You are on page 1of 151

Trung tâm GDTX Gia Lai

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..

Tuần 1 - Tiết 1: ÔN TẬP


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở
chương trình lớp 9
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
3. Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống chương trình lớp 8
- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập một số nội dung , khái niệm hóa học ở lớp 8:
GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ. Chia lớp thành 4 nhóm. Thông báo luật
chơi: Ô chữ gồm 8 hàng ngang là các khái niệm hóa học. Đoán được từ hàng ngang được
10 điểm. Mỗi từ hàng ngang có 1 đến 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được từ chìa khóa
được 20 điểm
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Đây là khái niệm: Chất có những tính chất vật lý và hóa
học nhất định
Chữ trong từ chìa khóa: C,H
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là khái niệm: Là những chất được tạo nên từ 2 NTHH
trở lên.
Chữ trong từ chìa khóa: H,H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: : Đây là khái niệm. Là hạt đại diện cho chất. Gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau và có đầy đủ tính chất hóa học của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: Đây là khái niệm: Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt
nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử
Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban
đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số
ở mỗi chân ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
Ô chữ
Nguyễn Văn Mạnh 1 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
C H Ấ T T I N H K H I Ế T
H Ợ P C H Ấ T
P H Â N T Ử
N G U Y Ê N T Ử
N G U Y Ê N T Ố
H Ó A T R Ị
H I Ệ N T Ư Ợ N G V Ậ T L Ý
C Ô N G T H Ứ C H Ó A H Ọ C

Ô chìa khóa: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung


Hoạt động 2: Ôn luyện viết PTHH, các khái II. Ôn luyện viết PTHH, các khái
niệm oxit, axit, bazơ, muối: niệm oxit, axit, bazơ, muối:
1. Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho 1.
phù hợp

2.CaO + 2HCl CaCl2 + H2O (


P/ư thế)
HS làm việc cá nhân
GV: Gọi một HS lên bảng làm , sửa sai nếu Fe2O3 + H2 Fe + H2O
có.
(P/ư oxi hóa)
2. Hoàn thành PTHH sau viết các PT trên Na2O + H2O 2NaOH
thuộc loại phản ứng nào?
(P/ư hóa hợp)
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
Al(OH)3 t Al2O3 + H2O (P/ư
Fe2O3 + H2 Fe + H2O
phân hủy)
Na2O + H2O 2NaOH
t
Al(OH)3 Al2O3 + H2O
III. Bài tập
Hoạt động 3: Bài tập
Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề:
10,95% (vừa đủ)
? Đề bài yêu cầu tính gì?
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
b. Tính khối lượng axit cần dung
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
HS làm việc cá nhân
Giải:
Gọi một học sinh làm bài
nFe = 8,4/ 56 = 0,15 mol
PTHH
Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (dd)
nH2 = nFeCl2 = nFe = 0,15 mol
nHCl = 2.nH2 = 0,15 .2 = 0,03 mol
a. VH2 (ĐKTC) = 0,15 . 22,4 = 3,36,l
b. m HCl = 0,3 . 36,4 = 10,95 g

10,95 .100
mdd = = 100 g
Nguyễn Văn Mạnh 2 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
10,95
c. dd sau phản ứng có FeCl2
m FeCl2 = 0,15 .127 = 19,05g
Gv Chấm bài của một số học sinh mH2 = 0,15 .2 = 0,3g
mdd sau phản ứng= 8,4 + 100 - 0,3 =
108,1g
19,05
C% FeCl2 = .100% = 17,6%
108,1

4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới


- Xem lại định nghĩa , 1số oxit đã học.

Chương I: c¸c lo¹i hîp chÊt v« c¬


Ngày soạn: ……………
Nguyễn Văn Mạnh 3 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
Ngày giảng: …………..
Tuần 1 - Tiết 2: Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và dẫn ra dược những tính
chất hóa học tương ứngvới mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở phân loại các hợp chất oxit axit và oxit bazơ, là dựa vào tính
chất hóa học của chúng.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: + Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ống nghiệm,thiết bị điều chế CO2, P2O5
+ Hóa chất: CuO , CO2, P2O5 , H2O , CaCO3 , P đỏ
- HS : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2 .Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung


Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit I. Tính chất hóa học của oxit
? Em hãy nhớ lại TN khi cho CaO tác dụng
với nước ( Hiện tượng và kết luận)
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học
? Hãy viết PTHH
nào?
GV: Cho một ít CuO t/d với H2O em hãy
a. Tác dụng với nước:
quan sát và nhận xét hiện tượng?
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd)
GV: Chỉ một số oxit Na2O ; BaO … t/d
được với H2O ( oxit tương ứng với bazơ
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo
tan)
thành dd kiềm
? Hãy viết PTHH một số oxit t/d với nước
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm
b. Tác dụng với axit:
- Cho một ít CuO vào ống nghiệm
CuO (r) + 2HCl(dd) CuCl2 (dd) + H2O(l)
? Hãy quan sát trạng thái màu sắc của CuO
- Cho tiếp 1-2 ml dd HCl vào ống
nghiệm, lắc nhẹ
? Quan sát hiện tượng ?
? Nêu nhận xét ? Viết PTHH?
? GV một số oxit khác như CaO , Fe2O3
cũng xảy ra phản ứng tương tự( trừ oxit của
kim loại kiềm)
GV: Mô tả lại thí nghiệm CaO ; BaO ; tác
dụng với CO2 tạo thành muối
? Hãy viết PTHH
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành
muối và nước
GV: Một số oxit bazơ tác dụng oxit axit tạo
Nguyễn Văn Mạnh 4 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
thành muối. Đó là oxit bazơ tương ứng bazơ c. Tác dụng với oxit axit :
tan. CaO(r) + CO2 (k) CaCO3(r)
GV: làm lại thí nghiệm P2O5 tác dụng với BaO(r) + SO2 (k) BaSO3(r)
nước Một số bazơ ( tương ứng với bazơ tan )
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH? tác dụng với axit tạo thành muối
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3 … tác
dụng với nước cũng thu được axit tương
ứng. 2. oxit axit có những tính chất nào:
GV: kết luận : a. Tác dụng với nước:
P2O5 (r) + 3H2O (l) 2 H3PO4 (dd)
GV: Điều chế trước CO2 Một số oxit axit tác dụng với nước tạo
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm: thành axit ( Trừ SiO2)
Mởp nút bình rót khoảng 10 -15 ml
Ca(OH)2 trong suốt . Đậy nhanh , lắc nhẹ
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH? b. Tác dụng với bazơ:
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3, P2O5 … CO2(k) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3(r)
cũng có phản ứng tương tự +H2O(l)
Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành
GV: Từ tính chất của oxit bazơ em có kết muối và nước
luận gì? c. Tác dụng với oxit bazơ:
? Hãy viết các PTHH minh họa?
? BT : Hãy điền tiếp nội dung vào ô trống SO2 (k) + BaO(r) BaSO3(r)

Oxit axit Oxit bazơ

+H2O + Bazơ + H2O + Axit

GV: Khái quát lại tính chất của oxit axit và II. Khái quát về sự phân loại axit
oxit bazơ
- Oxit axit
Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại - Oxit bazơ
axit - Oxit lưỡng tính
GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK - Oxit trung tính
? Vậy căn cứ vào đâu để người ta phân loại
axit?
Lấy VD về một số oxit axit , một số oxit
bazơ
GV: Lấy VD về oxit lưỡng tính
ZnO + HCl ZnCl2 + H2O
ZnO+2NaOH+H2O Na2(Zn(OH)2)4
* CO, NO là oxit không tạo muối ( oxit
trung tính) không có tính chất của oxit axit

Nguyễn Văn Mạnh 5 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
cũng không có tính chất của oxit bazơ

4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới


1 .Làm BT số 3 tại lớp
2. Về nhà làm BT số 1,2,4,5,6.

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Nguyễn Văn Mạnh 6 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai

Tuần 2- Tiết 3: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG


I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng
- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được
những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người
- Biết được phương pháp điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp và những phản
ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vận dụng những kiến thức về CaO để làm BT tính toán theo PTHH
3. Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: + Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O
+ Dụng cụ: Ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 ; H2SO4 ;
đèn cồn.
+ Tranh ảnh , sơ đồ nung vôi công nghiệp và thủ công.
- Hs: Đọc và chuẩn bị bài mới
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit bazơ ? Viết PTHH?
2. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit axit ? Viết PTHH?
B. Bài mới: CAN XI OXIT
? Hãy cho biết CTHH của can xi oxit
? Can xi oxit thuộc loại hợp chất nào?

Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung


Hoạt động 1: Can xi oxit có những tính I. Can xi oxit có những tính chất hóa
chất hóa học nào? học nào?
? Hãy nêu tính chất vật lý của Canxi oxit? - là chất rắn màu trắng , nóng chảy ở
? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit 25850C
bazơ? - Mang đầy đủ tính chất hóa học của một
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: oxit bazơ.
- Cho CaO Tác dụng với nước 1. Tác dụng với nước:
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét? CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd)
? Hãy viết các PTHH? Ca(OH)2 ít tan , phần tan tạo thành dd
GV: CaO có tính hút ẩm ? vậy dùng CaO bazơ
làm gì?
GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm CaO tác 2. Tác dụng với axit:
dụng với HCl CaO(r) + 2HCl (dd) CaCl2 (dd0 + H2O(l)
? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và
viết PTHH?
? nhờ tính chất này CaO được làm gì trong
cuộc sống?
GV: dể CaO lâu ngày trong không khí CaO c.Tác dụng với oxit axit
hấp thu CO2 tạo thành CaCO3 CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r)
? Hãy viết PTHH

Nguyễn Văn Mạnh 7 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
GV: Nếu để lâu trong không khí CaO sẽ
giảm chất lượng.
Kết luận: Caxi oxit là oxit bazơ
Hoạt động 2: Can xi oxit có những ứng II. Can xi oxit có những ứng dụng gì?
dụng gì? - Dùng trong công nghiệp luyện kim,
? Dựa vào tính chất hóa học của Can xi oxit
công nghiệp hóa học
hãy nêu ứng dụng của CaO? - Dùng khử chua đất trồng, xử lý nước
thải sinh hoạt, nước thái công nghiệp, sát
trùng…
Hoạt động 3: Sản xuất Can xi oxxit như III. Sản xuất Can xi oxit như thế nào?
thế nào?
? Nêu nguyên liệu của sản xuất vôi 1. Nguyên liệu : CaCO3
HS: Quan sát H1.4 ; H1.5
? Nêu qui trình sản xuất CaO bằng lò CN
? Nêu những ưu nhược điểm của lò nung
vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp.
GV: Thông báo các phản ứng xảy ra trong 2. Các phản ứng xảy ra trong quá trình
quá trình nung vôi nung vôi:
- Than cháy sinh ra CO2 C(r) + O2 (k) t CO2 (k)
- Nhiệt phân hủy CaCO3 CaCO3 (r) CaO(r) + CO2 (k)
? Hãy viết các PTHH
? ở địa phương em sản xuất vôi bằng
phương pháp nào?
Củng cố - luyện tập:
1.Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
CaO + ….. CaSO4 + H2O
……..+ CO2 CaCO3
CaO + H2 O …….
2.Hướng dẫn làm bài tập
BT1: a – Cho tác dụng với nước
- Thử bằng CO2
b. Khí làm đục Ca(OH)2 là CO2
BT2 Chất phản ứng mạnh với nước là CaO
- Chất không tan trong nước là CaCO3
b. Nhận biết lần lượt cho tác dụng với nước
3. Dặn dò: Học bài cũ và đọc bài mới

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Nguyễn Văn Mạnh 8 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai

Tuần 2- Tiết 4: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp)


I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất của SO2 và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng
- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được
những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người
- Biết được phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong công nghiệp và những phản
ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vận dụng những kiến thức về SO2 để làm BT tính toán theo PTHH
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: - Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O
- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO 2 từ Na2SO3; H2SO4 ; đèn
cồn
+ HS: Đọc và chuẩn bị bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A.Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu tính chất hóa học của CaO viết PTHH minh họa
B. Bài mới:
LƯU HUYNH ĐIOXIT

Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung


Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất
tính chất gì? gì?
? Hãy nêu tính chất vật lý của SO2 - Lưu huỳnh đioxit là chất không màu,
? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit mùi hắc, độc , nặng hơn không khí
axit? - Lưuhuỳnh đioxit có tính chất của một
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: oxit axit.
- Cho SO2 Tác dụng với nước 1. Tác dụng với nước:
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét? SO2(k) +H2O(l) H2SO3 (dd)
? Hãy viết các PTHH?
GV: SO2 là chhát gây ô nhiễm không khí ,
là nguyên nhân gây ra mưa axit.
GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm SO2 tác b. Tác dụng với bazơ:
dụng với Ca(OH)2 SO2 (k) + Ca(OH)2(dd) CaSO3 (r) + H2O(l)
? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và
viết PTHH? c.Tác dụng với oxit bazơ:
GV: SO2 tác dụng với oxit bazơ như những SO2(k) + Na2O(r) Na2SO3 (r)
oxit bazơ tạo thành muối sufit Kết luận:
? Hãy viết PTHH Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng
Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những dụng gì?
ứng dụng gì? - Dùng sản suất H2SO4
? Nêu những ứng dụng của lưuhuỳnh đioxit. Làm chất tẩy trắng, bột gỗ trong công
nghiệp, dùng diệt nấm mốc…
Nguyễn Văn Mạnh 9 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
III. Điều chế lưuhuỳnh đioxit như thế
nào?
Hoạt động3: Điều chế lưuhuỳnh đioxit 1. Trong PTN:
như thế nào? - Cho muối sunfit tác dụng với axit
? Theo em trong PTN srx điều chế SO2 như Na2SO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
thế nào? 2. Trong công nghiệp:
- Đốt S trong không khí:
? Hãy viết PTHH? S + O2 SO2
GV: Giới thiệu đun nóng H2SO4 với Cu -Đốt quặng firit
( Sẽ học ở bài sau) 4 FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
? viết PTHH

C. Củng cố - luyện tập:


1. Làm bài tập số 2:
2. Đánh dấu x vào ô trống nếu có PTHH xảy ra. Viết PTHH

CaO NaOH H2 O HCl


CO2
H2SO4
SO2

3. Dặn dò: làm các bài tập 2,3,4,5,6 trang 11


4. Đọc và chuẩn bị bài axit

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..

Tuần 3 - Tiết 5: Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT

Nguyễn Văn Mạnh 10 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit dẫn ra được những PTHH minh họa
cho mỗi tính chất.
2.Kỹ năng:
- HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống sản xuất
- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
+ Gv: - Hóa chất: dd HCl , dd H2SO4 ;quì tím ; Zn ; Al : Fe ; hóa chất để điều chế
Cu(OH)2 ; Fe(OH)3 ; Fe2O3 ; CuO
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh.
+ Hs: Đọc và chuẩn bị bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A.Kiểm tra bài cũ:
1.Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa:
P P2O5 H3PO4 Ca3(PO4)2
2. Làm bài tập số 5
B. Bài mới:

Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung


Hoạt động 1: Tính chất hóa học I. Tính chất hóa học
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
Nhỏ một giọt dd HCl lên giấy quì DD axit làm quì tím chuyển thành màu
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét đỏ (nhận biết dd axit)
2. Axit tác dụng với kim loại:
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)
- Cho một ít kim loại Al (Zn) vào đáy ống DD axit tác dụng với nhiều kim loại tạo
nghiệm. Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd thành muối và giải phóng H2.
HCl Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc tác dụng được
? Quan sát hiện tượng và nhận xét? nhiều kim loại nhưng nói chung không
? Viết PTHH? giải phóng H2
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3. Tác dụng với dd bazơ:
- Cho vào đáy ống nghiệm một ít Cu(OH)2 . H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) CuSO4(dd)+ 2H2O
Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4 Axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối
? Quan sát hiện tượng và nhận xét? và nước . Đây là phản ứng trung hòa
? Viết PTHH? Hãy viết PTHH khác ?
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm 4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
- Cho một ít CuO vào đáy ống H2SO4(dd) + CuO(r) CuSO4(dd) + H2O(l)
nghiệm.Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành
H2SO4 muối và nước
? Quan sát hiện tượng và nhận xét? - Ngoài ra axit còn tác dụng với muối
? Viết PTHH? (sẽ học ở bài sau)

II. Axit mạnh và axit yếu


Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu - Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3

Nguyễn Văn Mạnh 11 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
GV : thông báo về sự phân loại axit - Axit yếu: H2S, H2CO3
C. Củng cố - luyện tập:
1. Học sinh đọc phần em có biết
2. Làm BT2
3. Làm bài tập 1,3,4

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..

Tuần 3 - Tiết 6 Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG


Nguyễn Văn Mạnh 12 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
AXIT CLOHIĐRIC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit HCl , có đầy đủ tính chất hóa học
của một axit. Viết đúng PTHH minh họa cho mỗi tính chất.
- Những ứng dụng của axit trong đời sống và trong sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành sản xuất.
- Vận dụng những tính chất của HCl để làm bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, tính cânt thận tronh thực hành hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: - Hóa chất: dd HCl ,;quì tím ; Zn ; Al; Fe ; Cu(OH)2 ; CuO; Fe2O3
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, phễu và giấy lọc, tranh ảnh về ứng
dụng của axit
+ HS: Đọc và chuẩn bị bài mới.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A.Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu ứng dụng của axit, viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 3
B. Bài mới:

Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung


Hoạt động 1: Tính chất I. Tính chất
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ
GV: DD axit HCl là dd khí Hđrro clorua
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành
trong nước. Mang đầy đủ tính chất hóa học
muối và giải phóng H2
của một axit mạnh
Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)
? Nhắc lại tính chất hóa học của một axit?
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và
GV: Hướng dẫn làm lại từng thí nghiệm
nước
chứng minh ddHCl là một axit mạnh
2HCl (dd)+Cu(OH)2 (r) CuCl2 (dd) + 2H2O(l)
- Làm đổi màu chất chỉ thị
- tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
- Tác dụng kim loại: Sắt t/d HCl
và nước
- Tác dụng với bazơ: HCl t/d Cu(OH)2
2HCl(dd) + CuO(r) CuCl2 (dd) + H2O(l)
- Tác dụng với oxit bazơ: HCl t/d CuO
HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng,
II. Ứng dụng
viết PTHH
- Điều chế muối clrua
GV: Ngoài ra còn tác dụng với muối
- Làm sạch bề mặt kim loại
- Tẩy gỉ kim loại
Hoạt động 2: Ứng dụng
Chế biến thực phẩm, dược phẩm
? Từ những tính chất hóa học của HCl hãy
nêu ứng dụng của HCl?

C. Củng cố - luyện tập:


1. Có những chất: CuO , BaCl2 , Zn , ZnO. Chất nào tác dụng với ddHCl tạo ra
a. Chất cháy được trong không khí
b. Dung dịch có màu xanh lam.
c. Chất kết tủa màu trắng không tan trong axit và nước
d. Dung dịch không màu và nước
Nguyễn Văn Mạnh 13 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
2. Làm bài tập số 6

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..

Tuần 4 - Tiết 7: Bài 4: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT

Nguyễn Văn Mạnh 14 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
AXIT SUFURIC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit sufuric dẫn ra được những
PTHH minh họa cho mỗi tính chất.
- Axit sufuric có những tính chất hóa học riêng, Tính oxi hóa (tác dụng với những
kim loại kém hoạt động) , tính háo nước, dẫn được những PTHH
2.Kỹ năng:
- HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện
tượng thường gặp trong đời sống sản xuất
- Các công đoạn và nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong CN những phản ứng hóa
học xảy ra trong các công đoạn
- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Hóa chất: dd HCl , dd H2SO4 ;quì tím ; Zn ; Al : Fe đường kính,quí tím
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc, tranh ảnh về ứng dụng
của và sản xuất axit sufuric
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu tính chất hóa học của axit HCl, Viết PTHH minh họa
2. Làm bài tập số 3
B. Bài mới:

Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung


Hoạt động 1: Tính chất vật lý I. Tính chất vật lý
GV: Cho HS quan sát lọ đựng dd H2SO4 - Là chất lỏng, sánh không màu, nặng
? Hãy nêu tính chất vật lý của H2SO4 gấp 2 lần nước , tan dễ dàng trong
? muốn pha loãng H2SO4 cần phải làm nước, tỏa nhiều nhiệt.
như thế nào?
Rót từ từ dd axit đặc vào nước

Hoạt động 2: Tính chất hóa học II. Tính chất hóa học
1. Axit sufuric loãng có những tính
? Nhắc lại tính chất hóa học của một
chất hóa học của một axit:
axit?
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ
Viết PTHH minh họa với H2SO4
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo
GV: Hướng dẫn làm lại từng thí nghiệm
thành muối và giải phóng H2
chứng minh ddHCl là một axit mạnh
Zn(r) + H2SO4(dd) ZnSO4 (dd) + H2
- Làm đổi màu chất chỉ thị
(k)
- Tác dụng kim loại: Sắt t/d HCl
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối
- Tác dụng với bazơ: HCl t/d Cu(OH)2
và nước
- Tác dụng với oxit bazơ: HCl t/d CuO
2H2SO4(dd)+NaOH(dd)
HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng,
Nguyễn Văn Mạnh 15 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
viết PTHH Na2SO4(dd)+2H2O(l)
GV: Ngoài ra còn tác dụng với muối - tác dụng với oxit bazơ tạo thành
muối và nước
H2SO4 (dd) + CuO(r) CuSO4 (dd)
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: +H2O(l)
- Lọ 1: đồng tác dụng với H2SO4 loãng 2. Axit sunfuric đặc có những tính chất
- Lọ 2: Đồng tác dụng với ddH2SO4 đặc hóa học riêng
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét a. Tác dụng với kim loại:
H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại
tạo thành muối và không giải phóng H2
Cu(r) + 2H2SO4(dd) CuSO4(dd) +
GV : Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho ít SO2(k0 +H2O(l)
đường vào ốmg nghiệm rót từ từ 2-3ml b. Tính háo nước:
H2SO4 đặc vào ống nghiệm H2SO4đặc
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét? C12H22O11 11H2O + 12C

III. Ứng dụng


Hoạt động 3: Ứng dụng
- Sản xuất phân bón, chất tẩy rửa, tơ
Qua H1.12 hãy cho biết ứng dụng của sợi , thuốc nổ, CN chế biến dàu mỏ.
H2SO4
IV. Sản xuất axit sufuric
Hoạt động 4: Sản xuất axit sufuric S (r ) + O2 (k) t SO2 (k0
GV: Thuyết trình về các công đoạn sản SO2 (k) + O2(k) V2O5; t SO3 (k)
xuất axit sufuric
SO3 (k) + H2O(l) H2SO4(dd)

V. Nhận biết axit sufuric và muối


Hoạt động 5: Nhận biết axit sufuric và sufat
muối sufat - Dùng BaCl2 , Ba(NO3)2 để nhận
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm biết muối sunfat hoặc axit sunfuric
- ống 1: 1ml H2SO4 H2SO4(dd) + BaCl2(dd) BaSO4(r) +
- ống 2: 1ml Na2SO4 HCl(dd)
Cho vào mỗi óng nghiệm 3 -4 ml BaCl2 Na2SO4(dd) + BaCl2(dd) BaSO4(r) +
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét? NaCl(dd)
?Viết PTHH?

C. Củng cố – luyện tập:


1. Làm bài tập 3,5 (19)

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần 4 - Tiết 8:

Nguyễn Văn Mạnh 16 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
Bài 5:LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA
OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh được ôn tập lại những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảnh nhóm, bút dạ.
- HS: Ôn lại các tính chất của oxit , axit
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của oxit:
GV: Chiếu lên màn hình (hoặc phiếu học tập) sơ đồ trống
(1) (2)

Oxit bazơ (3) (3) Oxit axit


+ H2O ( 4) + H2O (5)

HS làm việc theo nhóm


Các nhóm báo cáo kết quả
GV : chuẩn kiến thức . Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập

(1) Muối (2)

Oxit bazơ ( (3) Muối (3) Oxit axit


+ H2O ( 4) + H2O (5)

Bazơ Axit

2. Tính chất hóa học của axit


Nguyễn Văn Mạnh 17 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
GV: Đưa ra sơ đồ câm
+D + Quí tím
A+B
1 4

Axit

2 3
A+C +E +G A+C

HS các nhóm thảo luận


Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
+ Kim loại Màu đỏ
Muối + H2
1 4

Axit

2 3
Muối + H2O + oxit bazơ + Bazơ Muối + H2O

GV: Tổ chức trò chơi: Chia lớp làm 2 nhóm: Đại diện các nhóm lên thực hiện trò
chơi tiếp sức
GV: Chuấn bị sẵn các miếng bìa ghi các CTHH: Na2) ; SO3 ; H2O; H2SO4 : Fe ; Cu;
FeSO4 ; NaOH; Na2SO4 : FeO
GV Cho các PTHH thiếu . Yêu cầu các nhóm điền tiếp vào chỗ trống:
Na2O + ………. NaOH
SO3 + H2O H2SO4
………+ ……… Na2SO4
………..+ NaOH Na2SO4 + H2O
SO3 + NaOH ………
……….. + H2SO4 ……….+ H2
FeO + ……. ……… + H2O
Hoạt động 3: Bài tập:
BT1 (SGK) BT1:
Nguyễn Văn Mạnh 18 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
HS đọc đề bài a. Những chất tác dụng với nước là:
HS làm việc cá nhân SO2 ; Na2O ; CO2 ; CaO
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài SO2 (k) + H2O (l) H2SO3 (dd)
tập: Na2O (r) + H2O (l) NaOH (dd)
HS1: câu a CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)
HS2: Câu b CaO (r) + H2O (l) CaCO3 (r)
HS3: câu c b. Những chất tác dụng với HCl: CuO; Na2O ;
GV: Sửa chữa, bổ sung nếu cần CaO

Na2O(r) + HCl (dd) NaCl (dd) + H2O(dd)

CuO(r) + HCl (dd) CuCl2 (dd) + H2O(dd)

CaO(r) + HCl (dd) CaCl 2(dd) + H2O(dd)

c. Những chất tác dụng với NaOH là: SO2; CO2

2NaOH(dd) + SO2 (k) Na2SO3(dd) +H2O(l)

NaOH(dd) + SO2 (k) NaHSO3(dd)

2NaOH(dd) + CO2 (k) Na2CO3(dd) +H2O(l)

NaOH(dd) + SO2 (k) NaHCO3(dd)

Bài tập2: Để phân biệt các dd Na2SO4 và dd


HS đọc đề bài Na2CO3 ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây:
HS làm việc cá nhân A. BaCl2 B. HCl

C. Ag(NO3)2 D. NaOH
Hs lên bảng làm Giải thích sự lựa chọn đó và viết PTHH
GV: sửa lại nếu cần
Giải: Chọn B

- Có khí bay ra là : Na2CO3

Na2CO3(dd) + HCl(dd) NaCl(dd) +H2O(l) +CO2


(k)

- không có khí bay ra là Na2SO4

HS lên bảng làm BT BT 3: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa
1 2 3 4
S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4
5
BaSO4

BT 4: Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml dd HCl 3M.


