You are on page 1of 33

Bài tập nghiệp vụ thi tuyển vào ngân hàng (4 dạng)

Bài 1.

Giả sử NH có các số liệu sau về huy dộng vốn trong tháng 2/2004

(ĐVT: tỷ đồng)

Loại tiền gửi Tổng số dư tiền gửi


ngày
Tiền gửi ko kì hạn 2.000
Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng 3.000
Tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng – dưới 24 500
tháng
Tiền gửi kì hạn trên 24 tháng 150
Tổng cộng 5.650

Hãy xác định DTBB của NH để xem thừa thiếu và tiền lãi được hưởng hoặc tiền
phạt mà NH phải chịu là bao nhiêu? Biết rằng:

Tỷ lệ DTBB mà NHNN quy định như sau:

- Đối với tiền gửi ko kì hạn và có kì hạn dưới 12 tháng: 10%

- Đối với tiền gửi kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng: 4%

- Trên 24 tháng: 0%

- NH đã trích nộp 5.5 tỷ đồng DTBB

- Mức LS NHNN áp dụng cho số tiền được hưởng lãi là 0.1% và LS tái cấp
vốn là 0.55%/tháng

Bài 2.

Ngày 15/9/07 Cty CP A gửi đến chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn
hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng quý 4/07 là 3.000 tr đồng để phục vụ kế
hoạch sản xuất của cty trong quý.

Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với cty các số liệu sau
đây:
Nội dung Số tiền (triệu đông)
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào 12.910
Giá trị sản xuất khác phát sinh trong 9.875
quý
TS lưu động bình quân 6.150
Doanh thu thuần 21.525
Vốn lưu động tự có và huy động 3.660
khác của cty
Tổng giá trị TS thế chấp của cty 4.150

Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định hạn mức tín dụng quý 4 cho cty
là 2.905 triệu đồng.

Trong 10 ngày đầu tháng 10/07, cty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và cán bộ tín
dụng đã đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với cty:

- Ngày 2/10: cho vay để trả lãi NH: 21 triệu

- Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 tr

- Ngày 8/10: cho vay để mua oto tải: 464 tr

- Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 tr

- Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr

Yêu cầu:

- Nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của cty.

- Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại sao?

Biết rằng:

- Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của Cty

- Cty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH.

- Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thề chấp.

- Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/07 của cty là 700 tr đồng.

Bài 3.

Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để thực hiện mua hàng xuất khẩu, các
số liệu được thu thập như sau:
Chi phí thanh toán cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 tr đồng (trong đó
thanh toán 70% phần nợ còn lại được trả sau khi đã tiêu thụ xong toàn bộ hàng
hóa).

Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 tr đồng.

Vốn của DN tham gia vào phương án: 200 tr đồng.

TS đảm bảo nợ vay được định giá là: 2.100 tr (tỷ lệ cho vay tối đa là 50%).

Yêu cầu:

1. Xác định hạn mức cho vay đối với DN nếu các quy định khác về điều kiện
vay và nguồn vốn của NH đều thỏa mãn.

2. Cho biết các xử lý của NH trong các TH sau:

a. Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, NH nhận thấy DN có biểu hiện giảm
sút về tài chính, nguồn thu nợ thừ bán hàng không rõ ràng, TS ĐB sụt giảm tới
20% so với giá trị ban đầu.

b. Trong thời gian cho vay, DN thực hiện đúng các cam kết, ko có dấu hiệu xấu,
nhưng khi khoản vay đáo hạn, DN ko trả được nợ, NH đã áp dụng 1 số biện pháp
khai thác nhưng ko thành công. Mặt khác, do thị trường bieena động mạnh nên
giá trị TS ĐB chỉ còn khoảng 70% số nợ gốc.

Bài 4.

Ngày 15/12/08 cty M gửi tới NH E phương án tài chính ngày 31/12/08 của cty như
sau:

(ĐVT: tr đồng)

TS Số tiền NV Số tiền
1. TS lưu động 1. Nợ phải trả
Tiền mặt 200 Nợ ngắn hạn 45.000
Các khoản phải thu 21.000 - Vay ngắn hạn 45.000
Hàng hóa tồn kho 78.000 - Phải trả ng bán 24.000
- Hàng mất phẩm chất 2.000 - phải trả khác 16.000
TS lưu động khác 1.000 2. Nợ dài hạn 12.500
2. TS CĐ 37.300 3. Vốn chủ sở hữu 40.000
Tổng cộng 137.500 Tổng cộng 137.500

Biết rằng:

- Vòng quay hàng tồn kho tối thiểu của cty là 4 vòng: vòng quay các khoản
phải thu là 15 vòng.
- doanh thu dự kiến của năm 2008 là 240.000 tr

- GVHB bằng 75% so với doanh thu.

- Quy chế cho vay của NH yêu cầu phải có 10% vốn lưu động của DN tham
gia trong TS lưu động.

Yêu cầu:

1. Kiểm tra tính hợp pháp của phương án tài chính mà cty đã gửi NH.

2. Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động cho cty M trên cơ sở phương án tài
chính hợp lý.

Câu hỏi phỏng vấn tại Seabank:


1. Theo bạn trong tình hình kinh tế xã hội hiện nay (lạm phát, ngân hàng đang
gặp khó khăn), nếu là một nhân viên tín dụng bạn sẽ tập trung vào các đối
tượng khách hàng nào là chủ yếu!?
2. Làm thế nào để vừa đảm bảo tăng trưởng tín dụng theo kế hoạch của ngân
hàng đặt ra cho bạn (là nhân viên tín dụng) vừa đảm bảo an toàn cho vốn
vay?
3. Lĩnh vực hoạt động (kinh doanh, sản xuất) nào bạn ưu tiên trong việc tìm
kiếm khách hàng của bạn? Vì sao?
4. Trong báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo thu nhập), theo bạn chỉ tiêu nào
là quan trọng nhất ? Vì sao ?

Gợi ý trả lời:

Câu 1: Trong tình hình khó khăn như hiện nay (lạm phát + ngân hàng đang gặp
khó khăn) thì đốí tượng mà các ngân hàng cùng phải hướng tới đó là đối tượng
khách hàng cá nhân. Bởi lẽ dân cư Việt Nam vốn có tính tiết kiệm, hơn thế nữa
đối tượng khách hàng doanh nghiệp hiện nay cũng đang gặp rất nhiều khó khăn
do việc hạn chế cho vay. Mục tiêu của các ngân hàng đều nhằm mục đích huy
động tại thời điểm này. Cho nên Khách hàng cá nhân là hoàn toàn hợp lý

Câu 2: Để đạt được kế hoạch mà ngân hàng giao cho có rất nhiều cách. Điều đó
tuỳ thuộc vào nghệ thuật của mỗi cá nhân NVTD. Tuy nhiên cần chú ý việc thẩm
định khách hàng đây là khâu cực kỳ quan trọng trong suốt quá trình cho vay. Còn
nghệ thuật ở đây mình có thể thí dụ cho bạn như: Khả năng quan hệ của bạn, kỹ
năng giao tiếp, nghệ thuật chăm sóc,....

Câu 3: Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh nào bạn ưu tiên trong việc tìm
kiếm khách hàng. Mỗi một chi nhánh của ngân hàng hầu như đều tập trung vào
một số đối tượng khách hàng chính. Vì vậy bạn có thể tập trung vào đối tượng
này. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào bạn thích lĩnh vực nào nhất. Ví dụ bạn thích
xe ô tô chẳng hạn bạn sẽ có những mối quan tâm về những loại xe ô tô nên việc
cho vay mua xe ô tô trả góp là một lợi thế của bạn hoặc cũng có thể nhà bạn làm
nghề Nông nhiều năm, bạn cũng tham gia vào quá trình đó thì việc cho vay đối với
nông nghiệp lại là lợi thế của bạn vì bạn am hiểu thời gian thu hoạch, lúc gieo
trồng,.......

Câu 4: Đối với báo cáo thu nhập của 1 ngân hàng, hoặc 1 doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh.

Do NHTM là loại hình doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận,
do vậy chỉ tiêu quan trọng nhất có lẽ là: doanh thu thuần hoạt động kinh doanh
và chi phí hoạt động kinh doanh . Đây là 2 chỉ tiêu quyết định nhiều nhất đến
Lợi nhuận của các ngân hàng.

Trong đó, doanh thu chủ yếu của ngân hàng là từ việc cung cấp dịch vụ và cho
vay ; chi phí của ngân hàng chủ yếu là chi phí huy động vốn và khuyến mãi.

Qua báo cáo thu nhập 2 thời điểm liên tiếp, ta có thể biết khả năng mở rộng tín
dụng, thị phần của 1 ngân hàng qua tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần. Hoặc
biết được các chi phí mà ngân hàng phải chịu và áp lực từ việc huy động vốn ra
sao qua tốc độ tăng của chi phí hoạt động kinh doanh.

