Professional Documents
Culture Documents
TP.HCM, 1/2011
Đồ án môn học
Xử lý nước thải ngành dệt nhuộm
MỤC LỤC
Vấn đề bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên nước liên quan mật thiết với
các biện pháp tổng hợp về chống ô nhiễm nguồn nước do nước thải công nghiệp
dệt nhuộm gây ra. Một trong những biện pháp đó là phải xử lý nước thải trước
khi chúng được hòa vào nguồn nước mặt tự nhiên.
Để lựa chọn được một phương pháp cần phải có những hiểu biết chung về
môi trường và những kiến thức về các nguyên lý cơ bản cũng như công nghệ của
phương pháp đó. Trên cơ sở đó mới có thể đưa ra giải pháp phù hợp. Tuy nhiên,
xuất phát từ yêu cầu của sự phát triển thân thiện, hài hòa với môi trường và
những ưu điểm nổi trội của phương pháp sinh học và sử dụng nó vào công đoạn
nào khi đưa ra một phương án cụ thể cho việc xử lý ô nhiễm môi trường nước.
Đồng nghĩa với việc tạo ra nhiều loại mặt hàng, mẫu mã phong phú cũng
chính là thải ra một lượng lớn nước thải có hàm lượng chất ô nhiễm cao vượt quá
tiêu chuẩn cho phép, nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi
trường, làm mất cân bằng sinh thái, làm mất cảnh quan môi trường và ảnh hưởng
đến sức khỏe của người dân. Do đó việc xử lý nước thải là một yêu cầu rất cần
thiết đòi hỏi chúng ta phải quan tâm.
Đồ án được thực hiện nhằm mục đích đề xuất hệ thống xử lý nước thải công
nhiệp dệt nhuộm với lưu lượng là 1000 m3/ngđ đạt tiêu chuẩn xả thải, hạn chế
việc tác động đến môi trường. Rất mong nhận được những nhận xét, góp ý của
thầy cô để kiến thức của em hoàn thiện hơn.
Dệt vải
Chuẩn bị nhuộm:
rũ hồ, nấu tẩy
Làm bóng
Nhuộm In bông
Cầm màu
Giặt tẩy
Hồ văng
Co ủi Cào lông
Kiểm gấp
Đóng kiện
pH 2 - 14
Bảng1.2: Các chất gây ô nhiễm và đặc tính nước thải ngành dệt - nhuộm
Công đoạn Chất ô nhiễm trong nƣớc thải Đặc tính của nƣớc thải
NaOH, chất sáp và dầu mỡ, tro, Độ kiềm cao, màu tối, BOD cao
Nấu, tẩy
soda, silicat natri và xo sợi vụn. (30% tổng BOD).
Các loại thuốc nhuộm, Độ màu rất cao, BOD khá cao
Nhuộm
axitaxetic và các muối kim loại. (6% tổng BOD), TS cao.
In Chất màu, tinh bột, dầu, đất sét, Độ màu cao, BOD cao và dầu
Trong ngành công nghiệp dệt nhuộm, nước thải nhuộm gồm 3 loại chính:
Nước thải phẩm nhuộm hoạt tính.
Nước thải phẩm nhuộm sunfua.
Nước thải tẩy.
Thành phần tính chất nước thải nhuộm được trình bày theo bảng sau:
Kết quả
Đơn
Chỉ tiêu
vị
Nƣớc thải hoạt tính Nƣớc thải sunfua Nƣớc thải tẩy
HOCl H+ + OCl-
Tổng clo, HOCl và OCl - được gọi là clo tự do hay clo hoạt tính.
Nguồn Bể lọc
tiếp nhận Bể chứa Bể lọc sinh học
áp lực
Nước 2 3 4 5 4 Nước
thải sau xử
lý
1
6
Bùn
6 Bùn
Hình 2.1: Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước thải của công ty Stork Aqua (Hà
Lan)
1. Sàng chắn rác; 2. Bể điều hòa; 3. Bể keo tụ; 4. thiết bị lắng bùn; 5. Bể sinh
học;
6. Thiết bị xử lý bùn
b. Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức)
Nước thải ở đây có chứa 15-20% nước thải dệt nhuộm. Công suất của hệ thống là
6.000 - 7.000 m3 /ngày, trong đó có 1100 - 1300m3/ngày nước thải dệt nhuộm.