HS đọc đề bài
Làm việc cá nhân a. Viết PTHH
HS làm bài tập vào vở

Nguyễn Văn Mạnh 19 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
GV: Sửa sai nếu có
b. Tính V khí thoát ra ở ĐKTC

c. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản


ứng ( Coi thể tích của dd sau phản ứng thay
đổi không đáng kể )

Giải: a.Viết PTHH

Mg(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + H2(k)

nHCl ban đầu= 3. 0,05= 0,15(mol)


b. n Mg = 1,2 : 24 = 0,05 (mol)

Theo PT: n HCl = 2n Mg

Theo bài ra n HCl = 0,15 n Mg = 0,05

Sau phản ứng HCl dư

Vậy n H2 = n Mg = n MgCl2 = 0,05(mol)

VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l

c. Sau phản ứng có: MgCl2 và HCl dư

n HCl tham gia P/Ư = 0,05 .2 = 0,1 (mol)


vậy nHCl dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)

n MgCl 2 = 0,5 (mol)

CM HCl dư = 0,5 : 0,5 = 1M

CM MgCl2 = 0,5 : 0,5 = 1M

C. Củng cố – luyện tập:


1. Làm bài tập 2,3,4,5
2. Chuẩn bị hóa chất
3. Xem lại phần tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Nguyễn Văn Mạnh 20 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
Tuần 5 - Tiết 9:
Bài 6: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học
của oxit và axit
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học và làm các bài tập thực hành hóa học
3..Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, môi sắt
- Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl, quì tím, dd BaCl2
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ
1. Nêu tính chất hóa học của oxit axit
1. Nêu tính chất hóa học của axit
B. Bài mới:Tiến hành thí nghiệm
1. Tính chất hóa học của oxit:
a. Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với H2O
GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm:
- Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm
- Nhỏ 1 -2 ml dd HCl vào ống nghiệm
- Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
? Thử dd sau phản ứng bằng quì tím hoặc phenolftalein màu của thuốc thử thay đổi
như thế naò?
? Viết PTHH
b.Thí nghiệm 2: Phản ứng của P2O5 với H2O
GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm
- Đốt một ít P2O5( bằng hạt đậu) vào bình thủy tinh miệng rộng
- Cho 3 ml H2O vào bình , đậy nút, lắc nhẹ.
- Thử dd bằng quì tím
- Nhận xét, kết luận về tính chất hóa học của P2O5 . Viết PTHH
2 . Nhận biết các dung dịch:

Nguyễn Văn Mạnh 21 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng một trong 3 dd là: H 2SO4;HCl; Na2SO4 . Hãy
tiến hành các thí nghiệm nhận biết các lọ:
GV: Hướng dẫn cách làm: Phân biệt các chất phải dựa vào tính chất hóa học khác
nhau của chúng
? Vậy 3 chất trên có những tính chất khác nhau như thế nào?
GV: Đưa ra sơ đồ nhận biết

H2SO4 HCl Na2SO4


Quì tím Đỏ Đỏ Tím nhận biết tách
BaCl2 Có kết tủa Không có kết tủa
được

b.Cách tiến hành:


- Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ ban đầu
- Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẩu giấy quì tím
+ nếu Quì tím không đổi mầu thì lọ đựng Na2SO4
+ Nếu quì tím chuyển màu đỏ thì lọ … và lọ … đựng HCl và H2SO4
- Lấy 1ml dd axit đựng trong mỗi lọ vào ống nghiệm ( Ghi thứ tự giống thứ tự
ban đầu). Nhỏ 1 -3 giọt BaCl2 vào mỗi ống nghiệm
+ Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT … là ddH2SO4
+ Nếu ống nghiệm nào không xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT … là
dd HCl
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành
C.Công việc cuối buổi thực hành: Thu dọn và viết bản tường trình

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..

Nguyễn Văn Mạnh 22 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
Tuần 5 - Tiết 10:
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 7
2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU:

Khái niệm Giải thích Tính toán Tổng


Biết
Hiểu TNKQ: 4 4
Vận dụng TL: 2,5 TL: 3,5 6
Tổng 4 2,5 3,5 10

III. ĐỀ BÀI:
PHẦN A: Trắc nghiệm khách quan :
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với axit”
A. SO2 ; Na2O ; CaO ; NO B. Na2O ; N2O5; CO; MgO
C. K2O ; Cao ; Na2O D. K2O ; SO2 ; P2O5
Câu 2: Cho ccác chất sau: H2SO4 ; CuO ; Fe; Co ; Cu(OH)2 ; CaCl2
Hãy chọn các chất thích hợp vào chỗ troongs trong các phương trình sau:
a. ……. + 2HCl CuCl2 + H2O
b. CO2 + ………. CaCO3 + H2O
c. Cu + ……… CuSO4 + SO2 + H2O
d. ………..+ H2SO4 FeSO4 + H2
e. 2HCl + Ca(OH)2 ………..+ H2O
g. CuO + ………. Cu + CO2

Câu 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng các dd sau: NaOH ; HCl ; H2SO4


Hãy chọn thuốc thử để nhận biết các dung dich trên:
A. Dung dịch BaCl2 C. quì tím
B. dung dịch BaCl2 và giấy quì D. Tất cả đều sai.
Phần B: Tự luận :
Nguyễn Văn Mạnh 23 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
Câu 4: Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa:
1 2 3 4 5
S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4
Câu 5: Hòa tan 14 g sắt bằng một khối lượng dd H2SO4 9,8% ( Vừa đủ)
a. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng.
b. Tính thể tích khí thu được sau phản ứng.
III. Đáp án – biểu điểm:
Câu Đáp án Điểm
Câu 1: 0,5 đ Chọn C 0,5 đ
Câu 2: 3đ Chọn đúng mỗi chất 0,5 đ
Câu 3: 0,5 đ Chọn B 0,5 đ
Câu 4: 2,5 đ Viết đúng mỗi sự chuyển hóa 0,5 đ
Câu 5: 3,5 đ Đổi nFe = 14: 56 = 0,25 mol 0,5 đ

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,5 đ


0,5 đ
Theo PT nH2SO4 = nFe = 0,25 mol
0,5 đ
m H SO 2 4 = 0,25 . 98 = 24,5 g 0,5 đ
mdd H SO 2 4 = 24,5/98. 100% = 250g 0,5 đ
0,5 đ
b. Theo PT nFe = nH2 = 0,15 mol
0,5 đ
VH2 ( ĐKTC) = 0,25 . 22,4 = 3,36 l

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần 6 -Tiết 11:
Bài 7:TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
Nguyễn Văn Mạnh 24 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết được những PTHH
tương ứng cho mỗi tính chất.
2.Kỹ năng:
- Học sinh vận dụng những hiểu biết của mình về những tính chất hóa học của
bazơ để giải thích những hiện tựơng thừơng gặp trong đời sống và sản xuất.
- Vận dụng những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Hóa chất: dd Ca(OH)2; dd NaOH; dd HCl; dd H2SO4; dd CuSO4; CaCO3;
phenolftalein ; quì tím.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu:
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím
- Nhỏ 1 giọt NaOH lên mẫu quì tím. thành xanh, phenolftalein không màu
Quan sát hiện tượng thành đỏ
- Nhỏ 1 giọt phenolfalein không màu
vào ống nghiệm có sẵn NaOH. Quan sát
hiện tượng
HS các nhóm báo cáo BT: Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng các
GV: dựa vào tính chất này có thể phân dd sau: H2SO4 ; Ba(OH)2 ; HCl. Em hãy
biệt dd kiềm với các dd khác trình bày cách phân biệt 3 lọ trên mà chỉ
GV: Gợi ý bài tập dùng quì tím
Gọi HS trình bày
Hoạt động 2: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit:
Nhắc lại những tính chất hóa học của - DD bazơ kiềm tác dụng với oxit axit
Bazơ? tạo thành muối và nước
Viết các PTHH minh họa? SO2(k) + NaOH(dd) Na2SO3(dd) + H2O(l)
P2O5 (k) + 3Ba(OH)2 (dd)Ba3(PO4)2 + 3H2O

Hoạt động 3: Tác dụng của dd bazơ với axit:


Nguyễn Văn Mạnh 25 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
? Nhắc lại tính chất hóa học của axit Bazơ tác dụng với axit tọa thành muối và
GV: Giới thiệu bao gồm cả bazơ tan và nước
bazơ không tan Fe(OH)2(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + 2H2O(l)
? Phản ứng giữa bazơ và axit là phản Ca(OH)2(r) + 2HNO3(dd)
ứng gì? Ca(NO3)2(dd) + 2H2O(l)
? lấy VD minh họa
GV: Yêu cầu HS lấy VD cả bazơ tan và
bazơ không tan
Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy:
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo
nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn thành oxit và nước
- GV: Tạo sẵn Cu(OH)2 bằng cách cho Cu(OH)2(r ) t CuO(r ) + H2O(l)
CuSO4 tác dụng với NaOH
? Đốt Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn .
Quan sát hiện tượng
GV: kết luận
? Viết PTHH
GV: Giới thiệu T/c bazơ tác dụng với
muối sẽ học ở bài sau

C. Củng cố – luyện tập:


Trong các chất sau: Cu(OH)2 ; MgO ; Fe(OH)3 ; NaOH ; Ba(OH)2
a. Gọi tên và phân loại các chất
b. Các chất trên chất nào tác dụng được với dd H2SO4 ; khí CO2. Viết PTHH

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..

Tuần 6 - Tiết 12:


Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG: NATRIHIĐROXIT
I. MỤC TIÊU:
Nguyễn Văn Mạnh 26 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất vật lý, hóa học của NaOH và viết được những
PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
- Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp
2.Kỹ năng:
- Vận dụng những tính chất của NaOH để làm các bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Hóa chất: dd NaOH ; dd HCl; phenolftalein ; quì tím.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh; kẹp gỗ; panh ; đế sứ
- Tranh vẽ : Sơ đồ điện phân dd NaCl
- Các ứng dụng của NaOH
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của bazơ
2. Làm BT 2
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý:
GV: Lấy 1 viên NaOH ra để sứ và cho - NaOH là chất rắn không màu tan nhiều
HS quan sát trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
? Nêu tính chất vật lý của NaOH - Dung dịch NaOH có tính nhờn làm
GV: Gọi HS đọc bổ sung trong SGK bục giấy ,vải và ăn mòn da do vậy khi
sử dụng phải cẩn thận
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
? NaOH thuộc loại hợp chất nào? - DD NaOH làm quì tím chuyển màu
? NHắc lại những tính chất hóa học của xanh, phenolftalein không màu thành
bazơ tan? màu đỏ
? Hãy viết các PTH H minh họa - Tác dụng với axit tạo thành muối và
nước
NaOH(dd) +HNO3 (dd) NaNO3(dd) + H2O(l)
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Nguyễn Văn Mạnh 27 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
và nước:
NaOH(dd) + SO3 (k) NaHSO4(dd)
2NaOH(dd) +SO3(k) Na2SO4(dd) + H2O(dd)
Hoạt động 3: ứng dụng:
GV: yêu cầu HS quan sát hình vẽ ứng - SX xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt…
dụng NaOH - SX tơ sợi
? Nêu những ứng dụng của NaOH - Sx giấy
- SX nhôm
Chế biến dàu mỏ…
-
Hoạt động 4: sản xuất natrihidroxit
GV: yêu cầu HS quan sát hình vẽ sản - Điện phân dd muối ăn có màng ngăn
xuất NaOH bằng NaCl. Qiới thiệu quá NaCl(dd)+H2O(l) ĐPcómàngngăn 2NaOH(dd)
trình sản xuất + Cl2 (k) + H2 (k)
Hướng dẫn HS viết PTHH
C. Củng cố – luyện tập:
1. Hoàn thành PTHH cho sơ đồ phản ứng sau:
Na Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4
NaOH Na3PO4
2. Làm bài tập số 3
3. Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
4. Dặn dò: Đọc trước bài Canxi hidroxit

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần 7 - Tiết 13
Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG: CANXI HIDROXIT (tt)
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất vật lý, hóa học của Ca(OH) 2 và viết được
những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
Nguyễn Văn Mạnh 28 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Biết cách pha chế dd Ca(OH)2
- Biết ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống
- Biết ý nghĩa của độ PH
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH và khả năng làm các bài tập định tính
và định lượng.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Hóa chất: dd Ca(OH)2 ; dd HCl; dd NaOH ; dd NH3
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh; kẹp gỗ; panh ; đế sứ;
giấy PH, giấy lọc.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm,
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của NaOH. Viết PTHH minh họa.
2. Làm BT 1
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất :
GV: hướng dẫn cách pha chế dd 1. Pha chế dd canxi hidroxit:
Ca(OH)2 - Hòa tan một ít Ca(OH)2 trong nước
- Hòa tan một ít Ca(OH)2 trong nước được một chất màu trắng có tên là vôi
được một chất màu trắng có tên là vôi nước hoặc vôi sữa. Lọc vôi sữa lấy chất
nước hoặc vôi sữa. lỏng trong suốt là dd ca(OH)2
- Dùng phễu lọc lấy chất lỏng trong suốt 2. Tính chất hóa học:
là dd Ca(OH)2 a. DD Ca(OH)2 làm quì tím chuyển màu
GV: Ca(OH)2 có những tính chất hóa xanh , phenolftalein không màu thành
học của bazơ tan màu đỏ
? Nhắc lại những tính chất hóa học của b. Tác dụng với axit tạo thành muối và
bazơ tan. nước
Ca(OH)2(dd) +HNO3 (dd) Ca(NO3)2(dd) +
H2O(l)
c.Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
và nước:
Ca(OH)2(dd) + SO3 (k) Ca(HSO4)2(dd)
Ca(OH)2(dd) +SO3(k) CaSO4(dd) + H2O(dd)
d.Tác dụng với dd muối:
3. ứng dụng:
? Nêu ứng dụng của Ca(OH)2 - Làm vật liệu xây dựng
Nguyễn Văn Mạnh 29 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Khử chua đất trồng trọt
- Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt
trùng chất thải, xác chết động vật.
Hoạt động 2: Thang PH:
GV: Giới thiệu thang PH: Dùng thang - Độ PH của một dd cho biết độ axit
PH để biểu thị dộ axit hoặc bazơ hoặc bazơ của dd
PH = 7 dd là trung tính
PH > 7 dd có tính bazơ
GV: Giới thiệu giấy PH . Cách so thang PH < 7 dd có tính axit
màu để XD độ PH
HS: Làm thí nghiệm XĐ độ PH của
nước máy, nước chanh
Đọc phần em có biết
C. Củng cố – luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung bài học

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần 7 - Tiết 14:
Bài 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất vật lý, hóa học của muối
2.Kỹ năng:

Nguyễn Văn Mạnh 30 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH . Cách chọn chất tham gia phản ứng
trao đổi để phản ứng thực hiện được
- Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Hóa chất: dd Ca(OH)2 ; dd HCl; dd NaOH ; AgNO3; H2SO4 ; NaCl ; CuSO4;
Na2CO3 ; Ba(OH)2 ; các kim loại : Cu ; Fe
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; kẹp gỗ.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của Ca(OH)2. Viết PTHH minh họa.
2. Làm BT 1
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của muối:
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: 1. Muối tác dụng với kim loại:
- Cho cả lớp quan sát màu của dd Dung dịch muối có thể tác dụng với kim
AgNO3; và dd CuSO4 loại tạo thành muối và giải phóng H2
* Nhóm 1 +2: Ngâm 1 đoạn dây đồng Cu(r) + AgNO3(dd) Cu(NO3)2 (dd) + Ag(r)
vào dd AgNO3 Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r)
* Nhóm 3 + 4: Ngâm 1 đoạn dây sắt vào
dd CuSO4
? Quan sát hiện tượng nêu nhận xét
Đại diện các nhóm báo cáo
? Hãy viết PTHH
GV: Nhận xét và kết luận 2. Muối tác dụng với axit:
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo H2SO4(dd) + BaCl2 (dd) BaSO4(r) +
nhóm 2HCl(dd)
- Nhỏ 1-2 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm Muối có thể tác dụng với axit sản phẩm
có sẵn 1ml dd BaCl2 là muối mới và axit mới
Quan sát nêu hiện tượng
Đại diện các nhóm báo cáo
? Viết PTHH
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo
nhóm 3. Muối tác dụng với muối:
- Nhỏ 1-2 ml dd AgNO3 vào ống AgNO3(dd)+NaCl(dd) AgCl(r) +
nghiệm có sẵn 1ml dd NaCl NaNO3(dd)
Quan sát nêu hiện tượng - Nhiều muối tác dụng được với nhau

Nguyễn Văn Mạnh 31 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
Đại diện các nhóm báo cáo tạo thành 2 muối mới
? Viết PTHH
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo
nhóm
- Nhỏ 1-2 ml dd NaOHvào ống nghiệm 4.Muối tác dụng với bazơ:
có sẵn 1ml dd CuSO4 CuSO4(dd) + NaOH(dd) Cu(OH)2(r) +
Quan sát nêu hiện tượng Na2SO4(dd)
Đại diện các nhóm báo cáo - Nhiều dd muối cũng sinh ra muối mới
? Viết PTHH và bazơ mới
GV: Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ
cao KClO3, CaCO3, KMnO4
? Hãy viết PTHH 5. Phản ứng phân hủy muối:
2KClO3 (r) t 2KCl + 3O2(k)
t
CaCO3(r) CaO(r) + CO2 (k)
Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi trong dung dịch:
? Hãy nêu nhận xét về các phản ứng hóa 1. Nhận xét về các phản ứng hóa học
học của muối? của muối:
- Có sự trao đổi các thành phần với nhau
tạo ra hợp chất mới
? Các phản ứng trên là phản ứng trao đổi 2. Phản ứng trao đổi:
vậy phản ứng trao đổi là gì? Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học
trong đó 2 hợp chất tham gia phản ứng
trao đổi với nhau những thành phần cấu
GV:Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm tạo để tạo ra hợp chất mới
TN 1: Cho BaCl2 t/d với NaCl 3. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao
TN 2: Cho H2SO4 t/d với Na2CO3 đổi:
TN 3: Cho BaCl2 t/d với Na2SO4 - Để phản ứng xảy ra sản phẩm tạo
? Quan sát và kết luận thành có chất kết tủa hoặc bay hơi
? Hãy viết PTHH?
C. Củng cố – luyện tập:
1. Nhắc lại những tính chất hóa học của muối
2. GV bổ sung đầy đủ tính chất hóa học của axit , bazơ
3. GV hướng dẫn sử dụng bảng tính tan để lựa chọn chất tham gia phản ứng
4. Hướng dẫn làm bài tập, dặn dò
Ngày soạn: ……………
Ngày giảng: …………..
Tuần 8 - Tiết 15:
Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Học sinh biết tính chất vật lý, tính chất hóa học của một số muối quan trọng như
NaCl , KNO3
- Trạng thái thiên nhiên , cách khai thác muối NaCl.
- Những ứng dụng của muối NaCl và KNO3
Nguyễn Văn Mạnh 32 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH và làm các bài tập hóa học định tính và
định lượng
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ ruộng muối , một số ứng dụng của NaCl
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của muối. Viết PTHH minh họa
2. Định nghĩa phản ứng trao đổi. Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Muối natri clorua
? trong tự nhiên muối NaCl có ở đâu? 1.Trạng thái tự nhiên:
GV: Giới thiệu 1m3 nước biển hào tan Trong tự nhiên NaCl có trong nước biển
được 27g NaCl , 5g MgCl2 , 1g CuSO4 và trong lòng đất
HS đọc phần thông tin trong SGK 2. Cách khai thác:
GV: Đưa tranh vẽ ruộng muối - Khai thác từ nước biển
? Hãy trình bày cách khai thác NaCl từ - Khai thác từ lòng đất
nước biển? 3. ứng dụng :
? Muốn khai thác NaCl từ lòng đất làm - Làm gia vị và bảo quản thực phẩm
như thế nào? - Dùng để SX Na, Cl2, H2 ,NaOH ,
? Quan sát sơ đồ và nêu ứng dụng của Na2CO3 ; NaHCO3
NaCl
? Nêu ứng dụng của các sản phẩm làm
từ muối ?

Hoạt động 2: Muối Kali nitơrat:


GV: Giới thiệu các tính chất của KNO3 1.Tính chất:
Muối KNO3 tan nhiều trong nước , bị
phân hủy ở nhiệt độ cao, có tính oxi hóa
mạnh
0
2KNO3 (r) t 2KNO2 (r) + O2 (k)
2. ứng dụng :
Nguyễn Văn Mạnh 33 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Chế tạo thuốc nổ đen
- Làm phân bón
- Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp

C. Củng cố – luyện tập:


1. viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa:
Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu
Cu(NO3)2

2. Trộn 75g dd KOH 5,6 % với 50g dd MgCl2 9,5%


a, Tính khối lượng chất kết tủa thu được
b, Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần 8 - Tiết 16
Bài 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết : Phân bón hóa học là gì? vai trò của của các nguyên tố hóa học đối
với cây trồng
- Biết công thức hóa học của một số muối thông thường và hiểu một số tính chất
của các muối đó
2.Kỹ năng:

Nguyễn Văn Mạnh 34 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt cá mẫu phân đạm, phân lân, phân kali dựa vào tính
chất hóa học
- Củng cố kỹ năng làm bài tập tính theo
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học, ý thức bảo vệ chăm sóc cây trồng
II. CHUẨN BỊ:
- Các mẫu phân bón hóa học, phiếu học tập.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp quan sát, đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu trạng thái tự thiên và cách khai thác muối NaCl
2. Chữa bài tập số 4 SGK
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Những nhu cầu của cây trồng:
GV: Giới thiệu TPTV 1.Thành phần của thực vật:
- Thành phần chính là nước, thành phần
HS: Đọc SGK
còn lại là các chất khô do các nguyên tố :
C ; H ;O; K ;Ca: P … và các nguyên tố
vi lượng.
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối
với cây trồng:
nCO2 + m H2O as;diệp lục Cn(H2O)m + nO2
Hoạt động 2: Những phân bón hóa học thường dùng:
GV: Thuyết trình 1. Phân bón đơn:
Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng
HS nghe và ghi bài
chính là N ,P ,K
a. Phân đạm:
- Ure : CO(NH2)2 tan trong nước
- Amoni nitơrat: NH4NO3 tan
- Amoni sunfat : (NH4)2SO4 tan
b. Phân lân:
- Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2 không tan
- Supe photphat: Ca(H2PO4)2 tan
c. Phân kali: KCl ; K2SO4
3. Phân vi lượng:
- Chỉ chứa một số ít các nguyên tố hóa
học dưới dạng hợp chất cho cây phát
triển như Bo ; Zn ; Mn …

Nguyễn Văn Mạnh 35 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
HS đọc phần em có biết

C. Củng cố – luyện tập:


1. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong đạm ure CO(NH2)2
2. Một loại phân đạm có tỷ lệ về khối lượng các nguyên tố như sau: % N = 35% ;
%O = 60% ; còn lại là của H. Xác định CTHH của lọai phân đạm nói trên.

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần 9 - Tiết 17:
Bài 12:MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được mối quan hệ giữa cac loại hợp chất vô cơ. Viết các PTHH thực
hiện sự chuyển hóa giữa cac loại hợp chất vô cơ đó.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH .
- Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học
Nguyễn Văn Mạnh 36 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.Phiếu học tập
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Làm BT 1a, 1b
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
GV: Đưa ra sơ đồ trống
Phát phiếu học tập cho các nhóm:
1 2

3 4 Muối 5
6 9
7 8

a. Điền vào ô trống các chất thích hợp


b. Chọn các chất thích hợp để thực hiện sự chuyển hóa đó.
HS các nhóm thảo luận.
GV chuẩn kiến thức đưa thông tin phản hồi phiếu học tập

Oxit bazơ 1 2 Oxit axit

3 4 Muối 5
6 9
Bazơ 7 8 Axit

1. Oxit bazơ + axit


Nguyễn Văn Mạnh 37 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
2. Oxit axit + dd Bazơ ( oxit bazơ)
3. Oxit bazơ + Nước
4. Phân hủy bazơ không tan
,
5. Oxit axit + Nước ( trừ SiO2 NO, CO ... )
6. dd bazơ + dd muối
7. dd muối + dd bazơ
8. dd muối + axit
9. Axit + bazơ ( oxit bazơ , muối , hoặc Kim loại)
HS các nhóm làm việc . HS các nhóm chấm chéo. GV thu bài để chấm lại.

