Professional Documents
Culture Documents
Lớp e 1 2 3 4
Số e
2 8 18 32
tối đa
1. Cho biết thứ tự sắp xếp các mức năng 1. Các e trong nguyên tử sắp xếp theo chiều
lượng trong nguyên tử? tăng mức năng lượng từ thấp đến cao, từ
trong ra ngoài. Mứ năng lượng của các lớp
tăng theo thứ tự từ 1-> 7, của các phân lớp
từ s-> p-> d-> f.
2. Quy ước cách viết cấu hình e như thế 2. – Lớp e ghi bằng chữ số 1,2,3…
nào? - Phân lớp e ghi bằng chữ cái thường : s, p..
- Số e trên mỗi phân lớp ghi bằng chữ số ở
phía trên bên phải phân lớp
3. Các bước tiến hành viết cấu hình e? 3. Có 3 bước :
- Xác định số e trong nguyên tử
- Phân bố các e vào các phân lớp theo chiều
tăng mức năng lượng trong nguyên tử, đảm
bảo số e tối đa trong mỗi phân lớp, mỗi lớp
4. Để có được cấu hình e bền thì các e phân - Sắp xếp các e vào các phân lớp thuộc các
bố vào các lớp thuộc các lớp khác nhau lớp khác nhau.
đảm bảo phân lớp đạt mức bão hoà hoặc
bán bão hoà.
5. Nêu đặc điểm của lớp e ngoài cùng? 5. – Nguyên tử có 8e hoặc 2e ngoài cùng
thuộc nguyên tử khí hiếm.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
- Nguyên tử có 1,2,3e ngoài cùng thuộc
nguyên tử kim loại.
- Nguyên tử có 5,6,7e ngoài cùng thuộc
nguyên tử phi kim.
- Nguyên tử có 4e ngoài cùng thuộc nguyên
tử kim loại (chu kỳ lớn) hoặc nguyên tử phi
kim ( chu kỳ nhỏ)
* Hoạt động 2: Gv ra bài tập * Hoạt động 2 : Hs làm bài tập
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tiết tự chọn : 07 Bài tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học (tiết 13 + 14)
Tuần : 07 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Xác định kỹ năng xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử, kỹ năng viết cấu hình e.
- Kỹ năng viết cấu hình e, xác định tính chất hoá học của nguyên tố , xác định STT, chu
kỳ.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Học sinh trả lời.
* HĐ 1: Gv đặt câu hỏi ôn tập lý thuyết.
1.
1. Viết cấu hình e của Z = 12, 22. Z = 12 : 1s22s22p63s2
Z = 22 : 1s22s22p63s23p63d24s2
2. 3 nguyên tắc:
2. Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều
trong BTH? điện tích hạt nhân tăng dần.
- các nguyên tố có cùng số lớp e trong
nguyên tử được xếp vào 1 hàng.
- các nguyên tố có cùng số e hoá trị như
2. Quy ước cách viết cấu hình e như thế nhau được xếp vào cùng 1 cột.
nào? 3. electron hoá trị là những e có khả năng
tham gia hình thành liên kết hoá học.
3. Electron hoá trị là gì? Xác định như thế Đó là những e ở lớp ngoài cùng hoặc ở
nào? phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp
đó chưa bão hoà.
Vd : Z = 12 có 2 e hoá trị
Z = 22 có 4e hoá trị ( 2e thuộc 4s, 2e thuộc
3d)
4. Chu kỳ gồm các nguyên tố có cùng số
lớp e trong nguyên tử.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
4. Thế nào là chu kỳ? xác định chu kỳ như STT chu kỳ = số lớp e
thế nào? Vd : Z = 12 có 3 lớp 3 => thuộc chu kỳ 3
Z = 22 có 4 lớp e = > thuộc chu kỳ 4
5.
Chu 1 2 3 4 5 6 7
kỳ
5. BTH có bao nhiêu chu kỳ? Số lượng mỗi Số
2 8 8 18 18 32 Chưa
nguyên tố trong các chu kỳ? ntố hoàn
thành
* HĐ 2 : Học sinh làm bài tập củng cố.
1. Z = 15 : 1s22s22p63s23p3
* HĐ 2 : Gv ra bài tập củng cố STT = Z = 15
1. Viết cấu hình e của Z = 15. Xác định Chu kỳ 3 vì có 3 lớp e.
STT, chu kỳ. 2.
Gọi tổng số hạt e,p,n lần lượt là E, Z, N
2. Tổng các loại hạt trong nguyên tử E + Z + N = 52
nguyên tố D là 52. Trong đó số hạt không Mà E = Z => 2Z + N = 52 (1)
mang điện bằng 9/17 số hạt mang điện. 9 9
a) Viết ký hiệu nguyên tử D. Ta lại có : N = (E + Z) = 2Z (2)
17 17
b) Viết cấu hình e của D. Từ 1,2 => Z = E = 17
c) Xác định STT, chu kỳ của D trong BTH. N = 18
d) D là kim loại, phi kim hay khí hiếm? A = Z + N = 17 + 18 = 35
a) Ký hiệu nguyên tử D : 3517D
b) Cấu hình e : 1s22s22p63s23p5
c) Stt = Z = 17
Chu kỳ 3 vì có 3 lớp e
d) Là phi kim vì có 7 e ở lớp ngoài cùng.
3. Viết cấu hình e của Z = 20, 24, 26. Xác 3.
định số e hoá trị của mỗi trường hợp. Z = 20 : 1s22s22p63s23p64s2
Có 2e hoá trị ( thuộc 4s).
Z = 24 : 1s22s22p63s23p63d54s1
Có 6e hoá trị ( thuộc 3d(5e) + 4s(1e))
Z = 26 : 1s22s22p63s23p63d64s2
* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài, ra Có 8e hoá trị ( thuộc 3d(6e) + 4s(2e))
bài tập về nhà. * Hoạt động 3: Hs lắng nghe, ghi bài tập.
Bài tập 1: Viết cấu hình e của các nguyên
tử có Z = 15 đến Z = 40.
Xác định số e hoá trị trong mỗi trường hợp
Xác định Stt, chu kỳ trong mỗi trường hợp.
Bài tập 2: Tổng số các loại hạt trong
nguyên tử nguyên tố D là 115. Trong đó số
hạt không mang điện bằng 9/14 số hạt
mang điện.
a) Viết ký hiệu nguyên tử D.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
b) Viết cấu hình e của D.
c) Xác định D là kim loại, phi kim hay khí
hiếm? Vì sao?
d) Xác định Stt, chu kỳ, số e hoá trị của D
1. Nêu quy luật biến đổi cấu hình e của 1. Cấu hình e ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tử các nguyên tố?. nguyên tố biến đổi tuàn hoàn khi điện tích
hạt nhân tăng dần.
2. Số e hoá trị của các nguyên tố nhóm A 2. Số e hoá trị của các nguyên tố nhóm A
được xác định như thế nào? được xác định bằng STT của nhóm.
Vd : các nguyên tố nhóm IA có số e hoá trị
là 1.
các nguyên tố nhóm IIIA có số e hoá trị là 3
3. Các nguyên tố nhóm VIIIA: He, Ne, Ar,
3. Hãy kể tên các nguyên tố nhóm VIIIA. Kr, Rn.
Các nguyên tố này có tham gia puhh Chúng không tham gia pu hoá học do có
không. Vì sao? cấu hình e bền vững ( 8 hoặc 2e ngoài
cùng)
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
4. Các nguyên tố nhóm IA: Li, Na, K, Rb,
4. Hãy kể tên các nguyên tố nhóm IA. Cho Cs.
biết khuynh hướng hoá học đặc trưng? Có khuynh hướng nhường e, thể hiện tính
Kim loại kiềm tác dụng được với những khử mạnh.
chất nào? Trong hợp chất các kim loại kiềm có hoá trị
1.
Tác dụng với H2O, phi kim.
5. Các nguyên tố nhóm VIIA: F, Cl, Br, I
5. Hãy kể tên các nguyên tố nhóm VIIA. Có khuynh hướng nhận e, thể hiện tính oxi
Cho biết khuynh hướng hoá học đặc trưng? hoá mạnh.
Tác dụng với kim loại, H2
6. Trong 1 chu kỳ đi từ trái sang phải theo
6. Nêu quy luật biến đổi tính kim loại, phi chiều tăng Z+, tính kim loại giảm dần, tính
kim trong 1 chu kỳ, 1 nhóm A. phi kim tăng dần.
