You are on page 1of 12

ðỘNG LƯỢNG VÀ MÔMEN ðỘNG LƯỢNG

A, Một số kiến thức cần nhớ:


I. Các khái niệm:
1. ðộng lượng: P của một vật là ñại lượng bằng tích của khối lượng m và vận tốc V của vật ñó.
 
P = mV . (1)
2. Momen ñộng lượng:
  
L = OM × P  (2)
 
( O: là tâm quay
P: là ñộng lượng của chất ñiểm quanh O)

II. Các ñịnh lý:


1. Dạng khác của ñịnh luật 2 Newton:
 
F .∆t = ∆P (3)
-ðộ biến thiên ñộng lượng của vật trong khoảng thời gian ∆t bằng xung lượng của lực tác dụng
lên vật trong thời gian ấy.
2. ðịnh luật bảo toàn ñộng lượng:
 
Từ (3) : ⇒ F = 0 ⇔ P = const (4)
- Tổng ñộng lượng của 1 hệ cô lập (kín) ñược bảo toàn.
- Nếu có ngoại lực tác dụng lên hệ nhưng hình chiếu các ngoại lực xuống một trục nào ñó bằng
không thì hình chiếu của tổng ñộng lượng xuống trục ñó ñược bảo toàn.
3. ðịnh lý về ñạo hàm của momen ñộng lượng:

dL 
 = M (5)
dt
-ðạo hàm ñối với thời gian của momen ñộng lượng của chất ñiểm bằng momen lực tác dụng lên
chất ñiểm.
4. Bảo toàn Momen ñộng lượng:
 
Từ (5) : M = 0 ⇔ L = const (6)
Momen lực ñối với trục nào bằng không thì momen ñộng lượng ñối với trục ấy ñược bảo toàn.
5. ðối với vật rắn quay quanh một trục cố ñịnh:
a. Momen ñộng lượng:
L = Iω (7 )
( I: momen quán tính của vật rắn ñối với trục quay)
-Momen ñộng lượng của vật rắn quay quanh một trục cố ñịnh bằng tích của vận tốc góc và
momen quán tính ñối với trục ấy.
b. Phương trình chuyển ñộng:
dL = M = I .γ (8)
dt
( γ =
dω : gia tốc góc của vật rắn)
dt
c. ðịnh lý Kơ-nich:
-Về momen ñộng lượng:
   
L = L + OG × M .V (9)
O G G
-Về tổng momen lực:
1
   
M = M + OG × F (10)
 O G 

F = 0 → M = M = const (11)
O G
Tổng momen lực không phụ thuộc vào ñiểm lấy momen ( VD: ngẫu lực)
d. ðịnh lý Stainơ (hoặc Huyghen):
I = I + Md 2 (12)
G
III. Các ñịnh lý mở rộng:
1. Phương trình Metsecxki:

 
m. dV = Fng + Q (13)
dt
 dm  
với: Q = .u = −µ u (14)
dt O
( µO : Khối kượng khí phụt ra trong ñơn vị thời gian
u : Vận tốc phụt khí ñối với tên lửa
Q : Phản lực )
2. Công thức Xiôncôpxki:
V = V + u.ln X (15)
O
m m
X= O = 1+ nl (16)
m m
V V
( X: Số Xiôncôpxki
V: Vận tốc cuối cùng của tên lửa.
mO ; mV ; mnl : lần lượt là khối lượng tên lửa lúc ñầu, lúc cuối và của nhiên liệu).

