You are on page 1of 69

Tiết tự chọn : 03 Ôn tập lý thuyết về thành phần nguyên tử

nguyên tố hóa học , đồng vị.


Tuần : 03 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn tập về thành phần nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị, cấu tạo vỏ nguyên tử.
- Nắm được cách xác định thành phần nguyên tử, công thức tính nguyên tử khối trung
bình.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết. * HĐ 1: Học sinh trả lời.
1. Nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử? 1. Nguyên tử có cấu tạo 2 phần:
- Vỏ : gồm các hạt e mang điện âm.
- Hạt nhân : gồm các hạt p mang điện
dương và các hạt n không mang điện.
2. Nêu điên tích và khối lượng của các hạt 2.
trong nguyên tử? Hạt e Hạt p Hạt n
Điện q e = q p = 1+ qe=0
tích 1-
K 9,1.10-31 1,67.1!Unexpected 1,67.10-27
End of Formula0- kg
lượng kg 27
kg
3. Điện tích hạt nhân là gì? Mối quan hệ
giữa số đv điện tích hạt nhân với số p, số e? 3. 1p có điện tích 1+, hạt nhân có Z proton
thì điện tích hạt nhân là Z+
4. Nguyên tố hoá học là gì? Số đv đthn = số e = số p
4. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử
5. Những nguyên tử nào sau đây thuộc có 14cùng16điện tích hạt nhân.
cùng một nguyên tố hoá học? 5. 7A, 7C thuộc 1 nguyên tố do Z = 7
16 17 18
14 16 16 17 20 18 8B, 8D, 8F thuộc 1 nguyên tố do Z = 8
7A, 8B, 7C, 8D, 10E, 8F
6. Số khối là gì?
7. Đồng vị là gì? 6. A = Z + N
7. Đồng vị là những nguyên tử thuộc một
nguyên tố hoá học có cùng số p, khác nhau
8. Những nguyên tử nào ở trên là đồng vị? số 14n nên16số A cũng khác nhau.
8. 7A, 7C là đồng vị
16 17 18
9. Nguyên tử khố là gì? 8B, 8D, 8F là đồng vị
9. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
của nguyên tử tính bằng u, cho biết khối
lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu
lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
10. Công thức tính nguyên tử khối trung a. X + b.Y + ...
10. A =
bình? 100
41
11. % K = 100 – (93,08 + 0,012) = 6,098
11. Tìm nguyên tử khối trung bình của K A = 93, 08.39 + 0, 012.40 + 6, 098.41 = 38,81
K
biết K có 3 đồng vị : 39K ( 93,08%), 40K 100
(0,012%) và 41K. 12. cấu tạo bởi các e chuyển động rất nhanh
12. Vỏ nguyên tử có cấu tạo như thế nào? không theo quỹ đạo xác định. Các e sắp xếp
theo mức năng lượng từ thấp đến cao.
13. - Có 7 lớp e
13. Có mấy lớp e, mấy phân lớp. Ký hiệu Ký hiệu các lớp : n = 1,2,3,4…
các lớp, các phân lớp. Tên gọi : K,L, M, N, O, …
- Có 4 phân lớp : s, p, d, f
14. Số e tối đa trong mỗi phân lớp:
14. Cho biết số e tối đa trong mỗi phân lớp,
mỗi lớp? Phân
s p d f
lớp
Số e
2 6 10 14
tối đa

Số e tối đa trong mỗi lớp:

Lớp e 1 2 3 4
Số e
2 8 18 32
tối đa

* Hoạt động 2 : Hs lắng nghe, ghi bài tập


* Hoạt động 2 : Gv củng cố lại toàn bài, ra về nhà.
bài tập về nhà.
Bài tập 1: Tìm % số nguyên tử của 79Br và
81
Br. Biết Br chỉ có 2 đồng vị và
ABr = 79,91
Bài tập 2: Tổng số các loại hạt trong
nguyên tử nguyên tố D là 94. Trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 22 hạt. Viết ký hiệu nguyên tử
D. D có bao nhiêu lớp e, số e tối đa trong
mỗi lớp.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : 04 Ôn tập lý thuyết về:cấu hình electron và đặc


điểm lớp electron ngoài cùng.
Tuần : 04 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn tập thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử, cấu hình e, đặc điểm lớp e ngoài
cùng.
- Kỹ năng viết cấu hình e, xác định tính chất hoá học của nguyên tố dựa vào đặc điểm của
lớp e ngoài cùng.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết. * HĐ 1: Học sinh trả lời.

1. Cho biết thứ tự sắp xếp các mức năng 1. Các e trong nguyên tử sắp xếp theo chiều
lượng trong nguyên tử? tăng mức năng lượng từ thấp đến cao, từ
trong ra ngoài. Mứ năng lượng của các lớp
tăng theo thứ tự từ 1-> 7, của các phân lớp
từ s-> p-> d-> f.
2. Quy ước cách viết cấu hình e như thế 2. – Lớp e ghi bằng chữ số 1,2,3…
nào? - Phân lớp e ghi bằng chữ cái thường : s, p..
- Số e trên mỗi phân lớp ghi bằng chữ số ở
phía trên bên phải phân lớp
3. Các bước tiến hành viết cấu hình e? 3. Có 3 bước :
- Xác định số e trong nguyên tử
- Phân bố các e vào các phân lớp theo chiều
tăng mức năng lượng trong nguyên tử, đảm
bảo số e tối đa trong mỗi phân lớp, mỗi lớp
4. Để có được cấu hình e bền thì các e phân - Sắp xếp các e vào các phân lớp thuộc các
bố vào các lớp thuộc các lớp khác nhau lớp khác nhau.
đảm bảo phân lớp đạt mức bão hoà hoặc
bán bão hoà.
5. Nêu đặc điểm của lớp e ngoài cùng? 5. – Nguyên tử có 8e hoặc 2e ngoài cùng
thuộc nguyên tử khí hiếm.

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
- Nguyên tử có 1,2,3e ngoài cùng thuộc
nguyên tử kim loại.
- Nguyên tử có 5,6,7e ngoài cùng thuộc
nguyên tử phi kim.
- Nguyên tử có 4e ngoài cùng thuộc nguyên
tử kim loại (chu kỳ lớn) hoặc nguyên tử phi
kim ( chu kỳ nhỏ)
* Hoạt động 2: Gv ra bài tập * Hoạt động 2 : Hs làm bài tập

1. Viết cấu hình e của các nguyên tử có Z = 1.


17, 18, 14,20. Z = 17: 1s22s22p63s23p5
Z = 18 : 1s22s22p63s23p6
Z = 14 : 1s22s22p63s23p2
Z = 20 : 1s22s22p63s23p64s2
2. Cho biết nguyên tử nào là kim loại, phi 2.
kim, khí hiếm ? Vì sao? Z = 17 : phi kim vì có 7 e ở lớp ngoài cùng
Z = 18 : khí hiếm vì có 8e ở lớp ngoài cùng
Z = 14 : phi kim vì có 4 e ở lớp ngoài cùng,
thuộc chu kỳ nhỏ.
Z = 20 : kim loại vì có 2 e ở lớp ngoài cùng
3. Tổng số các loại hạt trong nguyên tử 3.
nguyên tố D là 58. Số hạt không mang điện a) gọi tổng số hạt e,p,n lần lượt là E, Z, N
nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt. E + Z + N = 58
a) Viết ký hiệu nguyên tử D Mà E = Z => 2Z + N = 58 (1)
b) Viết cấu hình e của D Ta lại có : N – Z = 1 (2)
c) D là kim loại , phi kim hay khí hiếm? Từ 1,2 => Z = 19
N = 20
A = Z + N = 19 + 20 = 39
Kí hiệu : 3919D
b) Z = 19 : 1s22s22p63s23p64s1
c) D là kim loại vì có 1e ở lớp ngoài cùng.
* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài, ra * Hoạt động 3: Hs lắng nghe, ghi bài tập.
bài tập về nhà.
Bài tập 1: Viết cấu hình e của các nguyên
tử có Z = 1 đến Z = 35.
Bài tập 2: Tổng số các loại hạt trong
nguyên tử nguyên tố D là 25.
a) Viết ký hiệu nguyên tử D.
b) Viết cấu hình e của D.
c) Xác định D là kim loại, phi kim hay khí
hiếm? Vì sao?

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : 07 Bài tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học (tiết 13 + 14)
Tuần : 07 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Xác định kỹ năng xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử, kỹ năng viết cấu hình e.
- Kỹ năng viết cấu hình e, xác định tính chất hoá học của nguyên tố , xác định STT, chu
kỳ.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Học sinh trả lời.
* HĐ 1: Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết.
1.
1. Viết cấu hình e của Z = 12, 22. Z = 12 : 1s22s22p63s2
Z = 22 : 1s22s22p63s23p63d24s2
2. 3 nguyên tắc:
2. Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều
trong BTH? điện tích hạt nhân tăng dần.
- các nguyên tố có cùng số lớp e trong
nguyên tử được xếp vào 1 hàng.
- các nguyên tố có cùng số e hoá trị như
2. Quy ước cách viết cấu hình e như thế nhau được xếp vào cùng 1 cột.
nào? 3. electron hoá trị là những e có khả năng
tham gia hình thành liên kết hoá học.
3. Electron hoá trị là gì? Xác định như thế Đó là những e ở lớp ngoài cùng hoặc ở
nào? phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp
đó chưa bão hoà.
Vd : Z = 12 có 2 e hoá trị
Z = 22 có 4e hoá trị ( 2e thuộc 4s, 2e thuộc
3d)
4. Chu kỳ gồm các nguyên tố có cùng số
lớp e trong nguyên tử.

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
4. Thế nào là chu kỳ? xác định chu kỳ như STT chu kỳ = số lớp e
thế nào? Vd : Z = 12 có 3 lớp 3 => thuộc chu kỳ 3
Z = 22 có 4 lớp e = > thuộc chu kỳ 4
5.
Chu 1 2 3 4 5 6 7
kỳ
5. BTH có bao nhiêu chu kỳ? Số lượng mỗi Số
2 8 8 18 18 32 Chưa
nguyên tố trong các chu kỳ? ntố hoàn
thành
* HĐ 2 : Học sinh làm bài tập củng cố.
1. Z = 15 : 1s22s22p63s23p3
* HĐ 2 : Gv ra bài tập củng cố STT = Z = 15
1. Viết cấu hình e của Z = 15. Xác định Chu kỳ 3 vì có 3 lớp e.
STT, chu kỳ. 2.
Gọi tổng số hạt e,p,n lần lượt là E, Z, N
2. Tổng các loại hạt trong nguyên tử E + Z + N = 52
nguyên tố D là 52. Trong đó số hạt không Mà E = Z => 2Z + N = 52 (1)
mang điện bằng 9/17 số hạt mang điện. 9 9
a) Viết ký hiệu nguyên tử D. Ta lại có : N = (E + Z) = 2Z (2)
17 17
b) Viết cấu hình e của D. Từ 1,2 => Z = E = 17
c) Xác định STT, chu kỳ của D trong BTH. N = 18
d) D là kim loại, phi kim hay khí hiếm? A = Z + N = 17 + 18 = 35
a) Ký hiệu nguyên tử D : 3517D
b) Cấu hình e : 1s22s22p63s23p5
c) Stt = Z = 17
Chu kỳ 3 vì có 3 lớp e
d) Là phi kim vì có 7 e ở lớp ngoài cùng.
3. Viết cấu hình e của Z = 20, 24, 26. Xác 3.
định số e hoá trị của mỗi trường hợp. Z = 20 : 1s22s22p63s23p64s2
Có 2e hoá trị ( thuộc 4s).
Z = 24 : 1s22s22p63s23p63d54s1
Có 6e hoá trị ( thuộc 3d(5e) + 4s(1e))
Z = 26 : 1s22s22p63s23p63d64s2
* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài, ra Có 8e hoá trị ( thuộc 3d(6e) + 4s(2e))
bài tập về nhà. * Hoạt động 3: Hs lắng nghe, ghi bài tập.
Bài tập 1: Viết cấu hình e của các nguyên
tử có Z = 15 đến Z = 40.
Xác định số e hoá trị trong mỗi trường hợp
Xác định Stt, chu kỳ trong mỗi trường hợp.
Bài tập 2: Tổng số các loại hạt trong
nguyên tử nguyên tố D là 115. Trong đó số
hạt không mang điện bằng 9/14 số hạt
mang điện.
a) Viết ký hiệu nguyên tử D.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
b) Viết cấu hình e của D.
c) Xác định D là kim loại, phi kim hay khí
hiếm? Vì sao?
d) Xác định Stt, chu kỳ, số e hoá trị của D

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : 08 Ôn tập lý thuyết về sự biến đổi tuần hoàn cấu


hình electron và tính chất.(tiết 15 và 16)
Tuần : 08 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố sự biến đổi cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố.
- Củng cố cách xác định số e hoá trị của các nguyên tố nhóm A.
- Củng cố tính chất của một số nguyên tố nhóm A tiêu biểu.
- Củng cố quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim, độ âm điện của các nguyên tố trong 1
chu kỳ, 1 nhóm A.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết. * HĐ 1: Học sinh trả lời.

1. Nêu quy luật biến đổi cấu hình e của 1. Cấu hình e ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tử các nguyên tố?. nguyên tố biến đổi tuàn hoàn khi điện tích
hạt nhân tăng dần.
2. Số e hoá trị của các nguyên tố nhóm A 2. Số e hoá trị của các nguyên tố nhóm A
được xác định như thế nào? được xác định bằng STT của nhóm.
Vd : các nguyên tố nhóm IA có số e hoá trị
là 1.
các nguyên tố nhóm IIIA có số e hoá trị là 3
3. Các nguyên tố nhóm VIIIA: He, Ne, Ar,
3. Hãy kể tên các nguyên tố nhóm VIIIA. Kr, Rn.
Các nguyên tố này có tham gia puhh Chúng không tham gia pu hoá học do có
không. Vì sao? cấu hình e bền vững ( 8 hoặc 2e ngoài
cùng)

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
4. Các nguyên tố nhóm IA: Li, Na, K, Rb,
4. Hãy kể tên các nguyên tố nhóm IA. Cho Cs.
biết khuynh hướng hoá học đặc trưng? Có khuynh hướng nhường e, thể hiện tính
Kim loại kiềm tác dụng được với những khử mạnh.
chất nào? Trong hợp chất các kim loại kiềm có hoá trị
1.
Tác dụng với H2O, phi kim.
5. Các nguyên tố nhóm VIIA: F, Cl, Br, I
5. Hãy kể tên các nguyên tố nhóm VIIA. Có khuynh hướng nhận e, thể hiện tính oxi
Cho biết khuynh hướng hoá học đặc trưng? hoá mạnh.
Tác dụng với kim loại, H2
6. Trong 1 chu kỳ đi từ trái sang phải theo
6. Nêu quy luật biến đổi tính kim loại, phi chiều tăng Z+, tính kim loại giảm dần, tính
kim trong 1 chu kỳ, 1 nhóm A. phi kim tăng dần.
Trong 1 nhóm A đi từ trên xuống dưới theo
chiều tăng Z+, tính kim loại tăng dần, tính
phi kim giảm dần.
7. Độ âm điện của 1 nguyên tử đặc trưng
7. thế nào là độ âm điện? cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi
hình thành liên kết hoá học.
8. Độ âm điện càng lớn tính phi kim càng
8. Độ âm điện có quan hệ như thế nào với lớn, độ âm điện càng nhỏ tính kim loại càng
tính kim loại, tính phi kim? mạnh.
9. Trong 1 chu kỳ đi từ trái sang phải độ âm
9. Quy luật biến đổi độ âm điện trong 1 chu điện tăng dần.
kỳ, 1 nhóm A? Trong 1 nhóm A đi từ trên xuống dưới độ
âm điện giảm dần.
* HĐ 2 : Hs nghiên cứu làm bài tập.
* HĐ 2 : Gv ra bài tập củng cố 1. Z = 15 : 1s22s22p63s23p3
1. Viết cấu hình e của Z = 15, 16,17. Là phi kim vì có 5 e ở lớp ngoài cùng.
Xác định tính kim loại, phi kim, khí hiếm. Z = 16 : 1s22s22p63s23p4
Sắp xếp theo chiều tăng tính kim loại hoặc Là phi kim vì có 6 e ở lớp ngoài cùng.
phi kim . Z = 17 : 1s22s22p63s23p5
Là phi kim vì có 7 e ở lớp ngoài cùng.
Từ Z = 15 -> Z = 16 -> Z = 17 : tính phi
kim tăng dần.
2. Na, Mg, Al đều thuộc chu kỳ 3.
2. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều K thuộc chu kỳ 4
tăng dần tính kim loại : 11Na, 19K, 13Al, Na, K đều thuộc nhóm IA.
12Mg. Vậy từ Al -> Mg -> Na -> K : tính kim loại
tăng dần.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* Hoạt động 3: Hs lắng nghe, ghi bài tập.
* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài, ra
bài tập về nhà.
Bài tập 1: Sắp xếp theo chiều tăng tính phi
kim của các nguyên tố sau : 9F, 7N, 8O, 6C.
Bài tập 2: Sắp xếp theo chiều tăng dần độ
âm điện của các nguyên tố sau: 14Si, 16S, 8O,
17Cl, 9F.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tiết tự chọn : 09 Bài tập về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học (tiết 17và 18)
Tuần : 09 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố quy luật biến đổi hoá trị trong 1 chu kỳ.
- Củng cố quy luật biến đổi tính axit – bazo của các oxit, hidroxit tương ứng của các
nguyên tố nhóm A.
- Củng cố quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim dưới dạng bài tập.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết. * HĐ 1: Học sinh trả lời.