Trong 1 nhóm A đi từ trên xuống dưới theo
chiều tăng Z+, tính kim loại tăng dần, tính
phi kim giảm dần.
7. Độ âm điện của 1 nguyên tử đặc trưng
7. thế nào là độ âm điện? cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi
hình thành liên kết hoá học.
8. Độ âm điện càng lớn tính phi kim càng
8. Độ âm điện có quan hệ như thế nào với lớn, độ âm điện càng nhỏ tính kim loại càng
tính kim loại, tính phi kim? mạnh.
9. Trong 1 chu kỳ đi từ trái sang phải độ âm
9. Quy luật biến đổi độ âm điện trong 1 chu điện tăng dần.
kỳ, 1 nhóm A? Trong 1 nhóm A đi từ trên xuống dưới độ
âm điện giảm dần.
* HĐ 2 : Hs nghiên cứu làm bài tập.
* HĐ 2 : Gv ra bài tập củng cố 1. Z = 15 : 1s22s22p63s23p3
1. Viết cấu hình e của Z = 15, 16,17. Là phi kim vì có 5 e ở lớp ngoài cùng.
Xác định tính kim loại, phi kim, khí hiếm. Z = 16 : 1s22s22p63s23p4
Sắp xếp theo chiều tăng tính kim loại hoặc Là phi kim vì có 6 e ở lớp ngoài cùng.
phi kim . Z = 17 : 1s22s22p63s23p5
Là phi kim vì có 7 e ở lớp ngoài cùng.
Từ Z = 15 -> Z = 16 -> Z = 17 : tính phi
kim tăng dần.
2. Na, Mg, Al đều thuộc chu kỳ 3.
2. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều K thuộc chu kỳ 4
tăng dần tính kim loại : 11Na, 19K, 13Al, Na, K đều thuộc nhóm IA.
12Mg. Vậy từ Al -> Mg -> Na -> K : tính kim loại
tăng dần.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* Hoạt động 3: Hs lắng nghe, ghi bài tập.
* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài, ra
bài tập về nhà.
Bài tập 1: Sắp xếp theo chiều tăng tính phi
kim của các nguyên tố sau : 9F, 7N, 8O, 6C.
Bài tập 2: Sắp xếp theo chiều tăng dần độ
âm điện của các nguyên tố sau: 14Si, 16S, 8O,
17Cl, 9F.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
trị với H là 8 – 5 = 3
4. Trong 1 chu kỳ, tính axit của các oxit,
4. Tính axit, bazơ của các oxit, hidroxit hidroxit tương ứng của các nguyên tố tăng
tương ứng của các nguyên tố biến đổi như dần; tính bazo của các oxit, hidroxit tương
thế nào trong 1 chu kỳ, 1 nhóm A? ứng của các nguyên tố giảm dần.
Trong 1 nhóm A, tính axit của các oxit,
hidroxit tương ứng của các nguyên tố giảm
dần; tính bazo của các oxit, hidroxit tương
ứng của các nguyên tố tăng dần.
5. “ Tính chất của các nguyên tố và đơn
5. Phát biểu nội dung định luật tuần hoàn. chất cũng như thành phần và tính chất của
các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân nguyên tử”
* HĐ 2 : Hs nghiên cứu làm bài tập.
* HĐ 2 : Gv ra bài tập 1.
1. Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, 11Na, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P, 16S, 17Cl : thuộc
phi kim trong 1 chu kỳ, 1 nhóm A hãy sắp chu kỳ 3. tính kim loại giảm dần từ trái
xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng tính sang phải.
kim loại? 11Na, 19K : thuộc nhóm IA. Tính kim loại
12Mg, 14Si, 16S, 15P, 13Al, 17Cl, 11Na, 19K. tăng dần từ Na -> K.
17Cl 16S 15P 14Si 13Al 12Mg 11Na 19K
2.
2. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều 19K 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl
tăng dần độ âm điện : 12Mg, 14Si, 16S, 15P,
13Al, 17Cl, 11Na, 19K. Độ âm điện tăng dần
3.
3. Xác định hoá trị cao nhất với O, H của + 16S : 1s22s22p63s23p4
các nguyên tố sau: 16S 15P 14Si .Viết công Hoá trị cao nhất với O là 6 => hoá trị với H
thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với là 8 – 6 = 2
H. Công thức oxit cao nhất : SO3
Công thức hợp chất với H : H2S
+ 15P : 1s22s22p63s23p3
Hoá trị cao nhất với O là 5 => hoá trị với H
là 8 – 5 = 3
Công thức oxit cao nhất : P2O5
Công thức hợp chất với H : PH3
+ 14Si : 1s22s22p63s23p2
Hoá trị cao nhất với O là 4 => hoá trị với H
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
là 8 – 4 = 4
Công thức oxit cao nhất : SiO2
Công thức hợp chất với H : SiH4
* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài, ra * Hoạt động 3: Hs lắng nghe, ghi bài tập.
bài tập về nhà.
Bài tập 1: Xác định hoá trị cao nhất với O,
H của các nguyên tố sau: 17Cl 7N 12Mg
.Viết công thức oxit cao nhất, công thức
hợp chất với H.
Bài tập 2: Sắp xếp theo chiều giảm dần độ
âm điện của các nguyên tố sau: 14Si, 16S, 8O,
17Cl, 9F.
IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tiết tự chọn : 10 Bài tập về bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần
hoàn cấu hình electron-tính chất
Tuần : 10 Ngày soạn : 20/10/2008 Ngày dạy : 24/10/2008
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố mối quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố hoá học.
- Củng cố mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố .
- Củng cố kỹ năng xác định công thức oxit, hidroxit và tính chất của chúng.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Bài tập 1. * HĐ 1: Hs làm bài tập 1.
Viết cấu hình e của nguyên tử thuộc chu kỳ - Nguyên tố thuộc chu kỳ 3 => có 3 lớp e
3, nhóm IIIA. - Thuộc nhóm IIIA => có 3e hoá trị đang
được điền ở phân lớp 3s (2e)và 3p(1e).
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p1
Stt = 13
* HĐ 2: Bài tập 2. * HĐ 2: Hs làm bài tập 2.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Cho nguyên tố Cl có cấu hình e : a) Cl có 17e => Stt = 17
1s22s22p63s23p5 Cl có 3 lớp e => thuộc chu kỳ 3
a) Xác định vị trí của Cl trong BTH. Cl có 7e hoá trị đang được điền ở phân lớp
b) Xác định tính chất hoá học của Cl. 3s,3p => Cl thuộc nhóm VIIA.
b) - Cl là phi kim vì có 7e ở lớp ngoài cùng.
- Hoá trị cao nhất với O là 7.
Hoá trị với H là 1
- Công thức oxit cao nhất là : Cl2O7
Công thức hợp chất với H : HCl
Công thức hidroxit : HClO4
- Cl2O7 : oxit axit; HClO4 : axit mạnh.
* HĐ 3: Bài tập 3 * HĐ 3: Hs làm bài tập 3.
Viết cấu hình e của Mg có Z = 12 Z= 12 : 1s22s22p63s2
a) Xác định tính chất hoá học của Mg. a) Mg là kim loại vì có 2 e ở lớp ngoài cùng
b) So sánh tính chất hoá học của Mg với - Hoá trị cao nhất với O là 2
11 Na và 13Al. - Công thức oxit cao nhất : MgO
Công thức hidroxit : Mg(OH)2
- MgO ; oxit bazo ; Mg(OH)2 : bazo
b) Na, Mg, Al đều thuộc chu kỳ 3. Tính
kim loại giảm dần từ Na -> Mg -> Al
Mg có tính kim loại yếu hơn Na, Mạnh hơn
* HĐ 4: Bài tập 4 Al.
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. Mg(OH)2 có tính bazo yếu hơn NaOH
Hợp chất của nó với H có 5,88% H về khối nhưng mạnh hơn Al(OH)3.
lượng. tìm tên của R. * HĐ 4: Hs làm bài tập 4
RO3 => R có hoá trị cao nhất với O là 6
=> hoá trị với H là : 8-6 = 2
Công thức hợp chất với H là : RH2
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* Hoạt động 3 : Gv củng cố lại toàn bài, ra 2
.100 = 5,88 => MR = 32
%H= MR +2
bài tập về nhà.
