You are on page 1of 8

CHUYÊN ĐỀ NHỊ THỨC NEWTON VÀ ỨNG DỤNG

A.LÍ THUYẾT:
1.Các hằng đẳng thức

( a + b) = 1
0

( a + b) = a + b
1

( a + b ) = a 2 + 2ab + b2
2

( a + b ) = a 3 + 3a 2b + 3ab2 + b3
3

( a + b ) = a 4 + 4a3b + 6a2 b2 + 4ab3 + b4


4

...

2.Nhị thức Newton( Niu-tơn)


a.Định lí:

n
( a + b) = Cn0 a n + Cn1 a n −1b + ... + Cnn −1 abn −1 + Cnn bn = ∑ Cnk an −k bk
n

k =0

Kết quả:
n k n
* ( a − b ) =  a + ( −b )  = ∑ C a ( −b ) = ∑ ( −1) Cnk an −k bk
n n k n −k k
n
k =0 k =0
n
* ( 1 + x ) = ∑ Cn .x = Cn + Cn .x + ... + Cn .x
n k k 0 1 n n

k =0

b.Tính chất của công thức nhị thức Niu-tơn ( a + b ) :


n

-Số các số hạng của công thức là n+1


-Tổng số mũ của a và b trong mỗi số hạng luôn luôn bằng số mũ của nhị thức: (n-k)+k=n
k n −k k
-Số hạng tổng quát của nhị thức là: Tk +1 = Cn a b
(Đó là số hạng thứ k+1 trong khai triển ( a + b ) )
n

-Các hệ số nhị thức cách đều hai số hạng đầu, cuối thì bằng nhau.
n −1
- 2 = Cn + Cn + ... + Cn
n n 0

- 0 = Cn0 − Cn1 + ... + ( −1) Cnn


n

-Tam giác pascal: 1


Khi viết các hệ số lần lượt với n = 0,1,2,... ta được bảng
n k

0 1 2 3 4 5 ....
0 1
1 1 1
2 1 2 1
3 1 3 1
4 1 4 6 4 1
5 1 5 10 10 5 1
1
Trong tam giác số này, bắt đầu từ hàng thứ hai, mỗi số ở hàng thứ n từ cột thứ hai đến cột n-1
bằng tổng hai số đứng ở hàng trên cùng cột và cột trước nó. Sơ dĩ có quan hệ này là do có công thức
truy hồi
Cnk = Cnk−−11 + Cnk−1 (Với 1 < k < n)
3.Một sô công thức khai triển hay sử dụng:

n
2n = ( 1 + 1) = ∑ Cnk =Cnn + Cnn −1 + ... + Cn0
n

k =0
n
0 = ( 1 − 1) = ∑ ( −1) Cnk =Cn0 − Cn1 + ... + ( −1) Cnn
n k n

k =0
n
( 1+ x) = ∑ Cnk x n −k =Cn0 xn + Cn1 xn −1 + ... + Cnn x0
n

k =0
n
( 1− x) = ∑ ( −1) Cnk x k =Cn0 x 0 − Cn1 x1 + ... + ( −1) Cnn xn
n n n

k =0
n
( x − 1) = ∑ ( −1) Cnk x n −k =Cn0 xn − Cn1 xn −1 + ... + ( −1) Cnn x0
n k n

k =0

4.Dấu hiệu nhận biết sử dụng nhị thức newton.

n
a.Khi cần chứng minh đẳng thức hay bất đẳng thức mà có ∑C
i =1
i
n với i là số tự nhiên liên
tiếp.
n
b. Trong biểu thức có ∑ i ( i − 1) C
i =1
i
n thì ta dùng đạo hàm ( i ∈ ¥ )
n

• Trong biểu thức có ∑( i + k ) C


i =1
i
n thì ta nhân 2 vế với xk rồi lấy đạo hàm
n

• Trong biểu thức có ∑a C


i =1
k i
n thì ta chọn giá trị của x=a thích hợp.
n
1
∑ i −1 C thì ta lấy tích phân xác định trên [ a; b ] thích hợp.
i
• Trong biểu thức có n
i =1
n i n
Nếu bài toán cho khai triển ( x + x ) = ∑C ( x ) ( x ) = ∑C x (
a b n i a n −i b i a n −i ) +ib
• n n thì hệ
i =1 i =1

số của xm là Cin sap cho phương trình a ( n − i ) + bi = m có nghiệm i ∈ ¥


n −1 n +1 n
• Cni đạt MAX khi i = hay i = với n lẽ, i = với n chẵn.
2 2 2

B.ỨNG DỤNG CỦA NHỊ THỨC NEWTON.


