You are on page 1of 51

CÔNG TY TNHH TTTM LOTTE VIETNAM

LOTTE VIETNAM SHOPPING COMPANY LIMITED


469 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng, Q 7, TPHCM
469 Nguyen Huu Tho Street, Tan Hung Ward, HCMC
Telephone: (08) 37752828 – Fax: (08) 3775 1575
No. of pages : 1 of 51 Issued date :

NỘI QUY LAO ĐỘNG


LABOUR HANDBOOK

Tháng 12, 2010


December, 2010
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 2 of 51 Issued date :

MUC LỤC
CONTENTS

PHẦN MỞ ĐẦU:
PREFACE ................................................................................................................ ……… 5

CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


CHAPTER 1:GENERAL PROVISIONS
Điều 1: Nghĩa vụ tuân thủ Nội Quy Lao động
Article 1: Obligation to obey Labour Rules ......................................................................... 6
Điều 2: Hợp đồng lao động, Bộ luật Lao động và các Quy định
Article 2: Labour Contracts, Labour Code and Regulations ............................................... 6
Điều 3: Phổ biến Nội quy.
Article 3: Propagation of this Labour Handbook…….…………………….. …………………...6

CHƯƠNG 2: TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO


CHAPTER 2:RECRUITMENT AND TRAINING
Điều 4: Phân loại lao động
Article 4: Labour classification .......................................................................................... 6
Điều 5: Tuyển dụng
Article 5: Recruitment ....................................................................................................... 7

CHƯƠNG 3: THỜI GIAN LÀM VIỆC, NGHỈ NGƠI VÀ NGHỈ LỄ


CHAPTER 3: WORKING TIME, BREAKTIME AND HOLIDAYS
Điều 6: Thời gian làm việc
Article 6: Working time ...................................................................................................... 9
Điều 7: Làm thêm giờ và lương làm thêm giờ
Article 7: Overtime work and overtime pay ........................................................................ 9
Điều 8: Lao động nữ có thai và nuôi con nhỏ
Article 8: Pregnant employees and female employees nursing small child …… ……….10
Điều 9: Ngày nghỉ hàng tuần và nghỉ lễ
Article 9: Weekly rest day and holidays .................................................................. ….. 10
Điều 10: Nghỉ phép năm
Article 10: Annual leave .................................................................................................... 11

CHƯƠNG 4: LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ


CHAPTER 4: SALARY, ALLOWANCE AND HEALTHY, SOCIETY & UNEMPLOYMENT
INSURANCE

Điều 11: Trả lương


Article 11: Salary payment ................................................................................................ 12
Điều 12: Phụ cấp
Article 12: Allowance ........................................................................................................ 12
Điều 13: Nghỉ được hưởng lương
Article 13: Paid leave ........................................................................................................ 12
Điều 14: Nghỉ không hưởng lương
Article 14: Unpaid leave .................................................................................................... 12
Điều 15: Nghỉ được hưởng Bảo hiểm xã hội
Article 15: Leaves paid by the Social Insurance ................................................................ 13
Điều 16: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Article 16: Social insurance, Healthy insurance, Unemployment insurance ....................... 15
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 3 of 51 Issued date :

CHƯƠNG 5: THƯỞNG VÀ PHÚC LỢI


CHAPTER 5: BONUS AND OTHER BENIFIT
Điều 17: Thưởng
Article 17: Bonus .................................................................................................................. 16
Điều 18: Đánh giá lao động
Article 18: Performance Review for employee ...................................................................... 16
Điều 19: Quyền lợi khác
Article 19: Other benefits ...................................................................................................... 17

CHƯƠNG 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG


CHAPTER 6: LABOUR CONTRACT TERMINATION
Điều 20: Công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Article 20: Unilateral termination of the Labour Contract by the Company ............................ 18
Điều 21: Chấm dứt hợp đồng lao động
Article 21: Termination of Labour Contract ........................................................................... 19
Điều 22: Thông báo chấm dứt Hợp đồng lao động
Article 22: Notice of termination of the labour Contract ......................................................... 19

CHƯƠNG 7: QUY CHẾ LÀM VIỆC


CHAPTER 7: WORKING RULES
Điều 23: Những quy chế làm việc chung
Article 23: General working rules .......................................................................................... 20
Điều 24: Kiểm tra cá nhân
Article 24: Checking of personal effects ................................................................................ 22
Điều 25: Đi công tác bên ngoài
Article 25: Going out for business trip .................................................................................... 22
Điều 26: Mang tài liệu, tài sản vào, ra khỏi Công ty
Article 26: Bringing the documents, assets in/out of the Company ........................................ 22

CHƯƠNG 8: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG


CHAPTER 8: LABOUR SAFETY AND HYGIENE
Điều 27: Đề phòng tai nạn lao động và phát hiện các mối nguy hiểm:
Article 27: Labour accident prevention and discovery of danger ........................................... 22

CHƯƠNG 9: KỶ LUẬT
CHAPTER 9: DISCIPLINARY
Điều 28: Xử lý vi phạm kỷ luật và thủ tục hành chính
Article 28: Disciplinary procedure and administrative proceeding ......................................... 24
Điều 29: Vi phạm giờ giấc làm việc
Article 29: Violating the working time .................................................................................... 25
Điều 30: Vi phạm những quy định về an ninh trật tự Công ty
Article 30: Violating the order and security regulations ......................................................... 27
Điều 31: Không tuân thủ các quy trình làm việc
Article 31: Not follow the working procedures of the company .............................................. 28
Điều 32: Vi phạm chế độ an toàn lao động và vệ sinh lao động nơi làm việc
Article 32: Violating the regulations of labour safety and labour hygiene ............................... 30
Điều 33: Không chấp hành mệnh lệnh cấp trên
Article 33: Employees don’t follow the instructions fo the superiors ...................................... 31
Điều 34: Không hoàn thành nhiệm vụ được giao
Article 34: Employees don’t fulfill the duties and responsibilities ........................................... 32
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 4 of 51 Issued date :

Điều 35: Thiếu trách nhiệm gây thiệt hại vật chất về người và tài sản hoặc cố ý phá hoại tài sản
vật chất, cố ý gây thương tích cho người khác.
Article 35: Lack of responsibility to cause damage to human resources and assets ............. 33
Điều 36: Lôïi duïng traùch nhieäm vaø quyeàn haïn gaây thaát thoaùt, thieät haïi taøi saûn, uy tín cuûa
Coâng ty:
Article 36: Take advantage of authority and responsibility to cause the loss and damage to the
assets and reputation of the company ............................................................... 35
Điều 37: Người lao động coù nhöõng haønh vi gian doái hoaëc bao che caùc haønh vi gian doái
Article 37: Employees take deceitful and dishonest actions ................................................ 36
Điều 38: Khoâng toá giaùc hoaëc che giaáu haønh vi vi phaïm cuûa ngöôøi khaùc
Article 38: Employees don’t report or hide the violated actions ........................................... 37
Điều 39: Cho vaø nhaän hoái loä
Article 39: Giving and receiving bribes.................................................................................. 38
Điều 40: Vi phaïm baûo maät thoâng tin
Article 40: Violating commitment of Confidentiality and/or Information Security ..................... 39
Điều 41: Xung ñoät quyeàn lôïi
Article 41: Benefit conflicts.................................................................................................... 40
Điều 42: Chính saùch taëng quaø
Article 42: Gift Policy…………………………………………………………………………..………………………………………………………… 42
Điều 43: Quaáy roái vaø ñe doïa
Article 43: Harassment and threatening ................................................................................ 43
Điều 44: Toân troïng toå chöùc
Article 44: Respect the company .......................................................................................... 44
Điều 45: Ñoà ñaïc thaát laïc
Article 45: Missing assets ...................................................................................................... 45
Điều 46: Trình töï giaûi quyeát khieáu naïi cuûa nhaân vieân
Article 46: Procedure to settle the complaints of the employees .......................................... 45
Điều 47: Trách nhiệm vật chất
Article 47: Responsibility of compensation ........................................................................ 45
Điều 48: Thủ tục xử lý vi phạm kỷ luật lao động
Article 48: Procedure of executing the labour disciplinary actions .................................. 47
Điều 49: Thẩm quyền xử lý kỷ luật
Article 49: Authority to decide disciplinary actions ............................................................ 49
Điều 50: Trình tự xử lý kỷ luật
Article 50: Progress of disciplinary actions ........................................................................ 49

CHƯƠNG 10: IMPLEMENTATION PROVISION


CHAPTER 10:ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ......................................................................................51
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 5 of 51 Issued date :

LỜI GIỚI THIỆU


INTRODUCTION

Căn cứ theo Bộ Luật lao động của Việt nam ngày 23/6/1994 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ luật Lao động ngày 2/4/2002, Bộ luật Lao động ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ
sung điều 73 của Bộ luật lao động ngày 2/3/2007 (Dưới đây gọi chung là “Bộ luật Lao động”
Pursuant to the Vietnam Labour Code dated June 23, 1994 and the Law on amendment,
supplementation of some articles of the Labour Code dated April 2, 2002 and dated November
29, 2006; Law on amendment and supplementation of article No. 73 of Vietnam Labour Code
dated March 2, 2007 (hereinafter collectively referred to as the “Labour Code”).

Căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh; Công ty TNHH TTTM Lotte Việt nam ( Dưới đây
được gọi tắt là Công ty ), nay ban hành Nội quy Lao động nhằm mục đích tăng cường quản lý
của Công ty, làm rõ vai trò trách nhiệm của mỗi người lao động, khuyến khích sự tự giác và
tinh thần trách nhiệm, nâng cao năng suất lao động, chất lượng dịch vụ và hiệu quả công việc,
đảm bảo an toàn cho người lao động và tài sản Công ty trong sự nỗ lực phát triển mạnh mẽ
của Công ty và duy trì nguyên tắc kỷ luật trong Công ty.
Based on the actual business operation, Lotte Vietnam Shopping Company Limited (the
“Company”) hereby issues these Labour Rules in order to improve the management of the
Company, make clear the role and responsibility of each employee, encourage self-
consciousness and working responsibility spirit, improve the capacity, quality of service and
working effect, assure safety for employees and properties of the company for the strong
development and the maintenance of the discipline principles of the Company.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 6 of 51 Issued date :

CHƯƠNG 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


CHAPTER 1: GENERAL PROVISIONS

Điều 1: Nghĩa vụ tuân thủ Nội quy lao động


Article 1: Obligation to obey these Labour Rules
Nội quy lao động (“Nội quy”) được áp dụng cho tất cả người lao động làm việc trong Công ty kể
cả những lao động đang trong thời gian thử việc/học việc/ lao động thời vụ phải nghiêm túc
thực hiện và tuân thủ theo Nội quy Công ty này.
These Labour Rules ("Rules") are applicable to all employees in the Company. All employees,
including employees who are on probation or in training or in temporary labour contracts must
be required to implement and strictly obey regulations of the Company.

Điều 2: Hợp đồng lao động, Bộ luật lao động và các Quy định
Article 2: Labour Contracts, Labour Code and Regulations
Những vấn đề chưa được quy định trong Nội quy này sẽ được thực hiện theo đúng Hợp đồng
lao động; Bộ luật lao động và các Quy định của Nhà nước Việt nam. Trong trường hợp có sự
mâu thuẫn thì Bộ luật lao động và các Quy định của Nhà nước Việt nam sẽ được ưu tiên áp
dụng.
Matters that are not covered within these Rules shall be handled in accordance with the Labour
Contract; Labour Code and Regulations set forth by the Government of Vietnam. In case of
contradiction, the Labour Code and Regulations of the Government of Vietnam shall prevail.

Điều 3: Phổ biến nội quy


Article 3: Propagation of this Employee Handbook
Nội quy này được phổ biến đến từng người lao động và những điểm chính của Nội Quy sẽ
được niêm yết tại nơi lao việc và những nơi cần thiết khác trong Công ty.
These rules are propagated to every employee and the main points of these Rules shall be
posted up at the working place and other necessary places of the Company.

CHƯƠNG 2: TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO


CHAPTER 2: RECRUITMENT AND TRAINING

Điều 4: Phân loại lao động


Article 4: Employee category:
Lao động trong Công ty sẽ được phân theo đúng với công việc/hoặc chức vụ như sau:
Labour of the Company shall be classified in accordance with work and/or title as follows
• Cấp bậc 1/ Level 1 : Ban Giám đốc/ The Board of Directors
• Cấp bậc 2/ Level 2 : Quản lý/ Managers
• Cấp bậc 3/ Level 3 : Trợ lý Quản lý/ Assistant Managers
• Cấp bậc 4/ Level 4 : Giám sát/ Supervisors
• Cấp bậc 5/ Level 5 : Nhân viên/ Senior staff
• Cấp bậc 6/ Level 6 : Nhân viên/ Staff
• Cấp bậc 7/ Level 7 : Nhân viên/ Staff
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 7 of 51 Issued date :

Điều 5: Tuyển dụng


Article 5: Recruitment

5.1. Điều kiện tuyển dụng


5.1. Recruitment condition:
Công dân Việt nam và nước ngoài (Vietnamese Citizens and Foreigners).
Có sức khỏe tốt và phù hợp với công việc (Healthy satisfied with work requirement).

5.2. Những trường hợp không được tuyển dung


5.2. Prohibition for employee:
Dưới 18 tuổi (căn cứ theo Giấy khai sinh)
Under age of 18 year old (Based on Birth Certificate).
Có tiền án tiền sự, bị truy nã,…
Wanted person, condemned to imprisonment,…

5.3. Hồ sơ nhân viên


5.3. Staff Profile:
 Một đơn xin việc
One application letter
 Một sơ yếu lý lịch (Có xác nhận của chính quyền địa phương)
One C.V ( Having confirmation of Local Authority).
 Một bản photo hộ khẩu gia đình và một bản photo CMND (Đem bản gốc để đối chiếu).
One copy of Family Book and one copy of Identity Card (Having original set to
certifying).
 Giấy khám sức khỏe /Health Checking Confirmation.
 Bản photo các bằng cấp/ Copies of education certificates
 Năm (05) ảnh cỡ 3*4/Five photos size 3*4.

5.4. Tuyển dụng và đào tạo- Hiring and Training:


5.4.1. Tuyển dụng -Hiring:
- Xác nhận tuyển dụng - Hiring confirmation:
Việc tuyển dụng có hiệu lực sau khi người lao động ký vào thư tuyển dụng do Người sử dụng
lao động gửi/ The employment is taken validity after employee acknowledgement by signing on
the offer letter which granted by the Employer.

5.4.2. Đào tạo –thử việc (Training –Probation period):


5.4.2.1.Đào tạo/Thử việc tại Công ty: Training /Probation time in the Company:
Người lao động sẽ được xác nhận chính thức tuyển dụng sau thời gian thử việc nếu đáp
ứng yêu cầu công việc. Thời gian thử việc được quy định như sau :
The employee shall be officially recruited after a probation time if their working on probation
satisfies the requirements agreed in written by the Company and the employees. The probation
time is as follows:
+ Không quá 60 ngày đối với người lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên
No more than 60 days for employees with college degrees from upward.
+ Không quá 30 ngày đối với người lao động có tay nghề/ No more than 30 days for skilled
employees.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 8 of 51 Issued date :

Công ty có quyền kéo dài thời gian thử việc của lao động với các lý do được nêu rõ và sau khi
lấy ý kiến của người lao động khi người lao động được xem là chưa đáp ứng được mức độ
thực hiện công việc hay trách nhiệm theo yêu cầu Công ty.
The Company reserves the right to prolong the probation of the any employee with stated
reasons and after due consultation with the employee concerned, when the said employee has
been deemed to have not satisfied the level of performance or responsibility required by the
Company.
Trong thời gian thử việc, Công ty và người lao động đều có quyền hủy bỏ thỏa thuận và báo
trước trong thời gian ba ngày làm việc và không phải bồi thường nếu các điều kiện công việc
làm thử không đạt yêu cầu mà Công ty và người lao động đã thỏa thuận.
During the probation period, both the Company and the employee have the right to terminate
the agreement of probation upon 03 working day notice in advance and indemnification if the
conditions of the probation do not satisfy the requirements agreed by the Company and the
employees.
Khi chấm dứt thời gian thử việc, Công ty sẽ thông báo kết quả thử việc cho người lao động và
nếu được xác nhận tuyển dụng, người lao động sẽ được ký Hợp đồng lao động với Công ty và
được xem là đã làm việc cho Công ty từ ngày đầu tiên của thời gian thử việc.
At the end of the probation, the Company shall inform the employee of the result of probation
and in case the recruitment is confirmed, the employee shall sign the labour contract with the
Company and shall be considered as being employed by the Company from the first day of the
probation period.

5.4.2.2.Đào tạo/Thử việc ở nước ngoài: Training /Probation time in oversea:


Công ty có thể gửi lao động đi nước ngoài để đào tạo và người lao động phải tuân thủ và thực
hiện theo Hợp đồng đào tạo đính kèm.
The Company shall send employee to overseas for training and employee must strictly follow
and implement on the attached Bond letter.
Trước khi đi đào tạo người lao động phải ký Hợp đồng Đào tạo và có trách nhiệm tuân theo
các điều khoản đã ký trong Hợp đồng đào tạo này.
Before going for oversea training, Employee must sign on the Bond letter and must obey all
articles mentioned in this Bond Letter.