Hoạt động 2: Những phản ứng minh họa:


GV: Lấy kết quả của phiếu học tập 1. CuO(r) + H2SO4(dd) CuSO4(dd)+ H2O(l)
Gọi HS lên bảng ghi lại một số phản ứng 2. SO2(k) + 2NaOH(dd) Na2SO3(dd) +
minh họa. H2O(l)
3. K2O(r) + H2O(l) 2 KOH(dd)
4. CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
5. SO3(k) + H2O(l) H2SO4(dd)
6. Ba(OH)2(dd)+ Na2SO4(dd) BaSO4(r)
+ 2NaOH(dd)
8. H2SO4(dd)+BaCl2(dd) BaSO4(r) +
2HCl (dd)
9. CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r)
C. Củng cố – luyện tập:
1. Làm BT 3 SGK
2. Cho các chất sau: CuSO4 , CuO ; Cu(OH)2 , Cu ; Cl2. Hãy sắp xếp thành dãy biến
hóa . Viết PTHH minh họa
Ngày soạn: ……………
Ngày giảng: …………..
Tuần 9 - Tiết 18
Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG I
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh đựơc ôn tập để hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và mối
quan hệ giữa chúng. Viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất
vô cơ đó.
2.Kỹ năng:

Nguyễn Văn Mạnh 38 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH . Kỹ năng phân biệt các loại hợp chất.
- Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.Phiếu học tập
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Làm BT 1a, 1b
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
GV: Đưa ra sơ đồ trống. Phát phiếu học tập cho các nhóm
? Hãy điền các chất vô cơ vào ô trống cho phù hợp? Lấy VD một số chất cụ thể?
Các loại hợp chất vô cơ

GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập:

Các loại hợp chất vô

Oxit Axit Bazơ Muối

Oxit Oxit Axit Axit Bazơ Bazơ Muối Muối


bazơ axit có Không tan không trung axit
oxi có oxi tan hòa

2, Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ:
GV: Đưa ra sơ đồ:

Nguyễn Văn Mạnh 39 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
Oxit bazơ 1 2 Oxit axit

3 4 Muối 5
6 9
Bazơ 7 8 axit

? Qua sơ đồ hãy nhắc lại những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ:
Hoạt động 2: Những phản ứng minh họa::
GV: Yêu cầu HS làm BT 1 Bài tập 1:
HS làm việc cá nhân 1. Oxit:
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập, sửa sai CaO + CO2 CaCO3
nếu có CaO + H2O Ca(OH)2
SO2 + H2O H2SO3
CuO + HCl CuCl2 + H2O
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
2. Bazơ:
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 +
2 H2O
2NaOH + CuSO4 Na2SO4+
Cu(OH)2
Mg(OH)2 t MgO + H2O
3. Axit:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O
NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
4. Muối
CaCO3 + HCl CaCl 2 + H2O +
CO2
CuSO4+2NaOH Cu(OH)2 +
Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 BaSO 4 +
2NaCl
GV: Gợi ý cách làm: Đưa sơ đồ nhận biết Cu + AgNO3 Cu(NO 3)2 +
KCl KOH Ba(OH)2 HCl H2SO4 Ag
Quì Tím Xanh Xanh Đỏ Đỏ 2KClO3 t
2 KCl + 3O2
Nhóm1 Nhóm 1 NHóm 2 Bài tập 2: Trình bày phương pháp
Ba(OH)2 0
hóa học để nhận biết 5 lọ hóa chất bị
mất nhãn mà chỉ dùng quì tím:
KOH ; HCl ; H2SO4 ; KCl ; Ba(OH)2
Giải: Lấy quì tím cho vào 5 lọ : lọ

Nguyễn Văn Mạnh 40 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
nào quí tím giữ nguyên màu là lọ
đựng KCl . Lọ nào quì tím chuyển
thành xanh là lọ đựng KOH và
Ba(OH)2( Nhóm 1)
Lọ nào quì tím chuyển thành đỏ là lọ
đựng HCl và H2SO4 ( Nhóm 2)
Lấy lần lượt từng lọ nhóm 1 cho vào
lọ nhóm 2. Phản ứng nào có kết tủa lọ
nhóm 1 đựng Ba(OH)2 .lọ nhóm 2
đựng H2SO4
Lọ còn lại nhóm 1 đựng KOH
Lọ còn lại nhóm 2 đựng HCl
Bài tập 3:
Biết 5g hh 2 muối CaCO3 và CaSO4
tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl
sinh ra 448 ml khí ở ĐKTC
a. Tính nồng độ mol của dd HCl đã
dùng
b. Tính % theo khối lượng của mỗi
muối trong hh ban đầu
Giải:
a. n khí = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
Chỉ có CaCO3 tham gia phản ứng
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O +
CO2
nHCl = 2nCO2 = 0,02 .2 = 0,04 mol
CM HCl = 1. 0,04 : 0,2 = 0,2 M
b. nCaCO3 = nCO2 = 0,02 mol
mCaCO3 = 100.0,02 = 2g
mCaSO4 = 5 – 2 = 3g
2. 100%
%m CaCO3 = = 40%
5
3. 100%
%m CaSO4 = = 60%
5

C. Củng cố – luyện tập:


1. Làm BT 1, 2 , 3 SGK
2. Chuẩn bị bài thực hành. Mỗi tổ chuẩn bị 1 đinh sắt.

Nguyễn Văn Mạnh 41 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần - Tiết 19:
THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh đựoc củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, kỹ năng tư duy , quan sát.
Nguyễn Văn Mạnh 42 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị cho HS làm việc theo nhóm: Mỗi nhóm gồm:
- Hóa chất : dd NaOH ; FeCl3 ; CuSO4 ; HCl ; BaCl2 ; Na2SO4 ; H2SO4 ;Fe
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ốnh hút.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra tình hình chuẩn bị PTN:
- Kiểm tra tình hình chuẩn bị hóa chất , dụng cụ
- GV: Nêu mục tiêu của buối thực hành.
- Kiểm tra lý thuyết:
1. Nêu tính chất hóa học của bazơ
2. Nêu tính chất hóa học của axit
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: NaOH t/d với FeCl2 HS các nhóm làm thí nghiệm
Nhỏ 1 vài giọt dd NaOH vào ống Nêu nhận xét và viết PTHH
nghiệm có chứa 1ml dd FeCl2 lắc nhẹ .
Quan sát hiện tượng
Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 t/d HCl
Nhỏ 1 vài giọt dd HCl vào ống nghiệm HS các nhóm làm thí nghiệm
có chứa 1 ít Cu(OH)2 . Quan sát giải Nêu nhận xét và viết PTHH
thích
hiện tượng
Thí nghiệm 3: CuSO4 t/d với kim loại
Ngâm đinh sắt trong ống nghiệm đựng
CuSO4 . Quan sát hiện tượng trong 4 -5 HS các nhóm làm thí nghiệm
phút Nêu nhận xét và viết PTHH
Thí nghiệm 4: BaCl2 t/d với muối
Nhỏ 1 vài giọt dd Ba(OH)2 vào ống
nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4 . Quan
sát hiện tượng và giải thích HS các nhóm làm thí nghiệm
Thí nghiệm 5: BaCl2 t/d với axit Nêu nhận xét và viết PTHH
Nhỏ 1 vài giọt dd Bacl2 vào ống nghiệm
có chứa 1ml dd H2SO4 loãng . Quan sát
hiện tượng

HS các nhóm làm thí nghiệm

Nguyễn Văn Mạnh 43 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
Nêu nhận xét và viết PTHH

Hoạt động 3: Viết bản tường trình:


STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát Nhận xét PTHH
được
1
2
3

Hoạt động 4: Thu dọn vệ sinh

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..

Tiết 20:
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS từ bài 8 đến bài 13
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
Nguyễn Văn Mạnh 44 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
II. THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU:

Khái niệm Giải thích tính toán Tổng


Biết TNKQ: 1 1
Hiểu TNKQ: 1 1
Vận dụng TL: 1 TL: 1 2
Tổng 2 1 1 4

III. ĐỀ BÀI:
PHẦN A: Trắc nghiệm khách quan :
Câu 1: Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai ) vào ô trống
Dãy chất nào sau đây là muối:
NaCl ; HCl ; CuSO4 CaCO3 ; NaHCO3 ; ZnCl2
AgNO3 ; PbSO4 ; Mg(NO3)2 K2SO4 ; KClO3 ; FeCl3
Câu 2: a. Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau rừng đôi một. Hãy
ghi dấu x nếu có phản ứng, dấu o nếu không có phản ứng.

NaOH HCl BaCl2


H2SO4
CuCl2
Mg(OH)2
b. Viết PTHH nếu có
Phần B: Tự luận :
Câu 3: Cho các chất sau: Mg ; MgO ; Mg(OH)2 ; HCl ; MgCO3 ; Mg(NO3)2. Viết
PTHH điều chế MgCl2
Câu 4: Biết 5g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dd HCl
thu được 448ml khí
a. Tính nồng độ mọ của dd HCl đã dùng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
III. Đáp án – biểu điểm:
Câu Đáp án Điểm
Câu 1: 1 đ Điền S,Đ,Đ,Đ mỗi ý được 0,25 đ
Câu 2: 3đ a. Điền đúng theo bảng được 1đ
NaOH HCl BaCl2
H2SO4 X O x
CuCl2 X O O
Mg(OH)2 O x O
b. Viết đúng mỗi PTHH được
2NaOH(dd) + H2SO4(dd) Na2SO4(dd) + 2H2O(dd)
Nguyễn Văn Mạnh 45 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
2NaOH(dd) + CuCl2(dd) NaCl(dd) + Cu(OH)2(r)
Mg(OH)2(r) + HCl(dd) MgCl2 (dd) + 2H2O(dd) 0,5 đ
MgCO3(r ) + 2 HCl(dd) MgCl2(dd) + 2H2O(dd)+ CO2(k) 0,5 đ
Mg(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + H2(l) 0,5 đ
Câu 3: 2 đ MgO(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + H2O(l) 0,5 đ
Mg(OH)2(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + 2H2O(l) 0,5 đ
MgCO3(r) + 2HCl(dd) MgCl2 (dd) + H2O(l) 0,5 đ
+CO2(k) 0,5 đ
Đổi nCO 2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol 0,5 đ

Na2CO3(dd) + 2HCl(dd) 2NaCl(dd) + CO2(dd) +H2O(l) 0,5 đ


0,5 đ
Theo PT nHCl = 2nCO2 =2. 0,02 mol = 0,04 mol
0,5 đ
VH2(ĐKTC) = 0,02l
CM HCl = 0,04 : 0.02 = 2M
Câu 4: 4 đ 0,5 đ
b. Muối thu được sau phản ứng bao gồm NaCl ban đầu
và NaCl tạo thành sau phản ứng.
Theo PT nNa CO = nCO
2 3 2 = 0,02 mol 0,5 đ
m Na CO
2 3 = 0,02 . 152 = 3,14g 0,25 đ
0,25 đ
mdd NaCl ban đầu = 5 - 3,14 = 1,86g
0,5 đ
Theo PT nNa CO = 2nCO
2 3 2 = 0,02 .2 = 0,04mol
0,25 đ
mdd NaCl tạo thành = 0,04 . 58,5 = 2,34 g 0,25 đ
Vậy tổng khối lượng muối tạo thành sau p/ư là:
1,86 + 2,34 = 4,2g

Nguyễn Văn Mạnh 46 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

CHƯƠNG II: KIM LOẠI


Ngày soạn: ……………
Ngày giảng: …………..

Tuần 11 - Tiết 21
Bài : TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất vật lýcủa kim loại như: tính dẻo, tính dẫn
nhiệt, tính dẫn điện, có ánh kim.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Biết thực hiện các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng nhận xét và rút
ra kết luận về từng tính chất vật lý
- Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hóa học, một số ứng dụng của kim loại
3.Thái độ:
Nguyễn Văn Mạnh 47 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Đoạn dây thép dài 20cm, đèn cồn, diêm, cái kim, ca nhôm, giấy gói bánh kẹo,
đèn điện để bàn, dây nhôn, than gỗ, búa đinh.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính dẻo
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Dùng búa đập vào dây nhôm
- Dùng búa đập vào mẫu than HS làm thí
nghiệm theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo
? Hãy giải thích hiện tượng. Quan sát
giấy gói kẹo bằng nhôm Kim loại có tính dẻo
? Kết luận
Hoạt động 2: Tính dẫn điện
GV làm thí nghiệm theo SGK
? Quan sát và nêu hiện tượng
? Trong thực tế dây dẫn thường làm
bằng kim loại nào?
? Các kim loại khác có tính dẫn điện
không?
? Hãy nêu kết luận
GV bổ sung thông tin
- các kim loại khác có khả năng dẫn điện
khác. - Kim lọai có tính dẫn điện
? Kim loại nào cá khả năng dẫn điện tốt
nhất
Chú ý: không nên sử dụng dây điện trần
hoặc dây điện bị hỏng
Tại sao?
Hoạt động 3: Tính dẫn nhiệt
- GV hướng dẫn các nhóm làm thí
nghiệm
- Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn
lửa đèn cồn
Nguyễn Văn Mạnh 48 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
Nhận xét hiện tượng và giải thích
Gv đưa thông tin bổ sung tính dẫn nhiệt
của kim loại - Kim loại có tính dẫn nhiệt
Kết luận:
Hoạt động 4: Ánh kim
- Gv thuyết trình về việc quan sát đồ
trang sức bằng vàng, bạc thấy có vẻ sáng
lấp lánh rất đẹp
- Kết kuận: Kim loại có ánh kim
Đọc phần em có biết
C. Củng cố – luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần 11 - Tiết 22
Bài :TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của kim loại nói chung như: tác dụng
của kim loại với phi kim, với dd axit, dd muối.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Tiến hành thí nghiệm, nhớ lại kiến thức cuae lớp 8, từ phản ứng của một số kim
loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra những tính chất hóa học của kim loại.
- Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của kim loại.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Lọ thủy tinh miệng rộng, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, môi
sắt
Nguyễn Văn Mạnh 49 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Hóa chất: Lọ O2, lọ H2, Na ; dây thép; H2SO4l ; dd CuSO4 ; dd AgNO3; Fe; Cu ,
Zn
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu tính chất vật lý của kim loại?
2. Làm bài tập số 2
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi kim:
GV: Làm thí nghiệm yêu cầu HS quan 1.Tác dụng với oxi:
sát Fe(r ) + O2 (k) Fe3O4(r)
- Đốt sắt nóng đỏ cháy trong oxi Sp là Hầu hết các kim loại ( trừ Au, Ag, Pt )
Fe3O4 phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc
GV: Nhiều kim loại khác cũng có phản nhiệt độ cao tạo ra oxit
ứng với oxi tạo thành oxit 2.Tác dụng với phi kim khác:
GV: Làm thí nghiệm yêu cầu HS quan
sát 2Na (r) + Cl2 (k) NaCl(r)
- Đốt Na nóng chảy vào bình đựng Cl2 Mg(r) + S(r) MgS(r)
? Nêu hiện tượng ?
GV: Sản phẩm là tinh thể muối NaCl ở nhiệt độ cao kim loại kim loại phản
? Viết PTHH ứng vói nhiều phi kim khác tạo thành
GV: ở t0 cao Cu ; Fe ; Mg ; phản ứng muối
với S cho sản phẩm là CuS ; FeS ; MgS
? Hãy viết PTHH?

Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dung dịch axit:
? Nhắc lại tính chất hóa học của axit? Zn(r) + H2SO4(dd) ZnSO4(dd) + H2 (k)
?Viết PTHH minh họa? - Một số kim loại tác dụng với axit như
H2SO4 , HCl tạo thành muối và giải
phóng H2
HS lên bảng làm bài tập Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau:
Zn + S ?
? + Cl2 AlCl3
? + ? MgO
? + ? CuCl2
? + HCl FeCl2 + ?
Nguyễn Văn Mạnh 50 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối:
GV; Tổ chưc cho HS làm thí nghiệm Cu(r) + 2AgNO3(dd) (CuNO3)2(dd) + 2Ag(r
theo nhóm Zn(r) + CuSO4(dd) ZnSO4(dd) + Cu(r)
TN1: Cho 1 dây Cu vào dd AgNO3 Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn
TN2: Cho 1 dây zn vào dd CuSO4 (trừ Na, K , Ba , Ca …) có thể đẩy kim
TN3: Cho 1 dây Cu vào dd AlCl3 loại hoạt độgn hóa học yếu hơn ra khỏi
? Hãy quan sát và nêu các hiện tượng dd muối tạo thành kim loại mới và muối
Các nhóm làm thí nghiệm mới
Đại diệncác nhóm báo cáo Bài tập2: Hoàn thành PTHH
GV Đưa thông tin chuẩn Al + AgNO3 ? + ?
? Hãy viết PTHH ? + CuSO4 FeSO4 + ?
Mg + ? ? + Ag
Al + CuSO4 ? + ?
C. Củng cố - luyện tập:
1. Làm BT6 BTVN : 1,2,3,4,5,7
Ngày soạn: ……………
Ngày giảng: …………..
Tuần 12 - Tiết 23
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- Học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2.Kỹ năng:
- Biết cách tiến nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứngđể rút ra kim loại hoạt động
mạnh yếu và sắp xếp theo từng cặp từ đó rút ra cách sắp xếp theo dãy
- Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số thí nghiệm và các phản
ứng
- Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của
các kim loại.
- Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại để xét phản ứng cụ thể
của kim loại với các chất khác có xảy ra hay không.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.ý thức bảo vệ kim loại
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
Nguyễn Văn Mạnh 51 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ.
- Hóa chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dd CuSO4, dd FeSO4, dd AgNO3, dd
HCl, H2O, phenolftalein
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu tính chất hóa họa của kim loại?
2. Làm bài tập số 3
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Dãy hoạt động hóa học của kimloại được xây dựng như thế nào:
GV treo bảng phụ: hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm:

Thí nghiệm Cách tiến hành


Thí nghiệm 1 - Cho một mẩu Na vào cốc nước cất có thêm vài giọt
phenolftlein
- Cho chiếc đinh sắt vào cốc 2 cũng đựng nước cất có thêm vài
giọt phenolftlein
Thí nghiệm 2 - Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2ml ddCuSO4
- Cho một mẩu dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng 2ml ddFeSO4
Thí nghiệm 3 - Cho một mẩu dây đồng vào ống nghiệm 1 đựng 2ml
ddAgNO3
- Cho một mẩu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng 2ml ddCuSO4
Thí nghiệm 4 - Cho một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng 2ml dd HCl
- Cho một lá đồng vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd HCl
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. Và hoàn thành vào phiếu
học tập
STT Hiện tượng Nhận xét PTHH Kết luận
TN1
TN2
TN3
TN4

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của từng thí nghiệm
Các nhóm khác báo cáo . GV chuẩn kiến thức:

STT Hiện tượng Nhận xét PTHH Kết luận


TN1 - ở cốc 1: Na chạy Na phản ứng với Na (r) + H2O(l) Na hoạt động
nhanh trên mặt H2O sinh ra dd mạnh hơn sắt .
NaOH(dd) + H2 (k)
nước, có khí thoát bazơ nên làm Xếp Na đứng
ra,dd có màu đỏ cho phenol đổi trước sắt
- Cốc 2: không có sang màu đỏ
Nguyễn Văn Mạnh 52 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
hiện tượng gì.
- ống nghiệm1: Có - ở ống nghiệm
chất rắn màu đỏ 1:Sắt đẩy được
bám ngoài đinh đồng ra khỏi dd Fe hoạt động
sắt, màu xanh của muối Cu(r) + 2AgNO3(dd) mạnh hơn Cu .
TN2
dd CuSO4 nhạt dần - ở ống nghiệm Cu(NO3)(dd) + Ag(r) Xếp Fe đứng
- ống nghiệm 2: 2:Đồng không trước Cu
Không có hiện đẩy được sắt ra
tượng gì. khỏi dd muối
- ở ống nghiệm
- ống nghiệm1: Có 1:Đồng đẩy
chất rắn màu đỏ được đông ra
bám ngoài đinh khỏi dd muối Cu hoạt động
sắt, màu xanh của bạc Fe(r) + 2HCl(dd) mạnh hơn Ag .
TN3
dd CuSO4 nhạt dần - ở ống nghiệm FeCl2(dd) + H2(k) Xếp Cu đứng
- ống nghiệm 2: 1:Bạc không đẩy trước Ag
Không có hiện được đồng ra
tượng gì. khỏi dd muối
đồng
- ống nghiệm1: Có - ở ống nghiệm
Fe hoạt động
chất rắn màu đỏ 1: Sắt đẩy được
mạnh hơn H2 .
bám ngoài đinh H2 ra khỏi dd
Fe(r) + CuSO4(dd) H2 hoạt động
sắt, màu xanh của axit
TN4 hh mạnh hơn
dd CuSO4 nhạt dần - ở ống nghiệm FeSO4(dd) + Cu(r) Cu Xếp Fe
- ống nghiệm 2: 2:Đồng không
đứng trước H2 ,
Không có hiện đẩy được H2 ra
đứng trước Cu
tượng gì. khỏi dd axit

GV: Thông báo dãy hoạt động hóa học Dãy hoạt động hóa học của một số kim
của một số kim loại loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag,
Au

Hoạt động 2: Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào:
GV: treo ý nghĩa của dãy hoạt động hóa ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của
học của một số kim loại và giải thích một số kim loại:
- Mức độ hoạt động của kim loại giảm
dần từ trái qua phải
- Kim loại đứng trước Mg phản ứng với
nước ở điều kiện nhiệt độ thường tạo
thành kiềm và giải phóng H2
- Kim loại đứng trước H2 phản ứng với
một số dd axit giải phóng H2
- Kim loại đứng trước ( trừ Na, K, Ca,
Ba…) đẩy được kim loại đứng sau ra

Nguyễn Văn Mạnh 53 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
khỏi dd muối.