Sơ đồ này theo nguyên lý kết hợp xử lý hóa lý và sinh học nhiều bậc, sau lắng 2
là một hồ nhân tạo (có thể là một hồ chứa lớn). Phần bùn lấy ra từ các bể lắng không
đưa tuần hoàn sử dụng lại mà đưa vào xử lý kị khí, rồi lọc ép và đưa đi chôn lấp.
Nước thải sau bể điều hòa cần điều chỉnh về pH tới 9.5 bằng vôi sữa. Phèn sắt
được đưa vào làm keo tụ là 170 g/m3 .
Lắng
Bùn
Nguồn tiếp nhận
Hình 3.2:Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt lần nước thải dệt
nhuộm
Ưu điểm: (nước thải dệt nhuộm chiếm 15 đến 20%) ở Greven – CHLB Đức ).
Lượng bùn tạo ra nhỏ (1m3 nước thải tạo ra 0.6 kg bùn khô tuyệt đối).
Kết hợp vừa xử lý nước thải sinh hoạt vừa xử lý nước thải dệt nhuộm
3.1.
3.1.1.
Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ của trạm xử lý dựa vào các yếu tố cơ bản sau:
- Công suất của trạm xử lý.
- Thành phần và đặc tính của nước thải.
- Mức độ cần thiết xử lý nước thải.
- Tiêu chuẩn xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận tương ứng.
- Điều kiện mặt bằng đặc điểm địa chất thủy văn khu vực xây dựng
trạm xử lý nước thải.
- Chi phí đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành và bảo trì.
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác.
Tính chất nƣớc thải đầu vào:
Nước thải sau quá trình nhuộm có thành phần tính chất như sau:
1 pH 10 – 11
4 SS 560 mg/l
5 Độ màu 1000 Pt – Co
1 pH 5.5 – 9
2 BOD5 50 mg/l
4 SS 100 mg/l
5 Độ màu 150 Pt – Co
6 Tổng N 60 mg/l
7 Tổng P 6 mg/l
Phƣơng án I
Sơ đồ công nghệ
Bể lắng I
Bể lọc
Bùn
Bể Aeroten tuần
hoàn
Bể lắng II Sân phơi bùn
Bùn dư
Bể lọc
Sơ đồ công nghệ
Nước thải
Bể lắng sơ bộ
Chỉnh pH
Bể điều hoà
Bể lắng I Thiết bị
xử lý bùn
Bể SBR
Bùn
H2O2
FeSO4 Oxy hoá nâng
Chất thải
cao
Nước sau xử lý
Đường nước
Đường bùn
Phương án 1 Phương án 2
Kch 3.0 X 2.5 2.0 1.8 1.6 1.4 1.35 1.25 1.2 1.15
Vì 5 < Qtb.s = 11,57 < 15 áp dụng phương pháp nội suy ta tính được Kch như sau:
( 11.57 – 5) / (3 – x) = (15 – 11.57) / (x – 2.5)
↔ 6.57 / (3 – x) = 3.43 / (x – 2.5)
↔ x = 2.67
Vậy hệ số không điều hòa chung của nước thải dệt nhuộm có Q tb.s = 11,57 L/s là
Kch = 2.67
Lưu lượng lớn nhất giây (Qmax.s):
Qmax.s = Qtb.s x Kch =11.57 x 2.67 = 30.9 L/s
Lưu lượng lớn nhất giờ ( Qmax.h ):
Qmax.h = Qmax.s x 3.6 = 30.9 x 3.6 = 111.24 L/s
Trong đó:
CO: Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải vào, CO = 560 mg/l
Cra: Hàm lượng chất lơ lửng của nước thải sau xử lý, Cra= 100 mg/l
Mức độ cần thiết xử lý nước thải theo NOS20:
LO Lra 860 50
E 100 % 100% 94.2%
LO 860
Trong đó:
Lo: Hàm lượng BOD5 trong hỗn hợp nước thải vào, Lo = 860 mg/l
Lra : Hàm lượng BOD5 trong nước thải sau xử lý, Lra = 100 mg/l
Mức độ cần thiết xử lý nước thải theo độ màu:
M O M ra 1000 150
E 100 % 100 % 85%
MO 1000
Trong đó:
Mo: độ màu trong hỗn hợp nước thải vào, M O = 1000 Pt-Co
