Professional Documents
Culture Documents
PHAÅM
• Phần 1: MIỄN DỊCH
• Phần 2: CÔNG NGHỆ SINH HỌC DƯỢC
PHẨM
Phần 2: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
DƯỢC PHẨM
Chương mở đầu
► Bài 1: Kỹ thuật lên men
► Bài 2: Công nghệ sản xuất enzym
► Bài 3: Sinh tổng hợp Vitamin B12
Chương 1: KHÁNG SINH
Bài 1: Đại cương về kháng sinh
Bài 2: Kháng sinh nhóm β-Lactam
Bài 3: Kháng sinh nhóm Tetracyclin và Aminoglycosid
Bài 4: Kháng sinh nhóm Macrolid và kháng sinh có nguồn gốc vi khuẩn
Chương 2: CÔNG NGHỆ Y DƯỢC HIỆN ĐẠI
Bài 1: Vaccine
Bài 2: Interferon và Kháng thể đơn dòng
CÁC NHÓM KHÁNG SINH ĐIỂN HÌNH
• Kháng sinh nhóm β-Lactam
– Penicillin
– Cephalosporin
– Acid Clavulanic
• Kháng sinh nhóm Tetracyclin
– Clotetracyclin
• Kháng sinh nhóm Aminoglycosid
– Streptomycin
– Gentamicin
• Kháng sinh nhóm Macrolid
– Erythromycin
• Kháng sinh có nguồn gốc từ vi khuẩn
– Polymicin
CÁC NHÓM VACCINE ĐIỂN HÌNH
• Vaccine bất hoạt
• Vaccine giảm độc lực
• Vaccine tái tổ hợp
• Vaccine thực phẩm
Miễn dịch là:
• Tập hợp tất cả các cơ chế sinh học giúp
cho một cơ thể đa bào giữ được sự liên
kết giữa các tế bào và các mô đảm bảo
sự toàn vẹn của cơ thể bằng cách loại bỏ
những thành phần bị hư hỏng cũng như
các chất và sinh vật xâm hại
MIỄN DỊCH
• Chức năng sinh lý của hệ thống miễn dịch là bảo v
ệ một cơ thể chống lại các vật
lạ xâm nhập vào cơ thể đó.
• Có 2 hệ thống miễn dịch hoạt động độc lập và phối
hợp với nhau để bảo vệ cơ thể:
Hệ thống miễn dịch không đặc hiệu
Hệ thống miễn dịch đặc hiệu
Hệ thống miễn dịch không đặc
hiệu
Bao gồm 2 hàng rào bảo vệ:
• Hàng rào thứ nhất: màng ngoài cơ thể (da, màng nhày)
• Hàng rào thứ hai: tế bào và chất hóa học
Thực bào: đại thực bào (monocyte), neutrophil,
eosinophil, …
Tế bào giết tự nhiên (NK): lymphocyte
Các hóa chất gây viêm (histamin, kinin,
protaglandin, lymphokin….)
Protein kháng VSV (interferon, bổ thể, CRP)
Phản ứng viêm
Ý nghĩa của phản ứng viêm:
• Ngăn ngừa sự lan rộng của các tác nhân
gây hại đến mô lân cận
• Loại bỏ các mảnh vụn của tế bào và khử
các mầm bệnh
• Tạo cơ sở cho các quá trình phục hồi
Những hiện tượng chính của quá trình viêm
• Sự giãn mạch và tính thấm của mạch tăng lên
Hóa chất gây viêm được giải phóng→giãn
mạch→xung huyết địa phương
Tăng tính thấm ở các mao mạch địa phương
→hiện tượng thoát dịch giàu protein →tái tạo
tế bào, cô lập vùng bị tổn thương
• Sự huy động thực bào: Neutrophil và đại thực
bào được huy động→xuyên mạch →thực bào
Protein kháng vi sinh vật
• Chất bổ trợ (complement) là 1 nhóm protein huyết tương
có khả năng tiêu diệt VSV, làm tăng thực bào do hiện
tượng “opsonization”, tăng cường phản ứng viêm và đáp
ứng miễn dịch.
Các protein bổ trợ tạo thành nhóm gọi là MAC đính trên
màng VSV→tạo lỗ mở trên màng gây thất thoát Ca2+
của tế bào→tiêu diệt VSV.
Tăng cường phản ứng viêm: kích thích tế bào mỡ và
basophil để giải phóng histamin.
Quá trình opsonin hóa: Các phân tử protein bổ trợ phủ bên
ngoài VSV→ cung cấp cầu kết nối cho đại thực bào và
neutrophil gắn vào đó, cho phép chúng nhận chìm VSV
nhanh hơn.
• Interferon(IFNs): Là các protein nhỏ được tiết bởi
các tế bào bị nhiễm virus để bảo vệ các tế bào
chưa bị nhiễm
Sự bảo vệ của IFNs có tính không đặc hiệu đối
với virus, vì vậy IFNs được sản xuất để chống 1
loại virus đặc biệt có thể chống nhiều loại virus
khác.