5.4.3. Lao động thời vụ - Casual Labours


5.4.3.1. Tùy theo nhu cầu tuyển dụng, Công ty ký kết Hợp đồng lao động thời vụ (3 tháng) với
người lao động/ According to the recruitment need, the Company will sign temporary labour
contract (3 months) with the labourers.
5.4.3.2 Trong thời gian hợp đồng lao động thời vụ, Công ty và người lao động đều có quyền
chấm dứt hợp đồng và báo trước trong thời gian ba ngày làm việc và không phải bồi thường.
During the period of temporary labour contract, both the Company and the employee have the
right to terminate the labour contract upon 03 working day notice in advance.
5.4.3.3 Khi chấm dứt thời gian hợp đồng lao động thời vụ, nếu có nhu cầu tiếp tục làm việc và
được sự chấp thuận của Ban Giám đốc, người lao động sẽ được ký Hợp đồng lao động với
Công ty và được xem là đã làm việc cho Công ty từ ngày đầu tiên của thời gian hợp đồng lao
động thời vụ.
At the end of the temporary labour contract, if the employees want to continue working and The
Board of Directors approve, the employee shall sign the labour contract with the Company and
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 9 of 51 Issued date :

shall be considered as being employed by the Company from the first day of the temporary
labour contract.

CHƯƠNG 3: THỜI GIAN LÀM VIỆC, NGHỈ NGƠI VÀ NGHỈ LỄ


CHAPTER 3: WORKING TIME AND BREAKTIME AND HOLIDAYS

Điều 6: Thời gian làm việc


Article 6: Working time:
6.1.Thời gian làm việc không vượt quá 45 giờ một tuần đối với cán bộ nhân viên từ cấp độ 4
đến cấp độ 1/ Working time shall not exceed 45 hours per week for employees from level 4 to
level 1.
Thời gian làm việc không vượt quá 48 giờ một tuần đối với cán bộ nhân viên từ cấp độ 7 đến
cấp độ 5 và lao động thời vụ/ Working time shall not exceed 48 hours per week for employees
from level 7 to level 5 and casual labours.
6.2.Tùy theo yêu cầu công việc, nhân viên sẽ đi làm việc theo 2 ca (Sáng, chiều) hoặc 3 ca
(Sáng, chiều và đêm)
Depending on requirements of work, the working staff shall work in 2 shifts (in morning and
afternoon) or 3 shifts (in morning, afternoon and night).
Làm đêm thì ngoài tiền lương còn được phụ cấp làm đêm 30% theo Khoản 4 Điều 10 – Nghị
định 114/NĐ-CP và Mục 5 Khoản 3 – Thông tư 14/2003/TT-BLĐTBXH.
Employees working at night shift shall be paid an additional amount of 30% of the wage
calculated according to the day shift wage.
Nghỉ giữa ca: 30 phút cho ca sáng và ca chiều, 45 phút cho ca đêm.
Break at mid-shift: 30 minutes for morning shift and afternoon shift, 45 minutes for night shift.
6.3.Công ty có quyền chia thời gian nghỉ giữa ca thành hai hoặc ba lần khi cần thiết để đáp ứng
điều kiện hoạt động kinh doanh.
The Company reserves the right to divide the above break time into two or three break times as
when necessary to meet business condition.
6.4.Công ty sẽ sắp xếp để người lao động được nghỉ mỗi tuần 1 (một) ngày (24 giờ liên tục).
The Company shall arrange 1 (one) rest day (24 consecutive hours) per week for employees.
6.5. Thời giờ làm việc được tính bao gồm cả thời gian nhân viên được cử đi công tác, đi họp
hoặc tham dự các khóa huấn luyện ngắn hạn. Tuy nhiên, thời gian công tác, họp hoặc huấn
luyện nếu có vượt thời gian quy định chung sẽ không được tính để hưởng lương làm thêm giờ/
The working time includes the time of going out for business, meeting and training courses.
However, if the time of going out for business, meeting and training courses exceed the normal
working time, overtime pay shall not be accepted.

Điều 7: Làm thêm giờ và lương làm thêm giờ


Article 7: Overtime work and overtime pay

7.1.Tùy theo yêu cầu công việc, Công ty và cán bộ nhân viên lao động trực tiếp có thể thỏa
thuận làm thêm giờ/ Depending on the requirements of work, the Company and employees of
direct labour may agree overtime work.
Người lao động làm thêm giờ được trả lương thêm giờ như sau/ Employees working overtime
are paid for their overtime work as follows:
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 10 of 51 Issued date :

• Vào ngày thường: bằng 150% của đơn giá tiền lương ngày công thường.
On working days: 150% of the daytime regular pay;
• Vào ngày nghỉ hàng tuần: bằng 200% của đơn giá tiền lương ngày công thường.
On weekly rest days: 200% of the daytime regular pay;
• Vào ngày nghỉ lễ: bằng 300% của đơn giá tiền lương ngày công thường.
On public holidays: 300% of the daytime regular pay.

7.2. Nhân viên văn phòng nếu do chưa hoàn thành công việc được phân công trong giờ làm
việc thông thường thì sẽ tiếp tục hoàn thành công việc, thời gian mà người lao động sử dụng
ngoài thời gian làm viêc thông thường để hoàn thành công việc sẽ được nghỉ bù.
Office staff who has not yet finished his/her assigned tasks within normal working hours will
continue working to finish his/her assigned tasks, the time office staff uses to continue finishing
his/her assigned tasks outside normal working hours will be been in compensation of time-off
for him/her.
7.3. Khi cần làm việc thêm giờ, Trưởng bộ phận phải lập danh sách cho người lao động làm
thêm giờ để Ban Giám đốc trực tiếp duyệt chấp thuận. Sau khi được phê duyệt, danh sách phải
giao cho Phòng Nhân sự để kiểm tra và tính lương làm thêm giờ. Mọi trường hợp làm thêm giờ
mà không được phê duyệt sẽ không được giải quyết lương làm thêm giờ.
Whenever there is a need for overtime work, the Department’s Head must submit a list of all
employees going on overtime to the Board of Directors for approval. Once approved, the list
must be forwarded to the Human Resource Department for overtime payment calculations and
HR Checking. Un-authorized overtime work will not receive payment.

Điều 8: Lao động nữ có thai và nuôi con nhỏ


Article 8: Pregnant employees and female employee nursing small child

8.1.Công ty không được yêu cầu lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 của thai kỳ hoặc đang nuôi
con nhỏ dưới một tuổi phải làm thêm giờ, đi công tác xa hoặc làm việc ban đêm từ 22:00 đến
6:00
The Company shall not require any female employee whose pregnancy is above 7-months or
any female employee who is nursing their child aged below one-years-old to work overtime,
travel on business trips or work at night (from 22:00 to 6:00).
8.2.Công ty sẽ giảm bớt một giờ làm việc hàng ngày cho lao động nữ trong thời gian nuôi con
dưới 12 tháng tuổi. Nếu lao động nữ phải làm công việc năng nhọc thì Công ty sẽ giảm bớt một
giờ làm việc hàng ngày từ lúc có thai tháng thứ 7 cho đến khi con được 12 tháng tuổi.
The Company shall decrease one working hour per day for employees who are nursing their
under-12-month old children. In the case of any female employee performing manual labour,
the Company shall decrease one working hour per day from the seventh month of their
pregnancy onwards until after the birth of their infant, and that infant reaching 12 months of age.

Điều 9: Ngày nghỉ hàng tuần và nghỉ lễ


Article 9: Weekly rest day and holidays

9.1.Công ty quy định ngày nghỉ hàng tuần và nghỉ lễ như sau/ The Company shall set weekly
rest day and holidays as follows:
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 11 of 51 Issued date :

+ Ngày nghỉ hàng tuần: Cán bộ nhân viên văn phòng chính sẽ nghỉ hàng tuần vào Thứ bảy và
ngày Chủ nhật. Cán bộ nhân viên các trung tâm thương mại sẽ sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần
tùy theo công việc.
Weekly rest day: The office staff of Head Office shall take weekly rest days on Saturday and
Sunday. The employees of stores shall be arranged for weekly rest days depending on the
work.
+ Nghỉ lễ - Public Holidays:
Solar New Year’s Day: 01 day (Jan 1, Solar Calendar).
Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 1/1 Dương lịch)
Lunar New Year’s Day: 04 days (the last day of old year and the first 03 days of the
New Year).
Tết Âm lịch: 04 ngày (Ngày cuối của năm cũ và 3 ngày đầu năm mới Âm lịch)
King Hung Day: 01 day (Mar.10, Lunar Calendar)
Ngày giỗ tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10/3 Âm lịch)
Victory Day: 01 day (April 30, solar calendar).
Ngày Chiến thắng: 01 ngày (30/4 Dương lịch)
International Labour Day: 01 day (May 1, Solar calendar).
Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (Ngày 1/5 Dương lịch)
National Day: 01 day (Sept. 2, Solar calendar).
Ngày Quốc khánh: 01 ngày (ngày 2/9 Dương lịch)
9.2. Nếu bất kỳ ngày nghỉ lễ nào trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động sẽ được
nghỉ thêm 01 ngày vào ngày kế tiếp
If any of the holidays coincides with the weekly rest day, employees shall be given 1 (one) day
compensated leave on next day with prior permission from the immediate supervisor.

Điều 10: Nghỉ phép năm


Article 10: Annual leave
10.1.Người lao động sau mười hai (12) tháng liên tục làm việc tại Công ty thì được nghỉ phép
hàng năm là mười hai (12) ngày ngoại trừ trường hợp đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
Công ty sẽ tăng số ngày nghỉ phép hàng năm theo thâm niên làm việc của Người lao động tại
Công ty, cứ năm (5) năm làm việc được nghỉ thêm một ngày.
Người lao động làm việc tại Công ty chưa đủ 12 tháng thì ngày nghỉ hàng năm sẽ được tính
tương ứng với số tháng làm việc trong năm.
Employees who have worked for twelve (12) consecutive months at the Company shall be
provided an annual leave of twelve (12) days excepted for stated in the labour Agreement. The
Company shall increase the number of leave days depending on the length of service of the
employees at the Company, one additional leave day for every five (5) years of service.
For employees who have worked for the Company less than twelve (12) months, their annual
leave shall be calculated based on a pro-rata basis.
10.2. Người lao động chỉ có thể sử dụng phép năm sau khi ký kết Hợp động lao động với Công
ty/ Employees can only use annual leave after the labour contract is signed by the company.
10.3. Đơn xin nghỉ phép năm phải cân đối. Người lao động không được phép xin nghỉ dài hạn
trên 01 tuần liên tục.
Application for annual leave must be proportional. Employees are prohibited from applying for
long-term leave of more than 1 week continuously at a stretch.
10.4. Người lao động cần phải sử dụng hết phép năm của một năm trong năm đó. Người lao
động được phép dời phép năm trong năm đó đến hết ngày 31 của tháng 03 năm sau.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 12 of 51 Issued date :

Employees are expected to use up all their annual leave for the year within that particular year.
Employees are only allowed to carry over unused annual leave to the next year with limited as
at 31 March.
10.5. Đơn xin nghỉ phép một ngày phải nộp đơn trước một ngày, đơn xin nghỉ phép từ 2 đến 3
phải nộp đơn trước 2 ngày, đơn xin nghỉ phép trên 3 ngày phải nộp đơn trước 7 ngày trước khi
nghỉ phép.
The Application for Leave of 1 (one) day must be submitted at least 1 (one) day in advance,
The Application for Leave from 2 (two) days to 3 (three) days must be submitted at least 2 (two)
days in advance; The Application for Leave over 3 (three) days must be submitted at least 7
(seven) days in advance.
10.6. Người lao động phải đảm bảo bàn giao tất cả các công việc đang làm theo trách nhiệm và
nhiệm vụ của mình, để tránh việc tồn đọng hoặc bị gián đoạn trong thời gian người lao động
nghỉ phép.
The employee must ensure proper hand over of work/outstanding work under his/her duties and
responsibilities, such that in his /her absence the work flow will not be disrupted or jobs
unnecessarily accumulated.

CHƯƠNG 4: LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ BẢO HIỂM Y TẾ VÀ XÃ HỘI


CHAPTER 4: SALARY, ALLOWANCE AND HEALTHY,SOCIETY & UNEMPLOYMENT
INSURANCE

Điều 11; Trả lương


Article 11: Salary payment
Việc trả lương được quy định như sau/ The salary payment is regulated as follows:
Lương tháng: Sẽ được trả một lần vào ngày cuối tháng bằng chuyển khoản/ For monthly
salary: shall be paid once a month, at the end of month by bank transfer.
Điều 12: Phụ cấp
Article 12: Allowance:
Công ty trả cho người lao động những khoản phụ cấp theo quyết định của Ban lãnh đạo.
The Company offers Allowances which is only applied for employees according to decision of
Management.

Điều 13; Nghỉ được hưởng lương


Article 13: Paid leave
Người lao động nghỉ được hưởng lương trong các trường hợp sau/ Employees who take leave
are fully paid in the following cases:
13.1. Nghỉ kết hôn (Hợp pháp) - Marriage (legal marriage):
Người lao động kết hôn: Nghỉ 03 ngày
Marriage of the employee three (3) day’s leave
Con người lao động cưới: Nghỉ 01 ngày
Marriage of the employee’s child one (1) day leave
Người lao động phải xin phép Ban Giám đốc trước khi nghỉ 03 ngày/ Employees must inform or
apply to the Board of Directors three (3) days in advance.
13.2. Nghỉ có tang:
Ba/mẹ mất (Ba/mẹ của người lao động hoặc chồng/vợ người lao động), Chồng/vợ
hoặc con người lao động mất – Nghỉ 03 ngày.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 13 of 51 Issued date :

Ông bà, anh chị em ruột của người lao động hoặc chồng/vợ người lao động – Nghỉ 01
ngày.
Funeral:
Death of parents (of the employee or of their spouse), their spouse and their child - three
(3) day’s leave.
Death of grandparents (of the employee or of their spouse), their sibling - One (1) day’s
leave.
Người lao động có quyền nghỉ phép khẩn trong những trường hợp trên, nhưng phải báo ngay
cho Phòng Nhân sự bằng điện thoại và nộp đơn xin nghỉ bổ sung sau khi trở lại làm việc.
The employees have the right to take urgent leave in these cases but must inform immediately
the Human Resource Department by telephone and submit the application for leave
immediately upon returning to work.

Điều 14: Nghỉ không hưởng lương


Article 14: Unpaid leave
Người lao động muốn xin nghỉ không hưởng lương phải nộp đơn bằng văn bản lên Ban lãnh
đạo trực tiếp với thời gian báo trước quy định tại Điều 10.5 Nội quy này. Người lao động chỉ
được nghỉ sau khi nhận được sự chấp thuận từ Ban Giám đốc. Trước khi nghỉ phải thu xếp bàn
giao các nghĩa vụ và trách nhiệm và các công việc đang làm cho Quản lý trực tiếp.
If an employee wants to apply for unpaid leave, he/she must submit a written application to the
Direct Supervisor with advance time stipulated at Article 10.5 of this Handbook. The employee
may only go on such leave after receiving approval on his/her application from the the Board of
Directors and the Manager. Before going on such a leave, he/she must arrange for handover of
duties and responsibilities, and clear all outstanding jobs with his/her superior.

Điều 15: Nghỉ được hưởng Bảo hiểm xã hội


Article 15: Leaves paid by the Social Insurance

Người lao động được nghỉ hưởng Bảo hiểm xã hội theo các quy định hiện hành khi bản thân bị
ốm đau, có thai, sinh con, nuôi con sơ sinh hoặc chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm. Trong các
trường hợp như vậy người lao động không được hưởng lương do Công ty chi trả mà được
hưởng chế độ trợ cấp từ Quỹ Báo hiểm xã hội. Thời gian nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội vẫn
được tính tương đương như thời gian làm việc được trả lương tại Công ty.
An employee shall enjoy leave paid by the Social Insurance in accordance with current
regulations when they are sick, pregnant, giving birth, nursing newborn child or taking care of
their sick child under-7-years of age. In case of such leave, the employee is not paid his/her
salary by the Company, but will instead enjoy the subsidy regime of the Social Insurance. The
time of leave paid by the Social Insurance is counted as equivalent to the paid working hours
with the Company.
15.1. Trong trường hợp đau ốm, người lao động hoặc gia đình của người lao động phải thông
báo cho quản lý trực tiếp của người lao động hoặc cho Phòng Nhân sự trước 10 giờ sáng của
ngày nghỉ bệnh đầu tiên. Quản lý trực tiếp của người lao động và Phòng Nhân sự có nhiệm vụ
thông báo cho nhau khi một trong hai bên nhận được lời xin phép của người lao động hoặc
người nhà của người lao động.
Ngay sau khi trở lại làm việc, người lao động phải nộp cho Phòng Nhân sự đơn xin nghỉ bệnh
đã được quản lý trực tiếp của người lao động ký duyệt kèm theo “Giấy chứng nhận nghỉ bệnh
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 14 of 51 Issued date :

hưởng BHXH” của bác sĩ tại bệnh viện/ trung tâm y tế nơi người lao động đã đăng ký thẻ Bảo
hiểm Y tế.
Người lao động chỉ được nghỉ theo số ngày mà bác sĩ cho phép tại “Giấy chứng nhận nghỉ
bệnh hưởng BHXH”.
In case of sickness, an employee or his/her family have to inform the dirert manager or HR
Department before 10:00 AM of the first day off of sickness. The direct managers and HR
Department have to inform each other when they receive the information from the employee.
Right after returning to work, the employee have to submit HR Department the sickness
application form approved by the direct manager, attached with the sickness certificate by the
hospital or clinic center where the employee registered for medical insurance card.
The employee have to take the number of days off stipulated by the doctor in the sickness
certificate.

