Professional Documents
Culture Documents
Tuần 01 – Tiết 01
H? - Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền - Phần đất liền từ cực Bắc đến cực Nam nằm từ
châu Á nằm trên vĩ độ nào? vĩ độ 77o44’B đến 1o10’B.
HS + 77o44’B – 1o10’B.
48
- Làm phân hoá khí hậu và cảnh quan tự nhiên
đa dạng:
- Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ Duyên hải vào
lục địa.
HOẠT ĐỘNG II (Nhóm) II/ Đặc điểm địa hình và khoáng sản.
1. Đặc điểm địa hình:
GV/ - Giới thiệu thuật ngữ “ Sơn nguyên”
- Sơn nguyên là những khu vực đồi núi rộng lớn, có
bề mặt tương đối bằng phẳng, các sơn nguyên được hình
thành trên các vùng nền cổ hoặc các khu vực núi già có độ
cao trên 500m.
GV/ Yêu cầu HV quan sát H 1.2 cho biết:
H? – Tên các dãy núi chính?
- Tên các sơn nguyên chính?
- Tên các Đồng bằng lớn?
* Cho HV thảo luận nhóm theo mẫu, trình bày và
bổ sung:
GV/ Nhận xét về đặc điểm địa hình Châu Á. - Hệ thống núi và sơn nguyên nằm xen kẻ nhau
làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
2. Đặc điểm khoáng sản:
GV/ Nhận xét đặc điểm của khoáng sản châu Á: - Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú và
quan trọng nhất là: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt,
Crôm và một số kim loại màu khác.
48
Đánh dấu X vào ô trống sau em cho là đúng:
Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt của Châu Á là:
1. Đông và Bắc Á.
2. Nam Á.
3. Trung Á.
* Dặn dò:
- Tìm hiểu vị trí địa hình châu Á có ảnh hưởng tới khí hậu của vùng.
1. Kiến thức:
- Nắm được tính đa dạng và phức tạp của khí hậu châu Á, có nhiều đới khí hâuh và các kiểu khí hậu.
- Biết được đặc điểm các kiểu khí hậu chính.
2. Kỹ năng:
- Nâng cao kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu và sự phân bố các đới và kiểu.
- Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậuvà vị trí, địa hình.
- Mô tả đặc điểm khí hậu của vùng.
48
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
1. Kiến thức:
- Châu Á có số dân cư đông nhất thế giới, mật độ dân số đạt mức TB thế giới.
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.
2. Kỹ năng:
- Rèn luỵện kỹ năng so sánh các số liệu về dân số, sự gia tăng dân số.
- Kỹ năng quan sát, phân tích lược đồ, hiểu được địa bàn sinh sống của các chủng tộc và sự phân bố
các tôn giáo.
48
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG I 1. Một châu lục đông dân nhất
GV/ Cho HS đọc bảng số liệu H5.1 thế giới:
? - Số dân châu Á so với các châu lục khác? - Châu Á có số dân đông nhất thế
+ Châu Á có số dân lớn nhất. giới.
? – Dân số châu Á chiếm bao nhiêu % dân số thế giới? - Chiếm gần 61% dân số.
? – Cho biết nguyên nhân có sự tập trung đông dân ở
châu Á?
+ Nhiều đồng bằng lớn, đất mùa mỡ.
+ Các đồng lớn thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên
cần nhiều nhân lực.
? – Nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất
hiện nay mà tỉ lệ tăng dân số giảm đáng kể?
+ Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá (Trung Quốc,
Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam). Kết luận:
- Hiện nay do thực hiện chặt chẽ
chính sách dân số và sự phát triển
công nghiệp hoá, và đô thị hoá ở
các nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng
dân số châu Á đã giảm.
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:
48
HS – Hoàn thành và trình bày bảng sau:
Địa điểm ra
Tôn giáo Thời điểm ra đời Thần linh tôn thờ Khu vực phân bố
đời
Đẳng tối cao Ba La
Ấn độ giáo Ấn Độ 2.500 trước CN Ấn Độ
Môn
Đông Á
Phật giáo Ấn Độ TK VI trước CN Phật Thích Ca
Nam Á
Thiên chúa
Pa-le-xtin Đầu CN Chúa Giê Su Phi-líp- Pin
giáo
Néc ca, Nam Á, In-đô-nê-xia,
Hồi giáo TKVII Sau CN Thánh A La
ARập-xê út Ma-lai-xia
GV/ Kết luận: - Các tôn giáo đều khuyên năng tín
đồ làm việc thiện trách điều ác.
a. Câu hỏi;
Nguyên nhân nào làm mức độ gia tăng dân sốchâu Á đạt mức TB của thế giới?
b. Dặn dò:
Ôn tập phần: Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan châu Á.
Làm bài tập số 2 SGK.
1. Kiến thức:
- Quá trình phát triển của các nước Châu Á.
- Đặc điểm phát triển và sự phân bố kinh tế - xã hội.
48
2. Kỹ năng:
- Rèn luỵện kỹ năng phân tích bảng số liệu, bản đồ KT -XH.
- Kỹ năng thu nhập, thông kê các thông tin kinh tế - XH .
48
? - Đặc điểm KT XH các nước châu Á sau chiến tranh thế
giới lần thứ II như thế nào?
+ Về XH các nước lần lược giành độc lập dân tộc.
+ Về KT Kiệt quệ, yếu kém và nghèo đói.
? - Vậy KT châu Á bắt đầu chuyển biến khi nào/
+ Trong cuối nữa thế kỷ XX.
HĐ4 (nhóm)
GV/ Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để đánh giá sự
phân hoá các nhóm theo đặc điểm phát triển kinh tế?
Thảo luận theo nhóm và ghi bảng theo mẫu.
Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nước – vùng phân bố
Phát triển cao. Nền KT – XH toàn diện Nhật Bản
Công nghiệp mới. Mức độ công nghiệp hoá cao, nhanh. Xi- ga- po, Hàn Quốc
Đang phát triển. Nông nghiệp phát triển chủ yếu. Việt Nam, Lào
Tốc độ tăng trưởng KT Công nghiệp phát triển nhanh, nông Trung Quốc, Ấn Độ,
cao. nghiệp có vai trò quan trọng. Thái Lan
Trình độ KT –XH
Khai thác dầu khí xuất khẩu. Arập- Xêút, Bru- nây.
chưa phát triển cao.
a. Câu hỏi:
- Tại sao Nhật Bản trỡ thành nước sớm phát triển KT nhất thế giới?
- Đặc điểm KT – XH của các nước châu Á hiện nay như thế nào?
b. Dặn dò:
Ôn bài và làm bài tập số 2 SGK.
48
1. Kiến thức:
- Xác định vị trí các quốc gia và đặc điểm tự nhiên khu vực, địa hình núi, cao nguyên, diện tích lãnh
thổ và khí hậu.
- Đặc điểm kinh tế của khu vực.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ xác định vị trí trên bản đồ và giới hạn của TNÁ, mối liên hệ giữa các yếu tố vị trí ..
? - Với tạo độ vị trí trên TNÁ thuộc đới khí hậu nào?
+ Đới nóng - cận nhiệt. - Đới nóng - cận nhiệt
? – Tây Nam Á tiếp giáp với vịnh nào?
+ Péc Xích ... - Péc Xích..
? – Giáp với biển nào?
+ A Rạp, biển Đỏ ... - A Rạp, biển Đỏ, Địa trung hải,
biển Đen, Caxpi.
? – TNÁ giáp với khu vực nào?
+ Trung Á... - Trung Á và Nam Á.
? - Giáp với châu lục nào?
+ Chau Phi … - Châu Âu, Châu Phi.
? - Vị trí khu vực TNÁ có đặc điểm gì nổi bật?
+ Nằm giữa ngã ba châu lục ….. - Nằm ngã ba của 3 châu lục:
Châu Á, Phi, Âu.Thuộc đới nóng
và cận nhiệt có một số vịnh và
HOẠT ĐỘNG II (nhóm) biển bao bọc.
GV/ Cho HS quan sát H9.1 cho biết: 2. Đặc điểm tự nhiên:
? – Khu vực TNÁ có dạng địa hình gì? Dạng nào chiếm
ưu thế?
+ Núi và cao nguyên… - Khu vực có nhiều và cao
48
? - Đặc điểm chung của địa hình khu vực TNÁ? nguyên.
+ Phần giữa là đồng bằng. - Phần giữa là đồng bằng lưỡng
? - Đặc điểm địa hình và khí hậu ảnh hưởng như thế nào Hà màu mỡ.
đến cảnh quan?
+ Thảo nguyên khô và hoang mạc..
HS trình bày GV nhận xét kết luận: - Cảnh quan thảo nguyên khô
hoang mạc và bán hoang mạc
chiếm phần lớn diện tích.
? – Khu vực TNÁ có nguồn tài nguyên gì?
+ Dầu mỏ phân bố ở đồng bằng… - Có nguồn tài nguyên dầu mỏ
quan trọng, trữ lượng lớn tập
trung phân bố ven vinh Péc xích
và đồng bằng Lưỡng Hà.
3. Đặc điểm dân cư:
HĐ3 (nhóm) a. Đặc điểm dân cư:
GV/ Yêu cầu HS xem H9.3 cho biết:
? – Tây Nam Á bao gồm các quốc gia nào? - Dân số: 286 triệu người, phần
+… lớn theo đạo Hồi.
? Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên khu vực nên sự phân - Mật độ dân số phân bố không
bố dân cư có đặc điểm gì? đều, sống tập trung ở đồng bằng
+ Dân số: 286 triệu người. Lưỡng Hà và ven biển có nước
+Phần lớn theo đạo Hồi. ngọt.
+ Mật độ dân số phân bố không đều, chủ yếu ở đồng bằng
ven biển. b. Đặc điểm kinh tế - Chính trị:
Câu hỏi:
- Hãy cho biết vị trí địa lí khu vực TNÁ?
- Khu vực TNÁ có nguồn tài nguyên gì quan trọng?
* Dặn dò:
Tìm hiểu khu vực Nam Á.
48
Tuần 5T9 Bài 9
1. Kiến thức:
- Xác định vị trí các nước trong khu vực, ba miền địa hình.
- Giải thích được khu vực có khí hậu gió mùa, nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của con người, địa hình
ảnh hưởng đến khí hậu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ phân tích các yếu tố tự nhiên, rút ra quan hệ hữu cơ của chúng.
- Lược đồ SGK.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
48
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
- Phía Bắc:
+ Miền núi cao Hy- ma- laya
hướng Tây Bắc _Đông Nam.
+ Dài 2.600km. Rộng 320-410km.
- Nằm giữa:
+ Đồng bằng bồi tụ thấp rộng Ấn
Hằng dài 250 – 320km.
- Phía Nam:
+ Sơn Nguyên Đê Can với hai rìa
được nâng cao hai dãy Gát Tây
và Gát Đông cao trung bình
1..300m.
2/ Khí hậu, sông ngòi và cảnh
quan:
HOẠT ĐỘNG II a. Khí hậu:
HS/ quan sát H 10.2 và kiến thức đã học cho biết khu vực
Nam Á chủ yếu nằm đới khí hậu nào?
+ Nhiệt đới gió mùa.
GV/ Giải thích lượng mưa tại 3 điểm trên bản đồ H10.2
(SGK) * Kết luận:
- GV/ Giải thích lượng mưa không đều ở Nam Á. - Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió
+ Khí hậu thay đổi theo độ cao và phân hoá phức tạp. mùa.