I.Các bài toán về hệ số nhị thức.
1.Bài toán tìm hệ số trong khai triển newton.

Ví dụ 1:(Đại học Thuỷ lợi cơ sở II, 2000) Khai triển và rút gọn đa thức:
Q ( x ) = ( 1 + x ) + ( 1 + x ) + ... + ( 1 + x )
9 10 14

Ta được đa thức: Q ( x ) = a0 + a1 x + ... + a14 x14


Xác định hệ số a9.
Giải:
Hệ số x trong các đa thức ( 1 + x ) , ( 1 + x ) ,..., ( 1 + x ) lần lượt là: C99 , C105 ,..., C149
9 9 10 14

2
Do đó:
1 1 1 1
a9 = C99 + C105 + ... + C149 = 1 + 10 + .10.11 + .10.11.12 + .10.11.12.13 + .10.11.12.13.14 =11+55+2
2 6 24 20
20+715+2002=3003
1 2 6 3
Ví dụ 2:(ĐHBKHN-2000) Giải bất phương trình: A2 x − Ax ≤ Cx + 10
2

2 x
Giải:
Điều kiện: x là số nguyên dương và x ≥ 3
Ta có: dất phương trình đã cho tương đương với:
( 2 x − 1) 2 x − x − 1 x ≤ 6 ( x − 2 ) ( x − 1) + 10
( )
2 3! x
⇔ 2 x ( 2 x − 1) − x ( x − 2 ) ≤ ( x − 2 ) ( x − 1) + 10
⇔ 3 x ≤ 12 ⇔ x ≤ 4
Vì x là nghiệm nguyên dương và x ≥ 3 nên x ∈ { 3; 4}
Ví dụ 3: (ĐH KA 2004) Tìm hệ số của x8 trong khai triển đa thức của: 1 + x ( 1 − x ) 
2 8

Giải:
k k
8
 k 8

Cách 1: Ta có: f ( x ) = ∑ C  x ( 1 − x )  = ∑ C x  ∑ ( −1) Cik xi  .
k 2 i k 2k
8 8
k =0 k =0  i =0 
 i = 0
0 ≤ i ≤ k ≤ 8  
 k = 4
Vậy ta có hệ số của x8 là: ( −1) C8k Cki thoã  2k + i = 8 ⇒ 
i

i, k ∈ ¥ i = 2
 
 k = 3
( −1) C84C40 + ( −1) C83C32 =238
0 2
Hệ số trong khai triển của x8 là:
Cách 2: Ta có:
f ( x ) = C80 + ... + C83  x2 ( 1 − x )  + C84  x2 ( 1 − x )  + ... + C88  x2 ( 1 − x ) 
3 4 8

Nhận thấy: x8 chỉ có trong các số hạng:


Số hạng thứ 4: C8  x ( 1 − x ) 
3 2 3

Số hạng thứ 5: C8  x ( 1 − x ) 
4 2 4

Với hệ số tương đương với: A8= C8 C3 + C8 C4 =238
3 2 4 0

Ví dụ 4:(ĐH HCQG, 2000)


12
 1
a) Tìm hệ số x trong khai triển  1 + 
8

 x
b) Cho biết tổng tất cả các hệ sô của khai triển nhị thức ( x 2 + 1) bằng 1024. Hãy
n

tìm hệ số a ( a ∈ ¥ *) của số hạng ax12 trong khai triển đó.( ĐHSPHN, khối
D,2000)
Giải:
a) Số hạng thứ (k+1) trong khai triển là:
k
k 12 − x  1 
ak = C12 x   = C12k x12 −2 k ( 0 ≤ k ≤ 12 )
x
Ta chọn 12 − 2k = 8 ⇔ k = 2
Vậy số hạng thứ 3 trong khai triển chứa x8 và có hệ số là: C12 = 66
2

n
b) Ta có: ( 1 + x ) = ∑C x2 n = Cnk + Cn1 x2 + ... + Cnk x12 −2 k
2 k
n
k =0

3
Với x=1 thì: 2 = Cn + Cn + ... + Cn = 1024 ⇔ 2n = 210 ⇔ n = 10
n 0 1 n

Do đó hệ số a (của x12) là: C10 = 210


6

Ví dụ 5:(HVKTQS, 2000) Khai triển đa thức:


P ( x ) = (1 + 2 x)12 = a0 + a1 x + ... + a12 x12
Tìm max ( a0 , a1 , a2 ,..., a12 )

Giải:
Gọi ak là hệ số lớn nhất của khai triển suy ra: ak > ak −1
Từ đây ta có hệ phương trình:
2 1
 2k C12k ≥ 2k −1 C12k −1  k ≥ 12 − k + 1
 k k k +1 k +1
⇔
 2 C12 ≥ 2 C12  1 ≥ 2
12 − k k + 1
⇒ max ( a0 , a1 , a2 ,..., a12 ) = a8 = C128 218 = 126720
2.Bài toán tìm sô hạng trong khai triển newton.

Ví dụ 6: Tìm số hạng thứ 21 trong khai triển: ( 2 − 3x )


25

Giải:
Số hạng thứ 21 trong khai triển là: C 2 ( −3 x )
20
20
25
5
= C25
20 5 20 20
23 x
Ví dụ 7:
a. Tìm số hạng đứng giữa trong các khai triển sau ( x 3 + xy )
21

20
 
1
b. Tìm số hạng đứng giữa trong các khai triển sau  x 4 x + 
 
( xy )
3 2
 
Giải:
a. Khai triển ( x 3 + xy )
20
có 21+1=22 số hạng nên có hai số hạng đứng giữa là số thứ 11 và 12.

Số hạng thứ 11 là: C21 ( x ) ( xy )


11 10

10 3
= C21
10 43 10
x y

Số hạng thứ 12 là: C21 ( x ) ( xy )


10 11

11 3
= C21
10 41 11
x y
20
 
1
b. Khai triển  x 4 x +  có 20+1=21 số hạng. Nên số hạng đứng giữa 2 số là số hạng thứ
 
( xy )
3 2
 
10 10
10  4  
7 65 20
 21  − 
2 −

 2  + 1 = 16 : C 20  x   ( xy ) 3
 = C 10 6
20 x y 3

   
( Với [x] là ký hiệu phần nguyên của x nghĩa là sô nguyên lớn nhất không vượt quá x).
Ví dụ 8: (ĐH Khối D-2004) Tìm số hạng không chứa x trong khai triển.
7
3 1 
f ( x ) =  x + 4  với x > 0
 x
Giải:
k 7 7

( )
7−k  1  − k
Số hạng tổng quát trong khai triển: Tk +1 = C7 x k 3
4  = C7
k 3 12
x ( k ∈ ¥ , k ≤ 7)
 x
7 7
Ứng với số hạng không chứa x ta có: − k = 0 ⇔ k = 4
3 12
Vậy số hạng không chứa x trong khai triển f ( x ) là: C7 = 35
4

4
Ví dụ 9: (ĐH SPHN-2001) Cho khai triển nhị thức:
10
1 2 
 + x  = a0 + a1 x + ... + a9 x + a10 x .
9 10

 3 3 
a
Hãy tìm số hạng k lớn nhất.
Giải:
10
1 2  1 1 n
1
Ta có:  + x  = 10 ( 1 + 2 x ) = 10 ∑ C10k ( 2 x ) ⇒ ak = 10 C10k 2k
10 k

3 3  3 3 k =0 3
ak ≥ ak +1 C10k 2k ≥ C10k +1 2k +1
⇒ ⇔ k k
ak ≥ ak −1
k −1 k −1
C10 2 ≥ C10 2
 2k10! 2k10!  1 2
 k ! 10 − k ! ≥ k + 1 ! 9 − k ! ≥
Ta có ak đạt được max  ( ) ( ) ( ) 
10 − k k + 1 19 22
⇔ ⇔ ⇔ ≤k≤
2 ≥ 2 3 3
k k
 2 10! ≥ 2 10!
 k !( 10 − k ) ! ( k − 1) !( 11 − k ) !
  k 11 − k
⇒ k = 7 ( k ∈ ¥ , k ∈ [ 0,10] )
27 7
Vậy max ak = a7 = C10
310
Bài tập áp dụng
Bài 1: (ĐH TK-2002) Gọi a1, a2,…, a11 là các hệ số trong khai triển sau:
( x + 1) ( x + 2 ) = x11 + a1 x10 + ... + a11
Hãy tìm hệ số a5
Bài 2: Tìm hệ số của x5 trong khai triển x ( 1 − 2 x ) + x 2 ( 1 + 3 x ) ( Khối D-2007)
5 10