15.2.Lao động nữ được nghỉ thai sản theo sau:


Female employees enjoy maternity leave as follows:
15.2.1.05 ngày trong thời gian mang thai để đi khám thai.
Five (5) days during pregnancy for pregnancy medical examination.
15.2.2.Trường hợp xẩy thai/ Miscarriage:
Thời gian nghỉ tối đa: (tính luôn ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ)
Maximum leave day taken: (Including weekend and public holiday)
Thai <1 tháng: Nghỉ 10 ngày
Prenancy less than 1 month: entitled 10 days leave
01 tháng <= thai < 03 tháng: Nghỉ 20 ngày
01 month <= prenancy < 03 months: Entitled 20 days leave
03 tháng <= thai < 06 tháng: Nghỉ 40 ngày
03 month<= pregnancy < 06 month: Entitled 40 days leave
Thai >= 6 tháng: Nghỉ 50 ngày
Pregnancy >= 6 month: Entitled 50 days leave
15.2.3. Kế hoạch hóa gia đình: Birth control operation
Thời gian nghỉ tối đa: (tính luôn ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ)
Max day off: (included weekends and holidays)
Đặt vòng tránh thai: 07 ngày
Female Urinary Device fitted : 7 days
Triệt sản (nam-nữ): 15 ngày
Sterilization (Female –Male): 15 days.
15.2.4.Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh tổng cộng 4 (bốn) tháng bao gồm cả
ngày nghỉ hàng tuần và nghỉ lễ. Nếu người lao động sinh 2 hoặc 3 cùng lúc, thì tính từ đứa con
thứ hai trở lên, mỗi con sẽ được nghỉ thêm 30 ngày.
Four (4) months, including regular rest days and public holidays, before and after the delivery. If
the employee gives birth to two or more children at the same time, she is entitled to another 30
leave days for each additional child.
15.2.5. Thời gian nghỉ việc trước và sau khi sinh con là 05 (năm) tháng bao gồm cả ngày nghỉ
hàng tuần và nghỉ lễ áp dụng với những lao động nữ làm việc nặng nhọc, độc hại hoặc làm việc
theo chế độ 3 ca.
Five (5) months, including regular rest days and public holidays, before and after the delivery for
employees who work under hazardous conditions, manual labour or work on a 3-shift regime.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 15 of 51 Issued date :

15.2.6. Người lao động nghỉ thai sản phải thông báo bằng văn bản cho Ban Giám đốc và
Phòng Nhân sự, đính kèm xác nhận của bác sỹ về ngày sinh dự kiến. Việc này sẽ giúp phân
công lại công việc và bàn giao công việc thuận lợi.
Employees who are intending to take maternity leave shall give advance notice in writing to the
Board of Directors and the HR Manager, with an attachment of the certification of the predicted
date of delivery by the doctor. This will allow the re-assignment of duties and smooth handover
of responsibilities.
15.2.7. Người lao động nuôi con nhỏ dưới 7 tuổi, trong trường hợp con ốm và có yêu cầu của
tổ chức y tế là phải nghỉ việc để chăm sóc con thì được hưởng trợ cấp bảo hiểm với thời gian
sau:
In the case of employees who have sick children under 7 years of age and the hospital requires
them to stop working to take care of their child, shall enjoy a Social Insurance’s subsidy
according to the following schedule:
(a) Tối đa là hai mươi (20) ngày trong một năm đối với con dưới 3 tuồi.
Maximum twenty (20) days per year for child less than 3 years old;
(b) Tối đa là mười lăm (15) ngày trong một năm đối với con trên 3 tuổi đến dưới 7 tuổi.
Maximum fifteen (15) days per year for child from 3 years old to less than 7 years old.
(c) Người lao động phải thông báo cho Quản lý trực tiếp, Phòng nhân sự và bàn giao bằng văn
bản công việc trước khi nghỉ.
Again, the employee must notify the Direct Supervisor and Human Resource Department in
writing and arrange for the handover of duties before leaving.

Điều 16: Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế


Article 16: Society, Healthy, and Unemployment Insurance

16.1. Bảo hiểm xã hội - Society Insurance:


Người sử dụng lao động đóng 16% trên lương cơ bản.
Employer contributes 16% of basic salary.
Người lao động đóng 6% trên lương cơ bản.
Employee contributes 6% of basic salary.
Mức tham gia tối đa là 20 lần của mức lương cơ bản tối thiểu do Luật bảo hiểm xã hội quy định
là 20*730.000 VND = 14.600.000 VND
Maximum contribution up to 20 times of the minimum basic salary (Based on the Society
Insurance Laws at mount of 20*730,000VND =VND 14,600,000).

16.2. Bảo hiểm y tế -Healthy Insurance:


Người sử dụng lao động đóng 3% trên mức lương cơ bản.
Employer contributes 3% of basic salary.
Người lao động đóng 1.5% trên mức lương cơ bản.
Employee contributes 1.5% of basic salary.
Mức tham gia tối đa là 20 lần của mức lương cơ bản tối thiểu do Luật bảo hiểm xã hội quy
định là 20*730.000 VND = 14.600.000 VND
Maximum contribution up to 20 times of the minimum basic salary (Based on the Society
Insurance Laws at mount of 20*730,000VND =VND 14,600,000).

16.3. Bảo hiểm thất nghiệp – Unemployment Insurance


Người sử dụng lao động đóng 1% trên mức lương cơ bản.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 16 of 51 Issued date :

Employer contributes 1% of basic salary.


Người lao động đóng 1% trên mức lương cơ bản.
Employee contributes 1% of basic salary.
Mức tham gia tối đa là 20 lần của mức lương cơ bản tối thiểu do Luật bảo hiểm xã hội quy định
là 20*730.000 VND = 14.600.000 VND
Maximum contribution up to 20 times of the minimum basic salary (Based on the Society
Insurance Laws at mount of 20*730,000VND =VND 14,600,000).

CHƯƠNG 5: THƯỞNG VÀ PHÚC LỢI


CHAPTER 5: BONUS AND OTHER BENEFIT

Điều 17: Thưởng


Article 17: Bonus

17.1. Thưởng hàng năm -Annual Bonus:


17.1,1. Người lao động sẽ được nhận thưởng tháng lương 13 tương đương với một tháng
lương cơ bản vào 2 lần, nhận 50% vào tháng lương tháng mươi hai (Cuối năm) và 50% vào
tháng lương tháng một năm sau.
All employees shall receive a year-end bonus equivalent to one (1) month’s basic salary
received by employees in December 50% and January next year 50%.
17.1.2. Người lao động làm việc dưới một năm nhưng hơn một tháng sẽ được nhận tiền
thưởng dựa trên tỷ lệ của số tháng làm việc.
Employees with less than one full calendar year but more than one month will be eligible to
receive the annual bonus on a pro-rata basis.
17.1.3. Người lao động không được nhận thưởng nếu chấm dứt Hợp đồng lao động với Công
ty trong năm hoặc đang trong thời gian thử việc, hoặc là lao động thời vụ.
Employees shall not be eligible to receive the annual bonus if the employees leave the
Company during the course of the year or are under the probationary period on 31st December
or are casual labours.

17.2. Thưởng khác: Như đã thỏa thuận trong Hợp đồng lao động
Other Bonus: As stated in the labour contract.

Điều 18: Đánh giá lao động


Article 18: Performance Review for employee
18.1. Hàng năm Công ty sẽ xét đánh giá năng lực lao động vào tháng Hai/ The Performance
Review will be held annually in February.
18.2. Tăng lương dựa trên kết quả đánh giá năng lực lao động/ The pay increment will be
based on the results of the Performance Review.
18.3. Lao động vừa được tăng lương trong lần ký lại hợp đồng lao động, thì sẽ không được
tăng lương trong lần đánh giá năng lực lao động hàng năm trong năm đó. Nhưng người lao
động vẫn phải hoàn tất thủ tục đánh giá năng lực như đã quy định.
Employee who just entitled increment in renewal contract, will not entitle increment on the
Annual Performance Review in that year. But employee still requires to complete his/her
Performance Review process as stated.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 17 of 51 Issued date :

Điều 19: Quyền lợi khác


Article 19: Other benefit:

19.1 Ăn giữa ca - Meal:


Mỗi lao động sẽ được Công ty cấp một suất ăn miễn phí giữa ca một ngày.
Each employee will entitle one free meal per day at break time which provided by the Company.

19.2. Ngăn tủ cá nhân -Locker:


19.2.1. Tất cả các cán bộ nhân viên làm trong siêu thị sẽ được Công ty cấp cho một ngăn tủ cá
nhân để cất giữ những vật dụng cá nhân.
All employees who working in the stores will be provided with lockers facilities for storing their
personal belongings,
19.2.2. Người lao động sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm giữ gìn và bảo đảm an toàn về ngăn tủ
cá nhân của mình. Không được tự ý dán, vẽ,…bất kỳ nơi nào của ngăn tủ cá nhân.
Employees are fully responsible for the maintenance of their lockers and safety of its contents.
No poster, bill, drawing etc are permitted anywhere on the lockers.
19.2.3. Người lao động phải nghiêm túc tuân thủ theo Nội quy ngăn tủ cá nhân.
Employee must strictly follow the Locker rule.

19.3. Hộp thư góp ý – Suggestion Box


Trong khi làm việc tại Lotte Mart, nếu người lao động phát hiện những thiếu sót trong hệ thống
quản lý dẫn đến việc lãng phí, thất thoát tài sản của công ty, những thiếu sót trong cách làm
việc của các bộ phận, những thiếu sót trong tác phong làm việc và tinh thần phục vụ, và nhất là
những hành vi tiêu cực của cán bộ nhân viên Lotte Mart, người lao động gửi thông tin trực tiếp
tới Hộp thư góp ý, địa chỉ : hopthugopy@lottemart.com.vn , đóng góp những ý tưởng, sáng
kiến để cải tiến công tác quản lý cũng như để xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp và
hiệu quả.
During the time working at Lotte Mart Vietnam, if employees detect the mistakes in the
management system to cause waste and loss of assets of the company, the red-tapes of
departments, or wrong attitudes and behaviours, especially the corrupted actions of Lotte Mart
employees, the employees will send the information to the Suggestion Box, address is
hopthugopy@lottemart.com.vn to contribute the ideas and initiatives to improve the
management system and build up professional and effective working styles for the company.
Mọi thông tin của người lao động tại đây sẽ được bảo mật, chỉ giới hạn trong phạm vi những
người có trách nhiệm được biết
All the information of employees will be kept confidential, only shared for responsible people.
Những ý tưởng và sáng kiến đóng góp của người lao động có ý nghĩa thiết thực cho việc cải
tiến hệ thống quản lý, sản phẩm, dịch vụ, nâng cao chất lượng phục vụ của Lotte Mart, đồng
thời cũng giúp Ban Giám đốc tìm ra được những nhân viên tài năng và tâm huyết
Opinions and suggestions of employees will contribute to the improvement of the management
system, the quality of service as well as to help the Board of Directors to find out the talented
employees.

CHƯƠNG 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG


CHAPTER 6: LABOUR CONTRACT TERMINATION
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 18 of 51 Issued date :

Điều 20: Công ty đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động
Article 20: Unilateral termination of the Labour Contract by the Company
20.1. Công ty có quyền đơn phương chấm dứt Hơp đồng lao động trong các trường hợp sau/
The Company has the right to terminate unilaterally the labour contract in the following cases:
20.1.1. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo Hợp đồng lao động
(hoặc thỏa ước lao động tập thể), định mức lao động hoặc nhiệm vụ được giao do yếu tố chủ
quan và bị lập biên bản hoặc nhắc nhở bằng văn bản ít nhất 02 lần trong một tháng, mà sau đó
vẫn không khắc phục.
The employee does not fulfill his/her work mentioned in the Labour Contract (or the Collective
Labour Agreement), his/her labour norm or his/her designated work by reason of subjective
factor and a report on that is taken or he/she is reprimanded in writing for at least two times per
month but does not make good his/her faults.
20.1.2. Người lao động bị sa thải theo điều 85 của Bộ luật Lao động Việt nam.
The employee is dismissed in accordance with Article 85 of the Việt nam Labour Code.
20.1.3. Người lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền,
người lao động làm theo Hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng ốm đau đã điều trị 6
tháng liền và người lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới
12 tháng ốm đau đã điều trị quá nữa thời hạn hợp đồng lao động mà khả năng lao động chưa
phục hồi.
The employee who works on an indefinite term labour contract suffers from a disease and
undergoes consecutive medical treatment for 12 months, the employee who works on a labour
contract for 12 months to 36 months suffers from a disease and undergoes consecutive medical
treatment for 6 months and the employee who work seasonally or for a definite work for a less
than 12-month term suffers from a disease and undergoes consecutive medical treatment for
more than the half term of the contract but his labour capability has not been recovered.
20.1.4. Do thiên tai, hoả hoạn hoặc các trường hợp bất khả kháng khác (do yêu cầu của cơ
quan chức năng có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên, địch họa, dịch bệnh) mà người sử dụng lao
động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không có kết quả và buộc phải thu hẹp kinh
doanh và giảm nhân công.
Because of natural calamity, fire or other cases of force majeure (requirements of competent
State organs from the province level upwards, enemy-inflicted destruction, epidemic), and the
Company has exhausted all means to overcome the situation or re-deploy the workforce, but
does not obtain any good result and is forced to cut-back its operations.
20.1.5. Công ty chấm dứt hoạt động/ The Company ceases its operation.

Điều 21: Chấm dứt Hợp đồng lao động


Article 21: Termination of Labour Contract
Hợp đồng lao động sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
The Labour Contract shall be terminated in the following cases:
21.1. Hết hạn hợp đồng
Expiry of the contract term;
21.2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng lao động
Mutual agreement to terminate the contract;
21.3. Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm/bị ngăn cản làm công việc cũ theo Quyết
định của tòa án.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 19 of 51 Issued date :

The employee is condemned to imprisonment or prohibited / prevented from performing the


work because of a decision of the Court;
21.4. Người lao động chết, mất tích theo tuyên bố của Toà án.
Declaration or announcement by the Court that the said employee is dead or missing.
21.5. Như đã quy định trong Quy định về xử lý kỷ luật
As stated in Disciplinary Policy.

Điều 22: Thông báo chấm dứt Hợp đồng lao động
Article 22: Notice of termination of the Labour Contract
Ngoại trừ việc chấm dứt Hợp đồng trong thời gian thử việc, sa thải người lao động, hết hạn
Hợp đồng lao động, thời gian để thông báo chấm dứt Hợp đồng lao động sẽ tùy thuộc vào loại
Hợp đồng lao động:
Except for termination during probation period, employees’ dismissal, expiration of the Labour
Contract, the time for making notice before the termination shall depend on category of Labour
Contract:
22.1. Hợp đồng không xác định thời hạn: báo trước 45 ngày.
Indefinite term Labour Contract: Forty-five (45) days in advance
22.2. Hợp đồng lao động từ 12 đến 36 tháng: Báo trước 30 ngày.
12 to 36-month Labour Contract: Thirty (30) days in advance
22.3. Hợp đồng lao động dưới 1 năm: Báo trước 03 ngày.
Labour Contract of less than 1 year: Three (3) days in advance
22.4. Nếu vi phạm về thời gian báo trước hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên vi phạm
(Công ty hoặc người lao động) phải đền bù cho bên kia theo các quy định của Bộ luật lao động
và các Quy định hiện hành của Nhà nước Việt nam.
In case where insufficient notice period was given or a breach in the Labour Contract leading to
unilateral termination of that contract, the breaching party (the Company or employees) must
compensate the other party to the contract according to the regulations of the Labour Code and
Regulations of Vietnam.
22.5. Người lao động phải bồi thường nửa tháng tiền lương nếu vi phạm thời gian báo trước
hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động.
Employees shall compensate half of his/her monthly salary if insufficient notice period was
given or a breach in the Labour Contract leading to unilateral termination of that contract.