Tốc độ tăng doanh thu thuần cần lớn hơn tốc độ tăng của chi phí là biểu hiện tốt,
cho thấy ngân hàng đang phát triển và có nhiều lợi nhuận. Ngược lại, ngân hàng
đang gặp vấn đề khó khăn, có thể từ sự cạnh tranh hoặc sự khó khăn của nền
kinh tế. Điều này đòi hỏi ngân hàng cần có các biện pháp triển khai sản phẩm,
dịch vụ, đa dạng hoá, hoặc cắt giảm các khoản chi phí tốn kém không hiệu quả
trong hiện tại để giảm chi phí hoạt động kinh doanh.

Đề thị Nghiệp vụ giao dịch viên tại


LienvietBank (5/2008)
I - Lý thuyết

1- Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra?
2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ không có lệnh huỷ
có?
3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng hiện
nay?

II - Bài Tập

Bài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng
tiền mặt ngày 10/6/N với lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản đảm
bảo trị giá 250 triệu.Ngày 10/7/N, khách hàng đến trải lãi và gốc vay.
Biết rằng ngân hàng hoạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuối tháng và đầu
ngày cuối kỳ của tài sản tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng thời gian
đúng 30 ngày. Ngân hàng tính lập dự phòng rủi ro phải thu khó đòi vào ngày 5
hang tháng cho các khoản nợ tính đến cuối tháng trước, kế toán hoàn nhập dự
phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay.

Hãy trình bảy các bút toán liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết
chuyển doanh thu, chi phí để XĐKQKD)

Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau:

- Phát hành GTCG: 1.400tỷ


- Cho vay: 9.800tỷ
- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350tỷ
- Chứng khoán đầu tư: 420tỷ
- Tiền gửi của TCTDkhác: 1.120tỷ
- TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ
- Vốn và quỹ: 1.610tỷ
- Tiền mặt: 980 tỷ
- Tiền gửi của khách hàng: 9.520tỷ
- Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700tỷ

Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:

1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi
của khách hàng
2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác
3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4tỷ bằng tiền mặt
4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ
5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các nhân
viên NH đã rút tiền mặt 210tỷ
6. Thanh toán tiền lãi GTCG do NH đã phát hành 105 tỷ đồng

Yêu cầu:

- Lập bảng CĐKT đầu kỳ


- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ

Đáp án - Gợi ý trả lời:

Lý Thuyết

Cầu 3: Những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng

*) Thanh toán trong nước


-Phương thức thanh toán liên hàng ( bằng điện tử, và bằng giấy(hay còn gọi là
phương thức truyền thống))
- Phương thức bù trừ
- Phương thức thanh toán qua tiền gửi NHNN
- Phương thức thanh toán song biên( mở tài khoản lẫn nhau tại các ngân hàng)
*) Thanh toán với các Nh nước ngoài
- Thanh toán wa Swift( hiện tại là e chỉ bit cái này, vì e làm trực tiếp bằng mạng
này)

Còn theo sách

- Thanh toán bù trừ( clearing)


- Thanh toán liên hàng( Interbank)

Bài tập

Câu 1:
a)Ngày 10/6/X Khi giải ngân
Nợ: Tk cho vay ngắn hạn (TK 2111)200tr
Có: Tk tiền mặt (Tk 1011) 200tr
- Nợ" TS cầm cố, thế chấp của KH"(TK 994): 250tr

b) Lãi vay theo món tính và thu hàng tháng( cuối tháng theo nhóm ngày phát
vay)
-Lãi vay= Dự nợ thực tế theo món vay x Lãi suất(tháng)=200tr x1.2%=2.4tr
NH tính lãi dự thu
Nợ TK lãi phải thu về hoạt động tín dụng( TK 3941):2.4tr
Có TK thu lãi cho vay( TK 702):2.4tr

c) Lập dự phòng
Nợ chi phí dự phòng nợ phải thu khó dòi(TK 8822):
Nợ Dự phòng rủi ro( TK 2191,2192):
Nếu trog kế toán DN là trích lập dự phòng theo bao nhiêu %,đề ko rõ là bao nhiêu
%

d) 10/07/X:
+)KH trả gốc và lãi
-Nợ TK TM, TGTT( 1011,4211..):200tr
Có TK 2111:200tr
- Nợ TK TM, TGTT( 1011,4211..):2.4tr
Có 3941:2.4tr
+) Xuất TS
Có 994: 250tr
+) Hoàn dự phòng:HT ngược lại bút toán lập

Bài 2:

1) Bảng cân đối đầu kỳ:Gồm 2 phần:


+) TK phản ánh tài sản: ( phản ánh hoạt động sử dụng vốn)
- Cho vay : 9800tỷ
- Chứng khoán đầu tư: 420tỷ
- TSCD, TS khác : 2100tỷ
- TM :980 tỷ
- TG tại các TCTD khác, và CKCP ngắn hạn :700tỷ
-Tổng số tài sản sẽ là:9800+420+2100+980+700=14000tỷ

-Tk phản ảnh nguồn vốn phản ảnh nghiệp vụ nguồn vốn của NH
- Phát hành GTCG :1400tỷ
- TG của TCTD: 1120tỷ
- TGKH :9520
- Vỗn và quỹ: 1610
-Vốn tàii trợ, uỷ thác cho vay: 350tỷ
- Tổng số =1400+1120+9520+1610+350=14000tỷ
Bảng cân đối kế toán cân

II- Nghiệp vụ

1) Nợ TK TM (1011):700
Nợ TGKH (4211):476
Có Tk thu lãi cho vay( 702):1176

2)Nợ TK TG (tại các TCTD khác):42t


Có thu lãi đầu tư chứng khoán( TK 703):42t

3)Nợ trả lãi tiền gửi( Tk 801):666.4


Có TM (1011):666.4

4)a) Nợ TM (1011):21tỷ
Có thu nhập khác( 79):21tỷ

b) Nợ chi khác( 89):7tỷ


Có TM (1011):7tỷ

5) Trả lương
a)Nợ TK lương vàphụ cấp( 851):252
Có TK TG( nhân viên):252

b) rút tền lương


Nợ TK TG(nhân viên):210
Có TK TM(1011):210

6) Nợ trả lãi phát hành GTCG( 803):105tỷ


Có TK TM, TGKH...(1011,4211...):105tỷ

Hết !
Đề thi nghiệp vụ thẻ của Vietinbank (2/2009)
Phần 1: trả lời đúng sai (10 câu - 3 điểm)

Nội dung Marketing cơ bản, Marketing ngân hàng, ...

Phần 2: lý thuyết (3 điểm)

Trình bày mục tiêu của hoạt động marketing ngân hàng ? Đặc thù của ngành kinh
doanh ngân hàng ? Từ đó phân tích những ảnh hưởng của nó tới hoạt động mkt
ngân hàng ?

Phần 3: bài tập (4 điểm)

3.1 (1.5 điểm)

Một khách hàng ngân hàng H có tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn với số
dư thường xuyên là 180 tỷ. Khách hàng muốn vay thêm ngân hàng 850 tỷ trong
vòng 12 tháng, tính lãi suất cho vay cá biệt cho khách hàng này? Lãi suất tiền gửi
thanh toán không kỳ hạn là 2,5%/ năm, tỉ lệ dự trữ thanh toán bắt buộc là 16%. Lãi
suất cho vay là 21% đối với các khách hàng thông thường khác. Lãi suất huy động
vốn bình quân là 17.5%, lãi suất huy động vốn ngắn hạn là 16.5%.

3.2 (2.5 điểm)

Báo cáo của 1 NH như sau:

(Ảnh này chưa tìm thấy do diễn đàn Giang lấy tin chỉ cho phép mod mới được xem
ảnh & link trong bài viết. Đợi Giang bẻ khóa đã nha. Sẽ up sau !)

Biết:

* Nợ xấu của các khoản cho vay ngắn hạn và dài hạn (không tiếp tục thu lãi) = 5%
* Thuế suất thu nhập = 28%
* Khoản thu khác = sfsff, chi khác (baoo gồm chi trích lập dự phòng) = jgjgj

Tính lãi suất huy động tiền gửi TK bình quân ?

