quyết phát triển bền vững của đất nước.
vấn đề. ……….
? Tại sao bảo vệ MT và TNTN là nhiệm d. Nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ
vụ quan trọng trong phát triển KTXH? môi trường.
Sau khi HS trả lời, GV kết luận
- MT được bảo vệ thì KT mới có ĐK tăng
? Theo em trong hệ thống các văn bản trưởng.
luật nêu trong SGK (100) văn bản luật nào
quan trọng nhất? - Nguyên tắc:
Sau khi HS trả lời, GV kết luận
(Luật BVMT giữ vai trò quan trọng nhất) + Kết hợp giữa phát triển kinh tế và đảm bảo
tiến bộ xã hội
? Trong bảo vệ môi trường chúng ta phải + Phù hợp giữa đặc điểm tự nhiên, lịch sử với
tuân thủ theo những nguyên tắc nào? trình độ PT của đất nước.
Sau khi HS trả lời, GV kết luận + Thường xuyên, phòng là chính, cải thiện
? Theo em bảo vệ môi trường bao gồm môi trường.
các hoạt động chủ yếu nào?
Sau khi HS trả lời, GV kết luận - Các hoạt động chủ yếu bảo vệ môi trường:
+ Bảo vệ trong hoạt động SX-KD-DV
? Theo em tại sao trong bảo vệ môi trường + Bảo vệ môi trường nước
thì bảo vệ rừng có tầm quan trọng nhất? + Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
Sau khi HS trả lời, GV kết luận + Bảo vệ môi trường đô thi và khu dân cư.
(vì rừng là TN quý có giá trị KT cao…) - BVMT là trách nhiệm của NN và là quyền,
trách nhiệm của công dân.
? Theo em pháp luật về bảo vệ môi
trường nghiêm cấm những hành vi nào? e. Nội dung cơ bản của pháp luật về QP-
(GV kết luận theo nội dung trong SGK) AN.
? Theo em, mỗi học sinh chúng ta phải
làm gì để bảo vệ môi trường? - Bảo đảm QP-AN:
+ Xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc
Với đơn vị kiến thức này giáo viên sử + Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh
dụng phương pháp đàm thoại và kết hợp với thổ
thoả luận nhóm. + Phát triển KT, VH, XH, AN-QP, đối ngoại
Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ vững mạnh, chính trị ổn định.
và tổ chức thảo luận theo các câu hỏi. - Nguyên tắc hoạt động.
? Thế nào là đảm bảo quốc phòng an ninh
quốc gia? + Huy động sức mạnh tổng hợp của HTCT và
? PL nước ta quy định như thế nào về toàn dân tộc
đảm bảo QP-AN quốc gia? + Kết hợp giữa PTKTXH với tăng cường
? Nhà nước và công dân có trách nhiệm quốc phòng an ninh.
gì trong công cuộc bảo vệ QP-AN? + Phối hợp có hiệu quả hoạt động an ninh
quốc phòng với đối ngoại
Các nhóm tiến hành thảo luận - Trách nhiệm của NN và công dân.
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận và bổ + NN ban hành chế độ quân sự, tuyên truyền
sung ý kiến cho nhau. giáo dục quốc phòng
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 62 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên nhận xét và kết luận theo các nội + Là ng.vụ thiêng liêng và quyền cao quý của
dung trong sách giáo khoa. công dân, là nhiệm vụ của toàn dân.
4. Củng cố.
- Giáo viện nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức cơ bản của tiết học
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ , làm bài tập cuối bài học và chuẩn bị bài mới

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 10- TIẾT 1: PHÁP LUẬT VỚI HOÀ BÌNH
VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TIẾN BỘ CỦA NHÂN LOẠI

I. Mục tiêu bài học.


Học xong tiết 1 bài 10 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Hiểu được vai trò của pháp luật đối với hoà bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại.
- Nhận biết được thế nào là điều ước quốc tế, mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và pháp luật
quốc gia.
2. Về kĩ năng.
Phân biệt được điều ước quốc tế với các van bản pháp luật quốc gia.
3. Về thái độ.
Tôn trọng pháp luật của Nhà nước về quyền con người, hoà bình hữu nghị và hợp tác giữa các
quốc giá, về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống
- Các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung của pháp luật đối về môi trường và quốc phòng an
ninh ?
3. Học bài mới.