C. Củng cố - luyện tập:


1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Độ hoạt động của kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần
A. Mg, Zn, Fe, Cu C. Mg, Pb, Fe, Ag
B. Al, Mg, Fe, Cu D. Pb, Fe, Cu, Ag

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần 12 - Tiết 24
Bài :NHÔM
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Tính chất vật lý của kim loại nhôm: Nhẹ, dẫn điện, dẫn mhiệt tốt.
- Tính chất hóa học của nhôm: Có những tính chất chung của kim loại.
- Biết dự đoán tính chất hóa học của nhôm từ tính chất chung của kim loại nói
chung và các kiến thức đã biết.
- Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
2.Kỹ năng:
- Viết các PTHH biểu diễn tính chất của nhôm trừ phản ứng với dd kiềm
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại nhôm.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ, tranh vẽ H2.11
- Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, lọ nhỏ
- Hóa chất: dd HCl, dd AgNO3, dd HCl, H2O, phenolftalein
III. Định hướng phương pháp:
Nguyễn Văn Mạnh 54 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu tính chất hóa học chumg của kim loại?
2. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp như thế nào? Nêu ý nghĩa của
dãy hoạt động hóa học của kim loại?
2. Làm bài tập số 3 - 54
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý:
GV yêu cầu HS quan sát mẩu nhôm - Kim loại nhôm màu trắng bạc có ánh
? Hãy liên hệ thực tế, nêu tính chất vật lý kim
của nhôm? - Nhẹ ( d = 2,7g/cm3)
GV: bổ sung và kết luận tính chất vật lý - Dẫn điện , dẫn nhiệt
của nhôm - Có tính dẻo
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
Hãy cho biết nhôm có những tính chất 1. Nhôm có những tính chất hóa học
hóa học nào? Tại sao? củakim loại không?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo a. Phản ứng của nhôm với phi kim:
nhóm: - Nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn m,àu
- Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn trắng
? Quan sát hiện tượng , và viết PTHH? 4Al(r) + 3O2 (k) t 2Al2O3(r)
GV: ở ĐK nhiệt độ thường nhôm phản
ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 bền
vững, lớp oxit này bảo vệ nhôm không
tác dụng trực tiếp với oxi trong không
t
khí 2Al(r) + 3Cl2(k) 2AlCl3(r)
GV: Nhôm tác dụng với các phi kim
khác tạo thành muối
? Hãy viết PTHH? Kết luận: Nhôm phản ứng với oxi tạo
? Kết luận về tính chất hóa học của thành oxit, phản ứng với phi kim khác
nhôm. tạo thành muối.

b. Phản ứng với dd axit:


GV: Hướng dẫn học sinh làm thí 2Al(r) + 6HCl(dd) 2AlCl3(dd) +3H2 (k)
nghiệm Chú ý: Nhôm không phản ứng với
Thí nghiệm 1: Cho một dây nhôm tác ddH2SO4đặc nguội, HNO3 dặc nguội
vào ống nghiệm đựng ddHCl
Thí nghiệm 2: Cho một dây nhôm tác
vào ống nghiệm đựng ddCuCl2
HS các nhóm làm thí nghiệm theo nhóm c. Phản ứng với dd muối:
? Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra? 2Al(r) + 3CuCl2 (dd) 2AlCl3(dd) +3Cu (r)

2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác


Nguyễn Văn Mạnh 55 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
không?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm - Nhôm phản ứng với dd kiềm
Al tác dụng với dd NaOH
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được
GV: Vậy nhôm có tính chất hóa học
khác kim loại
GV: Chốt kiến thức về tính chất hóa học
của nhôm
Hoạt động 3: ứng dụng:
? Hãy nêu ứng dụng của nhôm mà em - Dùng làm dây dẫn, các chi tiết máy,
biết giấy gói bánh kẹo…
Hoạt động 4: Sản xuất nhôm:
GV: Sử dụng tranh 2.14 để thuyết trình - Nguyên liệu: Quặng boxit
về quá trình sản xuất nhôm - Phương pháp: Điện phân nóng chảy
- PTHH:
2Al2O3(r) criolỉtĐFNC 4Al(r) + 3O2(k)

C. Luyện tập - củng cố:


1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài
2. Bài tập 2: Cho 5,4 g nhôm vào 60 ml dd AgNO3 1M . Khuấy kỹ để phản ứng xảy
ra hoàn toàn . Sau phản ứng thu được mg chất rắn. Tính m ?
Ngày soạn: ……………
Ngày giảng: …………..
Tuần 13 - Tiết 25
Bài : SẮT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Tính chất vật lý, hóa học của kim loại sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí
của sắt trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2.Kỹ năng:
- Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiêmt tra dự đoán và kết luận về
tính chất hóa học của sắt.
- Viết PTHH minh họa tinhd chất hóa học của sắt.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : bình thủy tinh miệng rộng, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.
- Hóa chất: Dây sắt hình lò so, bình thu sẵn khí Clo thu sẵn.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm,hoạt động cá nhân, thực hành thí nghiệm

Nguyễn Văn Mạnh 56 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu tính chất hóa học của nhôm, viết PTHH minh họa.
2. Làm bài tập số 2
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý:
GV yêu cầu HS quan sát mẩu nhôm - Kim loại sắt màu trắng xám, có ánh
? Hãy liên hệ thực tế, nêu tính chất vật lý kim, dẫn điện , dẫn nhiệt tốt, dẻo , có
của sắt? tính nhiễm từ.
GV: bổ sung và kết luận tính chất vật lý - Nhẹ ( d = 7,86 g/cm3)
của sắt - nhiệt độ nóng chảy: 15390C
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn đốt cháy 1Tác dụng với phi kim:
sắt trong oxi. Sản phẩm là Fe3O4 a. Tác dụng với oxi:
? Hãy viết PTHH - Nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn m,àu
GV: làm thí nghiệm: Cho dây sắt vào trắng
bình đựng clo 3Fe(r) + 2O2 (k) t Fe3O4(r)
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được và (màu nâu đen)
nhận xét? b. Tác dụng với clo:
? Kết luận? 2Fe(r) + 3Cl2 (k) 2FeCl3 (r)
- Sắt tác dụng được với nhiều phi kim
tạo thành oxit hoặc muối.
GV: Làm lại thí nghiệm sắt tác dụng với 2. Sắt tác dụng với dd axit:
dd HCl Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) +H2 (k)
? Nêu nhận xét và viết PTHH? Sắt tác dụng với dd axit tạo thành muối
Chú ý: Sắt không tác dụng với và giải phóng H2
H2SO4đặc nguội, HNO3 đặc nguội 3. Phản ứng với dd muối:
GV: Làm thí nghiệm sắt tác dụng với Fe(r) + CuSO4 (dd) FeSO4(dd) +3Cu (r)
CuSO4 Sắt có đầy đủ tính chất hóa học của một
? Quan sát hiện tượng, viết PTHH? kim loại. Sắt có hóa trị II và III
? Kết luận chung về tính chất hóa học
của sắt.Hóa trị của sắt có điểm gì cần
chú ý?

C. Luyện tập - củng cố:


1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài
2. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa

FeCl2 Fe(NO3)2 Fe
Fe
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe

Nguyễn Văn Mạnh 57 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..

Tuần 13 - Tiết 26
HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Gang là gì, thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép
- Nguyên tắc và nguyên liệu sản xuất gang, thép.
2.Kỹ năng:
- Sử dụng các kiến thức về gang và thép vào thực tế đời sống
- Viết dược các PTHH chính xảy ra trong quá trình luyện gang, thép.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Mẫu vật: Gang, thép.
- Tranh vẽ: Sơ đồ lò luyện gang.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế.

Nguyễn Văn Mạnh 58 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu tính chất hóa học của sắt, viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 2
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hợp kim của sắt:
GV: Giới thiệu hợp kim là gì?
GV: Cho học sinh quan sát mẫu vật
? Dựa vào hiểu biết thực tế và kiến thức
đã học em hãy cho biết
? Gang là gì? - Gang là hợp kim của sắt với một số
? Thép là gì? nguyên tố trong đó C chiếm 2 đến 5%
- Thép là hợp kim của sắt với một số
? Hãy nêu những điểm giống và khác nguyên tố trong đó C chiếm < 2%
nhau của gang và thép?
? gang và thép có những ứng dụng gì?
Hoạt động 2: Sản xuất gang , thép:
GV:Phát phiếu học tập cho các nhóm 1. sản xuất gang:
Hãy trả lời các câu hỏi sau: - Nguyên liệu: Quặng sắt, than cốc,
a. Nguyên liệu sản xuất gang, thép không khí giàu oxi
b. Nguyên tắc sản suất gang thép. - Nguyên tắc: Dùng CO khử sắt ở nhiệt
c. Các giai đoạn trong quá trình sản độ cao
xuất gang thép - PTHH chính:
d. Các PTHH cơ bản trong quá trình C(k) + O2 (k) CO2 (k)
sản xuát gang thép? CO2(k) + C (r) 2CO(k)
HS các nhóm hoạt động trong 10’ CO(k) + Fe2O3 (r) Fe(r) + CO2 (k)
Đại diện các nhóm báo cáo 2. sản xuất gang:
Các nhóm khác bổ sung - Nguyên liệu: Gang và sắt phế liệu
GV: Chuẩn kiến thức - Nguyên tắc: Oxi hóa phi kim và kim
loại để tạo rs một số nguyên tố C, Si…
- PTHH chính:
Fe(r) + O2 (k) FeO (r)
Nguyễn Văn Mạnh 59 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
FeO(r) + Si (r) Fe(r) + SiO2(r)
FeO(r) + Mn (r) Fe(r) + MnO2 (r)

C. Luyện tập - củng cố:


1. Tính khối lượng gang chứa 95% sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit có chứa
85% Fe2O3, biết rằng hiệu suất của quá trình là 80%
2. Làm BTVN: 5,6

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..

Tuần 14 - Tiết 27
Bài : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHỎI SỰ ĂN MÒN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại.
- Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn. Từ
đó biết cách bảo vệ các đồ vật làm bằng kim loại khỏi sự ăn mòn.
2.Kỹ năng:
- Biết liên hệ các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại những yếu tố ảnh
hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn.
- Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn
kim loại. Từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- HS: chuẩn bị thí nghiệm: “ ảnh hưởng của các chất trong môi trường dến sự ăn
mòn kim loại”
III. Định hướng phương pháp:
Nguyễn Văn Mạnh 60 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là hợp kim? S sánh thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và thép?
2. Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang ? Viết PTHH minh họa?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hợp kim của sắt:
GV: Cho học sinh quan sát các đồ dùng
bị gỉ - Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác
? Hãy nêu khái niệm của sự ăn mòn kim dụng hóa học của môi trường dược gọi là
loại? sự ăn mòn kim loại.
GV: Kết luận về sự ăn moàn kim loại
GV: Giải thích nguyên nhân của sự ăn
mòn kim loại?
Hoạt động 2: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại::
GV: yêu cầu HS quan sát các thí nghiệm - ảnh hưởng của các chất trong môi
đã chuẩn bị trước trường:
? Hãy nêu nhận xét? - Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc
? Hãy kết luận các hiện tượng trên? xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào
GV: thuyết trình ở nhiệt độ cao sự ăn thành phần môi trường mà nó tiếp xúc
mòn kim loại xảy ra nhanh hơn.

Hoạt động 3: Làm thế nào để đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn:
HS: Thảo luận theo nhóm: - Biện pháp: Không cho kim loại tiếp
? Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ xúc với môi trường
vạt bằng kim loại không bị ăn mòn? - Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn.
? Hãy nêu các biện pháp chính để bảo
vệ kim loại khỏi bị ăn mòn?
Học sinh đọc phần em có biết: Qui trình
bảo vệ một số máy móc.

C. Luyện tập - củng cố:


1. Nhắc lại một số nội dung chinhd của bài.

Nguyễn Văn Mạnh 61 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
2. BTVN: 2,4,5

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..

Tuần 14 - Tiết 28
Bài : LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức::
- Học sinh được ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản. So sánh tính chất của nhôm
và sắt với tính chất chung của kim loại .
2.Kỹ năng:
- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết
PTHH. Vận dụng để làm bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- HS: Ôn tập các kiến thức trong chương
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của kim loại:
Nguyễn Văn Mạnh 62 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
? Nhắc lại dãy hoạt động hóa 1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
học của kim loại? K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
- Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái
? Làm bài tập 1(SGK) qua phải
Bài tập 1:
t
3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4 (r)
t
2Na(r) + Cl2(k) NaCl (r)
Làm bài tạp 3 (SGK)
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2 (k)
Fe(r) + CuCl2 (dd) FeCl2(dd) + Cu (k)
Bài tập 3: Chọn C.Giải thích:
- A, B tác dụng HCl giải phóng H2 A,B đứng
trước H2
- C,D không tác dụng HCl C,D đứng sau H2
- B tác dụng với muối A giải phóng A B đứng
trước A
- D tác dụng với muối C giải phóng C D đứng
trước C
? Tính chất hóa học của nhôm 2.Tính chất hóa học của nhôm và sắt:
và sắt có gì giống và khác * Giống nhau:
nhau? - Nhôm và sắt đều có tính chất hóa họpc của kim
loại.
- Nhôm và sắt đều không phản ứng với H2SO4và
HNO3 đặc nguội
* Khác nhau:
- Nhôm phản ứng với kiềm, sắt không phản ứng với
? Thế nào là sự ăn mòn kim
kiềm.
loại ?
- Trong các hợp chất nhôm có hóa trị III, sắt có hóa
? Những yếu tố nào ảnh
trị II,III
hướng đến sự ăn mòn kim
loại?
? Những biện pháp bảo vệ
kim loại không bị ăn mòn?

Hoạt động 2: Bài tập:


? Viết PTHH thực hiện 1.Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa:
chuỗi biến hóa sau:
1. 2Al (r) + 3H2SO4 (dd) Al2(SO4)3 (dd) + 3H2 (k)
Al 1 Al2O3 2
2. Al2(SO4)3 (dd) + 3BaCl2 (dd) BaSO4 (r) + 2AlCl3 (dd)
AlCl3 3 Al(OH)3 4
3. AlCl3 (dd) + KOH (dd) Al(OH)3 (r) + 3KCl (dd)
Al2O3 5 Al 6
4. Al(OH)3 (r) Al2O3 (r) + H2O (k)
Al2O3 7 Al(NO3)3
5. 2Al2O3 (r) 4Al (r) + 3O2 (k)
6. 4Al (r) + 3O2 (k) Al2O3(r)
Nguyễn Văn Mạnh 63 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
7. Al2O3 (r) + 6HNO3 (dd) Al(NO3)3(dd) + 3H2O (l)
Bài tập 5(SGK):
Gọi khối lượng mol của kim loại A là: a
PTHH: 2A + Cl2 2ACl
Theo PT: 2mol A tạo ra 2 mol ACl
Vậy ag (a + 35,5) g
9,2g 23,4 g
23,4.a = 9,2 .(a + 35,5)
a = 23
Vậy kim loại đó là Na

C. Luyện tập - củng cố:


1. Nhắc lại toàn bộ bài học
2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
3. Chuẩn bị bài thực hành.
Tuần 15 - Tiết 29
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức của nhôm và sắt.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, khả năng làm thực hành hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực
hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị dụng cụ hóa chất để thực hiện thực hành thí nghiệm theo nhóm.
- Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm.
- Hóa chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOH.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là hợp kim? S sánh thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và thép?
2. Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang ? Viết PTHH minh họa?

Nguyễn Văn Mạnh 64 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
B. Bài mới:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp:
GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành,
- kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, hóa chất của các tổ.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với
oxi: O2
GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước HS quan sát và nêu hiện tượng
tiến hành thí nghiệm
- Rắc bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn
? Quan sát hiện tượng viết PTHH?
Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu
huỳnh: Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu
GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước huỳnh:
tiến hành thí nghiệm: HS quan sát và nêu hiện tượng
- Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp sắt và bột
lưu huỳnh ( Theo tỷ lệ 7 : 4 về khối
lượng)
- Đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn
? Quan sát hiện tượng viết PTHH?
Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm
và sắt đựng trong 2 lọ không dán nhãn: và sắt đựng trong 2 lọ không dán nhãn:
? Theo em nhận biết 2 kim loại này như HS làm thí nghiệm, quan sát và viết
thế nào? PTHH
GV: nghe bổ sung ý kiến của HS
GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước
tiến hành thí nghiệm
- Nhỏ vào 2 ống nghiệm 2-3 ml dd
NaOH. Nếu ống nghiệm nào có bọt khí
bay lên là ống nghiệm đó đựng Al
- HS: các nhóm làm thí nghiệm theo

Nguyễn Văn Mạnh 65 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
nhóm
? Quan sát hiện tượng viết PTHH?

Hoạt động 3: Viết bản tường trình


STT Tên thí nghiệm Hiện tượng Kết luận PTHH
1
2
3

C. Công việc cuối buổi thực hành:


Thu dọn phòng thực hành

CHƯƠNG III: PHI KIM.


SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Ngày soạn: ……………
Ngày giảng: …………..

Tuần 15 - Tiết 30
Bài : TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết một số tính chất vật lý của phi kim.
- Biết một số tính chất hóa học của phi kim.
- Biết được phi kim có mức độ hoạt động khác nhau.
2.Kỹ năng:
- Biết sử dụng những kiến thức dã biết để rút ra các tính chất vật lý, hóa học của phi
kim.
- Viết các PTHH thể hiệntính chất hóa học của phi kim.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực
hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: dụng cụ điếu chế khí H2
Lọ đựng khí Clo
- Hóa chất: H2 , Cl2 , quì tím.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:

Nguyễn Văn Mạnh 66 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
Hoạt động 1: Tính chất vật lý của phi kim::
GV : yêu cầu HS đọc thông tin trong -ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở 3
SGK
trạng thái: Rắn, lỏng, khí. Phần lớn
? Hãy nêu những tính chất vật lý của phi
kim? không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng
GV: Chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi
chảy thấp, một số độc.
bài.
Hoạt động 2: Tính chất hoá học:
HS : Hoạt động nhóm: 1. Tác dụng với kim loại:
? Viết tất cả các PTHH mà em biết mà - Phi kim t/d với kim loại tạo thành
có phi kim tham gia? muối:
t
GV: Đưa cho các lớp quan sát bài làm 2Na(r) + Cl2 (k) 2 NaCl (r)
của các nhóm? - Oxi tác dụng với kim loại tạo thành
GV: Nhận xét và kết luận oxit
t
GV: Giới thiệu thí nghiệm cho clo tác 3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r)
dụng với hiđro
2. Tác dụng với hiđro:
GV: thông báo nhiều phi kim khác cũng
- Oxi tác dụng với hiđro:
tác dụng với hiđro tạo thành chất khí.
2H2 (k) + O2 (k) H2O(l)
? Hãy nêu nhận xét
- Clo tác dụng với hiđro:
? Hãy mô tả lại thí nghiệm lưu huỳnh
2H2 (k) + Cl2 (k) H2O(l)
tác dụng với oxi
3. Tác dụng với oxi:
GV: Thông báo mức độ hoạt động được
S(r) + O2 (k) SO2 (k)
căn cứ vào khả năng và mức độ hoạt
4. Mức độ hoạt động hóa học của phi
động của phi kim với kim loại.
kim:

C. Củng cố - luyện tập:


1. Hãy viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa.
H2S
S SO2 SO3 H2SO4 K2SO4 BaSO4
FeS H2S
2. Hỗn hợp A gồm 4,2 g bộy sắt và 1,6g lưu huỳnh . Nung hỗn hợp A trong điều
kiện không khí thu được chất rắn B. Cho dd HCl tác dụng dư với chất rắn B thu
được khí C.

Nguyễn Văn Mạnh 67 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
a. Viết PTHH
b. Tính % về thể tích của hỗn hợp khí C

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..

Tuần 16 - Tiết 31
Bài : CLO
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết một số tính chất vật lý của clo.
- Biết một số tính chất hóa học của clo: Có một số tính chất của phi kim và còn có
một số tính chất khác: Tác dụng với nước.
2.Kỹ năng:
- Biết dự đoán tính chất hóa học của clo.
- Biết các thao tác thí nghiệm.
- Viết các PTHH minh họa.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực
hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
- Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất làm thí nghiệm: Cl2, H2 ,O2, NaOH,H2O
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của phi kim?
2. Làm bài tập số 2.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý :
GV : Đưa lọ đựng Cl2 - Là chất khí màu vàng lục, mùi hắc,
Nguyễn Văn Mạnh 68 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
?Quan sát và nêu tính chất hóa học của Nặng gấp 2,5 lần không khí, tan đựơc
Cl2
trong nước. Clo là khí độc.

Hoạt động 2: Tính chất hoá học:


? Nhắc lại tính chất hóa học của phi 1. Clo có tính chất của phi kim không:
kim? a.Tác dụng với kim loai:
t
GV: Clo có những tính chất của của phi 2Fe (r) + 3Cl2 (k) 2FeCl3 (r)
t
kim: Tác dụng với kim loại, tác dụng Cu (r) + Cl2 (k) CuCl2 (r)
với hiđro c.Tác dụng với hiđro:
? Hãy viết PTHH? H2 (k) + Cl2 (k) 2HCl (dd)
? Hãy nêu lại thí nghiệm clo tác dụng
với hiđro? 2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác
GV: Thuyết trình thí nghiệm clo tác không?
dụng với nước: a. Tác dụng với nước:
? Em có thể suy luận và giải thích tại Cl2 (k) + H2O (dd) HCl (dd) + HClO
sao? (dd)

GV: Giải thích tính tẩy màu của clo.


? Vậy khi dẫn khí clo vào nước xảy ra
hiện tượng vật lý hay hóa học. b. Tác dụng với NaOH:
GV: Mô tả lại hiện tượng thí nghiệm. Cl (k) + NaOH (dd) + H2O (l)
? Giải thích tính tẩy màu của nước NaClO (dd) + NaCl (dd)
Javen
(Nước Javen)

C. Củng cố - luyện tập:

1 . Hãy viết PTHH của Clo với Al, Cu, H2 , NaOH, H2O
2. Làm bài tập số 2

Nguyễn Văn Mạnh 69 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..

Tuần 16 - Tiết 32
Bài : CLO ( TIẾP)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết được ứng dụng của clo
- Biết được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, điều chế clo
trong công nghiệp.
2.Kỹ năng:
- Quan sát sơ đồ, đọc nội dung sách giáo khoa hóa họpc lớp 9 để rút ra các kiến
thức về tính chất và ứng dụng , điều chế clo.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực
hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
- Dụng cụ thí nghiệm: Điều chế khí clo bằng NaCl
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 6.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: ứng dụng của clo :
GV: Treo hình vẽ và yêu cầu học sinh - Dùng khử trùng nước sinh hoạt.
nêu ứng dụng của clo? - Tẩy trắng vải sợi , bột giấy.
? Vì sao clo được dùng tẩy trắng vải sợi? - Điều chế nước Javen, chất dẻo, nhựa
Nguyễn Văn Mạnh 70 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
P.V.C

Hoạt động 2: Điều chế khí clo:


GV: Giới thiệu các nguyên liệu để điều 2. Điều chế clo trong PTN:
chế clo? - Nguyên liệu: MnO, HCl đặc.
GV: Thuyết trình về phương pháp điều - PTHH
t
chế clo tronh PTN: MnO2 (r) + 4HCl (dd)
GV: Đưa PTHH lên màn hình. MnCl2 (r) + Cl2 (k) + H2O (l)
? Nhận xét cách thu khí clo, vai trò của
bình đựng H2SO4 đ , vai trò của bình
dựng NaOH đ
? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước
không ? Tại sao?
GV: Giới thiệu về nguyên liệu và 2. Điều chế trong công nghiệp:
Đf có màng ngăn
phương pháp điều chế clo trong công NaCl(dd) + H2O (l)
nghiệp : Điện phân NaCl NaOH(dd) + H2(k) +Cl2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? (k)

? Nêu nhận xét, kết luận và viết PTHH?

C. Củng cố - luyện tập:

1 . Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

HCl
Cl2
NaCl
2. Cho m g một kim loại m ( hóa trị I) tác dụng với clo dư . sau phản ứng thu được
13,6g muối. Mặt khác để hòa tan mg kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M
a. Viết PTHH.
b. Xác định kim loại R.

Nguyễn Văn Mạnh 71 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần 17 - Tiết 33
Bài : CACBON
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được
- Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính. Hoạt động nhất là cacbon vô định hình.
- Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình.
- Tính chất hóa học của cacbon: Mang đầy đủ tính chất hóa học của phi kim
- Một số ứng dụng của cacbon.
2.Kỹ năng:
- Biết suy luận tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của
cacbon nói riêng.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm. Phễu, bông.
- Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, mực đen.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Các dạng thù hình của cacbon :
GV: Giới thiệu nguyên tố cacbon và các 1. Dạng thù hình là gì:
dạng thù hình - Dạng thù hình của nguyên tố là dạng
VD: Nguyên tố O2 có 2 dạng thù hình: tồn tại của những đơn chất nhau do cùng
O2 và O3 một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
Nguyễn Văn Mạnh 72 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
2. Cacbon có những dạng thù hình nào?
- Kim cương
? Hãy nêu tính chất vật lý các dạng thù - Than gỗ
của cacbon? - Than vô định hình
GV: trong bài học này chúng ta chỉ xét
tính chất của cacbon vô định hình.
Hoạt động 2: Tính chất của cacbon:
GV: hướng dẫn Hs làm thí nghiệm theo 1. Tính hấp phụ:
nhóm: - Than gỗ có tính hấp phụ những chất
- Cho mực đen chảy qua bột than gỗ. màu trong dung dịch.
? Nêu nhận xét hiện tượng và viết
PTHH?
GV: Bằng nhiều thí nghiệm chứng minh
: Than gỗ có tính hấp phụ
GV: Giới thiệu về tác dụng của than
hoạt tính
GV: Thông báo cacbon có tính chất của 2. Tính chất hóa học:
phi kim a. Tác dụng với oxi:
t
? Hãy viết các PTHH minh họa? C (r) + O2 (k) CO2 (k)
GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với b. Tác dụng với oxit của một số kim loại:
t
bột than. 2CuO (r) + C (r) 2Cu (r) + CO2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? (k)

? Viết PTHH minh họa?


GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được
nhiều oxit kim loại khác
Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các
oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO,
Fe2O3
Hoạt động 3: Ứng dụng của cacbon :
? Hãy nêu ứng dụng của cacbon? - Làm đồ trang sức.
- Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công
nghiệp…
Nguyễn Văn Mạnh 73 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Làm chất khử
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài.
2. Hãy nêu tính chất vật lý của cacbon? Viết PTHH minh họa?
Ngày soạn: ……………
Ngày giảng: …………..
Tuần 17 - Tiết 34
Bài : CÁC OXIT CỦA CACBON
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được
- Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của các oxit của cacbon bao gồm: CO,
CO2
- SO sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, .
- Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa?
B. Bài mới: Hoạt động 1: Cacbon oxit:
GV: nêu CTPT, NTK của cacbon 1. Tính chất vật lý:
oxit.Thông báo tính chất vật lý của - Là chất khí không màu, không mùi, ít
cacbon oxit. tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất
? Nhắc lại có mấy loại oxit? độc.
? Như thế nào là oxit trung tính? 2. Tính chất hóa học:
a. CO là oxit trung tính:
- CO không phản ứng với nước , kiềm và
axit.
CO khử được nhiều oxit kim loại b. CO là chất khử:
t
? Hãy viết PTHH minh họa? CO (k) + CuO (r) Cu (r) + CO2 (k)
Nguyễn Văn Mạnh 74 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
t
CO (k) + FeO (r) Fe (r) + CO2 (k)
t
CO (k) + O2 (k) 2CO2 (k)
3. Ứng dụng:
? Hãy nêu ứng dụng của CO - CO làm nguyên liệu, làm chất khử…
Hoạt động 2: Cacbonđioxit:
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của 1. Tính chất vật lý:
Cacbonđioxit? - Không màu, không mùi, nặng hơn
? Hãy nêu những tính chất vật lý của không khí.
CO2 2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
GV: Làm thí nghiệm CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)
- Cho CO2 tác dụng với nước
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH? b. Tác dụng với dd bazơ:
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch 2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O
(l)

CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd)


? Hãy lấy VD viết PTHH?
c. Tác dụng với oxit bazơ:
t
CO2 (k) + CaO (dd) CaCO3 (r )
Kết luận : CO2 có những tính chất hóa

học của oxit axit.


? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà
3. Ứng dụng:
em biết?
- làm ga trong nước giải khát…

C. Củng cố - luyện tập:

1. Đọc bài đọc thêm?


2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2
3. Làm bài tập 1,2 SGK

Nguyễn Văn Mạnh 75 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần 18 - Tiết 35
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim
loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
2.Kỹ năng:
- Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược
lại
- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ
- Rút ra được mối quan hệ giữa các chất
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp
HS thảo luận nhóm: chất vô cơ:
1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành
những loại hợp chất vô cơ nào? Muối
2. Viết sơ đồ chuyển hóa? Bazơ muối 1 muối
3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa 2
đó? KL Oxit bazơ bazơ M1
HS Thảo luận theo nhóm: M2
Các nhóm báo cáo Oxit bazơ Muối 1
GV: Nhận xét bài của các nhóm. bazơ
Kết luận thành sơ đồ. Muối 3 muối 2

Nguyễn Văn Mạnh 76 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
GV: Phát phiếu học tập số 2:
Hãy điền vào ô trống sau: 2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ
Lấy VD minh họa, Viết PTHH thành kim loại:

Kim loại

GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập

Muối

Muối Bazơ Oxit bazơ


Kim loại
Bazơ Muối

Oxit bazơ

Hoạt động 2: Bài tập:


1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe
Hướng dẫn HS làm các bài tập trong - Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử
SGK. - Cho các mẩu thử tác dụng với NaOH.
Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al
Al+ NaOH + H2O NaAlO2 + H2 (k)
- Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với
HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát
ra là Fe
Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)
- Chất còn lại là Ag
2. Bài tập 5:
Nguyễn Văn Mạnh 77 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp.
Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh
hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 .
Thu được bạc . Lọc dd thu được bạc
nguyên chất.
3. Bài tập 3:
a. PTHH
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1)
ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2O(l)
(2)
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol
Theo PT 1 :
nZn = nH2 = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
1,3
% Zn = . 100% = 28,6%
4,54

3,24
% ZnO = . 100% = 71,4%
4,54

C. Dặn dò:

- Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra.

TIẾT 36: KIỂM TRA HỌC KỲ

(Đề của phòng giáo dục)


HỌC KỲ II
Ngày soạn: ……………
Ngày giảng: …………..
Tuần 20 - Tiết 37
Nguyễn Văn Mạnh 78 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
Bài : AXIT CACBONNIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền.
- Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối,
với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 và
H2O
- Muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyệ kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
- Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của CO2. Viết các PTHH xảy ra?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Axit cacbonnic:
GV: yêu cầu HS đọc SGK 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý:
? Vậy H2CO3 tồn tại ở đâu? - H2CO3 có trong nước mưa
GV: Thuyết trình về tính chất hóa học 2. Tính chất hóa học:
của H2CO3 - Là một axit yếu, làm quì tím chuyển
thành màu đỏ nhạt.
- Là một axit không bền, dễ bị phân hủy
ngay ở nhiệt độ thường thành CO2 và
H2O
Hoạt động 2: Muối cacbonnat:
? Nhận xét về thành phần các muối: 1. Phân loại:
Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ba(CO3)2 + Muối axit
+ Muối trung hòa

? Quan sát bảng tính tan nhận xét tính 2. Tính chất:
tan của muối cacbonnat và muối hiđro a. Tính tan:
cacbonnat? - Đa số muối cacbonnat không tan, trừ
muối cacbonnat của kim loại kiềm.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo - Hầu hết các muối hiđrocacbonnat đều
nhóm: cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 tan.
Nguyễn Văn Mạnh 79 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
tác dụng với dd HCl b. Tính chất hóa học:
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? - Tác dụng với dd axit tạo thành muối và
? Viết PTHH xảy ra? giải phóng CO2
? Kết luận? NaHCO3 + HCl NaCl + H2O +
CO2
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo (dd) (dd) (dd) (l) (k)
nhóm: cho dd K2CO3 tác dụng với dd - Tác dụng với dd bazơ tạo thành muối
Ca(OH)2 cacbonnat và bazơ không tan
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? K2CO3 +Ca(OH)2 KOH + CaCO3
? Viết PTHH xảy ra? (dd) (dd) (dd) (r)
? Kết luận?
GV: Giới thiệu với HS muối
hiđrocacbonnat tác dụng với kiềm tạo
thành muối trung hòa và nước.

GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo


nhóm: cho dd Na2CO3 tác dụng với dd
CaCl2 - Tác dụng với muối tạo thành 2 muối
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? mới.
? Viết PTHH xảy ra? Na2CO3 +CaCl2 2NaCl + NaCO3
(dd) (dd) (dd) (r)
? Kết luận?
- Muối cacbonnat bị nhiệt phân hủy:
? Hãy nêu ứng dụng của muối cacbonnat CaCO3 t CaO + CO2
tóm tắt vào vở (r) (r) (k)
3. Ứng dụng : (SGK)

Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên:


GV: Giới thiệu chu trình cacbon trong tự - Cacbon trong tự nhiên chuyển từ dạng
nhiên dựa vào hình vẽ 3.7 này sang dạng khác thành mộy chu trình
khép kín

C. Dặn dò:
1. Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột CaCO 3 , NaHCO3, Ca(HCO3),
NaCl
2. Hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau:
C CO2 Na2CO3

BaCO3 NaCl
Ngày soạn: ……………
Ngày giảng: …………..
Tuần 20 - Tiết 38
Bài : SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. Mục tiêu:
Nguyễn Văn Mạnh 80 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
1.Kiến thức: HS biết được
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. Silic là chất bán dẫn
- Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch
anh…Silicđioxit là một oxit axit
- Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kỹ thuật
khác nhau, công nghiệp silicát đã sản xuất ra nhiều sản phẩm có ứng dụng như: đồ
gốm, sứ, thủy tinh…
2.Kỹ năng:
- Đọc để thu thập thông tin về silic, silic điôxit và công nghiệp silicát
- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Vật mẫu: đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
- Tranh sản xuất đồ gốm sứ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat. Viết các PTHH xảy ra?
2. Gọi HS chữa bài tập 3, 4 SGK trang 90
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Silic
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK 1. Trạng thái tự nhiên
? Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất của- Silic là nguyên tố thứ 2 sau oxi chiếm 1/4
silic khối lượng vỏ trái đất
HS thảo luận phát biểu ý kiến - Trong tự nhiện tồn tại ở dạng đơn chát và
GV tổng kết hợp chất như cát trắng, đất sét (cao lanh)
2. Tính chất
- Silic là chất xám, khó nóng chảy.
- Có vẻ sáng của kim loại
- Dẫn điện kém
- Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn
- Là kim loại hoạt động yếu hơn cacbon,
clo
- Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
Si (r) + O2 (k) SiO 2 (r )
- Silic dùng làm chất bán dẫn trong kỹ
thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời
Hoạt động 2: Silicđioxit
* Hoạt động nhóm: - Là oxit axit.
Nguyễn Văn Mạnh 81 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Silic thuộc loại hợp chất nào? Vì sao? - Tác dụng với dd kiềm (ở nhiệt độ cao)
- Tính chất hóa học của nó? SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
- Viết các PTHH minh họa? (r ) (dd) Natri silicat
HS làm bài theo nhóm - Tác dụng với oxit bazơ
GV nhận xét và tổng kết? SiO2 + CaO CaSiO3
(r ) (r ) (r )
- Không tác dụng với nước
Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat
GV: giới thiệu: công nghiệp silicat gồm
sản xuất đồ gốm đồ sứ, xi măng tù hợp
chất thiên nhiên của silic
GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh
ảnh. Đọc SGK
* Hoạt động nhóm: 1.Sản xuất đồ gốm, sứ:
Câu 1: a. Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh,
- Kể tên các sản phẩm đồ gốm fenpat.
- Nguyên liệu sản xuất b. Các công đọan chính: nhào đất sét,
- Các công đoạn chính thạch anh và fenpat với nước để tạo
- Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở thành bột dẻo rồi tạo hình sấy khô. Nung
Việt Nam trong lò ở nhiệt độ cao
Câu2: c. Cơ sở sản xuất: Bát tràng, công ty sứ
- Thành phần chính của xi măng Hải Dương, Đồng Nai, Sông bé…
- Nguyên liệu sản xuất 2. Sản xuất xi măng
- Các công đoạn chính a. Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát…
- Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở b. Các công đoạn chính: (SGK)
Việt nam C. các cơ sở sản xuất : Hải Dương, Hải
Câu 3: Phòng, Thanh Hóa…
- Thành phần chính của thủy tinh 3. Sản xuất thủy tinh
- Nguyên kiệu sản xuất a. nguyên liệu chính: Cát thạch anh ( cát
- Các công đoạn chính trắng, đá vôi, sôđa
- Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở b. các công đoạn chính
Việt Nam CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
SiO2(r) + CaO(r) CaSiO3(r)
SiO2
c. Các cơ sở sản xuất: Hải Phòng, Hà
Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng…
C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Đọc phần em có biết
3. BTVN 1, 2, 3, 4
Ngày soạn: ……………
Ngày giảng: …………..
Tuần 21 - Tiết 39
Bài : SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC
Nguyễn Văn Mạnh 82 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì nhóm, nhóm.
- Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm. áp dụng với chu kỳ 2,3 nhóm I,
VII
- Dựa vào vị trí nguyên tố (20 nguyên tố đầu). Suy ra cấu tạo nguyện tử, tính chất
cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2.Kỹ năng:
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần
hoàn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử
( phóng to)
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Công nghiêp silicat là gì? kể tên một số nghành công nghiệp silicat và nguyên
liệu chính?
2. Nêu các công đoạn chính của sản xuất thủy tinh, viết PTHH.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
- GV treo bảng tuần hoàn và giới thiệu - Bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố
cách sắp xếp trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân

Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn


- GV giới thiệu khái quát bảng tuần 1. Ô nguyên tố cho biết:
hoàn - Số hiệu nguyên tử
? Hãy quan sát và nhận xét - Kí hiệu hóa học
- GV treo sơ đồ H. 3.22 - Tên nguyên tố
? Ô nguyên tố cho biết những gì? - Nguyên tử khối
GV: số hiệu nguyên tử có trị số bằng 2. Chu kì:
đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số e - Chu kì là dãy các nguyên tố mà
trùng với số thứ tự của nguyên tố nguyên tử của chúng có cùng số e và
? Quan sát ô 13 cho biết ý nghĩa các con được xếp theo chiều điện tích hạt nhân
số và ký hiệu trong ô đó. tăng dần
* HĐ nhóm: quan sát bảng tuần hoàn - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e.
trang 169 SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo
Nguyễn Văn Mạnh 83 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
nguyên tố H, O, Na. Thảo luận theo nội
dung sau:
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ,
mỗi chu kỳ có bao nhiêu hàng?
- Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong
một chu kỳ thay đổi như thế nào?
- Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố
trong cùng một chu kỳ có đặc điểm gì?
Đại diện các nhóm báo cáo
GV nhận xét, chuẩn kiến thức
* HĐ nhóm: quan sát bảng tuần hoàn 3. Nhóm.
trang 169 SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên
nguyên tốLi, Na, K và :F, Cl, Br. Thảo tử của chúng có số electron lớp ngoài
luận theo nội dung sau: cùng bằng nhau và do đó có tính chất
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêunhóm, tương tự nhauđược xếp thành cột theo
mỗi nhóm có bao nhiêu cột? chiều tăng của điện tích hạt nhân
- Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong nguyên tử.
một nhóm thay đổi như thế nào? - Số thứ tự của nhóm bằng số electron
- Số lớp e lớp ngoài cùng của nguyên tử ngoài cùng của nguyên tử.
của các nguyên tố trong cùng một nhóm
có đặc điểm gì?
Đại diện các nhóm báo cáo
GV nhận xét, chuẩn kiến thức
C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Đọc phần em có biết
3. BTVN 1, 2, 3, 4

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần 21 - Tiết 40
Bài : SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC (TIẾP)
I. Mục tiêu:
Nguyễn Văn Mạnh 84 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
1.Kiến thức: HS biết được
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì nhóm, nhóm.
- Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm. áp dụng với chu kỳ 2,3 nhóm I,
VII
- Dựa vào vị trí nguyên tố (20 nguyên tố đầu). Suy ra cấu tạo nguyện tử, tính chất
cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2.Kỹ năng:
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần
hoàn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử
( phóng to)
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu cấu tạo bảng tuần hoàn
2. Chữa bài tập 1, 2
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- HS hoạt động nhóm: các nhóm thaỏ luận 1.Trong một chu kỳ:
theo nội dung: quan sát bảng tuần hoàn - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử
chu kì 2, 3 trong SGK. Hãy nhận xét theo tăng dần
nội dung sau: - Tính kim loại của các nguyên tố giảm
? Đi từ đầu đến cuối chu kì ( theo chiều dần, tính phi kim tăng dần
tăng dần của điện tích hạt nhân)
? Sự thay đổi số e lớp ngoài cùng như thế
nào
? Tính kim loại, tính phi kim của các
nguyên tố thay đổi như thế nào
GV gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
GV chốt kiến thức
- Số e của các nguyên tố tăng dần từ 1 đến
8 và lặp lại tuần hoàn ở các chu kì sau:
Bài tập:
1. Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ
tự
a. Tính kim oại giảm dần: Si, Mg, Al, Na
b. Tính phi kim giảm dần: C, O, N, F
Nguyễn Văn Mạnh 85 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
Giải thích ngắn gọn 2. Trong một nhóm
HS tiếp tục thảo luận nhóm theo nội - Số lớp e của nguyên tử tăng dần, tính
dung: kim loại của các nguyên tố tăng dần,
Quan sát nhóm I và VII, dựa vào tính chất tính phi kim giảm dần
hóa học của các nguyên tố đã biết, hãy
cho biết:
- Số lớp e và số e lớp ngoài cùng của các
nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc
điểm như thế nào
- Tính kim loại và tính phi kim của các
nguyên tố trong cùng một nhóm thay đổi
như thế nào?
Đại diện các nhóm báo cáo GV nhận xét
bổ sung
GV chốt kiến thức
Hoạt động 2: ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học :
- Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu 1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy
nguyên tử là 17 chu kì 3, nhóm VII. đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất nguyên
Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính tố
chất của nguyên tố và so sánh với Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên
nguyên tố lân cận. tử là 17 chu kì 3, nhóm VII.
- HS lên bảng làm bài Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất
- HS khác nhận xét bổ sung của nguyên tố và so sánh với nguyên tố lân
GV bổ sung và chốt kiến thức cận.
Giải:
Cấu tạo của nguyên tố A như sau:
- A có số hiệu nguyên tử là 17 nên:
+ Điện tích hạt nhân là 17+
+ Có 17p, 17e
+ A ở chu kì 3 nên co s3 lớp e
+ A thuộc nhóm 7 nên lớp ngoài cùng có 7e
Ví dụ 2: nguyên tử, nguyên tố X có 2. Biết cấu tạo của nguyên tố ta có thể suy
điện tích hạt nhân là +12 có 3 lớp e, đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó
lớp e ngoài cùng có 2e. Cho biết vị trí Ví dụ 2: nguyên tử, nguyên tố X có điện
của X trong bảng tuần hoàn và tính tích hạt nhân là +12 có 3 lớp e, lớp e ngoài
chất cơ bản của nó cùng có 2e. Cho biết vị trí của X trong bảng
tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó
Giải:
- Vị trí X trong bảng tuần hoàn : Số thứ tự:
12, chu kì 3, nhóm II. X là kim lọai mạnh

C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng dưới đây

TT Vị trí trong bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử


Nguyễn Văn Mạnh 86 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
Tính chất
Kí Thứ Số Số e lớp
Chu kì Nhóm Số p Số e HH cơ
hiệu tự lớp e ngòai
bản
1 Na 11 3 I
2 Br 35 35 4 7
3 Mg 12 3 II
4 O 8 8 2 6

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần 22 - Tiết 41
Bài : LUYỆN TẬP CHƯƠNG III
PHI KIM. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN
Nguyễn Văn Mạnh 87 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức trong chương
- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxitcacbon, axitcacbonic,
muối cacbonat
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các
nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn
2.Kỹ năng:
- Chon chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết PTHH cụ thể.
- Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến đổi và ngược
lại.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bảng hệ thống tuần hoàn
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
2. Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV treo bảng phụ sơ đồ lên màn hình 1. Tính chất hóa học của phi kim
- Tác dụng với Hiđro tạo thành hợp
Phi
kim
chất khí
- Tác dụng với kim loại tạo thành muối
- Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit

2. Tính chất hóa học của clo:


- Tác dụng với :
+ Hiđro tạo thành khí Hiđroclorua
Clo + Nước tạo thành nước clo
+ Kim loại tạo thành muối clorua
+ DD NaOH tạo thành nước Javen
3.Tính chất hóa học của các bon và hợp
chất của các bon
4. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học:
a. Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Ô nguyên tố
- Chu kì
Nguyễn Văn Mạnh 88 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Nhóm
b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên
tố trong bảng tuần hoàn
c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn
Hoạt động 2: Bài tập :
GV: Ghi đề bài lên bảng Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học
Gọi HS lên bảng làm bài nhận biết cac chất khí không màu đựng
GV: Sửa sai nếu có trong các bình riêng biệt: CO, CO2, H2
Giải: Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi
trong dư . Nếu thấy nước vôi trong vẩn
đục là khí CO2
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
- Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn vào nước
vôi trong dư nếu thấy nước vôi vẩn đục là
khí CO
2CO(k) + O2(k) CO2 (k)
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
- Còn lại là H2
H2 (k) + O2 (k) H2O (l)
Gọi HS đọc bài tập số 5 SGK Bài tập 5: (SGK)
Gọi HS lên bảng làm bài a. Gọi CT của oxit sắt là FexOy vì tác dụng
hoàn toàn nên ta có PTHH
FexOy + yCO xFe + y CO2
Theo PT
(56x + 16y)g FexOy x. 56g Fe
32 g 22,4g
mà M FexOy = 160 vậy ta có:
160. 22,4 = 32.x.56
x = 2. Thay số vào được y = 3
Vậy CTHH của oxit là: Fe2O3
b. n Fe2O3 = 0,1mol
theo PT : nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3mol
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
Theo PT n CaCO3 = nCO2 = 0,3mol
mCaCO3 = 0,3. 100 = 30g
C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. BTVN: 4, 5, 6
3. Chuẩn bị bài thực hành
Ngày soạn: ……………
Ngày giảng: …………..
Tuần 22 - Tiết 42
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM
Nguyễn Văn Mạnh 89 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonnat,
muối clorua.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực hành hóa học
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm chuẩn bị: + Hoá chất: CuO bột, ddCa(OH) 2, bột than (C), NaHCO3,
NaCl, Na2CO3, CaCO3, ddHCl, dd AgNO3, H2O.
+ Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn thuỷ
tinh, đen cồn, giá TN ,...
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:Tiến hành thí nghiệm.
1. TN1: C khử CuO ở thiệt độ cao.
Cách tiến hành TN:
- GV treo bảng phụ hoặc chiếu nội + Lấy 1 ít (bằng hạt ngô) hh
CuO ` dung cách tiến hành TN , yêu cầu và C cho vào ống
nghiệm.
HS làm theo. + Lắp dụng cụ (như hình vẽ).
+đun nóng ống nghiệm( tập trung
vào
.- HS quan sát nêu hiện tượng, giải thích và nơi chứa hoá chất ).
viết PT. Hiện tượng: hh rắn chuyển dần sang màu
GV nhận xét, bổ xung đỏ, dd Ca(OH)2 vẩn đục.
GT:
PT: C + CuO(đen) CO2 +
Cu(đỏ)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

2. TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3


GV giới thiệu cách làm TN, Cách làm TN : + lấy 1 thìa nhỏ NaHCO 3 cho
vào
HS làm TN theo hướng dẫn. ống nghiệm. + Lắp dụng cụ như TN 1.
HS quan sát hiện tượng TN, Hiện tượng: Lượng chất rắn giảm dần,
Giải thích và viết PT theo nhóm. dd Ca(OH)2 vẩn đục.
Nguyễn Văn Mạnh 90 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
GV nhận xét, bổ xung kiến GT:
thức. PT: NaHCO3 Na2CO3 +H2O + CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

3. TN3: nhận biết muối cacbônat và muốiClorua


Gv hướng dẫn HS dựa vào tính chất hoá học đặc trưng đẻ phân biệt 2 loại muối.
Có nhiiêù cách để nhận biết song có thể dựa vào sơ đồ.
VD : Phân biệt các chất rắn sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3..

NaCl, Na2CO3, CaCO3..

+HCl

Nhóm1: không có PƯ Nhóm 2: có khí CO2


(NaCl) (Na2CO3, CaCO3)

+H2O

Không tan tan


(CaCO3).. ( Na2CO3)
Hoạt động 2: Viết bản tường trình.
Mỗi HS tự hoàn thành bản tường trình của mình
V. Công việc cuối buổi thực hành: Hướng dẫn HS thu dọn hoá chất dụng cụ TN,
vệ sinh lớp học.

CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON NHIÊN LIỆU


Ngày soạn: ……………
Ngày giảng: …………..
Tuần 23 - Tiết 43

Nguyễn Văn Mạnh 91 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
Bài : KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Thế nào là hợp chất hữu cơ.
- Phân biệt được chất hữu cơ thông thường với chất vô cơ.
- nắm được cách phân biệt các loại hợp chất hữu cơ.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt các hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phân tử.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về một số đồ dùng chứa các chất hữu cơ khác nhau.
- Dụng cụ: ống nghiệm đé sứ, cốc thủy tinh, đèn cồn.
- Hóa chất: bông, dd Ca(OH)2
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
2. Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm hợp chất hữu cơ:
HS: Quan sát H 4.1 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu:
GV: Giới thiệu các mẫu vật, các hình vẽ, - Hợp chất có hầu hết trong lương thực,
tranh ảnh… thực phẩm, trong đồ dùng và trong coe
? Hợp chất hữu cơ có ở đâu? thể sinh vật.

GV: làm thí nghiệm biểu diễn: Đốt cháy 2. Hợp chất hữu cơ là gì?
bông úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa, Hợp chất hữu cơ là hợp chất cacbon.
khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước Đa số hợp chất cacbon là hợp chất hữu
vôi trong vào rồi lắc đều. cơ trừ CO, CO2, H2CO3
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được:
? giải thích tại sao nước vvoi lại vẩn đục?
GV: Tương tự khi đốt các chất hữu cơ
khác đều tạo ra CO2.
HS đọc kết luận
GV: Chốt kiến thức
3. Hợp chất hữu cơ được phân loại như
GV: Thuyết trình thế nào?
Dựa vào thành phần phân tử hợp chất hữu - Hiđro cacbon: Phân tử có 2 nguyên tố:
cơ được chia làm 2 loại: Hiđrocacbon và C và H
dẫn xuất hiđrocacbon - Dẫn xuất hiđrocacbon: Ngoài C, H ,
? Em có nhận xét về thành phần của trong phân tử còn có các nguyên tố
hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon? khác như N, O, Cl2 ….
Nguyễn Văn Mạnh 92 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
Bài tập 1: Cho các chất sau đây: NaHCO3,
C2H2, C6H12O6, CO, CH3OH, C2H5COOH,
C3H7OH, MgCO3
Trong các hợp chất trên đâu là hợp chất
hữu cơ đâu là hợp chất vô cơ,
hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon.
HS làm bài tập vào vở
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét bổ sung
GV: Kết luận
Hoạt động 2: Khái niệm về hóa học hữu cơ :
HS Đọc phần thông tin trong SGK - Hóa học hữu cơ là nghành hóa học
? Hóa học hữu cơ là gì? chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ
? Hóa học hữu cơ có vai trò như thế và các chuyển đổi của chúng.
nào trong đời sống và xã hội …? - Nghành hóa học hữu đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội.