Bài 3: Tìm hệ số của x5y3z6t6 trong khai triển đa thức ( x + y + z + t ) ( Đề 4 “TH&TT”


20

-2003)
Bài 4: (TT ĐH- chuyên Phan Bội Châu-Nghệ An) Xác định hệ số của x11 trong khai triển
đa thức: ( x 2 + 2 ) ( 3x + 1) biết:
n 3 n

C22nn − 3C22nn −1 + ... + ( −1) 3k C22nn −k + ... + 32 n C20n = 1024


k

n
 1 
Bài 5: (LAISAC) Khai triển P ( x ) =  x3 + 2  ta được
 2x 
P ( x ) = a0 x + a1 x
3n 3 n −5
+ a2 x3 n −10
+ ... Biết rằng ba hệ số đầu a0, a1, a2 lập thành cấp số
cộng. Tính số hạng thứ x4
II. Áp dụng nhị thứ Newton để chứng minh hệ thức và tính tổng tổ hợp.

1. Thuần nhị thức Newton


k n −k k
Dấu hiệu nhận biết: Khi các số hạng của tổng đó có dạng Cn a b thì ta sẽ
n
dùng trực tiếp nhị thức Newton: ( a + b ) = ∑ Cn a b . Việc còn lại chỉ là
k n −k k n

k =0
khéo léo chọn a,b.

Ví dụ 10: Tính tổng 3 C16 − 3 C16 + 3 C16 − ... + C16


16 0 15 1 14 2 16

Giải:
Dễ dàng thấy tổng trên có dạng như dấu hiệu nêu trên. Ta sẽ chọn a=3, b=-1. Khi đó tổng trên sẽ bằng
(3-1)16=216
Ví dụ 11: ( ĐH Hàng Hải-2000) Chứng minh rằng:

5
C20n + 32 C22n + 34 C24n + ... + 32 n C22nn = 22 n −1 ( 22 n + 1)
Giải:
( 1 + x ) = C + C x + C x + ... + C x + C x ( 1)
2n 0 1 2 2 2 n −1 2 n −1 2n 2n
2n 2n 2n 2n 2n

( 1 − x ) = C20n − C21n x + C22n x2 + ... − C22nn−1 x2 n−1 + C22nn x2 n ( 2 )


2n

Lấy (1) + (2) ta được:


( 1 + x ) + ( 1 − x ) = 2 C20n + C22n x2 + ... + C22nn x2 n 
2n 2n

( 4) + ( −2 )
2n 2n
= 2 C20n + C22n 32 + ... + C22nn 32 n 
2 4 n + 22 n
⇔ = C20n + C22n 32 + ... + C22nn 32 n
2
Chọn x=3 suy ra: 2 ( 22 n + 1)
2n

⇔ = C20n + C22n 32 + ... + C22nn 32 n


2
2 n −1
⇔ 2 (22 n + 1) = C20n + C22n 32 + ... + C22nn 32 n
⇒ ĐPCM
2.Sử dụng đạo hàm cấp 1,2.
a.Đạo hàm cấp 1.

Dấu hiệu: Khi hệ số đứng trước tổ hợp tăng dần hoặc giảm dần từ 1,2,3,…,n hay n,
k k n − k k −1
…,3,2,1 tức là số hạng đó có dạng kCn hoặc kCn a b thì ta có thể dùng đạo hàm cấp
1 để tính. Cụ thể:
( a + x ) = Cn0 a n + 2Cn1 an −1 x + ... + nCnn axn
n

Lấy đạo hàm hai vế theo x ta được:


n ( a + x ) = Cn1 a n −1 + 2Cn2 a n −2 + ... + nCnn axn −1 ( 1)
n −1

Đến đây thay x,a bằng hằng số thích hợp ta được tổng cần tìm.