B. Bài tập áp dụng:

I) Các bài toán ñộng học:

Bài 1: Một xe lăn khối luợng M có treo một con lắc ñơn khối lượng m, dây dài l. Con lắc dao ñộng
theo phương trình ϕ = ϕ 0 cos ωt . Lúc t=0 hệ ñứng yên, ϕ = ϕ 0 . Tìm phương trình chuyển ñộng của xe.
Bỏ qua mọi ma sát.
Giải:
Do bỏ qua mọi ma sát nên: ñộng lượng của
hệ (M+m) theo phương ngang bảo toàn, và bằng l
không ( do t=0, hệ ñứng yên).
Xét khi M có vận tốc v, m có vận tốc u
(theo phương ngang)
u = ω .l. cos ϕ = ϕ ′.l. cos ϕ
⇒ P = M .v = m.(v + ϕ ′.l. cos ϕ ) = 0

⇒ (M + m ).v = − m.l.(ϕ 0 cos ωt ) . cos(ϕ 0 cos ωt )
⇒ (M + m ).v = m.l.ϕ 0 .ω .sin ωt. cos(ϕ 0 cos ωt )

ϕ 0 .ω .sin ωt. cos(ϕ 0 cos ωt )


ml
⇒v=
M +m
2
Mặt khác: v = x′ → x = ∫ v.dt

∫ M + m ϕ ω sin ωt.cos(ϕ cos ωt )dt


m.l
⇒x= 0 0

cos(ϕ 0 cos ωt ).d (ϕ 0 cos ωt )


m.l
M +m∫
⇒x=−

sin (ϕ 0 cos ωt ) + C
m.l
⇒x=−
M +m
m.l
t = 0; x = 0 ⇒ C = sin ϕ 0
M +m

Vậy: x=
m.l
[sin ϕ 0 − sin (ϕ 0 cos ωt )]
M +m

Bài 2: Một cái ñĩa quay quanh trục thẳng ñứng của mình theo quán tính khi không có ma sát với vận
tốc góc ω 0 . Một con bọ (chất ñiểm) ñứng ở tâm ñĩa bắt ñầu chuyển ñộng theo ñường bán kính với vận
tốc không ñổi u so với ñĩa. Hỏi ñĩa quay ñược một góc như thế nào sau một khoảng thời gian kể từ lúc
con bọ bắt ñầu chuyển ñộng . Biết khối lượng con bọ và ñĩa bằng nhau .
Giải :
Do bỏ qua ma sát nên momen lực tác dụng vào hệ bằng không, momen ñộng lượng
của hệ ñược bảo toàn.
Xét khi ñĩa quay với vận tốc góc là ω , con bọ ñang ở vị trí cách tâm quay O một khoảng r. Gọi
m là khối lượng của ñĩa (hoặc con bọ).
Momen ñộng lượng của hệ lúc này là: ω
L = I .ω + m.(ω .r ).r
m.R 2
⇒L= .ω + m.r 2 .ω R
2
m.ω 2
⇒L=
2
(
R + 2.r 2 )
Momen ñộng lượng bảo toàn nên: L′ = 0 ⇒
m
2
[
dω .(R 2 + r 2 ) + ω .4r.dr = 0 ]
( )
⇒ dω . R + r 2 + ω .4r.dr = 0
2

dω 4r.dr
⇒ =−
ω R 2 + 2r 2
Tích phân 2 vế: (
⇒ ln ω = − ln R 2 + 2r 2 + C ) (1)
Ban ñầu, r=0, ω = ω 0 : ⇒ ln ω 0 = − ln R 2 + C
(2)
(
⇒ C = ln R 2ω 0 )
Thay (2) vào (1): (
⇒ ln ω = − ln R 2 + 2r 2 + ln R 2ω 0 ) ( )
R ω0 2
⇒ ln ω = ln
R + 2r 2
2

R 2ω 0
⇒ω =
R 2 + 2r 2
Mặt khác: r=u.t ; dϕ = ω .dt ( ϕ : là góc quay của ñĩa)
R 2ω 0 .dt
⇒ dϕ = 2
R + 2.(ut )
2

3
R 2ω .dt R 2ω 0
t t t
dt
ϕ = ∫ dϕ = ∫ 2 0 2 2 = 2 ∫
(3)
0 0
R + 2.u .t 2.u 0  R 2
 + t2
 
 2 .u 
1  2ut 
ðặt t = R .tgx ⇒ dt = R . 2
và: x = arctg  

2 .u 2 .u cos x  R 

( )
2 2
Và:  R  + t2 =  R
 
 1 + tg 2 x

 2 .u   2 .u 
 2ut   2ut 
arctg  
 arctg  

t.
dt  R   R 
 2ut 
Suy ra: ∫ = 2u . ∫ dx = 2u .t = 2u .arctg   (4)