CHƯƠNG 7: QUY CHẾ LÀM VIỆC


CHAPTER 7: WORKING RULES

Điều 23: Những quy chế làm việc chung


Article 23: General working rules
Người lao động phải nghiêm túc chấp hành các quy định sau trong khi làm việc/ Employees on
duty must strictly comply with the following regulations:
23.1. Người lao động phải cống hiến hết sức mình khi làm việc và thực hiện công việc với hiệu
suất cao và có hiệu quả đối với các công việc được giao, duy trì trật tự nơi làm việc và làm việc
trên tinh thần tập thể với đồng nghiệp và đồng sự, tôn trọng khách hàng và đối tác, phù hợp với
quy định của Ban Giám đốc.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 20 of 51 Issued date :

Employees must devote themselves to work and efficiently and effectively perform their
designated job functions and maintain order at the work place and team-spirit among
colleagues and co-workers and respect the customers and suppliers in accordance with the
Board of Directors’ instructions.
23.2. Người lao động phải hoàn thành công việc được giao một cách nhanh chóng và trung
thực, không được để dồn việc do Ban Giám đốc giao phó.
Employees must promptly and honestly complete all jobs or tasks assigned to them and do not
accumulate any of the work assigned by the Board of Directors.
23.3. Người lao động phải tham gia các chương trình huấn luyện, đào tạo do Phòng nhân sự
và các Phòng ban có liên quan khác thực hiện.
Employees must attend in the training program of the Company which are conducted by HR
Department and Related Departments.
23.4. Mọi thông báo chung về Công ty và người lao động đều được thông báo đến tất cả người
lao động qua Bảng thông báo chung và Bảng thông báo của từng bộ phận. Người lao động
phải có trách nhiệm đọc và quan tâm đến tất cả những thông tin trên bảng thông báo.
All announcements about the Company and the employees are informed to all the employees
on the Notice Boards of the company, stores and departments. Employees have responsibility
to read and know all the information on the Notice Boards.
23.5. Đối với người lao động không phải mặc đồng phục, trang phục như sau :
• Nam : Áo sơ mi, quần tây, giầy sậm màu.
• Nữ : Trang phục công sở
Những trang phục sau đây không được phép mặc trong văn phòng trong thời gian làm việc :
dép cao su, dép xăng đan, quần lửng, áo thun cổ tròn, hay các trang phục khác chỉ phù hợp khi
ở nhà hay ở bãi biển.
Đối với người lao động được quy định mặc đồng phục, phải tuyệt đối mặc đồng phục theo đúng
quy định.
For the employees who don’t have to wear the uniform, must dress as follow :
• Male : Shirts, trousers, dark shoes.
• Female : Office dress.
The following dresses are not allowed in the office and during the working time : rubber sandals,
sandals, short trousers, round-neck T-shirts and other dresses suitable at home and on the
beach.
For the employees who have to wear the uniform, must wear the uniform according to the
company regulations.
23.6. Người lao động phải bấm máy chấm công vân tay khi đến công ty và khi ra về trong
những ngày làm việc để làm cơ sở cho việc tính toán lương. Nếu người lao động không bấm
máy chấm công vân tay trong ngày làm việc thì được xem là nghỉ không lý do ngày hôm đó.
Employees must use fingerprint machine when coming to work and when returning home for
the attendance records and salary calculation. If the emploees don’t use fingerprint machine on
the working day, that day are considered unpaid and without legitimate reasons.
23.7. Sau khi bấm giờ vào, người lao động phải thay đồng phục và có mặt ở chỗ làm việc ngay
lập tức, và sau khi bấm giờ ra, người lao động không được la cà trong khu vực làm việc của
Công ty với bất cứ lý do nào.
After using fingerprint machine when coming to work, the employees must change the uniform
and be at the working place at once. After using fingerprint machine when returning home, the
employees must not go around the working places with any reasons.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 21 of 51 Issued date :

23.8. Người lao động không được tự ý bỏ việc và/hoặc nơi làm việc trong giờ làm việc mà
không có lý do chính đáng và không được phép của Trưởng bộ phận.
Employees must not leave their work and/or work place during working hours without legitimate
reason and explicit permission from the Direct Supervisor.
23.9. Người lao động không được vắng mặt, đi muộn về sớm nếu không có lý do chính đáng
hoặc không có sự cho phép của Trưởng bộ phận và báo Phòng nhân sự.
Employees must not be absent, come to work late or leave office early without legitimate reason
or explicit permission from the Direct Supervisor.
23.10. Người lao động phải ra vào nơi làm việc theo lối đi dành cho nhân viên. Người lao động
luôn phải đeo thẻ nhân viên trong giờ làm việc. Trong trường hợp người lao động đánh mất thẻ
nhân viên, phải báo ngay cho Phòng Nhân sự để làm thẻ mới và phải thanh toán chi phí làm
thẻ mới.
Employees must come in and out the Company and Stores through staff gates. Employees
must wear the employee card during the working time. In case the employees lose employee
card, they have to inform the HR Department to make a new card and have to pay fee.
23.11. Người lao động cần phải cập nhật cho Phòng Nhân sự những thay đổi về thông tin cá
nhân ( ví dụ như địa chỉ, email, số điện thoại liên lạc, tình trạng hôn nhân, người phụ thuộc,
trình độ chuyên môn, v.v…).
Employees should inform the HR Department the updated personal information ( for example :
address, telephone number, email address, marital status, dependants, educational levels).
23.12. Người lao động không được uống rượu hoặc sử dụng các chất kích thích tại nơi làm
việc/ Employees must not drink alcohols and beer at the working place.
23.13. Người lao động chỉ được phép hút thuốc tại nhựng nơi quy định.
Employees can only smoke at the approved places.
23.14. Người lao động không được làm việc riêng trong giờ làm việc/ Employees must not do
personal affairs during working time.
23.15. Người lao động không được gây gổ, cãi cọ lớn tiếng tại nơi làm việc.
Employees must not quarrel or argue loudly at the working places.
23.16. Người lao động không được cười nói lớn tiếng hoặc cố tình gây ồn làm ảnh hưởng đến
công việc của những đồng nghiệp xung quanh.
Employees must not laugh and shout loudly at the working places, or affect the works of
colleagues intentionally.
23.17. Người lao động không được tìm tòi, xem xét tài liệu hoặc tới những nơi không liên quan
đến công việc của mình.
Employees must not search for and read the documents and come to the places that are not
concerned with the employees.
23.18. Người lao động không được phép đưa người thân, bạn bè, người quen vào Công ty khi
chưa được phép của cấp có thẩm quyền.
Employees must not allow their relatives and friends to come into the working places without
permission from direct managers.
23.19. Người lao động không được đưa trẻ em vào nơi làm việc.
Employees must not bring children to come into the working places.

Điều 24: Kiểm tra vật dụng cá nhân


Article 24: Checking of personal effects
Để đảm bảo an ninh và duy trì tiêu chuẩn hoạt động an toàn, Công ty có thể kiểm tra vật dụng
cá nhân sau khi đã nêu rõ lý do và được sự đồng ý của đương sự. Việc kiểm tra được thực
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 22 of 51 Issued date :

hiện tại cổng ra vào hoặc bất kỳ địa điểm nào trong Công ty. Bất kỳ một vật dụng nào mà người
lao động muốn mang ra khỏi các cơ sở của Công ty, cho dù là quà tặng hay mua hàng, đều
phải có giấy xác nhận của Quản lý trực tiếp hoặc hóa đơn hợp lệ để nhân viên bảo vệ kiểm tra.
To ensure Company security and maintenance of safe operation standards, the Company may
check the personal effects after due explanation and having consent of the persons concerned.
The checking may be carried out at the gate or anywhere within the premises of the Company.
Any thing that the employee want to bring out the stores and company, even gifts or paid
goods, must have bills or confirmation by written form of the direct managers for security guards
to check.

Điều 25: Đi công tác bên ngoài


Article 25: Going out for business trip
Người lao động phải được Trưởng bộ phận duyệt chấp thuận trước khi đi ra ngoài để thực hiện
công việc được giao.
Employees must obtain permission in writing from their Department’s Head before going out to
perform assignments or any work designated by the Company.

Điều 26: Mang tài liệu, tài sản vào và ra Công ty


Article 26: Bringing the Company’s documents, assets in/out of the Company
Người lao động phải được phép bằng văn bản từ Ban Giám đốc khi muốn mang tài liệu, tài
sản, thiết bị ra ngoài Công ty (Dựa trên Quy định ra vào Công ty).
Employees must obtain permission in writing from the Board of Directors whenever they move
the Company’s documents, assets, equipment and any instruments beyond Company’s
premises (Based on Access control system)

CHƯƠNG 8: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG


CHAPTER 8: LABOUR SAFETY AND HYGIENE

Điều 27: Đề phòng tai nạn lao động và phát hiện các mối nguy hiểm
Article 27: Labour accident prevention and discovery of danger
Người lao động phải nghiêm túc tuân thủ các điều khoản dưới đây để đề phòng tai nạn lao
động.
Employees must strictly observe the following to prevent labour accidents:
27.1. Không được điều khiển máy móc, thiết bị nếu không phải là người chịu trách nhiệm vận
hành máy móc, thiết bị theo chức năng công việc.
Employees who are not designated by their job function to operate particular machinery or
equipment is prohibited from operating those said machinery or equipment;
27.2. Không được di chuyển thiết bị an toàn mà không được phép hoặc không có lý do hợp lý;
không được phá hoại hoặc vô hiệu hóa thiết bị an toàn dưới bất kỳ hình thức nào.
Employees must not remove safety equipment without permission or valid reason, or damage
them, or make the safety equipment ineffective in any way;
27.3. Người lao động phải duy trì một môi trường làm việc sạch sẽ và ngăn nắp, đảm bảo rằng
lối đi, cửa thoát hiểm không bị cán trở và dễ dàng tiếp can với các thiết bị an toàn như vòi chữa
cháy.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 23 of 51 Issued date :

Employees must maintain a clean and orderly working environment and ensure that there are
no obstructions to walkways, corridors or emergency exits, and ensuring easy access to safety
equipment, such as fire extinguishers, etc... ;
27.4. Thành lập đội phòng cháy chữa cháy của Công ty và được huấn luyện kỹ năng về phòng
cháy chữa cháy do Cơ quan Phòng cháy địa phương tổ chức.
Establishing the Fire Prevention Team in the Company and having well trained for fire
prevention skill under the instruction of Local Fire Department
27.5. Sử dụng thiết bị và quần áo bảo hộ lao động thích hợp khi làm việc trong điều kiện nguy
hiểm và độc hại.
Using proper protective equipment and apparel while working under dangerous or hazardous
conditions;
27.6. Không được hút thuốc trong Công ty trừ khu vực được cho phép.
No smoking on the Company’s premise other than in permitted areas;
27.7. Nghiêm túc tuân theo các quy định về an toàn lao động, Phòng cháy chữa cháy trong khi
làm việc trong Công ty.
Strictly following instructions regarding other safety rules and fire prevention rule while working
in the company.
27.8. Người lao động không có kinh nghiệm hoặc không có kỹ năng cơ bản hoặc chưa được
huấn luyện thì không được bố trí làm việc trong điều kiện nguy hiểm và độc hại.
Inexperienced employees or employees without the necessary skills or relevant training must
not be assigned to work under dangerous or hazardous conditions.
27.9. Người lao động phải giữ gìn vệ sinh lao động (bao gồm cơ sở, nhà kho, trang phục và
thiết bị máy móc) theo yêu cầu hoạt động của Lotte Mart. Cấp giám sát trực tiếp và các trưởng
bộ phận chức năng có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc sử dụng và bảo trì máy móc thiết bị
phù hợp với các quy định về an toàn lao động và vệ sinh lao động.
The employee must maintain hygiene (including facilities, apparel and equipment) in
accordance with the Lotte Mart’s operation requirements. Supervisors and chief of concerned
departments have responsibility to supervise and check the usage and maintenance of tools
and equipment in accordance with the regulations of labour safety and hygiene.
27.10. Người lao động phải có trách nhiệm chung về việc thông báo cho người có thẩm quyền
của Công ty và/hoặc người có liên quan trong trường hợp phát hiện hoặc nhận thấy mối nguy
hiểm đe dọa sự an toàn về hỏa hoạn, cháy nổ, chập điện, thiệt hại do ngập nước, rò rỉ chất độc
hại hoặc chất dễ cháy, hoặc các tình huống nguy hiểm tương tự hoặc khả năng xảy ra thiệt hại.
Trong mọi trường hợp người lao động phải cố gắng phối hợp để thực hiện mọi biện pháp nhằm
giảm thiểu thiệt hai dưới mọi hình thức cho lợi ích chung.
Employees must take collective responsibility to alert or report a situation to company’s
authorized persons and/or relevant persons, if they discover and/or realize a safety hazard or
risk of a fire, explosion, electrical fault, damage by water or flooding, leakage of noxious or
inflammable substances, or any such similar dangerous situation or potential for damage to
occur thereof. In every circumstance, all employees must cooperatively make efforts to
minimize damages in any form to all interests.
27.11. Người lao động phải ngắt nguồn điện của tất cả các thiết bị điện, điện tử (trừ những vị
trí đã quy định đảm bảo nguồn điện 24/24) trước khi rời khỏi nơi làm việc.
Employees must switch off the power source of all electric and electronic equipment ( except
the positions stipulated to ensure power source of 24/24 hrs ) before leaving the working
places
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 24 of 51 Issued date :

CHƯƠNG 9; KỶ LUẬT
CHAPTER 9: DISCIPLINARY

Điều 28: Xử lý vi phạm kỷ luật và thủ tục hành chánh


Article 28: Disciplinary procedure and Administrative proceeding:

28.1. Người lao động vi phạm các chính sách, nội quy, quy định của Công ty, tùy theo mức độ
vi phạm sẽ phải chịu một trong các hình thức xử lý kỷ luật sau:
Employees who breach the Company’s Policies/Regulation/Rules shall, depending on the level
of misconduct, be subject to one of the following disciplinary measures:
28.1.1. Mức 1: Khiển trách miệng –Cấp Phòng, Ban, Bộ phận
Stage1 : Verbal Warning – Departmental level.
28.1.2. Mức 2: Khiển trách bằng văn bản
Stage2 : Written Warning.
28.1.3. Mức 3: Kéo dài thời hạn nâng bậc lương không quá sáu tháng, hoặc chuyển làm việc
khác có mức lương thấp hơn không quá sáu tháng, hoặc cách chức.
Stage 3: No increment or pay rise for no more than 6 months or down-grading of the employee
to a lower paid job function for no more than 6 months, or removal of the employee from his/her
stated position.
28.1.4. Mức 4: Sa thải
Stage 4: Dismissal.

28.2. Trong một số trường hợp khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp, nếu xét thấy để
người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, Công ty sẽ tham khảo ý
kiến của Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở và ra quyết định đình chỉ công tác đối với người lao
động. Thời gian đình chỉ công việc không quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không quá 03
tháng,
Tiền lương của người lao động trong thời gian đình chỉ công tác sẽ được áp dụng phù hợp với
Bộ luật Lao động và các Quy định của Việt nam.
In case of a breach under complicated circumstances and that the Company considers the said
employee may raise further difficulties if he/she is to remain in employment, the Company will
seek consultation with the Executive Board of the Trade Union and decide to suspend the
employee. The period of suspension may not exceed 15 days, and in special cases, not exceed
3 months.
The employee’s salary during the time of suspension shall be applied in accordance with the
Labour Code and Regulations of Vietnam.

28.3. Các hành vi vi phạm và mức độ xử lý kỷ luật


Misconducts and Disciplinary actions:
Các hành vi vi phạm và mức độ xử lý kỷ luật tương ứng được nêu cụ thể theo danh sách bên
dưới. Trong trường hợp trong vòng 06 tháng mà tái phạm thì mức độ xử lý kỷ luật cao hơn sẽ
được áp dụng. Sai phạm nhỏ mà tái diễn nhiều lần sẽ trở thành vi phạm nặng hơn, vì vậy mức
độ kỷ luật thích hợp sẽ được áp dụng.
The following is a list of types of misconduct and stages of disciplinary action in relation to
specific violation of each conduct. In the case of a second similar misconduct committed within
six months, the next stage of disciplinary action will be forwarded. A recurring minor misconduct
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 25 of 51 Issued date :

may constitute a major misconduct and thus the corresponding stage of disciplinary action will
be followed.

Điều 29 : Vi phạm giờ giấc làm việc


Article 29 : Violating the working time
29.1. Người lao động đi làm không đúng giờ giấc quy định : là người lao động đến Công ty làm
việc trễ hơn giờ bắt đầu làm việc hoặc ra về sớm hơn thời gian quy định của Công ty 10 phút
mà không được sự chấp thuận của quản lý trực tiếp hoặc Ban Giám đốc. Nếu có việc buộc
phải đi làm trễ hay về sớm, người lao động phải có trách nhiệm báo cáo quản lý trực tiếp, trình
bày lý do và được chấp thuận, nếu không người lao động sẽ bị xem như đi làm trễ hay vắng
mặt không lý do. Việc người lao động thông báo đi trễ hay về sớm qua đồng nghiệp là không
được chấp thuận.
Employees violate the working time means that coming to working places lately or returning
from work soon 10 minutes without permission from the direct manager ot the Board of
Directors, If there are objective reasons that the employees can’t come to work on time or have
to return from work soon, employees must report, explain the reasons and get the permission
from direct managers directly. If not, the employees are considered to be late or absent without
permission. It is also not permitted if the employees report via the colleagues.
29.2. Người lao động sử dụng sai hoặc lạm dụng giờ làm việc cho những việc khác. Những
việc này bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn, ngủ trong khi làm việc, rời nơi làm việc mà không
xin phép, chơi game hoặc xem phim trên internet, đọc truyện, cờ bạc, ăn uống tại nơi làm việc
hoặc làm phiền người khác trong giờ làm việc.
Employees use the working time wrongly or misuse the working time, for example, sleeping in
the working time, leaving working place without permission, playing games or watching films on
the internet, gambling, eating at the working places or disturbing colleagues during the working
time.
29.3. Người lao động làm việc riêng trong giờ làm việc : là sử dụng thời gian làm việc để làm
bất kỳ những công việc nào không liên quan đến mục đích hoạt động của Công ty, hoặc ngủ
trong giờ làm việc.
Employees use working time for personal affairs, to do anything not concerned with the
operation of the company or sleep during the working time.
29.4. Người lao động tự ý vắng mặt trong giờ làm việc khi chưa được sự chấp thuận của người
phụ trách : là người lao động tự ý rời bỏ vị trí công tác trong thời gian làm việc mà không được
phép của người phụ trách.
Employees are absent during the working time without permission of the direct managers :
employees leave working places without permission of the direct managers.
29.5. Người lao động vắng mặt tại nơi làm việc hoặc nơi được phân công đến công tác khi
chưa được sự chấp thuận của cấp trên hoặc không trở lại làm việc đúng thời hạn sau khi nghỉ
phép, nghỉ việc riêng nhưng không có lý do chính đáng, thời gian vắng mặt hoặc nghỉ việc từ
01 đến 04 ngày, được xem là hành vi tự ý bỏ việc.
Employees are absent at the working places or assigned places without permission of the direct
managers, or not return to work on time after annual leaves or unpaid leaves without legitimate
reasons, the absent time from 01 day to 04 days.
29.6. Người lao động tự ý nghỉ việc riêng nhưng khai man là bị ốm đau với thời gian nghỉ từ 01
đến 04 ngày : là tự ý nghỉ việc ở nhà và báo ốm nhưng người phụ trách và Công ty có đủ bằng
chứng để khẳng định là người lao động đó hoàn toàn không bị ốm hoặc có bị ốm nhẹ nhưng
chưa đến mức được cho nghỉ để điều trị ngoại trú.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 26 of 51 Issued date :

Employees are absent for personal affairs without permission from 01 day to 04 days, but report
untruthfully to be sick, but the Company have evidences to show that employees are not sick as
reported
29.7. Tự ý bỏ việc hoặc nghỉ việc như ở điểm 24.5 và 24.6 và thời gian nghỉ cộng dồn từ 05
ngày trở lên trong một tháng hoặc từ 20 ngày trở lên trong một năm.
As stipulated at article 24.5 and article 24.6, but the accumulative days off are 5 days in one
month and 20 days in one year.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm hoặc vi Tái phạm trong Tái phạm trong
st
29.1 1 violation phạm lần 2 trong vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
29.2 vòng 3 tháng kể từ ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật
29.3 lần vi phạm thứ nhất khiển trách bằng chuyển làm công
29.4 Violated again or 2
nd
văn bản việc khác có mức
vilolation during 3 Violated again during lương thấp hơn
st
months from the 1 3 months from written Violated again during
violation warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm hoặc vi Tái phạm trong
st
29.5 1 violation phạm lần thứ hai vòng 6 tháng kể từ
29.6 trong vòng 3 tháng ngày bị kỷ luật
kể từ ngày bị kỷ chuyển làm công
luật khiển trách việc khác có mức
bằng văn bản lương thấp hơn
nd
Violated again or 2 Violated again during
violation during 3 6 months from
months from written transfer to lower
warning positions and lower
salary
Khi có số ngày nghỉ
29.7 cộng dồn như quy
định/ When the
accumulative days off
without permission as
stipulated.