1. để ngân hàng hòa vốn


2. để ROE = 28%.
Đề thi vào Military Bank
Vị trí cán bộ nhân sự
Ngày thi: 04/06/2009

Thời gian: 90 phút


Dạng bài thi: Luận

1. Trong 5 năm qua bạn đã làm được những điều gì? Điều gì bạn cảm thấy hài lòng
nhất ?

2. Hãy nêu 5 yếu tố ảnh hưởng đến chính sách nhân sự của DN và phân tích ?

3. Những nguyên nhân nào khiến người lao động rời bỏ DN ?

4. Kỹ năng nào cần có của 1 cán bộ nhân sự ?

5. Bạn là cán bộ nhân sự 1 công ty A. Có 1 nhân viên kinh doanh gửi thư cho bạn về việc
: cô ấy bị trưởng phòng giao thêm cho nhiều việc phát sinh mà lương và đãi ngộ vẫn giữ
nguyên. Trong khi cô ấy là một nhân viên giỏi, cô ấy đang có ý định xin nghỉ. Bạn sẽ viết
thư trả lời và khuyên cô ấy như thế nào ?

6. - Hãy trình bày sự hiểu biết của bạn về KPI ?


- KPI và SAL có mối quan hệ như thế nào ?
- 360 độ Feedback là gì?

7. Các vấn đề cần quan tâm của BHXH ?

8. Một nhân viên nữ có bầu 3 tháng vi phạm nội quy của công ty: đi muôn 10 ngày liên
tiếp. GD đòi chấm dứt HD. Bạn hãy tư vấn cho GD như thế nào?

Đề thi Vietcombank Thành Công năm 2008


Đề chung cho vị trí Tín dụng và Kế toán
I. Trắc nghiệm

1.1. Rủi ro tín dụng được thể hiện qua các tiêu chí:
a) Nợ nhóm 2,3,4,5; b) Tỉ lệ VCSH của người vay thấp; c) Tỉ lệ sinh lời của người vay
thấp hơn mức trung bình của ngành; d) Tất cả
1.2. Hệ số an toàn vốn chủ sở hữu của NHTM là:
a) VCSH/ Tổng TS; b) VCSH/ Tổng TS nội bảng và ngoại bảng đã điều chỉnh theo hệ số
rủi ro; (QD457) c) VCSH loại 1/ Tổng TS nội bảng và ngoại đã điều chỉnh theo hệ số rủi
ro; d) Không câu nào đúng hoàn toàn
1.3. Trong hồ sơ đề nghị vay vốn của KH là Dn có: Giấy đề nghị vay vốn/ bảo lãnh/ mở
LC, biên bản họp hội đồng quản trị, p.á kinh doanh/ trả nợ
a) Đã đủ; b) Còn thiếu
1.4. Tín dụng NHTM (theo luật các tổ chức tín dụng VN) gồm:
a) Cho vay, chiết khấu , cho thuê, bảo lãnh; b) Cho vay, chiết khấu, cho thuê, bảo lãnh, đi
vay; c)Cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê, đi vay, huy động tiết kiệm
1.5. Theo QĐ 493, nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
a) Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày và các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
quá hạn 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại; b) các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360
ngày có TSBĐ và các khoản nợ cơ cấu lại; c) nợ khoanh chờ CP xử lý
1.6. Yếu tố nào sau đây không thuộc nội dung của phân tích tín dụng của NHTM:
a) TSBĐ của người vay; b) Mối quan hệ tín dụng của người đi vay với các TCTD khác; c)
Chính sách TD của NHTM; d) P.á kinh doanh của người vay
1.7. NHNN quy định: Những trường hợp TCTD hạn chế cho vay. TCTD không được cho
vay không có bảo đảm, cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay
với: Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán lại TCTD cho vay;
Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra lại TCTD cho vay, kế toán trưởng của TCTD
cho vay; Các cổ đông lớn của TCTD; DN có 1 trong những đối tượng thuộc nhóm không
được giải ngân cho vay sở hữu trên 10% vốn điều lệ của DN đó.
a) Đúng; b) Sai
1.8. Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất cho NH ngoài dự kiến khi:
a) Thiên tai xảy ra làm KH thất thu; b) Tỉ giá hối đoái tăng làm KH thua lỗ; c) Cán bộ NH
biển thủ số tiền thu nợ; d) Cả 3 câu trên; e) Chỉ a và b
1.9. Lọai hàng trong kho nào dưới đây là đối tượng tài trợ của NH:
a) Hàng của DN, chất lượng tốt, tiêu thụ đúng kế hoạch; b)Hàng của DN xong tồn kho đã
lâu, chậm tiêu thụ; c) Hàng DN khác gửi bán
Chọn nhóm: 1(a, c) 2(a)
1.10. Khi cho vay hộ nông dân, NHTM VN thường áp dụng phương pháp cho vay:
a) chiết khấu bộ chứng từ; b) Cho vay theo HMTD; c) Cho vay từng lần (Cho vay theo
món); d) Cho vay theo chỉ định của CP; e) Cho vay lưu vụ

II. Lý thuyết

Trong thanh toán quốc tế, tất cả các chi nhánh của 1 NHTM có nên mở TK tiền gửi ngoại
tệ ở nước ngoài hay không? Tại sao?

III. Bài tập Tín dụng

Lập bảng cân đối kế toán dự tính của c.ty Tiến Đạt năm 2008
Biết rằng: Doang thu dự tính cho năm kế hoạch (2008) là 40000 triệu tăng 35% so với
năm trước.
1. Số dư tiền mặt tối thiểu là 2500 triệu đồng
2. Các giấy tờ có giá ngắn hạn không thay đổi so với thời điểm cuối năm trước là 1500
triệu đồng.
3. Khoản phải thu trung bình là 45 ngày bán hàng.
4. Hàng tồn kho cuối kỳ là 6000 triệu, trong đó 35% là NVL, 65% là thành phẩm.
5. TSCĐ ròng hiện tại là 16000 triệu đồng và đầu tư mới máy móc thiết bị trong năm kế
hoạch là 1800 triệu đồng với tổng số tiền khấu hao trong năm là 600 triệu đồng.
6. Các khoản mua sắm chiếm 30% doanh thu hàng năm, và c.ty dự tính mất 60 ngày để
trả các khoản phải trả.
7. Các khoản thuế phải trả chiếm ¼ khoản thếu của năm kế hoạch. (Theo báo cáo thu
nhập dự tính năm 2008, giá trị thuế thu nhập phải nộp là 306 triệu).
8. Các giấy nợ ngắn hạn vẫn là 1980 triệu đồng
9. Các khoản nợ khác vẫn không đổi là 980 triệu đồng
10. Nợ dài hạn và cổ phiếu thường vẫn ở mức 5400 triệu và 9000 triệu đồng tương ứng
vì không có việc mua lại hay phát hành thêm cổ phiếu mới.
11. Lợi nhuận để lại lũy kế đến năm 2007 là 6600 triệu đồng. Biết rằng lợi nhuận để lại để
tái đầu tư dự kiến của năm 2008 là 1800 triệu đồng.
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán dự tính năm 2008 của c.ty Tiến Đạt bằng phương
pháp phán đoán. Cho biết để đáp ứng mức tăng doanh thu lên 40000 triệu đồng thì c.ty
cần nguồn tài trợ từ bên ngoài là bn?

VI. Bài tập kế toán

Ngày 15/08/0X tại NHTM X – Hà Nội có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngiệp vụ huy động vốn:
a) Bà Hà đến xin rút sổ tiết kiệm không kì hạn, gốc 10 triệu, gửi tròn 2 tháng trước, lãi
suất 0,3%/tháng.
b) NH thanh toán số kỳ phiếu tổng mệnh giá 1000 trđ, loại trả lãi trước. Lãi suất
12%/năm, kỳ hạn 12 tháng. NH phân bổ nốt lãi và chiết khấu kỳ cuối cùng. Số chiết khấu
phân bổ là 0,5 trđ.
2. NH nhận được các chứng từ trong thanh toán vốn sau:
a) Bảng kí nộp séc kèm tờ séc 56 triệu từ NHCT Đống Đa. Tờ séc này do C.ty Đức Linh
phát hành ngày 01/07/200X. NH kiểm tra thấy c.ty Đức Linh đã có thông báo đình chỉ
thanh toán séc, nhưng số dư vẫn đủ để thanh toán séc.
b) Báo có từ NHNN 30 triệu về việc thanh toán UNC do c.ty Thu Nga trả tiền cho c.ty
Thanh Xuân.
c) LCN trong chuyển tiền điện tử, nội dung thanh toán SBC 46 triệu đồng. Người trả tiền
là c.ty Ngọc Sơn.
d) Bảng KQ thanh toán bù trừ từ NHNN Hà Nội, số chênh lệch phải thu là 550 triệu.
3. Nghiệp vụ tín dụng sau:
a) Giải ngân cho c.ty Bảo Ngọc 250 triệu bằng tiền mặt. Khách hàng đã hoàn thành thủ
tục thế chấp nhà xưởng 400 triệu.
b) NH phân bổ 1 triệu phí nghiệp vụ bảo lãnh.
4. NH tính lãi kinh doanh ngoại tệ USD là 10 triệu. Số lãi kinh doanh EUR là 5 triệu. Giả
sử NH chỉ chi 2 loại USD và EUR. Tính hạch toán VAT.
Yêu cầu: Xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. Giải thích những trường hợp cần
thiết
Biết rằng:
- NH tính và hạch toán lãi cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn vào ngày KH gửi tiền ở
tháng kế tiếp, vào đầu ngày.
- NH áp dụng phương thức thanh toán chuyển tiền điên tử với các chi nhánh trong hệ
thống, phương thức thanh toán bù trừ điện tử với các chi nhánh NH trong cùng địa bàn
HN, phương thức thanh toán qua TKTG tại NHNN với các NH khác địa bàn, khác hệ
thống.