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 63 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Thế giới ngày nay là thế giới của hộ nhập và toàn cầu hoá. Nước ta đã và đang thực hiện
nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, mở rộng, đa phương hoá, đa dạng hoá các mối
quan hệ quốc tế. Vậy pháp luật có vai trò gì đối với hoà bình và sự phát triển tiến bộ của nhân
loại…?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
1. Vai trò của pháp luật đối với hoà bình
Giáo viên giúp học năm được vai trò của và sự phát triển tiến bộ của nhân loại.
pháp luật rất quan trọng trong việc bảo vệ - Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp
hoà bình cho thế giới, trong việc phát triển pháp pháp của các quốc gia.
kinh tế, văn hoá, xã hội vì sự tiến bộ của nhân - Là cầu nối xích lại gần nhau giữa các nước.
loại. - Là cơ sở thực hiện hợp tác kinh tế - thương
Với kiến đơn vị kiến thức này giáo viên mại giữa các nước.
chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết trình - Là cơ sở để bảo vệ quyền con người trên
giúp cho học hiểu được bốn vai trò của nổi phạm vi toàn thế giới.
bật pháp luật. Giáo viên yêu cầu học đọc
phần 1 nhỏ trang 110 đến 111. 2. Điều ước quốc tế trong quan hệ giữa
? Vậy pháp luật có vai trò gì trong việc các quốc gia.
đảm bảo hoà bình và sự phát triển tiến bộ của a. Khái niệm điều ước quốc tế.
nhân loại? * Sự cần thiết phải có điều ước quốc tế.
- Để tồn tại và phát triển các quốc gia phải
Đối với đơn vị kiến thức này giáo viên sử phụ thuộc vào với nhau.
dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với - Để hợp hợp tác các nước đàm phám và đi
phưong pháp đàm thoại. đến kí kết văn bản pháp lý, trong đó quy
? Theo em tại sao lại cần phải có điều ước định quyền và nghĩa vụ của mỗi nước.
quốc tế? * Khái niệm điều ước quốc tế.
? Theo em Điều ước quốc tế được kí kết Sách giáo khoa trang 111
giữa những chủ thể nào? * Điều ước quốc tế được kí kết giữa các chủ
thể sau
Các loại điều ước quốc tế giáo viên giảng + Giữa các quốc gia với nhau
giải cho học sinh nám được từ đó lấy ví dụ về + Giữa các quốc gia với tổ chức quốc tế
các loại điều ước quốc tế. + Giữa tổ chức quốc tế với nhau
VD về Hiến chương: Hiến chương lien hợp * Các loại điều ước quốc tế.
quốc, Hiến cương ASIAN.. - Hiến chương: là văn bản pháp luật quốc tế
VD Hiệp định: Hiệp định thương mại Việt có giá trị cao nhất trong hệ thống văn bản
Nam – Hoa kì, Hiệp định về chấm dứt chiến pháp luật của một tổ chức quốc tế.
tranh lập lại hoà bình ở VN.. - Hiệp định: là văn bản pháp luật quốc tế do
VD Hiệp ước: Hiệp ước ĐNA về không có các quốc gia kí kết với nhau quy định về các
vũ khí hạt nhân, Hiệp ước về biên giới đát liền điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các
giữa VN và TQ quốc gia thành viên.
VD Công ước: Công ước về quyền trẻ em, - Hiệp ước: là văn bản quốc tế thường do
Công ước về luật biển… các quốc gia kí kết với nhau.
Để học sinh năm được mối quan hệ giữa - Công ước: là văn bản pháp luật quốc tế
điều ước quốc tế với với pháp luạt quốc gia được kí kết giữa các quốc gia với nhau hoặc
giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình giữa quốc gia với tổ chức quốc tế
với phương pháp đàm thoại. - Nghị định thư: là văn bản bổ xung cho một
Thông thường điều ước quốc tế không có điều ước quốc tế.
hiệu lực trực tiếp ở các nước thành viên mà b. Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và
pháp luật quốc gia.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 64 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
phải được chuển hoá thành hệ thống pháp - Cụ thể hoá nội dung điều ước quốc tế hoặc
luật quốc gia thông qua các hình thức khác sửa đổi bổ xung cá văn bản pháp luật hiện
nhau mà mỗi quốc gia tự xác định. hành cho phù hợp với nội dung điều ước
quốc tế liên quan.
? Vậy theo em điều ước quốc tế và pháp - Tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước có liên
luật quốc gia có mối quan hệ như thế nào? quan để thực hiện các văn bản pháp luật trên.