Điều 30 : Vi phạm những quy định về an ninh trật tự Công ty


Article 30 : Violated the order and security regulations
30.1. Người lao động không mặc đồng phục đúng quy định hoặc không mang thẻ nhân viên
trong khi làm việc.
Employees don’t wear uniforms and employee cards as company regulations during the
working time.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 27 of 51 Issued date :

30.2. Cố tình gây ồn, mất trật tự làm ảnh hưởng công việc của những người xung quanh.
Try to cause noise and disorder, to affect the works of colleagues.
30.3. Đến Công ty làm việc trong tình trạng có uống rượu bia : Người lao động trong giờ làm
việc mà hơi thở nặng mùi bia rượu được xem là đến Công ty trong tình trạng có uống rượu bia.
Working in dull status due to using alcohol or beer.
30.4. Cũng với tình trạng uống rượu bia như điểm 25.3, nhưng người lao động vi phạm là lái xe
(Bao gồm lái xe văn phòng, lái xe forklift, v.v…).
Stipulated in article 25.3, but the violated ones are drivers (including office drivers and forklift
drivers, etc).
30.5. Người lao động có sử dụng hoặc bị ảnh hưởng của các loại chất kích thích, chất gây
nghiện trong giờ làm việc ( ngoại trừ việc sử dụng cho mục đích chữa bệnh theo chỉ định của
bác sĩ chuyên khoa).
Using drug in the Company.
30.6. Cất giấu ma túy hoặc các chất gây nghiện khác, tự ý mang các chất gây cháy, gây nổ vào
nơi làm việc.
Keeping drug in the Company, bringing inflammable and explosive substances into the working
places without permission.
30.7. Tham gia đánh bạc hoặc xúi giục người khác tham gia đánh bạc và những hình thức bài
bạc khác trong giờ làm việc.
Gambling at the working time.
30.8. Chuyển thẻ nhân viên của mình cho người khác hoặc sử dụng thẻ của người khác hoặc
cho người khác mượn thẻ để ra vào các cơ sở của Công ty.
Let the outside people to use the employee cards to come in the working places.
30.9. Có những hành vi gây rối trật tự tại cơ sở của Công ty như đánh lộn, xúi giục người khác
đánh lộn hoặc những hành vi thô lỗ khác.
Fighting and making trouble at the working places.
30.10. Sử dụng những ngôn từ dung tục, khiếm nhã đối với những đồng nghiệp trong Công ty
nhằm mục đích trả thù hoặc cố ý làm nhục người khác.
Causing disorder at the working place by bad behavior, or smearing the dignity of colleagues
30.11. Thường xuyên kích bác, nói xấu đồng nghiệp, gây mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng.
Speaking ill of other people, spreading false rumors, slandering and causing internal discord.
30.12. Những hành vi vi phạm trật tự khác trong Công ty nhưng chưa đến mức gây hậu quả
nghiêm trọng về người, tài sản và uy tín của Công ty : là những hành vi không tôn trọng hoặc
cố ý vi phạm đến những quy chế của Công ty về vấn đề trật tự làm ảnh hưởng hoặc làm hạn
chế đến các hoạt động hàng ngày của Công ty.
Failing to comply with the rules and other regulations to affect the daily operations of the
Company.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm hoặc vi Tái phạm trong Tái phạm trong
30.1 phạm lần 2 trong vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 28 of 51 Issued date :

30.2 vòng 3 tháng kể từ ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật


30.3 lần vi phạm thứ nhất khiển trách bằng chuyển làm công
nd
Violated again or 2 văn bản việc khác có mức
vilolation during 3 Violated again during lương thấp hơn
st
months from the 1 3 months from written Violated again during
violation warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
30.4 Vi phạm lần 1 Vi phạm lần 2
st nd
1 violation 2 violation
30.5 Vi phạm lần 1
st
30.6 1 violation
30.7
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong Tái phạm trong
30.8 vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
30.9 ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật
30.10 khiển trách bằng chuyển làm công
30.11 văn bản việc khác có mức
30.12 Violated again during lương thấp hơn
3 months from written Violated again during
warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary

Điều 31 : Không tuân thủ các quy trình làm việc


Article 31 : Not follow the working procedures of the company
31.1. Sử dụng không đúng cách hoặc cẩu thả khi vận hành máy móc thiết bị, dụng cụ làm việc
nhưng chưa gây ra hậu quả hư hao thất thoát tài sản Công ty và gây thiệt hại cho khách hàng.
To be negligent and fail to follow the working procedures when operating the machines,
equipment and tools, but not cause the damages and loss for the assets of the company and
the customers.
31.2. Do bất cẩn làm sai các quy trình nghiệp vụ chuyên môn làm hư hao, thất thoát tài sản
Công ty hoặc gây thiệt hại cho khách hàng, hoặc làm ảnh hưởng đến uy tín của Công ty hoặc
ảnh hưởng đến hoạt động chung của Công ty hoặc của dự án do cả nhóm tham gia.
Not following the working procedures and causing damages and loss negligently to assets of
the Company and the customers, to affect the company reputation and the company
operations.
31.3. Cùng với nội dung như điểm 26.2 nhưng do cố tình làm sai hoặc cố ý bỏ qua một số khâu
trong quy trình dẫn đến hậu quả như đã nêu trên.
As stipulated in Article 26.2, but due to not follow the working procedures strictly and
deliberately to cause the damages.
31.4. Cẩu thả hoặc bất cẩn khi được giao nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, để lọt các
sản phẩm, hàng hóa kém chất lượng.
Checking the purchasing goods carelessly and negligently to let the goods and products of bad
quality to come into the stores.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 29 of 51 Issued date :

nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm hoặc vi Tái phạm trong Tái phạm trong
st
31.1 1 violation phạm lần 2 trong vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
vòng 3 tháng kể từ ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật
lần vi phạm thứ nhất khiển trách bằng chuyển làm công
nd
Violated again or 2 văn bản việc khác có mức
vilolation during 3 Violated again during lương thấp hơn
st
months from the 1 3 months from written Violated again during
violation warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong Tái phạm trong
st
31.2 1 violation vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
31.4 ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật
khiển trách bằng chuyển làm công
văn bản việc khác có mức
Violated again during lương thấp hơn
3 months from written Violated again during
warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong
st
31.3 1 violation vòng 6 tháng kể từ
ngày bị kỷ luật
chuyển làm công
việc khác có mức
lương thấp hơn
Violated again during
6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary

Điều 32 : Vi phạm chế độ an toàn lao động và vệ sinh lao động nơi làm việc
Article 32 : Violate the regulations of labour safety and labour hygiene
32.1. Người lao động từ chối hoặc tránh né tham gia các chương trình huấn luyện và tập huấn
về kỹ năng an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp.
Employees refuse or keep away from the training courses of labour safety, fire fighting and
prevention, and labour hygiene.
32.2. Người lao động không chấp hành các quy định về trang bị bảo hộ lao động : Không mặc
hoặc mang các loại bảo hộ lao động theo quy định khi đang làm việc, tự ý thay đổi quy cách,
kích thước các trang bị bảo hộ lao động.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 30 of 51 Issued date :

Employees don’t follow the regulations of labour safety, don’t wear the labour safety clothing
and tools at the working time according to the labour safety regulations, change the
specifications and measures of safety tools without permission.
32.3. Người lao động không tuân thủ kỷ luật an toàn lao động :
Employees don’t follow the safety regulations :
32.3.1. Cố ý làm sai quy trình đã được hướng dẫn mà điều đó có khả năng gây ra mất an toàn
cho mội trường làm việc của bản thân người lao động hoặc của những đồng nghiêp khác.
Employees don’t follow the regulations and procedures deliberately, that may cause the
unsafeness to the working environment of the employees and the colleagues.
32.3.2. Có hành động cẩu thả không tuân thủ những nguyên tắc an toàn lao động tại trung tâm
thương mại, tại kho hàng hay trong văn phòng làm việc.
Acting carelessly, not follow the labour safety regulations at the stores, warehouses and at the
offices.
32.4. Tự ý sử dụng các thiết bị, dụng cụ của người khác mà không được phép, hoặc cho người
khác sử dụng các thiết bị, dụng cụ của mình mà người đó không am hiểu về các quy định,
nguyên tắc an toàn lao động đối với những thiết bị, dụng cụ đó.
Using tools and equipment of colleagues without permission, let other people to use the tools
and equipment that they don’t know the safety regulations of these tools and equipment.
32.5. Hút thuốc lá tại những nơi cấm hút trong phạm vi trung tâm thương mại, văn phòng hoặc
kho hàng của Công ty. Nơi cấm hút là tất cả những nơi ngoài khu vực dành riêng cho hút thuốc
mà tại đó có gắn bảng quy định “khu vực được phép hút thuốc’ (bằng chữ hoặc ký hiệu) hoặc
có để sẵn các dụng cụ đựng tàn thuốc lá.
Smoking in the Company’s premises other than in permitted areas.
32.6. Người lao động không giữ gìn vệ sinh, không sắp xếp ngăn nắp nơi làm việc :
Employees don’t keep the hygiene and don’t keep the working place orderly
32.6.1. Người lao động có hành động khạc nhổ bừa bãi tại nơi làm việc.
Having unhygienic behaviours such as spitting other than at the designated areas.
32.6.2. Người lao động vứt rác hoặc phóng uế bừa bãi, không đúng nơi quy định.
Littering and defecating other than at the designated areas.
32.6.3. Không sắp xếp ngăn nắp nơi làm việc : là để bừa bãi, lẫn lộn các hồ sơ, chứng từ hoặc
hàng hóa, bao bì, phế phẩm trong kho, văn phòng.
Employees don’t keep the working place orderly : to keep the documents, files, or goods,
products, packaging and scraps disorderly in the warehouses and offices.
32.7. Người lao động vi phạm những quy định về tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp của Công ty
gây ra chất lượng sản phẩm, chất lượng công việc kém hoặc ảnh hưởng đến môi trường sức
khỏe của mọi người.
Employees violate the industrial hygiene regulations of the company to cause the bad quality of
goods and works, to affect the health environment.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm hoặc vi Tái phạm trong Tái phạm trong
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 31 of 51 Issued date :

st
32.1 1 violation phạm lần 2 trong vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
32.2 vòng 3 tháng kể từ ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật
32.5 lần vi phạm thứ nhất khiển trách bằng chuyển làm công
nd
32.6 Violated again or 2 văn bản việc khác có mức
vilolation during 3 Violated again during lương thấp hơn
st
months from the 1 3 months from written Violated again during
violation warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong Tái phạm trong
st
32.4 1 violation vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
32.7 ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật
khiển trách bằng chuyển làm công
văn bản việc khác có mức
Violated again during lương thấp hơn
3 months from written Violated again during
warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong
st
32.3 1 violation vòng 6 tháng kể từ
ngày bị kỷ luật
chuyển làm công
việc khác có mức
lương thấp hơn
Violated again during
6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary

Điều 33 : Không chấp hành mệnh lệnh cấp trên


Article 33 : Employees don’t follow the instructions of the superiors
33.1. Không chấp hành sự phân công hoặc cố tình thực hiện sai lệch mệnh lệnh của cấp quản
lý trực tiếp.
Employees don’t accept the work assignments or don’t follow the instructions from superiors
deliberately.
- Khi sự phân công đó hoàn toàn nằm trong nhiệm vụ của người được phân công.
When the assignments are of the duties and responsibilities of the assigned employees.
- Khi sự phân công là tạm thời và nằm ngoài nhiệm vụ của người được phân công. Sự phân
công này là do tính cấp thiết của công việc mà người quản lý không thể tìm được người khác
thay thế và bản thân người được phân công có đủ khả năng đảm nhận được công việc trên.
When the assignments are not of the duties and responsibilities, but to meet the pressing and
necessary requirements of the works and the employees have full competencies to do these
assignments.
33.2. Khi gặp những tình huống cấp bách như cứu người, cứu tài sản, Giám đốc/ Quản lý cần
huy động người tham gia nhưng người lao động từ chối hoặc tránh né những công việc mà
công việc đó không có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của người lao động.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 32 of 51 Issued date :

In cases of urgent problems to rescue people and assets of the company, the Board of
Directors and managers need to assign the employees but the employees refuse or run away ,
although these assignments are not dangerous for the employees.
33.3. Từ chối không nhận các chỉ tiêu được cấp trên giao nhưng không đưa ra được những lý
do đủ sức thuyết phục.
Employees refuse the assigned targets from the superiors without legitimate reasons.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong Tái phạm trong
33.1 1st vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
33.2 ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật
33.3 khiển trách bằng chuyển làm công
văn bản việc khác có mức
Violated again during lương thấp hơn
3 months from written Violated again during
warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary

Điều 34 : Không hoàn thành nhiệm vụ được giao


Article 34 : Employees don’t fulfill the duties and responsibilities
34.1. Không hoàn thành nhiệm vụ công tác đúng khối lượng, chất lượng và tiến độ được giao.
Nhiệm vụ công tác có thể được giao ước trong hợp đồng hoặc giao ước bằng văn bản theo
từng thời kỳ nhất định với sự đồng thuận của cả người giao việc và người nhận việc.
Employees don’t fulfill the duties and responsibilities in accordance with the assigned volume
and quality of works and pace of progress. The assigned duties and responsibilities are
stipulated in the labour contract or written commitment agreed by both the employer and the
employees.
34.2. Thường xuyên thực hiện chỉ tiêu dưới mức trung bình : là người lao động được đánh giá
kết quả thực hiện các chỉ tiêu được giao thấp hơn mức trung bình. Để làm dược việc này cấp
quản lý trực tiếp của người lao động phải thực hiện đúng các bước : (i) giao chỉ tiêu, (ii) theo
dõi quá trình thực hiện, (iii) đánh giá kết quả thực hiện.
Employees usually fulfill the duties under the average level : employees are appraised to fulfill
the assigned duties under the average level. In order to to this, the direct managers should
follow the progress : (i) assign targets, (ii) supervise the work progress, and (iii) appraise the
work results.
- Mức trung bình được hiểu là mức độ có thể đạt được của một người lao động trung bình
trong số những người lao động có cùng một công việc, một chức vụ và trong cùng một điều
kiện làm việc như nhau.
Average level is considered the achievable level of the employee with average competencies
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 33 of 51 Issued date :

In the number of employees of the same work, the same postions and the same working
conditions.
- Chỉ tiêu được giao phải đảm bảo các yếu tố : cụ thể, đo lường được, có thể đạt được, liên
quan đến công việc, có thời hạn xác định. Thời hạn giao chỉ tiêu tùy thuộc vào từng công việc
cụ thể, thông thường là một tháng.
Assigned targets must be specific, measurable and achievable.
- Mức độ thường xuyên được hiểu là mức độ lặp đi lặp lại kéo dài ít nhất trong 2 tháng.
The frequency of under average level occurred at least in 2 months.
34.3. Cũng với các hình thức như tại khoản 29.1 và 29.2 nhưng do người lao động cố tình chây
lười hoặc không chịu sửa sai hoặc không chịu thay đổi cách hành động, suy nghĩ mặc dù đã
được nhắc nhở, khuyến cáo từ cấp trên hoặc từ các đồng nghiệp.
As stipulated in articles 29.1 and 29.2, but employees are lazy and deliberately don’t correct the
mistakes, don’t change the thinking and actions with advices from the superiors and colleagues.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1 và Vi phạm lần thứ 3
34.1 lần 2 sẽ bị đơn phương
34.2 1st and 2nd violations chấm dứt HĐLĐ
34.3 Unilateral termination
of labour contract for
rd
3 violation