Đề thi giao dịch viên NH Đại Á


Thời gian thi: 9/2009

Câu 1: Những phẩm chất cần có của một nhân viên ngân hàng

1. sự lành nghề…
2. tạo lòng tin cho khách hàng…
3. thái độ…
4. tất cả ý trên

Câu 2 : Trong trường hợp nào được cấp sec trắng

1. mở tk ko bị cấm sd sec
2. mở tk tại ngân hàng khác
3. có quan hệ với cán bộ td ngân hàng đại a’
4. khách hàng vãng lai

Câu 3: Một khách hàng có nhu cầu muốn xem số dư tài khoan nên gọi đt đến
nhờ nv ngân hàng

1. tra cứu máy tính và thông báo ngay cho khách hàng
2. xin thêm thông tin họ tên cmnd và cung cấp thông tin
3. không thể cung cấp được
4. hướng dẫn k/h đến ngân hàng để đký và xem trực tiếp trên website

Câu 4: Chữ ký trên chứng từ kế toán

1. con dấu
2. ko bút đỏ, bút chì, ko dùng dấu chữ ký
3. ký bút mực các loại
4. tất cả ý trên đều đúng

Câu 5: Dư nợ được phân thành mấy nhóm

1. 1 nhóm
2. 2 nhóm
3. 3 nhóm
4. 4 nhóm

Câu 6: Mức huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngan hàng Đại Á là:

1. 10.000 đ
2. 100k
3. 1tr
4. 10tr

Và nhiều câu hỏi nữa

ĐỀ THI VIẾT

CÂU 1: Bạn có nhận xét gì về câu nói: “khách hàng là thượng đế”. Hãy cho biết
quy định mới về khách hàng trong thị trường cạnh tranh hiện nay.

CÂU 2: một khách hàng lớn tuổi rất giàu có đến ngân hàng rút tiền để chuẩn bị
cho chuyến du lịch xa

1. Gdv1: ân cần thực hiện giao dịch cho khách hàng


2. Gdv2: ân cần hỏi thăm, và tư vấn một vài tiện ích để đảm bảo an toàn cho
việc đi xa.

Nhận xét 2 trường hợp trên, nếu là bạn bạn sẽ làm thế nào?
Đề thi kế toán của Agribank 2008
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Thời gian 120 phút

Phần 1 Lý thuyết (4 điểm)

1. Phân loại tài khoản kế toán ngân hàng thương mại (2 đ)

2. Trình bày tác động của sự phát triển công nghệ thông tin đến công tác kế
toán giao dịch giữa ngân hàng thương mại với khách hàng và công tác kế toán
giao dịch giữa các đơn vị ngân hàng (2 đ)

Phần bài 2 Bài tập (6 đ)

Bài 1 ( 4 đ)
Các nghiệp vụ kế toán sau đây đã được xử lý đúng chưa? Nếu sai sót hãy trình
bày cách điều chỉnh.

Câu 1.1 (1 đ)
Khi phát hành thêm 100.000 cổ phiếu bổ sung với giá bán 120.000 đ cao hơn
mệnh giá 100.000, kế toán đã lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK tiền mặt (1011) 12 tỷ
Có TK vốn điều lệ (601) 10 tỷ
Có TK Quỹ dự trữ bổ sung Vốn điều lệ (611) 2 tỷ

Câu 1.2 (1 đ)
Khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm đúng ngày dự trả lãi của Ngân hàng (dự thu, dự
trả hàng tháng). Số tiền khách hàng gửi vào NH là 200 tr, kỳ hạn 6t, lãi suất
1%/tháng, khách hàng nộp tiền mặt. Kế toán lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK tiền mặt (1011) 200 tr
Có TK tiền gửi tiết kiệm(4232) 200 tr

Nợ TK chi phí trả lãi tiền gửi (801) 2 tr
Có TK Lãi phải trả cho tiền gửi TK (4913) 2tr

Câu 1.3 (2 đ)
Định kỳ trích lập dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi:
- Tổng dự phòng đã trích tính đến đầu kỳ :30 tỷ, trong đó có 25 tỷ dự phòng cụ
thể.
- Trong kỳ, NH đã xử lý 46 hợp đồng tín dụng đối với nợ nhóm 5 (nợ có khả năng
mất vốn). Số dự phòng đã sử dụng để bù đắp tổn thất tín dụng là 6 tỷ, trong đó 4
tỷ dự phòng cụ thể. Số dự phòng cụ thể đã hoàn nhập là 300 tr
- Tổng dự phòng cần được trích theo trạng thái nợ cuối kỳ là 35 tỷ, trong đó có 28
tỷ dự phòng cụ thể.
Kế toán đã lập chứng từ và hạch toán:
Nợ TK Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi (8822) 10,7 tỷ
Có TK Dự phòng cụ thể (2191) 6,7 tỷ
Có TK Dự phòng chung (2192) 4 tỷ

Bài 2 (2 đ)

Ngày 30/6/N tại chi nhánh NH B trên địa bàn thành phố Hà Nội, các nghiệp vụ kinh
tế sau đây đã phát sinh
1. Bà C đến bán 3.000 EUR. Bà C yêu cầu gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng 50 tr
VND. Số còn lại bà lấy bằng tiền mặt.
2. Nhận được lệnh thanh toán qua Hệ thống Thanh toán Điện tử liên ngân hàng
IBPS về:
- UNC 120 tr đồng. Đơn vị phát hành là Cty R, khách hàng của NH Đầu tư và phát
triển Đà nẵng. Đơn vị thụ hưởng là công ty S.
- UNC 35 tr, trả tiền cho ông K không có tài khoản tại NH.
3. Tổ thanh toán bù trừ mang về:
- Séc chuyển khoản cùng bảng kê nộp séc, số tiền 200 tr. Đơn vị phát hành séc là
cty L. Đơn vị thụ hưởng là cty M.
- Bảng kết quả thanh toán bù trừ từ NHNN Hà Nội, NH B phải thu 375 tr
4. Đánh giá lại một TSCĐ có nguyên giá ban đầu là 200 tr, đã trích hao mòn 50 tr,
nay đánh giá lại với nguyên giá 220 tr.

Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp.
Cho biết:
- Khi định khoản chỉ cần hoặc ghi tên TK hoặc ghi số hiệu TK.
- Các chứng từ NH B tiếp nhận đều đúng địa chỉ, hợp lệ, hợp pháp.
- Các TK liên quan đủ tiền thanh toán.
- Các đơn vị NH trên địa bàn HN trực tiếp tham gia vào Hệ thống Thanh toán Điện
tử Liên ngân hàng( IBPS) thanh toán qua TK thu hộ, chi hộ 5192)
- Bỏ qua phí chuyển tiền.
- Tỷ giá giao dịch ngày 30/6/N của Nh:
EUR/VND = 25.230- 25.295- 25.475
ĐỀ THI TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG BẮC Á
Môn Kế toán Ngân Hàng ( Đề số 3)
(Thời Gian làm bài : 90 phút)

I. Lý thuyết chung (2 điểm)

Khi nào Ngân Hàng thương mại phát hành GTCG, làm rõ nội dung phát hành có chiết
khấu & phát hành có phụ trội, Nguyên tắc hạch toán phần chiết khấu & phụ trội.

II. Trắc nghiệm, giải thích ( 3 điểm)


( đúng - sai giải thích)
1. Cuối tháng NH thực hiện đánh giá lại giá trị ngoại tệ tồn quỹ trước khi xác định kết quả
kinh doanh ngoại tệ.
2. Chuyển đổi ngoại tệ là một dịch vụ của Ngân hàng, qua đó NH thu phí chuyển đổi
ngoại tệ.
3. Chuyển tiền điện tử áp dụng phương thức kiểm soát tập trung, đối chiếu tập trung tại
Trung tâm kế toán.
4. Không nên áp dụng mô hình giao dịch một cửa vào hoạt động kinh doanh NH vì đã vi
phạm nghiêm trọng các nguyên tắc cơ bản cửa tổ chức lao động kế toán NH.
5. Giá trị phụ trội của GTCG (trong trường hợp TCTD phát hành GTCG có phụ trội) hàng
tháng được phân bố làm tăng thu nhập của NH.
6. Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn nhằm mục đích chính là để an toàn và sinh lời.