1. 1. Hoá trị của các nguyên tố nhóm A được


oá trị của các nguyên tố nhóm A được xác xác định dựa vào số e hoá trị hay chính là
định như thế nào?. dựa vào STT của nhóm A.
2. Trong 1 chu kỳ đi từ trái sang phải :
2. Hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất - Hoá trị cao nhất với O của các nguyên tố
với O, H biến đổi như thế nào trong 1 chu tăng lần lượt từ 1 -> 7.
kỳ? - Hoá trị với H của phi kim giảm lần lượt từ
4 -> 1.
3. Tổng hoá trị của các phi kim trong hợp
3. Tổng hoá trị của các phi kim trong hợp chất với O, H là 8.
chất với O, H là bao nhiêu? Vd : P có hoá trị cao nhất với O là 5 => hoá

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
trị với H là 8 – 5 = 3
4. Trong 1 chu kỳ, tính axit của các oxit,
4. Tính axit, bazơ của các oxit, hidroxit hidroxit tương ứng của các nguyên tố tăng
tương ứng của các nguyên tố biến đổi như dần; tính bazo của các oxit, hidroxit tương
thế nào trong 1 chu kỳ, 1 nhóm A? ứng của các nguyên tố giảm dần.
Trong 1 nhóm A, tính axit của các oxit,
hidroxit tương ứng của các nguyên tố giảm
dần; tính bazo của các oxit, hidroxit tương
ứng của các nguyên tố tăng dần.
5. “ Tính chất của các nguyên tố và đơn
5. Phát biểu nội dung định luật tuần hoàn. chất cũng như thành phần và tính chất của
các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân nguyên tử”
* HĐ 2 : Hs nghiên cứu làm bài tập.
* HĐ 2 : Gv ra bài tập 1.
1. Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, 11Na, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P, 16S, 17Cl : thuộc
phi kim trong 1 chu kỳ, 1 nhóm A hãy sắp chu kỳ 3. tính kim loại giảm dần từ trái
xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng tính sang phải.
kim loại? 11Na, 19K : thuộc nhóm IA. Tính kim loại
12Mg, 14Si, 16S, 15P, 13Al, 17Cl, 11Na, 19K. tăng dần từ Na -> K.
17Cl 16S 15P 14Si 13Al 12Mg 11Na 19K

tính kim loại tăng dần

2.
2. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều 19K 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl
tăng dần độ âm điện : 12Mg, 14Si, 16S, 15P,
13Al, 17Cl, 11Na, 19K. Độ âm điện tăng dần
3.
3. Xác định hoá trị cao nhất với O, H của + 16S : 1s22s22p63s23p4
các nguyên tố sau: 16S 15P 14Si .Viết công Hoá trị cao nhất với O là 6 => hoá trị với H
thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với là 8 – 6 = 2
H. Công thức oxit cao nhất : SO3
Công thức hợp chất với H : H2S
+ 15P : 1s22s22p63s23p3
Hoá trị cao nhất với O là 5 => hoá trị với H
là 8 – 5 = 3
Công thức oxit cao nhất : P2O5
Công thức hợp chất với H : PH3
+ 14Si : 1s22s22p63s23p2
Hoá trị cao nhất với O là 4 => hoá trị với H
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
là 8 – 4 = 4
Công thức oxit cao nhất : SiO2
Công thức hợp chất với H : SiH4
* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài, ra * Hoạt động 3: Hs lắng nghe, ghi bài tập.
bài tập về nhà.
Bài tập 1: Xác định hoá trị cao nhất với O,
H của các nguyên tố sau: 17Cl 7N 12Mg
.Viết công thức oxit cao nhất, công thức
hợp chất với H.
Bài tập 2: Sắp xếp theo chiều giảm dần độ
âm điện của các nguyên tố sau: 14Si, 16S, 8O,
17Cl, 9F.
IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tiết tự chọn : 10 Bài tập về bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần
hoàn cấu hình electron-tính chất
Tuần : 10 Ngày soạn : 20/10/2008 Ngày dạy : 24/10/2008
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố mối quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố hoá học.
- Củng cố mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố .
- Củng cố kỹ năng xác định công thức oxit, hidroxit và tính chất của chúng.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Bài tập 1. * HĐ 1: Hs làm bài tập 1.
Viết cấu hình e của nguyên tử thuộc chu kỳ - Nguyên tố thuộc chu kỳ 3 => có 3 lớp e
3, nhóm IIIA. - Thuộc nhóm IIIA => có 3e hoá trị đang
được điền ở phân lớp 3s (2e)và 3p(1e).
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p1
Stt = 13
* HĐ 2: Bài tập 2. * HĐ 2: Hs làm bài tập 2.

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Cho nguyên tố Cl có cấu hình e : a) Cl có 17e => Stt = 17
1s22s22p63s23p5 Cl có 3 lớp e => thuộc chu kỳ 3
a) Xác định vị trí của Cl trong BTH. Cl có 7e hoá trị đang được điền ở phân lớp
b) Xác định tính chất hoá học của Cl. 3s,3p => Cl thuộc nhóm VIIA.
b) - Cl là phi kim vì có 7e ở lớp ngoài cùng.
- Hoá trị cao nhất với O là 7.
Hoá trị với H là 1
- Công thức oxit cao nhất là : Cl2O7
Công thức hợp chất với H : HCl
Công thức hidroxit : HClO4
- Cl2O7 : oxit axit; HClO4 : axit mạnh.
* HĐ 3: Bài tập 3 * HĐ 3: Hs làm bài tập 3.
Viết cấu hình e của Mg có Z = 12 Z= 12 : 1s22s22p63s2
a) Xác định tính chất hoá học của Mg. a) Mg là kim loại vì có 2 e ở lớp ngoài cùng
b) So sánh tính chất hoá học của Mg với - Hoá trị cao nhất với O là 2
11 Na và 13Al. - Công thức oxit cao nhất : MgO
Công thức hidroxit : Mg(OH)2
- MgO ; oxit bazo ; Mg(OH)2 : bazo
b) Na, Mg, Al đều thuộc chu kỳ 3. Tính
kim loại giảm dần từ Na -> Mg -> Al
Mg có tính kim loại yếu hơn Na, Mạnh hơn
* HĐ 4: Bài tập 4 Al.
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. Mg(OH)2 có tính bazo yếu hơn NaOH
Hợp chất của nó với H có 5,88% H về khối nhưng mạnh hơn Al(OH)3.
lượng. tìm tên của R. * HĐ 4: Hs làm bài tập 4
RO3 => R có hoá trị cao nhất với O là 6
=> hoá trị với H là : 8-6 = 2
Công thức hợp chất với H là : RH2

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài, ra 2
.100 = 5,88 => MR = 32
%H= MR +2
bài tập về nhà.
Bài tập 1: viết cấu hình e của 15P Vậy : R là S ( lưu huỳnh)

a) Xác định vị trí của P trong BTH. * Hoạt động 3: Hs lắng nghe, ghi bài tập.

b) xác định tính chất hoá học của P.


c) So sánh tính chất hoá học của P với 14Si,
16 S.
Bài tập 2: Làm bài tập 8,9 trng 54 SGK.
IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : 11 Ôn tập tiết 19 + 20 + 21


Tuần : 11 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức toàn chương II.
- Củng cố kỹ năng xác định vị trí của nguyên tố trong BTH, xác định tính chất hoá học
của các nguyên tố.
- Củng cố kỹ năng so sánh tính chất hoá học của các nguyên tố.
- Củng cố kỹ năng xác định tên nguyên tố hoá học dựa vào thành phần của nguyên tố
trong hợp chất với O, H.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Bài tập 1 * HĐ 1: Hs thảo luận, lên bảng trình bày.
a) Viết cấu hình e của 16S a) Hs 1 : 16S : 1s22s22p63s23p4
b) xác định vị trí của S trong BTH. b) Hs 2 : Stt = 16
c) xác định tính chất hoá học của S. S có 3 lớp e => thuộc chu kỳ 3
d) So sánh tính chất hoá học của S với 15P S có 6e hoá trị đang điền ở phân lớp 3s, 3p

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
và 17Cl. => S thuộc nhóm VIA.
e) Viết ptpu của S với Na, O2, H2. c) Hs 3 : S là phi kim vì có 6e ở lớp ngoài
cùng.
Hoá trị cao nhất với O là 6 => hoá trị với H
là 2.
Công thức oxit cao nhất : SO3
Gv cho Hs thảo luận, gọi từng học sinh lên Công thức hợp chất với H : H2S
bảng trình bày từng câu. Công thức hidroxit : H2SO4
SO3 : oxit axit : H2SO4 : axit mạnh.
d) Hs 4 : P, S, Cl thuộc chu kỳ 3
S có tính phi kim mạnh hơn P nhưng yếu
hơn Cl.
H2SO4 có tính axit mạnh hơn H3PO4 nhưnh
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa , bổ sung. yếu hơn HClO4.
e) Hs 5 : S + 2Na  → Na2S
0
t

S + O2  → SO2
0
t

S + H2  → H2S
0
t

* HĐ 2 : Hs làm bài tập 2


* HĐ 2 : Gv ra bài tập 2 RH3 => R có hoá trị với H là 3
Hợp chất khí với H của một nguyên tố là => Hoá trị cao nhất với O là 5
RH3. công thức oxit cao nhất chứa 25,92% => công thức cao nhất với O là : R2O5
R. tìm tên của R. 2M R
%R = 2M + 80 .100 = 25,92
R

=> MR = 14
R là N( nitơ)
* Hoạt động 3 : Bài tập 3 * HĐ 3 : Hs làm bài tập 3
Khi cho 0,6 gam một kim loạinhoms IIA Gọi kim loại nhóm IIA là A.
tác dụng với H2O tạo ra 0,336 lít H2 (đktc). A có hoá trị cao nhất là 2

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Tìm tên kim loại đó. A + 2H2O 
→ A(OH)2 + H2
0,336
nH 2 = = 0,015 (mol)
22, 4
Kim loại nhóm IIA có hoá trị là bao nhiêu?
Theo pt : nA = nH = 0,015 (mol)
2

m 0, 6
Viết ptpu của A tác dụng với H2O? MA = n = 0, 015 = 40 (g/mol)
A

Vậy A là Ca ( canxi)
Công thức tính số mol một chất khí ở đktc?

* HĐ 4 : Hs lắng nghe.
* HĐ 4 : Gv củng cố toàn bài

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập toàn chương II.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : 12 Bài tập về liên kết hóa học


Tuần : 12 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về ion, cation, anion.
- Củng cố kiến thức về sự tạo thành liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.
- Củng cố kỹ năng viết công thức e, công thức cấu tao, sơ đồ và pt hình thành liên kết ion.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết. * HĐ 1: Học sinh trả lời.

1. Thế nào là ion, cation, anion?. 1. – ion là phần tử mang điện được tạo
thành khi nguyên tử nhường hoặc nhận e.
- cation là phần tử mang điện dương được
tạo thành khi nguyên tử kim loại nhường e.
Vd : Na  → Na+ + 1e
Cation
- anion là phần tử mang điện âm được tạo
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
thành khi nguyên tử phi kim nhận thêm e.
Vd : Cl + 1e  → Cl − anion
2. thế nào là ion đơn nguyên tử, ion đa 2. – ion đơn nguyên tử : do 1 nguyên tử tạo
nguyên tử? nên.
Vd : K+ , Cl − , S 2− …
- ion đa nguyên tử : là nhóm nguyên tử
mang điện âm hoặc dương.
Vd : SO4 2− , NH 4 + , PO43− …
3. Liên kết ion là gì? 3. liên kết ion là liên kết hoá học được hình
thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion
mang điện tích trái dấu.
Vd : Na+ + Cl −  → NaCl
4. Thế nào là liên kết cộng hoá trị? Có mấy 4. liên kết cộng hoá trị là liên kết hoá học
dạng liên kết cộng hoá trị . cho ví dụ hình thành 2 các nguyên tử bằng các cặp e
dùng chung.
Có 2 dạng :
+ Liên kết CHT không cực : H : H
+ Liên kết cộng hoá trị có cực : H : Cl

* HĐ 2 : Gv ra bài tập * HĐ 2 : Hs nghiên cứu làm bài tập.


1. Viết phương trình biểu diễn sự hình 1.Na  → Na+ + 1e
thành các ion sau đây: 11Na+, 12Mg2+, 16S2-,Mg  → Mg2+ + 2e
2- - 3- 3+
8O , 17Cl , 7N , 13Al . S + 2e  → S2- ; O + 2e  → O2-
Viết cấu hình e của nguyên tử và các ion Cl + 1e  → Cl- ; N + 3e  → N3-
trên. Có nhận xét gì về cấu hình e của các Al  → Al3+ + 3e
ion trên? Cấu hình e:
Na : 1s22s22p63s1 Na+ : 1s22s22p6
Mg : 1s22s22p63s2 Mg2+ : 1s22s22p6
S : 1s22s22p63s23p4 S2- : 1s22s22p63s23p6
O : 1s22s22p4 O2- : 1s22s22p6
Cl : 1s22s22p63s23p5 Cl- : 1s22s22p63s23p6
N : 1s22s22p3 N3- : 1s22s22p6
Al : 1s22s22p63s23p1 Al3+ : 1s22s22p6
2.Viết công thức e, công thức cấu tạo của : Các ion đều có 8e ở lớp ngoài cùng.
Cl2, HCl, N2, CO2. 2.
Xác định chất có liên kết đôi, liên kết ba,
Công thức e Công thức cấu tạo
liên kết đơn. Chất có liên kết cộng hoá trị
Cl : Cl Cl – Cl
có cực, không cực.
H :Cl H – Cl
NM
MN N≡N
O: : C : :O O=C=O
Chất có liên kết đơn : Cl2, HCl
Chất có liên kết đôi : CO2
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Chất có liên kết ba : N2
Chất có lk CHT không cực : Cl2, N2, CO2
Chất có lk CHT có cực : HCl
3. Viết sơ đồ và Pt biểu diễn sự tạo thành 3.+ Al và O2
liên kết ion giữa Al và O2; Mg và Cl2. Al  → Al3+ + 3e
O + 2e  → O2-
2Al3+ + 3O2-  → Al2O3
4.3e

4Al + 3O2 2Al2O3


+ Mg và Cl2
Mg  → Mg2+ + 2e
Cl + 1e → Cl-
Mg2+ + 2 Cl- 
→ MgCl2
* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài.
1.2e
Mg + Cl2 MgCl2
* Hoạt động 3 : Hs lắng nghe

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tiết tự chọn : 13 Bài tập về liên kết và cấu trúc tinh thể
Tuần : 13 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố cách phân loại liên kết hoá học dựa vào hiệu độ âm điện.
- Củng cố lý thuyết về tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết. * HĐ 1: Học sinh trả lời.