Điều 35 : Thiếu trách nhiệm gây thiệt hại vật chất về người và tài sản hoặc cố ý phá hoại
tài sản vật chất, cố ý gây thương tích cho người khác.
Article 35 : Lack of responsibility to cause damage to human resource and assets, or
deliberately damage the assets of the company
35.1. Người lao động do thiếu trách nhiệm hoặc do lơ là trong nhiệm vụ đã trực tiếp hoặc gián
tiếp làm thiệt hại tài sản và lợi ích của Công ty hoặc của thành viên khác hoặc gây tai nạn cho
người khác : Tùy theo mức độ thiệt hại hoặc tỷ lệ thương tật gây cho người khác sẽ bị xử lý kỷ
luật từ khiển trách đến sa thải ( việc xác định mức suy giảm khả năng lao động sẽ do Hội động
giám định Y khoa xác định ).
Employees are lack of responsibility or careless to cause the damage to assets and benefit of
the company, or to cause accidents to other people. Based on the levels of damage, the written
warning or dismissal will be applied.
35.2. Với nội dung vi phạm như khoản 30.1 và mức độ thiệt hại gây ra như sau :
As stipulated in article 30.1 and the levels of damage as follows :
- Thiệt hại về lợi ích và tài sản mức độ nhỏ từ 500,000 VND đến 2,000,000 VND hoặc
Damage of company assets and benefit from 500,000 VND to 2,000,000 VND, or
- Người bị gây thương tích suy giảm khả năng lao động dưới 10%.
Damage of labour ability of other people below 10%.
35.3. Với nội dung vi phạm như khoản 30.1 và mức độ thiệt hại gây ra như sau :
As stipulated in article 30.1 and the levels of damage as follows :
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 34 of 51 Issued date :

- Thiệt hại về lợi ích và tài sản mức độ không nghiêm trọng từ 2,000,000 VND đến 5,000,000
VND hoặc
Damage of company assets and benefit from 2,000,000 VND to 5,000,000 VND, or
- Người bị gây thương tích suy giảm khả năng lao động từ 10% đến 30%.
Damage of labour ability of other people from 10% to 30%.
35.4. Với nội dung vi phạm như khoản 30.1 và mức độ thiệt hại gây ra như sau :
As stipulated in article 30.1 and the levels of damage as follows :
- Thiệt hại về lợi ích và tài sản mức độ lớn hơn 5,000,000 VND hoặc
Damage of company assets and benefit over 5,000,000 VND, or
- Người bị gây thương tích suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên, hoặc
Damage of labour ability of other people over 30%, or
- Gây chết người, hoặc
To cause death, or
- Gây tai nạn cho người khác từ 02 người bị thương tật trở lên.
To cause injury to 02 and more people.
35.5. Phát hiện các sự cố có nguy cơ gây tổn hại đến tài sản, tiền bạc của Công ty nhưng
không thông báo cho người có trách nhiệm để khắc phục, sửa chữa.
Employees detect and know the risks that may cause damage to assets and benefit of the
company, but don’t inform the concerned people to correct.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong Tái phạm trong
st
35.2 1 violation vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật
khiển trách bằng chuyển làm công
văn bản việc khác có mức
Violated again during lương thấp hơn
3 months from written Violated again during
warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong
st
35.3 1 violation vòng 6 tháng kể từ
35.5 ngày bị kỷ luật
chuyển làm công
việc khác có mức
lương thấp hơn
Violated again during
6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
35.4 Vi phạm lần 1
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 35 of 51 Issued date :

st
1 violation

Ñieàu 36: Lôïi duïng traùch nhieäm vaø quyeàn haïn gaây thaát thoaùt, thieät haïi taøi saûn, uy tín cuûa Coâng
ty:
Article 36 : Take advantage of authority and responsibility to cause the loss and damage to the
assets and reputation of the company.
36.1. Söû duïng vaät lieäu, trang thieát bò, phöông tieän cuûa Coâng ty ñeå laøm vieäc rieâng trong hay ngoaøi
giôø laøm vieäc.
Using machinery, equipment, goods and documents, or other assets of the Company for
personal use;
36.2. Baát chaáp nhöõng khuyeán caùo baèng mieäng hoaëc baèng vaên baûn cuûa Coâng ty. Người lao động
vaãn cho khaùch haøng möôïn taøi saûn hoaëc nôï tieàn cuûa Coâng ty.
Not follow the instruction of superiors, verbal or written form, employees allow the partners to borrow
the assets of the company or owe money to the company.
36.3. Cuøng vôùi noäi dung vi phaïm cuûa khoaûn 24.2 vaø soá tieàn, giaù trò taøi saûn leân ñeán 5.000.000 VND
vaø chuyeån thaønh nôï khoù ñoøi.
As stipulated in article 24.2 and the value of money and assets over 5,000,0000 VND and difficult to
recover.
36.4. Xin tieàn, vay möôïn tieàn, haøng hoùa, vaät duïng cuûa đối tác , caùc nhaø cung caáp.
Employees ask suppliers for money, borrow money and assets from the partners and suppliers.
36.5. Duøng aûnh höôûng cuûa mình ñeå vay möôïn tieàn baïc, vay möôïn söû duïng cuûa nhaân vieân caáp
döôùi.
Employees take advantage of authority to borrow money from the junior colleagues.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm hoặc vi Tái phạm trong Tái phạm trong
st
1 violation phạm lần 2 trong vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
36.1 vòng 3 tháng kể từ ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật
lần vi phạm thứ nhất khiển trách bằng chuyển làm công
nd
Violated again or 2 văn bản việc khác có mức
vilolation during 3 Violated again during lương thấp hơn
st
months from the 1 3 months from written Violated again during
violation warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong Tái phạm trong
st
36.2 1 violation vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật
khiển trách bằng chuyển làm công
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 36 of 51 Issued date :

văn bản việc khác có mức


Violated again during lương thấp hơn
3 months from written Violated again during
warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong
st
36.3 1 violation vòng 6 tháng kể từ
36.4 ngày bị kỷ luật
36.5 chuyển làm công
việc khác có mức
lương thấp hơn
Violated again during
6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary

Ñieàu 37: Người lao động coù nhöõng haønh vi gian doái hoaëc bao che caùc haønh vi gian doái:
Article 37 : Employees take deceitful and dishonest actions.
37.1. Cung caáp nhöõng lôøi khai sai söï thaät khi coù vieäc caàn ñieàu tra cuûa Coâng ty.
Provide the untruthful information for the investigation of the company.
37.2. Coá yù khai taêng giaù khi mua maùy moùc, haøng hoùa, nguyeân vaät lieäu hoaëc caùc dòch vuï khaùc ñeå
caù nhaân höôûng lôïi.
Employees deliberately increase the prices when buying machines, tools and equipment, products
and goods and services for personal benefit.
37.3. Thoâng ñoàng vôùi ngöôøi baùn ñeå nhaän dòch vuï, haøng hoùa, nguyeân vaät lieäu khoâng phuø hôïp vôùi soá
löôïng, chaát löôïng quy ñònh.
Employees compromise with the suppliers to receive services, products and materials not suitable as
stipulated in the contract and purchasinf orders.
37.4. Giaû maïo hoùa ñôn, chöùng töø mua baùn haøng hoùa, dòch vuï, trong thanh toaùn caùc khoaûn chi tieâu
cuûa Coâng ty vaø cuûa caù nhaân.
Employees fake the invoices and documents of the payment requests.
37.5. Báo cáo không trung thực, giaû maïo caùc baùo caùo, caùc thoâng tin döõ lieäu cuûa Coâng ty.
Employees report untruthfully, submit false reports and information.
37.6. Bieån thuû taøi saûn, tieàn baïc cuûa Coâng ty, giấu giếm tài sản, tiền bạc của Công ty vào nơi trái quy
định, giá trị trên 10,000 VND
Employees embezzled the assets and money of the company, to hide assets and money over 10,000
VND of the company in other than permitted areas
37.7. Troäm caép taøi saûn cuûa Coâng ty, caùc ñoàng nghieäp hoaëc cuûa khaùch haøng, giá trị trên 10,000 VND
Employees steal assets and money of the company, colleagues and customers over 10,000 VND
37.8. Tích điểm khách hàng cho bản thân, người nhà, bạn bè và người quen, giá trị trên 10,000 VND
Employees accumulate customer points illegally for oneself, relatives or friends over 10,000 VND

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 37 of 51 Issued date :

khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal


Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong
st
37.1 1 violation vòng 6 tháng kể từ
ngày bị kỷ luật
chuyển làm công
việc khác có mức
lương thấp hơn
Violated again during
6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
Từ 37.2 Vi phạm lần 1
st
đến 37.8 1 violation

Ñieàu 38: Khoâng toá giaùc hoaëc che giaáu haønh vi vi phaïm cuûa ngöôøi khaùc
Article 38 : Employees don’t report or hide the violated actions
38.1. Bieát roõ haønh vi vi phaïm cuûa ngöôøi khaùc nhöng khoâng toá giaùc, gaây thieät haïi cho Coâng ty.
Employees know well the violated actions of colleagues, but don’t report to the superiors to cause
loss and damage for the company.
38.2. Coá tình che giaáu haønh vi vi phaïm cuûa ngöôøi khác. Khi người coù traùch nhieäm yeâu caàu cung
caáp thoâng tin veà sai phaïm thì coá tình traùnh neù hoaëc xuyeân taïc söï thaät.
Employees deliberately hide the violated actions of colleagues, don’t tell the truth or provide
untruthful information when requested by authorized people.
38.3. Khoâng toá giaùc hoaëc cố tình che giaáu haønh vi sai phaïm cuûa ngöôøi khaùc ñeå trucï lôïi caù nhaân.
Don’t report or hide the violated actions of colleagues deliberately for personal benefit.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong Tái phạm trong
st
38.1 1 violation vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
38.2 ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật
38.3 khiển trách bằng chuyển làm công
văn bản việc khác có mức
Violated again during lương thấp hơn
3 months from written Violated again during
warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 38 of 51 Issued date :

Ñieàu 39: Cho vaø nhaän hoái loä


Article 39 : Giving and receiving bribes
39.1. Cho hoaëc nhaän nhöõng vaät phaåm, quaø taëng coù giaù trò ñeå ñoåi laáy coâng vieäc, moät söï phaân coâng,
moät nôi laøm vieäc toát hoaëc baát kyø nhöõng ñieàu kieän thuaän lôïi naøo trong coâng vieäc.
Employees give and receive money or value gifts to offer a job, an assignment or a good position or
favourable conditions at works.
39.2. Nhaän hoái loä, hoa hoàng, tieàn cheânh leäch hoaëc baát kyø vaät phaåm coù giaù trò naøo ñeå taùc ñoäng ñeán
quyeát ñònh ñaët haøng hoaëc kyù hôïp ñoàng cuûa Coâng ty ñoái vôùi ñôn vò cho quaø, tieàn.
Employees receive bribes, commission and value gifts to affect the decisions to purchase goods from
the suppliers or sign contracts with the cpmpany who give bribes.
39.3. Nhaän hoái loä, tieàn cheânh leäch hoaëc baát kyø vaät phaåm coù giaù trò naøo ñeå taùc ñoäng ñeán quyeát ñònh
baùn vaät tö, taøi saûn hoaëc haøng hoùa cuûa Coâng ty.
Employees receive bribes, commission and value gifts to affect the decisions to sell goods and
assets to the customers.
39.4. Nhaän tieàn hay quaø bieáu döôùi baát cöù hình thöùc naøo maø soá tieàn vaø quaø bieáu ñoù ñöôïc ñeà nghò
trong khi thöïc hieän caùc coâng vieäc do Coâng ty giao phoù hay do phaïm vi traùch nhieäm cuûa mình maø
coù ñöôïc (ví duï nhö haønh vi nhaän hoái loä baèng caùc öu ñaõi ñaëc bieät hoaëc tham gia vaøo caùc chöông
trình khuyeán maõi vôùi danh nghóa cuûa Coâng ty).
Employees receive money or gifts in any form that are requested during the progress of works
assigned by the company or in the scope of responsibility.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
39.1 Vi phạm lần 1
st
39.2 1 violation
39.3
39.4

Ñieàu 40: Vi phaïm baûo maät thoâng tin


Article 40 : Employees violate Commitment Of Confidentiality and/or Information Security
Thoâng tin ñöôïc Coâng ty xem laø baûo maät vaø ñoäc quyeàn bao goàm; nhöng khoâng chæ giôùi haïn, keá
hoaïch kinh doanh, tình hình kinh doanh, thoâng tin veà sản phẩm, hàng hóa, danh saùch khaùch haøng
và nhà cung cấp, thoâng tin veà nhaân vieân, thông tin về lương, caùc loaïi coâng ngheä hoaëc heä thoáng caùc
chöông trình cuûa Coâng ty.
Information that the company considered to be confidential includes : Business Plan, Business and
Product Information, List of customers and suppliers, Information about employees and salary, know-
how and technical programs of the company.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 39 of 51 Issued date :

Trong thôøi gian laøm vieäc cho Coâng ty vaø caû sau khi nhaân vieân khoâng laøm vieäc cho Coâng ty, nhaân
vieân khoâng ñöôïc pheùp tieát loä hoaëc yeâu caàu tieát loä caùc thoâng tin bảo maät cho baát kyø ai khoâng coù
thaåm quyeàn tieáp nhaän nhöõng thoâng tin ñoù hoaëc khoâng caàn thieát phaûi bieát thoâng tin ñoù hoaëc cho baát
kyø ngöôøi naøo khaùc tröø khi coù yeâu caàu cuûa Ban Giám đốc Công ty.
During and after the time working for the company, employees are prohibited to leak or request to
leak confidential information of the company to anyone who are not authorized to receive or know
that information without the permission from the Board of Directors.

40.1. Người lao động khoâng ñöôïc pheùp thaûo luaän nhöõng vaán ñeà nhaïy caûm hay nhöõng thoâng tin maät
cuûa khaùch haøng hoaëc cuûa caùc caù nhaân vaø toå chöùc coù quan heä vôùi Coâng ty.
Employees are prohibited to discuss the sensitive problems, or confidential information of the
customers, suppliers or partners of the company.
40.2. Thoâng baùo vaø/hoaëc tieát loä caùc thoâng tin hoaëc taøi lieäu thuoäc quyeàn sôû höõu hoaëc coù tính caùch
bí maät cuûa khaùch haøng hoaëc cuûa caù nhaân vaø toå chöùc quan heä vôùi Coâng ty cho baát kyø toå chöùc hoaëc
caù nhaân naøo khaùc (tröø khi phaùp luaät coù quy ñònh khaùc) hoaëc söû duïng caùc thoâng tin hoaëc taøi lieäu ñoù
cho muïc ñích caù nhaân.
Employees who inform and leak the confidential information or documents of the customers or
partners of the company to any individual or organization, or use for personal goals.
40.3. Thông báo, tieát loä tình hình nghieäp vuï vaø caùc loaïi thoâng tin lieân quan ñeán hoaït ñoäng kinh
doanh cuûa Coâng ty döôùi baát kyø hình thöùc naøo cho baát kyø ñoái töôïng naøo khi chöa coù söï ñoàng yù cuûa
Ban Giaùm Ñoác hoaëc ngöôøi ñöôïc Ban Giaùm Ñoác uûy quyeàn.
Employees who leak the business information of the company in any form to any individual or
organization without the permission of the Board of Directors.
40.4. Cung caáp hoaëc baùn caùc thoâng tin, taøi lieäu cuûa Coâng ty cho ngöôøi ngoaøi nhaèm muïc ñích thu
lôïi caù nhaân hoaëc giaûm uy tín cuûa Coâng ty.
Employees who provide and sell the confidential information and documents of the company to any
individual and organization for personal benefit and to reduce the reputation of the company.
40.5. Cung caáp hoaëc baùn caùc thoâng tin, taøi lieäu cuûa Coâng ty cho caùc ñoái thuû caïnh tranh cuûa Coâng
ty.
Employees who provide or sell confidential information and documents of the company to the
competitors of the company.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong Tái phạm trong
st
40.1 1 violation vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật
khiển trách bằng chuyển làm công
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 40 of 51 Issued date :

văn bản việc khác có mức


Violated again during lương thấp hơn
3 months from written Violated again during
warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong
st
40.2 1 violation vòng 6 tháng kể từ
40.3 ngày bị kỷ luật
chuyển làm công
việc khác có mức
lương thấp hơn
Violated again during
6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
40.4 Vi phạm lần 1
st
40.5 1 violation

Ñieàu 41: Xung ñoät quyeàn lôïi:


Article 41 : Benefit conflicts
41.1. Người lao động khoâng ñöôïc söû duïng maùy moùc thieát bò (maùy vi tính, maùy fax, maùy
photocopies, maùy scan, heä thoáng internet) cuûa Coâng ty vaøo muïc ñích caù nhaân.
Employees are prohibited to use machines and equipment of the company ( computers, fax
machines, photocopiers, scanners, internet system ) for personal use
41.2. Người lao động khoâng ñöôïc thöïc hieän baát kyø khoaûn ñaàu tö caù nhaân naøo vaøo một doanh
nghieäp neáu nhö vieäc ñaàu tö naøy coù theå taùc ñoäng hay roõ raøng coù aûnh höôûng ñeán vieäc người lao
động ñöa ra caùc quyeát ñònh kinh doanh nhaân danh cuûa Coâng ty. Neáu người lao động ñaõ thöïc hieän
nhöõng khoaûn ñaàu tö nhö vaäy tröôùc khi tham gia vaøo Coâng ty thì người lao động phaûi baùo caùo chính
thöùc söï vieäc ñoù và được sự chấp thuận của Giám đốc siêu thị hoaëc Ban Giám đốc Công ty bằng văn
bản.
Employees are prohibited to invest personal capital into an organization if the investment can affect
the business decisions of the employees on behalf of the company. If employees have invested
before joining the company, employees must report it to the Store Manager or the Board of Directors
and get the approval in written form.
41.3. Người lao động khoâng ñöôïc thöïc hieän caùc giao dòch thöông maïi hoaëc kinh doanh caù nhaân
vaø/hoaëc lieân keát vôùi baát kyø toå chöùc hoaëc caù nhaân naøo khaùc ñeå caïnh tranh treân caùc lónh vöïc hoaït
ñoäng kinh doanh cuûa Coâng ty.
Employees are prohibited to do business transactions or personal business, and/ or cooperate with
any individual or organization to compete with the company in any field.
41.4. Người lao động khoâng ñöôïc ñoàng thôøi laøm vieäc cho baát kyø toå chöùc hay caù nhaân naøo khaùc keå
caû nhöõng cô quan nhaø nöôùc döôùi baát cöù hình thöùc naøo trong khi ñang laøm vieäc cho Coâng ty maø
khoâng coù söï ñoàng yù baèng vaên baûn cuûa Coâng ty.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 41 of 51 Issued date :