+ Tây Bắc Ấn Độ mang khí hậu nhiệt đới khô, lượng mưa - Khu vực mưa nhièu nhất thế
thấp. giới.
+ Địa hình phức tạp. - Do ảnh hưởng sâu sắc của địa
+ Dãy Hy- ma- laya là bức tường thành ngăn không khí hình nên lượng mưa phân bố
lạnh ở phương Bắc, hầu như không có mùa đông khô lạnh. không đều.
- Mun Bai nằm sườn đón gió dãy Gát Tây nên lượng mưa
khá lớn.
48
? – Các sông chính của Nam Á?
+ Sông Ấn, sông Hằng, sông bra- ma út. - Nam Á có nhiều sông lớn: Sông
Ấn, sông Hằng, sông bra- ma út.
? – Khu vực Nam Á có các kiểu cảnh quan nào?
+ Rừng nhiệt đới, Xa van, hoang mạc, núi cao. - Cảnh quan tự nhiên chính: Rừng
nhiệt đới, Xa van, hoang mạc, núi
cao.
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí các quốc gia, lãnh thổ thuộc Đông Á.
- Hiểu được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan Đông Á.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ phân tích bản đồ, xây dựng mối quan hệ nhân quả.
48
Triều Tiên, Hàn Quốc .. ) CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc
và Đài Loan..
? – Khu vực Đông Á có mấy bộ phận? - Khu vực gồm hai bộ phận khác
+ Có hai bộ phận chính: đất liền và hải đảo. nhau đó là đất liền và hải đảo.
II/ Đặc điểm tự nhiên:
1. Địa hình, khí hậu, Sông ngòi,
cảnh quan:
HĐ 2 (nhóm) a. Địa hình sông ngòi
Phân bố lãnh thổ Đặc điểm địa hình Đặc điểm khí hậu cảnh quan
- Núi cao hiểm trỡ “Thiên Sơn, Côn - Khí hậu cận nhiệt, lục địa quanh
Luân. năm khô
- Cao Nguyên đồ sộ: Tây Tạng, - Cảnh quan Thảo Nguyên, hoang
Phía Tây
Hoàn Thổ. mạc.
- Bồn địa cao rộng: Duy Ngô Nhĩ,
Đất liền
Tarim, Tứ Xuyên.
- Vùng đồi núi thấp xen đồng bằng. - Phía Đông và Hải đảo có khí hậu
Phía - Đồng bằng rộng màu mỡ rộng, gió mùa ẩm.
Đông phẳng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa - Mùa đông gió mùa tây bắc rất lạnh
Trung. và khô.
- Vùng núi trẻ, núi lửa, động đất hoạt - Mùa hạ gió đông nam, mưa nhiều.
Hải đảo
động mạnh, núi Phú Sĩ cao nhất. - Cảnh quan rừng chủ yếu.
48
+ Chế độ nước sông Trường Giang điều hoà hơn.? –
Cho biết giá trị kinh tế của sông ngòi trong khu vực?
+ Cung cấp lượng phù sa màu mở.
Câu hỏi:
- Nêu sự giống và khác nhau của hai con sông Hoàng Hà và Trường Giang?
*Dặn dòi:
Ôn tập và chuẩn bị sau.
1. Kiến thức:
- Đặc điểm tự nhiên, địa hình, khoáng sản.
- Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân cư, văn hoá, tín ngưỡng và những nét riêng, chung trong sản
xuất.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng phân tích so sánh để hiểu sâu sắc vè đặc điểm dân cư, văn hoá, tín ngưỡng.
48
HOẠT ĐỘNG I (nhóm)
GV/ Yêu cầu HS quan sát H14.1 và nội dung mục 2 để
thảo luận, giải thích các đặc điểm tự nhiên.
HS thảo luận theo nội dung câu hỏi sau:
Nhóm I: Địa hình, khí hậu.
? – Nêu đặc trưng của địa hình ĐNÁ thể hiện như thế 1. Địa hình:
nào?
+ Sự tương phản giữa đất liền và hải đảo.
+ Địa hình, hướng, vành đai núi lửa.
? – Quan sát H14.1, H14.2 cho biết chúng thuộc đới 2. Khí hậu:
kiểu khí hậu nào?
+ Nhiệt đới gió mùa.
Nhóm II: Sông ngòi, cảnh quan.
? - Đặc điểm sông ngòi? 3. Sông ngòi:
+ Nơi bắt nguồn, hướng chảy, nguồn cung cấp nước và
chế độ nước.
? – Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh quan ĐNÁ? 4. Cảnh quan:
HS trình bày nhóm.
GV/ Nhận xét ghi bảng:
48
+ Ngôn ngữ bất đồng, (Anh, Hoa, Mã lai) gây khó khăn
trong giao lưu kinh tế, văn hoá xã hội. - Ngôn ngữ được dùng phổ biến là
tiếng (Anh, Hoa, Mã lai).
GV/ Yêu cầu HS quan sát H16.1 nhận xét sự phân bố dân 3. Địa bàn cư trú:
cư của ĐNÁ như thế nào?
+ Không đồng đều. - Dân cư ĐNÁ tập trung chủ yếu
+ Dân cư tập trung ở đồng bằng ven biển. ở vùng ven biển và các đồng
+ Nội địa và các đảo ít dân. bằng châu thổ.
III/ Đặc điểm xã hội:
GV/ Cho HS đọc nội dung bài: 1. Sự hình thành các nước
? – Trong chiến tranh thế giới thứ II các nước nào giành ĐNÁ:
độc lập?
+ Các nước CH lần lược giành độc lập. - Có cùng lịch sử đấu tranh giải
phóng độc lập dân tộc.
? – Các nước ĐNÁ có những khó khăn gì trong hợp tác
kinh tế?
