Professional Documents
Culture Documents
A.LÍ THUYẾT:
1.Các hằng đẳng thức
( a + b) = 1
0
( a + b) = a + b
1
( a + b ) = a 2 + 2ab + b2
2
( a + b ) = a 3 + 3a 2b + 3ab2 + b3
3
...
n
( a + b) = Cn0 a n + Cn1 a n −1b + ... + Cnn −1 abn −1 + Cnn bn = ∑ Cnk an −k bk
n
k =0
Kết quả:
n k n
* ( a − b ) = a + ( −b ) = ∑ C a ( −b ) = ∑ ( −1) Cnk an −k bk
n n k n −k k
n
k =0 k =0
n
* ( 1 + x ) = ∑ Cn .x = Cn + Cn .x + ... + Cn .x
n k k 0 1 n n
k =0
-Các hệ số nhị thức cách đều hai số hạng đầu, cuối thì bằng nhau.
n −1
- 2 = Cn + Cn + ... + Cn
n n 0
0 1 2 3 4 5 ....
0 1
1 1 1
2 1 2 1
3 1 3 1
4 1 4 6 4 1
5 1 5 10 10 5 1
1
Trong tam giác số này, bắt đầu từ hàng thứ hai, mỗi số ở hàng thứ n từ cột thứ hai đến cột n-1
bằng tổng hai số đứng ở hàng trên cùng cột và cột trước nó. Sơ dĩ có quan hệ này là do có công thức
truy hồi
Cnk = Cnk−−11 + Cnk−1 (Với 1 < k < n)
3.Một sô công thức khai triển hay sử dụng:
n
2n = ( 1 + 1) = ∑ Cnk =Cnn + Cnn −1 + ... + Cn0
n
•
k =0
n
0 = ( 1 − 1) = ∑ ( −1) Cnk =Cn0 − Cn1 + ... + ( −1) Cnn
n k n
•
k =0
n
( 1+ x) = ∑ Cnk x n −k =Cn0 xn + Cn1 xn −1 + ... + Cnn x0
n
•
k =0
n
( 1− x) = ∑ ( −1) Cnk x k =Cn0 x 0 − Cn1 x1 + ... + ( −1) Cnn xn
n n n
•
k =0
n
( x − 1) = ∑ ( −1) Cnk x n −k =Cn0 xn − Cn1 xn −1 + ... + ( −1) Cnn x0
n k n
•
k =0
n
a.Khi cần chứng minh đẳng thức hay bất đẳng thức mà có ∑C
i =1
i
n với i là số tự nhiên liên
tiếp.
n
b. Trong biểu thức có ∑ i ( i − 1) C
i =1
i
n thì ta dùng đạo hàm ( i ∈ ¥ )
n
Ví dụ 1:(Đại học Thuỷ lợi cơ sở II, 2000) Khai triển và rút gọn đa thức:
Q ( x ) = ( 1 + x ) + ( 1 + x ) + ... + ( 1 + x )
9 10 14
2
Do đó:
1 1 1 1
a9 = C99 + C105 + ... + C149 = 1 + 10 + .10.11 + .10.11.12 + .10.11.12.13 + .10.11.12.13.14 =11+55+2
2 6 24 20
20+715+2002=3003
1 2 6 3
Ví dụ 2:(ĐHBKHN-2000) Giải bất phương trình: A2 x − Ax ≤ Cx + 10
2
2 x
Giải:
Điều kiện: x là số nguyên dương và x ≥ 3
Ta có: dất phương trình đã cho tương đương với:
( 2 x − 1) 2 x − x − 1 x ≤ 6 ( x − 2 ) ( x − 1) + 10
( )
2 3! x
⇔ 2 x ( 2 x − 1) − x ( x − 2 ) ≤ ( x − 2 ) ( x − 1) + 10
⇔ 3 x ≤ 12 ⇔ x ≤ 4
Vì x là nghiệm nguyên dương và x ≥ 3 nên x ∈ { 3; 4}
Ví dụ 3: (ĐH KA 2004) Tìm hệ số của x8 trong khai triển đa thức của: 1 + x ( 1 − x )
2 8
Giải:
k k
8
k 8
Cách 1: Ta có: f ( x ) = ∑ C x ( 1 − x ) = ∑ C x ∑ ( −1) Cik xi .