1. Để phân loại một cách tương đối các liên 1. người ta dựa vào hiệu độ âm điện
kết hoá học người ta dựa vào đâu? Nếu 0 < ∆χ < 0,4 : liên kết CHT không cực.
Nếu 0,4 < ∆χ < 1,7 : liên kết CHT có cực.
Nếu ∆χ ≥ 1,7 : liên kết ion.
2. Có mấy kiểu mạng tinh thể đã được học? 2. có 3 kiểu mạng tinh thể
đặc điểm của từng loại mạng tinh thể? + Mạng tinh thể ion: có các ion âm và ion
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
dương phân bố luân phiên đều đặn ở các
nút mạng.
+ Mạng tinh thể nguyên tử: tại các điểm nút
mạng là các nguyên tử.
+ Mạng tinh thể phân tử : tại các điểm nút
mạng là các phân tử.
3. cho biết liên kết hoá học trong các mạng 3. Mạng tinh thể ion có liên kết ion.
tinh thể trên? Mạng tinh thể nguyên tử có liên kết cộng
hoá trị.
Mạng tinh thể phân tử có lực tương tác yếu
giữa các phân tử.
4. Hãy lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể 4. Tinh thể ion : NaCl, MgCl2…
nguyên tử, tinh thể phân tử. Tinh thể nguyên tử : kim cương, cacbon…
Tinh thể phân tử : I2, nước đá…

* HĐ 2 : Gv ra bài tập * HĐ 2 : Hs nghiên cứu làm bài tập.


1. Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên 1.
∆χ MgCl = 3,16 – 1,31 = 1,85 > 1,7
tố, cho biết loại liên kết trong các chất sau : 2
MgCl2, Na2S, Al2S3, AlCl3, K2O, K2S, SO2, => MgCl2 có liên kết ion.
H2S, CH4. ∆χ Na S = 2,58 – 0,93 = 1,65
2

=> Na2S có liên kết cộng hoá trị có cực


∆χ Al S = 2,58 – 1,61 = 0,97
2 3

=> Al2S3 có liên kết cộng hoá trị có cực.


∆χ AlCl = 3,16 – 1,61 = 1,55
3

=> AlCl3 có liên kết cộng hoá trị có cực.


∆χ K O = 3,44 – 0,82 = 2,62
2

=> K2O có liên kết ion.


∆χ K S = 2,58 – 0,82 = 1,76
2

=> K2S có liên kết ion.


∆χ SO = 3,44 – 2,58 = 0,86
2

=> SO2 có liên két CHT có cực.


∆χ H S = 2,58 – 2,20 = 0,38
2

=> H2S có liên kết CHT không cực.


∆χ CH = 2,55 – 2,20 = 0,35
4

=> CH4 có liên kết CHT không cực.


2.
a) 9X : 1s22s22p5
2 2 6 2 6 1
2. X, A, Z là những nguyên tố có số đơn vị 19A : 1s 2s 2p 3s 3p 4s
2 2 4
điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. 8Z : 1s 2s 2p

a) Viết cấu hình e của các nguyên tố đó. b) X và A có liên kết ion.

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
b) Dự đoán liên kết hoá học có thể có giữa A và Z có liên kết ion
các cặp X và A; A và Z; X và Z. X và Z có liên kết cộng hoá trị.

* Hoạt động 3: Hs lắng nghe, ghi bài tập.

* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : 14 Bài tập về liên kết hóa học ( tiết 27 + 28 )


Tuần : 14 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về liên kết cộng hoá trị, liên kết ion.
- Củng cố cách xác định điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Bài tập 1. * HĐ 1: Bài tập 1.
Viết phương trình biểu diễn sự hình thành K  → K+ + 1e
các ion sau : K+, Ca2+, Br- , O2-. Viết cấu Ca  → Ca2+ + 2e
hình e của nguyên tử và ion được tạo thành. Br + 1e  → Br-
Có nhận xét gì về cấu hình e lớp ngoài O + 2e  → O2-
cùng của các ion được tạo thành? Cấu hình e:
K : 1s22s22p63s23p64s1
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
K+ : 1s22s22p63s23p6
Ca : 1s22s22p63s23p64s2
Ca2+ : 1s22s22p63s23p6
Br : 1s22s22p63s23p63d104s24p5
Br- : 1s22s22p63s23p63d104s24p6
O : 1s22s22p4
O2- : 1s22s22p6
Các ion được tạo thành đều có 8e ở lớp
ngoài cùng.
* HĐ 2: Bài tập 2. * HĐ 2: Bài tập 2.
Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau: N2 N≡N
N2, CH4, H2O, NH3. xét xem phân tử nào có CH4 H
liên kết CHT không phân cực, liên kết CHT H C H
phân cực mạnh nhất. H
H2O H–O–H
NH3 H N H
H
Liên kết cộng hoá trị không cực : N2, CH4
Liên kết CHT phân cực mạnh nhất : H2O
* HĐ 3: Bài tập 3. * HĐ 3: Bài tập 3.
Xác định cộng hoá trị, điện hoá trị của các Cộng hoá trị
nguyên tố trong các hợp chất sau: H:1
H2S
H2S, Na2O, H2O, MgCl2, Al2O3. S:2
H:1
H2O
O:2
Điện hoá trị
Na : 1+
Na2O
O : 2-
Mg : 2+
MgCl2
Cl : 1-
Al : 3+
Al2O3
O : 2-
* HĐ 4: Bài tập 4. * HĐ 4: Bài tập 4
Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong SiO2, P2O5, Cl2O7, SO3, CO2, N2O5, Br2O7,
BTH, nêu rõ các nguyên tố nào sau đây có SeO3.
cùng cộng hoá trị trong công thức hoá học - Si và C : có cùng CHT là 4
các oxit cao nhất : Si, P, Cl, S, C, N, Br, Se. - P và N : có cùng CHT là 5
- S và Se : có cùng CHT là 6
- Cl và Br : có cùng CHT là 7
* HĐ 5: Bài tập 5. * HĐ 5 : Bài tập 5.
Xác định số oxi hoá của các nguyên tố
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
trong các hợp chất sau: O2, H2O, H2SO4, 0 +1 −2 +1 +6 −2 +1 +6 −2 +1 +6 −2 +7 −2
O2 , H O, H 2 S O , K 2 S O , K 2 Cr 2 O7 , K Mn O ,
K2SO4, K2Cr2O7, KMnO4, K2MnO4, HClO4, 2 4 4 4

KClO3. +1 +6 −2 +1 +7 −2 +1
+5
−2
K 2 Mn O 4 , H Cl O 4 , K Cl O3
* HĐ 6 : Bài tập 6
Xác định số oxi hoá của các nguyên tố * HĐ 6 : Bài tập 6
+5 −2 +6 −2 +4 −2 −1 −3 +1
trong các ion sau : (N O 3 ) − , ( S O 4 ) 2− , (C O3 ) 2− , ( Br )− , ( N H 4 )+ ,
− 2− 2− − + 3− 2−
NO3 , SO4 , CO3 , Br , NH4 , PO4 , SO3 +5 −2 +4 −2
( P O4 )3− , ( S O3 )2−
* Hoạt động 7: Gv củng cố lại toàn bài.
* Hoạt động 7: Hs lắng nghe.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Bài tập về liên kết hóa học và phản ứng oxi
hóa -khử( tiết 29 +30 )
Tuần : 15 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về liên kết hoá học.
- Củng cố khái niệm chất oxi hoá, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử, phản ứng
oxi hoá khử.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Dựa vào hiệu độ âm điện hãy xác * HĐ 1: Bài tập 1.

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
định loại liên kết há học trong các phân tử ∆χ KCl = 3,16 – 0,82 = 2,34
sau: KCl, HBr, CaO, SO2, H2S. => KCl có liên kết ion
∆χ HBr = 2,96 – 2,20 = 0,76
=> HBr có liên kết CHT có cực
∆χ CaO = 3,44 – 1,0 = 2,44
=> CaO có liên kết ion
∆χ SO = 3,44 – 2,58 = 0,86
2

=> SO2 có liên kết CHT có cực


∆χ H S = 2,58 – 2,20 = 0,38
2

=> H2S có liên kết CHT không cực


* HĐ 2: Bài tập 2. * HĐ 2: Bài tập 2.
Thế nào là chất oxi hoá, chất khử, quá trình - Chất oxi hoá : chất nhận e( số oxi hoá
oxi hoá, quá trình khử, phản ứng oxi hoá giảm)
khử. - chất khử : chất nhường e ( số oxi hoá
tăng)
- quá trình oxi hoá : quá trình nhường e
- quá trình khử : quá trình nhận e
- Phản ứng oxi hoá – khử : phản ứng có sự
thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
* HĐ 3: Bài tập 3. * HĐ 3: Bài tập 3.
Xác định chất oxi hoá, chất khử, quá trình 1. Fe 0
+ Cl2 
0
→ FeCl3
+3 −1
oxi hoá, quá trình khử của các phản ứng Fe+ Cl2 → Fe Cl3
sau: Fe : chất khử vì tăng số oxi hoá từ 0 -> +3
1. Fe + Cl2  → FeCl3 Cl2: Chất oxi hoá vì giảm số oxi hoá từ 0 ->
-1
0 +3
Fe  → Fe+ 3e : quá trình oxi hoá
0 −1
→ 2 Cl : quá trình khử
Cl2 + 2.1e 

2. HCl + MnO2 
→ MnCl2 + Cl2 + H2O
2. HCl + MnO2 
→ MnCl2 + Cl2 + H2O +1 −1 +4 −2 +2 −1 0 +1 −2
H Cl + Mn O2 
→ Mn Cl2 + Cl2 + H2 O
HCl : chất khử vì clo tăng số oxi hoá từ -1
đến 0.
MnO2 : chất oxi hoá vì mangan giảm số oxi
hoá từ +4 xuống +2.
−1 0
2 Cl → Cl2 + 2e : quá trình oxi hoá
+4 +2
→ Mn : quá trình khử
Mn + 2e 
3. Mg + H2SO4  → MgSO4 + SO2 + H2O
0 +1 +6 −2 +2 +6 −2 +4 −2 +1 −2
3. Mg + H2SO4 
→ MgSO4 + SO2 + H2O Mg + H 2 S O 4 
→ Mg S O4 + S O2 + H2 O

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Mg : chất khử vì Mg tăng số oxi hoá từ 0
đến +2
H2SO4: chất oxi hoá vì lưu huỳnh giảm số
oxi hoá từ +6 xuống +4
0 +2
Mg  → Mg + 2e : quá trình oxi hoá
+6 +4
S + 2e → S : quá trình khử
4. Cl2 + NaOH  → NaClO + NaCl + H2O
0 +1 −2 +1 +1 +1 −2 +1 −1 +1 −2
4. Cl2 + NaOH 
→ NaClO + NaCl + H2O Cl2 + Na O H 
→ Na Cl O + Na Cl + H2 O
Cl2 vừa là chất oxi hoá (giảm số oxi hoá từ
0 xuông -1) vừa là chất khử ( tăng số oxi
hoá từ 0 lên +1)
0 +1
Cl → Cl + 1e : quá trình oxi hoá
0 −1
→ Cl : quá trình khử
Cl + 1e 
* Hoạt động 4: Hs lắng nghe.

* Hoạt động 4: Gv củng cố lại toàn bài.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Bài tập phân loại phản ứng oxi hóa- khử
và cân bằng phản ứng oxi hoá- khử( tiết 31 + 32 )
Tuần : 16 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về phản ứng oxi hoá khử.
- Rèn luyện kỹ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng e.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Trong các phản ứng sau phản ứng * HĐ 1: Bài tập 1.
nào là phản ứng oxi hoá khử? Vì sao? Phản ứng 2,3,4,5 là phản ứng oxi hoá khử
1. CaCO3 + HCl  → CaCl2 + CO2 + H2O vì có sự thay dổi số oxi hoá của các nguyên
2. Mg + CuSO4  → MgSO4 + Cu tố.
3. KClO3  → KCl + O2 0 +2
2. Mg + Cu SO4 
+2 0
→ Mg SO4 + Cu
4. Zn + H2SO4  → ZnSO4 + H2 +1 +5 −2 −1 0
5. Cu + Cl2 → CuCl2 3. K Cl O3 
→ K Cl + O2
6. BaCO3  → BaO + CO2 0 +1
4. Zn+ H 2 SO4 
+2 0
→ Zn SO4 + H2
7. CaO + H2O  → Ca(OH)2 0 0 +2 −1
* HĐ 2: Nêu các bước tiến hành cân bằng 5. Cu + Cl2 → Cu Cl2
phản ứng oxi hoá khử? * HĐ 2: Hs trả lời.
Có 4 bước :
- xác định số oxi hoá của các nguyên tố ,
xác định chất oxi hoá, chất khử.
- viết quá trình oxi hoá, quá trình khử, cân
bằng mỗi quá trình.
- tìm hệ số cho chất oxi hoá, chất khử sao
cho tổng số e chất khử nhường bằng tổng
số e chất oxi hoá nhận.
- đưa hệ số vào phương trình, cân bằng lại.
* HĐ 3: Bài tập 3. * HĐ 3: Bài tập 3
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương
pháp thăng bằng e. 1. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O
1. Zn + H2SO4  → ZnSO4 + SO2 + H2O 0 +1 +6 −2 +2 +6 −2 +4 −2 +1 −2
Zn + H 2 S O 4 
→ Zn S O4 + S O2 + H2 O
Zn : chất khử vì
H2SO4: chất oxi hoá
0 +2
1 → Zn + 2e : qt oxi hoá
Zn 
+6 +4
1 → S : qt khử
S + 2e 
Zn + 2H2SO4  → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
2. HCl + KMnO4  → MnCl2 + Cl2 + H2O+ KCl
2. HCl + KMnO4 
→ MnCl2 + Cl2 + H2O+ KCl +1 −1 +7 −2 +2 −1 0 +1 −2
H Cl + KMnO4 
→ Mn Cl2 + Cl2 + KCl + H 2 O
HCl : chất khử vì
KMnO4 : chất oxi hoá
−1 0
5 → Cl2 + 2e : qt oxi hoá
2 Cl 
+7 +2
2 → Mn : qt khử
Mn + 5e 

10HCl + 2KMnO4 
→ 2MnCl2 + 5Cl2 + H2O+ KCl
16HCl + 2KMnO4 
→ 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O+ 2KCl

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
3. FeS2 + O2 
→ Fe2O3 + SO2 3. FeS2 + O2 
→ Fe2O3 + SO2
+2 −1 0 +3 −2 +4 −2
Fe S 2 + O2 
→ Fe2 O3 + S O2
FeS2 : chất khử
O2 : chất oxi hoá
+2 +3
Fe 
→ Fe+ 1e
−1 +4
qt oxi hoá
2 S 
→ 2 S + 2.5e
+3 +4

4. Cl2 + NaOH 
→ NaClO + NaCl + H2O
4 FeS2 
→ Fe+ 2 S + 11e
0 −2
11 O2 + 2.2e 
→ 2O qt khử

4FeS2 + 11O2  → 2Fe2O3 + 8SO2


* Hoạt động 4: Hs lắng nghe,ghi bài tập về
* Hoạt động 4: Gv củng cố lại toàn bài, ra nhà.
bài tập về nhà.
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương
pháp thăng bằng e.
1. Al + HNO3  → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
2. FeO + HNO3  → Fe(NO3)3 + NO + H2O
3. HCl + K2Cr2O7 → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập học kỳ I