+ Bất đồng ngôn ngữ. - Các nét tương đồng là nững điều
+GV/ Bổ sung và kết luận: kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn
diện cùng phát triển đất nước
trong khu vực.
? – Các nước ĐNÁ trong sản xuất và sinh hoạt có những 2. Hoạt động kinh tế:
nét tương đồng gì?
+ Nguồn tài nguyên phong phú, cùng nét văn minh lúa - Các nước trong khu vực ĐNÁ
nước và điều kiện khí hậu. có cùng nền văn minh lúa nước
trong môi trường nhiệt đới gió
mùa, phong tục tập quán, sản
xuất, sinh hoạt và sự đa dạng
trong văn hoá từng dân tộc.
1/ Về kiến thức:
- Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu nền kinh tế các nước khu vực ĐNÁ , nông
nghiệp, công nghiệp.
- Nền kinh tế dễ bị tác động từ bên ngoài, phát triển kinh tế nhưng chưa chú trọng đến bảo vệ môi
trường.
2/ Về kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng phân tích số liệu, lược đồ để biết mức độ tăng trưởng kinh tế.
48
- Các sơ đồ, biẻu đồ SGK.
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ:
+
2. Giới thiệu bài:
+ Giới thiệu bài: Hơn 30 năm qua ĐNÁ đã nổ lực thoát khỏi nền kinh tế lạc hậu, ngày nay ĐNÁ có
những thay đổi đáng kể trong kinh tế - xã hội. Để biểu rõ hơn chúng ta tìm hiểu bài: ĐẶC ĐIỂM KINH
TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
HOẠT ĐỘNG I
Dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các
nước trong từng giai đoạn:
1. Từ 1990 -1996:
H?- Nước nào có mức tăng trưởng đều?
+ Ma-lai-xia, Phi-lip-pin, Việt nam.
H?- Nước nào có mức tăng trưởng không đều?
+ In-đô-nê-xi-a, Thái lan, Xin-ga-po.
2. Trong năm 1998:
H?- Nước nào kinh tế phát triển kém năm trước?
+ In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xia, Phi-lip-pin, Thái lan.
H?- Nước nào giảm không lớn?
+ Việt nam, Xin-ga-po.
3. Từ 1998 - 2000:
H?- Những nước nào đạt mức tăng < 6%
+ In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái lan.
H?- Những nước nào đạt mức tăng > 6%
+ Ma-lai-xi-a, Việt nam, Xin-ga-po. Kết luận:
GV/ Yêu cầu HS trình bày ý kiến (nhóm) - Trong thời gian qua ĐNÁ
GV/ Kết luận: đã có tốc độ tăng trưởng
kinh tế khá cao, điển như:
Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a..
H?- Tại sao mức tăng trưởng kinh tế ĐNÁ giảm vào năm 1997-
48
1998 ?
+ Nguyên nhân khủng hoảng tiền tệ, nợ nước ngoài quá lớn. - Kinh tế khu vực phát triển
GV/ Bổ sung: Như Việt Nam do nền kinh tế chưa có quan hệ rộng chưa vững chắc dễ bị tác
với nước ngoài nhưng ít nhiều có ảnh hưởng. động từ bên ngoài.
HĐ 2 (Nhóm)
GV/ Lập bảng yêu cầu HS điền kết quả vào theo nội dung câu hỏi.
H? - Dựa vào bảng 16.1 so sanh kinh tế các nước trong năm 1998 -
2000 : Cho biết tỷ trọng các ngành tổng sản phẩm tăng, giảm như thế nào?
GV/ Cho HS trình bày:
48
GV/ Chuẩn bị biểu mẫu 2 hướng dẫn HS
H? - Dựa vào 16.1 và kiến thức đã học nhận xét:
- Sự phân bố cây nông nghiệp , cây công nghiệp.
- Sự phân bố công nghiệp: Luyện kim, Chế tạo máy, Hoá chất , thực
phẩm.
GV/ Qua bảng trên nhận xét sự phân bố nông nghiệp, công
nghiệp khu vực ĐNÁ.
Kết luận:
- Các ngành sản xuất tập trung chủ
yếu các vùng đồng bằng và ven biển.
48
Tuần 7 T13 Bài 13
1. Kiến thức:
- Sự ra đời và phát triển của hiệp hội.
- Mục tiêu hoạt động và thành tích đạt được trong kinh tế.
- Thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi gia nhập ASEAN.
2. Kỹ năng:
- Củng cố và phát triển kỹ năng phân tích số liệu, tư liệu.
- Hình thành thói quen quan sát, theo dõi, thu nhập thông tin.
Thời gian Hoàn cảnh lịch sử khu vực Mục tiêu của hiệp hội
1967
48
?- Dựa vào nội dung trên cho biết nguyên tắc của Hiệp
hội Asean.
+ Tự nguyện, tôn trọng chủ quyền hợp tác toàn diện.
GV/ Kết luận:
- Đến năm 1999 Hiệp hội có 10
nước thanh viên hợp tác cùng phát
triển xây dựng thành một công
jđồng hiòa hợp ổn định trên nguyên
tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền
của nhau.
2/ Hợp tác để phát triển kinh tế
HĐ3 xã hội:
HS thảo luận theo hệ thống câu hỏi:
? – Cho biết những điều kiện thuận lợi để hợp tác kinh
tế?
? – Cho biết những biểu hiện của sự hợp tác để phát
triển kinh tế giữa các nước Asean?
? – Ba nước trong tam giác tăng trưởng kinh tế Xi- gô- ri
đạt kết quả như thế nào?
GV/ Định hướng cho HS thảo luận:
HS trình bày, bổ sung ý kiến.
GV/ Nhận xét kết luận: - Các nước ĐNÁ có nhiều điều kiện
thuận lợi về tự nhiên, VH- XH để
hợp tác phát triển kinh tế xã hội.