k 2 i k 2k
8 8
k =0 k =0 i =0
i = 0
0 ≤ i ≤ k ≤ 8
k = 4
Vậy ta có hệ số của x8 là: ( −1) C8k Cki thoã 2k + i = 8 ⇒
i
i, k ∈ ¥ i = 2
k = 3
( −1) C84C40 + ( −1) C83C32 =238
0 2
Hệ số trong khai triển của x8 là:
Cách 2: Ta có:
f ( x ) = C80 + ... + C83 x2 ( 1 − x ) + C84 x2 ( 1 − x ) + ... + C88 x2 ( 1 − x )
3 4 8
x
b) Cho biết tổng tất cả các hệ sô của khai triển nhị thức ( x 2 + 1) bằng 1024. Hãy
n
tìm hệ số a ( a ∈ ¥ *) của số hạng ax12 trong khai triển đó.( ĐHSPHN, khối
D,2000)
Giải:
a) Số hạng thứ (k+1) trong khai triển là:
k
k 12 − x 1
ak = C12 x = C12k x12 −2 k ( 0 ≤ k ≤ 12 )
x
Ta chọn 12 − 2k = 8 ⇔ k = 2
Vậy số hạng thứ 3 trong khai triển chứa x8 và có hệ số là: C12 = 66
2
n
b) Ta có: ( 1 + x ) = ∑C x2 n = Cnk + Cn1 x2 + ... + Cnk x12 −2 k
2 k
n
k =0
3
Với x=1 thì: 2 = Cn + Cn + ... + Cn = 1024 ⇔ 2n = 210 ⇔ n = 10
n 0 1 n
Giải:
Gọi ak là hệ số lớn nhất của khai triển suy ra: ak > ak −1
Từ đây ta có hệ phương trình:
2 1
2k C12k ≥ 2k −1 C12k −1 k ≥ 12 − k + 1
k k k +1 k +1
⇔
2 C12 ≥ 2 C12 1 ≥ 2
12 − k k + 1
⇒ max ( a0 , a1 , a2 ,..., a12 ) = a8 = C128 218 = 126720
2.Bài toán tìm sô hạng trong khai triển newton.
Giải:
Số hạng thứ 21 trong khai triển là: C 2 ( −3 x )
20
20
25
5
= C25
20 5 20 20
23 x
Ví dụ 7:
a. Tìm số hạng đứng giữa trong các khai triển sau ( x 3 + xy )
21
20
1
b. Tìm số hạng đứng giữa trong các khai triển sau x 4 x +
( xy )
3 2
Giải:
a. Khai triển ( x 3 + xy )
20
có 21+1=22 số hạng nên có hai số hạng đứng giữa là số thứ 11 và 12.
2 + 1 = 16 : C 20 x ( xy ) 3
= C 10 6
20 x y 3
( Với [x] là ký hiệu phần nguyên của x nghĩa là sô nguyên lớn nhất không vượt quá x).
Ví dụ 8: (ĐH Khối D-2004) Tìm số hạng không chứa x trong khai triển.
7
3 1
f ( x ) = x + 4 với x > 0
x
Giải:
k 7 7
( )
7−k 1 − k
Số hạng tổng quát trong khai triển: Tk +1 = C7 x k 3
4 = C7
k 3 12
x ( k ∈ ¥ , k ≤ 7)
x
7 7
Ứng với số hạng không chứa x ta có: − k = 0 ⇔ k = 4
3 12
Vậy số hạng không chứa x trong khai triển f ( x ) là: C7 = 35
4
4
Ví dụ 9: (ĐH SPHN-2001) Cho khai triển nhị thức:
10
1 2
+ x = a0 + a1 x + ... + a9 x + a10 x .
9 10
3 3
a
Hãy tìm số hạng k lớn nhất.