Ví dụ 12:(ĐH BKHN-1999) Tính tổng Cn1 − 2Cn2 + 3Cn3 − 4Cn4 + ... + ( −1)
n −1
nCnn

Giải:
Ta thấy tổng cần tính có dạng như VP(1). Việc còn lại chỉ cần chọn a=1,x=-1 ta tính được tổng băng 0.
k −1
Cách khác: Sử dụng đẳng thức kCn = nCn −1 ta tính được tổng bằng:
k

nCn0−1 − nCn1−1 + nCn2−1 + ... + ( −1) nCnn−−11 = n ( 1 − 1)


n −1 n −1
=0
Ví dụ 13:Tính tổng: 2008C2007 + 2007C2007 + ... + C2007
0 1 2007

Giải:
Hệ số trước tổ hợp giảm dần từ 2008,2007,…,1 nên dùng đạo hàm là điều dễ hiểu:
( x + 1) = C2007
2007 0
x 2007 + C2007
1
x2006 + ... + C2007
2007

0 2006
Bây giờ nếu đạo lấy đạo hàm thì chỉ được 2007C2007 x trong khi đó đề đến 2008 do đó ta phải nhân
thêm với x vào đẳng thức trên rồi mới dùng đạo hàm:

x ( x + 1)
2007
= C2007
0
x 2008 + C2007
1
x2007 + ... + C2007
2007
x
⇔ ( x + 1) ( 2008 x + 1) = 2008C2007
2006 0
x 2007 + 2007C2007
1
x2006 + ... + C2007
2007

Thay x=1 vào ta tìm được tổng là 2009.22006


b.Đạo hàm cấp 2.

Dấu hiệu: Khi hệ số đứng trước tổ hợp có dạng 1.2,2.3,…,(n-1)n hay (n-1)n,

6
k n −k
…,3.2,2.1 hay 12,22,…,n2 (không kể dấu) tức có dạng k (k − 1)Cn a hay tổng quát hơn
k ( k − 1) Cnk a n −k b k thì ta có thể dùng đạo hàm đến cấp 2 để tính. Xét đa thức
( a + bx )
n
= Cn0 + Cn1 a n −1bx + ... + Cnn bn xn
Khi đó đạo hàm hai vế theo x ta được:
bn ( a + bx ) = Cn1 a n −1b + 2Cn2 an −2 b2 x... + nCnn bn xn −1
n −1

Đạo hàm lần nữa:


b 2 n ( n − 1) ( a + bx n −2 ) = 2.1Cn2 an−2 b2 + ... + n ( n − 1) Cnn bn xn −1 ( 2 )
Đến đây ta gần như giải quyết xong ví dụ toán chỉ việc thay a,b,x bởi các hằng số thích
hợp nữa thôi.

Ví dụ14: (ĐH AN-CS Khối A 1998) Cho f ( x ) = ( 1 + x ) , ( 2 ≤ n ≤ ¢ )


n

a.Tính f ′′ ( 1)
b.Chứng minh răng:
2.1Cn2 + 3.2Cn3 + ... + ( n − 1) nCnn = n ( n − 1) 2n −2

Giải:
a. f ′′ ( x ) = n ( 1 + x ) ⇒ f ′′ ( x ) = n ( n − 1) ( 1 + x ) ⇒ f ′′(1) = n(1 + x) n − 2
n −1 n−2

b. Ta có
n n
f ( x ) = ( 1 + x ) = ∑ Cnk x k = Cn0 + Cn1 x + ∑ Cnk xk
n

k =1 k =2
n
f ′ ( x ) = Cn1 + ∑ kCnk x k −1
k =2
n
f ′′ ( x ) = ∑ k ( k − 1) Cnk x k − 2
k =2
n
⇒ f ′′ ( 1) = ∑ k ( k − 1) Cnk = 2n − 2
k =1

⇒ 2.1C + 3.2Cn2 + ... + ( p + 1) Cnp + ... + ( n + 1) nCnn = n ( nĐ


1
n + 1) 22 n −1 ( PCM )
Từ câu b thay (n-1)=(n+1) thì ta có một bài toán khác:
b’. Chứng minh rằng: 2.1Cn + 3.2Cn + ... + ( n + 1) pCn + ... + ( n + 1) nCn = n ( n + 1) 2
1 2 p n n −2

Với bài toán này ta giải như sau:


Xét nhị thức: ( 1 + x ) = Cn0 + Cn1 x + ... + Cnn x n
n

Nhân 2 vế của đẳng thức với x ≠ 0 đồng thời lấy đạo hàm cấp 2 hai vế theo biến x ta được:
2n ( 1 + x ) + n ( n − 1) x ( 1 + x ) = 2Cn1 x + 3.2Cn2 x + ... + ( n + 1) nCnn x n −1
n −1 n−2