Tuần : 17 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức học kỳ I về cấu tạo nguyên tử, cấu hình e, đồng vị, vị trí của nguyên
tố trong BTH.
- Củng cố kỹ năng viết cấu hình e,xác định vị trí của nguyên tố, cân bằng phản ứng oxi
hoá khử theo phương pháp thăng bằng e.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Cho biết công thức * HĐ 1:
tính nguyên tử khối trung bình? A = a. X + b.Y + ...
100
a : % số nguyên tử của đồng vị X
b : % số nguyên tử của đồng vị Y
X : nguyên tử khối của đồng vị X
Y : nguyên tử khối của đồng vị Y
* HĐ 2: Cu có 2 đồng vị bền : * HĐ 2:
63
63
Cu và 65Cu. ACu = 63,54. Tìm Gọi x là % số ng tử của Cu
65
% số nguyên tử của mỗi đồng (100 –x) là % số ng tử của Cu
x.63 + (100 − x).65
vị. ACu = = 63,54
100
=> x = 73
Vậy : % số ng tử của 63Cu là 73%
% số ng tử của 65Cu là 27%
* HĐ 3: Bài tập 3.
* HĐ 3: Bài tập 3. Z= 12 : 1s22s22p63s2
Viết cấu hình e của Mg có Z = a) Mg là kim loại vì có 2 e ở lớp ngoài cùng
12
a) xác định vị trí của Mg trong - Hoá trị cao nhất với O là 2
BTH. - Công thức oxit cao nhất : MgO
b) Xác định tính chất hoá học
của Mg. Công thức hidroxit : Mg(OH)2
c) So sánh tính chất hoá học - MgO ; oxit bazo ; Mg(OH)2 : bazo
của Mg với Na, Al.
b) Na, Mg, Al đều thuộc chu kỳ 3. Tính kim loại giảm
dần từ Na -> Mg -> Al
Mg có tính kim loại yếu hơn Na, Mạnh hơn Al.
Mg(OH)2 có tính bazo yếu hơn NaOH nhưng mạnh hơn
Al(OH)3.
* HĐ 4: Bài tập 4
Công thức e Công thức cấu tạo
O: : C : :O O=C=O
H :O: H H–O–H
NM
MN N ≡N
* HĐ 4: Bài tập 4. H : Cl H – Cl
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Viết công thức e, công thức cấu
tạo của CO2, H2O, N2, HCl. * HĐ 5: Bài tập 5.
+8
0 +1 +6 −2 +1 +6 −2 +1 +2 −2 +2 −1 +2 −2 3 −2
O3 , K 2 Cr2 O7 , K2 Cr O4 , Na2 S 2 O3 , Fe S2 , Cu S , Fe3 O4

* HĐ 6: Bài tập 6
* HĐ 5: Bài tập 5. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4  → Fe2(SO4)3 +
Xác định số oxi hoá cảu các K2SO4 + MnSO4 + H2O
nguyên tố trong các chất sau: Fe +2 +7 +3 +2
SO4 + K MnO4 + H 2 SO4 → Fe2 SO4 + K2 SO4 + Mn SO4 + H2 O
O3, K2Cr2O7, K2CrO4, Na2S2O3,
FeSO4 : chất khử
FeS2, CuS, Fe3O4.
KMnO4 : chất oxi hoá
+2 +3
* HĐ 6: Bài tập 6 5 2 Fe  → 2 Fe+ 2.1e qt oxi hoá
+7 +2
Cân bằng phản ứng sau : 2 Mn + 5e → Mn qt khử
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4  →
Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
10FeSO4 + 2KMnO4 + H2SO4  → 5Fe2(SO4)3 +
K2SO4 + 2MnSO4 + H2O
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  → 5Fe2(SO4)3 +
K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
* Hoạt động 7: Gv củng cố lại * Hoạt động 7: Hs lắng nghe.
toàn bài, ra bài tập về nhà.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT chuẩn bị thi học kỳ I.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Sửa bài thi học kỳ I


Tuần : 18 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức học kỳ I .
- Sửa bài thi học kỳ I theo đề thi của Sở.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, đề + đáp án thi học kỳ I.
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Gv sửa đề thi trắc * HĐ 1: Hs lắng nghe, ghi chép, tự chấm điểm.
nghiệm theo đáp án của Sở.
* HĐ 2: Hs ghi chép.
* HĐ 2: Gv sửa đề thi tự luận. Câu 1 (1,5 đ)
Câu 1 (1,5 đ) a) Theo các nguyên lý và quy tắc phân bố e trong
a) Tại sao chu kỳ 3 chỉ có 8 nguyên tử thì chu kỳ 3 cũng chỉ có 8 nguyên tố. (0,5 đ)
nguyên tố? b)
b) Viết công thức e, công thức Công thức e Công thức cấu tạo
cấu tạo của H2O, NH3. ..
H O H
H :O
.. : H (0,25 d) (0,25 d)
.. H N H
H :N: H
.. H (0,25
H (0,25 d)
Câu 2 ( 2,0 đ) d)
Cân bằng phản ứng sau bằng
phương pháp thăng bằng e. Câu 2 ( 2,0 đ)
a) Cu + HNO3  → Cu(NO3)2 +
NO + H2O a) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
0 +5 +2 +2
Cu + H N O3 → Cu ( NO3 )2 + N O + H2 O
Cu : chất khử
HNO3 : chất oxi hoá 0,25 đ
0 +2
3 Cu → Cu + 2e
+5 +2
2 N + 3e → N 0,25 đ
Sự oxi hoá Cu
Sự khử HNO3 hoặc NO3− 0,25 đ
3Cu + 8HNO3  → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,25 đ
b)
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 b)
 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + FeSO4 + KMnO4 + H2SO4  → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
H2O +2 +7 +3 +2
Fe SO4 + K Mn O4 + H 2 SO4 → Fe2 SO4 + K2 SO4 + Mn SO4 + H2 O
FeSO4 : chất khử
KMnO4 : chất oxi hoá 0,25 đ
+2 +3
5 2 Fe → 2 Fe+ 2.1e
+7 +2
2 Mn + 5e 
→ Mn 0,25 đ
Sự oxi hoá FeSO4 hoặc Fe2+
Sự khử KMnO4 hoặc MnO4− 0,25 đ
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  → 5Fe2(SO4)3 +
K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O 0,25 đ

Câu 3 (1,5 đ) Câu 3 (1,5 đ)


1 2
Cho 2 đồng vị : 1H và 1H ( D)
a) Viết các CTPT hydro có thể a)
có. CTPT 1 1
1H 1H
1
1 H21H 2
1 H21H
b) Tính phân tử khối mỗi loại (0,5 đ)
phân tử. b)
c) Một lít khí H2 ( gồm 2 loại PTK PTK = 2 PTK = 3 PTK = 4
đồng vị trên) ở đktc nặng 0,1 (0,5 đ)
gam. Tính % khối lượng từng c)
đồng vị của hydro. 1
n H2 = (mol )
22, 4
0,1.22, 4 2, 24
M H2 = = 2, 24( g ) => M H = = 1,12( g )
1 2
Gọi x là số mol của 11H và (1 –x) là số mol của 21H
Gv hướng dẫn Hs làm câu 3c. 1.x + 2.(1 − x)
MH = = 1,12 => x = 0,88 0,25 đ
1
1.0,88
% m11H = 1,12 .100 = 78,57%
% m 2 H = 21,43%
1
0,25 đ

* Hoạt động 7: Hs lắng nghe.


* Hoạt động 7: Gv củng cố lại
toàn bài, ra bài tập về nhà.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT .
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập về nhóm halogen và clo(bám sát tiết 37,38)


Tuần : 19 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố vị trí nhóm halogen trong BTH.
- Củng cố tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố nhóm halogen
- Củng cố tính chất hoá học và điều chế Cl2.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Cho biết tên và vị trí * HĐ 1: Hs trả lời
của các nguyên tố nhóm
Nhóm halogen gồm các nguyên tố : F, Cl, Br, I
halogen trong BTH.
Thuộc nhóm VIIA, từ chu kỳ 2 đến chu kỳ 6, nằm
trước các nguyên tố khí hiếm trong mỗi chu kỳ.
* HĐ 2: tính chất hoá học của * HĐ 2: Hs trả lời
các nguyên tố nhóm halogen là
Các nguyên tố nhóm halogen có tính oxi hoá mạnh vì
gì? Vì sao?
nguyên tử của chúng có 7e ở lớp ngoài cùng có khuynh
hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền của khí hiếm
gần nhất.
* HĐ 3: Hs trả lời
* HĐ 3: từ F -> I tính oxi hoá
biến đổi như thế nào?Vì sao? Từ F -> I tính oxi hoá giảm dần do bán kính nguyên tử
tăng dần làm giảm khả năng hút e( nhận e), độ âm điện
giảm dần => tính oxi hoá giảm dần.
* HĐ 4: Hs trả lời
* HĐ 4: cho biết các mức oxi
hoá của các nguyên tố nhóm - F : chỉ có số oxi hoá -1 trong tất cả các hợp chất vì F
halogen?
có độ âm điên lớn nhất.
- Cl, Br, I : có số oxi hoá -1 trong hợp chất với kim loại
và H. có số oxi hoá +1,+3,+5,+7 trong hợp chất với O.
* HĐ 5: trình bày tính chất hoá * HĐ 5: Hs lên bảng trình bày
học của Cl2. Lấy ví dụ.
- Cl2 có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với kim loại và
H2.
3Cl2 + 2Fe  → 2FeCl3
0
t

Cl2 + H2  → 2HCl
0
t

- Cl2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử khi tác dụng
với H2O

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Cl2 + H2O  → HClO + HCl
* HĐ 6: * HĐ 6: Hs lên bảng trình bày
Cho biết phương pháp điều chế + trong PTN: cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi
Cl2 trong PTN, trong CN. hoá MnO2, KMnO4…
4HCl + MnO2  → MnCl2 + Cl2+2 H2O
0
t

16HCl + 2KMnO4 
→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
+ Trong CN: điện phân dd NaCl có màng ngăn.
2NaCl + 2H2O  → 2NaOH + Cl2 + H2
dpdd
mnx

* HĐ 7: Hs lên bảng cân bằng


* HĐ 7:
Cân bằng các phản ứng oxi hoá a) HNO3 + HCl  → NO2 + Cl2 + H2O
khử sau: +5 −1 +4 0

a) HNO3 + HCl 
→ NO2 + Cl2 + H2O H N O3 + H Cl → N O2 + Cl 2 + H2 O
HNO3 : chất oxi hoá
HCl : chất khử
−1 0
1 2 Cl → Cl2 + 2.1e qt oxi hoá
+5 +4
2 N + 1e → N qt khử
2HNO3 + 2HCl  → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
b) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O
+5 −1 0
b) HClO3 + HCl 
→ Cl2 + H2O H Cl O3 + H Cl → Cl2 + H 2 O
HClO3 : chất oxi hoá
HCl : chất khử
−1 0
5 Cl → Cl + 1e qt oxi hoá
+5 0
1 Cl + 5e → Cl qt khử

HClO3 + 5HCl 
→ 3Cl2 + 3H2O

* Hoạt động 8: Hs lắng nghe.


* Hoạt động 8: Gv củng cố lại
toàn bài, ra bài tập về nhà.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT .
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tiết tự chọn : Ôn tập về axit clohiđric và muối clorua
(bám sát tiết 39,40)
Tuần : 20 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về tính chất của axit clohidric và muối clorua.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập nhận biết, hoàn thành sơ đồ phản ứng.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
- Sửa bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Hãy cho biết tính chất * HĐ 1: Hs lên bảng trình bày
hoá học của dd HCl. Viết ptpu
+ Dd HCl là một axit mạnh.
chứng minh.
- làm quỳ tím hoá đỏ
- tác dụng với bazo, oxit bazo
3HCl + Fe(OH)3 
→ FeCl3 + 3H2O

6HCl + Fe2O3  → 2FeCl3 + 3H2O


Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa,
bổ sung. - tác dụng với muối
HCl + AgNO3 
→ AgCl + HNO3

- tác dụng với kim loại đứng trước H2


2HCl + Zn 
→ ZnCl2 + H2

+ dung dịch HCl đặc có tính khử


Tác sụng với các chấy oxi hoá MnO2, KMnO4…
4HCl + MnO2  → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0
t

* HĐ 2: hs trả lời.
* HĐ 2: Để nhận biết dung dịch Nhận biết dd HCl và muối clorua ta dùng dd AgNO3.
HCl và muối clorua ta dùng
thuốc thử nào? Hiện tượng gì Hiện tượng : có kết tủa trắng tạo thành.
xảy ra? HCl + AgNO3  → AgCl ↓ + HNO3

NaCl + AgNO3 
→ AgCl ↓ + NaNO3

* HĐ 3: Hs lên bảng hoàn thành sơ đồ phản ứng.


* HĐ 3: Hoàn thành sơ đồ phản
1. 2NaCl + 2H2O  → 2NaOH + Cl2 + H2
dpdd
ứng sau: mnx

2. Cl2 + H2  → 2HCl
0
NaCl  (1)
→ Cl2 
(2)
→ HCl t

→ KCl → AgCl → Cl2 3. HCl + KOH 


(3) (4) (5)
→ KCl + H2O
4. KCl + AgNO3  → AgCl + KNO3

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
5. 2AgCl 
as
→ 2Ag + Cl2

* HĐ 4: Hs lên bảng trình bày.


* HĐ 4: Nhận biết các dung - Trích mẫu thử.
dịch sau: HCl, HNO3, NaOH, - Cho quỳ tím vào các mẫu thử , quan sát:
NaCl, NaNO3. + quỳ tím hoá đỏ: dd HCl, HNO3.
+ quỳ tím hoá xanh : dd NaOH.
+ quỳ tím không đổi màu : dd NaCl, NaNO3.
- Cho dd AgNO3 vào 2 mẫu thử : dd HCl, HNO3, qsat
+ Mẫu thử có kết tủa trắng : dd HCl
HCl + AgNO3  → AgCl ↓ + HNO3

+ Mẫu thử không có hiện tượng gì : dd HNO3


- Cho dd AgNO3 vào 2 m thử : dd NaCl, NaNO3, qsat
+ Mẫu thử có kết tủa trắng : dd NaCl
NaCl + AgNO3  → AgCl ↓ + NaNO3

+ Mẫu thử không có hiện tượng gì : dd NaNO3

* HĐ 5: Hs trả lời.
* HĐ 5: sửa bài 6 trang 106 Cl2 + H2O ‡ ˆˆ HCl + HClO
ˆˆ†
Sục khí Cl2 qua dd Na2CO3 thấy 2HCl + Na2CO3  → 2NaCl + CO2 + H2O
có khí CO2 thoát ra. Viết ptpu.

* HĐ 6: sửa bài 3 trang 106 * HĐ 6: Hs lắng nghe, ghi chép.


Cho H2SO4(đ), H2O, KCl (rắn). C1 : H2SO4(đ) + KCl 
t
→ KHSO4 + HCl
0

Hãy điều chế HCl theo 2 cách.


C2 : 2KCl + 2H2O  → 2KOH + Cl2 + H2
dpdd
mnx

Cl2 + H2  → 2HCl
0
t

* HĐ 7: Hs lắng nghe.
* HĐ 7 : Gv củng cố lại toàn
bài, ra bài tập về nhà.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT .
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập về tính chất của clo và hợp chất có oxi
của clo (bám sát tiết 41,42)
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Tuần : 21 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố ôn tập tính chất hoá học của Cl2 và hợp chất của clo.
- Sửa bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Hãy cho biết một số * HĐ 1: Hs trả lời.
hợp chất có oxi của clo mà em
- Nước Javen, clorua vôi
đã học?
* HĐ 2: hs trả lời.
* HĐ 2: Cho biết tính chất hoá
Chúng đều có tính oxi hoá mạnh nên được dùng để tẩy
học của các hợp chất trên?
trắng vải, sợi, giấy…
* HĐ 3: Hs lên bảng trình bày.
* HĐ 3: điều chế nước Javen,
clorua vôi như thế nào? + Nước Javen
- Sục khí Cl2 vào dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường.
Cl2 + 2NaOH 
→ NaCl + NaClO + H2O

- Điện phân dd NaCl không có màng ngăn


2NaCl + 2H2O 
dpdd
→ 2NaOH + Cl2 + H2

Cl2 + 2NaOH 
→ NaCl + NaClO + H2O

Hoặc NaCl + H2O 


dpdd
→ NaClO + H2

+ Clorua vôi
Cl2 + Ca(OH)2(sữa  → CaOCl2 + H2O
0
30 C

* HĐ 4: Trong PTN có các hoá * HĐ 4: Hs lên bảng trình bày.


chất : NaCl, MnO2, NaOH,
H2SO4(đ). Ta có thể điều chế Ta điều chế được nước Javen
được nước Javen không? H2SO4(đ) + NaCl t
→ NaHSO4 + HCl
0

4HCl + MnO2  → MnCl2 + Cl2+2 H2O


0
t

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Cl2 + 2NaOH 
→ NaCl + NaClO + H2O

* HĐ 5: Hs nghe Gv hướng dẫn, ghi chép.