4. Củng cố.
- Giáo viện nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức cơ bản của tiết học
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ , làm bài tập cuối bài học và chuẩn bị bài mới

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số
BÀI 10- TIẾT 2: PHÁP LUẬT VỚI HOÀ BÌNH
VÀ SỰ PHÁT TRIỂN TIẾN BỘ CỦA NHÂN LOẠI

I. Mục tiêu bài học.


Học xong tiết 2 bài 10 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Hiểu đ ược sơ bộ về sự tham gia và thực hiện tích cực của Việt Nam vào các điều ước quốc tế
về quyền con người, về hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia, về hội nhập khu vực
và quốc tế.
2. Về kĩ năng.
Phân biệt được điều ước quốc tế với các van bản pháp luật quốc gia.
3. Về thái độ.
Tôn trọng pháp luật của Nhà nước về quyền con người, hoà bình hữu nghị và hợp tác giữa các
quốc giá, về hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống
- Các tài liệu có liên quan đến nội dung bài học.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung vai trò của pháp luật với hoà bình và sự phát triển tiến
bộ của nhân loại ?Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và pháp luật quốc gia ?
3. Học bài mới.
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 65 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

Thế giới ngày nay là thế giới của hộ nhập và toàn cầu hoá. Nước ta đã và đang thực hiện
nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, mở rộng, đa phương hoá, đa dạng hoá các mối
quan hệ quốc tế. Vậy pháp luật có vai trò gì đối với hoà bình và sự phát triển tiến bộ của nhân
loại…?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
3. Việt Nam với các điều ước quốc tế về
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết quyền con người, về hoà bình, hữu nghị và
trình kết hợp với phương pháp đàm thoại hợp tác giữa các quốc gia, về hội nhập kinh
để dạy đơn vị kiến thức này tế khu vực và quốc tế.
? Tại sao VN lại tích cực tham gia các a. Việt Nam với các điều ước quốc tế về
điều ước quốc tế về quyền con người? quyền con người.
Vì: Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm - Khái niệm: SGK trang 113
đến con người, bảo vệ các quyền và lợi ích - Điều 50 HP (1992 sđ) “… các quyền con
hợp pháp của công dân, đảm bảo các người về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá và
quyền tự do, dân chủ cơ bản của công dân. xã hội được tôn trọng, thể hiện ở các quyền
? Em có biết VN đã và đang tham gia công dân và được quy định trong HP và luật”
các công ước quốc tế nào về bảo vệ quyền - VN tham gia công ước của LHQ về quyền trẻ
con người? em..
? Em hãy kể tên một số luật quy định, - Ngoài ra VN còn tham gia: Công ước năm
đảm bảo, bảo vệ quyền con người ở Việt 1966 về các quyền dan sự và chính trị; Công
Nam? ước 1966 về các quyền kinh tế, văn hoá và xã
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết hội; Công ước 1965 về hình thức loại trừ phân
trình kết hợp với phương pháp đàm thoại biệt chủng tộc..
để dạy đơn vị kiến thức này - Quyền con người trong PL VN cung được quy
? Tại sao Việt Nam tích cực tham gia định như: BLDS 2005; Luật bảo vệ chăm sóc
các điều ước quốc tế về hoà bình, hữu nghị vàgiáo dục trẻ em 2004; Luật HN&GĐ 2000;
và hợp tác giữa các quốc gia? Luật GD 2005; Bộ Luật TTHS 2003; Bộ luật
Vì: nhân dan Việt Nam luôn yêu chuộng LĐ 1994 sđbs 2002 & 2006…
hoà bình, luôn muốn chung song trong bầu - Như vậy: Quyền con người là quyền cơ bản
không khí hoà bình, muốn là bạn, là đối tác mà nhà nước nào cũng phải có trách nhiệm bảo
tin cậy của tất cả các nước trong khu vực đảm thực hiện, đồng thời nhà nước ta nghiêm
và trên thế giới. chỉnh thực hiện các điều ước quốc tế về quyền
? Trong quan hệ với các nước láng con người.
giềng Việt Nam thực hiện mối quan hệ như b. Việt Nam với các điều ước quốc tế về hoà
thế nào? bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia.
? Sau khi tham gia các điều ước tế Việt - Trong quan hệ với các nước láng giềng:
Nam đã làm gì để thực hiện các điều ước + VN quan tâm củng có, duy trì và phát triển
quốc tế đó? quan hệ hoà bình, hữu nghị và hợp tác: TQ,
Lào, Campuchia
Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết + Năm 2003 QH ban hành Luật Biên giới quốc
trình kết hợp với phương pháp đàm thoại gia
để dạy đơn vị kiến thức này - Với đường lối đối ngoại hoà bình, hữu nghị và
? Tại sao Việt Nam tích cực tham gia hợp tác:
các điều ước quốc tế về hội nhập kinh tế + VN tích cực tham gia các điều ước quốc tế ở
khu vực và quốc tế? phạm vi toàn cầu và khu vực
+ Sau khi tham gia các điều ước quốc tế VN
Vì: hợp tác, hội nhập kinh tế khu vực và ban hành VBPL để thực hiện nghiêm chỉnh cam
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 66 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