C. Củng cố:
1. Làm bài tập số 2 SGK
2. Nhóm các chất dều gồm các hợp chất hữu cơ:
A. K2CO3, CH3COOH, C2H6
B. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl
C. CH3Cl, C2H6O, C3H8
Nhóm các chất gồm các hiđrocacbon là:
A. C2H4, CH4, C2H5OH
B. C3H6, C4H10, C2H4
C. C2H4, CH4, C3H7Cl

Ngày soạn: ……………


Ngày giảng: …………..
Tuần 23 - Tiết 44

Nguyễn Văn Mạnh 93 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa
tri của chúng: C (IV), H (I) , O(II)
- Hiểu được mỗi mộy hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tao ứng với một
trật tự liên kết xác định. Các nguyên tử cacbon có khả nănh liên kết với nhau tạo
thành mạch cacbon.
- Biết cách viết công thức hóa học, phân biệt các chất khác nhau thông qua
CTCT.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của một số hợp chất hữu cơ đơn giản.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị:


- Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ dạng hình que.
- Bộ mô hình cấu tạo hợp chất hữu cơ
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ?
2. Có mấy lọai hợp chất hữu cơ? làm bài tập số 5.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ:
? Nhắc lại hóa trị của H, O , C 1. hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong
GV: Thông báo hóa trị của H,C,O hợp chất hữu cơ:
trong hợp chất hữu cơ. - Trong các hợp chát hữu cơ cacbon luôn có
GV:Giới thiệu cho HS hiểu nếu dùng hóa tri IV, oxi có hóa trị II, hiđro có hóa trị I.
mỗi nét gạch biẻu diễn một đơn vị hóa - Phân tử CH4 H
trị. Cá nguyên tử lên két theo đúng hóa
trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu H C H
diễn bằng một gạch nối giữa hai
nguyên tử. H
- Phân tử CH3OH H
GV: Lấy ví dụ mộy số CTCT hợp chất
hữu cơ.
H C O H
? Những nguyên tử cacbon có liên kết
được với nhau không? - Phân tử CH3Cl H H
GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình một
số hợp chất hữu cơ. H C Cl

Nguyễn Văn Mạnh 94 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
H
GV: Giới thiệu 3 loai mạch 2. Mạch cacbon: Những nguyên tử cacbon
? Hãy biểu diễn liên kết trong phân tử trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết
C4H8, C4H10. trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
- Có 3 loại: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch
vòng: MT: H H H H

H-C- C-C-C-H

H H H H
- Mạch nhánh:
H H H H

H-C- C-C-C-H

H H H
H-C-H

H
- Mạch vòng:
H H

GV: Đặt vấn đề: Với công thức phân tử H-C - C- H


C2H6O có 2 chất khác nhau đó là rượu
etylic và đimetylete H C - C- H
GV: viết CTCT của 2 chất trên
? Hãy nhận xét về trật tự liên kết trong H H
phân tử? 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử:
- Rượu etylic:
H H

H-C- C-O-H

H H
- Đimety ete:

H H

H-C- O-C-H

Nguyễn Văn Mạnh 95 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
H H
- Mỗi hợp chất hữu cơ có trật tự liên kết
xác định giữa các nguyên tử tronh phân tử.
Hoạt động 2: Công thức cấu tạo :
GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận - Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ liên
trong SGK kết xác định của các nguyên tử trong phân
tử.
- C2H4 : Etilen
H H
C=C Viết gọn: CH2 = CH2
H H
- Rượu etylic:
H H

H-C- C-O-H

H H
? Hãy nêu ý nghĩa của công thức cấu Viết gọn: CH3 - CH2 - OH
tạo? Công thức cấu tạo cho biết thành phần
phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên
tử.
C. Củng cố:
1. Nhắc lại những ý chính trong bài.
2. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: C2H5OH, C3H8,
CH4
3. bài tập về nhà: 1,2,3,4 (SGK trang 112)

Tiết 45: Ngày tháng

Nguyễn Văn Mạnh 96 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
METAN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý, tính chất hóa học của metan
- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức cấu tạo.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình phân tử metan dạng đặc, dạng rỗng.
- Băng hình về phản ứng của metan với clo, điều chế metan (nếu có)
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, ý nghĩa của công thức cấu tạo?
2. Làm bài tập số 2,4.
B. Bài mới:
Công thức phân tử: CH4
Phân tử khối: 16
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên tính chất vật lý:
GV: Giới thiệu trạng thái tự nhiên của - Trong tự nhiên metan có trong các mỏ
metan. khí, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao,
GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng khí trong khí biogas.
metan, bằng kiến thức thực tế hãy nêu tính - Là chất khí, không màu, không mùi,
chất vật lý của khí metan? nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
? Hãy tính tỷ khối của metan với không
khí?
GV; Giới thiệu về phản ứng điều chế khí
metan.
Bài tập 1: Hãy chọn ý đúng trong các ý
sau:
Tính chất cơ bản của khí metan là:
A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong
nước.
B. Chất lỏng, không màu, tan ít trong
nước.
C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng
hơn không khí, ít tan trong nước.
D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ
hơn không khí, ít tan trong nước.

Nguyễn Văn Mạnh 97 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử :


GV; Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu - Công thức cấu tạo:
tạo phân tử cả dạng đặc và dạng rỗng. H

H C H

? Hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của H


metan? - Trong phân tử có 4liên kết đơn.
GV: chỉ có một gạch lên kết nối giữa
các nguyên tử. Đó là liên kết đơn.

Hoạt động 3: Tính chất hóa học của metan :


GV: Giới thiệu về phản ứng đốt cháy 1. Tác dụng với oxi tạo thành CO2 và
khí metan? H2O:
? Đốt cháy khí metan thu được sản
phẩm gì?
? Hãy viết PTHH?
t
GV: Giới thiệu phản ứng cháy tỏa CH4(k) + O2 (k) CO2 (k) + H2O (l)
nhiều nhiệt. Vì vậy người ta dùng làm
nhiên liệu.
Hỗn hợp 1V metan và 4V oxi là hỗn
hợp nổ mạnh.
GV: Giới thiệu về phản ứng của metan
với clo. 2. Tác dụng với clo:
? Hãy viết PTHH? H H
askt
H C H +Cl - Cl H - C - Cl +
HCl
GV; Phản ứng trên thuộc loại phản
ứng thế. H H
? Vậy như thế nào là phản ứng thế?
- Viết gọn:
CH4 + Cl2 askt CH3Cl + HCl
- Nguyên tử H được thay thế bằng nguyên
tử Cl. Phản ứng trên được gọi là phane ứng
thế.
Hoạt động 4: ứng dụng :
? Hãy nêu ứng dụng của khí metan? - làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- Làm nguyên liệu để điều chế H2 theo sơ
đồ:
CH4 + 2H2O txt CO2 + 4H2
- dùng để điều chế bột than và nhiều chất
Nguyễn Văn Mạnh 98 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
khác.
C. Củng cố:
1. Nêu tính chất hóa học của metan?
2. BT: Tính thể tích oxi ở ĐKTC cần dùng để đốt cháy hết 3,2g khí metan
3. BTVN: 1,2,3,4 SGK

Tiết 46: Ngày tháng


ETILEN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý, tính chất hóa học của etilen.
- Hiểu được liên kết đôi và đặc điểm của nó
- Hiểu được phản ứng trùng hợp, phản ứng cộng, là phản ứng đặc trưng của etilen
và các hiđro cacbon có liên kết đôi trong phân tử.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của etilen.
- Biết phân biệt etilen với metan bằng dd nước Br2.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức cấu tạo. Viết PTHH phản ứng cộng, phản ứng
trùng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình phân tử etilen dạng đặc, dạng rỗng.
- Băng hình về phản ứng của etilenvới brom (nếu có)
- Bảng phụ, bảmg nhóm.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu đặc điểm cấu tạo , tính chất hóa học của metan?
B. Bài mới:
Công thức phân tử: C2H4
Phân tử khối: 28
Hoạt động 1: Tính chất vật lý:
GV: Giới thiệu tính chất vật lý của etilen. - Là chất khí, không màu, không mùi,
Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
trong SGK
? Hãy nêu tính chất vật lý của etilen?

Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử :


GV; Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu - Công thức cấu tạo:
tạo phân tử etilen dạng rỗng, và cho H H
học sinh quan sát mô hình phân tử C=C Viết gọn: CH2 = CH2
etilen dạng đặc. H H
Nguyễn Văn Mạnh 99 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
? Hãy viết công thức cấu tạo etilen?
? Nhận xét công thức cấu tạo của - Trong phân tử có một liên kết đôi.
etilen?

Hoạt động 3: Tính chất hóa học :


GV: Tương tự như metan, khi đốt 1. Etilen có cháy không:
t
etilen cháy tạo ra khí CO2 và hơi nước, C2H4 (k) + O2 (k) CO2 (k) + H2O (l)
tỏa nhiều nhiệt.
? Hãy viết PTHH? 2.Etilen có làm mất màu dd nước brom
GV: Đặt vấn đề: Metan và etilen có không?
cấu tạo khác nhau vậy chúng có phản H H
ứng đặc trăng giống nhau hay không? C=C + Br - Br
? Nhắc lại phản ứng đặc trưng của H H
metan? H H
GV: Giới thiệu về phản ứng của etilen
với Brom. Đó là phản ứng cộng. Br - C - C - Br

H H
Viết gọn:
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
- Các chất có liên kết đôi( tương tự như
etilen) dễ tham gia phản ứng cộng.
3. Các phân tử etilen có kết hợp với nhau
? Các phân tử etilen có liên kết được không?
với nhau không? … CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2= CH2
GV: Giới thiệu cách viết PTHHtrùng t,p,xt …CH2- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -
hợp? CH2…
GV: Giới thiệu một số chất dẻo PE, - Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp
các mẫu vật làm bằng PE
Hoạt động 4: ứng dụng :
GV: Đưa sơ đồ ứng dụng của etilen

Poli etilen
Poli vinyl clorua
(PVC)

Rượu etilic Axit axetic

Etilen

Đi cloetan
Kích thích quả
mau chín
Nguyễn Văn Mạnh 100 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai

HS ghi tóm tắt vào vở


C. Củng cố:
1. So sánh tính chất hóa học của metan và etilen?
2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất khí đựng trong các bình riêng
biệt không dán nhãn: CH4, C2H4, CO2.

Tiết 47: Ngày tháng


AXETILEN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý, tính chất hóa học của axetilen.
- Hiểu được liên kết ba và đặc điểm của nó
- Củng cố kiến thức chung của hiđrocacbon: Không tan trong nước, dễ cháy tạo ra
CO2 và H2O đồng thời tỏa nhiều nhiệt.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của axetilen.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức cấu tạo. Viết PTHH phản ứng cộng, phản ứng
trùng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình phân tử axetilen dạng đặc, dạng rỗng.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh,bình thu khí,giá
ống nghiệm, panh, diêm
- Hóa chất: lọ đựng C2H2, nước cất, đất đèn, dd brom.
- Bảng phụ, bảmg nhóm.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu đặc điểm cấu tạo , tính chất hóa học của etilen?
2. Làm bài tập 2 SGK.
B. Bài mới:
Công thức phân tử: C2H2
Phân tử khối: 26
Hoạt động 1: Tính chất vật lý:
GV: Giới thiệu tính chất vật lý của etilen. - Là chất khí, không màu, không mùi,
Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
SGK
? Hãy nêu tính chất vật lý của axetilen?

Nguyễn Văn Mạnh 101 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử :


GV; Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu - Công thức cấu tạo:
tạo phân tử axetilen dạng rỗng, và cho H - C = C - H Viết gọn: CH = CH
học sinh quan sát mô hình phân tử * Đặc điểm:
axetilen dạng đặc. - Giữa 2 nguyên tử cacbon có liên kết 3.
? Hãy viết công thức cấu tạo axetilen? - Trong liên kết 3 có 2 liên kết kém bền, dễ
? Nhận xét công thức cấu tạo của dứt lần lượt trong các phản ứng hóa học
axetilen?
Hoạt động 3: Tính chất hóa học :
? Dựa vào cấu tạo của axetilen, em 1. Etilen có cháy không:
t
hãy dự đoán các tính chất hóa học của C2H4 (k) + O2 (k) CO2 (k) + H2O (l)
axetilen?
GV: Nêu ngắn gọn tính chất hóa học 2.Etilen có làm mất màu dd nước brom
của axetilen. không?
GV: Làm thí nghiệm để điều chế và H H
đốt cháy axetilen. C=C + Br - Br
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? H H
? Hãy viết PTHH? H H
GV: Liên hệ thực tế : Phản ứng tỏa
nhiều nhiệt nên axetilen dùng làm đèn Br - C - C - Br
xì oxi - axetilen.
? Cô dẫn khí axetilen qua dd Brom có H H
hiện tượng gì không? Viết gọn:
GV: làm thí nghiệm xục khí axetilen CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
vào dd Br2 ( Lưu ý để một ống nghiệm - Các chất có liên kết đôi( tương tự như
đựng nước brom làm đối chứng) etilen) dễ tham gia phản ứng cộng.
GV: Thuyết trình về bản chất của phản 3. Các phân tử etilen có kết hợp với nhau
ứng cộng brom trong dd để HS dễ viết không?
PTHH … CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2= CH2
t,p,xt
- Liên kết đứt …CH2- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -
- Nguyên tử Br2 liên kết với các CH2…
nguyên tử C có liên kết bị đứt. - Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp
? Hãy viết PTHH?
GV: ở điều kiện thích hợp axetilen có
khả năng cộng với H2
GV phát phiếu học tập:
Metan Etilen Axetilen
Đặc điểm cấu tạo
T/c hh giống nhau
T/c hh khác nhau
HS thảo luận theo nhóm. GV chốt kiến thức đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
Metan Etilen Axetilen
Đặc điểm cấu tạo Liên kết đơn Một liên kết đôi Một liên kết ba
Nguyễn Văn Mạnh 102 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
T/c hh giống nhau Phản ứng cháy Phản ứng cháy Phản ứng cháy
T/c hh khác nhau Phản ứng thế Phản ứng cộng Phản ứng cộng
(một PTC2H4 tác ( một PT C2H4 tác
dụng với 1 PT Br2) dụng với PT Br2

Hoạt động 4: ứng dụng :


GV: Gọi HS đọc SGK và yêu cầu tóm tắt - là nguyên liệu để sản xuất :
các ứng dụng của axetilen + PVC
HS : tóm tắt ghi vào vở + Cao su
+ Axxit axetic
+ Nhiều hóa chất khác

Hoạt động 5 : Điều chế

? Hãy nêu cách điều chế axetilen? _ Trong PTN


GV : Trong PTN axetilen được điều chế CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
bằng cách cho đất đèn tác dụng với nước.
GV : Nêu sản phẩm của P/ư là C2H2 và
H2O
? Hãy viết PTHH
GV : Giới thiệu hiện nay axetilen thường
được điều chế bằng cách nhiệt phân metan
ở nhiệt độ cao

C. Củng cố:
1. Cho các hợp chất sau: C2H4, CH4, C2H2
a. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất trên
b. Hợp chất nào tác dụng với clo, dd nước brom ( viết PTHH)
2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 bình mẫu nhãn sau: C2H2, CO2,
CH4

Nguyễn Văn Mạnh 103 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

Tiết 47: Ngày tháng


BENZEN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Nắm được công thức cấu tạo của phân tử benzen, từ đó hiểu được các tính chất
hóa học nắm được của benzen.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, từ các hiện tượng thí nghiệm rút ra tính
chất.
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình thế của benzen với brom vá tiếp tục rèn
luyện kỹ nămg làm toán
- Liên hệ với thực tế: Một số ứng dụng của benzen.
II. Chuẩn bị:
III. Tiến trình dạy học:
- Bảng phụ bảng nhóm.
- Đĩa VCD trong đó có thí nghiệm: phản ứng của benzen với brom lỏng
- Hóa chất: C6H6, H2O, dd brom, dầu ăn
- Dụng cụ: Ông nghiệm, đé sứ, diêm, bộ lắp ghép phân tử
- Tranh vẽ: Một số ứng dụng của benzen
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử, đặc điểm liên kết, tính chất hóa học của metan
2. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử, đặc điểm liên kết, tính chất hóa học của etilen,
axetilen.
B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý:
GV: Giới thiệu Benzen - Là chất lỏng, không màu, không mùi,
GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí,
- Cho vài giọt benzen vào nước hòa tan được nhiều chất.
- Cho vài giọt vào dầu ăn

Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử :


? Hãy lắp mô hình phân tử benzen? - Cấu tạo phân tử
? Hãy viết công thức cấu tạo của H
benzen
H C H Viết gọn:
C C
CH
Nguyễn Văn Mạnh 104 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
C C CH CH
H C H
CH CH
H CH
Hoặc

Hoạt động 3: Tính chất hóa học :


? Dựa vào cấu tạo, benzen có những 1. Etilen có cháy không:
tính chất hóa học nào (Tính chất nào Benzen cháy tạo CO2, H2O và muội than
giống metan, etilen, axetilen) 2. Benzen có phản ứng thế với Br2 không?
GV: Làm thí nghiệm đốt cháy benzen. Benzen phản ứng với Brom
Sản phẩm ngoài cacbonic, hơi nước - Cấu tạo phân tử
còn có muội than. H
? Giải thích vì sao?
H C H
GV: Dùng hình vẽ mô tả lại phản ứng
C C
của benzen với dd Br2 có sự tham gia + Br2 Fe
t
của bột sắt C C
? Hãy nêu tính chất và viết phương H C H
trình phản ứng?
GV: Benzen không tác dụng với dd H
brom, chứng tỏ ben zen khó tham gia
H
phản ứng cộng hơn các etilen và
axetilen. Tuy nhiên trong điều kiện H C Br
thích hợp benzen có phản ứng cộng C C
với một số chất. + HBr
C C
H C H

H
Viết gọn :
C6H6 (l) + Br2 (l) tFe C6H5Br + HBr
3. Benzen có phản ứng cộng không?
Trong điều kiện thích hợp bezen có phản
ứng cộng với một số chất
C6H6 (l) + H2 t C6H12

Hoạt động 4: ứng dụng :


GV: Gọi HS đọc SGK và yêu cầu tóm tắt - Là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo,
các ứng dụng của axetilen thuốc trừ sâu, phẩm nhuộm…
HS : tóm tắt ghi vào vở

Nguyễn Văn Mạnh 105 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

C. Củng cố:
1. Nhắc lại tính chất hóa học của benzen? Viết phươg trình minh họa
2. Bài tập về nhà: 1, 3, 4 (SGK)

Tiết 48: Ngày tháng


KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Đánh giá kiến thức, mức độ tiếp thu kiến thức của HS ở chương 4.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trình bày khoa học, tính cẩn thận.

II. Đề bài:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Dãy chất nào sau đây thuộc hợp chất hữu cơ:
A. C2H2, CO2, CH4, C6H5OH B. C3H8, CH3COOH, C2H5OH, C2H6
C. CH3Cl, C6H6, H2CO3, CaC2 C. CaCO3, CH3OH, C4H10, C2H4
2. Benzen không làm mất màu nước Brom vì:
A. Bezen là chất lỏng.
B. Vì phân tử có cấu tạo vòng.
C. Vì phân tử có 3liên kết đôi
D. Vì phân tử có cấu tạo vòng trong đó có 3liên kết đôi, xen kẽ 3liên kết đôi.
Câu 2: Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào ô trống:
Các cặp chất nào sau đây làm mất màu dd nước Brom:
A. CH4, C2H2 B. CH4, C2H4
C. C2H4, C2H2 D. C2H4,C6H6
Câu 3: Cho các chất sau đây: CH4, C2H6, C2H4, C3H6
a. Chất nào tác dụng được với clo chiếu sáng.
b. Chất nào làm mất màu dd nước brom
Giải thích và viết PTHH minh họa?

Nguyễn Văn Mạnh 106 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 11,2l hỗn hợp khí CH4 và H2 ở ĐKTC thu được 16,2 g
H2O.
a. Viết PTHH. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất khí trong hỗn
hợp.
b. Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở ĐKTC

III. Đáp án và biểu điểm:

Nguyễn Văn Mạnh 107 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
Câu Đáp án Điểm
Câu1:1đ 1. Chọn B 1đ
Câu2:2đ 2. Chọn D
Câu3: Điền A.S , B.S , C. Đ , D. S mỗi ý được 0,5đ
3,5đ - Tác dụng với clo chiếu sáng: CH4, C2H6 0,5 đ
- Làm mất màu dd brom: C2H4, C3H6 0,5 đ
- CH4, C2H6 : Tác dụng với clo chiếu sáng vì trong phân 0,25 đ
tử có liên kết đơn
- C2H4,C3H6 : làm mất màu nước brom vì trong phân tử 0,25 đ
có liên kết đôi.
as
CH4(k) + Cl2(k) CH3Cl(k) + HCl(k) 0,5 đ
as
C2H6(k) + Cl2(k) C2H5Cl(k) + HCl(k) 0,5 đ
Câu4: C2H4(k) + Br2(k) C2H4Br2(k) 0,5 đ
3,5 điểm C3H6(k) + Br2(k) C3H6Br2 (k) 0,5 đ
11,2
n hh khí = = 0,5mol 0,5 đ
22,4
16,2
n H2O = = 0,9mol 0,5 đ
18 0,5 đ
t
PTHH: CH4 + O2 CO2 + H2O
t 0,5 đ
2H2 + O2 2H2O
gọi số mol của CH4 là x, số mol của H2 là y
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
x + y = 0,5
0,5 đ
2x + y = 0,9 Giải ra ta có x = 0,4; y = 0,1
VCH4 = 0,4 . 22,4 = 8,98l
0,5 đ
V H2 = 0,1 . 22,4 = 2,24l
8,98
% CH4 = . 100% = 80%
11,2 0,5 đ
2,24
% H2 = . 100% = 80%
11,2

Nguyễn Văn Mạnh 108 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được:
- Tính chất vật lý, trạng thái thiên nhiên, thành phần , cách khai thác, chế biến và
ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.
- Biết crăckinh là phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí số mỏ dầu, mỏ khí và tình
hình khai thác dầu khí ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, viết PTHH, làm toán hóa học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
III. Tiến trình giờ dạy
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Mẫu: Đầu mỏ, các sản phẩm trưng cất dầu mỏ
- Tranh vẽ: + Mỏ dầu và cách khai thác
+ Sơ đồ chưng cất dầu mỏ
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo tính chất hóa học của benzen?
2. Làm bài tập số 3
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Dầu mỏ
GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ. 1. Tính chất vật lý:
? hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc và - Dầu mỏ là chất lỏng
tính tan… - Màu nâu đen
- Cho HS quan sát hình 4-16 phóng to: - Không tan trong nước
“Mỏ dầu và cách khai thác “ - Nhẹ hơn nước
- GV: Thuyết trình: trong tự nhiên dầu 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của
mỏ tập tring thành vùng lớn, ở sâu trong dầu mỏ.
lòng đất, tạo thành mỏ dầu. - Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành).
? Hãy nêu cấu tạo túi dầu Thành phần chính của khí dầu mỏ là
? Hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai metan: CH4
thác dầu mỏ - Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của
? Quan sát H4.17 hãy kể tên các sản nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ
phẩm dầu mỏ. các hợp chất khác.
- GV thuyết trình: để tăng lượng xăng - Lớp nước mặn
dung phương pháp Crăckinh nghĩa là bẻ - Cách khai thác:
gãy phân tử. + Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu
lỏng (còn lại là giếng dầu)
+ Ban đầu, dầu tự phun lên. Về sau
người ta phải bơm nước hoặc khí xuống
để đẩy dầu lên.
3. Sản phẩm dầu mỏ.
- Xing, dầu, dầu điezen, dầu mazut, nhựa
đường.
Dầu nặng Crăckinh Xăng + hỗn hợp khí

Nguyễn Văn Mạnh 109 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

Hoạt động 2: Khí thiên nhiên

GV thuyết trình: Khí thiên nhiên có Khí thiên nhiên là nhiên liệu trong đời
trong các mỏ khí nằm trong lòng đất, sống và trong công nghiệp.
thành phần chủ yếu là khí metan.
- Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên
liệu trong đời sống và trong công
nghiệp.

Hoạt động 3: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam

Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin trong - ở Việt Nam dầu mỏ có nhiều ở mthềm
SGK lục địa phía nam.
? Quan sát H4.19 cho biết dầu mỏ nước
ta chủ yếu tập trung ở đâu? Kể tên một
số mỏ dầu của nước ta? Trữ lượng là
bao nhiêu?
? Đặc điểm nổi bật của dầu mỏ Việt
Nam
? Trong quá trình khai thác thường gây
hậu qủ gì đối với môi trường?

C. Củng cố - luyện tập:


1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
2. Phiếu học tập.
Hãy chọn một câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: A- Dầu mỏ là một đơn chất
B- Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
C- Dầu mỏ là một hiđrocacbon
D- Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon
Câu 2: A- Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ nhất định
B- Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tùy thuộc vào thành phần của dầu mỏ
C- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa
D- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa.
Câu 3: Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là:
A- Khoan giếng dầu
B- Crăckinh
C- Chưng cất dầu mỏ
D- Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống

Nguyễn Văn Mạnh 110 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

Tiết 51: Ngày tháng


NHIÊN LIỆU
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được:
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
- Nắm được cách phân loại nhiên, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu
thông dụng.
- Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm toán háo học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Biểu đồ phóng to H.4.21, H.4.22
III. Tiến trình giờ dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
2. Làm bài tập số 4
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhiên liệu là gì?

? Em hãy kể tên một số nguyên liệu - Nhiên liệu là những chất cháy được,
thường gặp? khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng
GV: Các chất trên khi cháy đều tỏa
nhiệt và phát sáng. Gọi là nhiên liệu.
? Vậy nhiên liệu là gì?
? Nhiên liệu có vai trò như thế nào trong
đời sống và sản xuất.

Hoạt động 2: Nhiên liệu được phân loại như thế nào

Dựa vào trạng thái em hãy phân nhiên 1. Nhiên liệu rắn: than mỏ, gỗ …
liệu. 2. Nhiên liệu lỏng: gồm các sản phẩm
GV: Thuyết trình về quá trình hình chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu … và
thành dầu mỏ. rượu.
HS: Quan sát H.4.21 3. Nhiên liệu khí gồm các loại khí thiên
? Hãy cho biết đặc điểm của than gầy, nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cao, khí than
than mỡ, than non, than bùn?
GV: Thuyết trình về đặc điểm của gỗ?
? Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? Nhiên
liệu lỏng được dùng chủ yếu ở đâu?
? Hãy lấy VD về nhiên liệu khí, nêu đặc
điểm, ứng dụng?