 + t2
2 R R R R
 
R
0 0 0

 2 .u 
Thay (4) vào (3) :
R.ω 0  2ut 
⇒ϕ = .arctg  

2u  R 

Bài 3 Một ñĩa có khối lượng M và bán kính R có thể quay không ma sát quanh một trục thẳng ñứng ñi
qua tâm. Tại tâm ñĩa có một con bọ khối lượng m bắt ñầu bò theo một ñường tròn ñường kính R. Hãy
xác ñịnh góc quay của ñĩa khi con bọ bò ñược một vòng (tức là lại quay trở về tâm ñĩa).

Giải:
Giả sử con bọ bò trên vòng tròn tâm I theo chiều kim ñồng hồ. Xét khi con bọ ở S với

(IS, IA) = α, OS = r . Vận tốc góc của nó ñối với I là β =
dt

R
β
2
S r
O
α/2

α •I

A•

áp dụng ñịnh luật bảo toàn mômen ñộng lượng cho hệ con bọ và ñĩa ta có:
 R α MR 2
m β ⋅  ⋅ cos ⋅ r − mωr 2 − ω = 0 (1)
 2 2 2
α
Vì r = R ⋅ cos nên phương trình (1) trở thành
2
 mR 2 α  2 α MR 2 
2
 ⋅ cos β =  mR ⋅ cos 2 + 2 ω
  2

 2 2   
α
m cos 2
↔ ωdt = 2 ⋅ dα
2 α
2m cos +M
2
Góc mà ñĩa quay ñược khi con bọ bò ñược một vòng là:

4
α
2π 2m ⋅ cos 2
2 d α 
t0

ϕ = ∫ ω ⋅ dt = ∫
α
+M  
0 0 2 m cos 2
2
2
 
2 π 
= ∫ 1 −
M  ⋅ d α 
0 2 α
+ M   
2
 2m cos
 2 

M α
= π− ∫ ⋅ d   ( 2)
α
+M  
0 2m cos 2
2
2
α
ðặt x = ta có:
2
2π π
M α M
∫0 2 α
⋅ d   ∫

=
2  0 2m cos 2 x + M
⋅ dx
2m cos +M
2
dx
π π /2
cos 2
x d ( tgx )
=∫ =2 ∫
0 
2m 1 2m 
0 + 2  + 1 + tg 2 x
M cos x M 
 2m + M 
d
π/ 2 
⋅ tg y  π/2
 M  M M
=2∫ =2∫ dy = − π
2m + M 2m + M 2m + M
0 (1 + tg y)
2 0
M
2m + M
(Chú ý tgx = tg y )
M
 M 
Do vậy: ϕ = π1 − 
 2m + M 

II) Các bài toán ñộng lực học

Bài 1: Một thanh ñồng chất chiều dài 2l và ñặt trên mặt phẳng nằm ngang ñược truyền vận tốc góc ω 0

quanh trục thẳng ñứng ñi qua khối tâm. Tính thời gian quay ñến lúc thanh dừng, biết hệ số ma sát giữa
thanh và mặt phẳng là k.
Giải :

Bài này ta áp dụng công thức (8). dm


Xét một mẩu nhỏ dài dr của thanh có
khối lượng dm, cách tâm một ñoạn là r, lực ma
sát tác dụng vào nó là: O
dFms = dm.g .k
Momen lực: dM = dm.g .k .r
Tổng momen lực tác dụng vào thanh là:
R R R
M = 2 ∫ dM = 2 ∫ g .k .r.dm = 2 gk ∫ ρ .r.dr
0 0 0 5
m
( ρ : là khối lượng trên một ñơn vị chiều dài của thanh, ρ = )
2 .R
mgk R mgkR
⇒M = .r 2 (1) =
2R 0 2
Mặt khác, áp dụng phương trình chuyển ñộng của vật rắn quay quanh một trục cố ñịnh:
M M
M = I .γ ⇒ γ = = 2 (2)
I ml
12
3 gk
Thay (1) vào (2): ⇒ γ =
2l
ω 2ω 0l
Thời gian quay ñến lúc thanh dừng: t = 0 =
γ 3 gk