quốc tế đang là xu thế chung trong thời đại kết các điều ước quốc tế.
ngày này. Có hội nhập, chúng ta mới có c. Việt Nam với các điều ước quốc tế về hội
thể trang thủ phát huy những khả năng về nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
vốn, khoa học, kĩ thuật, kinh nghiệm sx KD * Ở phạm vi khu vực:
cùng thành tựu khác mà loài người đã đạt - VN tham gia và trở thành thành viên ASEAN
đựoc, tạo điều kiện cần thiết cho công cuộc - Tham gia khu vực mậu dịch tự do ASEAN
xây dựng đất nước. (viết tắt AFTA)
? Ở phạm vi khu vực VN đã tham gia - Thành viên diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á –
các tổ chức nào? (nêu một số tổ chức)\ TBD ( viết tắt APEC)
? Ở phạm vi toàn cầu VN đã tham gia * Ở phạm vi toàn cầu:
các tổ chức nào? (nêu một số tổ chức) - Diễn đàn hợp tác A – Âu (ASEM)
? Tại sao Việt Nam lại phải tham gia các - Hiệp định KT-TM với EU
tổ chức đó? - Gia nhập WTO

4. Củng cố.
- Giáo viện nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức cơ bản của toàn bài học
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ , làm bài tập cuối bài học và chuẩn bị nội dung thực hành

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

THỰC HÀNH

I. Mục tiêu bài học.


Học xong tiết thực hành này học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
Học sinh năm và vận dụng được những nội dung bài học có liên quan đến thực tế địa phương
2. Về kĩ năng.
Biết vận dụng những kiến thức đã học đựơc và lý giải đựoc các hiện tưởng xảy ra ở địa
phương.
3. Về thái độ.
Từ đó có ý thức tôn trọng và thực hiện pháp luật và các quy định ở địa phương.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12
-SGK tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD
- Các SGK và kiến thức có liên quan đến chưng trình lớp 12
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung thực hành

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 67 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

- Nhắc lại một cách khái quát nội dung chương trình học kì II và nêu cách vận dụng vào thực
tế.
- Định hướng cho học sinh nêu ra những câu hỏi thắc mắc có liên quan đến nội dung bài học
……….
3 Củng cố.
Giáo viên nhắc những kiến thức trọng tâm của chương trình và cách vận dụng vào thực tế
4 Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ , tiết sau ôn tập học kì II

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu bài học.
- Củng cố lại kiến thức cho học sinh từ đó giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập, học bài và vận dụng kiến thức một cách có hệ thống và có hiệu
quả.
- Học sinh định hướng được việc ôn tập cũng như cách làm bài của học sinh
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật, tài liệu
về quốc phòng an ninh.
- Những tình huống học sinh có thể hỏi.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung ôn tập
- Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm, cơ bản của học kì I
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 68 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

