Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội – 2010
HÀM CƠ SƠ DỮ LIÊU
Định nghĩa :
Hàm cơ sở dữ liệu là hàm có tính chất thống kê dữ liệu các bản ghi
trong vùng dữ liệu (Database), thoả mãn điều kiện của vùng tiêu
chuẩn(Criteria).
Cú pháp chung:
=Tên hàm(Database,Field,Criteria)
+ Database: Là một dãy các ô tạo nên danh sách hay cơ sở dữ liệu.
Một cơ sở dữ liệu là một danh sách dữ liệu gồm những mẩu tin, và có cột dữ
liệu là các trường(field). Dòng đầu tiên trong danh sách luôn chứa tên trường.
+ Field: Cho biết cột nào được sử dụng trong hàm. Field có thể
được cho ở dạng text với tên cột được để trong cặp dấu ngoặc kép hay là số
đại diện cho vị trí của cột trong vùng dữ liệu hoặc địa chỉ cột.
+ Criteria: Là một dãy các ô chứa điều kiện. Có thể dung cứ dãy
nào cho phần điều kiện này, miễn là dãy đó có ít nhất một tên cột và một ô
bên dưới tên cột để làm điều kiện cho hàm.
Chú ý:
Đối số đầu tiên phải xác định được cả danh sách,chứ không chỉ một
vùng trong danh sách.
Đối số thứ hai sẽ cho biết cột sẽ tính tổng, tính trung bình đếm, hay
một số hình thức tính toán khác.
Đối số thứ hai người dùng có thể đề cột biểu diễn dưới dạng chữ.
Cũng có thể sử dụng số thứ tự của cột trong danh sách.
Các hàm cơ sở dữ liệu sử dụng các vùng dữ liệu nên khó sử dụng tuy nhiên
chúng cho phép ta thực hiện được các phép toán phức tạp sử dụng nhiều
điều kiện.
DAVERAGE (database, field, criteria) : Tính trung bình các giá trị trong một cột của danh sách
hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DCOUNT (database, field, criteria) : Đếm các ô chứa số liệu trong một cột của danh sách hay
các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DCOUNTA (database, field, criteria) : Đếm các ô "không rỗng" trong một cột của danh sách
hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DMAX (database, field, criteria) : Trả về trị lớn nhất trong một cột của một danh sách hay của
một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DMIN (database, field, criteria) : Trả về trị nhỏ nhất trong một cột của một danh sách hay của
một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSUM (database, field, criteria) : Cộng các số trong một cột của một danh sách hay của một cơ
sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
3, Hàm DMAX(database,field,criteria)
Tính giá trị lớn nhất trên một cột (field) của CSDL thỏa mãn điều kiện ghi trong
miền tiêu chuẩn(criteria)
Ví dụ: Để tính Lương cao nhất của những người 28 tuổi, sau khi nhập công
thức
=DMAX(A1:D10,4,B12:B13)
4, Hàm DMIN(database,field,criteria)
Tính giá trị nhỏ nhất trên một cột của CSDL thỏa mãn điều kiện ghi trong
miền tiêu chuẩn.
Ví dụ:để tính lương thấp nhất của những người 28 tuổi, sau khi nhập công thức
=DMIN(A1:D10,4,B12:B13)
5, Hàm DCOUNT(database,field,criteria)
Đếm số bản ghi của CSDL trên cột số(field) thỏa mãn điều kiện ghi trong
miền tiêu chuẩn (criteria)
Ví Dụ: để đếm số người là Nữ có lương từ 50 trở lên, công thức:
=DCOUNT(A1:D10,D1,C12:D13)