Nguyễn Văn Mạnh 111 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả

? Vì sao chúng ta phải sử dụng nguyên - Nhiên liệu cháy không hoàn toàn vừa
liệu cho có hiệu quả? gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi
? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu trường.
quả - Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả phải
đảm bảo yêu cầu sau:
+ Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy
+ Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu
với không khí
+ Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì
sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với
nhu cầu sử dụng.
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
2. Làm bài tập 1,3
3. Bài tập về nhà 2,4

Nguyễn Văn Mạnh 112 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

Tiết 52: Ngày tháng


LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4
HIĐRO CACBON – NHIÊN LIỆU
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đẫ học về hiđro cacbon.
- Hệ thống mối quan hệ cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm toán hóa học, giải bài tập nhận biết, XĐ công thức hợp
chất hữu cơ.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: Các kiến thứuc của chương 4
III. Tiến trình giờ dạy
A.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung

Metan Etilen Axetilen Benzen


Công thức CT
ĐĐ cấu tạo
P/ư đặc trưng

Viết các PTHH minh họa


HS: Hoạt động theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chuẩn bị kiến thức

Metan Etilen Axetilen Benzen


Công H H H H
thức cấu C=C H–C=C–H
H C H
tạo H–C–H H H
C C

H C C
H C H

H
ĐĐ cấu - Có 4 liên - Có một liên - Có một liên - Mạch vòng 6 cạnh
Nguyễn Văn Mạnh 113 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
tạo kết đơn kết đôi kết ba
khép kín. Có 3 liên
kết đơn xen kẽ 3 liên
kết đôi.
P/ư đặc - Phản ứng - Phản ứng cộng - Phản ứng - Phản ứng thế với
trưng thế ( làm mất màu cộng ( làm mất brom lỏng
dd nước Brom) màu dd nước
Brom)

PTHH minh họa :


as
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
Fe , t
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Hoạt động 2: Bài tập:
GV: Đưa nội dung bài tập 1 Bài tập 1:
Cho các hiđrocacbon sau: a. C2H2: H–C=C–H
C2H2, C2H4, CH4, C2H6, C3H6, b.C2H4: H H
C6H6 C=C
- Viết CTCT cuả các chất H H
trên? c. CH4:
- Chất nào là chất có phản H
ứng đặc trưng là phản ứng
thế? H–C–H
- Chất nào làm mất màu nước
brom? H
- Viết các PTHH? d.C2H6: CH3 – CH3
e. C3H6: CH3 – CH2 – CH3
f. C6H6 :
H

H C H
C C

C C
H C H

H
- Những chất có phản ứng thế:
CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
Fe , t
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
- Những chất làm mất màu dd brom:
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
C2H4 + Br2 C2H4Br2
Nguyễn Văn Mạnh 114 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
Bài tập 2: Chỉ dùng dd brom có thể phân biệt được
Bài tập 2: BT 2 SGK trang 2 chất khí metan và etilen:
133 Cách tiến hành: Sục cả 2 khí vào ống nghiệm đựng
dd brom. Khí nào làm cho dd brom mất màu đó là
bình đựng etilen. Bình khí nào không làm mất mầu
dd brom bình đó đựng metan.
PTHH: C2H4 + Br2 C2H4Br2

Bài tập 3:
a. PTHH xảy ra:
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn CH4 + 2O2 t CO2 + 2H2O (1)
1,68l hỗn hợp gồm khí metan x x
t
và axetilen rồi hấp thụ hoàn 2C2H2 + 5O2 4CO2 + H2O (2)
toàn sản phẩm vào nước vôi y 2y
trong dư, thu được 10b kết CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3)
tủa. b. Vì nước vôi trong dư nên phản ứng giữa CO2 và
a. Viết PTHH xảy ra. Ca(OH)2 tạo thành muối trung hòa.
b. Tính V của mmỗi chất khí n CaCO3 = 10: 100 = 0,1mol
trong hỗn hợp ban đầu. Theo PT 1,2,3
c. Nếu dẫn từ từ 3,36l hh trên
vào dd brom dư thì khối
n CO2(1+ 2) = n CO2 (3) = 0,1mol
lượng brom phản ứng là bao V 1,68
nhiêu? nhh khí = = = 0,0075 mol
GV: Gọi HS tóm taét và nêu 22,4 22,4
cách tính Gọi số mol của metan và axetilen lần lượt là x, y.
HS: Lên bảng làm bài tập Theo bài ra ta có hệ phương trình:
GV: Dửa sai nếu có x + y = 0,0075
x + 2y = 0,1
Giải ra ta có: x = 0,05
y = 0,0025 mol
Vậy VCH4 = 0,05 . 22,4 = 1,12l
V C2H2 = 1,68 – 1,12 = 0,56l
c. Trong 3,36l hh (ĐKTC) có:
0,05 . 3.36
n CH4 = = 0,1mol
1,68
0,0025 . 3.36
n C2H2 = = 0,05mol
1,68
- Dẫn hh khí vào dd brom có PTHH sau:
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (4)
Theo PT (4)
n Br 2 = 2nC2H2 = 0,05 . 2 = 0,1mol

Vậy m Br2 = 0,1. 160 = 16g


Nguyễn Văn Mạnh 115 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai

C. Củng cố - luyện tập:


1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
2. Bài tập về nhà 1, 3,4 SGK.

Tiết 53: Ngày tháng


THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về hiđrocacbon.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học
3. Thái độ tình cảm
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
* Dụng cụ: Ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá
thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh.
* Hóa chất: Đất đèn, dung dịch brom, nước cất.
III. Tiến trình giờ dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm?
2. Nêu tính chất hóa học của axetilen?
3. Nêu tính chất vật lý của axetilen?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:
GV: Giới thiệu các dụng cụ hóa chất:
- Ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí
nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh.
- Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 4.25
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
Nguyễn Văn Mạnh 116 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
GV: hướng dẫn thí nghiệm
HS các nhóm làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên
* Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen:
- Cho vào ống nghiệm có nhánh A vài mẩu đất đèn. Nhỏ từng giọt nước vào ống
nghiệm. Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước.

* Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen:


- Tác dụng với dung dịch brom:
- Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm A vào ống nghiệm C chứa 2ml dd brom
? Hãy nhận xét hiện tượng?
? Viết phương trình hóa học xảy ra?
- Tác dụng với oxi (phản ứng cháy)
- Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn và châm lửa đốt.
? Quan sát hiện tượng , viết PTHH?
* Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của bezen:
- Cho 1ml bezen vào ống nghiệm có chứa 2ml nước cất lắc kỹ.
- Cho 2ml dd brom loãng vào 1ml dd bezen, lắc kỹ.
? Quan sát hiện tượng, viết PTHH?
Hoạt động 2: Công việc cuối buổi thực hành:
1. Học sinh thu dọn lau chùi dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành
2. Viết bản tương trình theo mẫu:
TT Nội dung Hiện tượng quan sát được Giải thích PTHH
1
2
3

Nguyễn Văn Mạnh 117 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai

CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON


***
Tiết 54: Ngày tháng
RƯỢU ETYLTC
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được:
- Nắm được CTPT, CTCT, tính chất vật lý , tính chất hóa học và ứng dụng của rượu
etylic.
- Biết nhóm – OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của rượu.
- Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của rượu với Na, biết cách giải quyết một số bài tập
về rượu.
3. Thái độ tình cảm
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bảng nhóm, mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc, dạng rỗng.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh ( 2 cái ), đèn cồn, panh, diêm.
- Hóa chất: Na, C2H5OH, H2O.
III. Tiến trình giờ dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý:

? Thế nào là dẫn xuất hiđrocacbon?


GV: Giới thiệu các hợp chất chứa O như
rượu etylic, axit axetic, glucozơ…
GV: Yêu cầu HS quan sát lọ đựng rượu
etylic (còn gọi là cồn)
? Hãy nêu tính chất vật lý của rượu - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước
etylic? tan vô hạn trong nước.
- Sôi ở 78,30C
GV: yêu cầu một HS đọc khái niệm về - Hòa tan được nhiều chất như iot,
độ rượu benzen
0
? Rượu 45 có nghĩa là gì? - Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn
Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái trước hợp rượu.
câu trả lời đúng:Rượu 900 có nghĩa là:
Nguyễn Văn Mạnh 118 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
A.DD được tạo thành khi hòa tan 90g
rượu nguyên chất với 100 ml nước.
B. DD được tạo thành khi hòa tan 90ml
rượu nguyên chất với 100 g nước.
C. DD được tạo thành khi hòa tan 90g
rượu nguyên chất với 10 g nước.
D.Trong 100 ml dd có 90ml rượu
nguyên chất.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử:

GV: Têu cầu HS quan sát mô hình phân - CTCT:


tử rượu etylic dạng đặc và dạng rỗng. H H
? Hãy viết công thức cấu tạo của rượu
etylic? H–C–C–O–H

? Nhận xết về đặc điểm cấu tạo của H H


etylic? Hay CH3 – CH2 – OH
- Trong phân tử rượu etylic có ,ột
nguyên tử H không liên kết với nguyên
GV: Giới thiệu chính nhóm – OH làm tử C mà lên kết với nguyên tử O tạo ra
cho rượu có tính chất đặc trưng nhóm - OH

Hoạt động 3: Tính chất hóa học:


GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt 1. Rượu etylic có cháy không?
cháy cồn. - Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu
? Quan sát màu của ngọn lửa? xanh toả nhiều nhiệt.
? Nêu hiện tượng và viết PTHH? PTHH
C2H5OH (l) + 3O2 (k) t 2CO2 (k) +3H2O(l)
2.Rượu etylic có phản ứng với Na
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: không?
- Cho một mẩu Na vào cốc đựng rượu - Rượu etylic phản ứng với Na giải
etylic. phóng H2
- Cho một mẩu Na vào cốc đựng nước 2C2H5OH(l) +2Na(r) 2C2H5ONa(dd)
để so sánh?
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? +H2(k)
? Nhận xét và viết PTHH?
GV: Nêu cơ chế của phản ứng bằng
cách viết phấn màu.
GV: Giới thiệu phản ứng của rượu etylic
và axit axetic sẽ học ở bài sau.

3. Phản ứng với axit axetic sẽ học ở bài


sau:

Hoạt động 4: ứng dụng:


? Quan sát hình vẽ trong SGK? Hãy nêu - Điều chế axit axetic, cao su tổng hợp,
ứng dụng của rượu etylic? dược phẩm…
Nguyễn Văn Mạnh 119 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
GV: Nhấn mạnh uống rượu nhiều có hại
cho sức khỏe.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học:
lên men
? Rượu etylic điều chế bằng cách nào? - Tinh bột Rượu etylic
GV: Ngoài ra còn có thể diều chế bằng ( hoặc đường)
cách cho etilen tác dụng với nước. - Cho etilen tác dụng với nước:
axit
C2H4 + H2O C2H5OH
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại tính chất hóa học của rượu etylic?
2. Bài tập: Cho Na dư vào cốa đựng rượu etylic 500 . Viết PTHH xảy ra?
3. Bài tập về nhà 1,2, 3, 4, 5 ( SGK trang 139)
Tiết 55: Ngày tháng
AXIT AXETIC
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được:
- Nắm được CTPT, CTCT, tính chất vật lý , tính chất hóa học và ứng dụng của axit
axetic.
- Biết nhóm –COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit.
- Biết khái niệm este và phản ứng este hóa.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của axit axetic với các chất.
3. Thái độ tình cảm
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bảng nhóm, mô hình phân tử axit axetic dạng đặc, dạng rỗng.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm (10 cái ), kẹp gỗ, ống hút, giá sắt, đèn cồn, cốc thủy
tinh, hệ thống ống dẫn khí.
- Hóa chất: CH3COOH, Na2CO3, quì tím, phenolftalein.
III. Tiến trình giờ dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của rượu etylic?
2. Học sinh làm bài tập số 2 và 5 (SGK)
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý:

GV: yêu cầu HS quan sát lọ đựng axit


axetic hay dấm ăn?
? Hãy nêu tính chất vật lý của axit - Là chất lỏng, không màu, vị chua, tan
axetic? vô hạn trong nước.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Nhỏ
một vài giọt CH3COOH vào ống nghiệm
đựng nước, nêu hiện tượng quan sát
được.

Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử:

Nguyễn Văn Mạnh 120 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
GV: Têu cầu HS quan sát mô hình phân - CTCT:
tử axit axetic dạng đặc và dạng rỗng. H
? Hãy viết công thức cấu tạo của rượu O
etylic? H–C–C
O–H
? Nhận xết về đặc điểm cấu tạo của H
etylic?
Hay CH3 – COOH
-Trong phân tử axit axetic có nhóm
GV: Giới thiệu về nguyên tử H trong - COOH . Nhóm này làm cho phân tử
nhóm – COOH làm cho axit axetic có axit axetic có tính axit.
tính chất axit.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học:
? Nhắc lại tính chất chung của axit? 1. Axit axetic
GV: Hướng dẫn và yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: có tính chất
+ Thí nghiệm 1: Nhỏ một vài giọt dd CH3COOH vào một mẩu hóa học của
giấy quì. axit không?
+ Thí nghiệm 2: Nhỏ một vài giọt dd CH3COOH vào dd Na2CO3
+ Thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ dd CH3COOH vào ống nghiệm có chứ
vài giọt phenolftalein( có màu đỏ)
GV: yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
? Quan sát hiện tượng, viết PTHH?
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập

TT Thí nghiệm Hiện tượng PTHH


1 + Thí nghiệm 1: Nhỏ một Qùi tím chuyển màu
vài giọt dd CH3COOH vào đỏ
một mẩu giấy quì.
2 + Thí nghiệm 2: Nhỏ một Có bọt khí bay ra Na2CO3 + 2CH3COOH
vài giọt dd CH3COOH vào 2CH3COONa + H2O +
dd Na2CO3 CO2
3 + Thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ Dung dịch ban đầu CH3COOH + NaOH
dd CH3COOH vào ống có màu đỏ, chuyển CH3COONa + H2O
nghiệm có chứ vài giọt dần sang không màu.
phenolftalein( có màu đỏ)
? Nhận xét về tính chất hóa học của axit - Axit axetic là một axit hữu cơ yếu
axetic? - Làm quì tím chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng với muối:
Na2CO3(r) + 2CH3COOH(dd)
2CH3COONa(dd) + H2O (l) + CO2 (k)
- Tác dụng với kiềm:
CH3COOH (dd) + NaOH(dd)
CH3COONa (dd) + H2O (l)
GV: làm thí nghiệm phản ứng giữa axit 2. Tác dụng với axit axetic:
axtic với rượu etylic. H2SO4đ, t0
? Nhận xét mùi của chất tạo thành? CH3COOH (dd) + C2H5OH (dd)
CH3COONa (dd) + H2O (l)
Nguyễn Văn Mạnh 121 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
GV: Đó là Etyl axetat, Viết PTHH? Etyl axetat

Hoạt động 4: ứng dụng:


? Quan sát hình vẽ trong SGK? Hãy nêu - Sản xuất tơ nhân tạo, dược phẩm, phẩm
ứng dụng của rượu axit axetic? nhuộm, chất dẻo, pha dấm…
Hoạt động 5: Điếu chế::
? Hãy nêu phương pháp điều chế axit - Trong công nghiệp:
axetic? 2C4H10 + 5O2 tXt 4CH3COOH + 2H2O
- Sản xuất dấm:
CH3CH2OH + O2 men dấmCH3COOH +

H2O
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại tính chất hóa học của axit axetic?Viết PTHH?BTVN 1 đến 8
Tiết 56: Ngày tháng
MỐI QUAN HỆ GIỮA ETILEN
RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được:
- Mối quan hệ giữa hiđrocabon, rượu, axit axetic với các chất, cụ thể là etilen, axit
axetic, và etyl axetat.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH theo sơ đồ chuyển hóa giữa các chất.
3. Thái độ tình cảm
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Tiến trình giờ dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của axit axetic?
2. Học sinh làm bài tập số 2 và 7 (SGK)
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý:
GV: Đưa ra sơ đồ câm mối liên hệ giữa các hợp chất hữu cơ:

O2 + rượu etylic
Etilen Rượu
etilic Men dấm H2SO4đ,t0

HS: Tham gia ý kiến để hoàn thành sơ đồ:

O2 + rượu etylic
Etilen Rượu Axit Etyl
etilic Men dấm axetic H2SO4đ,t0 axetat

? Viết PTHH minh họa:


axit
C2H4 + H2O C2H5OH
Nguyễn Văn Mạnh 122 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
Men dấm
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
H2SO4đ, t0

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

Hoạt động 2: Bài tập:

GV: Yêu cầu HS làm bài Bài tập 1:


axit
tập 1 SGK a. C2H4 + H2O C H OH
2 5
Men dấm
HS lên bảng làm bài tập. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
GV sửa sai nếu có. H2SO4đ, t0

CH3COOH + C2H5OH CH 3COOC2H5 +


H2O
b. CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br
t, p, xt
n CH2 = CH2 (- CH2- CH2 - )n
GV: Hướng dẫn HS làm
bài tập 4(SGK)
- Tính số mol của của Bài tập 4:
CO2
- Tính khối lượng của C nCO2 = 44 : 44 = 1mol
- Tính khối lượng của H
- Tính khối lượng của O
Khối lượng C có trong 23g chất hữu cơ A là : 1.12=
- CTPT của A là CxHyOz 12g
- Lập tỷ lệ : x: y: z
nH2O = 27/18 = 1,5g
m của H trong 23g chất Alà 1,5 . 2 = 3g
m O trong 23g chất A là: 23 - ( 12+ 3) = 8g
a. Vậy trong A có C, H, O
x, y, z là số nguyên dương
Theo bài ra ta có:
12 3 8
x:y:z= : : = 2 : 6: 1
Nguyễn Văn Mạnh 123 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
12 1 16
Vì MA = 46 nên CTPT của A là : C2H6O

C. Củng cố - luyện tập:

1. Chốt lại kiến thức về mối liên hệ giữa các dẫn xuất hiđrocacbon.
2. BTVN: 2, 3, 5 (SGK)

Tiết 57: Ngày tháng


KIỂM TRA MỘT TIẾT
1.Kiến thức:
- Đáng giá kiến thức, khả năng tiếp thu kiến thức của HS trong chương 5.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tính cẩn thận trình bày khoa học.
3. Thái độ tình cảm
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
II. Thiết lập ma trận hai chiều:
Mức độ Khái niệm Giải thích Tính toán Tổng
Biết
Hiểu TNKG: 3 3
Vận dụng TNKQ: 1 TL: 1 TL: 1 1
Tổng 4 1 1 4
III. Đề bài:
Câu 1:Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đầu câu đúng:
1. Cặp chất nào sau đây tham gia phản ứng este hóa:
A. C2H2, CH3COOH B. CH3COOH, C2H5OH
C. CH3Cl, CH3COOH D. CH3OH, C2H5OH
2. Dãy chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch CH3COOH.
A. NaOH, H2CO3, Na, C2H5OH B. Cu, C2H5OH, CaCO3, KOH
C. KOH, NaCl, Na, C2H5OH D. C2H5OH, NaOH, Zn, CaCO3
Câu 2: Hãy điền Đ(đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
Các chất sau đây thuộc dẫn xuất hiđrocacbon:
CH4, C3H8 CH3COOH, C3H7OH
Nguyễn Văn Mạnh 124 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
C2H5OH, CH3Cl CCl4, C2H5COONa
C6H10O5, C6H5Br C4H8, C2H2
Câu 3: Hãy chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống và điền điều kiện của phản ứng
Các chất cho là: CH3COOH, NaOH, C2H5OH, Na, CH3COOC2H5
CH3COOH + ………….. CH3COONa + H2O
CH3COOH + C2H5OH …………… + H2O
……………. + C2H5OH C2H5ONa + H2
C2H4 + H2O ………….
Câu 4: Viết phương trình thực hiện chuỗi biến hóa:
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5
Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho mg hồn hợp X tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200ml. Mặt khác cho mg hỗn hợp X tác dụng
hết với Na dư thấy thoát ra 1,336l khí H2 ( ĐKTC).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Hãy xác định m.

C. Đáp án - biểu điểm:

Câu Đáp án Điểm


Câu 1: 1. Chọn B 0,5đ
1đ 2. Chọn D 0,5đ
Câu 2: Điền S Đ
1,5 đ Đ Đ
Đ S mỗi ý điền đúng được 0,25đ
Câu 3: Phương trình 1 điền: NaOH
1đ Phương trình 2 điền: CH3COOC2H5 và H2SO4đ, t0
Phương trình 3 điền: Na
Câu 4: Phương trình 4 điền: C2H5OH . Mỗi PT điền đúng được 0,25đ
1,5 đ
axit
C2H4 + H2O C2H5OH 0,5đ
Men dấm
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 0,5đ
H2SO4đ, t0

Câu 5: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0,5đ


4,5 đ a. PTHH xảy ra:

Nguyễn Văn Mạnh 125 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O ( 1)
2CH3COOH + Na CH3COOna + H2 ( 2) 0,5đ
2C2H5OH + 2 Na 2 C2H5ONa + H2 ( 3) 0,5đ
Theo đề bài: n NaOH = 0,1. 0,2 = 0,02 mol 0,5đ
0,5đ
Theo PT (1) n CH COOH = 0,02 mol
3
0,5đ
Theo PT (2) nH 2 = 1/2 n CH3OOOOH = 0,01mol 0,5đ
0,336 0,5đ
Theo đề bài: nH2 = = 0,015 mol
22,4
Vậy nH2 ở PT (3) = 0,015 - 0,01 = 0,005 mol 0,5đ
0,5đ
Vây m hh = 0,02 . 60 + 0,01. 46 = 1,66g
0,5đ
- Trình bày sạch sẽ được

Tiết 58: Ngày tháng


CHẤT BÉO
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Định nghĩa của chất béo.
- Nắm được trạng thái thiên nhiên, tính chất lý học của glixerin, công thức tổng quát
của chất béo.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết sơ đồ phản ứng bằng chữ của chất béo.
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ: Tranh vẽ một số thực phẩm chứa
chất béo. Dụng cụ : ống nghiệm, 2 chiếc kẹp gỗ. Hóa chất: Nước, bezen, dầu ăn.
III. Định hướng phương pháp: Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đò
Etilen Rượu etylic axit axetic axetat etyl
Nguyễn Văn Mạnh 126 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
B. Bài mới: Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu:
? Trong thực tế chất béo có ở đâu? - Chất béo có ở động vật, thực vật.
GV: Chio HS quan sát tranh vẽ một số
thực phẩm có chất béo?
Hoạt động 2: Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào:
GV: hướng dẫn học sinh các nhóm làm TN : - Chất béo không tan trong nước,
- Cho một vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm nhẹ hơn nước tan được trong
dựng nước và benzen lắc nhẹ. benzen, xăng, dầu hỏa…
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?

