Professional Documents
Culture Documents
Có thể dùng trong sản xuất hàng loạt, sản xuất đơn chiết hoặc các
phân xưởng sửa chửa.
2. Những thông số cơ bản của máy
Khoảng cách giữa hai đầu phân 710 (mm)
Trị số giữa hạn lương chay dao dọc: Sd = 0,06 : 3,34 (mm/vòng)
1
Trị số giữa hạn lương chay dao ngang : Sn = 3
Sd
Đường kính lỗ trục chính : φ30 (mm)
Khoảng cách dời chỗ dọc lớn nhất của xe dao.
Giá trị một khoảng vạch chia khi chạy dao ngang : 0,05 (mm)
Khoảng dời khi quay một vòng khi chạy dao ngang : 60 * 0,05 =
3 (mm)
Số dao đồng thời lắp được trên giá dao : 4
Khoảng cách dời chỗ dọc lớn nhất của ụ động là: 100 (cm)
Khoảng cách dời chỗ ngang lớn nhất của ụ động là: 10 (cm)
N = 4k W
47
3
6
/ 7
2
n = 1 4 v4 / 0p h
4
8 / 6
3
5 6/ 4 0
3 2/ 6 4
2 7/ 6 3
(IV)
1 7/ 5 8
Đường truyền của xích tốc độ từ đ/ư đến trục chính theo 2 đường
o Đường truyền trực tiếp: (I) - (II) - (III) - (IV) - (V) - (VI) - (VII)
o Đường truyền gián tiếp: (I) - (II) - (III) - (IV) - (V) - (VII)
3.2. Sơ đồ truyền động các hộp chạy dao
Các bánh răng thay thế khi tiện ren:
o Ren hệ met : Sử dụng BR thay thế sau
a c 60 65
* = *
b d 65 45
a c a = 6 , b0 = 4 , c5= 1 2, d =79 5
Ren Anh : * =
o
b d a = 9 , b0 = 7 , c5= 7 , d0 = 5 5
a c 82 65
o Ren modul : * = *
b d 70 45
3.3. Phương án không gian:
Dựa vào sơ đồ T6M16 ta thấy truyền động từ động cơ đến trục chính
thông qua hộp tốc độ và hộp trục chính.
Hộp tốc độ và hộp trục chính thông qua với nhau băng một hộp truyền
đai.
Đường truyền của xích tốc độ từ động cơ đến trục chính : theo 2 đường.
o Đường truyền trực tiếp : tạo nên 6 cấp tốc độ cao.
o Đường truyền gián tiếp: tạo nên 6 tốc độ thấp.
Như vậy: hộp tốc độ trên máy T6M16 có phương án không gian như
sau:
PAKG : 1 * 3 * 2
Đường truyền của hộp chay dao: từ trục chính cơ cấu đảo chiều cơ
cấu bánh răng thay thế cơ cấu bánh răng để trượt cơ cấu mean
m = 2(m m)
A = 7 (8m m)
3.4. Phương án thứ tự hộp tốc độ (I - II - III)
Máy T6M16 có trị số giới hạn số vòng quay 22,4 : 1020 v/ph :
nmin = 22,4 v/ph nmax = 1000 v/ph
Phạm vi điều chỉnh tốc độ Rn
n max 1000
Rn = = = 44 ,6
n min 22 ,4
Có 1 α cấp tốc độ Zr = 12
l = Z −1 Rn = 11 44 ,6 = 1,40
Chọn theo tiêu chuẩn l= 1,41
Các số vòng quay của trục chính:
n1 = nmin = 22,4 ; 31,5 ; 45 ; 63 ; 90 ; 126 ; 180 ; 254 ; 358 ; 505 ; 710 ; 1000
= nmax (v/ph)
(n1 = nmin ; n2 = n1. ϕ ; n3 = n1. ϕ2 .....)
Lưới kết cấu:
HV
Lưới đồ thị vòng quay:
HV
Phần 2: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
ĐỘNG HỌC TOÀN MÁY.