- Cho học sinh trao đổi những nội dung, những vấn đề đã học
- Giáo viên trả lời những câu hỏi thắc mắc của học sinh
- Đặt ra một số câu hỏi ở dạng kiểm tra
- Định hướng cách làm bài kiểm tra cho học sinh
3. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà ôn tập và tiết sau kiểm tra học kì II

Giáo án số: 06 Ngày soạn: 20- 08-2010 Tuần thứ: 07


Lớp 12 C8 12C9 12 C10
Ngày dạy
Sĩ số

KIỂM TRA HỌC KÌ II


I. Mục tiêu kiểm tra.
- Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh đối với bộ
môn.
- Đánh giá được kĩ năng, kĩ sảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực
tế địa phương.
- Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và kĩ năng truyền
thụ kiến thức cho học sinh.
ii. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung đề kiểm tra kiểm tra.
Câu 1: Em hãy trình bày và phân tích nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế
và các lĩnh vực của xã hội. (5điểm)
a. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế. (2 điểm)
☺ Quyền tự do kinh doanh của công dân.
- Tự do lựa chọn và quyết định mặt hàng KD
Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 69 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

- Quy mô KD, địa bàn KD rộng hay hẹp


- Chọn và quyết định hình thức tổ chức KD
VD: c.ty cổ phần, DN tư nhân...
☺ Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí
- Nộp thuế đầy đủ và đúng hạn
- Bảo vệ môi trường
- Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng
- Tuân thủ các quy định về QP-AN, TTATXH
b. Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội (3 điểm)
- Giải quyết việc làm
+ Thành thị: mở rộng quy mô CN, TCN, DV
+ Nông thôn: thâm canh, trông cây công nghiệp, chế biến, xuất khẩu sản phẩm nông-lâm-ngư
nghiệp
- Xoá đối giảm nghèo: PL quy định như tăn vốn, mở rộng các hình thức trợ giúp...
- Dân số: kiềm chế tăng dân số, thực hiện gia đình bình đẳng, tiến bộ, công bằng.
- Chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân
- Phong chống tệ nạn xã hội
Câu 2: Em hãy nêu Quốc phòng và An ninh có những nhiệm cơ bản nào? (2 điểm)
☺ Quốc phòng (1 điểm)
+ Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
+ Đập tan mọi kẻ thù xâm lược
+ Ngăn cặn và làm thất bại mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù
☺ An ninh (1 điểm)
+ Giữ vững ổn định và phát triển mọi hoạt động: chính trị, kinh tế, văn hoá...
+ Chống lại các hành động phá hoại lật đổ gián điệp trong và ngoại nước
+ Giữ gìn trật tự an toàn xã hội
Câu 3: Theo em tại sao phải kí kết các điều ước quốc tế? Có các loại điều ước quốc tế cơ
bản nào? lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại điều ước quốc tế? (3 điểm)
☺ Sự cần thiết phải có điều ước quốc tế. (1 điểm)
- Để tồn tại và phát triển các quốc gia phải phụ thuộc vào với nhau.

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 70 of 71
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái - Trường THPT Văn Chấn - Phân hiệu Nghĩa Tâm Năm học: 2010 - 2011

- Để hợp hợp tác các nước đàm phám và đi đến kí kết văn bản pháp lý, trong đó quy định
quyền và nghĩa vụ của mỗi nước.
☺Các loại điều ước quốc tế. (2 điểm)
- Hiến chương: là văn bản pháp luật quốc tế có giá trị cao nhất trong hệ thống văn bản pháp luật
của một tổ chức quốc tế.
- Hiệp định: là văn bản pháp luật quốc tế do các quốc gia kí kết với nhau quy định về các điều
khoản về quyền và nghĩa vụ của các quốc gia thành viên.
- Hiệp ước: là văn bản quốc tế thường do các quốc gia kí kết với nhau.
- Công ước: là văn bản pháp luật quốc tế được kí kết giữa các quốc gia với nhau hoặc giữa quốc
gia với tổ chức quốc tế
- Nghị định thư: là văn bản bổ xung cho một điều ước quốc tế.

Thiết kế giáo án và giảng dạy: Nguyễn Đức Hiếu – Giáo án Giáo dục công dân 12 Page 71 of 71

You might also like