III. Bài tập tình huống (5 điểm)

Giả sử, Ngày 15/4/2006 tại NHTM X – chi nhánh Hà Nội có các nghiệp vụ kế toán phát
sinh như sau :

1. Ông A đến gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, số tiền 100 triệu đồng, trả lãi trước, lãi
suất6%/năm, Ngân hàng nhận đủ.

2. Trong ngày NH hạch toán các nghiệp vụ:


- Trả lãi tiết kiệm có kỳ hạn 25 tr
- Phân bố lãi trả trước cho tiền gửi có kỳ hạn 10 tr.

3. Nhận được thông báo của NHTM Z – Chi nhánh Hà Nội về việc đã giải ngân theo
hợp đồng tín dụng (HDTD) & hợp đồng tài trợ cho vay dự án M số tiền 10 tỷ đồng.

4. Nhận lệnh trong thanh toán bù trừ điện tử sau :


- Lệnh chuyển Nợ từ NHTM Y – Chi nhánh Hà Nội, nội dung thanh toán tờ sec BC 213
triệu đồng, do NHTM X – Chi nhánh Hà Nội bảo chi ngày 20/03/06 cho Cty XD số 1 hà
Nội.
- Lệnh chuyển Có nội dung thanh toán UNT, số tiền 115 triệu đồng do Cty Vật tư XD có
tài khoản tại NHTM X – Chi nhánh Hà Nội nộp vào trước đây.
- Bảng kết quả thanh toán bù trừ của NHNN Hà Nội, theo đó NHTM X – Chi nhánh Hà
Nội phải trả số chênh lệch là : 330 triệu đồng.

5. Nhận được các lệnh chuyển tiền điện tử sau :


5.1. Các lệnh chyển Có :
- Lệnh chuyển Có của NHTM X – Chi nhánh Ninh Bình, số tiền là 536 triệu đồng thanh
toán UNT, đơn vị đòi tiền là Cty XD số 1 Hà Nội
- Lệnh chuyển Có của NHTM X – Chi nhánh Lào Cai, 123 triệu đồng theo yêu cầu hủy
lệnh chuyển Có vvef số tiền chuyển Có sai thừa của NHTM X – Chi nhánh Hà Nội. NH đã
theo dõi phải thu đối với bà Hoa, cán bộ kế toán chuyển tiền.

5.2 Các lệnh chuyển Nợ


- Lệnh chuyển Nợ cửa NHTM X – Chi nhánh Lâm Đồng thanh toán Séc chuyển tiền 222
triệu đồng. Séc này do NHTM X - Chi nhánh Hà Nội phát hành trước đây.
- Lệnh chuyển Nợ của NHTM X – Chi nhánh Hải Phòng 98 triệu đồng, kèm theo thông
báo : “ Từ chối lệnh chuyển Nợ” (lý do người nhận lệnh không có khả năng thanh toán).
Đơn vị phát lệnh trước đây là Công ty nuôi trồng thủy sản, NH chưa trả tiền cho người
thụ hưởng.

Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên vào các TK thích hợp.
Giải thích những trường hợp cần thiết.

Biết rằng:
- Ngân Hàng tính và hạch toán lãi cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn vào ngày khách
hàng gửi tiền ở tháng kế tiếp.
- Lãi suất tiết kiệm không thay đổi, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0.25%/tháng.
- Chi nhánh NHTM X – Chi nhánh Hà Nội áp dụng phương thức thanh toán điện tử với
các chi nhanh khác trong hệ thống, phương thức TTBT điện tử với các ngân hàng khác
trong cùng địa bàn Hà Nội. SCK, UNT thanh toán theo phương thức TTBT điện tử có ủy
quyền chuyển nợ.
- Số dư các tài khoản liên quan đủ khả năng thanh toán.

NHTMCP Bắc Á - 9/2009


ĐỀ THI TUYỂN CÁN BỘ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ( Đề 1)
(Thời gian làm bài 90 phút)

I. Lý thuyết ( 5 điểm).

Câu 1 ( 2 điểm) : Chọn câu trả lời đúng và giải thích


1. Ngân hàng sẽ đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp tốt nếu doanh
nghiệp có:

A. Tỷ lệ lợi nhuận doanh thu ROS cao hơn và hệ số thanh toán lãi vay thấp hơn mức
trung bình của ngành.
B. Tỷ lệ lợi nhuận vốn chủ sở hữu ROE cao hơn và hệ số nợ thấp hơn mức chung bình
của ngành.
C. Tỷ lệ vòng quay tài sản thấp hơn và hệ số tự tài trợ tài sản cố định cao hơn mức trung
bình của ngành.
D. Tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho thấp hơn và hệ số nợ cao hơn mức trung bình của
ngành.
2. Khi nền kinh tế dự đoán có thể rơi vào suy thoái, Ngân hàng làm gì để phòng
chống rủi ro tín dụng :

A. Mua quyền chọn bán cổ phiếu. C. Bán quyền chọn mua cổ phiếu
B. Mua quyền chọn mua cổ phiếu D. Bán quyền chọn bán cổ phiếu

3. Đây không phải là đặc điểm của tín dụng thấu chi:

A. Giữa ngân hàng và khách hàng thỏa thuận một hạn mức tín dụng để khách hàng
được sử dụng số dư nợ trên tài khoản vãng lai trong một thời gian nhất định.
B. Doanh số cho vay có thể lớn hơn hạn mức nếu trong quá trình sử dụng tiền trên tài
khoản khách hàng có tiền nộp vào bên Có.
C. Với phương thức tín dụng thấu chi, Ngân hàng khó thực hiện bảo đảm tín dụng bằng
tài sản.
D. Lãi vay được tính trên hạn mức tín dụng.

4. Thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, bất động
sản gắn liền với đất trong trường hợp bên bảo đảm là cổ tức là :

A. Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.


B. Sở địa chính hoặc sở địa chính nhà đất nơi có bất động sản.
C. Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi có bất động sản.
D. Ngân hàng nhà nước.

5. Ngân hàng Bắc Á có giá trị khoản vay của khách hàng A bằng 150 triệu đồng, tài
sản bảo đảm là bất động sản có giá trị là 200 triệu đồng và khoản nợ này được xếp
vào nhóm có tỷ lệ dự phòng là 20% (Nhóm 3 theo QĐ 493/NHNN) và 50% tỷ lệ theo
quy định của tài sản bảo đảm có liên quan. Theo QĐ 493/NHNN, số tiền dự phòng
cụ thể của khoản nợ trên là:

A. 10 triệu B. 15 triệu C. 20 triệu D. 25 triệu

Câu 2 (1.5 điểm) : Vì sao ngân hàng phải thực hiện phân tích tín dụng
Câu 3 (1.5 điểm) : Phân biệt giữa cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động

II. Bài tập (5 điểm) :


Công ty TNHH sản xuất kinh doanh đồ Gỗ xuất khẩu Ngọc Hà có nhu cầu vay từng lần
để thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Hà Lan. Tổng giá trị hợp
đồng đã được quy đổi : 6000 triệu đồng (giả thiết hợp đồng bảm bảo nguồn thanh toán
chắc chắn), thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là 17/08/07 thời gian thanh
toán sau khi giao hàng 2 tháng.

Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau:
- Chi phí mua nguyên vật liệu: 3650 triệu đồng.
- Chi phí trả công lao động : 623 triệu đồng.
- Khấu hao tài sản cố định: 800 triệu đồng.
- Các chi phí khác : 90 triệu đồng.
Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/06/07, điều kiện thanh toán sau
1 tháng.
Khoản vay được đảm bảo bằng tài sản thế chấp với giá thị trường 5300 triệu đồng với
đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Yêu cầu:

1. Hãy cho biết ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với Công ty hay không? Vì sao?
2. Xác định mức cho vay, thời hạn cho vay.

Biết rằng:
- Lãi suất cho vay hiện hành 0.8%/ tháng.
- Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án KD : 1300 triệu đồng.
- NH quy định mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.

Đề thi nghiệp vụ Tín dụng của BIDV


Ngày thi: 6/6/2009

Đề bài:

1/ Anh (Chị) hãy trình bày các phương thức cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách
hàng.

2/ Anh (Chị) hãy nêu khái niệm hợp đồng bảo lãnh; Các hình thức và nội dung bảo lãnh
của Ngân hàng.

3/ Theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, những nội dung nào tổ chức tín dụng
phải thực hiện khi cấp tín dụng đối với khách hàng.