Bài 2: Một tên lửa có khối lượng ban ñầu m0 phụt khí với vận tốc tương ñối u và ñi lên thẳng ñứng
trong một khoảng không gian có gia tốc trọng trường không ñổi là g. Khối lượng của tên lửa phải như
thế nào ñể :
a, Nó có vận tốc không ñổi bằng vận tốc ban ñầu là v0?
b, Nó có gia tốc không ñổi a?
Giải :
a, Theo phương trình Metsecxki:
dV
m. = Fng + Q
dt
dV
Do tên lửa có vận tốc không ñổi: m. =0
dt
dm
Fng = mg ; Q = .u
dt
dm dm
⇒− .u = mg ⇒ − .u = mg
dt dt

dm g .dt gt
⇒ =− ⇒ ln m = − + C
m u u
t = 0; m = m0 → C = ln m0
g .t m g .t
⇒ ln m = − + ln m0 ⇒ ln =−
u m0 u
g .t g .t
m − −
⇒ = e u ⇒ m = m0 .e u
m0
g .t

Vậy: m = m0 .e u

dV
b, Từ phương trình Metsecxki: m. = Fng + Q
dt

6
dm
⇒ m.a = m g + .u
dt
( )
⇒ m. a − g dt = dm.u
a−g dm
⇒ dt =
u m
a+g dm a+g
Do tên lửa tăng tốc, a hướng lên ⇒− dt = ⇒− t + C = ln m
u m u
t = 0 → C = ln m0
a+ g
a+g − t
⇒ ln m − ln m0 = − t ⇒ m = m0 .e u
u
a+ g
− t
Vậy: m = m0 .e u

Bài 3: Túi cát khối lượng m2 nẩy lên cao bao nhiêu, nếu ở bên kia cầu bập bênh ta thả một túi hệt như
vậy ở ñộ cao H, khối lượng ván là m1, ñộ dài l.
Giải :
Vì m2 là túi cát nên khi va chạm với ñòn bẩy thì nó sẽ dính vào ñòn bẩy.
Sau va chạm thì 2 túi cát cùng có vận tốc v.
Coi va chạm xảy ra trong thời gian ñủ ngắn.
Vì vậy theo ñịnh luật bảo toàn momen ñộng lượng ta H m1 m2
l v l
có: m2 .v0 . = I . + Q.m2 .v. (1)
2 l 2
2 l l
2 2
Khi túi cát chạm vào bập bênh, ta có: v0 = 2 gh (2)
l m1.l 2 2v
Thay (2) vào (1): =
⇒ m2 . 2 gh . . + m2vl ⇒ 3m2 . 2 gh = v.(m1 + 6m2 )
2 12 l
3m2 . 2 gh
⇒v=
m1 + 6m2
2
v2  3m2 
Vậy ñộ cao lớn nhất mà túi cát lên ñược là: h = = H . 
2g  m1 +6m2 

Bài 4: Tại khoảng cách R ñối với ñiện tích Q có một quả cầu khối lượng M có ñiện tích là - Q. Toàn bộ
hệ thống ñược ñặt trong một từ trường ñồng nhất có các ñường cảm ứng từ vuông góc với ñường nối
tâm hai ñiện tích . Sau khi thả quả cầu ra nó bắt ñầu chuyển ñộng. Biết rằng khoảng cách bé nhất giữa
ñiện tích cố ñịnh và quả cầu là R/2. Xác ñịnh ñộ lớn của từ trường.