1.Hộp tốc độ: Sử dụng cơ cấu bánh răng di trượt để tạo nên các cấp
tốc độ khác nhau
1.1. Đặc điểm:
Ưu điểm:
o Việc thực hiện tỷ số truyền và điều chỉnh vận tốc được dễ dàng.
o Có thể truyền moment và công suất lớn với kích thước tương
đối nhỏ.
o Ít ồn, mòn, và tổn thất năng lượng nâng cao hiệu suất truyền
động.
Nhược điểm:
dài trục L và khoảng cách của các bánh răng. Điieù này phụ thuộc vào
cách bố trí bánh răng trên trục.
HV
Muốn cho các bánh răng di trượt dễ dàng thì hiệu số răng của bánh
răng di trượt lớn nhất và nhỏ hơn gần nó nhất phải lớn hơn 4. Điều này
đối với dãy số vòng quay có ϕ thấp sẽ bất lợi vì sự chênh lêch 4 răng
cũng dẫn đễn sự thay đổi lớn về tỷ số truyền. Do đó, để giảm hiệu này
xuống thấp hơn 2, bánh răng di trượt nhỏ nhất và lớn nhất cần phải đặt
cách xa nhau. Do đó, ta có cách bố trí nhóm truyền động sử dụng cho
dãy số vòng quay có ϕ nhỏ.
Trục cuối là trục chính, là trục trực tiếp tạo ra vận tốc cắt nên
thường chịu tải lớn vì vậy chịu moment xoắn lớn tránh bố trí
nhiều chi tiết trên trục.
==> Dựa vào các chỉ tiêu trên, ta chọn phương án không gian là 3.2.2.
1.3. Phương án thứ tự:
Từ phương án không gian đã chọn 3 x 2 x 2, ta lần lượt thay đổi các tỷ
số truyền trên trục sẽ được 6 phương án thứ tự. Vẽ lưới kết cấu.
HV
Từ lưới kết cấu đã vẽ, ta chọn phương án thứ nhất là 3 x 2 x 2 có thứ tự
thay đổi tỷ số truyền trên trục là I - II - III. Ứng với lượng mỡ 1 - 3 - 6 vì:
Phạm vi điều chỉnh tỷ số truyền nằm trong phạm vi cho phép
1/2 < i < 2. ( ϕmax = ϕ6 = 7,86 < 8 thõa mãn)
Lượng mở và các tỷ số truyền thay đổi từ từ lưới kết cấu có
hình rẽ quạt.
Số vòng quay giảm đều từ trục I đến trục IV.
Số bánh răng làm việc ỏ trục có số vòng quay cao nhiều hơn nên
kích thước nhỏ hơn.
Với phương án không gian và phương án thứ tự như trên nhưng thực tế
hộp tốc độ của máy chuẩn T6M16 có hộp tốc độ và hộp trục chính tách rời
nhau và được nối với nhau thông qua một bộ truyền đai nên bị biến hình
lần thứ nhất do đó phương án không gian được bố trí lại như sau:
Z = 12 = 1(0).3(1).2(3).1(0).2(6)
Do đó, lưới kết cấu được bố trí lại như sau:
HV
Từ lưới kết cấu ta thấy, bộ truyền đai làm việc ở các số vòng quay tương
đối thấp kết cấu của bộ truyền đai sẽ lớn lên làm cho kết cấu của máy
sẽ cồng kềnh. Do đó, để giảm kết cấu của máy thông qua bộ truyền đai, ta
tăng số vòng quay của bộ truyền đai. Từ lưới kết cấu, ta dịch chuyển số vòng
quay của bộ truyền đai sang bên phải. Lúc này, để đảm bảo số vòng quay
của trục chính nằm trong phạm vi cho phép ta giảm tỷ số truyền i7 = 1. Để
phạm vi thay đổi tốc độ nằm trong phạm vi cho phép, ta giảm i6 = 1/8. Tỷ số
truyền này thay đổi quá lớn, để cho nó nằm trong phạm vi cho phép, ta
thông qua trục trung gian. Vậy, i6 sẽ được phân tích thành i6a và i6b làm
cho hộp tốc độ biến hình lần hai.