4/ Một doanh nghiệp lập kế hoạch kinh doanh 2009 và đề nghị BIDV cấp hạn mức tín
dụng ngắn hạn như sau:

Giá trị sản lượng 178 tỷ đồng


Doanh thu 160 tỷ đồng
Vòng quay vốn lưu động năm 2009 bằng 2008
Vốn tự có và coi như tự có là 5% doanh thu
Khấu hao cơ bản 5% doanh thu
Thuế các loại 3% doanh thu
Chi phí quản trị điều hành 2% doanh thu
Lợi nhuận 2% doanh thu

Doanh nghiệp được ngân hàng ứng trước tiền thanh toán bình quân là 10tỷ đồng và phải
trả nhà cung cấp nguyên vật liệu được duy trì ổn định là khoảng 6tỷ đồng. Ngoài ra
doanh nghiệp đang được ngân hàng công thương cấp hạn mức tín dụng năm 2009 là
10tỷ đồng.

Hãy tính toán hạn mức tín dụng ngắn hạn BIDV sẽ cấp cho doanh nghiệp năm 2009, biết
rằng tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2008 như sau:
Sản lượng thực hiện 162tỷ đồng
Doanh thu thuần 150tỷ đồng
Thuế các loại 4,2tỷ đồng
Lợi nhuận 3tỷ đồng
Tài sản lưu động bình quận 2008 50tỷ đồng.

Đề thi tín dụng ngân hàng Hàng Hải ngày 18/10/2009


1.Ngân hàng Hàng Hải thành lập năm nào?

2. Tỷ lệ tăng trưởng JDP năm 2008?

3. Ngân hàng cho vay đầu tư chứng khoán với tỷ lệ bao nhiêu % vốn tự có?

4. Trong incoterm 2000 thì EXW là gì?

5. Lợi ích của việc đa dạng hóa đàu tư?

6. Giá trị trên bảng cân đối kế toán thường dự trên?

Giá trị hiện tại

Chi phí lịch sử

Giá trị thị trường

Khả năng sinh lợi

7. Khi công ty trả lãi cổ tức ,bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hương như thế nào?

8. Một thư tín dụng L/C có hiệu lực từ khi nào?

9. Thư tín dụng L/C là gì?

10. Để kiềm chế lạm phát ngân hàng cần làm gì?

- Tăng chiết khấu lãi suất

- Giảm chiết khấu lãi suất

- Nới lỏng tín dụng

11. Khi mở thư tín dụng L/C cho khách hàng nhập khẩu, ngân hàng mở l/c đã?

12. Những tổ chức tài chính nào là tổ chức tín dụng?


13. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối được quyết định cho khách
hàng vay là người cư trú vay vốn bằng ngoại tệ với nhu cầu vốn như thế nào?

14. Tổ chức tài chính khác tổ chức tín dụng ở điểm nào?

15. Các đối tượng ngân hàng nhà nước cấm không cho vay?tại sao?

Mã số: TD.2A

CÁC BẢNG SỐ LIỆU TRA CỨU


NHÂN VIÊN TÍN DỤNG

Kỹ năng làm việc với các con số

Ứng viên dùng các bảng số liệu dưới đây làm cơ sở để tính toán và trả lời các câu hỏi kiểm tra.

Một số chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của Cty X Thị phần tiêu thụ sản phẩm H của các công
ty

Bảng 1 (Đơn vị: Triệu đồng) Bảng 2

TT Chỉ tiêu 31/12/2004 31/08/2005 TT Công ty 31/12/2004 31/08/2005


1 Vốn chủ sở hữu 3.000 4.000 1 CT 1 20% 25%
2 Doanh thu 6.000 9.500 2 CT 2 20% 22%
3 Chi phí 5.300 7.500 3 CT 3 35% 34%
4 Lợi nhuận 700 1.000 4 CT 4 25% 19%
5 Thuế 50 75 Tổng cộng 100% 100%

Lãi suất cho vay bằng đồng VN của các NHTM Tỷ giá ngoại tệ niêm yết tại NHTM K
tại thời điểm 31/08/2005

Bảng 3 (Đơn vị: %/tháng) Bảng 4 (Đơn vị:


đồng)

Khung Khung
TT NHTM LSCV LSCV 31/12/2004 31/08/2005
Ngắn Hạn Trung Hạn ỷ
1 NHTM M 0,90 – 1,00 1,05 – 1,15 Mua Bán Mua Bán
2 NHTM N 1,00 – 1,05 1,10 – 1,25 1 USD/VND 15.830 15.850 15.865 15.870
3 NHTM O 0,85 – 0,95 1,00 – 1,15 2 EUR /VND 20.215 20.245 20.235 20.275
4 NHTM P 0,87 – 1,00 0,95 – 1,10 3 GBP/VND 28.025 28.105 28.005 28.147
Mã số:
TD.1A

CÂU HỎI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM NHÂN VIÊN TÍN DỤNG
Kiến thức tổng quát về kinh tế - ngân hàng

Ứng viên chọn 01 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các phương án trả lời
dưới đây (A ; B ; C ; D) để điền vào Phiếu trả lời trắc nghiệm kèm theo.

Câu hỏi 1: Theo Luật các tổ chức tín dụng, tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng
đối với một khách hàng không được vượt quá:
A/ 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng
B/ 15% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
C/ 15% vốn pháp định của tổ chức tín dụng
D/ 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng

Câu hỏi 2: Theo Bộ Luật dân sự, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi:
A/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc
công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản
đó.
B/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc
công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
C/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc
công nhận; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự
chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách
độc lập.
D/ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc
công nhận; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản
đó; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.

Câu hỏi 3: Nghị định số 181/2004 ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai do cấp có
thẩm quyền nào ban hành ?
A/ Chính phủ
B/ Thủ tướng Chính phủ
C/ Bộ Tài nguyên và Môi trường
D/ Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp – Bộ Xây dựng

Câu hỏi 4: Cổ tức là số tiền hàng năm công ty trả cho mỗi cổ phần được trích từ:
A/ Doanh thu công ty
B/ Các quỹ của công ty
C/ Vốn điều lệ của công ty
D/ Lợi nhuận của công ty

Câu hỏi 5: Theo Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm
tiền vay của tổ chức tín dụng: “... Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của
tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm
thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay
hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba...”. Trong trường hợp vay vốn có bảo đảm
bằng tài sản thì nhận định nào dưới đây là đúng ?
A/ Tổ chức tín dụng được quyền cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.
B/ Khách hàng bắt buộc phải thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay.
C/ Khách hàng được vay tín chấp.
D/ Cả A, B, C đều sai.

Câu hỏi 6: Hệ số thanh toán nhanh của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phụ
thuộc vào các khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán:
A/ vốn bằng tiền và tổng nợ phải trả
B/ vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn
C/ các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tổng nợ phải trả
D/ tổng nợ phải thu và tổng nợ phải trả

Câu hỏi 7: Theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hạn mức
phải khai báo với Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với ngoại tệ USD tiền
mặt là:
A/ 4.000 USD trở lên B/ 5.000 USD trở lên
C/ 6.000 USD trở lên D/ 7.000 USD trở lên

Câu hỏi 8: Lãi suất tăng sẽ gây ra:


A/ tăng vay mượn và giảm tín dụng cho vay
B/ giảm vay mượn và tăng tín dụng cho vay
C/ tăng vay mượn và tăng tín dụng cho vay
D/ giảm vay mượn và giảm tín dụng cho vay

Câu hỏi 9: Vòng quay vốn lưu động của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là
thương số giữa:
A/ doanh thu thuần và tổng tài sản lưu động bình quân
B/ doanh thu thuần và nợ ngắn hạn
C/ doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân
D/ doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân
Câu hỏi 10: Vấn đề nào sau đây là kém quan trọng nhất khi cho vay ?
A/ Mục đích của khoản vay B/ Có tài sản bảo đảm
C/ Phương thức trả nợ D/ Số tiền vay

Câu hỏi 11: Ngân hàng áp dụng lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong
hạn đã được ghi trong hợp đồng tín dụng. Cặp lãi suất cho vay trong hạn và lãi suất
nợ quá hạn nào dưới đây là đúng ?
A/ lãi suất cho vay trong hạn là 0,9%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,40%/tháng
B/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,0%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,30%/tháng
C/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,80%/tháng
D/ lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,60%/tháng

Câu hỏi 12: Thư tín dụng (L/C) mở theo yêu cầu một khách hàng của Ngân hàng,
khách hàng đó là:
A/ Người xuất khẩu B/ Người thụ hưởng
C/ Người nhập khẩu D/ Người ký phát