- Sự hợp tác đã đen lại nhiều kết
quả trong kinh tế VH- XH của các
nước.
- Sự nổi lực phát triển kinh tế và kết
quả của sự hợp tác các nước trong
khu vựcđã tạo môi trương ổn định
để phát triển kinh tế.
3. Việt Nam trong Asean:
48
+ Khác về chính trị ngôn ngữ. lĩnh vực hợp tác KT –XH có nhiều
GV/ Kết luận: cơ hội phát triển KT.
Song có nhiều khó khăn thử thách
cần vượt qua.
* Câu hỏi:
- Hiệp hội Asean hiện nay có bao nhiêu nước thành viên?
* Dặn dò:
Ôn tập các bài “ĐNÁ chuẩn bị thực hành.
THỰC HÀNH:
ÔN TẬP - KIỂM TRA 1Tiết
1. Kiến thức:
- Hình dạng bề mặt Trái Đất vô cùng phong phú, đa dạng với các dạng địa hình.
- Những tác động đồng thời xen kẽ của nội lực, ngoại lực tạo nên cảnh quan Trái Đất với sự đa dạng
và phong phú.
2. Kỹ năng:
- Nâng cao kỹ năng đọc, mô tả, phân tích và vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng địa lí.
48
- Tranh, ảnh (SGK)
- Trái Đất là môi trường sống của con người có nhiều dạng địa hình khác nhau đó là quá trình vận
động lâu dài của trái Đất. Vậy để hiểu được điều đó hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Địa hình với tác động
của nội, ngoại lực”
48
vị trí nào của các địa mảng kiến tạo?
+ Các núi lửa dọc theo bờ Tây và Đông Thái Bình
Dương tạo nên vành đai núi lửa TBD.
? – Cho biết nơi có các dãy núi cao và núi lửa trên
lược đồ các địa mảng thể hiện như thế nào?
+ Nơi có các dãy núi cao là kết quả các mảng xô, chờn
vào nhau đẩy vật chất lên cao dần.
? – Nguyên nhân của sự hình thành núi và núi lửa?
+ Do các mảng xô hoặc tách xa nhau làm cho vỏ trái
Đất khômg ổn định nên vật chất phun trao lên mặt đất.
GV/ kết luận.
HĐ3(cá nhân)
- Kết luận:
Đó là những lực sinh ra bên ngoài
bề mặt Trái Đất.
Câu hỏi:
Kết quả tác động của nội lực, ngoại lực như thế nào?
Dặn dò:
Ôn tập đặc điểm các đới khí hậu chính trên Trái Đất.
48
Tuần 9 T18 Bài 16
THỰC HÀNH
1. Kiến thức:
- Sự đa dạng của hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và yếu tố ảnh hưởng tới phân bố sản xuất.
- Các hoạt động sản xuất của con người tác động đến tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Đọc mô tả, nhận xét, phân tích mối quan hệ nhân quả.
Bài 18
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC - CON NGƯỜI
48
1. Kiến thức:
- Nắm được vị thế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và toàn thế giới.
- Hiểu được một cách khái quát hoàn cảnh kinh tế - chính trị hiện nay của nước ta .
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận xétqua bảng số liệu về tỉ trọng các ngành kinh tế năm 1990- 2000 .
48
nghiệp ? hướng tiến bộ: kinh tế thị trường
có định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Đời sống nhân dân được cải
thiện rõ rệt.
- Ra khỏi tình trạng kém phát
- Cơ cấu kinh tế phát triển theo chiều hướng nào? triển.
- Nâng cao đời sống vật chất ,
văn hoá, tinh thần.
- Tạo nền tản đến năm 2020
- Đời sống nhân dân được cải thiện ra sao? nước ta cơ bản trở thành một
nước công nghiệp theo hướng
- Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001- 2020 hiện đại.
của nước ta là gì?
3/ Học địa lí Việt Nam như thế
nào.
HĐ3
Ý nghĩa của kiến thức địa lí Việt Nam đối với việc xây
dựng đất nước?
+ Cung cấp cho các em kiến thức cơ bản về môi trường,
tài nguyên thiên nhiên.
- Học địa lí Việt Nam như thế nào để đạt hiệu quả tốt?
+ Biết sưu tầng te liệu, khoả sát thực tế, sinh hoạt tập thể
ngoài giờ, du lịch.
* Dặn dò:
- Tìm hiểu bài 19 (20SGK)
TH T21 BÀI19
48
VÙNG BIỂN VIỆT NAN
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm tự nhiên biển đông..
- Hiểu biết về tài nguyên và môi trường vùng biểm Việt nam.
2. Kỹ năng:
- Phân tích những đặc tính chungvaf riêng của biển Đông.
- Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên vùng biển và đất liền.
48
+ Từ tháng 5 - > 11 gió hướng
tây nam.
- Nhiệt độ TB 23o C Biên độ
HS dựa vào H24.3 Cho biết hướng chảy của các dòng biển nhiệt nhỏ hơn đất liền.
theo mùa trên biển Đông? b. Đặc điểm hải văn biển
+ Theo hai mùa gió: Đông.
GV/ Bổ sung giá trị to lớn của dòng biển.
- Dòng biển tương ứn theo hai
mùa:
+ Dòng biển mùa Đông hướng:
ĐB – TN.
? – Cùng với các dòng biển, trên vùng biển Việt Nam còn + Dòng biển mùa Hè hướng:
có hiện tượng gì kéo theo các luồng sinh vật biển? TN – ĐB.
+ Sự di chuyển các loại sinh vật biển
? - Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển 2. Bảo vệ môi trường:
VN, cần phải làm gì?
+ Có kế hoạch khai thác và bảo vệ....
- Cần có kế hoạch khai thác và
bảo vệ biển tốt hơn để góp phần
vào sự nghiệp công nghiệp hoá -
hiện đại hoá đất nước.