Giải:

Gọi α là góc hợp bởi véc tơ vận tốc và véc tơ bán kính. Ta có ñược mô men lực tác dụng lên ñiện tích
là :
dr
M F = QvBr.cosα = QBr (v.cosα ) = QBr.
dt
Gọi L là mônen ñộng lượng của hạt. Ta có:
dL dr
= M F = QBr ⇒ dL = QBrdr
dt dt
7
L2 R /2
⇒ ∫ dL = ∫ QBrdr
L1 R

R 1  2 R2 
Hay: Mv = QB  R − 
2 2  4 
32 KM
Từ ñó ta có ñược B =
9 R3

Bài 5: Một số bài toán với trường lực xuyên tâm:

Lớp các bài toán với trường lực xuyên tâm này thường gắn với các bài toán về tương tác tĩnh ñiện, hấp
dẫn như các bài toán hai hạt, vệ tinh ….

ðối với những bài dạng này có 2 ñịnh luật thường ñược sử dụng là ñịnh luật bảo toàn mômen ñộng
lượng và ñịnh luật bảo toàn năng lượng, với hai ñịnh luật này ta có thể tìm ñược mối liên hệ giữa các ñại
lượng và trong từng trường hợp cụ thể thêm vào các thông số ñiều kiện khác có thể giải ñược hoàn
chỉnh dạng bài này

Ví dụ 1: Ở cách xa các vật thể khác trong không gian, có hai quả cầu nhỏ tích ñiện. ðiện tích và khối
lượng của các quả cầu lần lượt là q1= q, m1 =1g; q2 = -q, m2 = 2g. Ban ñầu, khoảng cách hai quả cầu là a
= 1m, vận tốc quả cầu m2 là 1m/s, hướng dọc theo ñường nối hai quả cầu và ñi ra xa m1 và vận tốc của
quả cầu m1 cũng bằng 1m/s, nhưng hướng vuông góc với ñường nối hai quả cầu. Hỏi với giá trị ñiện tích
q bằng bao nhiêu thì trong chuyển ñộng tiếp theo, các quả cầu có hai lần cách nhau một khoảng bằng
3m? Chỉ xét tương tác ñiện của hai quả cầu.
Giải:
Vận tốc khối tâm của hệ hai hạt.
 2mv02 + m ⋅ v03
Vc =
3m
 
2v + v01
= 02 = const
3
 2
Vcx = 3 v0
→
V = 1 v

cy 0
3
Do không có ngoại lực, khối tâm chuyển ñộng thẳng ñều.
Xét trong hệ quy chiếu khối tâm (C). Vận tốc của mỗi hạt gồm 2 thành phần:
- Thành phần theo phương nối 2 hạt (dưới ñây gọi là thành phần song song)
- Thành phần vuông góc với ñường thẳng nối 2 hạt (dưới ñây gọi là thành phần vuông góc)

Tại thời ñiểm ban ñầu: vận tốc trong hệ quy chiếu C của các hạt là:
 2  v
 v mx = v 0  v 2 mx = − 0
  3   3
vm  , v2m 
v = − v 2 v = 0 v
 my 3
0  2 my 3
8
V0/ 3
2/3V0 m
C 2m V0/ 3 y

2/3V0
Trạng thái ban x
ñầu

ðể thoả mãn ñiều kiện hai hạt 2 lần qua vị trí cách nhau 3a thì khoảng cách cực ñại giữa hai hạt
l max ≥ 3a . Khi ñạt khoảng cách lmax thì thành phần vận tốc theo phương song song triệt tiêu, chỉ còn
thành phần vuông góc.
V
2rmax C
m rma 2m
lmax
2V
Trạng thái ñạt
l (l = 3r )
Do ñộng lượng của hệ trong hệ quy chiếu C bằng 0 nên