Mra: Độ màu trong nước thải sau xử lý, Mra = 150 Pt-Co
3.2.2. Bể aeroten
a. Chức năng
Là thiết bị chủ yếu để xử lý COD, BOD trong dòng thải bằng hoạt động của các
vi sinh vật hiếu khí. Ngoài ra, nó còn có tác dụng giảm một số tác nhân ô nhiễm khác
trong dòng thải như TS, các muối SO42-, NO3-... Bể Aeroten có quá trình cấp khí nhằm
Kiểu bể bùn hoạt tính (chảy nút, xáo trộn hoàn toàn, chảy tầng…);
Tải trọng tiêu chuẩn;
Lượng bùn sinh ra;
Nhu cầu oxy cung cấp và phương thức cung cấp;
Nhu cầu chất dinh dưỡng;
Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể aeroten: MLVSS = 3000 mg/L;
Nước thải dệt nhuộm cần thiết bổ sung dinh dưỡng theo tỷ số BOD:
N: P tối thiểu bằng 100: 5: 1;
Nước thải sau lắng II chứa 22 mg/L cặn sinh học, trong đó có 65%
cặn dễ phân hủy sinh học;
BODL của cặn lơ lửng dễ phân hủy sinh học của nước thải sau lắng
II:
14.3 mg/L 1.42 (mgO2 tiêu thụ / mg tế bào oxy hóa) = 20.3
mg/L
BOD5 của cặn lơ lửng của nước thải sau bể lắng II:
20.3 mg/L 0.68 = 14 mg/L
BOD5 hòa tan của nước thải sau lắng II:
50 = C + 14
C = 36 mg/L
SVTH: Nguyễn Thị Anh
GVHD: Nguyễn Đinh Tuấn
33
Hiệu quả xử lý BOD5 của bể aeroten:
SO S 688 50
E 100 100 93%
SO 688
98 8.6
Lượng H3PO4 cần thiết 27.18 mg/L
31
Lưu lượng trung bình của nước thải cần xử lý: Q = 1000m 3 /ngđ
27.18 1000
Lượng H3PO4 tiêu thụ 27.18 kg/ngày
1000
Nồng độ H3PO4 sử dụng = 85% = 850 kg/m3
27.18kg / ngày 3
Dung dịch H3PO4 cung cấp 3
0.032 m /ngđ hay 32 L/ngày
850kg / m
C = 10 ngày;
Lượng sinh khối gia tăng mỗi ngày tính theo MLVSS:
Yobs Q (SO S ) 0.333 1000 (688 36)
PX 218kgVSS / ngày
103 g / kg 103
Lượng bùn dư có khả năng phân hủy sinh học cần xử lý:
Mdư(VSS) = 251 0.8 = 200.8 kgVSS/ngày
Xác định lưu lượng bùn thải:
Giả sử bùn dư được xả bỏ từ đường ống dẫn bùn tuần hoàn, Q ra = Q và
hàm lượng chất rắn lơ lửng dễ bay hơi (VSS) trong bùn ở đầu ra chiếm 80%
hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS). Khi đó lưu lượng bùn dư được thải bỏ tính
theo công thức:
V X
C
Qb X Qra X ra
Trong đó:
V: thể tích aeroten, V = 725 m3;
X: nồng độ VSS trong hỗn hợp bùn hoạt tính ở bể aeroten, X = 3000mg/L;
Xra: nồng độ VSS trong SS ra khỏi bể lắng, Xra = 0.8 22mg/L = 17.6mg/L;
SVTH: Nguyễn Thị Anh
GVHD: Nguyễn Đinh Tuấn
36
Qb: lưu lượng bùn thải, m3;
Qra: lưu lượng nước thải ra khỏi bể lắng đợt II, Qra = Q = 1000m3 /ngđ.
Từ đó tính được:
1191 3 3
14888m /ngày = 10m /phút
0.08
Lượng không khí thiết kế để chọn máy nén thổi khí sẽ là:
10 2 = 20 m3/phút = 0.33 m3/s
Kiểm tra tỉ số F/M và tải trọng hữu cơ:
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép (F/M = 0.2 0.6 ngày-1 )
Tải trọng thể tích của bể aeroten:
SO Q 688 10 3 1000 3
L 0.91 kgBOD5 /m ngày
V 756
Giá trị này nằm trong khoảng cho phép (L = 0.8 19kg BOD5/m3ngày)