Bài tập 1: viết cấu hình e của 15P Vậy : R là S ( lưu huỳnh)
a) Xác định vị trí của P trong BTH. * Hoạt động 3: Hs lắng nghe, ghi bài tập.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
và 17Cl. => S thuộc nhóm VIA.
e) Viết ptpu của S với Na, O2, H2. c) Hs 3 : S là phi kim vì có 6e ở lớp ngoài
cùng.
Hoá trị cao nhất với O là 6 => hoá trị với H
là 2.
Công thức oxit cao nhất : SO3
Gv cho Hs thảo luận, gọi từng học sinh lên Công thức hợp chất với H : H2S
bảng trình bày từng câu. Công thức hidroxit : H2SO4
SO3 : oxit axit : H2SO4 : axit mạnh.
d) Hs 4 : P, S, Cl thuộc chu kỳ 3
S có tính phi kim mạnh hơn P nhưng yếu
hơn Cl.
H2SO4 có tính axit mạnh hơn H3PO4 nhưnh
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa , bổ sung. yếu hơn HClO4.
e) Hs 5 : S + 2Na → Na2S
0
t
S + O2 → SO2
0
t
S + H2 → H2S
0
t
=> MR = 14
R là N( nitơ)
* Hoạt động 3 : Bài tập 3 * HĐ 3 : Hs làm bài tập 3
Khi cho 0,6 gam một kim loạinhoms IIA Gọi kim loại nhóm IIA là A.
tác dụng với H2O tạo ra 0,336 lít H2 (đktc). A có hoá trị cao nhất là 2
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Tìm tên kim loại đó. A + 2H2O
→ A(OH)2 + H2
0,336
nH 2 = = 0,015 (mol)
22, 4
Kim loại nhóm IIA có hoá trị là bao nhiêu?
Theo pt : nA = nH = 0,015 (mol)
2
m 0, 6
Viết ptpu của A tác dụng với H2O? MA = n = 0, 015 = 40 (g/mol)
A
Vậy A là Ca ( canxi)
Công thức tính số mol một chất khí ở đktc?
* HĐ 4 : Hs lắng nghe.
* HĐ 4 : Gv củng cố toàn bài
1. Thế nào là ion, cation, anion?. 1. – ion là phần tử mang điện được tạo
thành khi nguyên tử nhường hoặc nhận e.
- cation là phần tử mang điện dương được
tạo thành khi nguyên tử kim loại nhường e.
Vd : Na → Na+ + 1e
Cation
- anion là phần tử mang điện âm được tạo
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
thành khi nguyên tử phi kim nhận thêm e.
Vd : Cl + 1e → Cl − anion
2. thế nào là ion đơn nguyên tử, ion đa 2. – ion đơn nguyên tử : do 1 nguyên tử tạo
nguyên tử? nên.
Vd : K+ , Cl − , S 2− …
- ion đa nguyên tử : là nhóm nguyên tử
mang điện âm hoặc dương.
Vd : SO4 2− , NH 4 + , PO43− …
3. Liên kết ion là gì? 3. liên kết ion là liên kết hoá học được hình
thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion
mang điện tích trái dấu.
Vd : Na+ + Cl − → NaCl
4. Thế nào là liên kết cộng hoá trị? Có mấy 4. liên kết cộng hoá trị là liên kết hoá học
dạng liên kết cộng hoá trị . cho ví dụ hình thành 2 các nguyên tử bằng các cặp e
dùng chung.
Có 2 dạng :
+ Liên kết CHT không cực : H : H
+ Liên kết cộng hoá trị có cực : H : Cl
1. Để phân loại một cách tương đối các liên 1. người ta dựa vào hiệu độ âm điện
kết hoá học người ta dựa vào đâu? Nếu 0 < ∆χ < 0,4 : liên kết CHT không cực.
Nếu 0,4 < ∆χ < 1,7 : liên kết CHT có cực.
Nếu ∆χ ≥ 1,7 : liên kết ion.
2. Có mấy kiểu mạng tinh thể đã được học? 2. có 3 kiểu mạng tinh thể
đặc điểm của từng loại mạng tinh thể? + Mạng tinh thể ion: có các ion âm và ion
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
dương phân bố luân phiên đều đặn ở các
nút mạng.
+ Mạng tinh thể nguyên tử: tại các điểm nút
mạng là các nguyên tử.
+ Mạng tinh thể phân tử : tại các điểm nút
mạng là các phân tử.
3. cho biết liên kết hoá học trong các mạng 3. Mạng tinh thể ion có liên kết ion.
tinh thể trên? Mạng tinh thể nguyên tử có liên kết cộng
hoá trị.
Mạng tinh thể phân tử có lực tương tác yếu
giữa các phân tử.
4. Hãy lấy ví dụ về tinh thể ion, tinh thể 4. Tinh thể ion : NaCl, MgCl2…
nguyên tử, tinh thể phân tử. Tinh thể nguyên tử : kim cương, cacbon…
Tinh thể phân tử : I2, nước đá…
a) Viết cấu hình e của các nguyên tố đó. b) X và A có liên kết ion.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
b) Dự đoán liên kết hoá học có thể có giữa A và Z có liên kết ion
các cặp X và A; A và Z; X và Z. X và Z có liên kết cộng hoá trị.
KClO3. +1 +6 −2 +1 +7 −2 +1
+5
−2
K 2 Mn O 4 , H Cl O 4 , K Cl O3
* HĐ 6 : Bài tập 6
Xác định số oxi hoá của các nguyên tố * HĐ 6 : Bài tập 6
+5 −2 +6 −2 +4 −2 −1 −3 +1
trong các ion sau : (N O 3 ) − , ( S O 4 ) 2− , (C O3 ) 2− , ( Br )− , ( N H 4 )+ ,
− 2− 2− − + 3− 2−
NO3 , SO4 , CO3 , Br , NH4 , PO4 , SO3 +5 −2 +4 −2
( P O4 )3− , ( S O3 )2−
* Hoạt động 7: Gv củng cố lại toàn bài.
* Hoạt động 7: Hs lắng nghe.
Tiết tự chọn : Bài tập về liên kết hóa học và phản ứng oxi
hóa -khử( tiết 29 +30 )
Tuần : 15 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về liên kết hoá học.
- Củng cố khái niệm chất oxi hoá, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử, phản ứng
oxi hoá khử.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Dựa vào hiệu độ âm điện hãy xác * HĐ 1: Bài tập 1.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
định loại liên kết há học trong các phân tử ∆χ KCl = 3,16 – 0,82 = 2,34
sau: KCl, HBr, CaO, SO2, H2S. => KCl có liên kết ion
∆χ HBr = 2,96 – 2,20 = 0,76
=> HBr có liên kết CHT có cực
∆χ CaO = 3,44 – 1,0 = 2,44
=> CaO có liên kết ion
∆χ SO = 3,44 – 2,58 = 0,86
2
2. HCl + MnO2
→ MnCl2 + Cl2 + H2O
2. HCl + MnO2
→ MnCl2 + Cl2 + H2O +1 −1 +4 −2 +2 −1 0 +1 −2
H Cl + Mn O2
→ Mn Cl2 + Cl2 + H2 O
HCl : chất khử vì clo tăng số oxi hoá từ -1
đến 0.
MnO2 : chất oxi hoá vì mangan giảm số oxi
hoá từ +4 xuống +2.
−1 0
2 Cl → Cl2 + 2e : quá trình oxi hoá
+4 +2
→ Mn : quá trình khử
Mn + 2e
3. Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O
0 +1 +6 −2 +2 +6 −2 +4 −2 +1 −2
3. Mg + H2SO4
→ MgSO4 + SO2 + H2O Mg + H 2 S O 4
→ Mg S O4 + S O2 + H2 O
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Mg : chất khử vì Mg tăng số oxi hoá từ 0
đến +2
H2SO4: chất oxi hoá vì lưu huỳnh giảm số
oxi hoá từ +6 xuống +4
0 +2
Mg → Mg + 2e : quá trình oxi hoá
+6 +4
S + 2e → S : quá trình khử
4. Cl2 + NaOH → NaClO + NaCl + H2O
0 +1 −2 +1 +1 +1 −2 +1 −1 +1 −2
4. Cl2 + NaOH
→ NaClO + NaCl + H2O Cl2 + Na O H
→ Na Cl O + Na Cl + H2 O
Cl2 vừa là chất oxi hoá (giảm số oxi hoá từ
0 xuông -1) vừa là chất khử ( tăng số oxi
hoá từ 0 lên +1)
0 +1
Cl → Cl + 1e : quá trình oxi hoá
0 −1
→ Cl : quá trình khử
Cl + 1e
* Hoạt động 4: Hs lắng nghe.