Câu hỏi 13: Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau:
- Khách hàng X vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005.
- Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2007.
- Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006.
Theo Quy chế cho vay hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nhận định nào dưới
đây là sai ?
A/ khách hàng X vay ngắn hạn. B/ khách hàng Z vay ngắn hạn.
C/ khách hàng Y vay trung hạn. D/ khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung
hạn.
Câu hỏi 14: Chính sách tín dụng của Sacombank có quy định: “...Việc phân tích và
quyết định cấp tín dụng, trước hết phải được dựa trên cơ sở khả năng quản lý, thị
trường tiêu thụ sản phẩm, hoạt động kinh doanh, khả năng phát triển trong tương lai,
tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng, sau đó mới dựa vào tài sản
bảo đảm của khách hàng”. Nhận định nào dưới đây là sai ?
A/ Ngân hàng quan tâm đến hiệu quả kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng để
quyết định cấp tín dụng.
B/ Để hạn chế rủi ro, tài sản bảo đảm của khách hàng là điều kiện tiên quyết để quyết định
cấp tín dụng.
C/ Tài sản bảo đảm của khách hàng chỉ là điều kiện đủ chứ chưa phải là điều kiện cần để
quyết định cấp tín dụng.
D/ A và C đúng

Câu hỏi 15: Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng:
A/ luôn luôn có dư có.
B/ có dư có ; có thể có dư nợ tại một thời điểm nào đó nếu được ngân hàng cho phép thấu
chi.
C/ luôn luôn có dư nợ.
D/ vừa dư Có, vừa dư Nợ.

Câu hỏi 16: Mối quan hệ pháp lý giữa một ngân hàng và một khách hàng với khoản
thấu chi, tương ứng là:
A/ Chủ nợ ; Con nợ B/ Người ký gửi ; Người nhận giữ
C/ Con nợ ; Chủ nợ D/ Người nhận giữ ; Người ký gửi

Câu hỏi 17: Các điều kiện bảo đảm an toàn của món vay ngân hàng nào có thể thay
đổi giá trị hàng ngày ?
A/ một sự bảo lãnh
B/ giá trị quyền sử dụng đất
C/ cổ phiếu
D/ nhà ở

Câu hỏi 18: Khi mở thư tín dụng (L/C) cho khách hàng nhập khẩu, Ngân hàng mở L/C
đã:
A/ cam kết sẽ trả tiền cho người xuất khẩu theo những điều kiện phù hợp.
B/ bảo lãnh cho người xuất khẩu.
C/ cam kết thanh toán vô điều kiện cho người xuất khẩu.
D/ cả A, B, C đều sai
Câu hỏi 19: Một khách hàng dùng 1 thẻ đưa vào máy. Sau khi nhập số nhận dạng cá
nhân của mình, anh ta rút ra một khoản tiền bằng cách ghi nợ vào tài khoản cá nhân.
Đó là loại thẻ nào ?
A/ thẻ tín dụng quốc tế
B/ thẻ tín dụng nội địa
C/ thẻ ATM
D/ cả A, B, C đều đúng

Câu hỏi 20: Khi áp dụng phương thức thanh toán thư tín dụng (L/C), bên xuất khẩu
đã giao hàng hóa không đúng với hợp đồng, Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu
phải:
A/ từ chối trả tiền.
B/ trả tiền cho bên xuất khẩu do chứng từ phù hợp với các điều kiện, điều khoản của L/C.
C/ trả tiền nhưng giữ lại một phần để thanh toán sau.
D/ hủy hợp đồng do người nhập khẩu yêu cầu.

TRẮC NGHIỆM NHÂN VIÊN TÍN DỤNG NH SAOCOMBANK

Kỹ năng làm việc với các con số

Ứng viên chọn một trong các phương án trả lời dưới đây (A ; B ; C ; D) để điền vào
Phiếu trả lời trắc nghiệm mã số TD.2A kèm theo.

Ví dụ mẫu: Tại thời điểm 31/12/2004, công ty 2 đã bán được 500 sản phẩm H trên
thị trường. Số sản phẩm H của các công ty 1 và công ty 3 và công ty 4 đã bán được
tại thời điểm 31/12/2004 là:

A/ 1.000 sản phẩm B/ 1.500 sản phẩm C/ 2.000 sản phẩm D/ 2.500 sản
phẩm

Phương án trả lời đúng: C


 Theo Bảng 2 - Thị phần tiêu thụ sản phẩm H của các công ty, tại thời điểm
31/12/2004, công ty 2 có thị phần tiêu thụ sản phẩm H là 20%.
 Các công ty đã bán được tổng số sản phẩm H trên thị trường là:
500 sản phẩm x 100 / 20 = 2.500 sản phẩm.
 Vậy số sản phẩm H của các công ty 1 và công ty 3 và công ty 4 đã bán được
tại thời điểm 31/12/2004 là: 2.500 sản phẩm – 500 sản phẩm = 2.000 sản
phẩm.
*******

Câu hỏi 1: Tốc độ tăng lợi nhuận của Công ty X ở thời điểm 31/08/2005 so với thời
điểm 31/12/2004 là:

A/ 41,67% B/ xấp xỉ 33,33% C/ xấp xỉ 42,85% D/ 25%

Câu hỏi 2: So sánh giữa tốc độ tăng doanh thu và tốc độ tăng lợi nhuận của Công
ty X ở thời điểm 31/08/2005 so với thời điểm 31/12/2004 cho thấy:

A/ doanh thu tăng nhanh hơn B/ bằng nhau C/ lợi nhuận tăng nhanh
hơn

D/ doanh thu tăng cao hơn lợi nhuận 10%

Câu hỏi 3: Thị phần tiêu thụ sản phẩm H của Công ty nào ở thời điểm 31/08/2005
tăng so với thời điểm 31/12/2004 ?

A/ CT 1 và CT 3 B/ CT 2 và CT 4 C/ CT 1 và CT 4 D/ CT 1 và CT
2

Câu hỏi 4: Khung lãi suất cho vay trung hạn của NHTM nào cao nhất ở thời điểm
31/08/2005 ?

A/ NHTM M B/ NHTM N C/ NHTM O D/ NHTM P

Câu hỏi 5: Thị phần tiêu thụ sản phẩm H của Công ty nào ở thời điểm 31/08/2005
giảm nhiều nhất so với thời điểm 31/12/2004 ?

A/ CT 1 B/ CT 2 C/ CT 3 D/ CT 4

Câu hỏi 6: Ngày 31/08/2005, một khách hàng có 1.500 USD cần bán cho NHTM K.
Số tiền NHTM K phải thanh toán cho khách hàng là:

A/ 23.797.500 đồng B/ 23.745.000 đồng C/ 23.805.000 đồng D/ 23.775.000


đồng
Câu hỏi 7: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của Công ty X ở thời
điểm 31/08/2005 so với thời điểm 31/12/2004 cho thấy:

A/ tăng lên B/ không thay đổi C/ giảm xuống D/ giảm xuống


5%

Câu hỏi 8: Một khách hàng vay ngắn hạn 200 triệu đồng, hàng tháng trả lãi 1,7 triệu
đồng. Theo Khung lãi suất cho vay ở thời điểm 31/08/2005, đây là khách hàng của
NHTM nào ?

A/ NHTM M B/ NHTM N C/ NHTM O D/ NHTM P

Câu hỏi 9: Tổng thị phần tiêu thụ sản phẩm H của Công ty 1 và Công ty 4 ở thời
điểm 31/08/2005 so với thời điểm 31/12/2004 là:

A/ tăng lên B/ giảm xuống C/ không đổi D/ tăng thêm


5%

Câu hỏi 10: Ngày 31/12/2004, một khách hàng nhập khẩu cần mua 30.000 USD để
thanh toán với nước ngoài. Số tiền VNĐ mà khách hàng phải trả cho NHTM K là:

A/ 474,9 triệu đồng B/ 476,1 triệu đồng C/ 475,95 triệu đồng D/ 475,5 triệu
đồng

Câu hỏi 11: Một khách hàng vay trung hạn 500 triệu đồng ở NHTM O, phải trả mức
lãi suất vay cao nhất theo khung. Số tiền lãi vay phải trả hàng tháng cho NHTM O ở
thời điểm 31/08/2005 là:

A/ 5,5 triệu đồng B/ 6,25 triệu đồng C/ 5,0 triệu đồng D/ 5,75 triệu
đồng

Câu hỏi 12: Thị phần tiêu thụ sản phẩm H của Công ty nào ở thời điểm 31/08/2005
giảm so với thời điểm 31/12/2004 ?

