You are on page 1of 8

Trêng ®¹i häc th¬ng m¹i

Khoa kh¸ch s¹n – du lÞch


-----------------

®Ò tµi th¶o luËn nhãm


Tin häc ®¹i c¬ng
Tên đề tài: Khai thác một số hàm cơ sở dữ liệu
Nhóm: 9 Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN HƯNG LONG
Lớp HP: 1011INFO0111

Thứ Họ tên Mã SV Nhiệm vụ Điểm Điểm Kí tên Ghi


tự tự đánhnhóm chú
trong giá đánh
danh giá
sách
lớp

81 Trịnh Thị Sinh 10D110115 Tìm hiểu về hàm


DAVERAGE,DSUM, DCOUNT

82 Trịnh Văn Sơn 10D110043 Tìm hiểu về hàm DCOUNTA, DMAX

83 Phạm Đình Tấn 07D110361 Tìm hiểu về hàm DAVERAGE,


DSUM, DCOUNTA

84 Nguyễn Quyết Thắng 10D110046 Tìm hiểu về hàm DMAX, DMIN,


DCOUNTA

85 Lê Thị Thanh 10D110116 Tìm hiểu về hàm DAVERAGE,


DSUM,DCOUNT

86 Nguyễn Chí Thanh 10D110117 Tìm hiểu về hàm DAVERAGE,


DSUM,DCOUNT

87 Lương Trung Thành 10D110044 Tìm hiểu về hàm DSUM, DMIN

88 Nguyễn Thị Thảo 10D110045 Tìm hiểu về hàm DSUM, DMAX

89 Trần Thị Thảo 10D110118 Tìm hiểu về hàm DSUM,


DCOUNT,DMIN

90 Nguyễn Ngọc Thiện 10D110048 Tìm hiểu về hàm DCOUNTA, DMIN

Hà Nội – 2010

HÀM CƠ SƠ DỮ LIÊU
 Định nghĩa :

Hàm cơ sở dữ liệu là hàm có tính chất thống kê dữ liệu các bản ghi
trong vùng dữ liệu (Database), thoả mãn điều kiện của vùng tiêu
chuẩn(Criteria).

 Cú pháp chung:

=Tên hàm(Database,Field,Criteria)

 Các yếu tố:

Mỗi hàm đều sử dụng 3 đối số là database,field,criteria những đối


số này là các tham chiếu đến các mảng trong bảng tính:

+ Database: Là một dãy các ô tạo nên danh sách hay cơ sở dữ liệu.
Một cơ sở dữ liệu là một danh sách dữ liệu gồm những mẩu tin, và có cột dữ
liệu là các trường(field). Dòng đầu tiên trong danh sách luôn chứa tên trường.

+ Field: Cho biết cột nào được sử dụng trong hàm. Field có thể
được cho ở dạng text với tên cột được để trong cặp dấu ngoặc kép hay là số
đại diện cho vị trí của cột trong vùng dữ liệu hoặc địa chỉ cột.

+ Criteria: Là một dãy các ô chứa điều kiện. Có thể dung cứ dãy
nào cho phần điều kiện này, miễn là dãy đó có ít nhất một tên cột và một ô
bên dưới tên cột để làm điều kiện cho hàm.

Chú ý:

Đối số đầu tiên phải xác định được cả danh sách,chứ không chỉ một
vùng trong danh sách.

Đối số thứ hai sẽ cho biết cột sẽ tính tổng, tính trung bình đếm, hay
một số hình thức tính toán khác.

Đối số thứ hai người dùng có thể đề cột biểu diễn dưới dạng chữ.
Cũng có thể sử dụng số thứ tự của cột trong danh sách.

Danh sách thứ ba sẽ xác định vùng điều kiện.

Các hàm cơ sở dữ liệu sử dụng các vùng dữ liệu nên khó sử dụng tuy nhiên
chúng cho phép ta thực hiện được các phép toán phức tạp sử dụng nhiều
điều kiện.

Khai thác một số hàm thông dụng:

DAVERAGE (database, field, criteria) : Tính trung bình các giá trị trong một cột của danh sách
hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DCOUNT (database, field, criteria) : Đếm các ô chứa số liệu trong một cột của danh sách hay
các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

DCOUNTA (database, field, criteria) : Đếm các ô "không rỗng" trong một cột của danh sách
hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DMAX (database, field, criteria) : Trả về trị lớn nhất trong một cột của một danh sách hay của
một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

DMIN (database, field, criteria) : Trả về trị nhỏ nhất trong một cột của một danh sách hay của
một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.
DSUM (database, field, criteria) : Cộng các số trong một cột của một danh sách hay của một cơ
sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

CSDL sau đây dung để minh họa cho các ví dụ:


1, Hàm DSUM( database, field,criteria)
Tính tổng trên một cột (field) của CSDL (database) thỏa mãn điều kiện ghi
trong miền tiêu chuẩn ( criteria)
VD: Để tính tổng lương của Nữ , tại một ô trống nào đó của bảng tính, sau khi
nhập công thức
=DSUM(A1:D10,4,C12:C13)
Ta nhận được giá trị 280.

Trong công thức này:


A1:D10 là địa chỉ CSDL (database)
C12:C13 là địa chỉ miền tiêu chuẩn (criteria)
4 là số thứ tự của cột lương (cột cần tính tổng) tính từ cột thứ nhất của CSDL (cột
Tên), có thể thay bằng =SUMIF(C2:C10,”NỮ”,D2:D10).

2, Hàm DAVERAGE( database,field,criteria)


Tính giá trị trung bình cộng trên một cột (field) của CSDL (database) thảo mãn
điều kiện ghi trong miền tiêu chuẩn(criteria)
Ví dụ: Để tính tuổi trung bình của Nữ, sau khi nhập công thức:
=DAVERAGE(A1:D10,2,C12:C13)

Ta nhận được giá trị 31.2

3, Hàm DMAX(database,field,criteria)
Tính giá trị lớn nhất trên một cột (field) của CSDL thỏa mãn điều kiện ghi trong
miền tiêu chuẩn(criteria)
Ví dụ: Để tính Lương cao nhất của những người 28 tuổi, sau khi nhập công
thức
=DMAX(A1:D10,4,B12:B13)

Ta nhận được giá trị 80

4, Hàm DMIN(database,field,criteria)
Tính giá trị nhỏ nhất trên một cột của CSDL thỏa mãn điều kiện ghi trong
miền tiêu chuẩn.
Ví dụ:để tính lương thấp nhất của những người 28 tuổi, sau khi nhập công thức
=DMIN(A1:D10,4,B12:B13)

Ta nhận được giá trị 40

5, Hàm DCOUNT(database,field,criteria)
Đếm số bản ghi của CSDL trên cột số(field) thỏa mãn điều kiện ghi trong
miền tiêu chuẩn (criteria)
Ví Dụ: để đếm số người là Nữ có lương từ 50 trở lên, công thức:
=DCOUNT(A1:D10,D1,C12:D13)

cho ta kết quả là 3


6, Hàm DCOUNTA(database,field,criteria)
Đếm số ô không rỗng của cột bất kì(field) thỏa mãn điều kiện ghi trong miền tiêu
chuẩn(criteria). Khác với DCOUNT, trong công thức của hàm này có thể ghi số
thứ tự hoặc tên của trường bất kì nào của CSDL.

You might also like