Tiết tự chọn : Bài tập phân loại phản ứng oxi hóa- khử
và cân bằng phản ứng oxi hoá- khử( tiết 31 + 32 )
Tuần : 16 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về phản ứng oxi hoá khử.
- Rèn luyện kỹ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng e.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh :
Ôn tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Trong các phản ứng sau phản ứng * HĐ 1: Bài tập 1.
nào là phản ứng oxi hoá khử? Vì sao? Phản ứng 2,3,4,5 là phản ứng oxi hoá khử
1. CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O vì có sự thay dổi số oxi hoá của các nguyên
2. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu tố.
3. KClO3 → KCl + O2 0 +2
2. Mg + Cu SO4
+2 0
→ Mg SO4 + Cu
4. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 +1 +5 −2 −1 0
5. Cu + Cl2 → CuCl2 3. K Cl O3
→ K Cl + O2
6. BaCO3 → BaO + CO2 0 +1
4. Zn+ H 2 SO4
+2 0
→ Zn SO4 + H2
7. CaO + H2O → Ca(OH)2 0 0 +2 −1
* HĐ 2: Nêu các bước tiến hành cân bằng 5. Cu + Cl2 → Cu Cl2
phản ứng oxi hoá khử? * HĐ 2: Hs trả lời.
Có 4 bước :
- xác định số oxi hoá của các nguyên tố ,
xác định chất oxi hoá, chất khử.
- viết quá trình oxi hoá, quá trình khử, cân
bằng mỗi quá trình.
- tìm hệ số cho chất oxi hoá, chất khử sao
cho tổng số e chất khử nhường bằng tổng
số e chất oxi hoá nhận.
- đưa hệ số vào phương trình, cân bằng lại.
* HĐ 3: Bài tập 3. * HĐ 3: Bài tập 3
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương
pháp thăng bằng e. 1. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O
1. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O 0 +1 +6 −2 +2 +6 −2 +4 −2 +1 −2
Zn + H 2 S O 4
→ Zn S O4 + S O2 + H2 O
Zn : chất khử vì
H2SO4: chất oxi hoá
0 +2
1 → Zn + 2e : qt oxi hoá
Zn
+6 +4
1 → S : qt khử
S + 2e
Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
2. HCl + KMnO4 → MnCl2 + Cl2 + H2O+ KCl
2. HCl + KMnO4
→ MnCl2 + Cl2 + H2O+ KCl +1 −1 +7 −2 +2 −1 0 +1 −2
H Cl + KMnO4
→ Mn Cl2 + Cl2 + KCl + H 2 O
HCl : chất khử vì
KMnO4 : chất oxi hoá
−1 0
5 → Cl2 + 2e : qt oxi hoá
2 Cl
+7 +2
2 → Mn : qt khử
Mn + 5e
10HCl + 2KMnO4
→ 2MnCl2 + 5Cl2 + H2O+ KCl
16HCl + 2KMnO4
→ 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O+ 2KCl
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
3. FeS2 + O2
→ Fe2O3 + SO2 3. FeS2 + O2
→ Fe2O3 + SO2
+2 −1 0 +3 −2 +4 −2
Fe S 2 + O2
→ Fe2 O3 + S O2
FeS2 : chất khử
O2 : chất oxi hoá
+2 +3
Fe
→ Fe+ 1e
−1 +4
qt oxi hoá
2 S
→ 2 S + 2.5e
+3 +4
4. Cl2 + NaOH
→ NaClO + NaCl + H2O
4 FeS2
→ Fe+ 2 S + 11e
0 −2
11 O2 + 2.2e
→ 2O qt khử
* HĐ 6: Bài tập 6
* HĐ 5: Bài tập 5. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 +
Xác định số oxi hoá cảu các K2SO4 + MnSO4 + H2O
nguyên tố trong các chất sau: Fe +2 +7 +3 +2
SO4 + K MnO4 + H 2 SO4 → Fe2 SO4 + K2 SO4 + Mn SO4 + H2 O
O3, K2Cr2O7, K2CrO4, Na2S2O3,
FeSO4 : chất khử
FeS2, CuS, Fe3O4.
KMnO4 : chất oxi hoá
+2 +3
* HĐ 6: Bài tập 6 5 2 Fe → 2 Fe+ 2.1e qt oxi hoá
+7 +2
Cân bằng phản ứng sau : 2 Mn + 5e → Mn qt khử
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 →
Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
10FeSO4 + 2KMnO4 + H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 +
K2SO4 + 2MnSO4 + H2O
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 +
K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
* Hoạt động 7: Gv củng cố lại * Hoạt động 7: Hs lắng nghe.
toàn bài, ra bài tập về nhà.
Cl2 + H2 → 2HCl
0
t
- Cl2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử khi tác dụng
với H2O
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Cl2 + H2O → HClO + HCl
* HĐ 6: * HĐ 6: Hs lên bảng trình bày
Cho biết phương pháp điều chế + trong PTN: cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi
Cl2 trong PTN, trong CN. hoá MnO2, KMnO4…
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2+2 H2O
0
t
16HCl + 2KMnO4
→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
+ Trong CN: điện phân dd NaCl có màng ngăn.
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
dpdd
mnx
a) HNO3 + HCl
→ NO2 + Cl2 + H2O H N O3 + H Cl → N O2 + Cl 2 + H2 O
HNO3 : chất oxi hoá
HCl : chất khử
−1 0
1 2 Cl → Cl2 + 2.1e qt oxi hoá
+5 +4
2 N + 1e → N qt khử
2HNO3 + 2HCl → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
b) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O
+5 −1 0
b) HClO3 + HCl
→ Cl2 + H2O H Cl O3 + H Cl → Cl2 + H 2 O
HClO3 : chất oxi hoá
HCl : chất khử
−1 0
5 Cl → Cl + 1e qt oxi hoá
+5 0
1 Cl + 5e → Cl qt khử
HClO3 + 5HCl
→ 3Cl2 + 3H2O
* HĐ 2: hs trả lời.
* HĐ 2: Để nhận biết dung dịch Nhận biết dd HCl và muối clorua ta dùng dd AgNO3.
HCl và muối clorua ta dùng
thuốc thử nào? Hiện tượng gì Hiện tượng : có kết tủa trắng tạo thành.
xảy ra? HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
NaCl + AgNO3
→ AgCl ↓ + NaNO3
2. Cl2 + H2 → 2HCl
0
NaCl (1)
→ Cl2
(2)
→ HCl t
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
5. 2AgCl
as
→ 2Ag + Cl2
* HĐ 5: Hs trả lời.
* HĐ 5: sửa bài 6 trang 106 Cl2 + H2O HCl + HClO
Sục khí Cl2 qua dd Na2CO3 thấy 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
có khí CO2 thoát ra. Viết ptpu.
Cl2 + H2 → 2HCl
0
t
* HĐ 7: Hs lắng nghe.
* HĐ 7 : Gv củng cố lại toàn
bài, ra bài tập về nhà.
Tiết tự chọn : Ôn tập về tính chất của clo và hợp chất có oxi
của clo (bám sát tiết 41,42)
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Tuần : 21 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố ôn tập tính chất hoá học của Cl2 và hợp chất của clo.
- Sửa bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: Hãy cho biết một số * HĐ 1: Hs trả lời.
hợp chất có oxi của clo mà em
- Nước Javen, clorua vôi
đã học?
* HĐ 2: hs trả lời.
* HĐ 2: Cho biết tính chất hoá
Chúng đều có tính oxi hoá mạnh nên được dùng để tẩy
học của các hợp chất trên?
trắng vải, sợi, giấy…
* HĐ 3: Hs lên bảng trình bày.
* HĐ 3: điều chế nước Javen,
clorua vôi như thế nào? + Nước Javen
- Sục khí Cl2 vào dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường.
Cl2 + 2NaOH
→ NaCl + NaClO + H2O
Cl2 + 2NaOH
→ NaCl + NaClO + H2O
+ Clorua vôi
Cl2 + Ca(OH)2(sữa → CaOCl2 + H2O
0
30 C
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Cl2 + 2NaOH
→ NaCl + NaClO + H2O
Điều chế HCl như thế nào? Viết Theo (3) : nCaO = nCa (OH ) = 2(mol ) 2
pt.