v m = 2v

v 2 m = v
Theo ñịnh luật bảo toàn mômen ñộng lượng quanh C của hạt 2m, ta có

 v   a  v ⋅a
v ⋅ rmax =  0  ⋅   = 0 (1)
 3  3 9
Mặt khác:
l
rmax = max ( 2)
3
va v a
Từ (1) và (2) suy ra: v = 0 . Vì: l max ≥ 3a → v ≤ 0 ⋅ hay
3 ⋅ l max 3 3a
v
v ≤ 0 (3)
9
Theo ñịnh luật bảo toàn năng lượng (biến thiên ñộng năng của hệ bằng biến thiên năng lượng tương tác
ñiện), ta có
1 1 1 1 
2
m(v mx + v my
2
) + ⋅ 2m(v 22mx + v 22my ) −  m ⋅ (2v) 2 + 2mv 2 
2 2 2 2 
q 1
2
1 
=  − 
4πε 0  a l max 

4 v2 q2 1 1 
→ m ⋅ v02 + 2m 0 − 3mv 2 = ⋅  − 
9 9 4πε 0  a l max 
Theo giả thiết l max ≥ 3a

9
2 2 q2  1 1 
→ mv0 − 3mv ≥
2
 − 
3 4πε 0  a 3a 
2 2 q2
→ mv0 − 3mv ≥
2

3 6πε 0 a
34πε 0 ma
(3) → q ≤ v0 = 0,32C ( 4)
9
Mặt khác, cũng theo ñịnh luật bảo toàn năng lượng, ứng với trạng thái trong ñó hai hạt cách nhau một
khoảng l, ta có:
2 
2 2
 v0   1 1  q
2 1 1 
m v0  + 2m  −  m(2v) 2 + 2mv 2  = ⋅ − 
3   3  2 2  4πε 0  a l 
Vì hai hạt không thể ñi ra xa nhau quá l max , nên với l > l max ta phải có:
4v02 v2 q2 1 1  q2 1
m + 2m 0 ≤ ⋅ −  ≤
9 9 4πε 0 a l  4πε 0 a
 
8πε 0 ma
→ q ≥ v0 = 0,27C (5)
3
8πε 0 ma 34πε 0 ma
Từ (4) và (5) → v 0 ≤ q ≤ v0 , hay
3 9
0,27C ≤ q ≤ 0,32C .

Ví dụ 2: Một hạt mang ñiện - q (q > 0), khối lượng m chuyển ñộng trong ñiện trường gây bởi các ion
dương. Các ion dương phân bố ñều với mật ñộ ñiện tích ρ trong vùng không gian dạng khối trụ, bán
kính R, trục ñối xứng là xx' và ñủ dài.
Giả sử các lực khác tác dụng lên hạt là rất nhỏ so với lực ñiện và trong khi chuyển ñộng hạt không
va chạm với các ion dương. Xét hai trường hợp sau:
1. Hạt chuyển ñộng trong mặt phẳng chứa trục ñối xứng xx':

Lúc ñầu hạt ở ñiểm M cách trục một ñoạn a < R và có vận tốc v0 hướng theo phương của trục. Giá
trị v0 phải bằng bao nhiêu ñể sau khi hạt ñi ñược một khoảng L (tính dọc theo trục) thì nó tới ñiểm N
a
nằm cùng phía với M so với trục xx' và cách trục một ñoạn ?
2
2. Hạt chuyển ñộng trong mặt phẳng vuông góc với trục ñối xứng xx': y

Lúc ñầu hạt ở ñiểm P cách trục một khoảng b > R, có vận tốc v0 nằm

trong mặt phẳng vuông góc với trục ñối xứng. Lấy giao ñiểm O của mặt v P

phẳng này với trục xx' làm tâm, vẽ một vòng tròn bán kính b qua P và phân  v //
     v0
tích v 0 = v + v // , trong ñó v có phương tiếp tuyến với vòng tròn còn v //
hướng dọc theo phương bán kính. Giả sử v ≪ v . R O
//
a. Chứng minh rằng hạt chuyển ñộng tuần hoàn theo phương bán kính
ñi qua hạt.
b. Tìm ñộ lớn của v và chu kì T.
T
c. Tính khoảng cách l từ P tới hạt sau khoảng thời gian t = n (n nguyên, dương).
2