HV
1.4. Tính toán số răng của các bánh răng
1.4.1. Từ lưới đồ thị vòng quay, ta có các tỷ số truyền:
n 1000 25
i0 = n = 1440 = 36
0
âc
Nhóm I:
1 1 1 1
i1 = ϕ 2 = 2
= ≈
1,41 1,9881 2
1 1 1 5
i2 = = = ≈
ϕ 1,41 1,41 7
1
i3 = =1
1
Nhóm II:
1 1 1 7
i4 = ϕ 3 = 3
= ≈
1,41 2,8 20
1
i5 = =1
1
Nhóm III:
1 7
i6a = =
1 1 ϕ 3 20
i6 = ϕ 6 =
1,41 6 1 7
i 6b = 3 =
ϕ 20
1
i7 = =1
1
Z2 5 f2 5
i2 = = → Z2 = EK = 72 = 30
Z '
2 7 f2 + g2 12
Z 2 = 42
'
Nhóm II:
7
i4 = 20
f4 + g4 = 27 = 33
1
i5 = =1 f5 + g5 = 2
1
Bội số chung nhỏ nhất là: K = 33.2
i4 có độ nghiêng lớn nhất:
Z min (f 4 +g 4 ) 17 .27 17
Emin = K.f
=
54 .7
=
14
=1,2
4
Vận tốc chạy dao thường chậm hơn rất nhiều so với vận tốc của trục
chính do đó công suất không đáng kể, chiếm 5-10% công suất chuyển
động chính.
Độ chính xác của chuyển động chạy dao có tầm quan trọng đối với
có lượng chạy dao khá dày đặc nên không ảnh hưởng đến tổn thất
năng suất hoặc chất lượng gia công
Đường truyền hộp chạy dao
Trục chính cơ cấu đảo chiều cơ cấu bánh răng thay thế bộ bánh
răng cơ sở bộ bánh răng khuếïch đại bàn xe dao.
Bộ bánh răng cơ sở: Máy chuẩn T6M16 có bộ bánh răng cơ sở là
0,5 1 2 4
- 1,25 2,5 5
0,75 1,5 3 6
- 1,75 3,5 7
- 2,25 4,5 9
i gb = 1 1 1 2
4 2 1
Ren anh:
38 19 9,5 4,75
36 18 9 4,5
30 15 7,5 3,75
28 14 7 3,5
24 12 6 3
22 11 5,5 2,75
20 10 5 2,5
i gb =
1 1 1 2
4 2 1
4,5 9
ics 2 = =
4 8
2,5 5
ics 3 = =
4 8
3
ics 4 = .
4
3,5 7
ics 5 = =
4 8
Dựa vào máy chuẩn T6M16, ta chọn khoảng cách trục giữa 2 bánh răng
A = 78 (mm)
2A
Ta có: Ztổng = m
Trong đó: m: là mođun của bánh răng.
M = 2; 2,25; 2,5; 3; 3,5; 4
Ta suy ra Ztổng lần lượt là:
Ztổng = 78; 70; 62; 58; 54; 43; 39.
Lập bảng xác định số răng của bánh răng dựa vào Ztổng và ics
m Ztổng ics
7 3 5 9 1
8 4 8 8 2
2 78 - 33 30 - 26
44 48 52
2,25 70 28 30 - - -
42 40
2,5 62 - 27 - - -
36
3 52 - - 20 27 -
32 24
3,5 45 21 - - - 15
24 36
4 39 - - 15 - 13
24 26
Vậy các cặp bánh răng cơ sở:
7 21
ics1 = = (m = 3,5)
8 24
3 27
ics 2 = = (m = 2,25)
4 36
5 30
ics 3 = = (m = 2)
8 48
9 27
ics 4 = ≈ (m = 3)
8 24
1 26
ics 5 = = (m = 3)
2 52
Do máy được thiết kế dựa vào máy chuẩn T6M16 do nhà máy công cụ
số 1 chế tạo có chế độ cắt thử máy nên ta chọn chế này.