Điều chế Cl2 như thế nào ? viết => mCaO = 56.2 = 112 (g)
pt. Theo (2) : nMnO = nCl = nCl (4) = 2(mol )
2 2 2
784
mddH2 SO4 = .100 = 1120( g )
70
1120
VddH2 SO4 = = 695(ml )
1, 61
* HĐ 7: Hs lắng nghe.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Tiết tự chọn : Ôn tập về flo, brom, iot (bám sát tiết 43,44)
Tuần : 22 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức bài Flo – Brom – Iot .
- So sánh tính oxi hoá của F2, Cl2, Br2, I2.
- Sửa các bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp
* HĐ 1: So sánh tính oxi hoá * HĐ 1: Hs lên bảng trả lời.
của các đơn chất F2, Cl2, Br2, I2.
Tính oxi hoá của F2 > Cl2 > Br2 > I2
viết ptpu chứng minh.
F2 + H2 → 2HF
0
−252 C
I2 + H2O
→
I2 + HTB
→ dd màu xanh đặc trưng.
b) Hoà tan hỗn hợp vào H2O, sục khí Cl2 dư vào hỗn
hợp trên.Cho xăng vào hỗn hợp rồi dùng phễu chiết
tách riêng I2 và dd NaCl. Cô cạn dd được NaCl tinh
khiết.
* HĐ 4: quan sát được hiện * HĐ 4: Hs khá trình bày.
tượng gì khi ta thêm dần dần
- dung dịch xuất hiện màu xanh đặc trưng do có I2 tạo
nước clo vào dd KI có HTB.
Viết ptpu. thành tác dụng với HTB.
Cl2 + 2KI
→ 2KCl + I2
- HClO có tính oxi hoá mạnh, có khả năng tẩy màu nên
ta sẽ thấy màu xanh bị mất dần. cuối cùng dd không
còn màu xanh nữa.
(5) (6)
2. Cl2 + H2
as
→ 2HCl
NaClO CaOCl2
(7)
→ HClO 3. 2HCl + CaO
→ CaCl2 + H2O
4. CaCl2 + 2AgNO3
→ 2AgCl + Ca(NO3)2
Gv cho Hs lên bảng trình bày. 5. Cl2 + 2NaOH
→ NaCl + NaClO + H2O
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
b) Cho hỗn hợp khí trên tác dụng với MnO2,
HCl bị oxi hoá thành Cl2.
b) Thu được Cl2 từ hỗn hợp khí ở câu a. 4HCl + MnO2
t
→ MnCl2 + Cl2+2 H2O
0
c) Thu được HCl từ hỗn hợp khí ở câu a. c) Cho hỗn hợp khí qua H2 nung nóng , Cl2
cho hỗn hợp tác dụng với Cu, chỉ có Cl 2 sẽ chuyển thành HCl
phản ứng.
H2 + Cl2 → 2HCl
0
t
* HĐ 3: Bằng phương pháp hoá học nhận * HĐ 3: Hs lên bảng trình bày.
biết các dung dịch sau : KCl, KF, KI, KBr.
Mt KCl KF KBr KI
Gv cho 1 Hs trung bình lên bảng. TT
Dd ↓ trắng Ko ↓ vàng ↓ vàng
AgNO3 hiện nhạt đậm
tượng
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
KBr + AgNO3 → AgBr + KNO3
KI+ AgNO3 → AgI + KNO3
* HĐ 4: * HĐ 4: Hs khá lên bảng trình bày.
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dd HCl a)
dư thu được 5,6lit khí và 1 chất rắn không Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
tan B. Dùng dd H2SO4 (đặc)nóng để hoà Cu + 2H2SO4(đ) t CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
0
→
tan Bthu được 2,24 lít SO2. các khí đo ở b)
đktc. 5, 6
nH 2 = = 0, 25(mol )
22, 4
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Cl2 + H2
as
→ 2HCl
Gv cho Hs lên bảng trình bày.
Br2 + H2 → 2HBr
0
t cao , Pt
0
350 −500 C
I2 + H2
2HI
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Pt
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* HĐ 4: Gv cho Hs làm bài 6/119 SGK. * HĐ 4: Hs khá lên bảng trình bày.
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2+2 H2O (1)
0
t
Các chất oxi hoá có số mol bằng nhau thì => (2) thu được nhiều Cl2 nhất.
ptpu nào thu được nhiều Cl2 nhất? b) nMnO = nKMnO = nK Cr O = b(mol )
2 4 2 2 7
5
Theo (2) : nCl = nKMnO = 2,5.b(mol )
2
2 4
% mKCl = 39,11%
S + Na
→ Na2S
- Giống nhau : đều có tính oxi hoá mạnh: oxi hoá hầu
hết các kim loại, nhiều phi kim và hợp chất.
- Khác nhau : O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2.
O2 + Ag →
O3 + Ag → Ag2O + O2
* HĐ 6:
* HĐ 6: Hs trả lời
Để phân biệt O2 và O3 người ta
Dùng dung dịch KI có hồ tinh bột. Hồ tinh bột bị hoá
dùng thuốc thử nào? Viết ptpu.
xanh là O3.
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2
* HĐ 7 : Hs lên bảng hoàn thành sơ đồ phản ứng.
1)
* HĐ 7 : hoàn thành sơ đồ phản
1. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
0
t
ứng
2. O2 + S → SO2
0
t
1) KMnO4 (1)
→ 2 →
O (2)
SO 0
3. 2SO2 + O2 2SO3
xt ,t
2
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
(6) (5) (4) (3) 4. O2 + C → CO2
0
t
5. O2 + Cu → CuO
0
t
SO3
6. 2KClO3 → 2KCl + O2
0
t , xt
KClO3 CuO CO2
2)
1. S + Fe → FeS
0
t
2)
2. S + O2 → SO2
0
t
FeS
3. S + H2 → H2S
0
t
(1)
(2) SO2
4. S + 3F2 → SF6
0
t
S : (3)
(4) H2S 5. S + 2Na t
→ Na2S
0
(5)
SF6 * HĐ 8: Học sinh lắng nghe.
Na2S
* HĐ 8 : Gv củng cố lại toàn
bài
(4)
3. S + H2 → H2S
0
t
S (3)
→ H2S (5)
→S
4. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
0
t
5. 2H2S + O2
→ 2S + 2H2O
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* HĐ 2: Bằng phương pháp hoá * HĐ 2: hs trả lời.
học hãy nhận biết các khí sau:
Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch KI có hồ tinh bột.
H2S, O2, O3, HCl
+ hồ tinh bột hoá xanh : khí O3
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2
+ không có hiện tượng gì : H2S, O2, HCl
Gv cho học sinh lên bảng làm Dẫn lần lượt 3 khí còn lại qua dung dịch AgNO3
bài.
+ khí tạo kết tủa đen : H2S
H2S + 2AgNO3
→ Ag2S + 2HNO3
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa,
+ khí tạo kết tủa trắng : HCl
bổ sung
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
nZn nS
Ta có : > => Zn dư
1 1
nZn dư = 0,01 – 0,007 = 0,003 (mol)
=> mZn dư = 0,003 . 65 = 0,195 (g)
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa
bổ sung, ghi điểm nZnS = nS = 0,007 (mol)
=> mZnS = 0,007 . 97 = 0,679 (g)
* HĐ 4: Hs lên bảng làm bài tập 5/132/SGK.
3S + 2Al → Al2S3 (1)
0
t
y y
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa , 1, 28
n = = 0, 04(mol )
bổ sung S
32
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Fe (x, y > 0)
Theo (1), (2) : nS = 1,5x + y = 0,04 (3)
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
mhh = mAl + mFe = 27x + 56y = 1,1 (4)
từ (3), (4) => x = 0,02
y = 0,01
mAl = 0,02 .27 = 0,54 (g)
0,54
% mAl = .100% = 49%
1,1
%mFe = 51%
* HĐ 5: Học sinh lắng nghe.
* HĐ 5: Gv củng cố lại toàn bài
SO3 + 2NaOH
→ Na2SO4 + H2O
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
- Khác nhau:
+ SO2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử
SO2 + 2H2S
→ 3S + 2H2O
0
2SO2 + O2 xt ,t
2SO3
+ SO3 không có tính oxi hoá, không có tính khử.
* HĐ 2: hs trả lời.