Giải:
10
1 2 1 1 n
1
Ta có: + x = 10 ( 1 + 2 x ) = 10 ∑ C10k ( 2 x ) ⇒ ak = 10 C10k 2k
10 k
3 3 3 3 k =0 3
ak ≥ ak +1 C10k 2k ≥ C10k +1 2k +1
⇒ ⇔ k k
ak ≥ ak −1
k −1 k −1
C10 2 ≥ C10 2
2k10! 2k10! 1 2
k ! 10 − k ! ≥ k + 1 ! 9 − k ! ≥
Ta có ak đạt được max ( ) ( ) ( )
10 − k k + 1 19 22
⇔ ⇔ ⇔ ≤k≤
2 ≥ 2 3 3
k k
2 10! ≥ 2 10!
k !( 10 − k ) ! ( k − 1) !( 11 − k ) !
k 11 − k
⇒ k = 7 ( k ∈ ¥ , k ∈ [ 0,10] )
27 7
Vậy max ak = a7 = C10
310
Bài tập áp dụng
Bài 1: (ĐH TK-2002) Gọi a1, a2,…, a11 là các hệ số trong khai triển sau:
( x + 1) ( x + 2 ) = x11 + a1 x10 + ... + a11
Hãy tìm hệ số a5
Bài 2: Tìm hệ số của x5 trong khai triển x ( 1 − 2 x ) + x 2 ( 1 + 3 x ) ( Khối D-2007)
5 10
-2003)
Bài 4: (TT ĐH- chuyên Phan Bội Châu-Nghệ An) Xác định hệ số của x11 trong khai triển
đa thức: ( x 2 + 2 ) ( 3x + 1) biết:
n 3 n
n
1
Bài 5: (LAISAC) Khai triển P ( x ) = x3 + 2 ta được
2x
P ( x ) = a0 x + a1 x
3n 3 n −5
+ a2 x3 n −10
+ ... Biết rằng ba hệ số đầu a0, a1, a2 lập thành cấp số
cộng. Tính số hạng thứ x4
II. Áp dụng nhị thứ Newton để chứng minh hệ thức và tính tổng tổ hợp.
k =0
khéo léo chọn a,b.
Giải:
Dễ dàng thấy tổng trên có dạng như dấu hiệu nêu trên. Ta sẽ chọn a=3, b=-1. Khi đó tổng trên sẽ bằng
(3-1)16=216
Ví dụ 11: ( ĐH Hàng Hải-2000) Chứng minh rằng:
5
C20n + 32 C22n + 34 C24n + ... + 32 n C22nn = 22 n −1 ( 22 n + 1)
Giải:
( 1 + x ) = C + C x + C x + ... + C x + C x ( 1)
2n 0 1 2 2 2 n −1 2 n −1 2n 2n
2n 2n 2n 2n 2n
( 4) + ( −2 )
2n 2n
= 2 C20n + C22n 32 + ... + C22nn 32 n
2 4 n + 22 n
⇔ = C20n + C22n 32 + ... + C22nn 32 n
2
Chọn x=3 suy ra: 2 ( 22 n + 1)
2n
Dấu hiệu: Khi hệ số đứng trước tổ hợp tăng dần hoặc giảm dần từ 1,2,3,…,n hay n,
k k n − k k −1
…,3,2,1 tức là số hạng đó có dạng kCn hoặc kCn a b thì ta có thể dùng đạo hàm cấp
1 để tính. Cụ thể:
( a + x ) = Cn0 a n + 2Cn1 an −1 x + ... + nCnn axn
n
Đến đây thay x,a bằng hằng số thích hợp ta được tổng cần tìm.
Ví dụ 12:(ĐH BKHN-1999) Tính tổng Cn1 − 2Cn2 + 3Cn3 − 4Cn4 + ... + ( −1)
n −1
nCnn
Giải:
Ta thấy tổng cần tính có dạng như VP(1). Việc còn lại chỉ cần chọn a=1,x=-1 ta tính được tổng băng 0.