Cho x=2 ta được ĐPCM


Bài tập áp dụng
Bài 1:(CĐSP Bến Tre Khối A-2002) Chứng minh rằng:
1
C20 + C20
1
+ ... + C20
19
= 219
32004 + 1
0
Bài 2:(CĐ Khối T-M-2004)Chứng minh rằng : C2004 + 22 C2004
1
+ ... + 22004 C2004
2004
=
2
Bài 3:(ĐHKTQD-2000) Chứng minh:
( 2 + x ) = 1.2n −1.Cn1 + 2.2n−2.Cn2 + 3.2n−2.Cn2 + ... + nCnn = n.3n−1 ( ∀1 ≤ n ∈ ¢ )
n

Bài 4: Rút gọn tổng: 1 C2009 2 + 2 C2009 2 + ... + 2009 C2009


2 1 2008 2 2 2007 2 2009

III.Một số phương pháp khác:


7
0 ≤ m ∈ k ≤ n
Ví dụ 15: (ĐHQG TP.HCM 1997) Cho 
 k , m, n ∈ Z
k −1 1 k −m m
Chứng minh: Cn .Cm + Cn Cm + ... + Cn Cm = Cn +m
k 0 k

Giải:
( 1 + x ) = Cm + Cm x + ... + Cm x
m 0 1 m m



Ta có : ( 1 + x ) = Cn0 x n + Cn1 x n −1 + ... + Cnn
n


( 1 + x )
m+n
= Cm0 + n + Cm1 + n x + ... + Cmm++nn x m + n
k −1 m k −m
Suy ra hệ số xk trong (1+x)n .(1+x)m là CmCn + Cm Cn + ... + Cm Cn
0 k 1

k
Và hệ số xk trong khai (1+x)m+n là Cm+ n
Đồng nhất thức: (1+x)n .(1+x)m = (1+x)n+m
k −1 1 k −m m
Ta được: Cn .Cm + Cn Cm + ... + Cn Cm = Cn +m ⇒ ĐPCM
k 0 k

Ví dụ16: (Đề2-TH&TT-2008) S2= ( Cn1 ) + 2 ( Cn2 ) + ... + n ( Cnn ) với n là số tự nhiên lẽ


2 2 2

Giải:
Ta có:
2 2

S = (C( 1 2
n ) + ( n − 1) ( C ) n −1 2
n )   n − 1   n2−1     n + 1   n2+1  
+ ... +  
 2 

 

Cn   +  
 
  2 
  Cn   + n ( Cnn )


2

(
n ( Cn1 ) + ( Cn2 ) + ... + ( Cnn −1 )
2 2
) +n 2

(
= n ( Cnn +1 ) + ( Cn2 ) + ... + ( C ) ) + n
2 2 n −1 2
n

⇒ 2S n = n ( Cn1 ) + ( Cn2 ) + ... + ( Cnn )  + n


2 2 2

 
Mặt khác ta có: ( 1 + x )
2n
= C20n + C21n x + ... + C22nn x2 n ⇒ hệ số của xn là: C2nn (*)
Trong khi đó: ( 1 + x ) = Cn0 + Cn1 x + ... + Cnn x n
n

Nên hệ số của xn là ( Cn1 ) + ( Cn2 ) + ... + ( Cnn ) (**)


2 2 2

Từ (*) và (**) ⇒ C2 n − 1 = n ( Cn ) + ( Cn ) + ... + ( Cn ) 


n 1 2 2 2 n 2
 
n n
⇒ S n = CĐ 2n ⇒ PCM
2
Bài tập áp dụng
Bài 1: Chứng minh rằng:
1 n −1 2 n −1 n −1
a) Cn 3 + 2Cn 3 + ... + nCn = n.4 (ĐH Luật-2001)
n

b) 1 Cn + 2 Cn + ... + n Cn = n ( n + 1) 2 ( Đề 1-TH&TT-2008)
2 1 2 2 2 n n −2

Bài 2: Tính các tổng sau:


a) C30 + 3.2 C30 + 5.2 C30 + ... + 29.2 C30
1 2 3 4 5 28 29

Cn1 Cn2 n Cn
n
b) Cn0 − + − ... + ( −1)
2 3 n +1
3n
Bài 3: Đặt Tk = ( −1) 3k C62nk +1 . Chứng minh ∑ Tk = 0
k +1

k =1

You might also like