* HĐ 2: Cho biết tính chất hoá
học của H2SO4 loãng và đặc. H2SO4 loãng : là một axit mạnh
+ làm quỳ tím hoá đỏ
+ tác dụng với oxit bazo, bazo tạo muối
+ tác dụng với muối khác
Gv cho học sinh trả lời.
+ tác dụng với kim loại trước H2
H2SO4 đặc : có tính oxi hoá mạnh
Gv cho Hs nhận xét, sửa chữa,
bổ sung + tác dụng hầu hết các kim loại trừ Au, Pt
+ tác dụng với nhiều phi kim , hợp chất
H2SO4 đặc nguội không tác
dụng được với chất nào? + rất háo nước
H2SO4 đặc nguội không tác dụng với Al, Fe.
* HĐ 3: Hs lên bảng làm bài tập 8/139/SGK
* HĐ 3: Gv cho Hs lên bảng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
làm bài tập 8/139/SGK
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2)
H2S + Pb(NO3)2
→ PbS ↓ + 2HNO3 (3)
2, 464 23,9
nhh khí = 22, 4 = 0,11(mol ) ; nPbS = = 0,1(mol )
239
Mà nFe = nH = 0, 01(mol )
2
* HĐ 2: hs trả lời.
184g H2SO498% 40
* HĐ 4: Có 100ml dd H2SO4 40%
3
98% ( D = 1,84 g/cm ). Người mH O 2
0% 58
ta muốn pha loãng thể tích
H2SO4 trên thành dung dịch 184 40 184.58
= ⇒ mH O = = 266,8( g )
H2SO4 40%. mH O 58 402
2
a) tính thể tích H2O cần dùng . mH O 266, 7
b) Khi pha loãng phải tiến hành VH O = = 2
= 266, 7(ml )
2
D 1
như thế nào?
b) lấy 266,7 ml H2O cho vào bình định mức, cho100
ml H2SO4 98% vào khuấy đều nhẹ tay.
* HĐ 5: Học sinh lên bảng làm bài.
a) 2Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
x 1,5x 1,5x
* HĐ 5: Zn + H2SO4(l) → ZnSO4 + H2 (2)
Cho 18,4 g hỗn hợp 2 kim loại y y y
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Zn, Al vào dd H2SO4 loãng dư nH 2 =
11, 2
= 0,5 = 1,5 x + y
thu được 11,2 lít khí (đktc). 22, 4
a) tìm khối lượng mỗi kim loại. (3)
b) tìm thể tích dd H2SO4 2M mhh = 27x + 65y = 18,4
biết trung hoà lượng H2SO4 dư (4)
bằng 200 ml KOH 2M. từ (3), (4) => x = 0,2 ; y = 0,2
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g) ; mZn = 0,2.65 = 13 (g)
b) theo (1) và (2) :
nH 2 SO4 pu = nH 2 SO4 (1) = nH 2 SO4 (2) = 1,5 x + y = 0,5(mol )
Gv sửa chữa , bổ sung. H2SO4 + 2KOH → K2SO4
+ 2H2O
(5)
1 1
nH 2 SO4 du = n KOH = .2.0, 2 = 0, 2(mol )
2 2
nH 2 SO4bd = nH 2 SO4 pu + nH 2 SO4 du = 0,5 + 0, 2 = 0, 7(mol )
0, 7
VH 2 SO4 2M = = 0,35(l )
2
* HĐ 6: Hs lắng nghe
* HĐ 6: Gv củng cố lại toàn bài
IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tiết tự chọn : Ôn tập về:Các dạng bài tập liên quan đến tính
chất của oxi –lưu huỳnh ( bám sát tiết 57, 58)
Tuần : 29 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố , ôn tập về oxi, lưu huỳnh.
- Củng cố kỹ năng làm bài tập hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết khí,nhận biết dung
dịch, điều chế, bài tập định lượng.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs lên bảng trả lời.
* HĐ 1: Hoàn thành sơ đồ
1. S + H2 → H2S
0
t
phản ứng( ghi rõ đK nếu có)
2. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
0
t
0
3. 2SO2 + O2 2SO3
(2) (4) xt , t
(1) (3)
S H2S SO2 SO3 H2SO4
(6) (5) 4. SO3 + H2O → H2SO4
(7) (8) (9) BaSO4 5. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ trắng + 2HCl
FeS H2S S Na2SO3
6. S + Fe → FeS
0
t
HCl + AgNO3
→ AgCl ↓ trắng + HNO3
CO2 + Ca(OH)2
→ CaCO3 + H2O
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
* HĐ 4: Học sinh trình bày ý kiến
* HĐ 4: Cho các chất sau: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
0
t , xt
0
2SO2 + O2 2SO3
xt ,t
SO3.
* HĐ 5: Học sinh lên bảng làm bài.
Zn + S → ZnS
0
Tiết tự chọn : Ôn tập về:Các dạng bài tập liên quan đến các
hợp chất của lưu huỳnh (bám sát tiết 59)
Tuần : 30 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Tiếp tục củng cố , ôn tập về oxi, lưu huỳnh.
- Tiếp tục ôn tập các dạng bài tập nhận biết, bài tập định lượng dưới dạng bài tập trắc
nghiệm.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs trả lời.
* HĐ 1: Cho các dung dịch sau :
Chọn phương án B
NaCl, Na2SO4, Ba(OH)2, H2SO4. chọn
1 thuốc thử để nhận biết các dung Mt
dịch trên. NaCl Na2SO4 Ba(OH)2 H2SO4
Tt
A. Phenolphtalein
Quỳ tím tím tím xanh Đỏ
B. quỳ tím Dd Không ↓ trắn
C. dd AgNO3
Ba(OH)2 ht
D. dd BaCl2 g
* HĐ 2: Hs lên bảng làm bài tập.
6, 72
* HĐ 2: Cho 6,72 lít SO2(đktc) vào a) nSO2 = = 0,3(mol )
22, 4
300 ml dd NaOH 2,5M.
a) sản phẩm thu được sau phản ứng nNaOH = 2,5.0,3 = 0,75 (mol)
là: nNaOH 0, 75
A. NaHSO3 B. Na2SO3 = = 2,5 > 2 => tạo Na2SO3 và NaOH
n SO2 0,3
C. NaHSO3, Na2SO3
D. NaHSO3 , SO2 dư
E. Na2SO3, NaOH
b) Khối lượng các chất sau phản ứng Chọn E.
là : b) SO2 + 2NaOH
→ Na2SO3 + H2O
A. 78(g) NaHSO3
B. 37,8 (g) Na2SO3 nNaOH dư = 0,75 – 2.0,3 = 0,15 (mol)
C. 78(g) NaHSO3, 37,8 (g) Na2SO3 mNaOH dư = 0,15 . 40 = 6(g)
D. 6(g) NaOH, 37,8 (g) Na2SO3
E. kết quả khác mNa2 SO3 = 0,3.126 = 37,8 (g)
Chọn D.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
A. 300ml B. 150ml Chọn A
. 200ml D. 250ml nH 2 SO4 = 1,5nAl = 1,5.0, 2 = 0,3(mol )
0,3
VH 2 SO4 = = 0,15(l ) = 150ml
2
Chọn B
26 (g)
* HĐ 5:Gv củng cố lại toàn bài
Chọn C.
6
m2 = mdd sau pư = 9, 6 .100 = 62,5( g )
0,5
CM NaOH = = 1M
0,5
b) H2SO4 + 2NaOH
→ Na2SO4 + 2H2O
1 1
nH 2 SO4 = nNaOH = .0,5 = 0, 25( mol )
2 2
10.D.C % 10.1,14.20
CM = = = 2,33( M )
M 98
n 0, 25
VH 2 SO4 = = = 0,11(lit )
CM 2,33
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
A = Z + N = 17 + 18 = 35
R là Cl ( Clo)
+ Nhóm 3 : Một nguyên tử B có tổng Ký hiệu nguyên tử : 3517Cl
các loại hạt là 38. số hạt mang điện
+ Nhóm 3 : gọi tổng số hạt p,e,n lần lượt là :
nhiều hơn số hạt không mang điện là
10. tìm số khối, số p, tên R. viết ký Z,E,N
hiệu nguyên tử của D.
Z + E + N = 38
Mà Z = E => 2Z + N = 38 (1)
Ta lại có : Z + E - N = 10
=> 2Z - N = 10 (2)
Từ (1), (2) => Z = E = 12 ; N = 14
A = Z + N = 12 + 14 = 26
R là Mg ( Magie)
+ Nhóm 4 : Một nguyên tử X có tổng
các loại hạt là 25. số hạt không mang Ký hiệu nguyên tử : 2612Mg
điện ít hơn số hạt mang điện là 7 hạt.