48
Câu hỏi:
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
Dặn dò:
Ôn tập và tìm hiểu bài sau.
T23/22 Bài 21
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
1. Kiến thức:
- Lãnh thổ Việt Nam đã được hình thành qua quá trình lâu dài và phức tạp.
- Đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ VN và ảnh hưởng của nó tới địa hình và tài
nguyên thiên nhiên.
2. Kỹ năng:
- Đọc, hiểu sơ đồ địa chất, các khai niệm địa chất đơn giản.
- Nhận biết và xác định trên bản đồ các vùng địa chất kiến tạo của Việt Nam.
48
bao nhiêu năm? (570 triệu năm)
? – Mỗi đại địa chất kéo dài trong thời gian bao lâu?
+ (Cổ, Trung sinh là 500 triệu năm và cách ngày nay ít
nhất là 65 triệu năm)
HOẠT ĐỘNG II (nhóm)
GV/ Cho HS tìm hiểu các nội dung thể hiện đặc điểm của
ba giai đoạn địa chất theo bảng mẫu:
Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm thực hiện một giai
đoạn cụ thể sau;
GV / Hướng dẫn cách làm cho các nhóm và sau đó trình
bày nội dung.
GV/ Nhận xét ghi bảng.
Giai đoạn Đặc điểm chính Ảnh hưởng tới địa hình, khoáng sản, sinh vật
- Các mảng nền cổ tạo thành các điểm tựa cho sự
- Đại bộ phận nước ta còn phát triển lãnh thổ sau này như:
- Tiền Cambri
là biển. Việt Bắc, Sông Mã, Kun tum
- Sinh vật rất ít và đơn giản.
- Cổ kiến tạo - Có nhiều cuộc tạo núi
- Tạo nhiều núi đá vôi và than đá ở miền Bắc.
(Cách đây 65 triệu lớn.
- Sinh vật phát triển mạnh - thời kỳ cực thịnh bò
năm, kéo dài 500 - Phần lớn lãnh thổ đã trở
sát khủng long và cây hạt trần.
triệu năm) thành đất liền.
- Nâng cao địa hình; núi, sông trẻ lại.
- Các cao nguyên Badan, đồng bằng phù sa trẻ
- Giai đoạn ngắn nhưng rất
- Tân kiến hình thành.
quan trọng.
tạo( Cách đây 25 - Mở rộng Biển đông và các mỏ dầu khí, bôxít,
- Vận động tân kiến tạo
triệu năm) than bùn …
diễn ra mạnh mẽ.
- Sinh vật phát triiển phong phú, hoàn thiện.
- Loài người xuất hiện.
T24/23 Bài 22
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
1. Kiến thức:
- Việt Nam là một nước có nhiều loại khoáng sản, nhưng phần nhỏ có nguồn lực quan trọng để công
nghiệp hoá đất nước.
48
- Mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển.
- Các giai đoạn tạo mỏ và sự phân bố các mỏ.
2. Kỹ năng:
- Nắm vững được ký hiệu các loại khoáng sản, tính hiệu quả và sự phát triển bền vững trong khai thác.
48
trong từng giai đoạn theo mẫu kẻ sẵn: 2/ Sự hình thành các vùng mỏ
Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. chính ở nước ta:
GV giải thích mỗi giai đoạn tạo thành khoáng sản và
chuẩn kiến thức ghi bảng.
T25/24 Bài 23
THỰC HÀNH
Phần hành chính và khoáng sản
48
T26/28 Bài 24
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
1. Kiến thức:
- Nắm được ba đặc điểm địa hình Việt Nam.
- Vai trò và mối quan hệ của địa hình với các thành phần khác trong môi trường tự nhiên.
- Sự tác động của con người ngày càng sâu sắc làm biến đổi địa hình.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, hiểu khai thác kiến thức về địa hình Việt Nam trên bản đồ địa hình.
- Kỹ năng phân tích lát cắt địa hình.
48
+ Đồi núi tạo thành biên giới tự nhiên bao quanh phía Bắc,
Tây đất nước ..
? – Địa hình đồng bằng chiếm diện tích là bao nhiêu, Đặc
điểm đồng bằng miền Trung?
+ Chiếm 1/4 diện tích
+ Khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của dãi
đồng bằng ven biển.(Đèo Ngang, Bạch Mã).
48
GV/ Cho HV thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi sau; chất nhiệt đới gió mùa và chịu
? – Địa hình nước ta bị biến đổi to lớn bởi những nhân tố tác động mạnh mẽ của con
nào? người.
+ Sự biến đổi của khí hậu…
+ Sự biến đổi tác động của dòng nước …
+ Sự biến đổi tác động của con người…
HV/ Trình bày kết quả bổ sung.,
GV/ Nhận xét kết luận:
GV/ Giới thiệu một số hình ảnh về địa hình cacxtơ, rừng - Đất đá trên bề mặt bịh phong
bị phá, địa hình xói mòn, hiện tượng lũ lụt, đê sông, đê biển … hoá mạnh mẽ.
- Nhấn mạnh tác động của con người tới địa hình tự - Các khối núi bị cắt xẻ xói
nhiên, địa hình nhân tạo. mòn.
Kết kuận:
Kết kuận:
- Địa hình luôn biến đổi sâu sắc
do tác động mạnh mẽ của của
môi trường nhiệt đới gipó mùa
ẩm và do sự khai phá của con
người.
T27/29 Bài 25
ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
1. Kiến thức:
- Sự phân hoá đa dạng của địa hình nước ta.
- Đặc điểm về cấu trúc, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa
Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, so0 sánh các đặc điểm của các khu vực địa hình.
48
2. Giới thiệu bài: SGK
? – Vùng núi Tây Bắc có những đặc điểm gì? 2. Vùng núi Tây Bắc:
+ Những dãy núi cao, sơn nguyên đá vôi.