k −1
Cách khác: Sử dụng đẳng thức kCn = nCn −1 ta tính được tổng bằng:
k
Giải:
Hệ số trước tổ hợp giảm dần từ 2008,2007,…,1 nên dùng đạo hàm là điều dễ hiểu:
( x + 1) = C2007
2007 0
x 2007 + C2007
1
x2006 + ... + C2007
2007
0 2006
Bây giờ nếu đạo lấy đạo hàm thì chỉ được 2007C2007 x trong khi đó đề đến 2008 do đó ta phải nhân
thêm với x vào đẳng thức trên rồi mới dùng đạo hàm:
x ( x + 1)
2007
= C2007
0
x 2008 + C2007
1
x2007 + ... + C2007
2007
x
⇔ ( x + 1) ( 2008 x + 1) = 2008C2007
2006 0
x 2007 + 2007C2007
1
x2006 + ... + C2007
2007
Dấu hiệu: Khi hệ số đứng trước tổ hợp có dạng 1.2,2.3,…,(n-1)n hay (n-1)n,
6
k n −k
…,3.2,2.1 hay 12,22,…,n2 (không kể dấu) tức có dạng k (k − 1)Cn a hay tổng quát hơn
k ( k − 1) Cnk a n −k b k thì ta có thể dùng đạo hàm đến cấp 2 để tính. Xét đa thức
( a + bx )
n
= Cn0 + Cn1 a n −1bx + ... + Cnn bn xn
Khi đó đạo hàm hai vế theo x ta được:
bn ( a + bx ) = Cn1 a n −1b + 2Cn2 an −2 b2 x... + nCnn bn xn −1
n −1
a.Tính f ′′ ( 1)
b.Chứng minh răng:
2.1Cn2 + 3.2Cn3 + ... + ( n − 1) nCnn = n ( n − 1) 2n −2
Giải:
a. f ′′ ( x ) = n ( 1 + x ) ⇒ f ′′ ( x ) = n ( n − 1) ( 1 + x ) ⇒ f ′′(1) = n(1 + x) n − 2
n −1 n−2
b. Ta có
n n
f ( x ) = ( 1 + x ) = ∑ Cnk x k = Cn0 + Cn1 x + ∑ Cnk xk
n
k =1 k =2
n
f ′ ( x ) = Cn1 + ∑ kCnk x k −1
k =2
n
f ′′ ( x ) = ∑ k ( k − 1) Cnk x k − 2
k =2
n
⇒ f ′′ ( 1) = ∑ k ( k − 1) Cnk = 2n − 2
k =1
Nhân 2 vế của đẳng thức với x ≠ 0 đồng thời lấy đạo hàm cấp 2 hai vế theo biến x ta được:
2n ( 1 + x ) + n ( n − 1) x ( 1 + x ) = 2Cn1 x + 3.2Cn2 x + ... + ( n + 1) nCnn x n −1
n −1 n−2
Giải:
( 1 + x ) = Cm + Cm x + ... + Cm x
m 0 1 m m
Ta có : ( 1 + x ) = Cn0 x n + Cn1 x n −1 + ... + Cnn
n
( 1 + x )
m+n
= Cm0 + n + Cm1 + n x + ... + Cmm++nn x m + n
k −1 m k −m
Suy ra hệ số xk trong (1+x)n .(1+x)m là CmCn + Cm Cn + ... + Cm Cn
0 k 1
k
Và hệ số xk trong khai (1+x)m+n là Cm+ n
Đồng nhất thức: (1+x)n .(1+x)m = (1+x)n+m
k −1 1 k −m m
Ta được: Cn .Cm + Cn Cm + ... + Cn Cm = Cn +m ⇒ ĐPCM
k 0 k
Giải:
Ta có:
2 2
S = (C( 1 2
n ) + ( n − 1) ( C ) n −1 2
n ) n − 1 n2−1 n + 1 n2+1
+ ... +
2
Cn +
2
Cn + n ( Cnn )
2
(
n ( Cn1 ) + ( Cn2 ) + ... + ( Cnn −1 )
2 2
) +n 2
(
= n ( Cnn +1 ) + ( Cn2 ) + ... + ( C ) ) + n
2 2 n −1 2
n
Mặt khác ta có: ( 1 + x )
2n
= C20n + C21n x + ... + C22nn x2 n ⇒ hệ số của xn là: C2nn (*)
Trong khi đó: ( 1 + x ) = Cn0 + Cn1 x + ... + Cnn x n
n
b) 1 Cn + 2 Cn + ... + n Cn = n ( n + 1) 2 ( Đề 1-TH&TT-2008)
2 1 2 2 2 n n −2
Cn1 Cn2 n Cn
n
b) Cn0 − + − ... + ( −1)
2 3 n +1
3n
Bài 3: Đặt Tk = ( −1) 3k C62nk +1 . Chứng minh ∑ Tk = 0
k +1
k =1