* HĐ 5: Trong PtN có CaO,
H2SO4(đ) + NaCl  → NaHSO4 + HCl (1)
0
t
H2O, MnO2, H2SO4 70%( D =
1,61g/ml), NaCl. Hỏi phải dùng 4HCl + MnO2 
t
→ MnCl2 + Cl2+2 H2O
0
(2)
những chất gì và với lượng là
bao nhiêu để điều chế 254g CaO + H2O 
→ Ca(OH)2 (3)
CaOCl2. Cl2 + Ca(OH)2(sữa 
30 C
→ CaOCl2 + H2O
0
(4)
254
nCaOCl2 = = 2(mol )
127

Theo (4) : nCl = nCa (OH ) = nCaOCl = 2(mol )


2 2 2

Điều chế HCl như thế nào? Viết Theo (3) : nCaO = nCa (OH ) = 2(mol ) 2

pt.
Điều chế Cl2 như thế nào ? viết => mCaO = 56.2 = 112 (g)
pt. Theo (2) : nMnO = nCl = nCl (4) = 2(mol )
2 2 2

Điều chế Ca(OH)2 như thế nào?


Viết pt. => mMnO = 2.87 = 176 (g)
2

Viết pt điều chế clorua vôi?


Theo (2) : nHCl = 4nCl = 4.2 = 8(mol )
2

Theo (1) : nNaCl = nH SO = nHCl = 8(mol )


2 4

=> mNaCl = 8.58,5 = 468(g)


Gv hướng dẫn Hs làm phần m
H SO = 98.8 = 784(g)
định lượng. 2 4

784
mddH2 SO4 = .100 = 1120( g )
70
1120
VddH2 SO4 = = 695(ml )
1, 61

* HĐ 7: Hs lắng nghe.

* HĐ 7 : Gv củng cố lại toàn


bài, ra bài tập về nhà.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK bài 5.22/39 và SBT bài 5.27/40.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Tiết tự chọn : Ôn tập về flo, brom, iot (bám sát tiết 43,44)
Tuần : 22 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức bài Flo – Brom – Iot .
- So sánh tính oxi hoá của F2, Cl2, Br2, I2.
- Sửa các bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: So sánh tính oxi hoá * HĐ 1: Hs lên bảng trả lời.
của các đơn chất F2, Cl2, Br2, I2.
Tính oxi hoá của F2 > Cl2 > Br2 > I2
viết ptpu chứng minh.
F2 + H2 → 2HF
0
−252 C

Gv cho Hs lên bảng trình bày.


Cl2 + H2 as
→ 2HCl

Br2 + H2  → 2HBr


0
t cao , Pt

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, 0


350 −500 C
bổ sung. I2 + H2 ‡
ˆˆˆˆˆˆ
ˆˆˆˆˆPt
ˆ 2HI
†

* HĐ 2: Phản ứng của các đươn * HĐ 2: hs trả lời.


chất halogen với nước xảy ra F2 + H2O  → 2HF + O2
như thế nào? Viết ptpu.
Cl2 + H2O ‡ ˆˆ HCl + HClO
ˆˆ†

Br2 pu với H2O chậm hơn Cl2


Br2 + H2O ‡ˆˆ HBr + HBrO
ˆˆ†

I2 + H2O 

* HĐ 3: Muối NaCl có lẫn tạp * HĐ 3: Hs khá lên bảng trình bày.


chất NaI.
a) Lấy 1 ít muối NaCl có lẫn tạp chất hoà tan vào
a) Làm thế nàoCMR trong muối
NaCl có lẫn NaI. nước. Sau đó cho 1 ít hồ tinh bột vào dd trên. Sục khí
b) Làm thế nào để có NaCl tinh
Cl2 vào hỗn hợp, nếu thấy HTB hoá xanh => NaCl có
khiết.
lẫn NaI.
Gv cho 1 Hs khá lên bảng.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Cl2 + 2NaI 
→ 2NaCl + I2

I2 + HTB 
→ dd màu xanh đặc trưng.

b) Hoà tan hỗn hợp vào H2O, sục khí Cl2 dư vào hỗn
hợp trên.Cho xăng vào hỗn hợp rồi dùng phễu chiết
tách riêng I2 và dd NaCl. Cô cạn dd được NaCl tinh
khiết.
* HĐ 4: quan sát được hiện * HĐ 4: Hs khá trình bày.
tượng gì khi ta thêm dần dần
- dung dịch xuất hiện màu xanh đặc trưng do có I2 tạo
nước clo vào dd KI có HTB.
Viết ptpu. thành tác dụng với HTB.
Cl2 + 2KI 
→ 2KCl + I2

- Vẫn tiếp tục cho khí Cl2 vào thì :


Cl2 + H2O ‡ˆˆ HCl + HClO
ˆˆ†

- HClO có tính oxi hoá mạnh, có khả năng tẩy màu nên
ta sẽ thấy màu xanh bị mất dần. cuối cùng dd không
còn màu xanh nữa.

* HĐ 5: Làm thế nào để phân * HĐ 5: Hs trả lời


biệt các dung dịch : NaCl, NaF, Mt NaCl NaF NaBr NaI
NaBr, NaI. TT
Dd ↓ trắng Ko hiện ↓ vàng ↓ vàng
AgNO3 tượng nhạt đậm
NaCl + AgNO3  → AgCl + NaNO3
NaBr + AgNO3  → AgBr + NaNO3
NaI+ AgNO3  → AgI + NaNO3
* HĐ 6: Hs trả lời
* HĐ 6: Cho hỗn hợp trên vào ống nghiệm đun nóng, I2 thăng
I2 có lẫn tạp chất là NaI. Làm hoa. Ngưng tụ được I2 rắn tinh khiết.
thế nào để thu được I2 tinh Hoặc hoà tan hỗn hợp vào H2O, chỉ có NaI tan I2
khiết. không tan ta thu được I2.

* HĐ 7 : Gv củng cố lại toàn * HĐ 7 : Hs lắng nghe


bài, ra bài tập về nhà.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập Nhóm Halogen (bám sát tiết 45,46)


Tuần : 23 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố tính chất của các nguyên tố nhóm halogen và hợp chất của chúng.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập nhận biết, hoàn thành sơ đồ phản ứng, bài tập định
lượng.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng( ghi * HĐ 1: Hs lên bảng hoàn thành.
rõ đk)

dpdd
→ 2NaOH + Cl2 + H2
NaCl (1)
→ Cl2 
(2)
→ HCl 
(3)
→ CaCl2 
(4)
→ AgCl 1. 2NaCl + 2H2O mnx

(5) (6)
2. Cl2 + H2 
as
→ 2HCl
NaClO CaOCl2 
(7)
→ HClO 3. 2HCl + CaO 
→ CaCl2 + H2O

4. CaCl2 + 2AgNO3 
→ 2AgCl + Ca(NO3)2
Gv cho Hs lên bảng trình bày. 5. Cl2 + 2NaOH 
→ NaCl + NaClO + H2O

6. Cl2 + Ca(OH)2(sữa  → CaOCl2 + H2O


0
30 C

Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ sung.


7. 2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCl2 + CaCO3 + 2HClO
* HĐ 2: Bằng phương pháp hoá học nào * HĐ 2: hs trả lời.
có thể xác định : a) Cho hỗn hợp khí qua dd NaBr hoặc NaI,
a) Cl2 lẫn trong khí HCl Cl2 sẽ oxi hoá NaBr hoặc NaI thành Br2
Có thể dùng quỳ tím ẩm để nhận biết. lúc hoặc I2=> dd không màu ban đầu sẽ chuyển
đầu quỳ tím ẩm hoá đỏ, sau đó mất màu đỏ sang màu vàng hoặc màu nâu.
do Cl2 + H2O ‡ˆˆ HCl + HClO .
ˆˆ† Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
b) Cho hỗn hợp khí trên tác dụng với MnO2,
HCl bị oxi hoá thành Cl2.
b) Thu được Cl2 từ hỗn hợp khí ở câu a. 4HCl + MnO2 
t
→ MnCl2 + Cl2+2 H2O
0

c) Thu được HCl từ hỗn hợp khí ở câu a. c) Cho hỗn hợp khí qua H2 nung nóng , Cl2
cho hỗn hợp tác dụng với Cu, chỉ có Cl 2 sẽ chuyển thành HCl
phản ứng.
H2 + Cl2  → 2HCl
0
t

* HĐ 3: Bằng phương pháp hoá học nhận * HĐ 3: Hs lên bảng trình bày.
biết các dung dịch sau : KCl, KF, KI, KBr.
Mt KCl KF KBr KI
Gv cho 1 Hs trung bình lên bảng. TT
Dd ↓ trắng Ko ↓ vàng ↓ vàng
AgNO3 hiện nhạt đậm
tượng
KCl + AgNO3  → AgCl + KNO3
KBr + AgNO3  → AgBr + KNO3
KI+ AgNO3  → AgI + KNO3
* HĐ 4: * HĐ 4: Hs khá lên bảng trình bày.
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dd HCl a)
dư thu được 5,6lit khí và 1 chất rắn không Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
tan B. Dùng dd H2SO4 (đặc)nóng để hoà Cu + 2H2SO4(đ) t CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
0
→
tan Bthu được 2,24 lít SO2. các khí đo ở b)
đktc. 5, 6
nH 2 = = 0, 25(mol )
22, 4

a) viết các ptpu xảy ra. Theo (1) : nMg = nH = 0, 25(mol )


2

=> mMg = 0,25.24 = 6(g)


b) tính khối lượng hỗn hợp A ban đầu. 2, 24
nSO2 = = 0,1(mol )
22, 4

Theo (2) : nCu = nSO = 0,1(mol )


2

MCu = 0,1.64 = 6,4(g)


mA = mMg + mCu = 6 + 6,4 = 12,4 (g)
* HĐ 7 : Gv củng cố lại toàn bài, ra bài * HĐ 7 : Hs lắng nghe
tập về nhà.

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập chương 5


Tuần : 24 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố , hệ thống hoá toàn bộ kiến thức chương 5 dưới dạng bài tập nhận biết , hoàn
thành sơ đồ phản ứng.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập định lượng.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Viết các ptpu chứng minh tính oxi * HĐ 1: Hs lên bảng hoàn thành.
hoá giảm từ F -> I.
F2 + H2 → 2HF
0
−252 C

Cl2 + H2 
as
→ 2HCl
Gv cho Hs lên bảng trình bày.
Br2 + H2  → 2HBr
0
t cao , Pt

0
350 −500 C
I2 + H2 ‡
ˆˆˆˆˆˆ
ˆˆˆˆˆ ˆ 2HI
†
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Pt

* HĐ 2: hs trả lời: dùng thuốc thử AgNO3


* HĐ 2: Nêu thuốc thử và hiện tượng quan
Cl − + AgNO3 
→ AgCl ↓ trắng + NO3−
-, - -
sát được để nhận biết các ion Cl Br ,I .

Br − + AgNO3 
→ AgBr ↓ vàng nhạt + NO3

I − + AgNO3 
→ AgI ↓ vàng đậm + NO3

* HĐ 3: Khí O2 có lẫn tạp chất là khí Cl2. * HĐ 3:


làm thế nào để loại bỏ được tạp chất đó. Dẫn hỗn hợp trên qua dung dịch NaOH dư,
Cl2 tác dụng hết với NaOH dư, thu được O2.
Cl2 + 2NaOH  → NaCl + NaClO + H2O

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* HĐ 4: Gv cho Hs làm bài 6/119 SGK. * HĐ 4: Hs khá lên bảng trình bày.
4HCl + MnO2  → MnCl2 + Cl2+2 H2O (1)
0
t

Viết các ptpu của HCl với MnO2, KMnO4 ,


16HCl + 2KMnO4 
→ 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O+ 2KCl (2)
K2Cr2O7 .
K2Cr2O7 + 14HCl 
→ 2CrCl3 + 2KCl + Cl2 + 7H2O (3)
Tìm số mol của MnO2, KMnO4 , K2Cr2O7 .
a) mMnO = mKMnO = mK Cr O = a( g )
2 4 2 2 7
Vậy phản ứng nào thu được nhiều Cl2
a
nhất? Theo (1) : n nCl = nMnO = =0,0115a(mol)
2 2
87
Theo (2) :
5 a
nCl2 = nKMnO4 = 2,5. = 0, 0158a (mol )
2 158
Theo (3) :
a
nCl2 = 3nK 2Cr2O7 = 3. = 0, 0102a (mol )
294

Các chất oxi hoá có số mol bằng nhau thì => (2) thu được nhiều Cl2 nhất.
ptpu nào thu được nhiều Cl2 nhất? b) nMnO = nKMnO = nK Cr O = b(mol )
2 4 2 2 7

Theo (1) : nCl = nMnO = b(mol )


2 2

5
Theo (2) : nCl = nKMnO = 2,5.b(mol )
2
2 4

Theo (3) : nCl = 3nK Cr O = 3.b(mol )


2 2 2 7

=> (3) thu được nhiều Cl2.


* HĐ 5 : * HĐ 5 :
Cho 19,05 (g) hỗn hợp KF và KCl tác
dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thu KF + H2SO4  → KHSO4 + HF (1)
được 6,72 lít khí (đktc). Xác định % theo KCl + H2SO4  → KHSO4 + HCl (2)
khối lượng của hỗn hợp muối.
Gọi x,y lần lượt là số mol của KF và KCl.
mhh = 58x + 74,5y = 19,05 (3)
6, 72
nkhí = = 0,3(mol )
22, 4

Theo (1),(2) : x + y = 0,3 (4)


Từ (3), (4) : x = 0,2
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
y = 0,1
58.0, 2
% mKF = .100 = 60,89%
19, 05

% mKCl = 39,11%

* HĐ 6 : Gv củng cố lại toàn bài, ra bài * HĐ 6 : Hs lắng nghe


tập về nhà.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập: OXI-LƯU HUỲNH(bám sát tiết 49, 50)


Tuần : 25 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về tính chất của oxi – lưu huỳnh .
- So sánh tính chất hoá học của O2 và O3, O2 và S.
- Viết được các ptpu chứng minh tính chất của O2, S.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: * HĐ 1: Hs lên bảng trả lời.
Viết cấu hình e của 8O, 16S từ đó
O : 1s22s22p4
suy ra tính chất hoá học của 8
Oxi, lưu huỳnh. 16S : 1s22s22p63s23p4
Gv cho Hs lên bảng trình bày.
O, S đều có 6e ở lớp ngoài cùng, có khuynh hướng
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa,
bổ sung. nhận thêm 2e để đạt cấu hình bền => thể hiện tính oxi
hoá.
* HĐ 2: cho biết độ âm điện * HĐ 2: hs trả lời.
của O, S, F. có kết luận gì về
O có độ âm điện là 3,44
tính oxi hoá của O, S, F.
S có độ âm điện là 2,58
F có độ âm điện là 3,98
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Tính oxi hoá của F > O > S.
* HĐ 3:
* HĐ 3: Ngoài tính oxi hoá, S
còn có tính chất hoá học gì nữa? Ngoài tính oxi hoá thể hiện khi tác dụng với kim loại
vì sao?
và H2(có mức oxi hoá -2), S còn thể hiện tính khử khi
tác dụng với chất oxi hoá mạnh và có mức oxi hoá
+4,+6
* HĐ 4: Hs khá trình bày.
* HĐ 4: So sánh tính chất hoá
- Giống nhau : đều có tính oxi hoá. Tác dụng với kim
học của O2 và S.
loại và H2 tạo hợp chất có thành phần tương tự nhau:
Vd : O2 + Na 
→ Na2O

S + Na 
→ Na2S

- Khác nhau : + O2 có tính oxi hoá mạnh hơn S


+ S có tính khử, O2 thì không
S + O2 
→ SO2

* HĐ 5: O3 là dạng thù hình của * HĐ 5: Hs trả lời


O2. O3 có tính chất gì? So sánh
O3 có tính oxi hoá mạnh do dễ bị phân huỷ tạo O dưới
tính chất hoá học của O2, O3.
tác dụng của tia tử ngoại.