Employees are prohibited to work for any other individual or organization during the time working for
the company without the permission in written form of the Board of Directors.
41.5. Người lao động khoâng ñöôïc laïm duïng danh nghóa, cô sôû vaät chaát hoaëc moái quan heä cuûa
Coâng ty vaøo baát kyø muïc ñích caù nhaân cuûa mình hoaëc phuïc vuï cho nhöõng coâng vieäc beân ngoaøi.
Vieäc söû duïng danh nghóa, cô sôû vaät chaát hoaëc nhöõng moái quan heä cuûa Coâng ty vaøo muïc ñích töø
thieän hoaëc vì muïc ñích phi lôïi nhuaän chæ ñöôïc pheùp khi coù söï chaáp thuaän cuûa Toång Giaùm Ñoác.
Employees are prohibited to take advantage of the name, infrastructure or relationship of the
company to serve for personal goals. Employees can only use the name, infrastructure and
relationship of the company for charitable works or non-profit goals with the approval of the General
Director.
41.6. Người lao động phaûi thoâng baùo vaø xin yù kieán baèng vaên baûn của Giám đốc siêu thị hoặc Ban
Giám đốc Công ty nếu nhö nhaân vieân hay ngöôøi thaân trong gia ñình cuûa nhaân vieân sôû höõu taøi saûn
hoaëc quaûn lyù taøi saûn coù giaù trò lôùn vaø/hoaëc haøng hoùa maø Coâng ty ñang thu mua hoaëc thueâ möôùn.
Employees must inform and get the approval in written form of the Store Manager or the Board of
Directors if the employees or their relatives who own or manage the assets or source of goods that
the company rent or purchase.
41.7. Do tính chaát coâng vieäc kinh doanh cuûa Coâng ty, người lao động thöôøng phaûi lieân laïc vôùi nhaø
cung caáp, khaùch haøng ñeå coù ñöôïc giaù hôïp lyù neân người lao động coù traùch nhieäm phaûi tìm ra nhöõng
nguoàn cung caáp coù lợi nhaát coù theå coù cho Coâng ty. Baát kyø haønh ñoäng xuùi giuïc hay naøi næ ñeå ñöôïc
höôûng moät khoaûn hoa hoàng cho caù nhaân ñeàu bò tuyeät ñoái nghieâm caám.
Employees have responsibility to find out the best suppliers with the best price for the company. Any
actions to request commission for personal use are prohibited.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1 Tái phạm trong Tái phạm trong
st
41.1 1 violation vòng 3 tháng kể từ vòng 6 tháng kể từ
ngày bị kỷ luật ngày bị kỷ luật
khiển trách bằng chuyển làm công
văn bản việc khác có mức
Violated again during lương thấp hơn
3 months from written Violated again during
warning 6 months from
transfer to lower
positions and lower
salary
Từ 41.2 Vi phạm lần 1
st
đến 41.7 1 violation

Ñieàu 42. Chính saùch taëng quaø:


Article 42 : Gift Policy
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 42 of 51 Issued date :

Nhieäm vuï chính cuûa Coâng ty laø bán lẻ và bán sỉ haøng hoùa thuoäc lónh vöïc thöïc phaåm vaø phi thöïc
phaåm. Thoâng qua ñoäi nguõ nhaân vieân mua haøng, Coâng ty mua haøng từ caùc nhaø cung caáp trong vaø
ngoaøi nöôùc, baùn haøng hoùa laïi cho khách hàng mua lẻ và mua sỉ. Trong moâi tröôøng laøm vieäc nhö vaäy,
vieäc người lao động nhaän quaø töø caùc nhaø cung caáp, caùc khaùch haøng, caùc öùng vieân xin vieäc laøm hay
caùc ñoái töôïng khaùc coù quan heä vôùi coâng ty trong kinh doanh, trong coâng vieäc vaø trong moïi hoaït
ñoäng cuûa coâng ty seõ aûnh höôûng raát nhieàu ñeán quyeát ñònh kinh doanh cuûa Coâng ty. Vì vaäy vieäc
người lao động nhaän quaø töø caùc nhaø cung caáp, caùc khaùch haøng, caùc öùng vieân xin vieäc laøm hay baát
kyø ñoái töôïng naøo coù quan heä giao dòch kinh doanh noùi rieâng vaø trong hoaït ñoäng cuûa Coâng ty noùi
chung maø khoâng thoâng baùo cho Ban Giaùm Ñoác Coâng ty ñöôïc xem laø haønh vi nhaän hoái loä.
The main function of the company is wholesales and retail the products of food and non-food.
Through the buyer teams, the company purchase goods from the suppliers inside and outside
Vietnam, to sell the goods to the customers of wholesales and retail. In this environment, if the
employees receive gifts from the suppliers, customers and partners, recruitment candidates or
anyone who have business transactions with the company, it will affect so much to the business
decisions and the operations of the company. So receiving gifts from above-mentioned partners
without report to the Board of Directors are considered taking bribes.
42.1. Người lao động khoâng ñöôïc nhaän hoaëc cho pheùp ngöôøi thaân trong gia ñình mình nhaän quaø
taëng, laø taát caû nhöõng gì coù giaù trò, bao goàm nhöng khoâng giới haïn, caùc dòch vuï, khoaûn vay, veù ñi
nghæ maùt hoaëc bất kyø söï öu ñaõi naøo khaùc (noùi chung laø quaø taëng) từ baát kyø ai, bao goàm nhöng
khoâng giôùi haïn nhaø cung caáp, caùc öùng vieân xin vieäc, töø caùc nhaân vieân khaùc …ñeå ñoåi laáy quan heä
kinh doanh vôùi Coâng ty hay laáy moät coâng vieäc, moät söï phaân coâng thuận lợi v.v..
Employees are prohibited to receive or allow the family members to receive gifts, means anything
value, including services, loans, holiday packages, or any other favourable ones from suppliers,
partners, other employees and candidates in exchange with the business transactions with the
company, or favourable positions and assignments, etc.
42.2. Coù theå chaáp nhaän moät vaøi ngoaïi leä cuûa chính saùch taëng qua ñöôïc aùp duïng ñoái vôùi quaø taëng
khoâng baèng tieàn maët, coù giaù trò töông ñöông (trò giaù quaø taëng döôùi 50 ñoâ la Myõ) vaø coù theå ñeàn ñaùp
ñöôïc (chaúng haïn môøi uoáng nöôùc vì muïc ñích xaõ giao hoaëc taëng veù môøi xem theå thao, aâm nhaïc),
mieãn laø quaø taëng khoâng nguï yù hối loä hoaëc coù theå hieåu nhö vaäy. Tuy nhieân, người lao động coù traùch
nhieäm khai baùo taát caû caùc daïng quaø taëng naøy cho Ban Giaùm Ñoác Coâng ty, vieäc khoâng khai baùo
ñöôïc xem nhö laø haønh vi nhaän hoái loä vaø seõ bị xöû lyù kyû luaät.
Some exceptions of the gift policy are accepted for non-cash gifts, value below 50 USD (for example
drinking invitation, music and sport tickets), but the employees have responsibility to report these
gifts to the Board of Directors. Taking these gifts without report will be considered taking bribes and
are objectives for disciplinary actions.
42.3. Trong tröôøng hôïp neáu vieäc töø choái hoaëc traû laïi quaø taëng hoaøn toaøn khoâng thöïc teá hoaëc gaây
toån haïi ñeán moái quan heä kinh doanh, người lao động coù theå nhaän quaø taëng nhöng phaûi khai baùo vôùi
Ban Giám đốc Coâng ty, ñoàng thôøi tröng baøy coâng khai quaø taëng ñoù taïi Coâng ty hay phaûi ñònh giaù
quaø taëng ñoù ñeå ñoùng goùp moät soá tieàn töông ñöông vaøo quyõ daønh rieâng cho hoaït ñoäng töø thieän cuûa
Coâng ty.
If the actions of not receiving the gifts are not realistic or may affect the business relationship, the
employees can receive the gifts but have to report to the Board of Directors and display the gifts
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 43 of 51 Issued date :

officially at the office, or set a price for the gift and contribute the equivalent money to the charitable
fund of the company.
42.4. Baát kyø trò giaù cuûa quaø taëng laø bao nhieâu, taát caû quaø taëng phaûi ñöôïc baùo caùo baèng vaên baûn
cho Ban Giaùm Ñoác.
All the gifts, even with any value, must be reported in written form to the Board of Directors.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1
st
42.1 1 violation
42.3 (Không khai báo cho
42.4 Công ty)
(Not declare to the
Company)

Ñieàu 43. Quaáy roái vaø ñe doïa:


Article 43 : Harassment and threatening
43.1. Quaáy roái tình duïc phaûi bò leân aùn vaø hoaøn toaøn khoâng phuø hôïp vôùi truyeàn thoáng cuûa Lotte,
nghieâm caám baát kyø hình thöùc quay roái tình duïc vaø söï ñe doïa naøo ñöôïc thöïc hieän bôûi hoaëc nhaèm
choáng laïi ngöôøi quaûn lyù, nhaân vieân, khaùch haøng, ngöôøi baùn haøng hay khaùch vieáng thaêm.
Sex harassment should be condemned and completely not suitable for the tradition of Lotte Mart, all
the forms of sex harassment and threatenings against management staff, employees, customers,
suppliers and visitors are prohibited strictly.
43.2. Caùc trao ñoåi döôùi daïng vaên baûn hoaëc traû lôøi trong noäi boä Coâng ty hoaëc trao ñoåi vôùi caùc caù
nhaân beân ngoaøi Coâng ty khoâng ñöôïc haøm chöùa baát kyø moät tuyeân boá hoaëc moät taøi lieäu naøo nhaèm
coâng kích ngöôøi khaùc. Nhaân vieân khoâng ñöôïc söû duïng heä thoáng maùy tính cuûa Coâng ty ñeå göûi hay
nhaän hình aûnh ñieän töû hoaëc vaên baûn coù noäi dung xuùc phaïm dân toäc, nhaïo baùng chuûng toäc hay baát
cöù noäi dung naøo coù theå ñöôïc coi laø quay roái , coâng kích hoaëc xuùc phaïm ngöôøi khaùc.
All the internal and external exchanges in the written form must not include any statement or any
document to criticize bitterly other people. Employees must not use internal system of the company
to send or receive any pictures and documents that have contents to national criticism and racial
discrimination or any contents that can be considered to harass, to hurt and attack other people.
43.3. Neáu nhaân vieân tin raèng mình ñang laø ñoái töôïng quaáy roái hoaëc ñe doïa thì nhaân vieân neân baùo
caùo ngay cho ngöôøi quaûn lyù tröïc tieáp hoaëc ngöôøi quaûn lyù caáp cao hôn vaø phoøng nhaân söï. Coâng ty
ngay laäp töùc tieán haønh ñieàu tra caû nhöõng caùo buoäc veà haønh vi quaáy roái hoaëc ñe doïa vaø coù nhöõng
bieän phaùp xöû lyù thích ñaùng.
If employees believe that they are objectives to be harassed or threatened, they should report quickly
to the direct managers or HR Department. The company will investigate shortly all the complaints of
harassment and threatening and issue strict disciplinary actions.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 44 of 51 Issued date :

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
43.1 Vi phạm lần 1
st
43.2 1 violation

Ñieàu 44. Toân troïng toå chöùc:


Article 44 : Respect the company
44.1. Nghieâm caám người lao động baèng baát kyø hình thöùc naøo, chæ trích, pheâ bình Coâng ty, chæ trích,
pheâ bình baát kyø caáp quaûn lyù naøo vaø caùc chính saùch hoaït ñoäng cuûa Coâng ty hay ñöa ra nhöõng lôøi
nhaän xeùt, ñaøm tieáu laøm giaûm caùc giaù trò caù nhaân hoaëc chính Coâng ty hoaëc baát kyø một caù nhaân, toå
chöùc cô quan naøo beân ngoaøi.
Employees are prohibited to criticize the company or management leaders or company policies in
any forms. Employees are also prohibited to give criticism, gossip and rumours to reduce the
reputation and value of the company and individuals inside and outside the company.
44.2. Khi ñaày ñuû chöùng cöù xaùc thöïc cho nhaän xeùt cuûa rieâng mình veà moät caù nhaân, moät caáp quaûn lyù
veà chính saùch hoaït ñoäng cuûa Coâng ty, người lao động ñöôïc pheùp trình baøy phaûn aûnh rieâng vôùi caùc
caáp quaûn lyù cuûa Coâng ty ñeå ñöôïc giaûi thích hoaëc tieáp nhaän moät caùch thoûa ñaùng.
If the employees have clear evidences to clarify the opinions about individuals and the company, the
employees should present their opinions to the leaders of the company for explaination and
investigation.
44.3. Coâng ty khoâng coù traùch nhieäm tieáp nhaän baát kyø yù kieán nhaèm pheâ bình hay chæ trích naøo cuûa
người lao động veà moät toå chöùc hoaëc moät caù nhaân khoâng thuoäc traùch nhieäm quaûn lyù cuûa Coâng ty.
The company don’t have responsibility to receive any opinions of the employees to criticize an
individual or organization that not belong to the management of the company.

Vi phạm Hình thức kỷ luật/ Disciplinary levels


nội quy Khiển trách bằng Khiển trách bằng Chuyển làm công Sa thải
khoản miệng văn bản việc khác có mức Dismissal
Violated Verbal warning Written warning lương thấp hơn
Labour Transfer to lower
Handbook positions and
Article No lower salary
Vi phạm lần 1
st
44.1 1 violation

Ñieàu 45. Ñoà ñaïc thaát laïc


Article 45 : Missing assets
Tính löông thieän trong coâng vieäc laø moät thaùi ñoä raát quan troïng vaø Coâng ty mong ñôi moïi người lao
động phaûi duy trì thoùi quen naøy. Người lao động phaûi noäp laïi ngay cho quaûn lyù tröïc tieáp nhöõng ñoà
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 45 of 51 Issued date :

ñaïc maø khaùch haøng, nhaø cung caáp hay ñoàng nghieäp ñeå queân trong phaïm vi khu vöïc Vaên phoøng
hay caùc trung taâm sieâu thò.
Honest at work is the most important attitude that the company hope all the employees to maintain it.
Employees have to hand in to the direct managers all the missing assets of the customers, suppliers,
or colleagues to leave at the offices and stores.
Người lao động vi phaïm ñieàu naøy trong laàn ñaàu tieân seõ bò hình thöùc kyû luaät sa thaûi.
Employees will be dismissed if violated 1st time this article.

Ñieàu 46. Trình töï giaûi quyeát khieáu naïi cuûa người lao động
Article 46 : Procedure to settle the complaints of the employees
46.1. Coâng ty khuyeán khích người lao động trao ñoåi ñeå tìm höôùng giaûi quyeát caùc vaán ñeà hoï quan
taâm vaø caùc goùp yù vôùi ngöôøi quaûn lyù tröïc tieáp vaøo baát cöù luùc naøo. Ngöôøi quaûn lyù tröïc tieáp laø ngöôøi
luoân saün saøng laéng nghe vaø tìm hieåu cô hoäi ñeå trao ñoåi vôùi người lao động.
The company encourage employees to discuss to find out solutions for the concerned problems,
employees can discuss the opinions with the direct superiors at any time. Direct superiors are the
ones that always listen and find out opportunities to discuss with the employees.
46.2. Sau nhöõng cuoäc thaûo luaän vôùi ngöôøi quaûn lyù tröïc tieáp. Người lao động coù theå yeâu caàu xem
xeùt theâm veà moät vaán ñeà naøo ñoù hoaëc moät quyeát ñònh vaø ñöôïc khuyeán khích trao ñoåi vôùi ngöôøi
quaûn lyù caáp cao hôn.
After the discussion with the direct superiors, employees can request further discussions with higher
superiors about concerned problems.
46.3. Theo nguyeän voïng cuûa người lao động, nhöõng cuoäc thaûo luaän theâm seõ coù maët hoaëc khoâng coù
maët cuûa ngöôøi quaûn lyø tröïc tieáp cuûa người lao động ñoù.
The direct superiors of the employees can be present or absent at the further discussions with higher
superiors if the employees request.
46.4. Vieäc thảo luaän coù theå ñöa leân caáp quaûn lyù lieân quan cao hôn khi caàn thieát ñeå giaûi quyeát. Toaøn
boä tieán trình phaûi ñöôïc thöïc hieän döïa treân moïi noã löïc nhaèm ñem laïi moái quan heä toát ñeïp giöõa
người lao động vaø ngöôøi quaûn lyù tröïc tieáp.
The discussions can be submitted to the higher concerned leaders to solve the problems smoothly.
All the progress are aimed at the results to bring the good relationship between employees and direct
superiors.