Giải:
1. Hạt chuyển ñộng trong mặt phẳng chứa trục ñối xứng:
Tại ñiểm cách trục một khoảng r cường ñộ ñiện trường là E. áp dụng ñịnh lí OG:
10
E.2πLr = ρ.πr2L/ε0.
ρr
Suy ra: E=
2ε0
qρr
Theo phương Or vuông góc với trục x'x, hạt chịu tác dụng của lực F = qE = , do ñó hạt có gia
2ε 0
..
q ρr qρ
tốc r : Có − F = mrɺɺ → − = mrɺɺ → ɺɺr + r =0.
2ε 0 2mε 0
Hạt dao ñộng ñiều hoà theo phương Or với chu kì :
2ε0 m
T = 2π

L
Thời gian hạt ñi từ M tới N theo phương x'x của trục là t = .
v0
Mặt khác theo phương vuông góc với trục:

t a 1
a cos(2π ) = → t = (k ± )T
T 2 6
T 1
suy ra t = và t = (k ± )T với k nhận giá trị nguyên dương.
6 6
L 3L qρ L L qρ
Vậ y v 0 = = và v 0 = = vớ i
T π 2mε 0 T(k ± ) 2π(k ± ) 2mε0
1 1
6 6 6
k=1,2,3,... y

v P
2. Hạt chuyển ñộng trong mặt phẳng vuông góc với trục ñối xứng. 
 v //
Tại ñiểm cách trục r (r > R) cường ñộ ñiện trường là E. Theo ñịnh lí O-G: v0
ρR 2
E.2πLr = ρ.πR2L/ε0 → E = R O
2ε0 r
Tại P:
Từ ñiểm cắt O của mặt phẳng quỹ ñạo ñiện tích và trục xx' làm tâm, ta vẽ qua
P một vòng tròn bán kính b.
ứng với khoảng cách b, hạt có vận tốc v, lực ñiện tác dụng: F = Fht →
ρqR 2 v2 qρ
qE = =m → v=R .
2ε 0 b b 2mε0
Xét chuyển ñộng của hạt trong hệ quy chiếu quay cùng vận tốc góc ω' với hạt (ω' là vận tốc góc tại
thời ñiểm t >0).
Ta có vận tốc góc của hạt tại thời ñiểm t = 0:
v R qρ
ω= = .
b b 2mε0
a. Tại thời ñiểm t, vận tốc của ñiện tích là vt ≈ ω'.(b+y) vì v // ≪ v t
Theo ñịnh luật bảo toàn mô men ñộng lượng:
2
 b  y −2 2y
mω '(b + y) = mωb → ω ' = ω 
2 2
 = ω(1 + ) ≈ ω(1 − ) .
 b+y b b
qρ R 2 qρ R 2 y y
Lực ñiện tác dụng lên hạt F = ≈ (1 − ) = mω2 b(1 − ) (vì x << b).
2ε 0 (b + y) 2ε 0 b b b 11
Lực quán tính trong hệ quy chiếu quay:
2y y 3y
Fqt = ma ht = mω'2 (b + y) ≈ mω2 (1 − ) 2 .b(1 + ) ≈ mω2 b(1 − ) .
b b b

Ta có:
y 3y
ɺɺ = − F + Fqt = − mω2 b(1 − ) + mω2 b(1 − ) = −2mω2 y → ɺɺ
my y + 2ω2 y = 0
b b
Phương trình này chứng tỏ theo phương bán kính, hạt chuyển ñộng tuần hoàn với tần số góc ω 2
và chu kỳ T
2π 2πb 2mε 0 2πb mε0
b. T = = =
ω 2 R 2 qρ R qρ
T T ω 2π π
c. Sau thời gian , bán kính véc tơ quay ñược góc α = ω = . = .
2 2 2 2ω 2
T nπ
Sau t = n thì hạt quay ñược góc .
2 2
nπ 2
Khoảng cách cần tìm là l = 2b sin (n nguyên, dương)
4

12

You might also like