O3  → O2 + O

- Giống nhau : đều có tính oxi hoá mạnh: oxi hoá hầu
hết các kim loại, nhiều phi kim và hợp chất.
- Khác nhau : O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2.
O2 + Ag  →
O3 + Ag  → Ag2O + O2
* HĐ 6:
* HĐ 6: Hs trả lời
Để phân biệt O2 và O3 người ta
Dùng dung dịch KI có hồ tinh bột. Hồ tinh bột bị hoá
dùng thuốc thử nào? Viết ptpu.
xanh là O3.
O3 + 2KI + H2O  → 2KOH + I2 + O2
* HĐ 7 : Hs lên bảng hoàn thành sơ đồ phản ứng.
1)
* HĐ 7 : hoàn thành sơ đồ phản
1. 2KMnO4  → K2MnO4 + MnO2 + O2
0
t
ứng
2. O2 + S → SO2
0
t

1) KMnO4 (1)
→ 2 →
O (2)
SO 0
3. 2SO2 + O2 ‡ ˆ 2SO3
xt ,t
2 ˆˆˆ†
ˆˆˆ ˆ
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
(6) (5) (4) (3) 4. O2 + C  → CO2
0
t

5. O2 + Cu → CuO
0
t
SO3
6. 2KClO3  → 2KCl + O2
0
t , xt
KClO3 CuO CO2
2)
1. S + Fe  → FeS
0
t
2)
2. S + O2 → SO2
0
t

FeS
3. S + H2  → H2S
0
t
(1)
(2) SO2
4. S + 3F2 → SF6
0
t
S : (3)
(4) H2S 5. S + 2Na  t
→ Na2S
0

(5)
SF6 * HĐ 8: Học sinh lắng nghe.
Na2S
* HĐ 8 : Gv củng cố lại toàn
bài

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tiết tự chọn : Ôn tập về: TÍNH CHẤT CỦA OXI-LƯU
HUỲNH VÀ HIĐROSUNFUA( bám sát tiết 51, 52)
Tuần : 26 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Tiếp tục củng cố kiến thức về tính chất của oxi – lưu huỳnh .
- Củng cố tính chất của H2S.
- Sửa bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: * HĐ 1: Hs lên bảng hoàn thành.
Hoàn thành sơ đồ phản ứng (ghi
1. S + O2  → SO2
0
t
rõ đk)
O2  (1)
→ SO2  (2)
→ SO3 2. 2SO2 + O2 ‡ xt ,t
ˆˆˆ†
ˆˆˆ ˆ 2SO3
ˆ
0

(4)
3. S + H2 → H2S
0
t
S  (3)
→ H2S  (5)
→S
4. 2H2S + 3O2  → 2SO2 + 2H2O
0
t

5. 2H2S + O2 
→ 2S + 2H2O

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* HĐ 2: Bằng phương pháp hoá * HĐ 2: hs trả lời.
học hãy nhận biết các khí sau:
Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch KI có hồ tinh bột.
H2S, O2, O3, HCl
+ hồ tinh bột hoá xanh : khí O3
O3 + 2KI + H2O  → 2KOH + I2 + O2
+ không có hiện tượng gì : H2S, O2, HCl
Gv cho học sinh lên bảng làm Dẫn lần lượt 3 khí còn lại qua dung dịch AgNO3
bài.
+ khí tạo kết tủa đen : H2S
H2S + 2AgNO3 
→ Ag2S + 2HNO3
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa,
+ khí tạo kết tủa trắng : HCl
bổ sung
HCl + AgNO3  → AgCl + HNO3

+ không có hiện tượng gì : O2


* HĐ 3: Hs lên bảng làm bài tập 4/132/SGK
0, 650 0, 224
* HĐ 3: Gv cho Hs lên bảng nZn = = 0, 01(mol ) ; nS = = 0, 007(mol )
65 32
làm bài tập 4/132/SGK
S + Zn  → ZnS
0
t

nZn nS
Ta có : > => Zn dư
1 1
nZn dư = 0,01 – 0,007 = 0,003 (mol)
=> mZn dư = 0,003 . 65 = 0,195 (g)
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa
bổ sung, ghi điểm nZnS = nS = 0,007 (mol)
=> mZnS = 0,007 . 97 = 0,679 (g)
* HĐ 4: Hs lên bảng làm bài tập 5/132/SGK.
3S + 2Al  → Al2S3 (1)
0
t

* HĐ 4: Gv cho Hs lên bảng


làm bài tập 5/132/SGK. 1,5x x
S + Fe  → FeS (2)
0
t

y y
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa , 1, 28
n = = 0, 04(mol )
bổ sung S
32
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Fe (x, y > 0)
Theo (1), (2) : nS = 1,5x + y = 0,04 (3)
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
mhh = mAl + mFe = 27x + 56y = 1,1 (4)
từ (3), (4) => x = 0,02
y = 0,01
mAl = 0,02 .27 = 0,54 (g)
0,54
% mAl = .100% = 49%
1,1

%mFe = 51%
* HĐ 5: Học sinh lắng nghe.
* HĐ 5: Gv củng cố lại toàn bài

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập về:SO2-SO3-H2SO4( bám sát tiết 53, 54)


Tuần : 27 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Tiếp tục củng cố kiến thức của tiết 53,54 .
- Làm các bài tập có liên quan đến tính chất hoá học của SO2, SO3, H2SO4.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Cho biết điểm giống và * HĐ 1: Hs lên bảng trả lời.
khác nhau về tính chất hoá học
- Giống nhau : đều có tính chất hoá học của oxit axit.
của SO2 và SO3.
+ Làm quỳ tím ẩm hoá đỏ
+ Tác dụng với oxit bazo tan ,bazo tan tạo muối
SO2 + 2NaOH 
→ Na2SO3 + H2O

SO3 + 2NaOH 
→ Na2SO4 + H2O
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
- Khác nhau:
+ SO2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử
SO2 + 2H2S 
→ 3S + 2H2O
0
2SO2 + O2 ‡ xt ,t
ˆˆˆ†
ˆˆˆ ˆ 2SO3
ˆ
+ SO3 không có tính oxi hoá, không có tính khử.
* HĐ 2: hs trả lời.
* HĐ 2: Cho biết tính chất hoá
học của H2SO4 loãng và đặc. H2SO4 loãng : là một axit mạnh
+ làm quỳ tím hoá đỏ
+ tác dụng với oxit bazo, bazo tạo muối
+ tác dụng với muối khác
Gv cho học sinh trả lời.
+ tác dụng với kim loại trước H2
H2SO4 đặc : có tính oxi hoá mạnh
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa,
bổ sung + tác dụng hầu hết các kim loại trừ Au, Pt
+ tác dụng với nhiều phi kim , hợp chất
H2SO4 đặc nguội không tác
dụng được với chất nào? + rất háo nước
H2SO4 đặc nguội không tác dụng với Al, Fe.
* HĐ 3: Hs lên bảng làm bài tập 8/139/SGK
* HĐ 3: Gv cho Hs lên bảng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
làm bài tập 8/139/SGK
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2)
H2S + Pb(NO3)2 
→ PbS ↓ + 2HNO3 (3)
2, 464 23,9
nhh khí = 22, 4 = 0,11(mol ) ; nPbS = = 0,1(mol )
239

từ (3) : nH S = nPbS = 0,1(mol )


Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa
2

bổ sung, ghi điểm từ (2) : nFeS = nH S = 0,1(mol )


2

=> nH = 0,11 − 0,1 = 0, 01(mol )


2

Mà nFe = nH = 0, 01(mol )
2

mFe = 0,01.56 = 0,56(g); mFeS = 0,1.87 = 8,7(g)


0,56
% mFe = .100% = 6% ; %mFeS = 94%
9, 26
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* HĐ 4: Học sinh lắng nghe.
* HĐ 4: Gv củng cố lại toàn bài

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập về:Axit sunfuric và muối sunfat


(bám sát tiết 55, 56)
Tuần : 28 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố tính chất của axit H2SO4 và muối SO42− .
- Làm các bài tập có liên quan đến tính chất hoá học của axit H2SO4 và muối SO42− : bài
tập nhận biết, bài tập pha chế dung dịch, bài tập định lượng.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs lên bảng trả lời.
* HĐ 1: Nhận biết dung dịch
Dùng dung dịch Ba2+, hiện tượng quan sát được là có
H2SO4 và muối sunfat ta dùng
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
thuốc thử nào? Hiện tượng quan kết tủa trắng được tạo thành.
sát được là gi? 2+ 2−
Ba + SO4 
→ BaSO4

* HĐ 2: hs trả lời.

* HĐ 2: Bằng phương pháp hoá Mt


HCl H2SO4 HNO3 H2S
học hãy nhận biết các dung dịch Tt
sau: HCl, H2SO4, HNO3, H2S. Dd BaCl2 Ko hiện ↓ trắng Ko hiện Ko hiện
tượng tượng tượng
Dd ↓ trắng Ko hiện ↓ đen
AgNO3 tượng
Gv cho học sinh trả lời.
H2SO4 + BaCl2 
→ BaSO4 ↓ trắng + 2HCl

HCl + AgNO3  → AgCl ↓ trắng + HNO3


Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa,
bổ sung H2S + 2AgNO3  → Ag2S ↓ đen + 2HNO3

* HĐ 3: Hs lên bảng làm bài tập.


Mt
HCl H2SO4 HNO3 H2S
Tt
* HĐ 3: Chỉ dùng thêm quỳ tím Dd BaCl2 Ko hiện ↓ trắng Ko hiện Ko hiện
hãy nhận biết các dd sau : tượng tượng tượng
H2SO4, Ba(OH)2, K2SO4, NaCl Dd ↓ trắng Ko hiện ↓ đen
AgNO3 tượng
* HĐ 4: Học sinh trình bày ý kiến
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa
bổ sung, ghi điểm a) mddH SO 98% = D.V = 1,84.100 = 184(g)
2 4

184g H2SO498% 40
* HĐ 4: Có 100ml dd H2SO4 40%
3
98% ( D = 1,84 g/cm ). Người mH O 2
0% 58
ta muốn pha loãng thể tích
H2SO4 trên thành dung dịch 184 40 184.58
= ⇒ mH O = = 266,8( g )
H2SO4 40%. mH O 58 402
2
a) tính thể tích H2O cần dùng . mH O 266, 7
b) Khi pha loãng phải tiến hành VH O = = 2
= 266, 7(ml )
2
D 1
như thế nào?
b) lấy 266,7 ml H2O cho vào bình định mức, cho100
ml H2SO4 98% vào khuấy đều nhẹ tay.
* HĐ 5: Học sinh lên bảng làm bài.
a) 2Al + 3H2SO4(l)  → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
x 1,5x 1,5x
* HĐ 5: Zn + H2SO4(l)  → ZnSO4 + H2 (2)
Cho 18,4 g hỗn hợp 2 kim loại y y y
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Zn, Al vào dd H2SO4 loãng dư nH 2 =
11, 2
= 0,5 = 1,5 x + y
thu được 11,2 lít khí (đktc). 22, 4
a) tìm khối lượng mỗi kim loại. (3)
b) tìm thể tích dd H2SO4 2M mhh = 27x + 65y = 18,4
biết trung hoà lượng H2SO4 dư (4)
bằng 200 ml KOH 2M. từ (3), (4) => x = 0,2 ; y = 0,2
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g) ; mZn = 0,2.65 = 13 (g)
b) theo (1) và (2) :
nH 2 SO4 pu = nH 2 SO4 (1) = nH 2 SO4 (2) = 1,5 x + y = 0,5(mol )
Gv sửa chữa , bổ sung. H2SO4 + 2KOH → K2SO4
 + 2H2O
(5)
1 1
nH 2 SO4 du = n KOH = .2.0, 2 = 0, 2(mol )
2 2
nH 2 SO4bd = nH 2 SO4 pu + nH 2 SO4 du = 0,5 + 0, 2 = 0, 7(mol )
0, 7
VH 2 SO4 2M = = 0,35(l )
2
* HĐ 6: Hs lắng nghe
* HĐ 6: Gv củng cố lại toàn bài
IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập về:Các dạng bài tập liên quan đến tính
chất của oxi –lưu huỳnh ( bám sát tiết 57, 58)
Tuần : 29 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố , ôn tập về oxi, lưu huỳnh.
- Củng cố kỹ năng làm bài tập hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết khí,nhận biết dung
dịch, điều chế, bài tập định lượng.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs lên bảng trả lời.
* HĐ 1: Hoàn thành sơ đồ
1. S + H2  → H2S
0
t
phản ứng( ghi rõ đK nếu có)
2. 2H2S + 3O2  → 2SO2 + 2H2O
0
t

0
3. 2SO2 + O2 ‡ ˆ 2SO3
(2) (4) xt , t
(1) (3) ˆˆˆ† ˆ
S H2S SO2 SO3 H2SO4 ˆˆˆ
(6) (5) 4. SO3 + H2O  → H2SO4
(7) (8) (9) BaSO4 5. H2SO4 + BaCl2  → BaSO4 ↓ trắng + 2HCl
FeS H2S S Na2SO3
6. S + Fe → FeS
0
t

7. FeS + HCl  → FeCl2 + H2S


8. SO2 + 2H2S  → 3S + 2H2O
9. 3S + 6NaOH  → 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O
* HĐ 2: hs trả lời.

* HĐ 2: Bằng phương pháp Mt


O2 O3 H2S HCl SO2 CO2
hoá học hãy nhận biết các khí Tt
sau: O2, O3, H2S, HCl, SO2, Dd KI + Không dd Không Không Không Không
CO2. HTB ht xanh ht ht ht ht
Dd Không ↓ đen ↓ trắn Không Không
AgNO3 ht g ht ht
Gv cho học sinh trả lời. Dd Br2 Không Mất Không
ht màu ht
Br2
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, Dd Không ↓ trắn
bổ sung
Ca(OH)2 ht g
O3 + 2KI + H2O 
→ 2KOH + I2 + O2
H2S + 2AgNO3  → Ag2S ↓ đen + 2HNO3

HCl + AgNO3 
→ AgCl ↓ trắng + HNO3

SO2 + Br2 + 2H2O 


→ 2HBr + H2SO4

CO2 + Ca(OH)2 
→ CaCO3 + H2O

* HĐ 3: Nhận biết các dung * HĐ 3: Hs lên bảng làm bài tập.


dịch sau bằng phương pháp Mt
hoá học: Na2SO4, NaOH, KCl H2SO4 HNO3 Na2SO4 NaOH
H2SO4, KCl, HNO3. Tt
Quỳ tím tím Đỏ đ Đỏ tím xanh
Dd Ko hiện ↓ trắng Ko hiện ↓ trắng
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa BaCl2 tượng tượng
bổ sung, ghi điểm H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ trắng + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ trắng + 2NaCl

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* HĐ 4: Học sinh trình bày ý kiến
* HĐ 4: Cho các chất sau: 2KClO3  → 2KCl + 3O2
0
t , xt

KClO3, S. hãy điều chế SO2, S + O2 → SO2


0
t

0
2SO2 + O2 ‡ ˆ 2SO3
xt ,t
SO3. ˆˆˆ† ˆˆˆ ˆ
* HĐ 5: Học sinh lên bảng làm bài.
Zn + S → ZnS
0

* HĐ 5 : Gv cho Hs giải bài t

tập 8/147 SGK. (1)