Điều 47 : Trách nhiệm vật chất


Article 47: Responsibility of compensation
47.1. Quy định thủ tục, phương pháp và thẩm quyền đánh giá mức độ thiệt hại vật chất, trách
nhiệm với từng trường hợp xảy ra thiệt hại.
Stipulate procedures, methods and authority to evaluate the level of damage, Responsibility for
each case of compensation.
47.1.1. Thủ tục, phương pháp và thẩm quyền đánh giá mức độ thiệt hại vật chất.
Procedures, methods and authority to evaluate the level of damage.
47.1.1.1. Khi xảy ra thiệt hại vật chất, mất mát hư hỏng tài sản thiết bị hoặc có hành vi khác gây
thiệt hại cho tài sản công ty, bộ phận quản lý trực tiếp phải tiến hành lập biên bản bước đầu về
tình hình thiệt hại, hiện trạng và đồng thời phải báo ngay về Ban Giám đốc, phải nhanh chóng
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 46 of 51 Issued date :

mời các thành viên có nhiệm vụ trong công ty phối hợp với cơ quan chức năng ( nếu xảy ra
thiệt hại nghiêm trọng ), tiến hành đánh giá, xác định mức độ thiệt hại vật chất và toàn bộ tiến
trình dẫn đến thiệt hại để làm căn cứ cho việc xác định nguyên nhân và mức độ trách nhiệm
gây ra thiệt hại. Các thành viên phải là người đủ tư cách chịu trách nhiệm trong việc nhận định,
đánh giá xác định của mình do Ban Giám đốc công ty đề cử. Khi xử lý kỷ luật phải thống nhất
với Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở.
In cases of losing assets equipment or other actions to cause damages to the assets of the
company, the direct management staff must make minutes of situation, level of damage, report
as soon as possible to the Board of Directors, invite involved members to cooperate with the
authority organizations ( if damage is serious ) to evaluate and define level of damage and the
whole process to cause damage to define the reasons and level of responsibility. The involved
members must be capable to evaluate and appointed by the Board of Directors. The disciplinary
results must be agreed by the Trade Union.
47.1.1.2. Mức độ thiệt hại vật chất chia làm 2 lọai :
Level of damage includes two kinds.
Thiệt hại không nghiêm trọng : mức độ thiệt hại dưới 5 triệu đồng.
Non-serious damage : Less than 5,000,000 VND.
Thiệt hại nghiêm trọng : mức thiệt hại từ 5 triệu trở lên.
Serious damage : More than 5,000,000 VND.

47.1.2. Quy định phạm vi mức độ trách nhiệm đối với các trường hợp xảy ra thiệt hại.
Scope and levels of responsibility in cases of damage.
Mức độ trách nhiệm đối với mức độ thiệt hại vật chất chia làm 4 lọai:
Levels of responsibility include include 4 kinds.
47.1.2.1. Bồi thường một phần hoặc toàn bộ theo thời giá thị trường.
Compensation with an amount for the whole or a part of the asset at the market price.
47.1.2.2. Bồi thường theo hợp đồng có trách nhiệm.
Compensation with the contract of responsibility.
47.1.2.3. Bồi thường thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất.
Compensation of non-serious damage in case of negligence.
47.1.2.4. Bồi thường thiệt hại do trường hợp bất khả kháng.
Compensation in case of force majeure.

47.1.3. Các trường hợp phải bồi thường vật chất, mức độ bồi thường, thủ tục và phương thức
bồi thường/ Cases, levels and procedures of compensation.
47.1.3.1. Trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường.
In cases of force majeure, no compensation shall be required.
47.1.3.2. Trường hợp người lao động được giao trách nhiệm quản lý các dụng cụ, thiết bị, tài
sản của công ty có hợp đồng trách nhiệm mà bị hư hao, mất mát thì phải bồi thường theo hợp
đồng đã ký kết.
In cases where a contract of responsibility has been signed by the parties, the amount of
compensation must be be in accordance with the contract of responsibility.
47.1.3.3. Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị, hoặc gây thiệt hại về tài sản cho công
ty không nghiêm trọng do sơ suất thì phải bồi thường nhiều nhất là 3 tháng lương và khấu trừ
vào hàng tháng, mỗi tháng không quá 30% tiền lương hàng tháng của người lao động.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 47 of 51 Issued date :

An employee who damages tools, equipment or causes non-serious loss to the company in
case of negligence must compensate 3 months of salary at most, compensation will be
deducted in monthly salary, not exceed 30% of the salary each month.
47.1.3.4. Các trường hợp bồi thường theo thời giá thị trường: người lao động cố ý làm hư hỏng
tài sản, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại cho công ty nghiêm trọng.
An employee who damages assets and equipment intentionally or causes serious loss to the
company must compensate with an amount for the whole or a part of the asset at the market
price depending on the nature of each case.
47.1.4. Khi công ty quyết định mức độ bồi thường cần xem xét thực trạng gia đình, nhân thân
và tài sản của đương sự.
The company will consider the family situation and assets of the employee concerned when
decide the level of compensation.
47.2. Trường hợp người lao động bị kỷ luật sa thải phải có trách nhiệm nộp đủ số tiền bồi
thường trước khi nghỉ việc.
In case of dismissal, the violated employees have responsibility to pay all the compensation
before leaving the company.

Điều 48: Thủ tục xử lý vi phạm kỷ luật lao động


Article 48 : Procedure of executing the labour disciplinary actions

48.1. Khi tiến hành xử lý luật lao động, công ty phải chứng minh được lỗi của người lao động
.When selecting on the disciplinary measures against the violated employees of the labor
discipline, the company must prove the offense of the employee.
48.2. Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật lao động chỉ bị xử lý bằng một hình thức kỷ luật. Khi người lao
động có nhiều hành vi vi phạm Nội quy lao động cùng một lúc thì Công ty sẽ áp dụng hình thức
kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất .
Each disciplinary measure will be applied for each violated action. In case employees take
many violated actions at the same time, the highest disciplinary measure will be applied for the
highest violated action.
48.3. Các cấp quản lý của công ty tuyệt đối không được xâm phạm thân thể, nhân phẩm của
Người lao động khi xử lý vi phạm kỷ luật lao động.
When examining an alleged labor discipline violation, the concerned managers must not attact
or criricize the body and morality of the employees.
48.4. Thời hiệu để tiến hành xem xét đi đến quyết định xử lý vi phạm kỷ luật lao động tối đa là 3
tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt cũng không quá 6 tháng.
The time limit for examining a labour discipline violation is maximum 3 months from the date of
violation. The special cases must not exceed 6 months.
48.5. Thời hiệu của một án kỷ luật ( kể từ ngày ra quyết định xử lý kỷ luật ) :
The validity of a disciplinary action ( from the date of disciplinary decision ) :
- 3 tháng đối với hình thức kỷ luật khiển trách
3 months for measures of verbal and written warning
- 6 tháng đối với hình thức chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn .
6 months for the measure of transfer to another job with lower salary
Sau thời hạn nêu trên ,nếu người bị xử lý kỷ luật không tái phạm với bất kỳ hình thức kỷ luật
nào khác thì án kỷ luật cũ được xóa bỏ.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 48 of 51 Issued date :

A violated employee of the labor discipline shall be automatically reinstated, if he/she does not
commit another violation within three months from the date of the warning decsion and within
six months from the date of the decision of transfer to another job with lower salary.
48.6. Khoảng thời gian mà Người lao động bị kỷ luật chuyển làm công việc khác có mức lương
thấp hơn có thể rút ngắn lại nếu Người lao động đó chứng tỏ được sự tiến bộ đáng kể trong
thái độ làm việc và sửa sai của mình.
The duration of disciplinary actions of transfer to another job with lower salary can be shortened
if the violated employees show the best improvement in mending the working attitudes and
styles.
48.7. Trường hợp Người lao động đang thụ án kỷ luật “chuyển làm công việc khác có mức
lương thấp hơn”,nếu tiếp tục vi phạm bất kỳ các điều khoản nào trong Nội Quy Lao Động đến
mức phải xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên thì hình thức kỷ luật cuối cùng là sa thải.
The employee, who has been disciplined and transferred to another job and lower salary, will be
dismissed if he/she commits a new offense while the term of the earlier disciplinary measure is
still in effect.
48.8. Hình thức kỷ luật chuyển công việc khác có mức lương thấp hơn được áp dụng với
người lao động đã bị khiển trách bằng văn bản mà tiếp tục vi phạm bất kỳ các điều khoản nào
trong Nội Quy Lao Động đến mức phải xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời hạn 06
tháng kể từ ngày khiển trách bằng văn bản.
The disciplinary measure “ transfer to another job with lower salary” will be applied for the
employees who get Written Warning and repeats the offence or commits other violations in 06
months from the date of written warning.
48.9. Mỗi trường hợp xem xét kỷ luật phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, rõ ràng và công
khai. Việc xét và ra quyết định kỷ luật phải theo đúng trình tự như quy định và các thủ tục phải
được lập đầy đủ với các chữ ký của các bên liên quan. Các văn bản quy định cho tiến trình
xem xét kỷ luật lao động bao gồm :
Each case of examining the disciplinary action must be exact, clear, sufficient and open. The
proceedings of a disciplinary case regarding a violation of the labor discipline must be in
accordance with lawful regulations and Labour Codes must be preserved in writing as follows :

Khiển trách Khiển trách Chuyển làm công Sa thải


bằng miệng bằng văn bản việc khác có mức Dismissal
Verbal Written lương thấp hơn
warning warning Transfer to lower
positions and lower
salary
Biên bản vi phạm X X X X
Minute of discipline
violation
Đề nghị kỷ luật X X X X
người lao động
Request of
disciplinary action
Biên bản xử lý kỷ X X X X
luật
Minute of disciplinary
meeting
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 49 of 51 Issued date :

Quyết định kỷ luật X X X


người lao động
Disciplinary decision

Trường hợp người lao động vi phạm kỷ luật không chịu ký vào biên bản, người lập biên bản có
thể mời Đại Diện của tổ chức Công Đoàn cơ sở chứng kiến và xác nhận vào biên bản, trong
trường hợp này người lập biên bản phải ghi rõ nội dung là người vi phạm không chịu ký nhưng
không đưa ra lý do .Khi đó biên bản vẫn có giá trị để xem xét các bước tiếp theo của tiến trình
xử lý kỷ luật.
In case the violated employees don’t want to sign the minutes, the representative of Trade
Union can be invited to witness and confirm on the minute that the violated employees don’t
want to sign and don’t state legitimate reasons. Then the minute, even without signature of
violated ones, will be valid for the progress of disciplinary actions.

Điều 49 : Thẩm quyền xử lý kỷ luật


Article 49 : Authority to decide disciplinary actions
Hình thức xử lý kỷ luật khiển trách bằng miệng hoặc khiển trách bằng văn bản phải được
quyết định hoặc phê duyệt bởi Tổng Giám Đốc hoặc do người được Tổng Giám Đốc ủy quyền
bằng văn bản quyết định. Hình thức xử lý kỷ luật chuyển làm công việc khác có mức lương
thấp hơn hoặc sa thải phải do Tổng Giám Đốc ra quyết định hoặc được quyết định bởi người
được Tổng Giám Đốc ủy quyền bằng văn bản trong thời gian Tổng Giám Đốc vắng mặt.
The measures of verbal or written warnings must be decided and approved by the General
Director, or the person authorized by the General Director in written form. The measures of
transfer to another job with lower salary and dismissal must be decided by the General Director
or the person authorized by the General Director in written form during the absence of the
General Director.
Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo quyết định kỷ luật của công ty, người
lao động vi phạm kỷ luật có quyền khiếu nại lên cấp có thẩm quyền cao hơn. Nếu không có bất
kỳ khiếu nại nào trong thời gian đó, Người lao động vi phạm được xem như đã chấp nhận
quyết định kỷ luật của công ty.
During the 7 days from the date of receiving the disciplinary decision, the violated employees
have the right to complain to the Board of Directors and Trade Union. If not, the violated
employees can be considered to accept the disciplinary decisions.

Điều 50 : Trình tự xử lý kỷ luật:


Artile 50 : Progress of disciplinary actions
Khi phát hiện hành vi vi phạm, cấp quản lý trực tiếp Người lao động hoặc những người có trách
nhiệm giữ gìn an toàn trật tự như lực lượng Bảo vệ, Phụ trách Kiểm soát nội bộ, Nhân sự
,Hành chánh, (được gọi chung là người giám sát nội quy) phải lập ngay biên bản vi phạm. Biên
bản vi phạm ngay sau đó được gửi cho cấp quản lý trực tiếp của người lao động (nếu cấp quản
lý người lao động không là người trực tiếp lập biên bản ).
When detecting the violated actions of the employees, the direct superiors or the people in
charge of security, internal audit, human resources or administration ( the regulation
supervisors ) must establish the violation minutes. The violation minutes will be sent to the
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 50 of 51 Issued date :

direct superiors of the violated employees ( if the direct superiors are not the persons who
establish the violation minutes ).
Đối với những hành vi sai trái hoặc những vi phạm có thể áp dụng mức kỷ luật: (i) chuyển công
tác khác có mức lương thấp hơn, (ii) sa thải, cấp quản lý trực tiếp người lao động phải báo cáo
ngay cho cấp Quản lý, Giám đốc siêu thị, Phòng nhân sự và Chủ tịch công đoàn cơ sở. Khi
việc vi phạm diễn tiến ở cấp độ phức tạp và sự có mặt của đương sự có thể gây khó khăn cho
quá trình điều tra và kết luận, Công ty có thể tạm thời đình chỉ công tác của Nhân viên liên
quan .Thời hạn đình chỉ công tác không quá 15 ngày và trong các trường hợp đặc biệt cũng
không quá 3 tháng.
For the violated actions that can be applied the measures of transfer to another job with lower
salary and dismissal, the direct superiors of the violated employees must report quickly to the
Managers, Store Manager, HR Manager and Trade Union Chairman. The company have
authority to suspend the works of violated employees for investigation. The temporary
suspension of an employee's work shall not exceed 15 days, and even in special cases, it shall
not exceed three months.
Cấp quản lý trực tiếp của người lao động vi phạm sẽ lập đề nghị xử lý kỷ luật nhân viên và
chuyển cho Quản lý Tổng vụ (ở các trung tâm thương mại) hoặc Phòng Nhân sự (Văn phòng
chính).
The direct superiors of the violated employees will make a request to discipline violated
employees to send to the Admin Manager (Stores) or HR Department (Head Office).
Đề nghị xử lý kỷ luật nhân viên sẽ được Phòng Nhân sự chuyển đến Tổng Giám Đốc hoặc
người được Tổng Giám Đốc ủy quyền để tiến hành xem xét và ra quyết định kỷ luật trong phiên
họp xử lý kỷ luật lao động.
HR Department will submit to the General Director, or the person authorized by the General
Director in written form, to consider and decide the measures of disciplinary actions in the
meeting of disciplinary violation.
Đối với các mức xử lý từ chuyển công việc khác có mức lương thấp hơn đến sa thải, phải có ý
kiến tán thành của đại diện Ban chấp hành Công Đoàn cơ sở nhằm mục đích phát hiện, tìm
hiểu sâu sát hơn về động cơ vi phạm, những hoàn cảnh, chi tiết xung quanh sự việc trước khi
đi đến những quyết định sâu hơn về hình thức kỷ luật người lao động.
The measures of transfer to another job with lower salary and dismissal must get the approval
of representative of the Trade Union to ensure the objectiveness and in accordance with Labour
Codes.
Sau khi đã có quyết định về hình thức kỳ luật của Tổng Giám Đốc hoặc người Tổng Giám Đốc
ủy quyền, quyết định này sẽ được chuyển cho cấp quản lý trực tiếp để triệu tập người lao động
đến thông báo kỷ luật, Khi thông báo kỷ luật người lao động, cần phải mời đại diện Công Đoàn
tham gia.
After the General Director, or the person authorized by the General Director in written form,
decide the measures of disciplinary actions, the decisions will be sent to the direct superiors to
inform to the violated employees with the witness of the representative of the Trade Union.

Các cấp quản lý của Công ty cần tham khảo thêm mục 2, phần IV của Thông Tư 19/2003/TT-
BLDTBXH về trình tự ,thủ tục xử lý kỷ luật lao động:
The management staff should consult the Artice 2, Part 4 of the Circular 19/2003/TT-BLDTBXH
about the procedure of disciplinary actions.
NỘI QUY LAO ĐỘNG
LABOUR HANDBOOK

No. of pages : 51 of 51 Issued date :

CHAPTER 10: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH


CHƯƠNG 10: IMPLEMENATION PROVISION

Nội quy lao động của Công ty Trách nhiệm Hữu Hạn TTTM Lotte Việt nam có hiệu lực kể từ
ngày được Sở Lao động TPHCM chuẩn y.
The Internal Labour regulation of Lotte Việt nam Shopping Company Limited will be taken
validity from the date having written approval from HCMC Labour Department.

Nội quy này được phổ biến đến từng người lao động và những điểm chính của Nội quy Lao
động sẽ được niêm yết đến nơi làm việc; Phòng Nhân sự và những nơi cần thiết khác tại Công
ty
These Regulations are propagated to every employee and the main points of these Rules shall
be posted up at the working place and other necessary places of the Company.

Người lao động trong Công ty phải có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh Nội quy này.
Employees must be respobsible for immplemeting this Regulations.

TPHCM, ngày tháng năm 2010


HCMC, Date: , 2010
Công ty TNHH TTTM Lotte Việt nam
For Lotte Vietnam Shopping Company Limited,
TỔNG GIÁM ĐỐC CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN
GENERAL DIRECTOR CHAIRMAN OF TRADE UNION

HONG PYONG GYU

You might also like