+ Có những đồng bằng phù sa màu mở nằm giữa vùng
nuío cao.(Mường Thanh, Nghĩa Lộ)
48
có diện tích bao nhiêu?
+ Chia thành nhiều đồng bằng nhỏ, có diện tích là:
15.000km2 .
? Vì sao đồng bằng duyên hải Trung Bộ hẹp và kém phì
nhiêu? 2. Đồng bằng duyên hải Trung
+ Phát triển, hình thành ở khu vực địa hình hẹp. Bộ:
+ Bị chia cắt bởi các núi chạy ra biển thành khu vực nhỏ. - diện tích là: 15.000km2 .
+ Đồi núi sát biển, sông ngắn dốc. - Nhỏ, hẹp, kém phì nhiêu.
? Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực? Nêu tên các
dạng địa hình đó?
- Bờ biển dài 3.260km có hai
dạng chính là: bồi tụ đồng bằng
và bờ biển mài mòn chân núi,
hải đảo.
- Kết luận:
- Địa hình nước ta chia thành
các khu vực đồi núi, đồng bằng,
bờ biển và thềm lục địa.
Dặn dò:
+ Chuẩn bị bài học thực hành sau.
- Bản đồ thực hành của HS.
48
Tuần 20T36
36 Bài 32
ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM
1. Kiến thức:
- Sự đa dạng, phức tạp của đất(thổ nhưỡng) Việt Nam.
- Đặc điểm và phân bố các nhóm đất chính ở Việt Nam.
- Tài nguyên và sử dụng chưa hợp lí.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết các loại đất dựa vào ký hiệu.
- Phân tích, nhận xét và rút ra kết luận về đặc điểm, số lượng và sự phân bốcác loại đất ở nước ta.
48
loại đất chính? Xác định phân bố từng loại trên bản đồ? Có thể
xếp mấy nhóm đất?
- Trên bản đồ cho biết nhóm đất nào chiếm diện tích lớn?
Phát triển trên địa hình nào?
Mỗi nhóm thực hiện một nhóm đất.
+ Nhóm đất feralit ở các miền núi thấp.
+ Nhóm đất mùn núi cao.
+ Nhóm đất bồi tụ phù sa sông, biển.
- Nhóm trình bày, bổ sung ý kiến.
GV/ Chuẩn xác kiến thức ghi bảng.
48
Đất feralit bao gồm nhiều loại khác nhau, trong số đó loại đất tốt nhất là ferali đỏ sẫmdo có sản phẩm
phong hoá của đá badan và đá vôi tạo thành loại đất này rất thích hợp cho các loại cây cây công nghiệp nhiệt
đớiquý như cao su, cà phê, chè, hố tiêu..
- Dặn dò:
Ôn bài và sưu tầm một số tranh ảnh về hệ sinh thái rừng, biển,
1. Kiến thức:
- Sự đa dạng, phong phú của sinh vật nước ta.
- Sự suy giảm và biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên.
- Hiểu được giá trị to lớn tài nguyên sinh vật Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích bản đồ động thực vật và sự phân bố của các loại rừng.
- Hiện trạng rừng; thấy rõ sự suy giảm diện tích rừng Việt Nam.
48
và phát triển quanh năm.
II/ Sự giàu có về thành phần loài
sinh vật:
1. Các loài sinh vật:
GV/Yêu cầu HS đọc nội dung SGK cho biết:
? - Nước ta có bao nhiêu loài thực vật?
+ Thực vật có 14.600; - Số loài rất lớn, gần 30.000 loài
+ Động vật có 11.200 sinh vật.
- Số loài vật quý hiếm rất cao.
2. Điều kiện tự nhiên:
GV/ Nhận xét kết luận: - Đới rừng nhiệt đới gió mùa phát
triển trên đất liền với nhiều kiểu
sinh thẳìng khác nhau điển hình là
rừng kín thường xanh, rừng thưa lá
48
rụng, rừng ngập mặn ven biển.
GV/ nhận xét kết luận: - Nguồn tài nguyên sinh vật nước ta
rất phong phú nhưng không phái là
vô tận.
2. Bảo vệ tài nguyên rừng.
? - Dựa vào thực tế địa phương hiện nay cho biết rừng
bị suy giảm như thế nào?
+ Suy giảm theo thời gian do nạn chắt phá rừng bừa - Rừng tự nhiên của nước ta bị suy
bãi. giảm theo thời gian, diện tích và
chất lượng.
? - Hiện nay nhà nước đã có biện pháp chính sách bảo
vệ rừng như thế nào?
+ Trồng rừng, phủ xanh đồi trọc …vv - Trồng rừng, phủ nhanh đất trống
+ Khai thác và sử dụng hợp lí. đồi trọc, tái tạo rừng.
- Sử dụng hợp lí rừng đang khai
thác.
- Bảo vệ đặc biệt khu rừng phòng
hộ đầu nguồn, du lịch, bảo tồn đa
dạng sinh học.
3. Bảo vệ tài nguyên động vật.
? - Mất rừng ảnh hưởng tới tài nguyên động vật như
thế nào?
+ Mất nơi cư trú, huỷ hoại hệ sinh thái, tuyệt chủng - Không phá rừng, săn bắn động vật
các loại động và thực vật. quý hiếm, bảo vệ tốt môi trường.
? – Cần có những biện pháp gì? - Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên
+ Không phá rừng, săn bắn động vật quý hiếm. nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ
động vật, nguồn gen động vật.
48
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Câu hỏi: - Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam?
- Để bảo vệ rừng chúng ta cần phải làm gì?
Dặn dò: Ôn tập và tìm hiểu bài (39 SGK)/trg136.
Tuần 22T38 39 Bài 34
48
Ngày 19 – 04 - 2010
Tuần 32 – Tiết 44
? - Việt Nam mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa ẩm thể
hiện qua các thành phần tự nhiên nào?