1.2. Xác định lúc cắt PCx lúc chạy dao Q
1.2.1. Xác định lúc cắt: nguyên lý cắt theo lý thuyết đàn hồi
Ta xác định lúc cắt theo nguyên lý cắt: theo nguyên lý cắt ta có công
thức
Thành phần PC Các hệ số
C X Y Đơn vị
Pz 2000 1 0,75 P [N]
1250 0,9 0,75 s [mm/vòng]
Py = C.t x.sy 650 0,2 0,65 t [mm]
Px
Với s và t được chọn trong chế độ cắt thử
s = 1,12 [mm/vòng]
t = 6,5 [mm]
Ta tính được thành phần lúc cắt
Pz = 6613 [N ]
Py = 7336 [N ]
Px =14153 [N ]
1.2.2. Xác định lúc chạy dao Q: lúc chạy dao được tính theo công
thức n0 do D.N.Reselop đề ra tùy thuộc vào các loại sống trượt, với máy tiện
có sống trượt lăng trụ ta có công thức lúc xác định lúc chạy dao sau:
Q = K .Px + µ (Pz + G)
Px , Pz : thành phần lúc cắt
G: trọng lượng của các bộ phận di động
K: hệ số tăng lực ma sát do PX tạo nên moment lật
µ : hệ số ma sát
Tra bảng: K =1,15 ; µ = 0,15 : 0,18
Chọn G = 1500 [N]
Vậy: Q = 1,15.6613.0,18(14153+1500) = 10422,5 [N]
1.3. Xác định công suất để chọn dộng cơ điện: khi thiết kế máy cần
phải tiến hành xác dịnh công suất động cơ điện để tọa cơ sở cho việc tính
toán động lức học của các chi tiết và bộ phận máy. (trang 56)
Trên cơ sở đã xác định được PZ [N] và v [m/ph] ta có công thức tính một
công suất cắt
P .V
NC = z [K W]
61200
Pz = 14153 π .d.n 3,14.80.63
⇒ v= = = 15,8256
n = 63[v/ p h] 1000 1000
14153.15,8256
⇒ NC = = 3,66[K W]
61200
Thường công suất cắt chiếm khoảng 70 :80% công suất động cơ nên ta
tính công suất động cơ điện Nđ theo công thức:
Nc 3,66
Nâ = = = 4,3[KW ]
η 0,75
(µ = 0,7 : 0,85 )
2. Lập bảng tính động học cho hộp chạy dao
Công suất dối với các trục( NVIII − N XII )
Công suất chạy dao bằng 5% công suất trục chính ,Ta có:
NVIII = 0,05.NTC = N âc.η
Trong đó :_η = ηäø.ηb.ηâ
o ηäø là hiệu suất ổ lăn. ηäø=o,995
o ηb là hiệu suất của bộ truyền bánh răngηb =0,97
o ηâ là hiệu suất của bộ truyền đaiηâ =0,94
Vậy : NVIII = 0,05 ..η14 .ηb
9
.ηâ
äø
Pr 2
R Ay = RBy - Pr1 -
=2565-3847+(-35) = 1317(N)
Mặt cắt nguy hiểm tại tiết diện c-c & d-d :
Tại mặt cắt c-c M tâ = M u2 + 0,75 .M x2
c−c
Trong đó : M u = M ux
2 2
+ .M uy
M ux = RAx.152 = −1317 .152
= -200184(N.mm)
M uy = RAy.152 = 932 .152 = 141664 (N.mm)
Vậy M u = (−200184 ) 2
+.141664 2
=245239(N.mm)
M tâ = 245239 2
c −c
+ 0,75 .(100021 )2 = 260087 (N.mm)
Đường kính trục tại tiếït diện nguy hiểm :
M tâ
dc−c =
0,1(1 − β 4 ) [σ ]
Với β =0 do trục đặc
[σ ] =63 tra bảng 7-2 sách thiết kế chi tiết máy
thay vào công thức ta đựơc :
260087
dc−c = = 34 ,56 (mm)
0,1(1 − 0 )63
Taị mặt cắt d-d : M tâ cd− d