Hoạt động 3: Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào:
GV: Giới thiệu đun chất béo ở nhiệt độ - Chất béo là hỗn hợp nhiều este của
và áp suất cao thu được glixerin và các glierin với các axit béo và có công thức
axit béo. chung là (R- COO)3C3H5
Công thức chung của các axit béo:
R - COOH. Sau đó thay thế R bằng các
axit: C17H35, C17H33 ,C15H31
Hoạt động 4: Tính chất hóa học quan trọng của chất béo:
GV: Giới thiệu đun nóng chất béo với a. Phản ứng thủy phân:
axit
nước tạo thành các axit béo (RCOO)3C3H5 + 3H2O
GV: Giới thiệu phản ứng của chất béo 3RCOOH + C3H5(OH)3
axit
với dd kiềm: Phản ứng này là phản ứng (RCOO)3C3H5 + 3NaOH
xà phòng hóa. 3RCOONa + C3H5(OH)3
HS hoạt động nhóm:
Hoàn thành các PTHH sau:
a. (CH3COO)3C3H5 + NaOH ?+?
b. (CH3COO)3C3H5 + H2O ?+?
c. (C17H33COO)3C3H5 + ?
C17H33COONa + ?
d. CH3COOC2H5 + ?
CH3COOK + ?
Đại diện các nhóm báo cáo

Nguyễn Văn Mạnh 127 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
Các nhóm khác bổ sung.GV: Chốt KT
Hoạt động 5: ứng dụngcủa chất béo::
? Hãy nêu ứng dụng của chất béo? - làm thức ăn cho người và động vật
Quan sát H5.8 nêu năng lượng của chất - Làm dược phẩm
béo.
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
2. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 178 kg chất béo có công
thức (C17H35COO)3C3H5
3. BTVN : 1,2,3,4 (SGK trang 147)

Tiết 59: Ngày tháng


MỐI QUAN HỆ GIỮA RƯỢU ETYLIC
AXIT AXETICVÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic, và chất béo.
2. Kỹ năng:
- Rènn luyện kỹ năng giải một số bài tập.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Các sơ đồ câm.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kién thức cần nhớ:
GV phát phiếu học tập:
Hãy điền vào trong bảng nội dung còn thiếu:
Công thức Tính chất vật lý Tính chất hóa học
Rượu etylic
Axit axetic
Chất béo
Viết PTHH minh họa
Các nhóm thảo luận trong 10’ . Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ
sung.Giáo viên chốt kiến thức đưa thông tin phản hồi phiếu học tập.
Nguyễn Văn Mạnh 128 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai

Công thức Tính chất vật lý Tính chất hóa học


Rượu etylic C2H5OH - Là chất lỏng, không - T/d với oxi.
màu, sôi ở 78,30, tan - T/d với Na
vô hạn trong nước - T/d với Axxit axetic.
Axit axetic CH3COOH - Là chất lỏng, không - T/d với kim loại
màu, vị chua, tan vô - T/d với kiềm
hạn trong nước - T/d với muối
- T/d với rượu
Chất béo (RCOO)3C3H5 - Là chất lỏng, không - T/d với nước( p/ư thuỷ
tan trong nước, nhẹ phân)
hơn nước, tan trong - xà phòng hóa.
bezen
PTHH minh họa.
t
C2H5OH(dd) + 3O2 (k) CO2 (k) + H2O (l)
t
C2H5OH(dd) + 2Na (r) C2H5ONa (dd) + H2 (k)
Na2CO3 (r) + 2CH3COOH(dd) 2CH3COONa (dd) + H2O (l) + CO2 (k)
CH3COOH(dd) + NaOH(dd) CH3COONa(dd) + H2O(l)
H2SO4đ, t0

CH3COOH(dd) + C2H5OH (dd) CH3COOC2H5 (dd) + H2O(l)

axit
(RCOO)3C3H5 (dd) + 3H2O(l) 3RCOOH (r) + C3H5(OH)3 (dd)
axit
(RCOO)3C3H5 (dd) + 3NaOH (dd) 3RCOONa (r) + C3H5(OH)3(dd)
Hoạt động 2: Bài tập:
GV: Yêu cầu HS Bài tập 2:
làm bài tập số 2.
CH3COOC2H5 + H2O ddHCl CH3COOH +C2H5OH
HS làm việc cá
nhân. CH3COOC2H5 +NaOH CH3COONa +C2H5OH
GV gọi HS lên bảng
Bài tập 3:
ddHCl
2C2H5OH (dd) + 2Na 2C2H5ONa (r) + H2 (k)
t
C2H5OH(dd) + 3O2 (k) CO2 (k) + H2O (l)
Na2CO3 (r) + 2CH3COOH(dd) 2CH3COONa (dd)
+ H2O (l) + CO2 (k)
CH3COOH(dd) +KOH(dd) CH3COONa(dd)+H2O(l)

2CH3COOH(dd)+2Na CH3COONa(dd) + H2 (k)


Bài tập 7:
Na2CO3 (r) + 2CH3COOH(dd) 2CH3COONa (dd)
+ H2O (l) + CO2 (k)

Nguyễn Văn Mạnh 129 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
a. Khối lượng CH3COOH có trong 100g dd
m CH COOH = 12g
3

n CH COOH = 12: 60 = 0,2 mol


3

Theo PT: n Na CO = n CH COOH = 0,2 mol


2 3 3

16,8
m dd Na CO 2 3 = . 100 = 200g
8,4
b. DD sau phản ứng có muối CH3COONa
Theo PT:
n CO2 = n CH3COOH = n CH3COONa = 0,2mol
m CH3COOH = 0,2 . 82 = 16,4g
m dd sau p/ư = 200 + 100 – 0,2 . 44 = 291,2g
16,4
C%CH3COOH = . 100% = 5,6%
291,2
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại toàn bộ kién thức của bài.
2. BTVN: 1, 4, 5, 6 (SGK trang 149)
Tiết 60: Ngày tháng
THỰC HÀNH :
TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Ôn lại tính chất của rượu etylic và axit axetic.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát cả hiện tượng thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học, tính cẩn thận tronh thực hành TN.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ : Giá đỡ thí nghiệm: 5 cái ,ống nghiệm: 10 cái, nuta cao su kèm ống dẫn
hình L: 5 cái, đèn cồn: 5 cái, cốc thủy tinh: 5 cái, ống hút : 15 cái.
- Hóa chất: Axit axetic đặc, rượu etylíc khan, H2SO4 đặc, nước muối bão hòa.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:

Nguyễn Văn Mạnh 130 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
A. ổn định tổ chức lớp: Chia lớp thành 4 nhóm:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Thí nghiệm giữa xâit axetic và rượu etylic:
*Bước 1: Giáo viên giới thiệu dụng cụ hóa chất:
- Giá đỡ thí nghiệm: Có đế đúc bằng gang, cọc hình trụ kẹp ống nghiệm bằng inox.
Dùng tay xoắn cọc inox vào đế sao cho khớp ren, lắp các khớp nối, vít hãm nhẹ tay.
Khi lắp các ống nghiệm cần vặn tương đối chặt.
- Nút cao su có ống dẫn hình L: Vừa khớp với ống nghiệm không cho không khí ra
ngoài.
- ống nghiệm: chứa hóa chất, đốt hóa chất.
- Đèn cồn: Đốt hóa chất.
- ống hút: hút hóa chất lỏng.
* Bước 2: GV nêu một số lưu ý khi làm thí nghiệm:
- Để phản ứng xảy ra thuận lợi cần dùng axit axetic đặc, rượu etylic khan, axit
H2SO4 đặc. Ngâm ống nghiệm trong cốc nước đá
- H2SO4 đặc có thể gây bỏng nặng, làm cháy quần áo, khi thí nghiệm cần hết sức lưu
ý
- Rượu etylic khan dễ cháy, lưu ý không để gần lửa.
* Bước 3: Giáo viên hướng dẫn từng bước để HS làm thí nghiệm theo nhóm:
- HS các nhóm lắp thí nghiệm theo hình vẽ SGK
- Lấy ống nghiệm A 3 ml rượu khan, cho tiếp vào ống nghiệm 3 ml axit axetic đặc.
1ml H2SO4đặc, lắc nhẹ.
- Nút ống cao su có ống dẫn hình L vào ống nghiệm A. Luồn ống dẫn L vào ống
nghiệm B. Để ống nghiệm B vào cốc nước đá.
- Dùng đèn cồn đun nhẹ ống nghiệm A. khi thể tích trong ống nghiệm A còn ẵ V thì
nghừng đun
? Hãy quan sát hiện tựợng
GV: Yêu cầu các nhóm lấy ống nghiệm B. Cho vào ống nghiệm B 2 đến 3ml muối
ăn bão hòa.
? Nhận xét mùi của lớp chất lỏng nổi trên bề mặt ống nghiệm B?
? Mùi thơm là mùi của chất gì tạo thành?

Nguyễn Văn Mạnh 131 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
GV: Kết rượu eilic tác dụng với axit axetic tạo thành chất lỏng sánh không tan trong
nước, có mùi thơm. chất lỏng đó là etyl axetat.
C. Công việc cuối buổi thực hành:
1. Học sinh thu dọn, lau chùi dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành.
2. Hướng dẫn học sinh làm tường trình theo nội dung.
STT Tên thí Hiện tượng quan sát được Nhận xét Viết PTHH
nghiệm

Tiết 61 Ngày tháng


GLUCOZƠ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của
glucozơ
- Viết được PTHH phản ứng tráng gương, phản ứng lên men glucozơ
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Mẫu glucozơ, dd Ag NO3, dd NH3, dd rượu etylic, nước cất, ống nghiệm, kẹp gỗ,
giá thí nghiệm, đèn cồn.
IV. Tiến trình dạy học:

Nguyễn Văn Mạnh 132 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
A.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
B. Bài mới: Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên- tính chất vật lý
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. - Có nhiều trong hầu hết các bộ
HS: Quan sát mẫu glucozơ, thử tính tan, mùi phận của cây, có trong cơ thể
vị. Hoàn thành phiếu học tập 1 sau: người và động vật.
1. Trong tự nhiên gluco có nhiều ở đâu? - Là chất rắn không màu tan nhiều
2. Điền các từ sau vào chỗ trống trong nước.
( rắn, nhiều, ít, ngọt, lỏng)
Glucozơ là chất ……., tan……. trong nước,
có vị……..

Hoạt động 2; tính chất hóa học:


GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: Nhỏ vài 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:
giọt dd bạc nitơrat vào dd amoniac, C6H12O6 +Ag2O NH3,t C6H12O7 + 2Ag
thêm dd glucozơ, cho vào cốc nước (dd) (r) (dd) ( r)

nóng.
? Hãy quan sát hiện tượng?
GV: Phản ứng này là phản ứng tráng
gương. Trong phản ứng này glucozơ đã 2.Phản ứng lên men rượu
bị oxi hóa thành gluconic. C6H12O6 men 2C2H5OH +2 CO2
GV: Giới thiệu về phản ứng lên men
rượu

Hoạt động 3: Ứng dụng của glucozơ


? Hãy nêu ứng dụng của glucozơ? Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng
của người và động vật, pha huyết thanh,
sản xuất vitamin C, tráng gương.
Nguyễn Văn Mạnh 133 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
C. Củng cố - luyện tập:
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đầu câu đúng:
Glucozơ có những tính chất nào sau đây:
A. Làm đỏ quỳ tím
B. Tác dụng với dung dịch axit
C. Tác dụng với dung dịch bạc nitơrat tropng amoniac
C. Tác dụng với kim loại sắt
2. BTVN: 1,2,3,4 SGK trang 179

Tiết 62 Ngày tháng


SACCAROZO
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của
saccarozo.
- Biết trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của saccarozo
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của saccarozo.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Nguyễn Văn Mạnh 134 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Bảng phụ, bảng nhóm, dd Ag NO3, dd H2SO4, nước cất, ống nghiệm, kẹp gỗ, giá
thí nghiệm, đèn cồn, ống hút.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của glucozơ
2. Làm bài tập 2 SGK
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. - Có nhiều trong thực vật như mía, củ cải
? Cho biết trạng thái thiên nhiên của đường, thốt nốt.
saccarozo

Hoạt động 2: tính chất vật lý


GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Saccarozo là chất kết tinh không
theo hướng dẫn. màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Lấy đường saccarozo vào ống nghiệm.
Quan sát trạng thái, màu sắc.
- Thêm nước vào lắc nhẹ, quan sát
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm - Đã xảy ra phản ứng tráng gương. đó là
theo hướng dẫn. khi đun nóng dd saccarozo có axit làm
- Thí nghiệm 1: Cho dd saccarozo vào chất xúc tác, saccarozo bị thủy phân tạo
dd AgNO3 trong NH3sau đó đun nhẹ. ra glucozơ và fructozơ
- Thí nghiệm 2: Cho dd saccarozao vào C12H12O11 + H2O axit, t C6H12O6 + C6H12O6
ống nghiệm, thêm một giọt dd H2SO4 Saccarozo Glucozơ Fructozơ

đun bóng 2 đến 3 phút. Thêm dd NaOh


vào để trung hòa. Cho dd vừa thu được
vào ống nghiệm chứa dd AgNO3 trong
dd NH3
? Hãy quan sát hiện tượng và nhận xét?
GV: Giới thiệu về đường fructozơ

Nguyễn Văn Mạnh 135 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
Hoạt động 3: ứng dụng:
? Hãy nêu ứng dụng của saccarozơ?
Gv: giới thiệu sơ đồ sản xuất đường từ mía

Mía cây ép, chiết Nước Tách tạp chất DD


mía Saccaro
Tẩy màu zow
1.Cô đặc, kết tinh
2. Li tâm

Đường saccarozơ Rỉ đường để


sản xuất rượu

C. Củng cố - luyện tập:


1. Hoàn thành các phương trình cho sơ đồ sau:
Saccarozo Glucozơ Rượu etylic Axit axetic
Axetatkali

Etyl axetat

Axetat natri
2. BTVN 1,2,3,4,5,6 SGK trang 155

Tiết 63: Ngày tháng


TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được CT chung,đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bbột và xenlulozơ
Học sinh biết được tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ
- viết được phảnứng phân hủy và phản ứng tạo thành trong cây xanh
2. Kỹ năng:
- Viết PTHH thủy phân biểu diễn tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
Nguyễn Văn Mạnh 136 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Dụng cụ : mẫu vật có chứa tinh bột và xen lulozơ
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu tính chất vật lý hóa học của tinh bột và xelulozơ
2. Làm bài tập số 2
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên:
? hãy cho biết trạng thái tự nhiên của - tinh bột có nhiều trong các loại hạt
tinh bột và xenlulozơ? như lúa ngô ….
- Xelulozơ có nhiều trong sơi bông

Hoạt động 2: Tính chất vâtl lý:


GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Tinh bột là chất rắn , không tan trong
Cho một ít tinh bột và xelulozơ vào 2 nước ở nhiệt độ thường, tan trong nước
ống nghiêm lắc nhẹ, đun nóng ở nhiệt độ cao ra dd hồ tinh bột
? Quan sát nêu hiện tượng - Xenlulozơ là chất rắn , không tan trong
nước ở nhiệt độ thường, ngay cả khi đun
nóng

Hoạt động 3: Đặc điểm cấu tạo phân tử:


GV: Giới thiệu HS nghe và ghi bài Tinh bột và xenlulozơ có cấu tạo PT rất
lớn
Gồm nhiều mắt xích liên kết với nhau
( - C6H10O5-)n
- Tinh bột n = 1200 đến 6000
- Xenlulozơ : n = 10000 đến 14000

Hoạt động 4: Tính chất hóa học:


GV: Giới thiệu HS nghe và ghi bài 1. Phản ứng thủy phân:
(-C6H10O5)n+ nH2O nC6H12O6

Nguyễn Văn Mạnh 137 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hồ 2. tác dụng của dd hồ tinh bột với iôt
tinh bột tác dụng với iôt - Iôt làm cho dd hồp tinh bột chuyển
màu xanh , đun nóng màu xanh biến mất
, nguội màu xanh xuất hiện
Hoạt động 5: ứng dụng:
? Hãy nêu ứng dụng của tinh bột và - làm thức ăn cho người và động vật
xelulozơ - Làm dược phẩm

C. Củng cố - luyện tập:


1. Làm BT6 BTVN : 1,2,3,4,5,7

Tiết 64: Ngày tháng


PROTEIN
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Nắm đựợc protein là chất cơ bản không thể thiếu được trong cơ thể sống
- Nắm được protein có khối lượng phân tử rất lớn và có cấu tạo Pt rất phức tạp
- Nắm được hai tính chất quan trọng của protein là phảnứng phân hủy vad sự đông
tụ
2. Kỹ năng:
- Viết PTHH thủy phân biểu diễn tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
Nguyễn Văn Mạnh 138 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Dền cồn , kẹp gỗ, panh, diêm , ống nghiệm, ống hút
- Hóa chất: lòng trắng trứng, dd rượu etilic
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. hãy nêu tính chất vật lý hóa học, hóa học, đ đ cấu tạo của tinh bột và xelulozơ
2. Làm bài tập số 2
B. Bài mới:

Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên:


? Hãy cho biết trạng thái tự nhiên của - Protein có trong cơ thể người, độnh
protein vật và thực vật
Hoạt động 2: Thành phần và cấu tạo phân tử:
GV: Giới thiệu thành phần nguyên tố 1. Thành phần nguyên tố:
chủ yếu của protein Gồm C,H,O,N và một lượng nhỏ S
2. Cấu tạo phân tử ?
Protein được cấu tạo bởi các amianoxit

Hoạt động 3: Tính chất:


GV: Giới thiệu khi đun nóng protein 1. Phản ứng phân hủy:
trong dd axir hoặc bazơ protein bị phân Protein + nước hh các aminoaxit
hủy sinh ra các aminoaxit
? Hãy viết PTHH
GV: hướng dẫn làm thí nghiệm đốt cháy 2. sự phân hủy bởi nhiệt:
tóc hoặc sừng Khi đun nóng mạnh hoặc không có nước
protein bị phân hủy tạo thàh những chất
bay hơi có mùi khét
3. Sự đông tụ:
Một số protein tan trong nước tạo thành

Nguyễn Văn Mạnh 139 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
dd keo, khi đun nóng hoặc thêm hóa chất
các dd này thường xảy ra kết tủa . Gọi là
sự đông tụ

Hoạt động 5: ứng dụng:


? Hãy nêu ứng dụng của protein - làm thức ăn, có các ứng dụng khác
trong công nghiệp như dệt, da mĩ nghệ.

C. Củng cố - luyện tập:


1. Em hãy nêu hiện tượng xảy ra khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành
2. BTVN: 1,2,3,4

Tiết 65: Ngày tháng


POLIME
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime
- Nắm được khái niệm chất dẻo,tơ, sợi, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các
loại vật liệu này trong cuộc sống
2. Kỹ năng:
- Viết CTCT của một số polime viết CTTQ và ngược lại
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
Nguyễn Văn Mạnh 140 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp…
- Hình vẽ: các loại dạng mạch polime
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Viết CTPt của tinh bột, xenlulozơ, protein. SS với CTCT của rượu etylic
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm chung
GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin trong - Định nghĩa: Polime là những chất có
SGK phân tử khối rất lớn do nhiều mắt
GV: Dẫn dắt và yêu cầu Hs rút ra kêt xích liên kết với nhau
luận về polime
HS đọc định nghĩa
- Theo nguồn gốc chia 2 loại:
Polime thiên nhiên và polime tổng hợp

Hoạt động 2: Cấu tạo và tính chất


GV: Yêu cầu HS đọc SGK a.Cấu tạo:
Polime là những phân tử có phân tử khối
rất lớn gồm nhiều mắt xích liên kết với
nhau tạo thành mạch thẳng , mạch nhánh
hoặc mạng không gian
b.Tính chất:
GV: Giới thiệu về tính tan của cá - Là chhát rắn không bay hơi
polime - Hầu hết các polime không tan trong
nước hoặc ác dung môi thông thường

Hoạt động 3: ứng dụng:


? Hãy nêu ứng dụng của protein - làm thức ăn, có các ứng dụng khác

Nguyễn Văn Mạnh 141 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
trong công nghiệp như dệt, da mĩ nghệ.

C. Củng cố - luyện tập:


1. Hãy chỉ ra mắt xích trong phân tử của mỗi polime sau: PVC,poliprppilen
2. Viết công thức chung của polime tổng hợp từ mỗi chất sau: C8H8

Tiết 66: Ngày tháng


POLIME (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Nắm đựợc định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime
- Nắm được khái niệm chất dẻo,tơ, sợi, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các
loại vật liệu này trong cuộc sống
2. Kỹ năng:
- Viết CTCT của một số polime viết CTTQ và ngược lại
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:

Nguyễn Văn Mạnh 142 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Mẫu polime : túi PE, cao su, vỏ dây điện, mẩu săm lốp…
- Hình vẽ: các loại dạng mạch polime
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. làm bài tập 4
B. Bài mới: Ứng dụng của Polime
Hoạt động 1: Chất dẻo là gì?
GV: Gọi HS đọc SGK a.Chất dẻo là những vật liệu có tính dẻo
được chế tạo từ polime
b.Thành phần: polime, chất hóa dẻo,
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 1 trong phiếu chất độn, chất phụ gia
học tập: c.Ưu điểm: nhẹ, bền, cách điện, cách
- Chất dẻo, tính dẻo. nhiệt, dễ gia công.
- Thành phần chất dẻo d.Nhược điểm: kém bền về nhiệt
- Ưu điểm của chất dẻo
Do nhóm sưu tầm được
Gv liên hệ các vận dụng được chế tạo từ
chất dẻo để nêu được ưu điểm và nhược
điểm của chất dẻo với các vật dụng bằng
gỗ và kim loại
Hoạt động2: Tơ là gì?
GV: Gọi HS đọc SGK a.Tơ là những polime( tự nhiên hay tổng
hợp có cấu tạo mạch thảng hoặc có thể
kéo dài thành sợi
GV cho HS xem sơ đồ b.Phân loại: Tơ tự nhiên và tơ hóa học
? nêu những vật dụng được sản xuất từ (trong đó có tơ nhân tạo và tơ tổng hợp)
tơ mà em biết? Việt Nam có những địa
phương nào sản xuất tơ nổi tiếng
GV lưu ý khi sử dụng các vật dụng bằng
Nguyễn Văn Mạnh 143 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
tơ: không giặt bằng nước nóng, tránh
phơi nắng, là ở nhiệt độ cao

Hoạt động 3: Cao su là gì?


? cao su là gì? a.Cao su: là vật liệu polime có tính đàn
GV thuyết trình về cao su hồi
? Như thế nào gọi là tính đàn hồi b.Phân loại: cao su tự nhiên và cao su
? Phân loại cao su như thế nào? tổng hợp
? Những ưu và nhược điểm của các vật c.Ưu điểm: đàn hồi, không thấm nước,
dụng được chế tạo từ cao su không thấm khí, chịu mài mòn, cách
điện

C. Củng cố - luyện tập:


1. So sánh chất dẻo, tơ, cao su về thành phần, ưu điểm
2. BTVN: 5 SGK

Tiết 67: Ngày tháng


THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ nang thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên
trì trong học tập và thực hành hóa học
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
Nguyễn Văn Mạnh 144 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn
- Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của Glucozơ
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiến hành thí nhgiệm
Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ
bạc nitơrat trong dd amoniac với bạc nitơrat trong dd amoniac
GV hướng dẫn làm thí nghiệm
- Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd
amoniac, lắc nhẹ
- Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên
ngọn lửa đèn cồn.
? Nêu hiện tượng, nhận xét và viết
phương trình phản ứng

Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ,
saccarozơ, tinh bột saccarozơ, tinh bột
Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. + Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3
Đựng trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu ống nghiệm
cách phân biệt 3 dd trên Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh
GV gọi HS trình bày cách làm bột
+ Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3
vào 2 dd còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc
kết tủa bám vào thành ống nghiêm là dd
glucozơ
Lọ còn lại là saccarozơ

Hoạt động 2: Viết bản tường trình


Nguyễn Văn Mạnh 145 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
STT Tên thí nghiệm Hiện tượng Nhận xét PTHH
1
2

C. Thu dọn phòng thực hành

Tiết 68: Ngày tháng


ÔN TẬP CUỐI NĂM
PHẦN 1: HÓA HỌC VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit,
bazơ, muối. được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học
2. Kỹ năng:
- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ
- Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập
_ Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
Nguyễn Văn Mạnh 146 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, hoạt đọng cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ:
GV: Chiếu lên sơ đồ
Kim loại Phi kim
1 3 6 9

Oxit Muối Oxit axit


bazơ

2 5 8 10
Bazơ Axit

GV: yêu cầu các nhóm thảo luận ? Viết 1. kim loại oxit bazơ
PTHH minh họa cho mối quan hệ trên? 2Cu + O2 2CuO
CuO + H2 Cu + H2O
2. oxit bazơ bazơ
Na2O + H2 O 2 NaOH
2Fe(OH)2 FeO + H2O
3. Kim loại Muối
Mg + Cl2 MgCl2
CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
4. oxit bazơ Muối
Na2O + CO2 Na2CO3
CaCO3 CaO + CO2
5. Bazơ muối
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
6. Muối phi kim
Nguyễn Văn Mạnh 147 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
t
2KClO3 2KClO2 + O2
t
Fe + S FeS
7. Muối oxit axit
K2SO3 + 2HCl 2KCl + H2O + SO2
SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
8. Muối axit
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl
2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O
9. Phi kim oxit axit
4P + 5O2 2P2O5
10. Oxit axit Axit
P2O5 + 3H2O 2 H3PO4

Hoạt động 2: Bài tập:


Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất
biết các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, Cho nước vào các ống nghiệm lắc đều
Na2SO4 - Nếu thấy chất rắn không tan là
HS làm việc cá nhân CaCO3
Gọi một Hs lên bảng làm bài tập - Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4
- Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu
thấy sửi bọt là: Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O +
Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi CO2
biến hóa: Còn laị là Na2SO4
1 2 3
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
4
Fe FeCl2 BT2:
1. FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl
2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và 3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
ZnO vào dd CuSO4 dư. Sau khio phản 4. Fe + HCl FeCl2 + H2
ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn

Nguyễn Văn Mạnh 148 Giáo án: Hóa Học 9


Trung tâm GDTX Gia Lai
không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với a. PTHH
HCl dư còn lại 1,28g chất rắn không tan Zn + CuSO4 FeSO4 + Cu
màu đỏ Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết
a.Viết PTHH ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2
b.Tính khối lượng mỗi chất trong hh A m Cu = 1,28 nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol
Theo PT
n Zn = n Cu = 0,02 mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g
m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g

C. Dặn dò
BTVN: 1,3,4,5

Tiết 69: Ngày tháng


ÔN TẬP CUỐI NĂM
PHẦN 2: HÓA HỌC HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
- Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: được biểu diễn
bằng các sơ đồ trong bài học
- Hìmh thành mối liên hệ giữa các chất
2. Kỹ năng:
Nguyễn Văn Mạnh 149 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai
- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ
- Củng cố các kỹ năng ghiải bài tập , vận dụng các kiến thức vào thực tế
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, hoạt đọng cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ:
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống

Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng ứng dụng
Metan
Etilen
Axetilen
Ben zen
Rượu etylic
Axit Axetic
Hs các nhóm làm BT . GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Bài tập:
Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất
biết : a. Lần lượt dẫn các chất khí vào dd
a. các chất khí : CH4 ; C2H4; CO2 nước vôi trong:
b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; - Nếu thấy vẩn đục là CO2
C6H6 CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
- Dẫn 2 khí còn lại vào dd Br2 nếu dd
Br2 bị mất màu là C2H4
C2H4 + Br2 C2H4Br2
BT3: BT6 SGK
- Lọ còn lại là CH4
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
b. Làm tương tự như câu a
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
GV xem và chấm 1 số bài nếu cần
Nguyễn Văn Mạnh 150 Giáo án: Hóa Học 9
Trung tâm GDTX Gia Lai

C. Dặn dò : Chuẩn bị kiểm tra học kỳ.

Tiết 70 : KIỂM TRA HỌC KỲ II

(đề của phòng giáo dục).

Nguyễn Văn Mạnh 151 Giáo án: Hóa Học 9

You might also like