Ngoài hiệu quả kháng virus, interferon còn hoạt
hóa đại thực bào và γ-interferon huy động được
các tế bào giết tự nhiên
HỆ THỐNG MIỄN DỊCH ĐẶC
HIỆU
• Hệ thống miễn dịch đặc hiệu (MDĐH) là một hệ chức
năng nhận biết được các vật lạ đặc hiệu, làm bất động,
trung hòa hoặc tiêu hủy chúng
• Ba thuộc tính cơ bản của MDĐH:
Tính phân biệt cấu trúc bản thân và ngoại lai
Tính đặc hiệu
Trí nhớ miễn dịch
• Hai loại đáp ứng miễn dịch:
Đáp ứng miễn dịch thể dịch
Đáp ứng miễn dịch tế bào
KHÁNG NGUYÊN – Ag
• Kháng nguyên (Ag) là những chất có
thể huy động hệ miễn dịch và gây phản
ứng miễn dịch
• Thông thường Ag là protein hay
polysaccharide.
• Mỗi kháng nguyên có nhiều vị trí
epitope khác nhau để gắn kết với kháng
thể
Các đặc điểm Ag:
• Khối lượng phân tử lớn: Kháng nguyên
có khối lượng phân tử > 1000 dalton
→ Tính gây miễn dịch
• Cấu trúc phân tử phức tạp: Chất có cấu
trúc phân tử càng phức tạp thì tính sinh
miễn dịch càng cao...
→ Tính đặc hiệu kháng nguyên
Nguồn gốc Ag:
Ag ngoại sinh là kháng nguyên xâm
nhập vào cơ thể từ bên ngoài, như do
hít, ăn, tiêm.
Ag nội sinh là các kháng nguyên được
sản xuất bên trong tế bào, là kết quả của
quá trình chuyển hóa tế bào bất thường,
hoặc do nhiễm khuẩn nội bào hay nhiễm
virus
KHÁNG THỂ - Ig
Vai trò Trung hòa Ngưng tụ, Ngưng tụ, Dị ứng, Hoạt hóa
các độc trung hòa con trung hòa các
tố, các đường các tế bào
vi khuẩn vi khuẩn, cổ điển ký sinh trùng lympho B
và virus virus của
bổ thể
VAI TRÒ CỦA KHÁNG THỂ
• Trong một đáp ứng miễn dịch, Ig có 3
chức năng chính:
– liên kết với Ag
– kích hoạt hệ thống bổ thể
– huy động các tế bào miễn dịch
• Liên kết với Ag: Các Ig có khả năng nhận diện và
gắn một cách đặc hiệu với 1 Ag tương ứng nhờ các
domain biến thiên → hiện tượng trung hòa, ngưng
kết
• Hoạt hóa bổ thể: Bổ thể là tập hợp các protein huyết tương khi
được hoạt hóa sẽ tiêu diệt các vi khuẩn xâm hại bằng nhiều cách:
(1) đục các lỗ thủng trên vi khuẩn,
(2) tạo điều kiện cho hiện tượng thực bào (opsonine)
(3) phóng thích các phân tử histamin
(4) thanh lọc các phức hợp miễn dịch
• Hoạt hóa các tế bào miễn dịch:
Sau khi gắn vào Ag ở đầu biến thiên, Ig
có thể liên kết với các tế bào miễn dịch
ở đầu hằng định.
Như vậy, các kháng thể gắn với một vi
khuẩn có thể liên kết với một đại thực
bào và khởi động hiện tượng thực bào.
KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNG VÀ ĐA DÒNG
IL-2 100 x ↑
Vào chu
trình TB
Phá vỡ tế bào
Lọc màng Sắc ký
Cô đặc
Kết tủa Biến đổi
Hòa tan
• Trang 45
Những vấn đề cần nghiên cứu
để biến đổi enzym
• Nâng cao hoạt tính enzym
• Tăng độ ổn định
• Cho phép enzym hoạt động ở môi trường
thay đổi
• Thay đổi pH hoặc nhiệt độ tối ưu
• Thay dổi hẳn đặc tính của enzym
• Thay đổi phản ứng xúc tác
• Nâng cao hiệu quả quá trình
Sơ đồ chiết xuất và tinh chế enzym
• Trang 48
PHƯƠNG PHÁP BẤT ĐỘNG ENZYM
Các bước bất động Enzym:
• Enzym tinh chế được gắn hoặc được gói trong
những polymer không hòa tan trong nước, hoặc
hấp phụ trên các chất trơ vô cơ hoặc hữu cơ
• Enzym bất động được nhồi vào cột hình trụ có
kích thước phù hợp
• Cho dung dịch cơ chất đi qua cột enzym→
enzym sẽ phân cắt cơ chất thành sản phẩm
tương ứng
• Tinh chế sản phẩm thô thu được
Các phương pháp bất động enzym
R Ribose