A/ CT 1 và CT 3 B/ CT 3 và CT 4 C/ CT 1 và CT 4 D/ CT 1 và CT 2
Câu hỏi 13: So sánh giữa tốc độ tăng doanh thu và tốc độ tăng chi phí của Công ty
X ở thời điểm 31/08/2005 so với thời điểm 31/12/2004 cho thấy:

A/ doanh thu tăng nhanh hơn B/ chi phí tăng nhanh hơn C/ bằng
nhau

D/ doanh thu tăng nhanh hơn chi phí 10%

Câu hỏi 14: NHTM K mua 20.000 EUR của một khách hàng vào ngày 31/08/2005.
NHTM K áp dụng mức tỷ giá EUR/VND nào dưới đây ?

A/ 20.215 đồng B/ 20.245 đồng C/ 20.235 đồng D/ 20.275 đồng

Câu hỏi 15: Một khách hàng cần vay ngắn hạn 300 triệu đồng, chỉ có khả năng trả
lãi hàng tháng khoảng 2,7 triệu đồng. Tại thời điểm 31/8/2005, các NHTM nào có
thể đáp ứng được yêu cầu trên của khách hàng ?

A/ NHTM (M, N, O) B/ NHTM (M, N, P) C/ NHTM (M, O, P) D/ NHTM (N,


O, P)

Câu hỏi 16: Số lượng sản phẩm H đã tiêu thụ được trên thị trường tại thời điểm
31/08/2005 là 2.000 sản phẩm. CT 2 đã bán được:

A/ 440 sản phẩm B/ 680 sản phẩm C/ 500 sản phẩm D/ 380 sản
phẩm

Câu hỏi 17: Ngày 31/12/2004, một khách hàng mua của NHTM K 2.000 USD. Ngày
31/08/2005, khách hàng đã bán lại cho NHTM K 2.000 USD. Khách hàng này có số
tiền chênh lệch lãi hoặc lỗ do mua bán ngoại tệ:

A/ lãi 80.000 đồng B/ lỗ 80.000 đồng C/ lỗ 30.000 đồng D/ lãi 30.000


đồng
Câu hỏi 18: NHTM N cho một khách hàng vay vốn 500 triệu đồng, thời hạn cho vay
2 năm, lãi suất áp dụng mức tối thiểu theo khung tại thời điểm 31/8/2005. Số tiền lãi
vay hàng tháng khách hàng phải trả là:

A/ 6,25 triệu đồng B/ 5,5 triệu đồng C/ 5,0 triệu đồng D/ 5,25 triệu
đồng

Câu hỏi 19: Tại thời điểm 31/8/2005, xếp thứ tự áp dụng lãi suất cho vay ngắn hạn
từ khung thấp nhất đến khung cao nhất của các NHTM đối với khách hàng là:

A/ NHTM (M, N, O, P) B/ NHTM (O, P, M, N) C/ NHTM (O, M, P, N) D/ NHTM (P, O,


M, N)

Câu hỏi 20: Tổng số sản phẩm H đã tiêu thụ được trên thị trường tại thời điểm
31/08/2005 là 2.600 sản phẩm, tăng 30% so với thời điểm 31/12/2004. CT 1 đã bán
được bao nhiêu sản phẩm H tại thời điểm 31/12/2004 ?

A/ 400 sản phẩm B/ 300 sản phẩm C/ 500 sản phẩm D/ 600 sản
phẩm

Ngân hàng SHB ở Đà Nẵng


(Thi sáng ngày 25/04/2009)

Phần I
1. Theo qui định của NHNN, tổng dư nợ cho vay đối với mọi khách hàng là ( cái này có
phương án a,b,c,d...gì đó )
2. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọi khách hàng
là :....
3. Theo qui định của NHNN, Tổng dư nợ cho vay đối với mọt nhóm khách hàng liên quan
là :....
4. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọt nhóm khách
hàng liên quan là :...
5. Những đối tượng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với các điều kiện
ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay bao gồm ( ở đây ghi một dãy dài các đối tượng, mình
cũng không nhớ nữa...)
6. T. Hợp nhu cầu vốn của một KH vượt quá 15%vốn tự có của TCTD hoặc KH có nhu
cầu huy động từ nhiều nguồn thì 1 NHTM có thể cho vay dưới hình thức nào
a. Cho vay ủy thác
b. Cho vay đồng tài trợ
c. cả a,b
d. Không có câu nào đúng
7. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những phương thức sau
a. Điều chình kỳ hạn nợ
b. Gia hạn nợ
C. Khoanh nợ
d. a,b
8. Những nhu cầu vốn nào sau đây không được cho vay theo quy định của pháp luật :
( một lạot các nhu cầu tớ không kịp ghi lại )
9. Những đối tượng không được cấp bảo lãnh :
......
10. Tổng mức cho vay và cấp bảo lãnh của TCTD đối với 1 DN mà TCTD nắm quyền
kiểm soát không được vượt quá....
( ở đây có các phương án ...% )
11. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể với các nhóm nợ là :
a. Nhóm 1 ........
b. Nhóm 2.........
c. Nhóm 3.......
d. Nhóm 4.......
e. Nhóm 5........
( các bạn điền vào ......)
12. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đới với các DN mà TCTD nắm quyền kiểm
soát không được vượt quá :
( có các đáp án....% )
13. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn NHTM được sử dụng để cho vay trung và dài
hạn ...
( có các đáp án....% )
14. Ở đây có một giới thiệu dài dòng gì đó về luật ...rồi tiếp theo là dzô vấn đề
chính....Thời hạn được hổ trợ lãi suất tối đa là ......tháng đối với các khoản vay theo
HĐTD được ký kết và giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01/02 đến 31/12/2009
( Bạn phải điền bao nhiêu tháng vô )
15. Ở đây cũng có giới thiệu dài dòng gì đó về luật ...rồi tiếp theo là dzô vấn đề
chính....Thời gian vay được hổ trợ lãi suất tối đa là ..........tháng kể từ ngày giải ngân đối
với các khoản vay theo HĐTD ký kết trước và sau ngày 1/4/2009 mà được giả ngân
trong khoảng thgian từ 1/4/2009 đến 31/12/2009

Phần II
DN ABC thành lập trong năm 2008 và có những nghiệp vụ phát sinh như sau :
- Cổ đông góp vốn bằng tiền : 100 triệu đồng
- Mua sắm TSCĐ trị giá 60 triệu, trả ngay 40 tr, còn nợ 20 triệu
- Vay dài hạn 50 triệu
- Nhập hàng 200 triệu, trả ngay 40 triệu, còn nợ 160 triệu
- Doanh thu bán hàng 210 triệu, KH trả ngay 150 triệu, còn nợ 60 triệu
- Giá vốn hàng bán 165 triệu
- Khấu hao 6 triệu, chi phí trả lãi vay dài hạn : 5 triệu
- Chi lương và chi phí quản lý khác : 14riệu
- Thuế TN phải trả : 5 triệ
- Chi cổ tức : 10 triệu
Lâp bảng tổng kết tài sản của DN ABC vào ngày 31/12/2008
Ngân hàng ngoài quốc doanh VPBank
180 phút, gồm 4 câu. Mỗi thí sinh được phát cho vài tờ giấy A4 trắng để làm bài.

Đề thi :

Câu 1: Nêu hiểu biết của mình về Tín dụng NH. Những yêu cầu đặt ra cho người
làm nghề tín dụng. Đưa ra những cơ sở chứng minh mình có đủ điều kiện làm cán
bộ tín dụng VPBANK. (20đ)

Câu 2: Vốn lưu động của một Doanh nghiệp bao gồm những thành phần nào?
Cách xác định nhu cầu vay vốn lưu động? (20đ)

Câu 3: Khi thẩm định cho vay, để đánh giá về tư cách đạo đức & năng lực quản lý
điều hành của người chủ DN cần xem xét những vấn đề gì? Tại sao? (30đ)

Câu 4: Thẩm định năng lực tài chính của DN dựa trên những báo cáo tài chính cơ
bản nào? Nêu nội dung của những báo cáo đó. (20đ)

Chữ viết rõ ràng, cẩn thận, cách trình bày (10đ).

Mẫu đề tín dụng:


1. Người như thế nào là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự?
2. Thế nào là tín dụng? Tôi mượn bạn tôi 100.000 đồng để sử dụng, một tháng
sau trả lại thì có gọi là hoạt động tín dụng không?
3. Thế nào là cổ đông chiến lược, lượng vốn góp vào tổ chức bao nhiều phần trăm
vốn điều lệ thì được gọi là cổ đông chiến lược?
4. Qui trình tín dụng như thế nào?
5. Khi xem xét hồ sơ tài chính của khách hàng doanh nghiệp, cần có những báo
cáo nào. Vì sao?
6. Yếu tố cần thiết của cán bộ tín dụng là gì?
7. Bạn biết thế nào là "vết ố cà phê" trong hoạt động quan hệ khách hàng? Điều
đó ảnh hưởng như thế nào đến hình ảnh của doanh nghiệp?
8. Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay?

You might also like