Fe + S → FeS
0
 t

Cho Zn, Fe tác dụng với S dư (2)


thu được các sản phẩm nào ZnS + H2SO4  → ZnSO4 + H2S (3)
sau phản ứng? FeS + H2SO4  → FeSO4 + H2S (4)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Zn, Fe
Hỗn hợp ZnS, FeS, S tác dụng mhh = 65x + 56y = 3,72 (5)
với H2SO4 loãng thì chất nào 1,344
nH S = = 0, 06(mol )
tham gia phản ứng, thu được
2
22, 4
sản phẩm gì? Từ (1),(2),(3),(4) : nH S = x + y = 0,06
2 (6)
Khí thoát ra là khí gì? Số mol Từ (5), (6) : x = 0,04 ; y = 0,02
là bao nhiêu? mZn = 0,04.65 = 2,6(g) ; mFe = 0,02.56 = 1,12
Gv sửa chữa , bổ sung. (g)

* HĐ 6:Gv củng cố lại toàn


bài * HĐ 6:Hs lắng nghe

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập về:Các dạng bài tập liên quan đến các
hợp chất của lưu huỳnh (bám sát tiết 59)
Tuần : 30 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Tiếp tục củng cố , ôn tập về oxi, lưu huỳnh.
- Tiếp tục ôn tập các dạng bài tập nhận biết, bài tập định lượng dưới dạng bài tập trắc
nghiệm.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs trả lời.
* HĐ 1: Cho các dung dịch sau :
Chọn phương án B
NaCl, Na2SO4, Ba(OH)2, H2SO4. chọn
1 thuốc thử để nhận biết các dung Mt
dịch trên. NaCl Na2SO4 Ba(OH)2 H2SO4
Tt
A. Phenolphtalein
Quỳ tím tím tím xanh Đỏ
B. quỳ tím Dd Không ↓ trắn
C. dd AgNO3
Ba(OH)2 ht
D. dd BaCl2 g
* HĐ 2: Hs lên bảng làm bài tập.
6, 72
* HĐ 2: Cho 6,72 lít SO2(đktc) vào a) nSO2 = = 0,3(mol )
22, 4
300 ml dd NaOH 2,5M.
a) sản phẩm thu được sau phản ứng nNaOH = 2,5.0,3 = 0,75 (mol)
là: nNaOH 0, 75
A. NaHSO3 B. Na2SO3 = = 2,5 > 2 => tạo Na2SO3 và NaOH
n SO2 0,3
C. NaHSO3, Na2SO3
D. NaHSO3 , SO2 dư
E. Na2SO3, NaOH
b) Khối lượng các chất sau phản ứng Chọn E.
là : b) SO2 + 2NaOH 
→ Na2SO3 + H2O
A. 78(g) NaHSO3
B. 37,8 (g) Na2SO3 nNaOH dư = 0,75 – 2.0,3 = 0,15 (mol)
C. 78(g) NaHSO3, 37,8 (g) Na2SO3 mNaOH dư = 0,15 . 40 = 6(g)
D. 6(g) NaOH, 37,8 (g) Na2SO3
E. kết quả khác mNa2 SO3 = 0,3.126 = 37,8 (g)

Chọn D.

* HĐ 3: Học sinh trình bày ý kiến


* HĐ 3: Cho 5,4 gam Al vào dd
H2SO4 loãng 2M vừa đủ. 2Al + 3H2SO4  → Al2(SO4)3 +3 H2
a) thể tích khí thu được ở đktc là : 5, 4
A. 6,72 lít B. 4,48,lít nAl = = 0, 2(mol )
27
C. 2,24 lít D. 1,12 lít
nH = 1,5nAl = 1,5 . 0,2= 0,3 (mol)
2
b) thể tích dung dịch H2SO4 2M đã
dùng là: V H = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
2

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
A. 300ml B. 150ml Chọn A
. 200ml D. 250ml nH 2 SO4 = 1,5nAl = 1,5.0, 2 = 0,3(mol )
0,3
VH 2 SO4 = = 0,15(l ) = 150ml
2
Chọn B

* HĐ 4: Học sinh lên bảng làm bài.


* HĐ 4: cho 33,2 gam hỗn hợp 2 kim Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
loại Mg, Zn tác dụng với dd H2SO4
loãng dư thu được 15,68 lít H2 (đktc). (1)
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn Zn + H2SO4 
→ ZnSO4 + H2 (2)
hợp là:
A. 26g Mg, 7,2g Zn Gọi x,y lần lượt là số mol của Zn, Fe
B. 13g Mg, 20,2g Zn mhh = 24x + 65y = 33,2
C. 7,2g Mg, 26g Zn
D. 20,2g Mg, 13g Zn (3)
E. kết quả khác 15, 68
nH 2 = x + y = = 0, 7( mol )
22, 4

Từ (3), (4) : x = 0,3 ; y = 0,4


mMg = 0,3.24 = 7,2(g) ; mZn = 0,4. 65 =

26 (g)
* HĐ 5:Gv củng cố lại toàn bài
Chọn C.

* HĐ 5:Hs lắng nghe

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập đầu năm


Tuần : 01 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Tiếp tục củng cố , ôn tập các kiến thức cơ bản đã học ở THCS có liên quan đến chương
trình lớp 10.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs trả lời.
* HĐ 1: m gam CaS tác dụng với
a) CaS + 2HBr  → CaCl2 + H2S
m1gam dd HBr 8,58% thu được m2
gam dd trong đó muối cã nồng độ n = 0, 672 = 0, 03(mol )
H S
9,6% và 672 ml khí H2S (đktc) 2
22, 4
a) tính m, m1, m2
Giả sử CaS hết :
b) dd HBr dùng dư hay dùng đủ. Nếu
dư hãy tính C%HBr dư. nCaS = nCaBr = nH S = 0, 03( mol )
2 2

m = mCaS = 0,03.72 = 2,16(g)


m CaBr2 = 0, 03.200 = 6( g )
Gv cho Hs thảo luận theo nhóm trong
10 phút. mH S = 0, 03.34 = 1, 02( g )
2

6
m2 = mdd sau pư = 9, 6 .100 = 62,5( g )

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

Hs lên bảng trình bày. mCaS + mdd HBr = mdd sau + mH S 2

mdd HBr = mdd sau + mH S - mCaS 2

= 62,5 + 1,02 – 2,16 = 61,36(g)


61,36.8,58
mHBr bd = = 5, 26( g )
100
mHBr pu = 0,03.2.81 = 4,86 (g)
mHBr dư = 5,26 – 4,86 = 0,4(g)
0, 4
C%HBr dư = 62,5 .100 = 0, 64%
* HĐ 2: Hoà tan 15,5 gam Na2O vào
nước được 0,5 lít dung dịch A. * HĐ 2: Hs lên bảng làm bài tập.
a) viết ptpu và tính CM của dung dịch
a) Na2O + H2O  → 2NaOH
A
b) tìm thể tích dung dịch H2SO4 n = 15,5 = 0, 25(mol )
Na O
20%b(D = 1,14 g/ml) cần dùng để 62 2

trung hoà hết dung dịch A.


Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Theo pt : nNaOH = 2nNa O = 2.0, 25 = 0,5(mol )
2

0,5
CM NaOH = = 1M
0,5

b) H2SO4 + 2NaOH 
→ Na2SO4 + 2H2O
1 1
nH 2 SO4 = nNaOH = .0,5 = 0, 25( mol )
2 2
10.D.C % 10.1,14.20
CM = = = 2,33( M )
M 98
n 0, 25
VH 2 SO4 = = = 0,11(lit )
CM 2,33

* HĐ 3: Học sinh lắng nghe.


* HĐ 3:Gv củng cố lại toàn bài
IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập về:Thành phần nguyên tử-nguyên tố


hóa học (bám sát tiết 3,4 )
Tuần : 02 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
- Tiếp tục củng cố , ôn tập về thành phần nguyên tử, điện tích hạt nhân, nguyên tố hoá
học.
- Rèn luyện kỹ năng xác định Z, A, N, viết ký hiệu nguyên tử.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs trả lời.
* HĐ 1: Điện tích hạt nhân là gì?
Điện tích hạt nhân là tổng điện tích của các hạt p
Xác định như thế nào?
có trong hạt nhân. Có Z proton thì điện tích hạt
Cho ký hiệu nguyên tử sau: 199F. nhìn
nhân là Z+.
vào ký hiệu đó ta biết được những gì 19
9F : có A = 19, Z = E = 9 => N = 19 – 9 = 10
về nguyên tử đó?
Nguyên tử khối là 19. Stt = 9
* HĐ 2: Hs làm việc theo nhóm.
* HĐ 2: Gv ra bài tập cho 4 nhóm
thảo luận trong 5-7 phút. + Nhóm 1 : gọi tổng số hạt p,e,n lần lượt là :
+ Nhóm 1: Một nguyên tử R có tổng
Z,E,N
các loại hạt là 115. số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là Z + E + N = 115
25. tìm số khối, số p, tên R. viết ký
Mà Z = E => 2Z + N = 115 (1)
hiệu nguyên tử của R.
Ta lại có : Z + E - N = 25
=> 2Z - N = 25 (2)
Từ (1), (2) => Z = E = 35 ; N = 45
A = Z + N = 35 + 45 = 80
R là Br ( Brom)
Ký hiệu nguyên tử : 8035Br
+ Nhóm 2 : Một nguyên tử D có tổng
các loại hạt là 52. số hạt không mang + Nhóm 2 :
điện nhiều hơn số hạt mang điện âm
gọi tổng số hạt p,e,n lần lượt là : Z, E, N
là 1. tìm số khối, số p, tên R. viết ký
hiệu nguyên tử của D. Z + E + N = 52
Mà Z = E => 2E + N = 52 (1)
Ta lại có : N- E = 1 (2)
Từ (1), (2) => Z = E = 17 ; N = 18

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
A = Z + N = 17 + 18 = 35
R là Cl ( Clo)
+ Nhóm 3 : Một nguyên tử B có tổng Ký hiệu nguyên tử : 3517Cl
các loại hạt là 38. số hạt mang điện
+ Nhóm 3 : gọi tổng số hạt p,e,n lần lượt là :
nhiều hơn số hạt không mang điện là
10. tìm số khối, số p, tên R. viết ký Z,E,N
hiệu nguyên tử của D.
Z + E + N = 38
Mà Z = E => 2Z + N = 38 (1)
Ta lại có : Z + E - N = 10
=> 2Z - N = 10 (2)
Từ (1), (2) => Z = E = 12 ; N = 14
A = Z + N = 12 + 14 = 26
R là Mg ( Magie)
+ Nhóm 4 : Một nguyên tử X có tổng
các loại hạt là 25. số hạt không mang Ký hiệu nguyên tử : 2612Mg
điện ít hơn số hạt mang điện là 7 hạt.
+ Nhóm 4 : gọi tổng số hạt p,e,n lần lượt là :
tìm số khối, số p, tên R. viết ký hiệu
nguyên tử của D. Z,E,N
Z + E + N = 25
Mà Z = E => 2Z + N = 25 (1)
Ta lại có : Z + E - N = 7
=> 2Z - N = 7 (2)
Từ (1), (2) => Z = E = 8 ; N = 9
* HĐ 3:Gv củng cố lại toàn bài A = Z + N = 8 + 9 = 17
R là O ( Oxi)
Ký hiệu nguyên tử : 178O
* HĐ 3: Học sinh lắng nghe.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Tiết tự chọn : Ôn tập về: Các dạng toán liên quan đến cấu
tạo nguyên tử(bám sát tiết 11,12)
Tuần : 06 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Luyện tập xác định số e,p,n, A. viết ký hiệu nguyên tử, viết cấu hình electron.
- Tìm nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs thảo luận, lên bảng trình bày.
* HĐ 1: Gv ra bài tập cho học sinh
Gọi x là % số nguyên tử của 79 Br
thảo luận.
Tìm % số nguyên tử của 79
Br và (100 – x) là % số nguyên tử của 81Br
81
Br , biết Br có 2 đồng vị và ABr x.79 + (100 − x).81
=79,91. ABr = = 79,91
100

Gv cho học sinh lên bảng làm bài. x = 54,5


Vậy % 79 Br là 54,5%; % 81Br là 45,5%.
Gv cho học sinh nhận xét, gv sửa
chữa, bổ sung. * HĐ 2: Hs lên bảng làm bài.
* HĐ 2: Gv ra bài tập Gọi tổng số hạt e,p,n lần lượt là : E, Z, N
Tổng số hạt trong nguyên tử D là 94.
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn E + Z + N = 94
số hạt không mang điện là 22 hạt. Mà E = Z => 2Z + N = 94 (1)
a) Viết ký hiệu nguyên tử D.
b) viết cấu hình e của D. Ta lại có : 2Z – N = 22 (2)
Từ (1), (2) => E = Z = 29; N = 36
Gv cho học sinh thảo luận.
A = Z + N = 29 + 36 = 65
Gv cho học sinh nhận xét, gv sửa Ký hiệu nguyên tử : 6529D
chữa, bổ sung.
b) cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1
* HĐ 3: Học sinh lắng nghe, ghi chép và trả lời.
* HĐ 3:Gv ra bài tập
Hãy chọn câu phát biểu đúng:
a) 1s22s22p3 là cấu hình e nguyên tử a) chọn C
của

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
A. B B. C C. N D. O
2 2 6 2 2
b) 1s 2s 2p 3s 3p là cấu hình e b) chọn C
nguyên tử của
A. Na B. Al C. Si D. Cl
2 2 6 2 6 2
c) 1s 2s 2p 3s 3p 4s là cấu hình e c) chọn D
nguyên tử của
A. Cl B. Ar C. K D. Ca
* HĐ 4:Gv ra bài tập * HĐ 4: Học sinh trả lời
Hãy cho biết số e ở lớp ngoài cùng a) số e ở lớp ngoài cùng bằng 1
của các nguyên tử có số e lần lượt
do 1s22s1
bằng
a) 3 b) 5 c) 6 d) 8 b) 1s22s22p1 => có 3 e ở lớp ngoài cùng.
c) 1s22s22p2 => có 4e ở lớp ngoài cùng.
* HĐ 5:Gv sửa bài tập ra về nhà. d) 1s22s22p4 => có 6e ở lớp ngoài cùng.
Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố
* HĐ 4: Học sinh nghe, ghi chép.
H là 25.
a) viết ký hiệu nguyên tử H. Gọi tổng số hạt e,p,n lần lượt là : E, Z, N
b) viết cấu hình e của H. E + Z + N = 25
c) H là kim loại , phi kim hay khí Mà E = Z => 2Z + N = 25
hiếm. => N = 25 – 2Z
Ta lại có : Z ≤ N ≤ 1,5Z
Z ≤ 25 – 2Z ≤ 1,5Z
25
Z ≤ = 8,3
3
25
Z ≥ 3,5 = 7,1
=> Z =8 ; N = 9 ; A = 17
a) ký hiệu nguyên tử: 178H
b) cấu hình e: 1s22s22p4
* HĐ 6:Gv củng cố lại toàn bài. c) H là phi kim vì có 6e ở lớp ngoài cùng.