+ Nhóm 4 : gọi tổng số hạt p,e,n lần lượt là :
tìm số khối, số p, tên R. viết ký hiệu
nguyên tử của D. Z,E,N
Z + E + N = 25
Mà Z = E => 2Z + N = 25 (1)
Ta lại có : Z + E - N = 7
=> 2Z - N = 7 (2)
Từ (1), (2) => Z = E = 8 ; N = 9
* HĐ 3:Gv củng cố lại toàn bài A = Z + N = 8 + 9 = 17
R là O ( Oxi)
Ký hiệu nguyên tử : 178O
* HĐ 3: Học sinh lắng nghe.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Tiết tự chọn : Ôn tập về: Các dạng toán liên quan đến cấu
tạo nguyên tử(bám sát tiết 11,12)
Tuần : 06 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Luyện tập xác định số e,p,n, A. viết ký hiệu nguyên tử, viết cấu hình electron.
- Tìm nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs thảo luận, lên bảng trình bày.
* HĐ 1: Gv ra bài tập cho học sinh
Gọi x là % số nguyên tử của 79 Br
thảo luận.
Tìm % số nguyên tử của 79
Br và (100 – x) là % số nguyên tử của 81Br
81
Br , biết Br có 2 đồng vị và ABr x.79 + (100 − x).81
=79,91. ABr = = 79,91
100
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
A. B B. C C. N D. O
2 2 6 2 2
b) 1s 2s 2p 3s 3p là cấu hình e b) chọn C
nguyên tử của
A. Na B. Al C. Si D. Cl
2 2 6 2 6 2
c) 1s 2s 2p 3s 3p 4s là cấu hình e c) chọn D
nguyên tử của
A. Cl B. Ar C. K D. Ca
* HĐ 4:Gv ra bài tập * HĐ 4: Học sinh trả lời
Hãy cho biết số e ở lớp ngoài cùng a) số e ở lớp ngoài cùng bằng 1
của các nguyên tử có số e lần lượt
do 1s22s1
bằng
a) 3 b) 5 c) 6 d) 8 b) 1s22s22p1 => có 3 e ở lớp ngoài cùng.
c) 1s22s22p2 => có 4e ở lớp ngoài cùng.
* HĐ 5:Gv sửa bài tập ra về nhà. d) 1s22s22p4 => có 6e ở lớp ngoài cùng.
Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố
* HĐ 4: Học sinh nghe, ghi chép.
H là 25.
a) viết ký hiệu nguyên tử H. Gọi tổng số hạt e,p,n lần lượt là : E, Z, N
b) viết cấu hình e của H. E + Z + N = 25
c) H là kim loại , phi kim hay khí Mà E = Z => 2Z + N = 25
hiếm. => N = 25 – 2Z
Ta lại có : Z ≤ N ≤ 1,5Z
Z ≤ 25 – 2Z ≤ 1,5Z
25
Z ≤ = 8,3
3
25
Z ≥ 3,5 = 7,1
=> Z =8 ; N = 9 ; A = 17
a) ký hiệu nguyên tử: 178H
b) cấu hình e: 1s22s22p4
* HĐ 6:Gv củng cố lại toàn bài. c) H là phi kim vì có 6e ở lớp ngoài cùng.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Tiết tự chọn : Ôn tập về: Tốc độ phản ứng hóa học
(bám sát tiết 61,62)
Tuần : 31 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn tập khái niệm tốc độ phản ứng.
- Ôn tập các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- làm các bài tập củng cố lý thuyết.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs trả lời.
* HĐ 1:
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của
Thế nào là tốc độ phản ứng?
một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm
trong một đơn vị thời gian.
* HĐ 2: * HĐ 2: Hs trả lời.
Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là :
độ phản ứng?
+ ảnh hưởng của nồng độ
+ ảnh hưởng của nhiệt độ
+ ảnh hưởng của áp suất
+ ảnh hưởng của diện tích bề mặt
+ ảnh hưởng của chất xúc tác
* HĐ 3: Học sinh trả lời.
* HĐ 3:
Phản ứng nhanh: pu giữa dd HCl + dd AgNO3;
Tìm một số ví dụ cho mỗi loại phản
dd H2SO4 + Ba(OH)2; đốt than củi…
ứng nhanh và chậm mà em quan sát
Phản ứng chậm: muối dưa; làm Jaour; lên men
được trong cuộc sống và trong phòng
rượu; oxi hóa sắt trong không khí ẩm…
thí nghiệm.
* HĐ 4:
* HĐ 4:
hs chọn phương án đúng là B.
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế
O2 từ muối KClO3. người ta dùng
cách nào sau đây nhằm mục đích tăng
tốc độ phản ứng?
A. nung kaliclorat ở nhiệt độ cao
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
B. nung hỗn hợp kaliclorat tinh thể và
mângndioxit ở nhiệt độ cao.
C. đun nóng nhệ kaliclorat tinh thể
D. đun nóng nhẹ dung dịch kaliclorat
bão hòa.
* HĐ 5: * HĐ 5: Hs trả lời.
Hãy cho biết người ta đã sử dụng a) men rượu có tác dụng xúc tác làm tăng tốc độ
biện pháp nào để tăng tốc độ phản phản ứng ( nó là một loại xúc tác sinh học ).
ứng hóa học trong các trường hợp sau
đây? b) những lỗ rỗng trong viên than tổ ong làm tăng
a) rắc men vào tinh bột đã được nấu diện tích tiếp xúc của than với oxi không khí,
chín( cơm, ngô, khoai, sắn…) để ủ làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.
rượu.
b) tạo thành những lỗ rỗng trong viên c) Nén hỗn hợp 2 khí ở áp suất cao làm tăng
than tổ ong. nồng độ 2 khí, làm tăng tốc độ phản ứng hóa
c) nén hỗn hợp khí N2 và H2 ở áp suất học.
cao để tổng hợp NH3. d) dùng biện pháp tăng nhiệt độ để tăng tốc độ
d) nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và phản ứng.
thạch anh ở nhiệt độ cao để sản xuất e) làm tăng diện tích tiếp xúc( SO3 đi từ dưới
clinke trong cn sản xuất xi măng. lên, H2SO4 98% đi từ trên đỉnh tháp hấp thụ
e) dùng phương pháp ngược dòng xuống )
trong sản xuất H2SO4. * HĐ 6: Hs trả lời.
* HĐ 6: a) Cặp Fe + dd HCl 0,1M có tốc độ phản ứng
Trong mỗi cặp phản ứng sau, phản xảy ra chậm hơn cặp Fe + dd HCl 2M ở cùng
ứng nào có tốc độ nhanh hơn? nhiệt độ, do có sự khác nhau về nồng độ.
a) Fe + dd HCl 0,1M và Fe + dd HCl b) cặp Al + dd NaOH 2M ở 250C xảy ra chậm
2M ở cùng nhiệt độ. hơn cặp Al + dd NaOH 2M ở 500C, do cặp thứ 2
b) Al + dd NaOH 2M ở 250C và Al + có nhiệt độ cao hơn.
dd NaOH 2M ở 500C. c) Cặp Zn (hạt) + dd HCl 1M ở 250C xảy ra
c) Zn (hạt) + dd HCl 1M ở 250C và chậm hơn cặp Zn (bột) + dd HCl 1M ở 250C, do
Zn (bột) + dd HCl 1M ở 250C. cặp thứ 2 có kích thước hạt nhỏ hơn.
d) nhiệt phân KClO3 và nhiệt phân d) nhiệt phân hỗn hợp KClO3 với MnO2 xảy ra
hỗn hợp KClO3 với MnO2. nhanh hơn do có xúc tác làm tăng tốc độ phản
ứng.
* HĐ 7: học sinh lắng nghe.
* HĐ 7: Gv củng cố lại toàn bài
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Tiết tự chọn : Ôn tập về: Tốc độ phản ứng và cân bằng
hóa học (bám sát tiết 63,64)
Tuần : 32 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- Ôn tập các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- làm các bài tập củng cố lý thuyết.
- ôn tập về cân bằng hóa học- phần I.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh :
Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs trả lời.
* HĐ 1:
+ tăng nồng độ chất phản ứng
Tốc độ phản ứng tăng khi nào?
