Professional Documents
Culture Documents
Cho: C = 12; O = 16; H = 1; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; Al = 27; Fe = 56; Mg = 24, Ca = 40; Ba = 137.
Học sinh không được xem bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
---------HẾT---------
1
ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG
MÔN: HOÁ HỌC – KHỐI 12 – NĂM HỌC: 2008-2009
THỜI GIAN: 120 PHÚT
********
3 1. Hãy viết phương trình phản ứng dưới dạng ion rút gọn:
M + 2H+ → M2+ + H2↑ (1)
2Al + 6H → 2Al + 3H2↑
+ 3+
(2) 0,5 điểm
H2SO4 → 2H + SO4
+ 2–
a(mol) → 2a → a
HCl → H+ + Cl– 0,5 điểm
3a(mol) → 3a → 3a
2. Tính tổng khối lượng muối khan thu được và nồng độ mol/l của mỗi axit
trong dung dịch:
Gọi a là số mol của H2SO4 và 3a là số mol của HCl
H+ = 5a(mol)
2−
SO4 = a(mol)
−
Cl = 3a(mol)
Gt: Kim loại còn dư nên axit phản ứng hết.
11,2 0,5 điểm
(1), (2) ⇒ nH+ = 5a = 2nH2 = 2. = 1⇒ a = 0,2(mol)
22,4
0,6
CM(HCl) = = 3M
0,2 0,5 điểm
0,2
CM(H2SO4 ) = = 1M 0,5 điểm
0,2
2. Tìm công thức phân tử của A, B và tính thành phần phần trăm theo khối
lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp:
Thế a, b, k vào (2) ⇒ 4,33 < n < 6,33 0,5 điểm
Chọn n = 5 hoặc n = 6
*Trường hợp 1: n = 5 ⇒ n + k = 7
Vậy công tức phân tử của 2 ankan là C5H12 và C7H16
2,72
nhh = = 0,03(mol) 0,5 điểm
14.6,33+ 2
72x + 100y = 2,72 x = 0,01
⇒
x + y = 0,03 y = 0,02
⇒ %C5H12 = 26,47% và %C7H16 = 73,53% 0,5 điểm
*Trường hợp 2: n = 6 ⇒ n + k = 8
Vậy công tức phân tử của 2 ankan là C6H14 và C8H18
86x + 144y = 2,72 x = 0,025
⇒
x + y = 0,03 y = 0,005
⇒ %C6H14 = 79,04% và %C8H18 = 20,96% 0,5 điểm
5 1. Xác định công thức phân tử của A và tính nồng độ mol/l của dung dịch
4
NaOH cần thiết để thuỷ phân hết lượng este nói trên:
Gọi công thức của este A là CxHyOz
1,792.0,5.273 2,64 0,5 điểm
nA = = 0,02(mol) ⇒ M Cx Hy Oz = = 132(gam/ mol)
22,4(273+ 273) 0,02
Hay: 12x + y + 16z = 132
Vì A là este nên là số chẳn.
*Nếu z = 2 ⇒ 12x + y = 100
x 1 2 3 4 5 6 7
y 88 76 64 52 40 28 16
Chọn x = 7, y = 16.
Vậy công thức phân tử của A là: C7H16O2
2.7− 16+ 2 0,5 điểm
π= = 0(loaïi)
2
*Nếu z = 4⇒ 12x + y = 68
x 1 2 3 4 5
y 56 44 32 20 8
Chọn x = 5, y = 8.
Vậy công thức phân tử của A là: C5H8O4 0,5 điểm
2.5− 8+ 2
π= = 2(nhaän)
2
nNaOH = 2.0,02 = 0,04(mol)
0,04
CM(NaOH) = CM(NaOH) = = 0,8M 0,5 điểm
0,05
*Nếu z = 6⇒ 12x + y = 36
x 1 2 3 4
y 24 12 0 -12
Kết luận: loại 0,5 điểm
2. Xác định công thức cấu tạo của A và tính khối lượng muối thu được sau
phản ứng:
*Trường hợp 1:Este A được tạo bởi từ 2 axit đơn chức và 1 ancol hai chức:
Công thức của A có dạng:
R1COO
R3
R2COO
Ta có: C1 + C2–2 = 5–2 = 3 (với 2 chức COO)
Vì R1 ≠ R2 và ancol 2 chức có tối thiểu 2C nên ancol hai chức là: CH2OHCH2OH
Nên R1 là H (HCOOH) và R2 là CH3–(CH3COOH)
Vậy công thức cấu tạo của este là:
HCOO CH2
0,5 điểm
CH3COO CH2
5
HCOO CH2 HCOONa
+ 2NaOH t0 0,02 + CH2OHCH2OH
CH3COO CH2 CH3COONa
0,02 0,02 0,5 điểm
mmuoái = 0,02.68+ 0,02.82 = 3(gam)
*Trương hợp 2: Este A được tạo bởi từ 1 axit hai chức và 2 ancol đơn chức:
R3OOC R1 COOR2
Ta có: R1 + R2 + R3 = 5 – 2 = 3
Vì hai ancon đồng đẳng kế tiếp nhau và ancol có tối thiểu 1C
Nên R2 là CH3– (CH3OH) và R3 là CH3CH2– (CH3CH2OH) và R1 = 0
Vậy công thức cấu tạo của A là:
CH3OOC COOCH2CH3
COOCH3 t0 COONa CH3OH
+ 2NaOH +
COOCH2CH3 COONa CH3CH2OH 0,5 điểm
0,02 0,02
mmuoái = 0,02.134 = 2,68(gam)