= M u2 + 0,75 .M x2
Trong đó : M u = M ux
2 2
+ .M uy
M ux = R BX .68 = −( −35 ). 68
=-2380(N.mm)
M uy = RBy.68 = 1432 .68 = 97376 (N.mm)
Vậy M u = (97376 ) + .2380
2 2
=97405 (N.mm)
M tâ d −d = 974052 + 0,75.(100021) 2 = 130349(N.mm)
Đường kính trục tại tiếït diện nguy hiểm :
M tâ
dc−c =
0,1(1 − β 4 ) [σ ]
Với β =0 do trục đặc
[σ ] =63 (tra bảng 7-2 sách thiết kế chi tiết máy )
thay vào công thức ta đựơc :
130349
dc−c = = 27 ,45 (mm)
0,1(1 − 0 )63
Biểu đồ moment :
1.3. Kiểm tra bền :
Tính troán hệ số an toàn :
Hệ số an toàn được tính toán theo công thức sau :
nσ .nτ
n=
nσ .nτ
Trong đó :
- n : hệ số an toàn chỉ tính riêng ứng suất pháp
σ
σ −1
nσ =
τ kσ
σ a + ϕ σ .σ m
ε 0β
nσ .nτ 2,5.6,5
n= = 2,3
Vậy hệ số an toàn là: = 2,5 2 + 6,5 2
nτ2 + nσ2
Với [n]=1,5 - 2,5 thì giá trị n tính thoả mãn
1.4. Kiểm nghiệm theo ứng suất dập trên bề mặt làm việc với giả thiết là
áp suát phân bố đều & chỉ có 0,75% số lượng then truyền moment xoắn.Ta
có công thức tính ứng suấït dập :
Mx
σd = ≤ [σ ]d
0,75.Z.F .Rtb
Với mối ghép then hoa hình chữ nhật thì :
-F: diện tích chịu dập [mm 2 ]
D−d
F =( − 2r ).l
2
l: chiều dài của mayơ
D,d:đường kính lớn và nhỏ của then hoa
Tra bảng 7-26[TKCTM] : d=32(mm)
D=36(mm)
r=0,4(mm)
l=300(mm)
Z=8(Z=số răng)
b=6(mm) là bề rộng răng
36 − 32
F =( − 2.0,4).300 = 840 mm2
2
Bán kính trung bình của then hoa Rtb là :
D + d 36 + 32
Rtb = = = 17 (mm)
4 4
- [σ ] d : Ứng suất dập cho phép (N/ mm 2 )
Tra bảng 7-22 với các chỉ tiêu :
Điều kiệnn làm việc của mối ghép :di động khồn do tác
động của tải trọng .
Điều kiện sử dụng: trung bình .
Không nhiệt luyện đặc biệt bề mặt then.
Ta được : [σ ] d = 20 - 30(N/ mm ) chọn [σ ] d = 25(N/ mm )
2 2
2. Chọn ổ lăn
2.1. Nhận xét và chọn sơ bộ: dựa vào sơ đồ tính toán ta thấy trục ra của
cơ cấu Mêan có những đặc điểm sau: _Có số vòng quay nhỏ .
_Chủ yếu chịu lực hướng tâm.
_chịu lực dọc trục bé.
_Chiều dài trục ngắn(l=300mm).
Do đó ,ta chọn sơ bộ ổ lăn là ổ bi đỡ một dãy do nó có cấu tạo gọn, chịu lức
hướng tâm tương đối lớn và có hệ số ma sát tương đối nhỏ.
2.2. Tính toán:
Hệ số khả năng làm việc cuả ổ :
C = Q(nh ) 0, 3
Trong đó : _n là số vòng quay cảu ổ (v/ph) .
_h là thời gian phục vụ (giờ).
Giá trị (nh)0,3 tra bảng 8-7(TKCTM) với các tiêu
chuẩn sau: n = nt =13,2(v/ph)
h=18000(giờ)
(nh)0,3 =37,5
_Q là tải trọng tương đương (daN), đối với ổ bi dỡ 1
dãy : Q = (K v .R + m.A).K n .K t .
Với:
• R tải trọng hướng tâm
RA = R2 + +RA
2
y = 932
2
+ (−1317 )2 =1613 (N )
AÎ
RB = R2 + +RB
2 2 2
y = (−35 ) + (1432 ) =1432 ,4(N )
BÎ