+ tăng nhiệt độ cho phản ứng
+ tăng áp suất chất phản ứng ( nếu là chất khí)
+ tăng diện tích bề mặt chất phản ứng
+ có mặt chất chất xúc tác
* HĐ 2: Hs trả lời.
* HĐ 2:
Trong các cặp phản ứng sau, phản a) Fe + CuSO4 4M xảy ra nhanh hơn Fe +
ứng nào có tốc độ lớn hơn? CuSO4 2M .
a) Fe + CuSO4 2M và Fe + CuSO4 b) Zn + CuSO4 (2M, 500C) xảy ra nhanh hơn Zn
4M
+ CuSO4 (2M, 250C)
b) Zn + CuSO4 (2M, 250C) và Zn +
CuSO4 (2M, 500C) c) Zn(bột) + CuSO4 2M xảy ra nhanh hơn
c) Zn(hạt) + CuSO4 2M và Zn(bột) + Zn(hạt) + CuSO4 2M
CuSO4 2M d) H2 + O2
0
t thuong , Pt
→ H2O xảy ra nhanh hơn H2
c) H2 + O2 → H2O và H2 + + O2
0
→ H2O
t thuong t 0
thuong
O2 → H2O.
0
t thuong , Pt
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt khi nhiệt độ tăng lên 250C thì tốc độ phản ứng
độ từ 200C lên 1700C, biết rằng khi 150
= 6 lần tăng nhiệt
tăng lên 3 lần. vậy đã có
nhiệt độ tăng lên 250C thì tốc độ phản 25
ứng tăng lên 3 lần. độ.
* HĐ 4: Tốc độ phản ứng đã tăng lên 36 = 729 lần.
Khi nhiệt độ tăng thêm 100C tốc độ * HĐ 4: Học sinh suy nghĩ trả lời.
phản ứng tăng lên 3 lần. nếu muốn Gọi x là số lần tăng nhiệt độ: 3x = 243 => x
tốc độ phản ứng tăng lên 243 lần thì =5
cần phải thực hiện ở nhiệt độ bao Phản ứng đã tăng thêm 5.100C = 500C.
nhiêu? Biết rằng phản ứng đang thực Vậy nhiệt độ cần thực hiện ở :
hiện ở nhiệt độ 200C. 200C + 500C = 700C thì tốc độ phản ứng tăng lên
Gv hướng dẫn học sinh cách làm bài. 243 lần.
* HĐ 5: * HĐ 5: Hs suy nghĩ trả lời.
Tác dụng giữa CO và Cl2 diễn ra theo Áp dụng công thức tính tốc độ phản ứng ta có:
pt: V = k. [ CO ] .[ Cl2 ]
CO + Cl2 COCl2
Tốc độ phản ứng ban đầu:
Nồng độ CO là 0,3 mol/l, của clo là V1 = k. [ CO ] .[ Cl2 ] = k.0,3.0.2 = 0,06k.
0,2 mol/l. hỏi tốc độ phản ứng sẽ thay Tốc độ phản ứng sau:
đổi như thế nào nếu nồng độ của clo
V2 = k. [ CO ] .[ Cl2 ] = k .1,2.0,6 = 0,72k
tăng lên 0,6 mol/l, của CO tăng lên
V2 0, 72k
1,2 mol/l. Vậy tốc độ phản ứng đã tăng : V = 0, 06k = 12 lần
* HĐ 6: 1
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Tiết tự chọn : Ôn tập về: Các dạng bài tập liên quan đến tốc
độ phản ứng và cân bằng hóa học(bám sát tiết 65,66)
Tuần : 33 Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học:
- ôn tập về cân bằng hóa học- phần II.
- Làm các bài tập về cân bằng hóa học.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi + bài tập
2. Học sinh : Sách vở ghi chép, học bài, làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình day – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Ổn định lớp * HĐ 1: Hs trả lời.
* HĐ 1: Cân bằng bị chuyển dịch từ trạng thái cân bằng
Khi nào có sự chuyển dịch cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác khi có sự tác
hóa học? động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng.
* HĐ 2: Hs trả lời.
Nồng độ
* HĐ 2: ảnh hưởng : áp suất
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng nhiệt độ
hóa học? * HĐ 3: Học sinh suy nghĩ trả lời.
Chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa
* HĐ 3: học. nó có vai trò làm tăng tốc độ phản ứng.
Chất xúc tác có làm cân bằng chuyển * HĐ 4: Học sinh suy nghĩ trả lời.
dịch không? Nó đóng vai trò gì? * xét hệ :
C (r) + H2O (k) ← → CO (k) + H2 (k)
∆H >0
* HĐ 4: a) tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều
Xét các hệ sau trong một bình kín: thuận.
C (r) + H2O (k) ←→
CO (k) + H2 (k) b) thêm lượng hơi nước vào cân bằng chuyển
∆H >0 dịch theo chiều thuận.
CO (k) + H2O (k) ←→
CO2 (k) + H2 (k) c) thêm khí H2 vào cân bằng chuyển dịch theo
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
∆H <0 chiều nghịch.
các cân bằng trên biến đổi như thế d) tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích
nào khi biến đổi một trong các điều của hệ giảm xuống cân bằng chuyển dịch theo
kiện sau: chiều nghịch.
a) tăng nhiệt độ e) dùng chất xúc tác: cân bằng không bị chuyển
b) thêm lượng hơi nước vào dịch.
c) thêm khí H2 vào * xét hệ :
d) tăng áp suất chung bằng cách nén CO (k) + H2O (k) ← → CO2 (k) + H2 (k) ∆H <0
cho thể tích của hệ giảm xuống a) tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều
e) dùng chất xúc tác. nghịch.
b) thêm lượng hơi nước vào cân bằng chuyển
dịch theo chiều thuận.
c) thêm khí H2 vào cân bằng chuyển dịch theo
chiều nghịch.
d) tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích
của hệ giảm xuống cân bằng không chuyển dịch.
e) dùng chất xúc tác: cân bằng không bị chuyển
dịch.
* HĐ 5: Hs suy nghĩ trả lời.
* HĐ 5: - tăng nhiệt độ( đun nóng )
Cho phản ứng sau : - lấy O2 ra khỏi hệ
4CuO (r) ← →
2Cu2O (r ) + O2 (k)
∆H >0
Có thể dùng những biện pháp gì để
tăng hiêu suất chuyển hóa CuO thành
Cu2O? * HĐ 6: Hs trả lời.
* HĐ 6: - tăng nhiệt độ phản ứng.
Cho phản ứng thuận nghịch sau: - lấy CO2, H2O ra ngoài
→ Na2CO3 (r ) + CO2 (k) + H2O (k)
2NaHCO3 (r ) ←
∆H >0
Có thể dùng những biện pháp gì để * HĐ 7: học sinh lắng nghe.
chuyển hóa nhanh và hoàn toàn Tăng Cân bằng Thu nhiệt
NaHCO3 thành Na2CO3? chuyển dịch ∆H >0
* HĐ 7: Gv củng cố lại toàn bài theo Nhiệt độ theo chiều
bảng sau: Giảm Cân bằng Tỏa nhiệt
chuyển dịch ∆H <0
theo chiều
Áp suất Tăng Cân bằng Giảm số
chuyển dịch phân tử
theo chiều khí
Giảm Cân bằng Tăng số
chuyển dịch phân tử
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
theo chiều khí
Tăng Cân bằng Giảm
chuyển dịch nồng độ
theo chiều
Nồng độ
Giảm Cân bằng Tăng
chuyển dịch nồng độ
theo chiều
Xúc tác Không làm chuyển dịch cân bằng
IV. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà:
Ôn tập lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT.
V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
0
3. 2SO2 + O2 t , xt
2SO3
Gv cho 2 học sinh lên bảng hoàn thành. 8. H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n
9. HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3
10. 4HCl + MnO2
0
t
→ MnCl2 + Cl2 +
2H2O
11. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
* HĐ 2: * HĐ 2: Hs lên bảng.
Bàng phương pháp hóa học hãy nhận biết Mt H SO HCl NaCl KOH Ba(OH)
2 4 K SO
2 2 4
0,02(mol)
* HĐ 5: Gv củng cố lại toàn bài theo bảng ΣnHCl = 1 + 0,02 = 1,02 (mol)
sau: 1, 02
VHCl = = 0,51(lít)
2
* HĐ 5: Hs lắng nghe.
Gi¸o ¸n
tù chän 10 c¬ b¶n