* HĐ 6:Hs lắng nghe.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Tiết tự chọn : Ôn tập về: Tốc độ phản ứng hóa học
(bám sát tiết 61,62)
Tuần : 31 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn tập khái niệm tốc độ phản ứng.
- Ôn tập các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- làm các bài tập củng cố lý thuyết.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs trả lời.
* HĐ 1:
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của
Thế nào là tốc độ phản ứng?
một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm
trong một đơn vị thời gian.
* HĐ 2: * HĐ 2: Hs trả lời.
Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là :
độ phản ứng?
+ ảnh hưởng của nồng độ
+ ảnh hưởng của nhiệt độ
+ ảnh hưởng của áp suất
+ ảnh hưởng của diện tích bề mặt
+ ảnh hưởng của chất xúc tác
* HĐ 3: Học sinh trả lời.
* HĐ 3:
Phản ứng nhanh: pu giữa dd HCl + dd AgNO3;
Tìm một số ví dụ cho mỗi loại phản
dd H2SO4 + Ba(OH)2; đốt than củi…
ứng nhanh và chậm mà em quan sát
Phản ứng chậm: muối dưa; làm Jaour; lên men
được trong cuộc sống và trong phòng
rượu; oxi hóa sắt trong không khí ẩm…
thí nghiệm.
* HĐ 4:
* HĐ 4:
hs chọn phương án đúng là B.
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế
O2 từ muối KClO3. người ta dùng
cách nào sau đây nhằm mục đích tăng
tốc độ phản ứng?
A. nung kaliclorat ở nhiệt độ cao
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
B. nung hỗn hợp kaliclorat tinh thể và
mângndioxit ở nhiệt độ cao.
C. đun nóng nhệ kaliclorat tinh thể
D. đun nóng nhẹ dung dịch kaliclorat
bão hòa.
* HĐ 5: * HĐ 5: Hs trả lời.
Hãy cho biết người ta đã sử dụng a) men rượu có tác dụng xúc tác làm tăng tốc độ
biện pháp nào để tăng tốc độ phản phản ứng ( nó là một loại xúc tác sinh học ).
ứng hóa học trong các trường hợp sau
đây? b) những lỗ rỗng trong viên than tổ ong làm tăng
a) rắc men vào tinh bột đã được nấu diện tích tiếp xúc của than với oxi không khí,
chín( cơm, ngô, khoai, sắn…) để ủ làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.
rượu.
b) tạo thành những lỗ rỗng trong viên c) Nén hỗn hợp 2 khí ở áp suất cao làm tăng
than tổ ong. nồng độ 2 khí, làm tăng tốc độ phản ứng hóa
c) nén hỗn hợp khí N2 và H2 ở áp suất học.
cao để tổng hợp NH3. d) dùng biện pháp tăng nhiệt độ để tăng tốc độ
d) nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và phản ứng.
thạch anh ở nhiệt độ cao để sản xuất e) làm tăng diện tích tiếp xúc( SO3 đi từ dưới
clinke trong cn sản xuất xi măng. lên, H2SO4 98% đi từ trên đỉnh tháp hấp thụ
e) dùng phương pháp ngược dòng xuống )
trong sản xuất H2SO4. * HĐ 6: Hs trả lời.
* HĐ 6: a) Cặp Fe + dd HCl 0,1M có tốc độ phản ứng
Trong mỗi cặp phản ứng sau, phản xảy ra chậm hơn cặp Fe + dd HCl 2M ở cùng
ứng nào có tốc độ nhanh hơn? nhiệt độ, do có sự khác nhau về nồng độ.
a) Fe + dd HCl 0,1M và Fe + dd HCl b) cặp Al + dd NaOH 2M ở 250C xảy ra chậm
2M ở cùng nhiệt độ. hơn cặp Al + dd NaOH 2M ở 500C, do cặp thứ 2
b) Al + dd NaOH 2M ở 250C và Al + có nhiệt độ cao hơn.
dd NaOH 2M ở 500C. c) Cặp Zn (hạt) + dd HCl 1M ở 250C xảy ra
c) Zn (hạt) + dd HCl 1M ở 250C và chậm hơn cặp Zn (bột) + dd HCl 1M ở 250C, do
Zn (bột) + dd HCl 1M ở 250C. cặp thứ 2 có kích thước hạt nhỏ hơn.
d) nhiệt phân KClO3 và nhiệt phân d) nhiệt phân hỗn hợp KClO3 với MnO2 xảy ra
hỗn hợp KClO3 với MnO2. nhanh hơn do có xúc tác làm tăng tốc độ phản
ứng.
* HĐ 7: học sinh lắng nghe.
* HĐ 7: Gv củng cố lại toàn bài

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Tiết tự chọn : Ôn tập về: Tốc độ phản ứng và cân bằng
hóa học (bám sát tiết 63,64)
Tuần : 32 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn tập các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- làm các bài tập củng cố lý thuyết.
- ôn tập về cân bằng hóa học- phần I.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs trả lời.
* HĐ 1:
+ tăng nồng độ chất phản ứng
Tốc độ phản ứng tăng khi nào?
+ tăng nhiệt độ cho phản ứng
+ tăng áp suất chất phản ứng ( nếu là chất khí)
+ tăng diện tích bề mặt chất phản ứng
+ có mặt chất chất xúc tác
* HĐ 2: Hs trả lời.
* HĐ 2:
Trong các cặp phản ứng sau, phản a) Fe + CuSO4 4M xảy ra nhanh hơn Fe +
ứng nào có tốc độ lớn hơn? CuSO4 2M .
a) Fe + CuSO4 2M và Fe + CuSO4 b) Zn + CuSO4 (2M, 500C) xảy ra nhanh hơn Zn
4M
+ CuSO4 (2M, 250C)
b) Zn + CuSO4 (2M, 250C) và Zn +
CuSO4 (2M, 500C) c) Zn(bột) + CuSO4 2M xảy ra nhanh hơn
c) Zn(hạt) + CuSO4 2M và Zn(bột) + Zn(hạt) + CuSO4 2M
CuSO4 2M d) H2 + O2 
0
t thuong , Pt
→ H2O xảy ra nhanh hơn H2
c) H2 + O2 → H2O và H2 + + O2
0

→ H2O
t thuong t 0
thuong

O2 → H2O.
0
t thuong , Pt

* HĐ 3: * HĐ 3: Học sinh suy nghĩ trả lời.


Tốc độ phản ứng H2 + Cl2  → 2HCl Từ 200C lên 1700C đã tăng 1500C.

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt khi nhiệt độ tăng lên 250C thì tốc độ phản ứng
độ từ 200C lên 1700C, biết rằng khi 150
= 6 lần tăng nhiệt
tăng lên 3 lần. vậy đã có
nhiệt độ tăng lên 250C thì tốc độ phản 25
ứng tăng lên 3 lần. độ.
* HĐ 4: Tốc độ phản ứng đã tăng lên 36 = 729 lần.
Khi nhiệt độ tăng thêm 100C tốc độ * HĐ 4: Học sinh suy nghĩ trả lời.
phản ứng tăng lên 3 lần. nếu muốn Gọi x là số lần tăng nhiệt độ: 3x = 243 => x
tốc độ phản ứng tăng lên 243 lần thì =5
cần phải thực hiện ở nhiệt độ bao Phản ứng đã tăng thêm 5.100C = 500C.
nhiêu? Biết rằng phản ứng đang thực Vậy nhiệt độ cần thực hiện ở :
hiện ở nhiệt độ 200C. 200C + 500C = 700C thì tốc độ phản ứng tăng lên
Gv hướng dẫn học sinh cách làm bài. 243 lần.
* HĐ 5: * HĐ 5: Hs suy nghĩ trả lời.
Tác dụng giữa CO và Cl2 diễn ra theo Áp dụng công thức tính tốc độ phản ứng ta có:
pt: V = k. [ CO ] .[ Cl2 ]
CO + Cl2 ‡ ˆˆ COCl2
ˆˆ† Tốc độ phản ứng ban đầu:
Nồng độ CO là 0,3 mol/l, của clo là V1 = k. [ CO ] .[ Cl2 ] = k.0,3.0.2 = 0,06k.
0,2 mol/l. hỏi tốc độ phản ứng sẽ thay Tốc độ phản ứng sau:
đổi như thế nào nếu nồng độ của clo
V2 = k. [ CO ] .[ Cl2 ] = k .1,2.0,6 = 0,72k
tăng lên 0,6 mol/l, của CO tăng lên
V2 0, 72k
1,2 mol/l. Vậy tốc độ phản ứng đã tăng : V = 0, 06k = 12 lần
* HĐ 6: 1

- thế nào là phản ứng 1 chiều, phản * HĐ 6: Hs trả lời.


ứng không thuận nghịch? Lấy ví dụ. - phản ứng 1 chiều là phản ứng chỉ xảy ra theo
một chiều từ trái sang phải.
Vd: AgNO3 + HCl  → AgCl ↓ + HNO3
- phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra
theo 2 chiều trái ngược nhau trong cùng điều
- khi nào cân bằng hóa học được thiết kiện. 0
Vd : H2 + I2 ‡ ˆ 2HI
t , xt
lập đối với phản ứng thuận nghịch? ˆˆˆ†
ˆˆˆ ˆ
- vì sao nói cân bằng hóa học là cân - cân bằng hóa học được thiết lập khi tốc độ
bằng động? phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- cân bằng hóa học là cân bằng động vì: ở trạng
thái cân bằng, không phải phản ứng dừng lại mà
phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra,
nhưng với tốc độ bằng nhau. Điều này có nghĩa
là trong một đơn vị thời gian, nồng độ các chất
phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản ứng thuận
lại được tạo ra bấy nhiêu theo phản ứng nghịch.
* HĐ 7: Gv củng cố lại toàn bài * HĐ 7: học sinh lắng nghe.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập về: Các dạng bài tập liên quan đến tốc
độ phản ứng và cân bằng hóa học(bám sát tiết 65,66)
Tuần : 33 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- ôn tập về cân bằng hóa học- phần II.
- Làm các bài tập về cân bằng hóa học.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh : Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs trả lời.
* HĐ 1: Cân bằng bị chuyển dịch từ trạng thái cân bằng
Khi nào có sự chuyển dịch cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác khi có sự tác
hóa học? động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng.
* HĐ 2: Hs trả lời.
Nồng độ
* HĐ 2: ảnh hưởng : áp suất
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng nhiệt độ
hóa học? * HĐ 3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
Chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa
* HĐ 3: học. nó có vai trò làm tăng tốc độ phản ứng.
Chất xúc tác có làm cân bằng chuyển * HĐ 4: Học sinh suy nghĩ trả lời.
dịch không? Nó đóng vai trò gì? * xét hệ :

C (r) + H2O (k) ← → CO (k) + H2 (k)
 ∆H >0
* HĐ 4: a) tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều
Xét các hệ sau trong một bình kín: thuận.
C (r) + H2O (k) ←→
 CO (k) + H2 (k) b) thêm lượng hơi nước vào cân bằng chuyển
∆H >0 dịch theo chiều thuận.

CO (k) + H2O (k) ←→
 CO2 (k) + H2 (k) c) thêm khí H2 vào cân bằng chuyển dịch theo

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
∆H <0 chiều nghịch.
các cân bằng trên biến đổi như thế d) tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích
nào khi biến đổi một trong các điều của hệ giảm xuống cân bằng chuyển dịch theo
kiện sau: chiều nghịch.
a) tăng nhiệt độ e) dùng chất xúc tác: cân bằng không bị chuyển
b) thêm lượng hơi nước vào dịch.
c) thêm khí H2 vào * xét hệ :

d) tăng áp suất chung bằng cách nén CO (k) + H2O (k) ← → CO2 (k) + H2 (k) ∆H <0

cho thể tích của hệ giảm xuống a) tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều
e) dùng chất xúc tác. nghịch.
b) thêm lượng hơi nước vào cân bằng chuyển
dịch theo chiều thuận.
c) thêm khí H2 vào cân bằng chuyển dịch theo
chiều nghịch.
d) tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích
của hệ giảm xuống cân bằng không chuyển dịch.
e) dùng chất xúc tác: cân bằng không bị chuyển
dịch.
* HĐ 5: Hs suy nghĩ trả lời.
* HĐ 5: - tăng nhiệt độ( đun nóng )
Cho phản ứng sau : - lấy O2 ra khỏi hệ

4CuO (r) ← →
 2Cu2O (r ) + O2 (k)
∆H >0
Có thể dùng những biện pháp gì để
tăng hiêu suất chuyển hóa CuO thành
Cu2O? * HĐ 6: Hs trả lời.
* HĐ 6: - tăng nhiệt độ phản ứng.
Cho phản ứng thuận nghịch sau: - lấy CO2, H2O ra ngoài

→ Na2CO3 (r ) + CO2 (k) + H2O (k)
2NaHCO3 (r ) ←

∆H >0
Có thể dùng những biện pháp gì để * HĐ 7: học sinh lắng nghe.
chuyển hóa nhanh và hoàn toàn Tăng Cân bằng Thu nhiệt
NaHCO3 thành Na2CO3? chuyển dịch ∆H >0
* HĐ 7: Gv củng cố lại toàn bài theo Nhiệt độ theo chiều
bảng sau: Giảm Cân bằng Tỏa nhiệt
chuyển dịch ∆H <0
theo chiều
Áp suất Tăng Cân bằng Giảm số
chuyển dịch phân tử
theo chiều khí
Giảm Cân bằng Tăng số
chuyển dịch phân tử
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
theo chiều khí
Tăng Cân bằng Giảm
chuyển dịch nồng độ
theo chiều
Nồng độ
Giảm Cân bằng Tăng
chuyển dịch nồng độ
theo chiều
Xúc tác Không làm chuyển dịch cân bằng
IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tiết tự chọn : Ôn tập học kỳ II


Tuần : 34 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương trình học kỳ II
- Làm các bài tập nhận biết, hoàn thành sơ đồ phản ứng, bài tập cân bằng hóa học, bài tập
định lượng nhằm củng cố lý thuyết.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs lên bảng hoàn thành.
* HĐ 1:
1. S + H2  → H2S
0
t
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau( ghi rõ điều
kiện) 2. 2H2S + 3O2  t
→ 2SO2 + 2H2O
0

0
3. 2SO2 + O2 ‡t , xt
ˆˆˆ†
ˆˆˆ ˆ 2SO3
ˆ

4. SO3 + H2O → H2SO4


→ HCl + NaHSO4
(1) (3)
5. H2SO4(đ) + NaCl 
0
t
S H2S SO2 SO3 H2SO4
(6) (5)
6. S + Fe  → FeS
0
t
10 11
(7) (8)
(9)
HCl Cl2 NaClO
FeS H2S HBr AgBr
7. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Gv cho 2 học sinh lên bảng hoàn thành. 8. H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
9. HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3
10. 4HCl + MnO2 
0
t
→ MnCl2 + Cl2 +
2H2O
11. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
* HĐ 2: * HĐ 2: Hs lên bảng.
Bàng phương pháp hóa học hãy nhận biết Mt H SO HCl NaCl KOH Ba(OH)
2 4 K SO
2 2 4

các dung dịch sau: H2SO4, HCl, NaCl, Tt


K2SO4, KOH, Ba(OH)2.
Quỳ Đỏ Đỏ tím tím xanh xanh
tím
Gv cho Hs lên bảng làm bài Ba(OH)
↓ tr -
2
- - - ↓ tr
H SO
2 4
- ↓ tr
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ sung
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O
Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ +
* HĐ 3: 2KOH
Cho cân bằng hóa học sau: * HĐ 3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
 → CaO (r) + CO2 (k) ∆H >0 a) cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
CaCO3 (r) ←  b) cân bằng không chuyển dịch do chất rắn
Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân
những biến đổi sau: bằng.
a) tăng dung tích bình phản ứng lên. c) cân bằng không chuyển dịch do chất rắn
b) thêm CaCO3 vào bình phản ứng không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân
c) lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng bằng.
d) thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng d) cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
e) tăng nhiệt độ. do CO2 tác dụng với NaOH làm gimr nồng
độ CO2.
e) cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
* HĐ 4: cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe * HĐ 4: Học sinh suy nghĩ trả lời.
tác dụng với dung dịch HCl 2M dư thu được a) Mg + 2 HCl → MgCl + H (1)
2 2
11,2 lít khí ở đktc. Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 (2)
a) tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe.
hợp. mhh = 24x + 56y = 20 (gam) (3)
11, 2
nH 2 = x + y = = 0,5(mol)
22, 4
(4)
Từ (3) và (4) => x= 0,25; y = 0,25
mMg = 0,25.24 = 6(g)
mFe = 0,25.56 = 14(g)
b) tìm thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng
b) từ (1) và (2)
biết trung hòa lượng axit dư cần 10ml dung
=> nHCl = 2.0,25 + 2.0,25 = 1(mol)
dịch Ba(OH)2 1M.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
(5)
Từ (5)
=> nHCl = 2 nBa (OH ) = 2.1.0,01=
2

0,02(mol)
* HĐ 5: Gv củng cố lại toàn bài theo bảng ΣnHCl = 1 + 0,02 = 1,02 (mol)
sau: 1, 02
VHCl = = 0,51(lít)
2
* HĐ 5: Hs lắng nghe.

IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:


Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n

You might also like