+ Khí hậu .. nóng ẩm, mưa nhiều ..
+ Địa hình .. lớp vỏ phong hoá dày ..
+ Thuỷ chế sông ngòi: Có hai mùa nước khác nhau.
+ Thực, động vật phong phú ..vv
GV/ Kết luận:
? – Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ảnh hưởng đến sản - Thể hiện trong các thành phần của
xuất và đời sống như thế nào? cảnh quan tự nhiên, rõ nét nhất là
+ Thuận lơi: môi trường khí hậu nóng ẩm , mưa
- Điều kiện nóng ẩm cây trồng phát triển quanh năm. nhiều.
+ Khó khăn:
48
- Hạn hán và Bão lụt...
HĐ 2 2/ Việt Nam là một nước ven
GV/ Dùng bản đồ chỉ ra vị trí phần đất liên và vùng biển:
biển Việt Nam. a. Ẩnh hưởng của biển đến khí
? - Vị trí, địa hình nước ta như thế nào mà chịu ảnh hậu:
hưởng sâu sắc của biển?
+ Nằm sát biển, địa hình kéo dài, hẹp ngang - biển ảnh
hưởng sâu vào đất liền.
- Ảnh hưởng của biển rất mạnh mẽ,
? – Là một nước ven biển Viêt Nam có thuận lợi gì sâu sắc, duy trì, tăng cường tính
trong phát triển kinh tế? chất nóng ẩm gió mùa của thiên
+ Tài nguyên, khoáng sản phong phú.......vv.., hệ sinh nhiên Việt Nam
thái ven biển phát triển.
+ Địa hình đa dạng, đặc sắc. để phát triển Du lịch,
nghỉ mát, an dưỡng.
GV/ Giới thiệu thêm:
- Biển còn là nơi cung cấp lượng muối khá lớn, việc
nuôi trồng thuỷ hải sản.
- Khai thác thuỷ, hải sản.
- Phát triển Du lịch, nghỉ mát, an
dưỡng.
- Nuôi trồng thuỷ sản.
48
+ Quá trình lich sử phát triển lâu dài của lãng thổ.
+ Trong nhiều loại đất, đá, khí hậu, sinh vật.
GV/ Kết luận:
- Do vị trí địa lí, lịch sử phát triển tự
? - Sự phân hoá đa dạng tạo thuận lợi và khó khăn gì nhiên.
cho phát triển kinh tế - xã hội?
+ Thuận lợi:
- Thiên nhiên đa dạng, đẹp ..
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú…
+ Khó khăn:
- Nhiều thiên tai; hạn hán, bão lũ. …vv
- Môi trường khí hậu dễ biến đổi.
GV/ Kết luận:
- Phát triển du lịch sinh thái, tài
nguyên là nguồn lực để phát triển
kinh tế.
Ngày 19 – 04 - 2010
48
Tuần 33 – Tiết 45
GV/ Cho HS đọc nội dung SGK nêu đặc điểm nổi bật
về khí hậu của miền? - Mùa đông giá lạnh kéo dài nhât cả
+ Mùa đông giá lạnh, mưa phùn, gió bấc. nước.
+ Mùa hạ nóng ấm, mưa nhiều, mưa ngâu.. - Mùa hạ nóng ấm, mưa nhiều, có
mưa ngâu.
? - Ảnh hưởng của khí hậu lạnh đến sản xuất nông
nghiệp và đời sống con người như thế nào?
+ Những thuận lợi và khó khăn:
Sinh vật ưa lạnh phát triển nhất là rau màu, hoa quả vụ
đông.
+ khó khăn:
Sương muối, hạn hán xảy ra. III/ Địa hình phần lớn là đồi núi
thấp với nhiều cảnh cung núi mở
HĐ.3 (Nhóm) rộng về phía Bắc và quy mô ở
Tam đảo:
GV/ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận
48
mmọt nội dung:
- Yêu cầu HS dựa vào H41.1: Cho biết;
? - Các dạng địa hình của miền Bắc ,ĐBB? - Dạng địa hình đồi núi thấp là chủ
+ Dạng địa hình đồi núi thấp. yếu, nhiều núi cánh cung mở rộng
+ Dạng địa hình cacxtơ đá vôi độc đáo. về phía Bắc.
+ Đồng bằng, dảo và quần đảo... - Đồng bằng sông Hồng.
? - Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn? - Đảo, quần đảo vịnh Bắc Bộ.
+ Dạng địa hình đồi núi thấp có diện tích lớn.
Kết luận:
? - Đọc tên các hệ thống sông lớn của miền? Hướng - Nhiều sông ngòi, hệ thống sông
chảy của sông? Hồng, sông Thái Bình.
+ Sông Hồng, sông Thái Bình.. - Hướng chảy TB – ĐN, vòng cung
+ Hướng TB - ĐN và có hai mùa nước rõ rệt.
HĐ 4 (Nhóm)
GV/ Cho HS dựa vào SGK . Thảo luận mỗi nhóm một
nội dung;
Nhóm 1;
- Cho biết miền Bắc và Đông Bắc Bộ có những tài
nguyên gì?
+ Than đá, apa tít, qu7ặng sắt, thuỷ ngân .. vv .
Nhóm 2;
- Cho biết những khó khăn gì trong khai thác để phát
triển kinh tế bền vững?
+ Sinh thái tự nhên bị đảo lộn, rừng bị chặt phá, .. biển - Miền giàu tài nguyên nhất cả
bị ô nhiểm. nước, phong phú, đa dạng.
HS trình bày bổ sung ý kiến .. - Nhiều cảnh đẹp nổi tiếng như vịnh
GV/ chuẩn kiến thức kết luận: Hạ long, hồ Ba Bể.
Câu 1. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
Dặn do:
- Ôn tập, tìm hiểu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
48